Giáo án Toán 6
Ngày soạn:14/11/2009
Tiết 44 : CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU.
A/ Mục tiêu:
- Hs biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Bước đầu hs hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thò sự thay đổi theo hai hướng
ngược nhau của một đại lượng.
- Liên hệ được những kiến thức đã học với thực tế cuộc sống hàng ngày.
B/ Chuẩn bò :
- Giáo viên (GV): SGK + phấn màu + bảng phụ 2 hình vẽ minh hoạ cộng hai số nguyên.
- Hs: SGK + vở ghi bài.
C/ Hoạt động dạy và học:
I/ Ổ n định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp
II/ Kiểm tra bài cũû:(8 phút)
- Tìm số liền sau của các số : 45; -20; 0; -3.
- Tính : | -3 | - | -2 | ; | -18 | : | 3 | ; | 153 | + | -43 |
III/ Hoạt động lên lớp:: (27 phút)
1/ Đặ t v ấ n đề :Trong tập Z các số ngun, phép cộng 2 số ngun cùng dấu thực hiện như thế
nào?
2/Dạ y họ c bài mớ i
Hoạt động Thầy & trò Bài ghi
1/ Hoạt động 1:
- Tính: (+4) + (+2) = ?; (+3) + (+1) = ?
→ So sánh phép cộng hai số nguyên dương với
hai số tự nhiên?
- Minh họa phép cộng hai số nguyên trên trục số.
-1 0 1 2 3 4 5 6 7
2/ Hoạt động 2:
- Cho hs đọc ví dụ SGK trang 74.
* Chú ý: giảm 2
0
C nghóa là tăng - 2
0
C.
- Tính: (-3) + (-2) = ?
- Sử dụng trục số minh hoạ cho hs thấy phép
cộng hai số nguyên âm
-8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1
- Tính: (-15) + (-5) = ?
→ Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ?
- p dụng tính:
(-17) + (-18) = ? (-23) + (-5) = ?
| -17 | + | 10 | = ? | -2 | + | -4 | = ?
( -9) + (-10) + (-8) = ?
1/ Cộng hai số nguyên dương:
Ví dụ:
(+4) + (+2) = 6
(+3) + (+1) = 4
2/ Cộng hai số nguyên âm:
a/ Ví dụ: (SGK trang 74)
Giải:
(-3) + (-2) = - 5
Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là - 5
0
C
b/ Quy tắc: (SGK trang 75)
* Ví dụ:
(-17) + (-18) = - (17 + 18) = -35
(-23) + (-5) = - (23 + 5) = 28
| -17 | + | 10 | = 17 + 10 = 27
| -2 | + | -4 | = 2 + 4 = 6
( -9) + (-10) + (-8) = - (9 + 10 + 8) = - 27
Giáo án Toán 6
3/ Luyện tập, củng cố bài: (7 phút)
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên dương; cộng hai số nguyên âm.
- Hs làm miệng bài tập 23 trang 75. Hs khác lên bảng làm bài 24/ 75.
4/ Dặn dò: (3 phút):
Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu;
xem trước quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Bài tập 25; 26 trang 75 - SGK.
D. Rút kinh nghiệ m :
Giáo án Toán 6
Ngày soạn: 19/11/2009
Tiết 45 : CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.
A/ Mục tiêu:
- Hs biết cộng hai số nguyên khác dấu.
- So sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- p dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu một cách thành thạo.
- Vận dụng được những kiến thức đã học với thực tế cuộc sống hàng ngày.
B/ Chuẩn bò :
- Giáo viên (GV): SGK + phấn màu
- Hs: SGK + vở ghi bài.
C/ Hoạt động dạy và học:
I/ Ổ n định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp
II/ Kiểm tra bài cũû: (7 phút)
- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Tính : (- 7) + ( - 2); (-5) + (-18)
- Giá trò tuyệt đối của một số nguyên a là số ?
III/ Hoạt động lên lớp:: (26 phút)
1/ Đặ t v ấ n đề :
Trong tập Z các số ngun, phép cộng 2 số ngun cùng dấu thực hiện như thế nào?
2/ Dạ y họ c bài mớ i
Hoạt động Thầy & trò Bài ghi
1/ Hoạt động 1:
- Ta lấy ví dụ như SGK, gọi hs lên bảng dùng
trục số cho biết kết qủa: (+3) + ( -5) = ?
- GV ghi trên bảng kết qủa.
- Cho hs làm ví dụ khác. Nếu ta thay –5
0
C thành
– 2
0
C; hãy sử dụng trục số để biểu diễn và cho
biết kết qủa: (+ 3
0
C) + (– 2
0
C) = ? → GV ghi
kết qủa trên bảng.
- Qua 2 ví dụ trên ta có phép cộng hai số nguyên
khác dấu như:
(+3) + ( -5) = -2
(+ 3) + (– 2) = 1
- Vậy: phép tính (-32) + (+10) = ? Ta có thể sử
dụng trục số được không ? → Để cộng hai số
ngyên khác dấu ta làm như thế nào ?
- Tính: | -7 | - | +5 | = ?
| -2 | = ?
- So sánh hai kết qủa trên → kết luận ?
- So sánh dấu của tổng với dấu của hai số hạng ?
→ Khi cộng hai số nguyên khác dấu ta thực
hiện 2 bước :
• Bước 1: tìm giá trò tuyệt đối của các số.
• Bước 2: tìm dấu của kết qủa.
1/ Các ví dụ:
Ví dụ 1:
Nhiệt độ giảm 5
0
C có nghóa là tăng
(– 5
0
C) nên:
(+3) + ( -5) = (- 2)
Vậy: nhiệt độ trong phòng hiện nay là - 2
0
C
Ví dụ 2: (+3) + ( -2 ) = 1
Ví dụ 3:
(-32) + (+10) = - ( 32 – 10 ) = - 22
Tương tự:
(-7) + (+ 4) = - ( 7 – 4 ) = - 3
(-3) + (+3) = - ( 3 – 3 ) = 0
Giáo án Toán 6
- Tương tự; tính: (-7) + (+ 4) = ?; (-3) + (+3) = ?
2/ Hoạt động 2:
- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Tính: (-5) + 0 = ? ; 0 + (-5) = ?
→ Tổng quát: a + 0 = ? (a ∈Z)
2/ Quy tắc: (SGK trang 76)
* Chú ý:
a + 0 = 0 + a = a (a ∈Z)
IV/ Luyện tập, củng cố bài: (10 phút)
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Điền vào ô trống : Đúng hay Sai ? :
(+7) + (-3) = + 4 (-2) + (-2) = 0
(+4) + (-7) = 3 (-5) + (-5) = 10
- Tính : (-38) + 27 = ? ; 273 + (-123 ) = ?
| - 18 | + (-12) = ? ; 0 + ( -22 ) = ?
V/ Dặn dò: (2 phút):
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu; giá trò tuyệt đối của một số
nguyên.
- Bài tập 28; 29; 30; 34 trang 76, 77 - SGK.
D. Rút kinh nghiệ m :
****************************************************************************
Giáo án Toán 6
Ngày soạn: 19/11/2009
Tiết 46 : LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
- Hs biết vận dụng 2 quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu vào bài tập thành thạo.
- Rèn kỹû năng, kỷ xảo giải bài tập.
B/ Chuẩn bò :
- Giáo viên (GV): SGK + phấn màu
- Hs: bài tập cho tiết trước + vở ghi bài.
C/ Hoạt động dạy và học:
I/ Ổ n định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp
II/ Kiểm tra bài cũû: (5 phút)
- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Tính : (- 7) + 4 + ( - 3)
- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Tính : (- 5) + ( - 23)
III/ Hoạt động lên lớp:: (24 phút)
1/ Đặ t v ấ n đề : Đã học qui tắc cộng hai số ngun cùng dấu , khác dấu → Giải BT ?
2/ Dạ y họ c bài mớ i
Hoạt động Thầy & trò Bài ghi
1/ Hoạt động 1:
- Gọi hs lên bảng so sánh bài 30/76.
→ lớp theo dõi, nhận xét.
- Hs khác lên bảng tính bài 31/77.
(- 30) + ( -5) = ?
(-7 ) + ( -13) = ?
(- 15 ) + ( -235) = ?
→ Tổ 2, nhận xét kết qủa và bài làm.
- Tương tự, tổ 4 làm bài 32/77. HS nhận xét
2/ Nội dung 2:
- Tính giá trò biểu thức: đại diện 2 tổ lên bảng
làm bài 34 a, b / 77. → Nhận xét ?
- Tính: | -5 | - | - 2 | = ?
| 15 | + | - 6 | = ?
* Bài 30/76: So sánh:
a. 1763 + (- 2) và 1763
1761 < 1763
b. ( - 105) + 5 và – 105
-100 > - 105
c. (- 29) + ( -11) và – 29
- 40 < - 29
* Bài 31/77: Tính
(- 30) + ( -5) = - 35
(-7 ) + ( -13) = - 20
(- 15 ) + ( -235) = - 250
* Bài 32/77: Tính
16 + ( - 6 ) = 10
14 + ( - 6 ) = 8
(- 2 ) + 12 = 10
* Bài 34/77: Tính giá trò của biểu thức:
a. x + (- 16) biết x = - 4
Ta có: (- 4 ) + (- 16) = - 20
b. (- 102 ) + y biết y = 2
Ta có: ( - 102 ) + 2 = - 100
* Tính: | -5 | - | - 2 | = 3
| 15 | + | - 6 | = 21
IV/ Luyện tập, củng cố bài: (15 phút)
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- Điền vào bảng để có kết qủa đúng !
Giáo án Toán 6
A -2 18 12 -5
B 3 -18 6
a + b 0 4 -10
V/ Dặn dò: (1 phút):
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu.
- Bài tập 35/77 SGK; 39,42 trang 77 - SBT
D. Rút kinh nghiệ m :
Giáo án Toán 6
Ngày soạn:20/11/2009
Tiết 47 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN.
A/ Mục tiêu:
- Hs biết 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0;
cộng với số đối.
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lý.
- Biết tính tổng có nhiều số số hạng (trong số nguyên)
B/ Chuẩn bò :
- Giáo viên (GV): SGK + phấn màu
- Hs: SGK + vở ghi bài.
C/ Hoạt động dạy và học:
I/ Ổ n định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp
II/ Kiểm tra bài cũû: (5 phút)
- Tính tổng sau và so sánh kết qủa:
a. (- 15 ) + 8 và 8 + (-15 )
b. [ ( - 2 ) + ( - 10 ) ] + 17 và ( - 2 ) + [ ( - 10 ) + 17 ]
III/ Hoạt động lên lớp:: (24 phút)
1/ Đặ t v ấ n đề : Phép cộng hai số ngun có tính chất gì ?
2/ Dạ y họ c bài mớ i: (30 phút)
Hoạt động Thầy & trò Bài ghi
1/ Hoạt động 1:
- Cho hs nhận xét kết qủa bài cũ (bài a). → Tính
chất : a + b = ?
- Tính : ( -5 ) + 7 = ? và 7 + (- 5 ) = ?
( -2 ) + 4 = ? và 4 + (- 2 ) = ?
- Nhận xét kết qủa bài cũ (bài b). → Kết luận?
- Tương tự: tính và so sánh kết qủa:
[ (- 3 ) + 4] + 2 và ( - 3 ) + ( 4 + 2)
→ Rút ra kết luận?
Tổng quát : ( a + b ) + c = ?
- Tính: 5 + 0 = ? 0 + ( - 3 ) = ?
⇒ a + 0 = ? 0 + a = ?
- Tính: ( - 3 ) + 3 = ? 6 + (- 6 ) = ?
⇒ a + ( - a ) = ?
Vậy: tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu ?
- Tìm a biết : a + b = 0
- Tìm b biết : b + a = 0
Vậy: a và b là hai số như thế nào?
2/ Hoạt động 2:
1/ Giao hoán:
a/ Tính và so sánh kết qủa:
(- 15 ) + 8 = - 7
8 + (-15 ) = - 7
Vậy: (- 15 ) + 8 = 8 + (-15 )
b/ Tổng quát: a + b = b + a
2/ Kết hợp:
a/ Tính và so sánh kết qủa:
[ (- 3 ) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3
( - 3 ) + ( 4 + 2) = (-3) + 6 = 3
Vậy: [ (- 3 ) + 4] + 2 = ( - 3 ) + ( 4 + 2)
b/ Tổng quát: (a + b) + c = a + ( b + c )
3/ Cộng với số 0:
a + 0 = 0 + a
4/ Cộng với số đối:
- Nếu a = 3 thì số đối của a là – a = - 3.
Vậy: 3 + ( - 3 ) = 0
- Tổng quát: a + ( - a ) = 0
Tổng của hai số đối nhau bằng 0
* Chú ý:
Nếu a + b = 0 ⇒ a = - b và b = - a
* Ví dụ:
Giáo án Toán 6
- Vận dụng các quy tắc để tính nhanh:
99 + ( - 100 ) + 101 = ?
- Tìm x và tính tổng biết:
a/ - 3 < x < 3
b/ - 10 < x < 9
- Vận dụng các quy tắc để tính nhanh:
99 + ( - 100 ) + 101 = [ 99 + 101] + (-100)
= 200 + (-100) = 100
- Tìm x và tính tổng biết:
a/ - 3 < x < 3
Vậy x = -2, -1, 0, 1,2
Tổng: (2 –2) + (1 - 1) + 0 = 0
b/ - 10 < x < 9
Vậy x = -9, -8, , -2, -1, 0, 1,2, 7, 8
Tổng: - 9 + (8 – 8) + (7 - 7) + 0 = - 9
IV/ Củng cố bài: (7 phút)
- Nhắc lại 4 tính chất của phép cộng số nguyên.
- p dụng tính nhanh:
217 + [ 43 + (- 217) + ( - 23 ) ] = [ 217 + ( -217)] + [ 43 + (- 23 )] = 0 + 20 = 20
V/ Dặn dò: (3 phút):
- Học thuộc các tính chất của phép cộng hai số nguyên
- Bài tập 36 → 40 trang 79 - SGK. Chuẩn bò tiết sau luyện tập.
D. Rút kinh nghiệ m :