Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

SỐ HỌC TUẦN 21-22-23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.25 KB, 26 trang )

Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
Tuần 21 Ngày dạy: /01/2011
Tiết 61
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: + HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích
hai số âm.
- Kĩ năng: + Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
- Thái độ: +Rèn luyện tính cẩn thận.
+ Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
II. CHUẨN BỊ
*) Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài và làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Làm bài tập 113/68 SBT
3. Bài mới:
+ Đặt vấn đề:
+ Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương.
GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương?
HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số nguyên
dương?
HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự
nhiên khác 0.
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Lên bảng thực hiện.


* Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm.
GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc
đề bài và hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Trước khi cho HS hoạt động nhóm.
Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái
và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?
1. Nhân hai số nguyên dương.
Nhân hai số nguyên là nhân hai số tự
nhiên khác 0.
Ví dụ: (+2) . (+3) = 6
- Làm ?1
2. Nhân hai số nguyên âm.
- Làm ?2
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 172
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là
- 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi
một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4)
GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm
đi - 4.
- Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai
tích cuối?
HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1)
(- 2) . (- 4) = 8
GV: Em hãy cho biết tích
1−
.
4−
= ?

HS:
1−
.
4−
= 4 (2)
GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?
HS: (- 1) . (- 4) =
1−
.
4−
GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số
nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc SGK.
GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi HS lên
tính.
HS: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8
GV: Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm
cho ta số nguyên gì?
HS: Trả lời.
GV: Dẫn đến nhận xét SGK.
HS: Đọc nhận xét
♦ Củng cố: Làm ?3
* Hoạt động 3: Kết luận.
GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác
dấu, hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các
kiến thức trên các em làm bài tập sau:
Điền vào dấu để được câu đúng.
- a . 0 = 0 . a =

* Qui tắc : (SGK)
+ Nhận xét: (SGK)
- Làm ?3
3. Kết luận.
+ a . 0 = 0 . a = 0
+ Nếu a, b cùng dấu
thì a . b = | a | . | b |
+ Nếu b, b khác dấu thì
a . b = - (| a | . | b|)
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 173
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
Nếu a, b cùng dấu thì a . b =
Nếu a , b khác dấu thì a . b =
HS: Lên bảng làm bài.
♦ Củng cố: Làm bài 78/91 SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết
dấu của tích ở phần chú ý SGK.
- Trình bày: Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích
mang dấu gì?
HS: Trả lời tại chỗ
GV: Ghi (+) . (+)  +
- Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp còn lại.
(-) . (-)  (+)
(+) . (-)  (-)
(-) . (+)  (-)
+ Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu “+”.
+ Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu “-“
♦ Củng cố: Không tính, so sánh:

a) 15 . (- 2) với 0
b) (- 3) . (- 7) với 0
GV: Kết luận: Trình bày a . b = 0 thì hoặc a =0
hoặc b = 0.
- Cho ví dụ dẫn đến ý còn lại ở phần chú ý SGK.
- Làm ?4
GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập.
* Chú ý:
+ Cách nhận biết dấu:
(SGK)
+ a . b = 0 thì hoặc a = 0
hoặc b = 0
+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi
dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích
không đổi dấu.
- Làm ?4
4. Củng cố:
- Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Làm bài 79/91 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
+ Làm bài tập 80, 81, 82, 83/91, 92 SGK
+ Bài tập: 120, 121, 123, 124, 125, 126, 127/69, 70 SBT.
+ Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập”
Tuần 21 Ngày dạy: /01/2011
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 174
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
Tiết 62
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: + Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm

nhân âm bằng dương).
- Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của
một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. Thấy rõ tính thực tế của
phép nhân hai số nguyên.
- Thái độ: +Rèn luyện tính cẩn thận.
+ Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
II. CHUẨN BỊ
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh
- SGK, SBT, vở ghi, học bài và làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
Làm bài 80/91 SGK
HS2: Làm bài 82/92 SGK
3. Bài mới:
+ Đặt vấn đề:
+ Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò ,Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Cách nhận biết dấu của một tích và
tìm thừa số chưa biết.
Bài 84/92 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như SGK.
- Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Gợi ý: + Điền dấu của tích a - b vào cột 3 theo
chú ý /91 SGK.
+ Từ cột 2 và cột 3 điền dấu vào cột 4 tích của a . b

2
.
=> Củng cố kiến thức cách nhận biết dấu của tích.
Bài 86/93 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề bài.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện.
GV: Gợi ý cách điền số ở cột 3, 4, 5, 6. Biết thừa số a
1. Cách nhận biết dấu của một tích
và tìm thừa số chưa biết.
Bài 84/92 SGK:
Dấu của
a
Dấu của
b
Dấu của
a . b
Dấu của
a . b
2
+ + + +
+ - - +
- + - -
- - + -
Bài 86/93 SGK
a -15 13 9
b 6 -7 -8
a.b -90 -39 28 -36 8
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 175
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình

hoặc b => tìm thừa số chưa biết, ta bỏ qua dấu “-“ của
số âm, sau đó điền dấu thích hợp vào kết quả tìm được.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm.
HS: Lên bảng thực hiện.
* Hoạt động 2: Tính, so sánh.
Bài 85/93 SGK
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Bài 87/93 SGK.
GV: Ta có 3
2
= 9. Vậy còn số nguyên nào khác mà
bình phương của nó bằng 9 không? Vì sao?.
HS: Số đó là -3. Vì: (-3)
2
= (-3).(-3) = 9
Hỏi thêm: Có số nguyên nào mà bình phương của nó
bằng 0, 35, 36, 49 không?
HS: Trả lời.
Hỏi: Vậy số nguyên như thế nào thì bình phương của
nó cùng bằng một số?
HS: Hai số đối nhau.
GV: Em có nhận xét gì về bình phương của một số
nguyên?
HS: Bình phương của một số nguyên luôn lớn hơn
hoặc bằng 0 (hay là một số không âm)
Bài 88/93 SGK
GV: Vì x ∈ Z, nên x có thể là số nguyên như thế nào?.

HS: x có thể là số nguyên âm, số nguyên dương hoặc
x = 0
GV: Nếu x < 0 thì (-5) . x như thế nào với 0? Vì sao?
HS: Trả lời.
GV: Tương tự với trường hợp x > 0 và x = 0
* Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn phần đóng khung bài 89/93
SGK.
Bài 85/93 SGK
a) (-25) . 5 = 75
b) 18 . (-15) = -270
c) (-1500) . (-100) = 150000.
d) (-13)
2
= 169
Bài 87/93 SGK
Biết 3
2
= 9. Còn có số nguyên mà
bình phương của nó bằng 9 là: - 3.
Vì: (-3)
2
= (-3).(-3) = 9
Bài 88/93 SGK
Nếu x < 0 thì (-5) . x > 0
Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0
Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0
Bài 89/93 SGK:
a) (-1356) . 7 = - 9492
b) 39 . (-152) = - 5928

Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 176
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
Bài 89/93 SGK:
- Hướng dẫn HS cách bấm nút dấu “-“ của số nguyên
âm như SGK.
- Gọi HS lên bảng sử dụng máy tính bỏ túi tính các
phép tính đề bài đã cho.
c) (-1909) . (- 75) = 143175
4. Củng cố:
+ GV: Khi nào thì tích hai số nguyên là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0?
+ HS: Tích hai số nguyên: - là số nguyên dương, nếu hai số cùng dấu.
- Là số nguyên âm, nếu hai số khác dấu.
- Là số 0, nếu có thừa số bằng 0.
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn lại qui tắc phép nhân số nguyên.
+ Các tính chất của phép nhân trong N.
+ Làm các bài tập 128, 129, 130, 131, 132/71 SGK.
=============**&**============
Tuần 21 Ngày dạy: /01/2011
Tiết 63
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp,
nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số
nguyên.
- Kĩ năng: Bước đầu ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá
trị của biểu thức.
- Thái độ: + Rèn luyện tính cẩn thận.
+ Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
II. CHUẨN BỊ
*) Giáo viên: SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố, bài ? SGK, các tính

chất của phép nhân và chú ý SGK
*) Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài và làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Tính: 2 . (- 3) = ? ; (- 3) . 2 = ?
b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: 2 . (- 3) (- 3) . 2
3. Bài mới:
Đặt vấn đề:
Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính chất giao hoán.
GV: Em hãy nhận xét các thừa số hai vế của đẳng thức
(1) và thứ tự của các thừa số đó? Rút ra kết luận gì?
HS: Các thừa số của vế trái giống các thừa số của vế
1. Tính chất giao hoán.
a . b = b . a
Ví dụ: 2 . (- 3) = (- 3) . 2
(Vì cùng bằng - 6)
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 177
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
phải nhưng thứ tự thay đổi.
=> Thay đổi các thừa số trong một tích thì tích của
chúng bằng nhau.
GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì.?
HS: Có tính chất giao hoán.
GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.
HS: Phát biểu.
GV: Ghi dạng tổng quát a . b = b . a
* Hoạt động 2: Tính chất kết hợp.

GV: Em có nhận xét gì đẳng thức (2)
HS: Nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ ba cũng
bằng nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai
và số thứ ba
GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì?
HS: Tính chất kết hợp.
GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.
HS: Phát biểu.
GV: Ghi dạng tổng quát (a.b) . c = a . (b . c)
GV: Giới thiệu nội dung chú ý (a, b) mục 2 SGK.
HS: Đọc chú ý (a , b)
♦ Củng cố: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Làm bài 90a/95 SGK.
HS: a) 15.(-2).(-5).(-6) = [(-5).(-2)].[15.(-6)]
= 10.(-90) = -900
Hoặc: [15.(-2)].[(-5).(-6)] = (-30).30 = -900
GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
GV: Nhắc lại chú ý b mục 2 SGK  Giúp HS nẵm
vững kiến thức vận dụng vaog bài tập trên.
GV: Em hãy viết gọn tích (-2).(-2).(-2) dưới dạng một
lũy thừa? (ghi trên bảng phụ)
HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)
3

GV: Giới thiệu chú ý c mục 2 SGK và yêu cầu HS đọc
lũy thừa trên.
♦ Củng cố: Làm bài 94a/95 SGK.
GV: - Cho HS làm ?1 theo nhóm
2. Tính chất kết hợp.
(a.b) . c = a . (b.c)

Ví dụ:
[2 . (- 3)] . 4 = 2 . [(-3). 4]
+ Chú ý:
(SGK)
- Làm ?1
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 178
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
- Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Dẫn đến nhận xét a SGK.
GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên âm thành
từng cặp, không dư thừa số nào, tích mỗi cặp đều
mang dấu “+” nên tích chung mang dấu “+”.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài ?2
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Dẫn đến nhận xét b SGK.
GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên âm thành
từng cặp, còn dư một thừa số nguyên âm, tích mỗi cặp
đều mang dấu “-” nên tích chung mang dấu “-”.
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK.
♦ Củng cố: Không tính, hãy so sánh:
a) (-5) . 6 . (- 2) . (- 4) . (- 8) với 0
b) 12 . (- 10) . 3 . (- 2) . (-5) với 0.
* Hoạt động 3: Nhân với 1.
GV: Em hãy tính: 1 . (-2) và (-2 ) . 1. So sánh kết quả
và rút ra nhận xét?
HS: 1 . (-2) = (-2) . 1 = - 2
Tức là: nhân một số nguyên với 1 thì bằng chính số đó.
GV: Dẫn đến tính chất nhân với 1.
Viết dạng tổng quát: a . 1 = 1 . a = a.

GV: Cho HS làm ?3.
Vì sao có đẳng thức a . (-1 ) = (-1) . a?
HS: Vì phép nhân có tính chất giao hoán.
GV: Gợi ý: Từ chú ý §11 “khi đổi dấu một thừa số của
một tích thì tích đổi dấu”.
HS: a . (- 1) = (- 1) . a = - a
GV: Cho HS làm ?4. Cho ví dụ minh họa.
HS: Bình nói đúng. Ví dụ: 2 ≠ - 2
Nhưng: 2
2
= (-2)
2
= 4
GV: Vậy hai số nguyên khác nhau nhưng bình
phương của chúng lại bằng nhau là hai số nguyên như
thế nào?
Làm ?2
+ Nhận xét:
(SGK)
3. Nhân với 1.
a . 1 = 1 . a
- Làm ?3
- Làm ?4
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 179
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
HS: Là hai số nguyên đối nhau.
GV: Dẫn đến tổng quát a

N thì a
2

= (-a)
2
.
* Hoạt động 4: Tính chất phân phối của phép nhân
đối với phép cộng. 10’
Tính: (-2) . (3 + 4) và (- 2) . 3 + (-2) . 4
So sánh kết quả và rút ra kết luận?
HS: (- 2) . (3 + 4) = (- 2) . 3 + (- 2) . 4
Kết luận: Nhân một số với một tổng, cũng bằng nhân
số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả
lại.
GV: Ghi dạng tổng quát: a . (b + c) = a.b + a.c
- Giới thiệu chú ý mục 3 SGK: Tính chất trên cũng
đúng với phép trừ. a . (b - c) = a.b - a.c
GV: cho HS làm ?5 theo nhóm.
HS: Hoạt động nhóm.
♦ Củng cố: Làm bài 91a/95 SGK
4. Tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng.

a . (b+c) = a . b + a . c
+ Chú ý:
a . (b-c) = a . b - a . c
- Làm ?5
4. Củng cố:
- Làm 93/95 SGK.
- Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong Z.
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Học bài và làm các bài tập SGK.
- Làm bài tập 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141/71, 72 SBT.

Tuần 22 Ngày dạy: /01/2011
Tiết 64
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 180
KÝ DUYỆT TUẦN 21
TP Cà Mau, ngày tháng năm
PHẠM ĐỨC NHẬT
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: + HS nắm và dựa vào các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán,
kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện được bài
tập. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
- Kĩ năng: + Biết vận dụng các tính chất để tính tích hai hay nhiều số nguyên.
+ Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện
tượng, của các số.
- Thái độ: +Rèn luyện tính cẩn thận.
+ Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
II. CHUẨN BỊ
*) Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài và làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phép nhân có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?
- Làm bài 92/95 SGK
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức.
Bài 96/95 SGK:

GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày và nêu các
bước thực hiện.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS các cách tính.
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với
phép cộng, trừ.
- Hoặc: Tính các tích rồi cộng các kết qủa lại.
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm bài làm HS.
Bài 98/96 SGK:
GV: Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?.
- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính.
GV: Nhắc lại kiến thức.
Bài 96/95 SGK:
a) 237 . (- 26) + 26 . 137
= - 237 . 26 + 26 . 137
= 26 . (- 237 + 137)
= 26 . (-100)
= - 2600
b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23)
= - 63 . 25 + 25 . (- 23)
= 25 . (- 63 - 23)
= 25 . (- 86)
= - 2150
Bài 98/96 SGK:
Tính giá trị của biểu thức:
a) (- 125) . (- 13) . (- a)

Với a = 8
Ta có: (- 125) . (- 13) . (-8)
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 181
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
a) Tích của 3 thừa số nguyên âm mang dấu “-“.
b) Tích (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) của 5 thừa số
nguyên âm mang dấu “-“
- Tích của 2 số nguyên âm khác dấu kết quả mang dấu
“-“.
Bài 100/96 SGK:
GV: Yêu cầu HS tính giá trị của tích m . n
2
và lên
bảng điền vào trước chữ cái kết quả có đáp án đúng.
* Hoạt động 2: Lũy thừa.
Bài 95/95 SGK:
Hỏi: Vì sao (- 1)
3
= - 1?
HS: (-1)
3
= (-1) . (-1) . (-1) = - 1
Hỏi: Còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó
bằng chính nó không?
HS: 0 và 1
Vì: 0
3
= 0 và 1
3
= 1

* Hoạt động 3: So sánh.
Bài 97/95 SGK:
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
HS: a) Tích chứa một số chẵn các thừa số nguyên âm
nên mang dấu “+” hay tích là số nguyên dương. => lớn
hơn 0.
b) Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên âm nên
mang dấu “-“ hay tích là số nguyên âm.
 nhỏ hơn 0.
* Hoạt động 4: Điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 99/96 SGK:
GV: Cho HS lên bảng trình bày và nêu cách làm.
HS: Áp dụng tính chất:
= (- 125) . (- 8) . (- 13)
= 1000 . (- 13)
= - 13000
b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b
= Với b = 20
Ta có:
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5) . 20
= (- 120) . 20 = - 2400
Bài 100/96 SGK:
Đáp án: B
2. Lũy thừa.
Bài 95/95 SGK:
Vì:(-1)
3
= (-1) . (-1) . (-1) = - 1
Các số nguyên mà lập phương của nó

bằng chính nó là: 0 và 1.
Vì: 0
3
= 0 và 1
3
= 1
3. So sánh.
Bài 97/95 SGK:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0
b) 13.(-24).(-15).(-8) . 4 < 0
4. Điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 99/96 SGK:
a) - . (-13) + 8 . (- 13)
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 182
-13
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
a . (b - c) = a . b - a . c -> tìm được số thích hợp điền
vào ô trống.
GV: Yêu cầu HS thử lại biểu thức sau khi đã điền số
vào ô trống
= (- 7 + 8) . (- 13) =
b) (- 5) . (- 4 - )
= (-5).(-4) - (-5).(-14) =
4. Củng cố: Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.
+ Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
+ Làm bài tập: 142, 143, 144, 145, 146, 149/72, 73 SBT.
Tuần 22 Ngày dạy: /01/2011
Tiết 65

I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: + HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm "chia
hết cho".
+ HS biết ba tính chất liên quan với khái niệm "chia hết ".
- Kĩ năng: + Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
- Thái độ: +Rèn luyện tính cẩn thận.
+ Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
II. CHUẨN BỊ
*) Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài và làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Làm bài 144/72 SBT.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề
GV: Trong tập hợp N, em hãy tìm Ư(6); B(6)?.
HS: Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; B(6) = {0; 6; 12; 18; 24 }
GV: Nhưng để tìm Ư(-6); B(-6) ta làm như thế nào?, ta học qua bài “Bội và ước của một
số nguyên”
Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên.
GV: Nhắc lại kiến thức cũ, trong tập hợp N khi nào thì
ta nói a chia hết cho b.
HS: a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a =
b . q.
Nếu a
M
b, thì ta nói a là gì của b? b là gì của a?

HS: a là bội của b, còn b là ước của a.
1. Bội và ước của một số nguyên.
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 183
-14
-50
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
GV: Đây là các kiến thức các em đã được học ở
chương I, áp dụng các kiến thức trên và chương II về
số nguyên để làm bài tập ?1.
HS: 6 = 1 . 6 = (-1) . (-6) = 2 . 3 = (-2) . (-3)
-6 = 1 . (-6) = 6 . (-1) = (-2) . 3 = (-3) . 2
GV: Từ cách viết trên và kiến thức đã học, em cho
biết các ước của 6? Của -6?
HS: Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
Ư(-6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
GV: Nhận xét hai tập hợp trên?
HS: Ư(-6) = Ư(-6)
GV: Trình bày: Ta có -6 và 6 là hai số nguyên đối
nhau. Vậy hai số nguyên đối nhau thì có tập ước bằng
nhau.
GV: Ta thấy 6 là bội của 3; - 6 cũng là bội của 3. Vậy
em có kết luận gì về hai số nguyên -6 và 6?
HS: Hai số nguyên -6 và 6 đều là bội của 3.
GV: Phát biểu một cách tổng quát: Hai số nguyên đối
nhau cùng là bội của một số nguyên.
GV: Tương tự, 3 là ước của 6; -3 cũng là ước của 6
=> Hai số đối nhau cùng là ước của một số nguyên.
GV: Cho HS đọc đề và làm ?2.
Gợi ý: Tương tự, khái niệm a
M

b trong tập hợp N. Áp
dụng làm bài tập làm ?2.
HS: Trả lời.
GV: Phát biểu lại hoàn chỉnh khái niệm.
HS: Đọc khái niệm SGK.
GV: Nhấn mạnh khái niệm về ước và bội của một số
nguyên; khái niệm về “chia hết cho” trong tập hợp Z
tương tự như trong tập N.
GV: Cho HS làm ?3. Gọi vài HS đứng lên đọc các kết
quả khác nhau (có số nguyên âm).
GV: Giới thiệu chú ý SGK.
Ta có 6 = 2 . 3 thì ta nói: 6 chia hết cho 3 (hoặc cho 2)
được 2 (hoặc được 3) và viết:
- Làm ?1
- Làm ?2
- Làm ?3.
* Chú ý:
(SGK)
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 184
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
6 : 3 = 2 (hoặc 6 : 2 = 3)
=> ý 1 phần chú ý một cách tổng quát.
GV: Ta thấy 0 chia hết cho mọi số nguyên khác
không?, ví dụ: 0
M
2; 0
M
(-5). Từ đó em có kết luận gì?
HS: Trả lời. => ý 2 phần chú ý.
GV: Em cho biết phép chia được thực hiện khi nào?

HS: Khi số chia khác 0.
GV: Vậy số 0 có phải là ước của mọi số nguyên
không?
HS: Không. => ý 3 phần chú ý.
GV: Ta thấy mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và -1.
Ví dụ: 9
M
(-1); 9
M
1; (-5)
M
1; (-5)
M
(-1)
Từ đó em có kết luận gì?
HS: Trả lời. => ý 4 phần chú ý.
GV: Ta có 12
M
3; (-18)
M
3. Theo định nghĩa phép
chia hết, 3 là gì của 12 và -18?
HS: 3 là ước của 12 và -18.
GV: 3 vừa là ước của 12 vừa là ước của -18.
Ta nói 3 là ước chung của 12 và -18. Đó là kiến thức
đã học trong tập hợp N.
=> ý 5 phần chú ý một cách tổng quát.
♦ Củng cố: Tìm các ước của 10?
Các bội của -5?
HS: Trả lời.

* Hoạt động 2: Tính chất.
GV: Ta có 12
M
(-6) và (-6)
M
2. Em kiểm tra xem 12
có chia hết cho 2 không và nêu kết luận.
HS: 12
M
2 và đọc kết luận.
GV: Giới thiệu tính chất 1 và viết dạng tổng quát.
HS: Phát biểu tính chất 1 như SGK.
GV: Em hãy cho ví dụ áp dụng tính chất 1.
HS: Trả lời.
GV: Nhắc lại dạng tổng quát bội của một số a
là : am (m

Z)
GV: Tìm 4 bội của 2.
2. Tính chất.
1/ a
M
b và b
M
c => a
M
c
Ví dụ:
12
M

(-6) và (-6)
M
2.=> 12
M
2
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 185
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
HS: 8, -8; -12; 24;
GV: Ta có 4
M
2 thì 8; -8; -12; 24 có chia hết cho 2
không?
HS: Trả lời:
GV: Giới thiệu và viết dạng tổng quát của tính chất 2.
HS: Phát biểu tính chất 2 và đọc tổng quát SGK.
GV: Em hãy cho một ví dụ áp dụng tính chất 2
HS: Trả lời.
GV: Cho HS nhắc lại tính chất 1 trong bài tính chất
chia hết của một tổng ttrong tập N.
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu tính chất này cũng đúng trong tập hợp
Z. Ví dụ: 12
M
4 và -8
M
4.
=> [12 + (-8)]
M
4 và [12 - (-8)]
M

4
GV: Em hãy cho ví dụ áp dụng tính chất 3.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc tính chất 3 và viết dạng tổng quát.
- Làm ?4.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
2/ a
M
b => am
M
b (m

Z)
Ví dụ:
4
M
2 => 4. (-3)
M
2
3/ a
M
c và b
M
c => (a + b)
M
c
và (a - b)
M
c
Ví dụ: 12

M
4 và -8
M
4.
=> [12 + (-8)]
M
4
và [12 - (-8)]
M
4
- Làm ?4
4. Củng cố: Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:
Tr¶ lêi c©u hái «n tËp ch¬ng II
Lµm bµi tËp : 101  121 SGK.
Tuần 22 Ngày dạy: /01/2011
Tiết *
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 186
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: + HS biết vận dụng các khái niệm bội và ước của một số ngun, khái
niệm "chia hết" vào bài tập.
+ HS biết vận dụng ba tính chất có liên quan với khái niệm "chia hết"
vào từng bài tập cụ thể.
- Kĩ năng: Biết tìm bội và ước của một số ngun.
- Thái độ: + Rèn luyện tính cẩn thận.
+ Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
II. CHUẨN BỊ
*) Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài và làm bài tập đầy đủ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
KIỂM TRA 15 PHÚT
Phần I: Trắc nghiệm (3đ)
Câu 1: Tổng : 12 + (-22) bằng
A. 10 B. -10 C. 34 D. 20
Câu 2:
5−
=
A. 5 B. -5 C. 5 hoặc -5 D. tất
cả đều sai
Câu 3:
x
= 12 thì x =
A. 12 B. 12 C. 12 hoặc -12 D.
khơng tìm được x
Câu 4: Tổng (-4) + (-3) + (-2) + +2 +3 + 4 =
A. 0 B. 4 C. -4 D. 4
hặc -4
Câu 5 : Tổng các số ngun x thoả mãn -14 < x < 15 bằng :
A. 0 B. 15 C. 13 D . 14
Câu 6: Tích : (-2).2011.5. bằng :
A. 20110 B . -20110 C. 20010 D. 0
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 3 : (2đ) Thực hiện phép :
a) 127 – 18 .( 5+4) b) 4 . 5
2
- 3 (24 – 9 )
Câu 4: ( 2đ) Tính tổng các số nguyên x thỏa mãn

a) -2 < x < 4 b) / x/ < 4
Câu 5 : (2đ) Tìm x thuộc z , biết :
a) 2x – 32 = 8 b) / x -2 / = 5
3. Luyện tập.
Hoạt động GV và HS Nội dung
Người soạn: Ngơ Hồng Tuyết Trang 187
Giỏo ỏn S hc 6 Trng THCS Nguyn Thỏi Bỡnh
Bi tp 104 SGK
Tỡm s nguyờn x, bit:
a) 15x = -75
b) 3
x
= 18
Hai HS lờn bng lm.
GV gi HS nhn xột v kt lun.
Bi tp 105 SGK (bng ph)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm làm bài 105.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Nhóm khác nhận xét kết quả.
GV: Đánh xét kết quả của các nhóm.
Bi tp 104 SGK
Tỡm s nguyờn x, bit:
a) 15x = -75
x = -75 : 15 = -5
b) 3
x
= 18

x

= 18 : 3 = 6

x = 6 hoc x = -6
Bi tp 105 SGK
a 42 -25 2 -26 0 9
b -3 -5 -2
13
7 -1
a : b -14 5 -1 -2 0 -9
Bi tp 106 SGK
Cho hai s nguyờn a, b khỏc nhau no m
a

b v b

a khụng?
GV cho HS tho lun nhúm ụi 2 phỳt ri
ng ti ch tr li.
GV nhn xột v sa cho HS
Bi tp 106 SGK
Cú vụ s nguyờn a

0, b

0 m a

b v
b

a, ú l nhng cp s nguyờn i nhau.

Vớ d: 1 v -1; 2 v -2;
4. Cng c: Tng phn
5. Hng dn v nh:
Trả lời câu hỏi ôn tập chơng II
Ngi son: Ngụ Hng Tuyt Trang 188
Kí DUYT TUN 22
TP C Mau, ngy thỏng nm
PHM C NHT
Giỏo ỏn S hc 6 Trng THCS Nguyn Thỏi Bỡnh
Tun 23 Ngy dy: /01/2011
Tit 66
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS đợc hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học trong chơng : Số nguyên, giá
trị tuyệt đối, số đối, các quy tắc thực hiện phép tính.
2. Kỹ năng: Có kĩ năng giải một số dạng bài tập cơ bản trong chơng
3. Thái độ: Có ý thức ôn tập, hệ thống hoá thờng xuyên.
II. Chun b :
- Thầy: SGK, Bng ph,
- Trò : Đồ dùng học tập,
I II . Tin trỡnh lờn lp :
1. n nh:
2. Kim tra bi c:
3. ễn tp.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hot ng 1. ễn tp lý thuyt
GV: Gii thiu tit 73 ễn tp chng II v S
nguyờn.
- Treo bng ph ghi cõu hi 1, yờu cu HS c v
lờn bng in vo ch trng.

HS: Z = {; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }
GV: Treo bng ph v trc s. Hi: Em hóy nhc li
khỏi nim v hai s i nhau?
HS: Trờn trc s, hai s i nhau cỏch u im 0 v
nm 2 phớa i vi im O.
GV: Treo cõu hi 2, yờu cu HS tr li v cho VD
minh ha.
Hng dn: Cho s nguyờn a thỡ s a cú th l s
nguyờn dng, s nguyờn õm, s 0.
HS: a) S i ca s nguyờn a l - a.
b) S i ca s nguyờn a cú th l s nguyờn dng,
Cõu 1:
Z = { ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;}
Cõu 2:
a) S i ca s nguyờn a l a
b) S i ca s nguyờn a cú th
l s nguyờn dng, l s nguyờn
õm, l s 0.
c) S nguyờn bng s i ca nú
l 0.
Ngi son: Ngụ Hng Tuyt Trang 189
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
là số nguyên âm, là số 0.
c) Số nguyên bằng số đối của nó là số 0.
GV: Các kiến thức trên được ôn lại qua bài 107a/118
(SGK)
Bài 107a/118 SGK:
GV: Treo bảng phụ vẽ trục số, yêu cầu HS đọc đề và
lên bảng trình bày.
- Hướng dẫn: Quan sát trục số trả lời

GV: Yêu cầu HS đọc đề và trả lời câu hỏi 3.
HS: a) Đọc định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên
a.
b) | a | ≥ 0
Bài 107b,c/98 (SGK)
Gợi ý: Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng
nhau và giá trị tuyệt đối là một số không âm, em hãy
quan sát trục số trả lời câu b, c
| b| |-a|
HS: b) |-b| | a|
c) So sánh: a < 0; - a = | a | = | a | > 0
- b < 0; b = | b | = | -b | > 0
Bài 107a/118 SGK:
Câu 3:
a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên
a (SGK).
b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên
a là một số không âm.
| a | ≥ 0
Bài 107b,c/98 (SGK)
| b| |-a|
b)
|-b| | a|
c) So sánh:
a < 0; - a = | a | = | a | > 0
- b < 0; b = | b | = | -b | > 0
Ho¹t ®éng 2. Luyện tập
Bài 108/98 SGK:
GV: Hướng dẫn:
+ a ≠ 0 nên có thể là số nguyên dương, số nguyên âm.

+ Xét các TH trên và so sánh – a với a và – a với 0.
HS: Trả lời.
Bài 109/98 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài cho HS nêu YC của đề
Bài 108/98 SGK.
- Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
- Khi a < 0 thì –a > 0 và – a > a
Bài 109/98 SGK:
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 190
a -b
b
-a
0
a -b
b
-a
0
a -b
b
-a
0
a -b
b
-a
0
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
bài.
- Em nhắc lại cách so sánh số nguyên dương, số
nguyên âm với số 0 ?
HS: Trả lời.

-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
GV: Trong tập Z có những phép tính nào luôn thực
hiện được.
HS: Phép tính +, -, x, :, lũy thừa với số mũ tự nhiên.
GV: Để ôn lại kiến thức trên em hãy trả lời câu 4.
Hãy phát biểu QT cộng 2 số nguyên cùng dương?
cùng âm? qui tắc cộng 2 số nguyên khác dấu. Cho
VD minh họa ?
HS: Phát biểu.
GV: Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên và viết dạng
tổng quát? Làm bài tập trên bảng phụ.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
2 – 3 = 2 + (-3) = -1
2 – (-3) = 2 + 3 = 5
(-2) -3 = (-2) + (-3) = - 5
(-2) – (-3) = (-2) + 3 = 1
GV: Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dương,
cùng âm và qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? Cho
ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
Bài 110/99 SGK:
GV: Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc từng câu và trả
lời đúng, sai? Cho ví dụ minh họa với các câu sai.
HS: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
GV: Từ câu a và c nhấn mạnh cần lưu ý về dấu của
tích => tránh nhầm lẫn.
(-) . (+)  (-)
(-) . (-)  (+)
Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự
thời gian tăng dần:

-624; -570; - 287; 1441; 1596;
1777; 1885
Câu 4: SGK .
Bài 110/99 SGK.
a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 191
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
Bài 111a,b,c/99 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận.
Bài 116a, c, d/99 SGK:
GV: Câu a, gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức:
+ Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang
dấu (-).
+ Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang
dấu (+).
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày câu c, d.
=> Bài tập trên đã củng cố cho HS về các phép tính
trong tập Z.
Bài 117/99 SGK:
GV: Cho HS làm dưới dạng trắc nghiệm. Điền đúng
(Đ), sai (S) vào các ô trống sau:
a) (-7)
3
. 2
4
= (-21) . 8 = -168
b) (-7)
3

. 2
4
= (-343) . 16 = -5488
c) 5
4
. (- 4)
2
= 20 . (-8) = -160
d) 5
4
. (- 4)
2
= 625 . 16 = 10000

Bài 111a,b,c/99 SGK: (6’)
a) [(-13)+(-15)] + (-8)
= (-28) + (-8)
= - 36
b) 500 – (- 200) – 210 – 100
= 500 + 200 – 210 – 100
= 390
c) – (-129) + (-119) – 301 +12
= 129 – 119 – 301 + 12
= 279
Bài 116a, c, d/99 SGK:
a) (-4) . (-5) . (-6) = -120
c) (-3 - 5).(-3+5) = (-8).2 = -16
d) (-5-13):(-6) = (-18):(-6) = 2
Bài 117/99 SGK: (6’)
a) (-7)

3
. 2
4
= (-21) . 8 = -168
b) (-7)
3
. 2
4
= (-343) . 16 = -5488
c) 5
4
. (- 4)
2
= 20 . (-8) = -160
d) 5
4
. (- 4)
2
= 625 . 16 = 10000
* C ủ ng c ố : Từng phần.
* H ướ ng d ẫ n v ề nh à :
+ Chuẩn bị câu hỏi 5 phần ôn tập SGK.
+ Làm bài 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK.
Tuần 23 Ngày dạy: /01/2011
Tiết 67
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 192
Giỏo ỏn S hc 6 Trng THCS Nguyn Thỏi Bỡnh
(tip theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

Củng cố cho Hs các quy tắc cộng, nhân hai số nguyên, các tính chất của phép
cộng, phép nhân. Ôn tập các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc, tìm bội ớc một số nguyên.
2. Kỹ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x, tìm bội ớc.
+ Rèn luyện khả năng tính nhanh chính xác cho HS.
3. Thái độ:
+ Có ý thức tính cẩn thận, chính xác.
II. Chun b.
- Thy: SGK, SBT, bng ph ghi cõu hi ụn tp v cỏc bi tp SGK /99,100.
- Trũ : Hc cõu hi ụn tp SGK, gii cỏc bi tp trang 99, 100 SGK.
I II . Tin trỡnh lờn lp :
1. n nh:
2. Kim tra bi c:
HS: 1/ Phát biểu quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế ?
2/ Nêu các tính chất của phép nhân ?
3. ễn tp.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hot ng 1. ễn tp lý thuyt.
GV: Treo bng ph ghi cõu hi 5 phn ụn tp v cỏc
tớnh cht ca phộp cng v phộp nhõn.
- Yờu cu HS lờn bng in vo ụ trng:
T/ cht ca phộp cng T/ cht ca phộp nhõn
1) Giao hoỏn:
a + b =
2) Kt hp:
(a + b) + c =

3) Cng vi s 0:
a + 0 = 0 + a =
4) Cng vi s i:

a + (-a) =
1) Giao hoỏn:
a . b =
2) Kt hp:
(a . b) . c =
3) Nhõn vi 1:
a . 1 = 1 . a =
T/cht phõn phi ca phộp nhõn i vi phộp cng
a . (b + c) = +
Cõu 5:
Vit dng tng quỏt ca tớnh cht
phộp cng, phộp nhõn cỏc s
nguyờn.
Hoạt động 2: Luyn tp
Bi 114 a, b/99 SGK:
GV: Hng dn:
+ Lit kờ cỏc s nguyờn x sao cho: - 8 < x < 8
+ p dng cỏc tớnh cht ó hc ca phộp cng tớnh
nhanh tng cỏc s nguyờn trờn.
- Yờu cu HS lờn bng trỡnh by v nờu cỏc bc thc
hin.
Bi 114 a, b/99 SGK:
a) Vỡ: -8 < x < 8
Nờn: x

{-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1;
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Tng l: (-7+7)+(-6+6)+(-5+5) +
(-4+ 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2)
+ (-1 + 1) + 0 = 0

Ngi son: Ngụ Hng Tuyt Trang 193
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 119/100 SGK:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, tính chất
phân phối của phép nhân đối với phép trừ.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với
phép cộng, tính chất giao hoán của phép cộng.
c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với
phép trừ và qui tắc chuyển vế.
Bài 118/99 SGK
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày và nêu cách tìm
thành phần chưa biết của các phép tính hoặc qui tắc
chuyển vế.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết.
b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết.
c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa biết.
Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế.
Bài tập:
a) Tìm các ước của – 12.
b) Tìm 5 bội của – 4
b) Tương tự: Tổng bằng -9
Bài 119/100 SGK:
Tính bằng hai cách:
a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10
= 15 . 12 – (3 . 5) . 10
= 15 . 12 – 15 . 10

= 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30
Cách 2:Tính các tổng rồi trừ.
b) 45 – 9 . (13 + 5)
= 45 – (9 . 13 + 9 . 5)
= 45 – 9 . 13 – 9 . 5
= 45 – 117 – 45
= - 117
Cách 2: Tính dấu ngoặc tròn,
nhân, trừ.
Bài 118/99 SGK:
Tìm số nguyên x biết:
a) 2x - 35 = 15
2x = 15 + 35
2x = 40
x = 40 : 2
x = 20
b) 3x + 17 = 2
3x = 2 – 17
3x = - 15
x = -15 : 3
x = - 5
c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0
x = 1
Bài tập:
a) Tìm các ước của – 12.
b) Tìm 5 bội của – 4
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 194
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
GV: a chia hết cho b khi nào?
HS: Trả lời.

GV: a
M
b thì a là gì của b?, b là gì của a?
HS: Trả lời và lên bảng làm bài tập.
Giải:
a) các ước của -12 là: -1; 1; -2; 2;
-3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12.
b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24;
-8;
4. Tæng kÕt vµ h íng dÉn häc tËp ë nhµ.
+ Ôn lại các câu hỏi trang 98 SGK.
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
+ Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
Tuần 23 Ngày dạy: /01/2011
Tiết 68

(Chương Số nguyên)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: nhằm đánh giá mức độ:
- Biết các số nguyên âm, tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số
0 và các số nguyên âm.
- Biết khái niệm bội và ước của một số nguyên.
2. Về kĩ năng: đánh giá mức độ thực hiện các thao tác:
- Vận dụng được các quy tắc thực hiện các phép tính, các tính chất của các phép
tính trong tính toán.
- Tìm và viết được số đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Sắp xếp đúng một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
- Làm được dãy các phép tính với các số nguyên.
II. Ma trận đề:
Nội dung chính

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
Số nguyên âm. Thứ tự
trong tập số nguyên.
1
0,5
1
0,5
1
0,5
1
0,5
1
1,0
5
3,0
Các phép cộng, trừ số
nguyên và tính chất.
2
1
1
0,5
1
2,0
4
3,5
Phép nhân trong Z . Bội 1 1 4
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 195
Giáo án Số học 6 – Trường THCS Nguyễn Thái Bình
và ước của số nguyên 1 1,5 3,5

Tổng 6
3,5
4
3,0
3
3,5
13
10
III. Nội dung đề:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Trong các câu có các lựa chọn A, B, C, D chỉ khoanh tròn vào một chữ in hoa đứng trước câu
trả lời đúng. (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. –(–4) = 4 B. –(–4) = –4
C. |–4| = –4 D. –|–4| = 4.
Câu 2. Giá trị của biểu thức –17 – (–23) + (–2) bằng số nào sau đây?
A. –42 B. 8
C. –4 D. 4
Câu 3. Kết quả của phép tính –35 + 88 – (28 + 35) là
A. –10 B. 10
C. 50 D. 60
Câu 4. Đẳng thức nào trong các đẳng thức sau đây minh hoạ tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng ?
A. (6. 2) + 5 = (2. 6) + 5 B. 6.(2 + 5) = 6. 2 + 6. 5
C. (6 + 2) . 5 = (2 + 6) . 5 D.(6 . 2) . 5 = 2 . (6 . 5).
Câu 5. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Số a dương thì số liền sau a cũng dương.
B. Số a âm thì số liền sau a cũng âm.
C. Số a âm thì số liền trước a cũng âm.
D. Số liền trước a nhỏ hơn số liền sau a.

Câu 6. Số x mà –6 < –3 + x < –4 là:
A. –4 B. –3
C. –2 D. –1.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1. (3 điểm) Cho các số nguyên 2; |–5|; –25; –19; 4.
a) Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần. (1 điểm)
b) Tìm giá trị tuyệt đối của từng số đã cho. (1 điểm)
c) Tính tích năm số nguyên đã cho. (1 điểm)
Câu 2. (2,5 điểm) Trong một cuộc thi " Hành trình văn hoá" mỗi người được tặng trước
500 điểm, sau đó mỗi câu trả lời đúng, người đó được 500 điểm, mỗi câu trả lời sai thì
được –200 điểm (bị trừ đi 200 điểm). Sau 8 câu hỏi, chị An trả lời đúng 5 câu, sai 3 câu;
Người soạn: Ngô Hồng Tuyết Trang 196

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×