Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

Giáo án chuẩn KTKN_KNS lớp 5 tuần 26-30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.61 KB, 159 trang )



Thứ hai.ngà y 7.tháng 3 .năm 2011
TẬP ĐỌC: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- Đọc lưu loát, rành mạch toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca
ngợi.
- Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng
thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên.(Trả lời được các
câu hỏi trong SGK)
2/ TĐ : Tự hào về vẻ đẹp đất nước và biết ơn các vua Hùng
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh ảnh về đền Hùng (nếu
có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- HS đọc bài + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Nêu MĐYC tiết học : 1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Luyện đọc : 10-12’
- HS lắng nghe
- 1HS đọc toàn bài
-Treo tranh minh họa + nói về nội dung
tranh
-Chia 3 đoạn
- Quan sát + lắng nghe


- HS đánh dấu trong SGK
- HS đọc nối tiếp
- HDHS đọc từ khó: chót vót, dập dờn, uy
nghiêm, Ngã Ba Hạc, hoành phi
+Đọc các từ ngữ khó

- GV đọc diễn cảm toàn bài một lần
+ Đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm
-1 HS đọc cả bài
HĐ 2:Tìm hiểu bài : 8-10’
Đoạn 1:
Lớp đọc thầm +TLCH
+ Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở đâu? + Bài văn tả cảnh đền Hùng,cảnh thiên
TUẦN 25

nhiên vùng núi Nghĩa Linh
+ Hãy kể những điều em biết về các vua
Hùng?
+ Các vua Hùng là người đầu tiên lập
nước Văn Lang
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp
của thiên nhiên nơi đền Hùng?
+ Có những khóm hải đường đâm bông
rực rỡ, những cánh bướm dập dờn bay
lượn,
Đoạn 2: Cho HS đọc
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến môt
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể

tên các truyền thuyết đó?
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh;Thánh Gióng;
An Dương Vương;
Đoạn 3: Cho HS đọc
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba
+ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù
đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng
không được quên ngày giỗ Tổ, không
được quên cội nguồn.
HĐ 3: Đọc diễn cảm : 6-8’
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn - HS đọc nối tiếp
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc đoạn 1
- Đọc theo hướng dẫn GV
- Cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc
- Nhận xét + khen những HS đọc hay - Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc lại bài
-HS nhắc lại nội dung bài đọc
Toán : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa HK II)
Tập trung vào kiểm tra :
- Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm
- Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học

Đạo đức : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II







**********************************************************************
Thứ ba .ngày 8 tháng 3 năm 2011
Khoa học: ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : Ôn tập về :
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kỉ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật
chất và năng lượng.
2/TĐ : Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
* Có kĩ năng bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm, phù hợp và hợp lí các loại năng
lượng.
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị theo nhóm ( theo phân công):
+ Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng
ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
+ Pin, bóng đèn, dây dẫn,
+ Một cái chuông nhỏ ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?” :
10-11’

- GV tham khảo cách tổ chức cho HS chơi
ở bài 8 để phổ biến cách chơi và tổ chức
cho HS chơi.
Lưu ý: GV có thể cho tất cả HS cùng chơi
với ĐK dặn các em chuẩn bị một bộ thẻ từ
có ghi sẵn các chữ cái: a, b, c, d.
- Mỗi HS đều có một bộ thẻ từ.
Tiến hành chơi
- GV đọc từng câu hỏi như trang 100, 101
SGK.
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào có
nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì
đánh dấu lại. Kết thúc cuộc chơi, nhóm
nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là
thắng cuộc.
1. Đồng có tính chất gì? d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát
mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn
điện tốt.
2. Thuỷ tinh có tính chất gì?
3. Nhôm có tính chất gì?
b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ
vỡ.
c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo
thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và
dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể
bị một số a-xít ăn mòn.

4.Thép được sử dụng để làm gì? b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, bắc cầu
qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc,
5. Sự biến đổi hoá học là gì?

6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là
dung dịch
a. Nước đường.
b. Nước chanh( đã lọc hết tép chanh và
hạt) pha với đường và nước sôi để nguội.
c. Nước bột sắn ( pha sống).
b. Sự biến đổi chất này thành chất khác.
c. Nước bột sắn pha sống.
7. Đối với câu 7, GV cho các nhóm lắc
chuông để giành quyền trả lời câu hỏi.
a. Nhiệt độ bình thường.
b. Nhiệt độ cao.
c. Nhiệt độ bình thường.
d. Nhiệt độ bình thường.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Trọng tài tiến hành tổng kết, đánh giá.
Các nhóm chú ý theo dõi.
HĐ 3 : Quan sát và trả lời câu hỏi : 8-
10’
Các phương tiện, máy móc trong các hình
dưới đây láy năng lượng từ đâu để hoạt
động?
- HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi
trang 102 SGK.
a. Xe đạp.
b. Máy bay.
c. Thuyền buồm.
d. Xe ô tô.
e.Bánh xe nước.
g. Tàu hoả.

h
a. Năng lượng bắp cơ của người.
b. Năng lượng chất đôt từ xăng.
c. Năng lượng gió.
d. Năng lượng chất đốt từ xăng.
e. Năng lượng nước.
g. Năng lượng chất đốt từ than đá.
h. Năng lượng mặt trời.
HĐ 4 : Trò chơi: Thi kể tên các dụng cụ,
máy móc sử dụng điện : 6-7’
GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới
hình thức “ tiếp sức”.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS chơi. - lắng nghe.
- Mỗi nhóm cử 5 -7 người,tuỳ theo số lượng của
nhóm đứng xếp hàng 1.Khi GV hô “ bắt đầu”,
HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng
cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống; tiếp
đến HS 2 lên viết , Hết thời gian, nhóm nào
viết được nhiều và đúng là thắng cuộc.
- GV cùng HS theo dõi kết quả của các nhóm và
nhận xét .

- 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
3, Củng cố, dặn dò : 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau
CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :

- Nghe – viết đúng chính tả bài chính tả
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa
tên riêng (BT2).
2/TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV
II.CHUẨN BỊ :
Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm
- HS lên bảng viết lời giải câu đố tiết trước
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b. Các hoạt động:
HĐ 1:HDHS nghe - viết chính tả : 14-
15’
-GV đọc toàn bài 1 lần - HS lắng nghe
- 2 HS đọc to bài chính tả, lớp đọc thầm
+ Bài chính tả nói về điều gì? + Cho các em biết truyền thuyết của 1 số
dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người
và cách giải thíh khoa học về vấn đề này,
- HD HS luyện viết những từ ngữ khó + HS luyện viết từ ngữ khó: Chúa Trời, Ê-
va, Nữ Oa, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn
- 2 HS đọc từ khó
Cho HS viết chính tả
- Nhắc HS gấp SGK
- Đọc cho HS viết
- HS gấp SGK
- HS viết chính tả

Chấm, chữa bài
- Đọc toàn bài một lượt
- Chấm 5 → 7 bài
- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
- Nhận xét chung + cho HS nhắc lại quy
tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước
- HS nhắc lại

ngoài
HĐ 3: HDHS làm bài tập chính tả :
5-6’
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc truyện vui
Dân chơi đồ cổ
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- 1HS đọc phần chú giải
Cho HS trình bày kết quả - HS làm bài vào vở bài tập: dùng viết chì
gạch dưới các tên riêng tìm được.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
Những tên riêng đó đều được viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng- vì là tên
riêng nước ngoài nhưng được đọc theo
âm hán Việt.
- HS suy nghĩ, nói về tính cách của anh
chàng mê đồ cổ là một kẻ gàn dở, mù
quáng: Hễ nghe nói một vật gì đồ cổ là anh
ta hấp tấp mua liền
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :1-2’
Nhận xét tiết học

Dặn HS nhớ quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lý nước ngoài.
- HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên người và
tên địa lí nước ngoài.
TẬP ĐỌC : CỬA SÔNG
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- Đọc trôi trảy, lưu loát; biết đọc diễn cảm bài thơ: với giọng đọc tha thiết, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thủy chung,
biết nhớ cội nguồn.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ)
2/ TĐ : Biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ VN.
- Bảng phụ ghi phần luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- HS đọc bài + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b. Các hoạt động:
- HS lắng nghe
HĐ 1:Luyện đọc : 10—12’


- 1HS đọc toàn bài



- HS lắng nghe
- Treo bản đồ chỉ một số của sông và giải
thích …
- Quan sát + lắng nghe
- HS đọc khổ nối tiếp
- HD đọc các từ ngữ khó : tôm rảo, lấp
loá, cần mẫn, then khoá
+Đọc các từ ngữ khó
+ HS đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm
- 2HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2:Tìm hiểu bài :8-10’
Khổ 1: Cho HS đọc
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những
từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra
biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
Lớp đọc thầm + TLCH
+ Là cửa, nhưng không then khoá/ Cũng
không khép lại bao giờ.Bằng cách ấy, tg
làm người đọc hiểu ngay thế nào là cửa
sông, cảm thấy cửa sông rất quen thuộc.
Khổ 2 + 3 + 4 + 5: Cho HS đọc
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa
điểm đặc biệt như thế nào?
+ Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại
để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy
vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất
liền, nơi cá tôm tụ hội, nơi tiễn đưa người
ra khơi,

Khổ 6: Cho HS đọc
+ Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác
giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa
sông đối với cội nguồn?
Dành cho HSKG
+ Hình ảnh nhân hoá: Dù giáp mặt cùng
biển rộng. Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
/ Lá xanh mỗi lần trôi xuống. Bỗng
một vùng núi non.Phép nhân hoá giúp tg
nói được “ tấm lòng” của sông không
quên cội nguồn.
HĐ 3: Đọc diễn cảm : 7-8’
-3HS nối tiếp đọc
Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc
đoạn 3+4
- Đọc theo hướng dẫn GV
- Cho HS đọc thuộc lòng + thi đọc
- HS TB thuộc 3,4 khổ thơ, HSKG thuộc
cả bài.
- Đọc thuộc lòng + thi đọc
Nhận xét + khen những HS đọc thuộc, hay
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : 2-3’
Nhận xét tiết học HS nhắc lại nội dung của bài
Toán : Bảng đơn vị đo thời gian

I MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết :
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mqh giữa một số đơn vị đo
thời gian thông dụng.

- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 1-2’
- Nhận xét bài kiểm tra
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2. Ôn tập các đơn vị đo thời gian
a) Các đơn vị đo thời gian : 8-9’
GV cho HS phát biểu nhắc lại những đơn vị
đo thời gian đã học.
- HS phát biểu nhắc lại những đơn vị đo
thời gian đã học.
GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị
đo thời gian; chẳng hạn: Một thế kỉ có bao
nhiêu năm, một năm có bao nhiêu tháng,
một năm có bao nhiêu ngày?
-1 thế kỉ = 100 năm
1năm = 12 tháng
1tuần = 7ngày
- 1năm thường: 365 ngày
- 1 năm nhuận: 366 ngày
(cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận)
GV cho biết: Năm 2000 là năm nhuận, vậy
năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm
nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?

- HS trả lời, nhận xét đặc điểm của năm
nhuận và đi đến kết luận số chỉ năm
nhuận chia hết cho 4.
GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số
ngày của từng tháng.
- HS nhớ và nêu quan hệ của các đơn vị
đo thời gian khác: Một ngày có bao
nhiều giờ, một giờ có bao nhiêu phút,
một phút có bao nhiêu giây?
Khi HS trả lời, GV ghi tóm tắt trên bảng,
cuối cùng được bảng như trong SGK.
(Có thể treo bảng phóng to trước lớp)
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian 3-4’
1
2
3
4
5
6
7 8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6

7 8
9
10
11
12

GV cho HS đổi các số đo thời gian:
- Đổi từ năm ra tháng:
5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng
Một năm rưỡi = 1,5 năm =
12 tháng x 1,5 = 18 tháng
- Đổi từ giờ ra phút:
3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút
3
2
giờ = 60 phút x
3
2
= 40 phút
- Đổi từ phút ra giờ (nên nêu rõ cách làm): 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
Cách làm:
180 phút = 3 giờ
216 phút = 3 giờ 36 phút
216 phút = 3,6 giờ
HĐ 3. Luyện tập : 16-18’
Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện
lịch sử.
Bài 1: HS trả lời miệng
Chú ý:
+ Xe đạp khi mới được phát minh có bánh

bằng gỗ, bàn đạp gắn với bánh trước (bánh
trước to hơn).
+ Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga
phóng lên vũ trụ.
Bài 2: Bài 2: HS làm bài rồi lên bảng chữa bài
Chú ý: 3 năm rưỡi = 3,5 năm
= 12 tháng x 3,5 = 42 tháng
4
3
giờ = 60 phút x
4
3
=
4
180
phút = 45
phút
Bài 3: GV cho HS tự làm, sau đó cả lớp
thống nhất kết quả.
Bài 3:
- HS TB làm bài 3a, HSKG làm thêm bài
3b
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian



180 60
30
216 60
336

2160 60
3,6360
0




********************************************************************
Thứ tư .ngày 9 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu
được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.
2/TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV.
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp viết 2 câu ở BT1 (phần Nhận xét).
- Bút dạ + 2 tờ giấy khổ to (hoặc bảng nhóm).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- Làm lại BT1,2 tiết trước
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Nhận xét : 12-13’
HS lắng nghe

- Hướng dẫn HS làm BT1:
GV giao việc
- HS đọc yêu cầu BT1 + đọc đoạn văn
- Suy nghĩ, TLCH: trong câu- Trước đền,
những khóm xoè hoa - từ đền lặp lại từ
đền ở câu trước
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cách tiến hành tương tự BT1) - HS đọc yêu cầu của đề, thử thay thế từ
đền ở câu thứ 2 bằng 1 trong các từ nhà,
chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả
thay thế.
- 1HS đọc 2 câu văn đã thay thế
- GV chốt lại: Nếu thay thế thì nội dung
2 câu không còn ăn nhập gì với nhau vì
mỗi câu nói đến 1 sự vật hkác nhau.
Hướng dẫn HS làm BT3:
GV nhắc lại yêu cầu
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm bài + trình bày
HĐ 2:Ghi nhớ :2-3’

-HS đọc lại phần Ghi nhớ
- HS nhắc lại + lấy ví dụ
HĐ 3:Luyện tập : 14-15’
Hướng dẫn HS làm BT1:
GV giao việc - 2 HS đọc yêu cầu BT1 + đọc 2 đoạn a, b
- HS làm bài cá nhân, gạch dưới từ ngữ
được lặp lại để liên kết câu

GV dán 2 tờ phiếu lên bảng
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
+ Từ trống đồng và Đông Sơn được
dùng lặp lại để liên kết câu
+ Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn
được dùng lặp lại để liên kết câu
- 2HS lên bảng làm bài
Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cách tiến hành tương tự BT1)


- Nêu yêu cầu của bài tập
- Đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy
nghĩ, chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn
điền vào chỗ trống: thuyền, thuyền,
thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá
chim, tôm.
3.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về
liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ; chuẩn
bị bài tiết sau
- Nhắc lại phần ghi nhớ
Tập làm văn: TẢ ĐỒ VẬT
( KIỂM TRA VIẾT )
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- HS viết được 1 bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý; dùng từ, đặt câu
đúng; lời văn tự nhiên.
2/TĐ : Biết giữ gìn và bảo vệ đồ vật …

II.CHUẨN BỊ:
- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết
học : 1’
2. HDHS làm bài: 2-3’

- Viết 5 đề bài lên bảng - 1HS đọc 5 đề bài, lớp đọc thầm
- 2,3 HS đọc lại dàn ý bài văn
- Dặn HS một số điều càn lưu ý trước
khi làm bài.
3.HS làm bài : 29-30’
4.Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết
TLV Tập viết đoạn đối thoại để chuẩn bị
cho tiết học sau.
- HS làm bài
Toán : Cộng số đo thời gian
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :

HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hiện phép cộng số đo thời
gian : 12-14’
- 2HS lên làm BT2a
Ví dụ 1:
GV nêu bài toán trong ví dụ 1 (SGK), cho
HS nêu phép tính tương ứng.
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và
tính:
3 giờ 15 phút - Quan sát
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ
50 phút.
Ví dụ 2:
GV nêu bài toán, sau đó cho HS nêu phép
tính tương ứng.
HS nêu phép tính tương ứng.
GV cho HS đặt tính và tính
22 giờ 58 phút
+
+

23 giờ 25 phút
45 giờ 83 phút
HS nhận xét rồi đổi
83 giây = 1 phút 23 giây
45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây
Vậy: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây

= 46 phút 23 giây
- HS nhận xét:
Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số
đo theo từng loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút
và giây lớn hơn 60 phút thì cần đổi sang
đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
HĐ 3. Luyện tập : 13-14’
Bài 1: (dòng 1,2) Bài 1(dòng 1,2): HS tự làm bài, sau đó
thống nhất kết quả.
GV hướng dẫn những HS yếu về cách đặt
tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời
gian.
Bài 2: GV cho HS đọc bài rồi thống nhất
phép tính tương ứng để giải bài toán.
Bài 2: HS đọc bài rồi thống nhất phép
tính tương ứng để giải bài toán.
Sau đó HS tự tính và viết lời giải. Một HS
trình bày trên bảng, cả lớp nhận xét.
Bài giải:
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo
tàng Lịch sử là:
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
Đáp số: 2 giờ 55 phút
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
Kĩ thuật : LẮP XE BEN (tiết 2)
Đã soạn ở tiết 1
__________________________________
Khoa học : ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( TIẾT 2)
Đã soạn ở tiết 1




*******************************************************************
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Kể chuyện : VÌ MUÔN DÂN
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :

- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, HS kể được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Trần Hưng Đạo là người cao thượng,
biết cách cư sử vì đại nghĩa.
2/TĐ : HS tự hào và biết giữ gìn về một truyền thống tốt đẹp cua dân tộc – truyền
thống đoàn kết.
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa trong SGK
Bảng lớp viết những từ chú giải.
Giấy khổ to vẽ sơ đồ gia tộc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- Kể một việc làm tốt
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết
học:1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:GV kể chuyện

GV kể chuyện lần 1:
HS lắng nghe
- GV kể to, rõ ràng
- Giải nghĩa một số từ khó: Tị hiềm,
Quốc công Tiết chế, sát thát,
GV dán tờ phiếu về quan hệ gia tộc lên
bảng và giảng giải
-Lắng nghe
- Quan sát lược đồ + lắng nghe
GV kể chuyện lần 2: (kết hợp chỉ
tranh minh họa)
Treo tranh + vừa chỉ tranh, vừa kể
chuyện
- Quan sát tranh + lắng nghe
HĐ 2: HS kể chuyện + nêu ý nghĩa
câu chuyện
Cho HS kể chuyện trong nhóm: - Kể theo nhóm 4 + trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
Cho HS thi kể chuyện
Nhận xét + chốt lại ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể theo theo tranh ( mỗi tốp 3 HS
kể )
- Nêu ý nghĩa của chuyện
- 2HS kể toàn bộ câu chuyện
- Lớp nhận xét
3.Củng cố,dặn dò : 2-3’
Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà đọc trước đề bài và gợi
- HS nói về ý nghĩa câu chuyện


ý của tiết Kể chuyện TUẦN 26
LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ HỌ TỘC
________________________________________________________
Luyện từ và câu:
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG QUAN HỆ TỪ NGỮ
I.MỤC TIÊU:
1/ KT, KN :
- Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ ( Ndghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế
đó.
2/ TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV
II.CHUẨN BỊ :
Bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
Làm lại BT tiết trước
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’ HS lắng nghe
( Trần Thừa)
Trần Thái Tổ
An Sinh Vương
( Trần Liễu-anh)
Trần Thái Tông
( Trần Cảnh- em )
Thượng tướng thái sư
Trần Quang Khải- em

Trần Thánh Tông
(Trần Hoảng-anh)
Quốc công Tiết chế-
Hưng Đạo Vương
(Trần Quốc Tuấn)
Trần Nhân Tông
( Trần Khâm )

b. Các hoạt động:
HĐ 1: Phần Nhận xét : 13-14’
Hướng dẫn HS làm BT1: -1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-1 HS đọc chú giải
Tìm những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn
có trong 6 câu trên?
- HS dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ
đều cùng chỉ Trần Quốc Tuấn
- Cho HS trình bày. Dán giấy khổ to
hoặc bảng phụ đã chép sẵn BT lên bảng
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
-Lớp nhận xét
Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cách tiến hành tương tự BT1) - HS so sánh với bài tập 1 và phát biểu ý
kiến: cách diễn đạt ở bài tập 1 hay hơn
GV chốt lại ý chính
HĐ 2: Phần Ghi nhớ : 2-3’
- HS đọc + nhắc lại nội dung phần Ghi nhớ
HĐ 3: Phần Luyện tập : 12-14’
Hướng dẫn HS làm BT1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT

- Phát phiếu khổ to cho 2 HS
Cho HS trình bày
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS trình bày:
+Từ anh (ở câu 2 ) thay cho từ Hai Long
(ở câu 1 )
+Người liên lạc (ở câu 4 ) thay cho người
đặt hộp thư (ở câu 2 )
+Từ anh (ở câu 4 ) thay cho Hai Long (ở
câu 1 )
+ đó (ở câu 5 ) thay cho những vật gợi ra
hình chữ V (ở câu 4 )
- Lớp nhận xét
HĐ 4: Hướng dẫn HS làm BT2:
(Cách tiến hành tương tự BT1)
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng:
Nàng bảo chồng:

+ nàng ( câu 2 ) thay cho vợ An Tiêm ( câu
1)
+ chồng ( câu 2 ) thay cho vợ An Tiêm
( câu 1)
3.Củng cố, dặn dò : 2-3’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về
liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
- Đọc lại phần Ghi nhớ
Toán : Trừ số đo thời gian

I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết

- Thực hiện phép trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2. Thực hiện phép trừ số đo thời gian
: 12-13’
2HS lên làm BT1
Ví dụ 1:
GV nêu bài toán trong ví dụ 1 (trong SGK),
cho HS nêu phép tính tương ứng:
15 giờ 55 phút = 13 giờ 10 phút = ?
GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và
tính:
HS tìm cách đặt tính và tính:
15 giờ 55 phút
13 giờ 10 phút
02 giờ 45 phút
Vậy 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ
45 phút.
Ví dụ 2: GV cho HS đọc bài toán và nêu
phép tính tương ứng:
3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = ?

HS tìm cách đặt tính và tính:
GV cho một HS lên bảng đặt tính:
3 phút 20 giây 3 phút 20 giây
2 phút 45 giây 2 phút 45 giây
HS nhận xét 20 giây không trừ được cho
45 giây, vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây
ta có 3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây.
2 phút 80 giây
2 phút 45 giây
0 phút 35 giây
Vậy 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = 35
giây.
Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo
theo từng loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào
đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở
-
-


số trừ thì chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn
hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực
hiện phép trừ bình thường.
HĐ 3. Luyện tập : 13-14’
Bài 1: Bài 1: HS tự làm bài, sau đó thống nhất
kết quả.
Bài 2: GV cho HS làm bài vào vở, GV
hướng dẫn những HS yếu về cách đặt tính
và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.
Bài 2: HS tự làm bài, sau đó thống nhất

kết quả.
Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: HS đọc đề bài, tự tính và viết lời
giải. Một HS trình bày trên bảng, cả lớp
nhận xét.
Kết quả là: 1 giờ 30 phút.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Nêu cách trừ số đo thời gian.
Lịch sử : SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I.MỤC TIÊU :
1/KT,KN : Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết
Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở
khắp các thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc
Tổng tiến công.
2/TĐ : Khâm phục tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân và dân Sài Gòn trong cuộc
chiến đấu chống đế quốc Mĩ.
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Việt Nam
- Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 4-5’
2. Bài mới :
H Đ1 : Giới thiệu bài : 1’
H Đ2 : làm việc cả lớp: 4-5’
- 2 HS đọc bài
- Treo bản đồ, gọi HS lên chỉ địa điểm
thành phố HCM
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
- GV hướng dẫn HS tìm những chi tiết

nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng
loạt của quân dân ta vào dịp Tết Mậu
Thân 1968:
+ Bất ngờ: tấn công vào đêm giao thừa, đánh
vào các cơ quan đầu não của địch, các thành
phố lớn.
+ Đồng loạt: cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố,
chi khu quân sự.
H Đ 3 : làm việc theo nhóm : 9-10’
- Giao nhiệm vụ - HS chia nhóm

- HS thảo luận trong nhóm 4
- Theo dõi, nhắc nhỏ các nhóm
+ HS kể lại cuộc chiến đấu của quân giải
phóng ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
- Đại diện lên trình bày. Các nhóm khác theo
dõi và nhận xét.
- Cho HS xem tranh ảnh minh họa
H Đ 4 : làm việc theo nhóm: 9-10’
- GV cho HS tìm hiểu về ý nghĩa của
cuộc tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân 1968.
- HS thảo luận về thời điểm, cách đánh, tinh thần
của quân dân ta, từ đó rút ra nhận định:
- Cuộc tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân 1968 có tác động như thế nào
đối với nước Mĩ?
+ Ta tiến công địch khắp miền Nam, làm cho
địch hoang mang, lo sợ.

+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước ( ta chủ động tiến công
vào thành phố, tận sào huyệt của đich).
Kết luận :
Tết Mậu Thân 1968, quân dân miền
Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi
dậy ở khắp các thành phố, thị xã,
làm cho Mĩ và quân đội Sài Gòn thiệt
hại nặng nề, hoang mang, lo sợ .
- Đọc phần bài học
3, Củng cố- dặn dò: 1-2’
- Về học bài cũ và chuẩn bị bài học
sau.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ sáu .ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I.MỤC TIÊU:
1/ KT,KN :
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp các lời đối
thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp
2/ TĐ : Kính trọng sự liêm khiết của Thái sư Trần Thủ Độ
* GDKNS : Thể hiện sự tự tin ( đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối
tượng và hoàn cảnh giao tiếp ); KN hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch ).
II.CHUẨN BỊ :
- Một số giấy khổ lớn.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp : 1’
2.Bài mới

a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: 1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1: HD HS làm BT1 + 2 : 15-16’
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm truyện Thái sư Trần
Thủ Độ
- 3HS nối tiếp đọc bài tập 2
- HS đọc thầm lại bài tập 2
- GV giao việc: SGK đã cho sẵn gợi ý về
nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại.
Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối
thoại ( dựa theo 7 gợi ý ) để hoàn chỉnh
màn kịch.
- 1HS đọc lại gợi ý về lời đối thoại.
Cho HS làm bài. Phát phiếu + bút dạ cho
HS
- Cho HS trình bày kết quả
- HS làm bài theo nhóm 4
- Đại diện nhóm nối tiếp nhau đọc lời
đối thoại của nhóm mình
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
nhóm viết lời đối thoại hợp lí nhất,
hay nhất.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT3: 12-13’
- GV giao việc HS
Dành cho KSKG : HSKG biết phân vai
để đọc lại màn kịch
- HS đọc yêu cầu của BT
- HS đọc phân vai

theo nhóm dựa theo lời đối thoại của
nhóm mình
- 1 số nhóm lên đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Nhận xét + bình chọn nhóm đọc tốt.
3.Củng cố, dặn dò : 3-4’
Nhận xét tiết học
Khen nhóm viết hay, diễn hay
Dặn những HS về nhà viết lại đoạn đối
thoại vào vở; đọc trước tiết Tập làm văn
TUẦN 26

Toán : Luyện tập

I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết
- Cộng và trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thức tế.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1
HĐ 2 : Thực hành ‘ 27-29’
- 2HS lên làm BT2
GV cho HS nêu cách thực hiện phép cộng
và trừ số đo thời gian.
Bài 1b: Bài 1b: HS tự làm bài rồi thống nhất

kết quả.
Bài 2: Thực hiện phép cộng số đo thời gian. Bài 2:
GV cho HS tự làm bài, cả lớp thống nhất
kết quả.
HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết
quả.
Bài 3: Thực hiện phép trừ số đo thời gian. Bài 3: HS tự làm bài, cả lớp thống nhất
kết quả.
Bài 4: Dành cho HSKG Bài 4: GV cho HS tự làm bài, cả lớp
thống nhất kết quả.
GV cho HS nêu cách tính sau đó tự giải.
Một HS trình bày lời giải, cả lớp nhận xét.
4. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Nhắc lại kĩ năng cộng, trừ số đo thời
gian.
Địa lí : CHÂU PHI
I.MỤC TIÊU :
1/ KT,KN :
- Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi :
+ Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang
qua giữa châu lục.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu :
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ.
2/ TĐ : Thích tìm hiểu về địa lí châu Phi
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Tự nhiên châu Phi.


- Quả Địa cầu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’
1. Vị trí địa lí, giới hạn
- 2HS trả lời
HĐ 2 : Làm việc theo cặp) : 12-13’
- HS dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ
và kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi
của mục 1 trong SGK.
- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ về
vị trí, giới hạn của châu Phi :
Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía
tây nam châu Á, đường Xích đạo đi
ngang qua giữa châu lục.
- GV chỉ trên quả Địa cầu vị trí địa lí của
châu Phi và nhấn mạnh để HS thấy rõ châu
Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường
Xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong
vùng giữa 2 chí tuyến.
- HS trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK.
Kết luận: Châu Phi có diện tích lớn thứ 3
trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ.
2. Đặc điểm tự nhiên
HĐ 3 : Làm việc theo nhóm : 11-13’
- Thảo luận nhóm 4
- HS dựa vào SGK, lược đồ tự nhiên châu
Phi và tranh ảnh, để trả lời các câu hỏi GV

đưa ra:
Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
- Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như
một cao nguyên khổng lồ.
- Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên:
rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van,
hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và
xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất.
- 2HS lên chỉ bản đồ hoang mạc Xa-ha-ra.
- HSQS & trình bày đặc điểm của hoang
mạc và xa-van,
Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các
châu lục đã học?
- Khí hậu nóng , khô bậc nhất thế giới.
Vì sao? * HSKG trả lời : Vì châu Phi nằm trong

vành đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn lại
không có biển ăn sâu vào đất liền.
3.Củng cố, dặn dò: 4-5’
- GV đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và
mối quan hệ giữa các yếu tố trong một
quang cảnh tự nhiên.
- HS thi chơi tiếp sức :
- HS điền tiếp các nội dung vào sơ đồ hoặc
đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho
hợp lí.
- Nhắc lại nội dung chính
- Dặn chuẩn bị tiết sau







**********************************************************************
Thứ hai .ngày 14 tháng 3 năm 2011
TUẦN 26

TẬP ĐỌC: NGHĨA THẦY TRÒ
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- Biết đọc lưu loát, rành mạch; diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm
gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
người cần giữ gìn và phát huy truyện thống tốt đẹp đó. ( Trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
2/TĐ : Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:
HS lắng nghe
HĐ 1:Luyện đọc ; 10-12’

- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm
- GV chia 3đoạn - HS đánh dấu trong SGK
- HS đọc đoạn nối tiếp
Luyện đọc các từ ngữ khó: môn sinh,
sập, tạ,
+HS đọc các từ ngữ khó
+ Đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm
- 1HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2: Tìm hiểu bài : 8-10’
Đoạn 1: + Các môn sinh của cụ giáo
Chu đến nhà thầy để làm gì?
Lớp đọc thầm + TLCH
+ Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý,
kính trọng thầy,
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò
rất tôn kính cụ giáo Chu?
+ Tứ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu
trước sân để mừng thọ thầy, Họ dâng biếu
thầy những cuốn sách quý.Khi nghe cùng
với thầy “ tới thăm một người mà thầy
mang ơn rất nặng”, họ đồng thanh dạ ran,
cùng theo sau thầy.
Đoạn 2: Cho HS đọc
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối
với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ
lòng như thế nào?tìm những chi tiết
* Thầy rất tôn kính thầy đồ đã dạy mình từ
hồi vỡ lòng.Thầy mời học trò tới thăm một

người mà thầy mang ơn rất nặng, chắp tay

thể hiện tình cảm của thầy Chu đối
với thầy giáo cũ?
cung kníh vái cụ đồ.Cung kính thưa với cụ :
“ lạy thầy! hôm nay con đem tất cả môn
sinh
Đoạn 3: Cho HS đọc
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói
lên bài học mà các môn sinh nhận
được trong ngày mừng thọ cụ giáo
Chu?
 Tiên học lễ, hậu học văn
 Uống nước nhớ nguồn
 Tôn sư trọng đạo
 Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
+ Em cho biết thêm câu thành ngữ, tục
ngữ ca dao nào có nội dung tương tự?
+ Không thầy đố mày làm nên
Kính thầy yêu bạn
3.Đọc diễn cảm : 7-8’
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn - 3 HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc đoạn 2
Đọc theo hướng dẫn GV
- Nhận xét + khen những HS đọc đúng,
hay - Thi đọc diễn cảm
-Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
Nhận xét tiết học

Dặn HS về tìm đọc các truyện về tình
thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo
của VN
- Nhắc lại ý nghĩa của chuyện
Toán : Nhân số đo thời gian
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết:
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thức tế.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2. Thực hiện phép nhân số đo thời
gian với một số : 13-14’
- 2HS lên làm BT1a,2.
Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán.
HS nêu phép tính tương ứng:
1 giờ 10 phút x 3 = ?
GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính:
1 giờ 10 phút HS nêu cách đặt tính rồi tính:
x

×