Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIAO AN L3 TUAN 27 KNS-CKT-MT-TTHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.76 KB, 33 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 27 (Từ 07 / 3 đến 11 / 3 / 2011)
Thứ Mơn học Tiết Tên bài dạy
2
Tập đọc
Kể chuyện
Tốn
Đạo đức
1
2
3
4
Ơn tập (tiết 1)
Ơn tập
Các số có năm chữ số
Tơn trọng thư từ, tài sản của người khác (tt)
3
Chính tả
Tốn
TN – XH
Thủ cơng
1
2
3
4
Ơn tập (tiết 3)
Luyện tập
Chim
Làm lọ hoa gắn tường (tiết 3)
4
Tập đọc


Tốn
LTVC
1
2
3
Ơn tập (tiết 4)
Các số có năm chữ số (tt)
Ơn tập (tiết 6)
5
Tập viết
Tốn
TN & XH
1
2
3
Ơn tập
Luyện tập
Thú
6
Chính tả
Tốn
Tập làm văn
HĐTT
1
2
3
4
Kiểm tra (đọc)
Số 100 000 – Luyện tập
Kiểm tra (viết)

Sinh hoạt cuối tuần
TUẦN 27
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Môn: Tập đọc
Bài: ÔN TẬP GIŨA HỌC KÌ II (T1)
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc
khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết
dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.
II/ Chuẩn bò :
- Phiếu viết tên từng bài tập . VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến
thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8
tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng.
Bài tập 1:
* Kiểm tra Tập đọc.
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn
bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc.
- Giáo viên cho điểm từng học sinh.

Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và
đọc kó phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu
chuyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con
vật có hành động, suy nghó, cách nói năng như người.
- Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng
tranh.
- Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện.
- Hát
- HS lắng nghe
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc.
- Học sinh quan sát tranh, tập
kể theo nội dung một tranh, sử
dụng phép nhân hoá trong lời
kể.
- Học sinh thi kể.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự
câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá,
bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng
phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống động.
- Cả lớp nhận xét
-Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên
đònh hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chò Nhím đang say sưa ngủ dưới
gốc táo. Ở một cây thông bên cạnh, một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng
quá, bèn cất tiếng ngọt ngào:
- Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với !
Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm
chặt vào bộ lông sắc nhọn của chò Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy
thục mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi:
- Chò Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào !
Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ, dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới
nơi. Cả ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ quả quyết: “Tôi nhìn thấy quảtáo
trước.” Quạ khăng khăng: “Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo:
“Chính tôi mới là người bắt được quả táo !” Ba con vật chẳng ai chòu ai.
Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi
nhau, bác Gấu bèn hỏi:
- Có chuyện gì thế các cháu ?
Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả
táo.
Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo:
- Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo này. Vậy
các cháu nên chia quả táo làm ba phần đều nhau.
Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo làm
bốn phần, đứa cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác bảo: “Bác
có công gì đâu mà các cháu chia phần cho bác !” cả ba đều thưa: “Bác có công lớn
là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác !” Thế là
tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến
thế.
Tiết 2
Bài tập 1

- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn
bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc.
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
Bài 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên đọc bài thơ Em thương với giọng tình cảm,
thiết tha, trìu mến
- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu câu a)
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp
thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Sự vật
được nhân
hoá
Từ chỉ đặc
điểm của con
người
Từ chỉ hoạt động
của con người
Làn gió
mồ côi tìm, ngồi
Sợi nắng
gầy run run, ngã
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng
cuộc.

- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b).
- Cho học sinh làm vào vơ.û
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp
-Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh theo dõi, lắng nghe.
-Tìm các từ chỉ đặc điểm và
hoạt động của con người được
dùng để nhân hoá làn gió và sợi
nắng
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
-Bạn nhận xét.
- Nêu: Em thấy làn gió và sợi
nắng giống ai? Nối ý thích hợp ở
cột B với mỗi sự vật được nêu ở
cột A.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
-Cá nhân
-Bạn nhận xét.
-Nêu: Tình cảm của tác giả
dành cho những người này như
thế nào?
- Học sinh làm bài.
- Đọc.
thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn.
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng
cuộc

- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu c)
-Cho học sinh làm vào vở.
- Gọi học sinh đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu
thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ;
những người ốm yếu, không nơi nương tựa.
4. củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn
cảm.
- Nhận xét tiét học
Môn: Toán
Bài: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu :
- Biết các hàng : hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, h àng chục, hàng
đơn vò.
- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ
số 0 ở giữa).
* Làm bài tập 1, 2, 3.
II/ Chuẩn bò :
- Bộ đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. Bài cũ :
- GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai
nhiều của HS.
- Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài: các số có năm chữ số.
 Hướng dẫn

* Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000.
- Giáo viên viết lên bảng số 2316 và yêu cầu học sinh đọc
số.
- Giáo viên hỏi:
+ Số 2316 có mấy chữ số ?
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy
đơn vò ?
- Giáo viên viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu học sinh đọc
số.
- Giáo viên hỏi:
+ Số 10 000 có mấy chữ số ?
+ Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vò ?
- Giáo viên giới thiệu: Mười nghìn còn gọi là một chục
nghìn. Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhỏ nhất.
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
* Viết và đọc số có năm chữ số
Giới thiệu số 42316
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng
đơn vò đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục
nghìn.
HÀNG
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục Đơ
n

- Hát
- HS lắng nghe
- Học sinh đọc: hai nghìn ba

trăm mười sáu.
+ Số 2316 có 4 chữ số
+ Số 2316 gồm 2 nghìn, 3
trăm, 1 chục, 6 đơn vò.
- Học sinh đọc: mười nghìn.
+ Số 10 000 có 5 chữ số.
+ Số 10 000 gồm 1 chục
nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0
chục, 0 đơn vò.
- HS quan sát
4 2 3 1 6
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét :
+ Có mấy chục nghìn ?
+ Có mấy nghìn ?
+ Có mấy trăm ?
+ Có mấy chục ?
+ Có mấy đơn vò ?
- Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách
gắn các chữ số thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy
viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vò.
+ Số 42316 có mấy chữ số ?
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi nêu: Số
42316 là số có 5 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 4 chỉ
bốn chục nghìn, chữ số 2 chỉ hai nghìn, chữ số 3 chỉ ba trăm,
chữ số 1 chỉ một chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vò.
- Giáo viên cho học sinh chỉ vào từng số rồi nêu tương tự
như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vò hoặc
ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số
42 316

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số.
- Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu”
- Cho học sinh đọc lại số đó.
- Giáo viên viết lên bảng các số 5327 và 45 327 ; 8735 và
28 735 ; 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311 yêu cầu học sinh
đọc các số trên.
* Thực hành:
Bài1 :
- GV cho HS làm lần lượt các phần theo thứ tự sau:
- Học sinh nhận xét
- Có 4 chục nghìn
- Có 2 nghìn
- Có 3 trăm
- Có 1 chục
- Có 6 đơn vò.
- Học sinh thực hiện
-Học sinh viết vào bảng con:
42316
+ Số 42316 có 5 chữ số
- Học sinh đọc.
1000
1000
10 000
10 000
10 000
10 000
Bài2
- GV cho HS nhận xét: có mấy chục nghìn? mấy nghìn? Mấy trăm?
mấy chục? mấy đơn vị?
Bài3 :

- GV cho HS đọc số.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu cách viết, đọc số có 5 chữ số. Về nhà
luyện tập thêm.
- Gv nhận xét tiết học
HS tự điền vào ơ trống
- 1 Hs lên bảng làm
- Cả lớp nhận xét và đọc
số theo mẫu
- Hs viết số và đọc số theo
mẫu
- Hs đọc lần lượt từng số
Môn: Đạo đức
Bài: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (tt )
I/ Mục tiêu :
- Nêu được vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết : Không được sâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật ký, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi
người.
*KNS :
- Kỹ năng tự trọng.
- Kỹ năng làm chủ bản thân, kiên đònh, ra quyết đònh.
II/ Chuẩn bò:
- Vở bài tập đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
Điền những từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ
trống sao cho thích hợp.

Thư từ, tài sản của người khác là ………. mỗi người nên cần
được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm ……. vi phạm
………
- Hát
- Học sinh trả lời
Mọi người cần tôn trọng ……… riêng của trẻ em
- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Tôn trọng thư từ, tài sản của
người khác ( tiết 2 )
 Hoạt động 1: nhận xét hành vi
Mục tiêu: học sinh có kó năng nhận xét những hành vi
liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
Cách tiến hành :
- Giáo viên phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên
bảng và yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận để nhận xét xem
hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
a) Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố
mua quà gì cho mình.
b) Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi , Bình đều chào
hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem
c) Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần,
mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì.
d) Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo
với bạn: “Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không?”
- Giáo viên gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo
luận của mình trước lớp
- Giáo viên hỏi:
+ Như thế nào là tôn trọng thư từ , tài sản của người khác ?
- Giáo viên kết luận về từng nội dung:

 Hoạt động 2: Đóng vai
Mục tiêu: giúp học sinh có Kó năng thực hiện một số
hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Cách tiến hành :
- Giáo viên đưa bảng phụ ra có ghi nội dung 2 tình huống
+ Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện tranh mới để
trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mược xem nhưng chẳng thấy
bạn đâu…
+ Tình huống 2: Giờ ra chơi, Thònh chạy làm rơi mũ.
Thấy vậy, một số bạn chạy đến lấy mũ làm “bóng” đá. Nếu
-Từng cặp học sinh thảo luận
các tình huống
- Sai vì các bạn chưa biết tôn
trọng, giữ gìn tài sản của người
khác
- Đúng vì các bạn biết tôn trọng
tài sản của người khác
- Sai vì các bạn chưa biết tôn
trọng, giữ gìn tài sản của người
khác
- Đúng vì các bạn biết tôn trọng
tài sản của người khác
- Đại diện học sinh lên trình
bày kết quả thảo luận. Các
nhóm khác theo dõi và bổ sung
- Xin phép khi sử dụng , không
xem trộm , giữ gìn , bảo quản
đồ đạc của người khác
có mặt ở đó, em sẽ là gì ?
- Giáo viên cho học sinh đọc nội dung 2 tình huống

- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thực hiện trò chơi
đóng vai theo 2 tình huống, trong đó, 2 nhóm sẽ đóng vai theo
tình huống 1, 2 nhóm còn lại sẽ đóng vai theo tình huống 2
- Gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống 1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ
không tự ý lấy đọc.
+ Tình huống 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng
mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thònh.
- Giáo viên tổng kết, khen ngợi các nhóm đã thực hiện tốt trò
chơi đóng vai và khuyến khích các em thực hiện việc tôn
trọng thư từ, tài sản của người khác.
Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về
riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử
dụng tài sản của người khác là việc không nên làm.
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 1 )
-Cá nhân
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh trình bày. Những em
khác có thể hỏi để làm rõ thêm
những chi tiết mà mình quan
tâm.
Thứ ba ngày 08 tháng 3 năm 2011
Môn: Chính tả
Bài: ÔN TẬP GỮA HKII (T3)
I/ Mục tiêu :
-Mức độ yêu cầu kó năng đọc như ở tiết 1.
-Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2a/b).

II/ Chuẩn bò :
Phiếu viết tên từng bài tập đọc, VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
- Hát
1. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến
thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8
tuần đầu HK2.
- Ghi bảng.
Bài 1
- Kiểm tra Tập đọc.
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn
bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
Bài 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh đọc lại mẫu báo cáo đã học
ở tuần 20.
+ Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của
báo cáo đã được học ở tiết tập làm văn tuần 20?
- Giáo viên hướng dẫn: mỗi em phải đóng vai chi đội
trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả
tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”. Báo cáo đủ
thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin.

- Giáo viên nhắc học sinh: chú ý thay lời “Kính gửi”
trong mẫu báo cáo bằng lời “Kính thưa” (vì là báo cáo
- HS lắng nghe
- Lần lượt từng học sinh lên
bốc thăm chọn bài ( khoảng 7
đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận
xét
- Đóng vai chi đội trưởng báo
cáo với cô ( thầy ) tổng phụ
trách kết quả tháng thi đua
“Xây dựng Đội vững mạnh”
- Cá nhân
-Yêu cầu của báo cáo này
khác ở chỗ:
• Người báo cáo là chi đội
trưởng.
• Người nhận báo cáo là cô
(thầy) tổng phụ trách.
• Nội dung thi đua: “Xây
dựng Đội vững mạnh”
• Nội dung báo cáo: về học
tập, về lao động, thêm nội
dung về công tác khác.
miệng)
- Giáo viên cho các tổ làm việc theo trình tự :
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả hoạt
động của chi đội trong tháng qua về học tập, về lao

động, về công tác khác.
+ Lần lượt học sinh đóng vai chi đội trưởng báo cáo
trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội
- Giáo viên cho một vài học sinh đóng vai tổ trưởng
thi trình bày báo cáo trước lớp
- Giáo viên cho học sinh nhận xét
- Gọi học sinh đọc bài làm :
* VD:

4. Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.
- Nhận xét tiết học
-Học sinh thi đóng vai trình
bày báo cáo.
-Cả lớp bình chọn bạn có bản
báo cáo tốt nhất, báo cáo đủ
thông tin, rõ ràng, rành mạch,
tự tin, bình chọn bạn đóng vai
chi đội trưởng giỏi nhất.
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Hưng Phú B, ngày 08 tháng 3 năm 2011
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH”
CỦA CHI ĐỘI LỚP 3E
Kính thưa: Cô tổng phụ trách
Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội lớp 3E trong tháng 2 vừa
qua như sau:
1. Về học tập:

- Toàn chi đội đạt 156 điểm 9, 10. Giành được nhiều hoa điểm 10 nhất là
bạn: . Phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 nhất là phân đội 1.
- Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp Quận, chi đội chúng em đã đạt
“Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp Quận, có bạn . . . . được khuyến khích.
2. Về lao động:
- Chi đội lớp 3E đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật xanh, làm đẹp đường
phố, ngõ, xóm. Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
3. Về công tác khác:
- Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào Nụ cười hồng được ……đồng.

Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số.
- Biết thứ tự của các số có 5 chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào đưới mỗi vách của
tia số.
* Làm bài tập 1, 2, 3, 4.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động GV HS
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập tiết 131
- GV nhận xét và cho điểm
3. Dạy học bài mới:
Gv tổ chức và hướng dẫn cho học sinh tự làm từng
bài tập rồi chữa bài.
Bài1: Gọi Hs đọc u cầu Bài tập. Khi viết xong, nhìn
vào số đọc thầm.
Bài2: Gv hướng dẫn học sinh viết một vài số theo lời

đọc.
Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một.
Bài3: Gọi học sinh u cầu nêu quy luật của dãy số rồi
điền tiếp các số vào chỗ chấm.
- Hát
- 2 học sinh lên bảng làm bài
Hs đọc phân tích mẫu và viết các
số còn lại theo mẫu
Học sinh tự làm bài vào VBT rồi
chữa bài. Lưu ý đọc đúng quy
định các số có hàng đơn vị 1, 4, 5
-Hs lên bảng làm ba phần a,b,c.
Cả lớp làm bài vào VBT:
a) 36520, 36521, 36522, 36523,
36524, 36525, 36526
b) 48183, 48184, 48185
c) 81317, 81318, 81319, 81320,
Bài4: Cho học sinh quan sát hình vẽ, nêu quy luật vị trí
các số rồi điền tiếp số thích hợp.
- Gv gọi học sinh chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm về đọc và viết số có năm chữ
số.
- Gv nhân xét tiết học.
81321, 81322, 81323
2 Hs làm ở 2 bảng. Cả lớp làm
bảng con.
- Hs đọc: 10000, 11000, 12000,
13000, 14000, 15000, 16000,
17000, 18000, 19000

Môn: Tự nhiên xã hội
Bài: CHIM
I/ Mục tiêu :
- Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.
* KNS :
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra
đặc điểm chung về cấu tạo ngồi của chim.
- Kĩ năng hợp tác : Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tun truyền, bảo
vệ các lồi chim , bảo vệ mơi trường sinh thái.
II/ Chuẩn bò:
- SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Cá
- Cá sống ở đâu ?
- Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
- Nêu ích lợi của cá
- Nhận xét
3. Các hoạt động :
- Hát
- Học sinh nêu
 Giới thiệu bài: Chim
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ
thể của các con chim được quan sát
Cách tiến hành :
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình
ảnh các con cá trong SGK trang 102, 103 thảo luận và

trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của từng
con chim có trong hình.
+ Có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào
biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ?
+ Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì
bảo vệ ?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung ?
+ Chúng dùng mỏ để làm gì ?
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần
lượt quan sát và giới thiệu về một con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo
luận.
- Cả lớp rút ra đặc điểm chung của các loài chim.
- Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng của các
loài chim rất đa dạng: Lông chim có nhiều màu sắc
khác nhau và rất đẹp. Có con màu nâu đen, cổ viền
trắng như đại bàng ; có con lông nâu, bụng trắng như
ngỗng, vòt ; có con sặc sỡ bộ lông nhiều màu như vẹt,
công…
Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất
cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai
chân.
 Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh
sưu tầm được.
Mục tiêu: Giải thích tại sao không nên săn bắt,
-Học sinh thảo luận nhóm và ghi
kết quả ra giấy.
- Mỗi con chim đều có đầu,

mình và cơ quan di chuyển
- Mỗi con chim đều có hai
cánh, hai chân. Tuy nhiên,
không phải loài chim nào cũng
biết bay. Đà điểu không biết bay
nhưng chạy rất nhanh.
- Toàn thân chúng được bao
phủ bởi một lớp lông vũ.
- Bên trong cơ thể chúng có
xương sống
- Mỏ chim có đặc điểm cứng
- Chúng dùng mỏ để mổ thức
ăn.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi
bạn lần lượt quan sát
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
phá tổ chim
Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được
theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra như nhóm biết bay,
nhóm biết bơi, nhóm chạy nhanh, nhóm có giọng hót
hay…
- Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận và trả
lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ

chim?
- Giáo viên cho các nhóm trưng bày bộ sưu tập của
nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về
những loài chim sưu tầm được.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét, tuyên dương
Kết luận:
- Chim thường có ích lợi bắt sâu, lông chim làm chăn,
đệm, chim được nuôi để làm cảnh hoặc ăn thòt.
- Giáo viên giáo dục tư tưởng: Chúng ta cần bảo vệ
các loài chim để giữ được sự cân bằng trong tự nhiên.
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 54 : Thú.
- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn phân loại những tranh ảnh
các loài chim sưu tầm được
- Học sinh thảo luận nhóm và
ghi kết quả ra giấy
-Các nhóm trưng bày và thuyết
minh
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
Môn: Thủ công
Bài: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( T3)
I/ Mục tiêu :

-Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
-Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa
tương đối cân đối.
II/ Chuẩn bò :
Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường
- Bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
1. Bài cũ: Làm lọ hoa gắn tường ( tiết 2 )
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn đan đẹp.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Làm lọ hoa gắn tường
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại
quy trình.
Mục tiêu: giúp học sinh ôn lại cách làm lọ hoa
gắn tường đúng quy trình kó thuật
- Giáo viên treo tranh quy trình làm lọ hoa gắn
tường lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ
thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường
a) Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và
gấp các nếp gấp cách đều.
- Giáo viên hướng dẫn: đặt ngang tờ giấy thủ công
hình chữ nhật có chiều dài 24ô, rộng 16ô lên bàn,
mặt màu ở trên. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3ô
- Hát
Hình 1
24 ô

16
ô
3
ô
theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa ( H. 1 )
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp
cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt ( ở lớp một ) cho
đến hết tờ giấy ( H. 2, H. 3, H. 4 )
b) Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra
khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón
cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ
hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa
( H. 5 ). Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách
hết các nếp gấp làm đế lọ hoa.
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho
đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới
thân lọ tạo thành hình chữ V ( H. 6 )
- Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các nếp
gấp.
c) Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Giáo viên hướng dẫn: dùng bút chì kẻ đường giữa
hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ
hoa.
- Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân
và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như hình
7 và dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa.
- Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào độ vát khi
dán. Vì vậy, muốn miệng lọ hoa hẹp thì đặt vát ít,
ngược lại muốn miệng lọ hoa rộng thì đặt vát nhiều

hơn.
- Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay
nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán
vào bìa thành lọ hoa.
- Giáo viên chú ý cho học sinh: dán chụm đế lọ hoa
để cành hoa không bò tuột xuống khi cắm trang trí.
Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ để cắm hoa
trang trí.
 Hoạt động 2: học sinh thực hành.
Mục tiêu: giúp học sinh thực hành làm lọ hoa
gắn tường đúng quy trình kó thuật
Hình 2
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước
gấp và làm lọ hoa gắn tường.
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp lọ
hoa gắn tường theo nhóm.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh cắt, dán các bông hoa
có cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh
gấp chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để
tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
3. Nhận xét, dặn dò:
- Chuẩn bò : Làm đồng hồ để bàn ( tiết 1 )
Nhận xét tiết học
Hình 3
- Học sinh thực hành gấp lọ hoa gắn
tường theo nhóm

- Mỗi nhóm trình bày sản phẩm
Thứ tư ngày 09 tháng 3 năm 2011
Môn: Tập đọc
Bài: ÔN TẬP GIỮA HKII (T4)
I/ Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như tiết 1.
- Nghe – viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ đọc khoảng 65 chữ / 15
phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát
(BT2).
II/ Chuẩn bò :
VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố
kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt
trong 8 tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng.
Bài tập 1:
* Kiểm tra Tập đọc.
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2
phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
- Hát

- HS lắng nghe
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
Bài 2
a/ Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét bài sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều”
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
+ Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát.
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai: xanh rờn, nhẹ nhàng, ngoài bãi, bay
quẩn.
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu
cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng
này.
b/ Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ,
mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh

thường mắc lỗi chính tả.
c/ Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học
sinh tự sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hỏi:
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào
cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở
phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 3 học sinh đọc
-Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4
ô.
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọc khói nhẹ nhàng bay
lên
Khói ơi, vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt
bà!
- Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu
8 tiếng viết lùi vào 1 ô
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- HS viết bài chính tả vào vở
-Học sinh sửa bài
bài về các mặt: bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết
( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày

( đúng / sai, đẹp / xấu )
3. củng cố – Dặn dò :
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài
diễn cảm.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả
-Nhận xét tiết học.
Môn: Toán
Bài: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (tt)
I/ Mục tiêu :
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng
chục, hàng đơn vò là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vò
nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
- Biết thứ tự các số có năm chữ số và ghép hình.
* Làm bài tập : 1, 2 (a, b), 3 (a, b), 4.
II/ Chuẩn bò :
Bộ học toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. ÔÛn đònh:
2. Bài cũ : Luyện tập
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài: Các số có năm chữ số
Hướng dẫn
a/ Giới thiệu các số có năm chữ số, trong đó bao gồm
cả trường hợp có chữ số 0.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
bảng trong bài học
- Giáo viên: ở dòng đầu, ta viết số gồm 3 chục
nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vò, rồi viết 30

000 vào cột viết số và viết ở cột đọc số: Ba mươi
nghìn.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại số 30 000
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số, đọc số đều
- Hát
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa
bài
- Học sinh quan sát, nhận xét
HÀNG
VIẾT
SỐ
ĐỌC SỐ
CHỤC
NGHÌ
TRĂ
CHỤ
ĐƠ
3
0
0
0
0
30000
ba mươi nghìn
3
2
0
0
0
32000

Ba mươi hai nghìn
3
2
5
0
0
32500
Ba mươi hai nghìn
3
2
5
6
0
32560
. . . . .
3
2
5
0
5
32505

3
2
0
5
0
32050

3

0
0
5
0
30050

3
0
0
0
5
30005

viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp
hơn)
- Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự như trên
để có bảng :
* Thực hành.
Bài1:
Gv cho học sinh xem mẩu ở dòng đầu tiên rồi tự đọc ở
dòng thứ hai và viết ra theo lời đọc
Bài2:
Gv có thể giúp đỡ những Hs còn lúng túng khi viết các
số: 32606, 32607, 32608, 32609, 32610, 32611, 32612
Bài3:
Gv cho Hs quan sát để phát hiện ra quy luật từng dãy
số.
Cho Hs thi đua nêu viết vào chỗ chấm.
Bài4:
Xếp hình

- Cho Hs lấy bộ hình gồm 8 tam giác bằng nhau để
xếp được hình BT4
-Học sinh thực hiện theo sự hướng
dẫn của Giáo viên
Hs xem mẫu rồi tự đọc, viết, rà
sốt lại số đã viết.
Tự làm các phần còn lại rồi chữa
bài
-Hs quan sát để phát hiện ra quy
luật dãy số rồi điền tiếp vào chỗ
chấm.
Hs quan sát - thi đua nêu rồi viết số
vào chỗ chấm, sau đó đọc từng dãy
số:
a) 18000, 19000, 20000,
21000, 22000, 23000, 24000
b) 47000, 47100, 47200,
47300, 47400, 47500, 47600
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà làm bài tập cho chỉnh nếu chưa xong.
Nhận xét tiết học
Môn: Luyện từ và câu
Bài: ÔN TẬP GIỮA HKII (T5)
I/ Mục tiêu :
- Mức độ, yêu cầu kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo về 1 trong
3 nội dung: về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác.
II/ Chuẩn bò :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc.
HS : VBT.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến
thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8
tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng.
Bài 1: Kiểm tra Tập đọc.
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2
phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh.
- Hát
- HS theo dõi
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
Bài 2.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và
mẫu báo cáo
- Giáo viên nhắc học sinh nhớ lại nội dung báo cáo
đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông
tin, trìng bày đẹp.

- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm .
- Giáo viên tuyên dương học sinh viết báo cáo đúng
theo mẫu.
- Giáo viên chấm điểm và tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài
diễn cảm.
Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu
-Học sinh làm bài.
- Cá nhân
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Tiếng việt (tập viết)
Bài: ÔN TẬP GIỮA HKII (T6)
I/ Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn. (BT2).
II/ Chuẩn bò :
- VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh.
2.Bài mới :
* Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến
thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8
tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng.
- Hát

- HS lắng nghe

×