Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

KE HOACH BAI HOC LOP 5B TUAN 27 KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.68 KB, 24 trang )

 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
TUẦN 27
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT,KN :
- Biết đọc trôi trảy, lưu loát ; diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo tạo ra những bức tranh
dân gian độc đáo.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
2/TĐ : Biết quý trọng những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
HĐ 2.Giới thiệu bài:Nêu MĐYC tiết học1’
HĐ 3:Luyện đọc : 10-12’
HS lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về
tranh
- HS quan sát + lắng nghe
- GV chia 3 đoạn
- Cho HS đọc đoạn
- HD đọc từ khó : thuần phác, khoáy, đen
lĩnh, điệp


- HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
+ HS đọc các từ ngữ khó
+ Đọc chú giải
- Từng cặp HS đọc
- HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 4:Tìm hiểu bài : 9-10’
Đoạn 1 + 2: + Hãy kể tên một số bức tranh
làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng
ngày của làng quê Việt Nam?
- HS đọc và TLCH
*Tranh vẽ lợn, gà, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
Đoạn 3: + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng
Hồ có gì đặc biệt?
*Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng
bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu.
Màu trắng điệp làm bằng bột sò trộn với hồ
nếp
Cho HS đọc lại đoạn 2 + 3
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 + 3 thể
hiện sự đánh giá của tác giả đối với
tranh làng Hồ?
 Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương / rất
có duyên.
 Tranh vẽ đàn gà con / tưng bừng như ca múa
bên gà mẹ.
 Kĩ thuật tranh / đã đạt đến sự tinh tế.
 Màu trắng điệp là một sự sáng tạo góp phần
vào kho tàng

Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(69)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ
nhân dân làng Hồ?
* Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật càng
ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh
và vui tươi.
HĐ 5:Đọc diễn cảm : 7-8’
Cho HS đọc diễn cảm bài văn - 3 HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc
- HS đọc theo hướng dẫn GV
- HS thi đọc diễn cảm
- Lớp nhận xét
-Nhận xét + khen những HS đọc đúng, hay
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Nhận xét tiết học Nhắc lại nội dung của bài
TOÁN
LUYỆN TẬP
.I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN :
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ : 4-5'

HĐ 2: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 3: Thực hành : 28-29’
- 1HS lên làm BT2.
Bài 1: - HS đọc đề bài, nêu công thức tính vận tốc.
Cho cả lớp làm bài vào vở bài tập. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
GV gọi HS đọc bài giải.
Bài giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút
Chú ý: GV nên hỏi thêm: Có thể tính vận tốc
với đơn vị đo là m/giây không?
GV hướng dẫn HS có thể làm theo hai cách:
Cách 1: Sau khi tính được vận tốc chạy của
đà điểu là 1050 m/phút (vì 1 phút = 60 giây)
ta tính được vận tốc đó với đơn vị đo là
m/giây.
Vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị m/giây
là:
1050 : 60 = 17,5 (m/giây)
Cách 2: Đổi 5 phút = 300 giây.
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 300 = 17,5 (m/giây)
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(70)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Bài 2: - HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán,
nói cách tính vận tốc.

Cho HS tự làm vào vở. Hướng dẫn HS cách
viết vào vở:
Với s = 130 km; t = 4 giờ thì:
v = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ)
GV gọi HS đọc kết quả (để nêu tên đơn vị của
vận tốc trong mỗi trường hợp).
Bài 3:GV gọi HS đọc đề bài, chỉ ra quãng
đường và thời gian đi bằng ô tô.
Dành cho HSKG
Quãng đường đi bằng ô tô là:
25 - 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay
2
1
giờ
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Hay 20 :
2
1
= 40 (km/giờ)
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’
- HDHSKG về nhà làm bài 4 - Nhắc lại cách tính vận tốc.
Thời gian đi của canô là:
Chú ý: GV có thể cho HS đổi 1 giờ 15 phút =
75 phút và vận tốc của canô là:
7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút
= 1 giờ 15 phút
30 : 75 = 0,4 (km/phút) 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
0,4 km/phút = 24 km/giờ (vì 60 phút = 1 giờ) Vận tốc của canô là:

30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU HÒA BÌNH ( tiết 2)
Đã soạn ở tiết 1
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
I.MỤC TIÊU:
1/ KT, KN : Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao
quen thuộc theo yêu cầu của BT1 ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý từ gợi ý của những
câu ca dao, tục ngữ (BT2).
2/ TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV.
II.CHUẨN BỊ :
- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Việt Nam (nếu có).
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có).
- Bút dạ + giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
- Kiểm tra 3 HS
-Nhận xét, cho điểm
-HS đọc đoạn văn có sử dung biện pháp
thay thế để liên kết
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(71)
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch
bài học L ớp 5B
H 2.Gii thiu bi: Nờu MYC tit hc:1

H 3:Lm BT : 28-30
Hng dn HS lm BT1:
- HS lng nghe
- Cho HS c yờu cu ca BT1
GV yờu cu mi nhúm minh ho cỏc truyn
thng ó nờu bng 1cõu tc ng hoc ca dao
- 1 HS c to, lp c thm
- Chia nhúm 4
- GV phỏt phiu cho HS v bỳt x - Cỏc nhúm lm bi,trỡnh by
A,Yờu nc:
+ Gic n nh, n b cng ỏnh.
+ Mun coi lờn nỳi m coi
Cú b Triu u ci voi ỏnh cng
B, Lao ng cn cự :
+ Tay lm hm nhai, tay quai min tr.
+ Trờn ng cn di ng sõu
Chng cy, v cy, con trõu i ba
C,on kt :
+ Mt cõy lm chng nờn non
Ba cõy chm li nờn hũn nỳi cao
D, Nhõn ỏi :
+ Thng ngi nh th thng thõn
+ Lỏ lnh ựm lỏ rỏch
- C lp nhn xột, b sung
- Nhn xột + cht li kt qu ỳng
H 4: Hng dn HS lm BT2
- GV giao vic
- Cho HS lm bi: GV phỏt phiu v bỳt d
cho cỏc nhúm lm bi
- HS c ton b BT2

- HS c thm tng cõu tc ng,ca dao,
trao i, phng oỏn t cũn thiu v in
t cũn thiu vo ụ trng.
- Cỏc nhúm dỏn kt qu lờn bng
UNG NC NH NGUN
-HS tip ni nhau c cỏc cõu tc ng,ca
dao, sau khi ó in hon chnh.
- Nhn xột ,tuyờn dng nhúm thng cuc.
HOT NG NI TIP: 2-3
Nhn xột tit hc.
Y/cmi HS v nh hc thuc ớt nht 10 cõu
tc ng, ca dao trong BT1+2 ó lm
- c thuc mt s cõu ca dao, tc ng.
TON
QUNG NG
I. MC TIấU:
1/KT, KN : Bit tớnh quóng ng i c ca mt chuyn ng u.
2/T : HS yờu thớch mụn Toỏn
II. CC HOT NG DY HC CH YU :
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
H 1 Bi c : 4-5' - 1HS lm bi 1
Trờng Tiểu học Thiệu Quang
Năm học 2010-2011
(72)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1
HĐ 3. Hình thành cách tính quãng đường :
13-14’
a) Bài toán 1:

- HS đọc bài toán 1 trong SGK, nêu yêu cầu
của bài toán.
- GV cho HS nêu cách tính quãng đường đi
được của ô tô. Quãng đường ô tô đi được là:
42,5 x 4 = 170 (km)
. - HS viết công thức tính quãng đường khi
biết vận tốc và thời gian.
- HS nhắc lại: Để tính quãng đường đi được
của ô tô ta lấy vận tốc của ô tô nhân với thời
gian đi của ô tô.
b) Bài toán 2
- GV cho HS đọc và giải bài toán 2 trong SGK.
- GV HD HS đổi và làm :
- Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
12 x 2,5 = 30 (km)
- Chú ý: Có thể viết số đo thời gian dưới dạng
phân số: 2 giờ 30 phút =
2
5
giờ.
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
12 x
2
5
= 30 (km)
GV lưu ý HS:
+ Có thể chọn một trong hai cách làm trên đều
đúng.
+ Nếu vận tốc là km/giờ, thời gian tính bằng

giờ thì quãng đường tính bằng km
HĐ 4. Thực hành: 14-15’
Bài 1: - GV gọi HS nói cách tính quãng đường
và công thức tính quãng đường.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS đọc bài giải.
Bài 2- GV lưu ý HS số đo thời gian và vận tốc
phải cùng một đơn vị đo thời gian.
- GV hướng dẫn HS có hai cách giải: Cách 1: Đổi số đo thời gian về đơn vị giờ:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của xe đạp là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Cách 2: Đổi số đo thời gian về đơn vị phút:
1 giờ = 60 phút.
Vận tốc của xe đạp với đơn vị km/phút là:
12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(73)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Quãng đường đi được của xe đạp là:
0,21 x 15 = 3,15 (km)
Bài 3:Dành cho HSKG - HS đọc đề bài, trả lời thời gian đi của xe
máy là bao nhiêu.
- Cho HS tự làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS đọc bài giải và nhận xét bài làm
của HS.
HS tự làm bài vào vở bài tập.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Nhắc lại cách tính quãng đường.

KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT, KN :
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt
Nam hoặc về một kỷ niệm với thầy, cô giáo.
2/ TĐ : Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo
II.CHUẨN BỊ :
Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết Kể chuyện.
Một số tranh, ảnh phục vụ yêu cầu của đề bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
Kể chuyện
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
HĐ 3:HD HS tìm hiểủ đề : 9-10’
GV đã ghi trên bảng lớp
HS lắng nghe
Gạch dưới những từ ngữ quan trọng
+Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong
cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng
đạo của người Việt Nam ta.
+Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô
giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của
em đối với thầy cô.
- 2HS đọc đề, lớp đọc thầm
- Giải nghĩa: Tôn sư trọng đạo có nghĩa tôn
trọng thày cô, trọng đạo học.

- 4 HS đọc 2 gợi ý trong SGK
- HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể
- HS lập nhanh dàn ý của câu chuyện
HĐ 4:Thực hành kể chuyện và nêu ý nghĩa
câu chuyện : 16-17’
- Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm
- Kể theo nhóm + trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
- Cho HS thi kể chuyện - HS thi kể trước lớp. Mỗi em kể xong sẽ
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(74)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện.
Lớp nhận xét
- Nhận xét + khen những truyện hay, kể hay
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về kể lại cho người thân nghe. Đọc
trước yêu cầu và tranh minh họa của tiết Kể
chuyện TUẦN 29
HS lắng nghe
HS thực hiện
KHOA HỌC
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự
trữ.

2/TĐ : Yêu lao động, biết bảo vệ và chăm sóc hạt nảy mầm đối với những việc đơn giản, phù
hợp.
II.CHUẨN BỊ :
- Hình trang 108,109 SGK.
- Chuẩn bị cá nhân: Ươm một số hạt lạc ( hoặc đậu xanh, đậu đen, ) vào bông ẩm (hoặc
giấy thấm hay đất ẩm) khoảng 3-4 ngày trước khi có bài học và đem đến lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
HĐ 2.Giới thiệu bài: 1’
HĐ 3 : Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt
: 14-15’
- Chia nhóm 4
* GV đi đến các nhóm kiểm tra và HD thêm.
- HS hoạt động theo nhóm
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình
cẩn tách hạt lạc ( hoặc đậu xanh, đậu đen, )
đã ươm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ,
phôi, chất dinh dưỡng.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới
thiệu với cả lớp.
Kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh
dưỡng dự trữ.
GV tuyên dương nhóm có nhiều HS gieo hạt
thành công.
HĐ 4 : HĐ cá nhân : 3-4’
Nêu điều kiện để hạt nảy mầm ? - HSKG trả lời

KL : Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và
nhiệt độ thích hợp ( không quá nóng, không
quá lạnh).
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(75)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
HĐ 5 : Quan sát : 7-8’
- Cho HS thảo luận nhóm 2
* 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 7
trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả
quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo
hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới.
* Một số HS trình bày.HS khác theo dõi và
nhận xét.
a. Bắt đầu gieo hạt.
b. Hạt phát triển 2 lá mầm.
c. Cây phát triển mạnh.
d. Ra hoa và kết trái.
e. Quả đã thu hoạch được.
g. Quả đã già.
h. Cho ta những hạt giống để gieo vào năm
sau.
- 1,2 HS đọc nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :1-2’
- GV dặn HS về nhà làm thực hành như yêu
cầu ở mục Thực hành trang 109 SGK.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011

TẬP ĐỌC
ĐẤT NƯỚC
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT.KN :
- Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa : Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
2/ TĐ : Biết yêu quê hương, đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 HS bài Tranh làng Hồ
Nhận xét, cho điểm
HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: 1’ - HS lắng nghe
HĐ 3: Luyện đọc : 10-12’
- 1 HS đọc cả bài
- HD cách đọc - HS nối tiếp nhau đọc bài
Luyện đọc các từ ngữ khó: chớm lạnh,hơi
may, ngoảnh lại,
+ HS đọc các từ ngữ khó
+ Đọc đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(76)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B

- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2:Tìm hiểu bài
Khổ 1 + 2: + “Những ngày thu đã xa” được
tả trong 2 khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy
tìm những từ ngữ nói lên điều đó?
HS đọc thầm và TLCH
*Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu
hương cốm mới. Buồn: sáng chớm
lạnh,những phố dài xao xác heo may, thêm
nắng lá rơi đầy,người ra đi đầu không ngoảnh
lại.
Khổ 3: + Cảnh đất nước trong mùa thu mới
được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế
nào?
* Rừng tre phấp phới,trời thu thay áo mới,
trời thu nói cười thiết tha.
Khổ 4 + 5:
+ Lòng tự hào về đất nước tự do và truyền
thống bất khuất của dân tộc được thể hiện
qua những từ ngữ, hình ảnh nào trong hai
khổ thơ cuối?
* Lòng tự hào :trời xanh đây, núi rừng đây,
của chúng ta,
- truyền thống bất khuất của dân tộc : Nước
của những người chưa bao giờ khuất, đêm
đêm rì rầm trong tiếng đất, những buổi ngày
xưa vọng nói về.
Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để làm cho
bài thơ thêm hay và sinh động ?

* ( Dành cho HSKG)Sử dụng các biện pháp
nhân hoá để thể hiện niềm vui và lặp từ
(đây, của chúng ta) để nhấn mạnh niềm tự
hào, hạnh phúc về 1 đất nước tự do.
HĐ 4:Đọc diễn cảm + HTL : 7-8’
- Cho HS đọc diễn cảm bài thơ - 3 HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV
- Thi đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng : HSTB đọc thuộc 3
khổ cuối, HSKG thuộc cả bài
Nhận xét + khen những HS đọc thuộc, hay
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :2-3’
Nhận xét TIẾT học
Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ - HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT,KN :
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây
chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
12/TD : Biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. CHUẨN BỊ :
Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1.
Một tờ giầy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
Tranh ảnh hoặc vật thật về một số loài cây, hoa, quả (giúp HS quan sát, làm BT2).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(77)

 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
Đọc đoạn văn về nhà viết lại.
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học :1’ - HS lắng nghe
HĐ 3: Luyện tập : 28-29’
HD HS làm BT1: ( 14-15’)
2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu + đọc bài
Cây chuối mẹ + đọc 3 câu a, b, c
- GV nhắc lại yêu cầu
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến
thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
- 1 HS đọc
- GV phát phiếu cho một vài HS làm bài - HS làm bài vào vở BT,2HS làm vào
phiếu.
- 2HS dán bài lên bảng
Lớp nhận xét
GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào? * Từng thời kì phát triển của cây: cây con
–cây to- cây mẹ
Cây chuối được tả theo cảm nhận của những
giác quan nào?
* Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác.
Hình ảnh so sánh ? * Tàu lá nhỏ xanh lơ dài như lưỡi mác.
Các tàu lá ngả ra như là cái quạt lớn.Cái
hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lúa
non.

Hình ảnh nhân hoá ? * đĩnh đạc, thành mẹ, cổ cây chuối mẹ
mập mạp, rụt lại
Tg đã nhân hoá cây chuối bằng những từ chỉ:
+ đặc điểm, phẩm chất:đĩnh đạc,thành mẹ,
hơn hớn, bận , khẽ khàng.
+Chí hoạt động:đánh động cho mọi người
biết,đưa, đành bỏ mặc.
+Chỉ bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
HĐ 4: Cho HS làm BT2: (13-14’)
- GV nhắc lại yêu cầu
GV giới thiệu tranh ảnh hoặc vật thật
- Lắng nghe
Quan sát + lắng nghe
- Cho HS trình bày - HS làm bài, viết một đoạn văn ngắn tả
một bộ phận của cây hoặc hoa.
- Một số HS đọc bài của mình.
Lớp nhận xét
Nhận xét + chấm một số bài hay
HOẠT ĐỘN NỐI TIẾP : 2-3’
Nhận xét tiết học
Yêu cầu những HS viết chưa đạt về viết lại
Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết tiếp theo.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(78)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết cách tính thời gian đi của một chuyển động đều.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ : 4-5'
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 3 : Thực hành : 28-29’
- 1HS lên làm BT2.
Bài 1: Bài 1:HS đọc đề bài, nói yêu cầu của bài.
Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì:
s = 32,5 x 4 = 130 (km)
- GV lưu ý HS đổi đơn vị ở cột 3 trước khi tính:
36 km/giờ = 0,6 km/phút
Hoặc 40 phút =
3
2
giờ
- GV gọi HS đọc kết quả, nhận xét bài làm của
HS.
- HS đọc kết quả.
Bài 2:- GV hướng dẫn HS tính thời gian đi của ô
tô.
12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút
= 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
- GV cho HS làm tiếp rồi chữa bài.
Bài 3:Dành cho HSKG - GV gọi HS lựa chọn
một trong hai cách đổi đơn vị:
8 km/giờ = km/phút

Hoặc 15 phút = giờ
GV phân tích, chọn cách đổi
15 phút = 0,25 giờ.
HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 4:Dành cho HS giỏi
- GV giải thích kăng-gu-ru vừa chạy vừa nhảy có
thể được từ 3m đến 4m một bước.
- 1 HS giỏi nêu cách làm
Lưu ý HS đổi 1 phút 15 giây = 75 giây - HS nhận xét bài làm của bạn, nêu kết
quả đúng.
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn, nêu kết quả
đúng.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Nhắc lại cách tính quãng đường.
ĐỊA LÍ
CHÂU MĨ
I.MỤC TIÊU :
1/ KT,KN :
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mỹ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc
Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(79)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mỹ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mỹ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mỹ trên bản đồ,
lược đồ.
2/ TĐ : Thích khám phá và tim hiểu về châu Mĩ.

II.CHUẨN BỊ :
- Quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới.
- Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ ( nếu có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
HĐ 2 : Giới thiệu bài : 1’
- 2HS trả lời
1. Vị trí dịa lí và giới hạn
HĐ 3 : Thảo luận nhóm : 9-10’
- GV chỉ trên quả Địa cầu đường phân chia 2
bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán cầu
Tây.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi ở
mục 1 trong SGK
+ Quan sát H1, cho biết châu Mĩ giáp với
những đại dương nào ?
+ Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán
cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam
Mĩ.
+ Dựa vào bảng số liệu bài 17, cho biết châu
Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu
lục trên thế giới.
+ Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các
châu lục trên thế giới.
- Treo bản đồ
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình kết hợp chỉ bản đồ. Các nhóm
khác theo dõi và nhận xét.

- Kết luận : SGK
2. Đặc điểm tự nhiên
HĐ 4 : Thảo luận nhóm 4 : 10-12’
- HS trong nhóm quan sát H1, 2 và đọc SGK
rồi thảo luận nhóm
- Quan sát H2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b,
c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó được chụp ở
Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
- Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
- Địa hình châu Mỹ từ tây sang đông: núi cao,
đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên,
sông, đồng bằng lớn của châu Mỹ trên bản
đồ ?
- Dọc bờ biển phía tây là 2 dãy núi cao và đồ
sộ Coóc-đi-e và An-đét; ở giữa là những đồng
bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng
A-ma-dôn; phía đông là các núi thấp và cao
nguyên: A-pa-lat và Bra-xin.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
theo dõi và nhận xét.
3. Khí hậu :
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(80)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
HĐ 4 : HĐ cá nhân nhân : 5-6’
Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn
đới và hàn đới

Vì sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu ? + Vì châu Mĩ có lãnh thổ kéo dài từ cực Bắc
tới cực Nam.
- Đọc bài học
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau
KĨ THUẬT
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
2/TĐ : Rèn luyện tính cẩn thận khi tháo lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II. CHUẨN BỊ :
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
HĐ 2 : Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS trả lời
HĐ 3 : Quan sát, nhận xét mẫu: 3-4’ - HS quan sát máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ
phậncủa mẫu và đặt câu hỏi:
Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần
phẳi lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ
phận đó.
HĐ 4 : HD thao tác kĩ thuật : 27-29’
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết

- Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay;
sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng
máy bay.
- 1, 2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi
tiết theo bảng trong SGK và xếp vào nắp hộp
theo từng loại.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước
chọn chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp thân và đuôi máy bay (H.2- SGK)
- Để lắp được thân và đuôi máy bay, cần phải
chọn những chi tiết nào và số lượng bao
nhiêu?
- HS quan sát hình 2 để trả lời câu hỏi
- Chọn 4 tấm tam giác; 2 thanh thẳng 11 lỗ;
2 thanh thẳng 5 lỗ; 1 thanh thẳng 3 lỗ; 1
thanh chữ U ngắn.
- Hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(81)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
thăng.
* Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H3-SGK)
- Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ, em cần
phải chọn những chi tiết nào?
- HS quan sát hình TL câu hỏi trong SGK
- Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh chữ U dài.

- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện
bước lắp. Lớp theo dõi và nhận xét.
* Lắp ca bin (H.4- SGK) * 1, 2 HS lên bảng lắp ca bin.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước lắp.
* Lắp cánh quạt (H.5-SGK)
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó
hướng dẫn lắp cánh quạt.
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
- HS chú ý theo dõi
* Lắp càng máy bay (H.6 SGK)
- GV hướng dẫn lắp 1 càng máy bay. Khi lắp,
GV cần thao tác chậm và lưu ý cho HS biết
mặt phải, mặt trái của càng máy bay.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, uốn nắn thao tác của HS. Sau
đó hướng dẫn thao tác nối 2 càng máy bay
bằng 2 thanh thẳng 6 lỗ.
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và lắp càng thứ
hai của máy bay.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H1.SGK)
- Hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo
các bước trong SGK.
- HS chú ý theo dõi.
- HS tiến hành lắp ( lưu ý: Kiểm tra các mối
ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa
giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn
vào hộp

* Dặn dò: 2-3’
HS mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các bộ
phận sẽ lắp được ở cuối tiết 2.
TIẾT 2&3
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo bảng
trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
HĐ 5 : HS thực hành lắp máy bay trực thăng
a) Chọn chi tiết
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
- HS chọn các chi tiết để lắp máy bay theo
nhóm 2
b) Lắp từng bộ phận
- Cho HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ để toàn lớp nắm vững quy
trình lắp máy bay trực thăng.
- HS quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng
bước lắp trong SGK.
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận,
GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm:
+ Lắp thân và đuôi máy bay theo những chú ý mà
GV đã hướng dẫn ở tiết 1.
+ Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
+ Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên,
dưới của các thanh; mặt phải , mặt trái của càng
máy bay để sử dụng vít.
- HS chú ý nghe.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK)
- Khi lắp ráp cần chú ý:
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(82)

 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
+ Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ
phải lắp đúng vị trí.
+ Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay
phải được lắp thật chặt.
- GV cần theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS
(hoặc nhóm) láp sai hoặc còn lúng túng.
- HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước
trong SGK.
* Với HS khéo tay : Lắp được máy bay trực
thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
HĐ 6 : Đánh giá sản phẩm : 7-8’
: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm hoặc chỉ định 1 số em.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
theo mục III (SGK).
- HS chú ý nghe để thực hiện.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS (cách
đánh giá như các bài trên).
- Một nhóm HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để
đánh giá sản phẩm của bạn.
HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí
trong hộp.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ & CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1/KT,KN : Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối.Hiểu và nhận biết được những từ ngữ
dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu ; thực hiện đượ các
yêu cầu của các BT ở mục III.
2/ TD : Yêu thích sự phong phú của TV.
II.CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 (phần Nhận xét).
Bút dạ + một vài giấy khổ to phô tô các đoạn văn để làm BT.
Một vài tờ phiếu phô tô mẫu chuyện vui ở BT2 (phần Luyện tập).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ :4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục
ngữ ở bài cũ
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: 1’
HĐ 3:Nhận xét : 13-14’ - HS lắng nghe
Cho HS làm BT1: - 1 HS đọc to yêu cầu đề bài + đọc đoạn
văn , lớp đọc thầm
- GV mở bảng phụ - Làm bài nhóm 2, nhìn bảng trả lời:
+ Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với
chú mèo trong câu 1.
+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với
câu 2.
Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(83)
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch

bài học L ớp 5B
Cho HS lm BT2:
- Cho HS c yờu cu BT2
-GV nhc li yờu cu
- 1 HS c to, lp c thm
- Lng nghe
Nhn xột + cht li kt qu ỳng
- Lm bi + trỡnh by: tuy nhiờn, mc dự,
nhng, thm chớ, cui cựng, mt
khỏc,ngoi ra.
H 4:Ghi nh : 2-3
H 5: Luyn tp : 13-15
- HS c ni dung cn ghi nh SGK
Cho HS lm BT1: - 2 HS ni tip nhau c bi Qua nhng
mựa hoa
+ GV giao vic: ẵ lp tỡm nhng t ng cú tỏc
dng ni trong 3 on u, s cũn li tỡm 4
on sau.
- Lng nghe
(GV phỏt bỳt d + phiu) - HS lm bi
- HS trỡnh by
Lp nhn xột
Nhn xột + cht li kt qu ỳng
Cho HS lm BT2:
- 1 HS c to c yờu cu BT2 + c mu
chuyn vui , lp c thm
GV dỏn phiu lờn bng - 1HS lờn bng gch di t dựng sai v
sa li cho ỳng.
Nhn xột + cht li kt qu ỳng
T ni dựng sai Cỏch cha

-B i, b cú th vit trong búng ti c
khụng?
-B vit c.
-Nhng b hóy tt ốn i v kớ vo s liờn lc
cho con.
- ? !
- thay t nhng bng t vy, vy thỡ, th
thỡ, nu th thỡ, nu vy thỡ.Cõu vn s l:
Vy b hóy tt ốn i v kớ vo s liờn lc
cho con.
HOT NG NI TIP: 2-3
Nhn xột tit hc.
Dn HS ghi nh kin thc va hc
- HS nhc li ghi nh.
TON
THI GIAN
I MC TIấU:
1/KT, KN : Bit cỏch tớnh thi gian ca mt chuyn ng u.
2/T : HS yờu thớch mụn Toỏn
II. CC HOT NG DY HC CH YU :
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
H 1.Bi c : 4-5'
H 2: Gii thiu bi : 1'
H 3.Hỡnh thnh cỏch tớnh thi gian:12-13
- 1HS lờn lm BT2.
a) Bi toỏn 1 - HS c bi toỏn, trỡnh by li gii bi
toỏn.
Trờng Tiểu học Thiệu Quang
Năm học 2010-2011
(84)

 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- GV cho HS rút ra quy tắc tính thời gian của
chuyển động.
- HS rút ra quy tắc tính thời gian của chuyển
động.
- GV cho HS phát biểu rồi viết công thức tính
thời gian.
Viết công thức tính thời gian.
t = s : v
b) Bài toán 2
- GV cho HS đọc, nói cách làm và trình bày lời
giải giải bài toán.
- HS đọc, nói cách làm và trình bày lời giải
giải bài toán.
- HS nhận xét bài giải của bạn.
- GV giải thích, trong bài toán này số đo thời
gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất.
c) Củng cố
- GV gọi HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu
công thức tính thời gian:
- HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công
thức tính thời gian sau đó ghi sơ đồ trên
bảng.
t = s : v
- Viết sơ đồ:
v = s : t
s = v x t t = s : v
Khi biết hai trong ba đại lượng: Vận tốc,
quãng đường, thời gian ta có thể tính được đại

lượng thứ ba.
HĐ 4. Thực hành : 14-16’
Bài 1( Cột 1,2):- GV cho HS tự làm bài vào vở
theo hướng dẫn (không cần kẻ bảng)
HS có thể làm:
35 : 14 = 2,5 giờ
10,35 : 4,6 = 2,25 giờ
Bài 2: - HS tự làm bài , hai HS lên bảng làm, lớp
nhận xét bài làm của bạn.
a)Thời gian của người đó đi là :
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b)Thời gian của người đó đi là :
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
Bài 3: - Dành cho HSKG
HS tự làm, 2HS đọc bài giải
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Nhắc lại cách tính thời gian
CHÍNH TẢ
TUẦN 27
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT, KN :
- Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông.
- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết tên
người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
2/TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.
II.CHUẨN BỊ :
Bút dạ + 2 phiếu khổ to (hoặc bảng nhóm) để HS làm BT.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(85)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch

bµi häc L íp 5B
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết
học:1’
- HS lắng nghe
HĐ 3:HD HS viết chính tả : 19-20’
- Hướng dẫn chính tả
- 1 HS đọc to bài viết, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc thuộc lòng
HDHS viết từ khó - HS luyện viết từ ngữ khó: nước lợ, tôm rảo,
lưỡi sóng, lấp loá,
- Cho HS viết chính tả. Nhắc HS cách
trình bày thơ 6 chữ, các chữ cần viết hoa.
HS gấp SGK + nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài
- Chấm, chữa bài :Chấm 5 → 7 bài
Nhận xét chung
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HĐ 4: Làm BT : 7-8’ - Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc 2 đoạn a, b
- Cho HS làm bài. Phát phiếu cho 2 HS - HS làm vào vở bài tập, 2HS làm vào phiếu.
- HS trình bày kết quả
+Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô, A-mê-
ri-gô Ve-xpu-xi, Ét-mân Hin-la-ri,ten-sinh No-
rơ-gay.
Cách viết hoa: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ
phận tạo thành tên riêng đó.Các tiếng trong

một bộ phận của tên riêng được ngăn cách
bằng dấu gạch nối.
+ Tên địa lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp
Cách viết hoa: Viết giống như cách viết tên
riêng Việt Nam
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lí nước ngoài.
HS lắng nghe
HS thực hiện
LỊCH SỬ
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I.MỤC TIÊU :
1/KT,KN :
Biết ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập hòa bình ở
Việt Nam.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(86)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh
thổ của VIỆT NAM ; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN ; có trách nhiệm hàn
gắn về thương chiến tranh ở VN.
+ Ý nghĩa Hiệp định Pa-ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo ĐK thuận lợi để nhân
dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
2/TĐ : Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam

II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Bài cũ : 4-5’
HĐ 2 : Giới thiệu bài : 1’
HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 2-3’
- 2 HS đọc bài
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
- GV trình tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp
định Pa-ri.
- HS cả lớp chú ý lắng nghe.
H Đ3 : ( làm việc theo nhóm) ; 8-9’ - HS thảo luận nhóm 4 về lí do buộc Mĩ
phải kí Hiệp định.
+ Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu? + …Do Mĩ tìm cách trì hoãn, không chịu kí
hiệp định. Cuộc đàm phán phải kéo dài
nhiều năm.
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ
phải kí Hiệp định Pa-ri?
+( Dành cho HSKG) Sau những thất bại
nặng nề ở hai miền Nam –Bắc trong năm
1972, Mĩ mới buộc phải kí Hiệp định Pa-ri
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
theo dõi và nhận xét.
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp): 5-6’
- Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian
nào ?
+ Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian
ngày 27-1-1972
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết? - 1HS thuật lại

+ Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp
định Pa-ri.
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định : Mĩ
phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ của VIỆT NAM ; rút toàn bộ
quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN ;
có trách nhiệm hàn gắn về thương chiến
tranh ở VN.
HĐ 5 : ( làm việc theo cặp) ; 4-5’
- GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của
Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
+ Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt
Nam và phải rút quân khỏi miền Nam Việt
Nam.Tạo ĐK thuận lợi để nhân dân ta tiến
tới giành thắng lợi hoàn toàn.
- 1số HS trình bày
Kết luận: Ngày 27-1-1973, tại Pa-ri đã diễn ra
lễ kí Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại
hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút
quân khỏi Việt Nam. -1,2 HS đọc bài học
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(87)
GV Hoàng Cao Tâm Kế hoạch
bài học L ớp 5B
HOT NG NI TIP: 1-2
HS nhc li ni dung bi hc.
- V nh hc li bi c v chun b bi mi.
- GV nhn xột tit hc.
Th sỏu ngy 11 thỏng 3 nm 2011

TP LM VN
T CY CI
( Kim tra vit)
I/MC CH YấU CU
1/ KT,KN :
- Vit c mt bi vn t cõy ci ba phn (m bi, thõn bi, kt bi), ỳng yờu cu bi ;
dựng t t cõu ỳng, din t rừ ý.
2/TD : Bit chm súc v bo v cõy xanh.
II.CHUN B:
Tranh v hoc nh v mt s loi cõy, trỏi theo bi.
III.CC HOT NG DY- HC:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1. Bi c : 2-3
Kim tra s chun b ca HS 2.Bi mi
a.Gii thiu bi: Nờu MYC tit hc - HS lng nghe
H 1:HD HS lm bi : 4-5
- Cho HS c bi v Gi ý
- GV hi HS v s chun b bi ca mỡnh
- GV dỏn lờn bng lp tranh, nh ó chun b
- 2 HS ni tip nhau c
- HS trỡnh by
H 2:HS lm bi : 27-28
GV lu ý HS cỏch trỡnh by bi vn, cỏch dựng t,
t cõu, v trỏnh cỏc li chớnh t mc phi bi
Tp lm vn trc.
- GV thu bi khi ht gi
- Lng nghe
- Lm bi
- Np bi
HOT NG NI TIP: 2-3

Nhn xột tit hc
Dn HS v ụn li ton b cỏc bi ó hc chun
b kim tra TUN ti.
TON
LUYN TP
.I MC TIấU:
1/KT, KN : Bit tớnh thi gian ca mt chuyn ng u.
Bit quan h gia thi gian, vn tc v quóng ng.
2/T : HS yờu thớch mụn Toỏn
II. CC HOT NG DY HC CH YU :
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1.Bi c : 4-5'
H 1: Gii thiu bi : 1'-
H 2 : Thc hnh : 28-30
- 2HS lờn lm BT2a,2b
Trờng Tiểu học Thiệu Quang
Năm học 2010-2011
(88)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
GV gọi HS nhắc lại công thức tính thời gian
của một chuyển động.
HS nhắc lại công thức tính vận tốc, quãng
đường từ công thức tính thời gian.
Bài 1: -HS tính, điền vào ô trống, gọi HS kiểm tra
kết quả của bạn.
Bài 2:GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, đổi
1,08 m = 108 cm.
HS tự làm bài rồi chữa bài,
đổi 1,08 m = 108 cm.

Con ốc sên đó bò 108 cm với thời gian là
108 : 12 = 9 ( phút)
Bài 3: -HS đọc đề, làm vào vở
GV có thể hướng dẫn HS tính:
72 : 96 =
4
3
(giờ)
4
3
giờ = 45 phút
Bài 4:- GV hướng dẫn HS có thể đổi: Dành cho HSKG
420 m/phút = 0,42 km/phút
Hoặc10,5 km = 10500 m
- Áp dụng công thức t = S : v để tính thời gian. Kết quả là 25 phút.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Nhắc lại cách tính thời gian
MĨ THUẬT
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môI trường
II. CHUẨN BỊ.
- GV : SGK,SGV
- Hình gợi ý cách vẽ
- bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1:Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội
dung
Hs quan sát, lắng nghe
HĐ 2: tìm chọn nội dung đề tài (5’)
- GV giới thiệu tranh ảnh về môi trường giúp HS nhận
ra :
+ không gian xung quanh ta có đồi núi kênh rạch ….
+ môI trường xanh sạch đẹp rất cần cho đời sống con
người
+ bảo vệ môi trường là nhiện vụ của mọi người có
nhiều cách để bảo vệ môI trường …
Để vẽ tranh về môi trường có thể chọn một trong
những hoạt động nêu trên để vẽ
Hs quan sát
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(89)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
HĐ 3: cách vé tranh (5’)
- GV gợi ý HS tìm chọn các hình ảnh chính phụ làm rõ
nội dung đề tàI để vẽ tranh .
+ vẽ hình ảnh chính trước sắp xếp cân đối .
+ vé hình ảnh phụ cho sinh động .
+ vẽ mầu theo ý thích .
( không nên vẽ tản mạn vì làm cho bài vẽ vụn )
HS quan sát lắng nghe
- HS thực hiện theo hướng dẫn của
GV không nên kẻ to, bé quá so với
khổ giấy

HĐ 4: Thực hành (20’)
+ Tập vẽ cá nhân : vẽ vào vở hoặc giấy H/s thực hiện
+ Vẽ theo nhóm: các nhóm trao đổi tìm nội dung và
hình ảnh phân công vẽ mầu , vẽ hình
HĐ 5: Nhận xét đánh giá (5’)
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý
kiến XD bài và có bài đẹp. Nhắc một số em chưa hoàn
thành về nhà thực hiện tiếp
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
+ Quan sát lọ hoa quả chuẩn bị mẫu cho bài học sau
KHOA HỌC
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẦN CỦA CÂY MẸ
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ, của cây mẹ
2/TĐ : Có ý thức trong việc gieo trồng.
II.CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị theo nhóm:
+ Vài ngọn mía, thân cây sắn, vài củ khoai tay, lá bỏng ( sống đời), củ gừng, riềng,
hành, tỏi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
HĐ 2.Giới thiệu bài: 1’
HĐ 3 : Quan sát : 23 -25’
- GV chia nhóm 4 * HS hoạt động theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo
chỉ dẫn ở trang 110 SGK. HS vừa kết hợp quan sát

các hình vẽ trong SGK vừa quan sát vật thật các em
mang đến lớp:
+ Tìm chồi trên vật thật ( hoặc hình vẽ): ngọn mía,
củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi.
+ Chỉ vào từng hình trong hình 1 trang 110 SGK và
nói về cách trồng mía.
* Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
- Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía (hình 1a).
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(90)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm
việc.
- Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong
những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại
( hình 1b). Một thời gian sau , các chồi đâm lên khỏi mặt đất
thành những khóm mía (hình 1.c).
- Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó
có một chồi.
- Trên phía đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên.
- Đối với lá bỏng, chồi được mọc nhô ra từ mép lá.
Yêu cầu HS kể tên một số cây khác có
thể trồng bằng một bộ phận của cây
mẹ.
+ HS kể: như cây sắn, khoai lang,
Kết luận:
Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ

hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận
của cây mẹ.
- 2 HS nhắc lại
GV cùng HS NX, đánh giá từng tổ.
- 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Dặn HS về nhà thực hành trồng cây
bằng một bộ phận của cây mẹ.
SINH HOẠT
TUẦN 27
I.MỤC TIÊU:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 27
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- GD HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TUẦN 27:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ, duy trì SS lớp tốt.
-Nề nếp lớp tương đối ổn định.
* Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
* Văn thể mĩ:- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
-Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
-Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
-Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
III. KẾ HOẠCH TUẦN 28:
* Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
-Thực hiện nghiêm túc những quy định của địa phương.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.Chuẩn bị bài chu đáo
trước khi đến lớp.

* Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 28.
-Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học để thi giữa kì II đạt kết quả cao.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(91)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
-Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
-Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(92)

×