Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Nền kinh tế hàng hoá nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 16 trang )



1
LỜI
NÓI
ĐẦU

N

n kinh t
ế
Vi

t Nam đang chuy

n sang ho

t
độ
ng theo cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng có s

qu

n l


ý
c

a nhà n
ướ
c. S

nghi

p
đổ
i m

i kinh t
ế
d
ò
i h

i ph

i
nhanh chóng ti
ế
p c

n nh

ng l
ý

lu

n và th

c ti

n qu

n l
ý
kinh t
ế
c

a nhi

u
n
ướ
c trên th
ế
gi

i. Quá tr
ì
nh
đổ
i m

i kinh t

ế
c

n có nh

ng cán b

kinh t
ế

ki
ế
n th

c có phương pháp thích h

p v

i kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Vào cu

i nh

ng năm 80 c


a th
ế
k

20, v

cơ b

n n

n kinh t
ế
c

a Vi

t
Nam s

n xu

t nh

v

n c
ò
n là ph


bi
ế
n, tr

ng thái kinh t
ế
t

nhiên hi

n v

t, t


cung, t

c

p c
ò
n chi
ế
m ưu th
ế
, v

n hành theo cơ ch
ế
qu


n l
ý
t

p trung quan
liêu bao c

p và có nhi

u sai l

m trong nh

n th

c v

mô h
ì
nh x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
Vi


t Nam
đã
không nh

n th

c đúng v

kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, cho r

ng s

n xu

t
hàng hoá là h
ì
nh th

c t

ch


c c

a Ch

ngh
ĩ
a tư b

n,
đồ
ng nh

t h
ì
nh th

c s


h

u v

i h
ì
nh th

c t

ch


c kinh t
ế
và thành ph

n kinh t
ế
; coi nh

qui lu

t giá
tr

, qui lu

t c

nh tranh; ch

th

y m

t tiêu c

c c

a th


tr
ườ
ng.
X
ã
h

i Vi

t Nam v

n d

a trên n

n t

ng c

a văn minh nông nghi

p lúa
n
ướ
c, nông dân chi
ế
m
đạ
i đa s


. V
ì
v

y Vi

t Nam v

n là n
ướ
c nghèo nàn, l

c
h

u và kém phát tri

n. Do đó phát tri

n tr

thành nhi

m v

, m

c tiêu s

1

đố
i
v

i toàn
Đả
ng, toàn dân ta trong nh

ng b
ướ
c
đườ
ng đi t

i. Mu

n v

y ph

i
chuy

n n

n kinh t
ế
qu

c dân sang tr


ng thái c

a s

phát tri

n, là phát tri

n
n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng cùng v

i nó là th

c hi

n công cu

c công nghi

p hoá,
hi


n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.
Để
làm
đượ
c đi

u đó chúng ta c

n ph

i phát tri

n n

n kinh t
ế
hàng hoá
nhi

u thành ph

n theo
đị

nh h
ướ
ng XHCN. Đây là gi

i pháp cơ b

n
để
chuy

n
t

s

n xu

t nh

lên s

n xu

t l

n

Vi

t Nam hi


n nay. Chuy

n n

n kinh t
ế
t


ho

t
độ
ng theo cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung, hành chính, quan liêu bao c

p
sang phát tri

n n

n kinh t

ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n v

n hành theo cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng, có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c, theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN là n


i dung,
b

n ch

t và
đặ
c đi

m khái quát nh

t
đố
i v

i n

n kinh t
ế
c

a Vi

t Nam trong
hi

n t

i và trong tương lai
để


đẩ
y m

nh quá tr
ì
nh chuy

n d

ch cơ c

u theo


2
h
ướ
ng công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá đ

huy
độ
ng s


c m

nh c

a toàn dân vào
vi

c kh

c ph

c nguy cơ t

t h

u ngày càng xa, c

n ph

i phát tri

n n

n kinh t
ế

hàng hoá nhi

u thành ph


n theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN. Đó là ch

trương có tính
chi
ế
n l
ượ
c trong công cu

c xây d

ng và phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i c

a Vi

t
Nam hi


n nay mà
Đả
ng và nhà n
ướ
c Vi

t Nam
đã
xác
đị
nh.
V

n
đề
phát tri

n n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n theo
đị
nh
h
ướ

ng XHCN là gi

i pháp cơ b

n
để
chuy

n t

s

n xu

t nh

lên s

n xu

t l

n

n
ướ
c Vi

t Nam hi


n nay và nó s


đượ
c gi

i quy
ế
t

trong ti

u lu

n này v

i
nh

ng n

i dung chính như sau:
I. L
Ý

LUẬN
CHUNG
ĐỊNH

HƯỚNG

XHCN
CỦA

NỀN
KINH
TẾ

NHIỀU
THÀNH
PHẦN
TRONG
THỜI

KỲ
QUÁ
ĐỘ



VIỆT
NAM.
Nói
đế
n quan đi

m n

n kinh t
ế
hàng hóa nhi


u thành ph

n th
ì
tr
ướ
c h
ế
t
ta ph

i hi

u n

n kinh t
ế
hàng hóa là g
ì
? x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là g
ì

? th
ế
nào là
thành ph

n kinh t
ế
và t

i sao ph

i phát tri

n n

n kinh t
ế
theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ

a mà không theo m

t
đị
nh h
ướ
ng khác.
1.1 Khái ni

m v

x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a .
T

i
đạ
i h

i
Đả
ng l


n th

VIII vào tháng 6 – 1996 đ
ã
xác
đị
nh x
ã
h

i
ch

ngh
ĩ
a

Vi

t Nam là m

t x
ã
h

i do nhân dân lao
độ
ng làm ch

, có n


n
kinh t
ế
phát tri

n cao d

a trên l

c l
ượ
ng s

n xu

t hi

n
đạ
i và ch
ế

độ
công h

u
v

tư li


u s

n xu

t, ch

y
ế
u có n

n văn hóa
đậ
m đà b

n s

c dân t

c, con ng
ườ
i
đượ
c gi

i phóng kh

i áp b

c bóc l


t m

i ng
ườ
i có quy

n làm ch

b

n thân
m
ì
nh và làm theo năng l

c h
ưở
ng theo lao
độ
ng. Là x
ã
h

i mà ng
ườ
i dân có
cu

c s


ng

m no h

nh phúc, t

do trong khuôn kh

pháp lu

t, có đi

u ki

n
để

phát tri

n toàn di

n cá nhân, các dân t

c trong n
ướ
c đoàn k
ế
t, b
ì

nh
đẳ
ng và
giúp
đỡ
l

n nhau
để
cùng ti
ế
n b

và h

p tác v

i nhân dân

các n
ướ
c trên th
ế

gi

i.

Theo Mác x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a đáng l

ph

i ra
đờ
i t

các n
ướ
c tư b

n văn
minh có n

n kinh t
ế
phát tri

n cao, song do l

ch s

Vi


t Nam
đã
ch

u ách
th

ng tr

c

a phong ki
ế
n và th

c dân,
Đả
ng c

ng s

n Vi

t Nam ra
đờ
i
đã
l
ã

nh


3
đạ
o nhân dân giành
độ
c l

p dân t

c đưa
đấ
t n
ướ
c đi lên x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. V
ì

v

y Vi


t Nam là n
ướ
c có n

n kinh t
ế
chưa phát tri

n c
ò
n nghèo nàn l

c h

u.
Do v

y
Đả
ng và Nhà n
ướ
c đ
ã

đề
ra
đườ
ng l

i xây d


ng kinh t
ế
x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a
để
Vi

t Nam theo k

p các n
ướ
c phát tri

n trên th
ế
gi

i.
1.2 Th
ế
nào là n


n kinh t
ế
hàng hóa ?
N

n kinh t
ế
hàng hóa là ki

u t

ch

c kinh t
ế
x
ã
h

i mà s

n xu

t ra
để

bán, trao
đổ
i trên th


tr
ườ
ng. Trong ki

u t

ch

c mà toàn b

quá tr
ì
nh s

n xu

t
phân ph

i, trao
đổ
i tiêu dùng s

n xu

t ra cái g
ì
, cho ai
đề

u thông qua mua bán
và h

th

ng th

tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh.

Do n

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò
ch


đạ
o kém hi


u qu

chưa làm t

t
vai tr
ò
l
ã
nh
đạ
o, kinh t
ế
h

p tác ch

m
đổ
i m

i. Nhi

u h
ì
nh th

c h


p tác m

i
ra
đờ
i chưa
đượ
c đánh giá cao, chưa có s

giúp
đỡ
c

a nhà n
ướ
c nên ho

t
độ
ng c
ò
n kém chưa phát tri

n. Bên c

nh đó các doanh nghi

p tiêu c

c do vi


c
qu

n l
ý
doanh nghi

p c
ò
n nhi

u sơ h

Do v

ynhi

m v

c

a nhân dân là t

p
trung m

i l

c l

ượ
ng, tranh th

th

i cơ,
đẩ
y m

nh công cu

c
đổ
i m

i m

t cách
toàn di

n và
đồ
ng b

ti
ế
p t

c phát tri


n n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n v

n hành
theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h

ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a.

1.3 Vi

c phát tri

n n

n kinh t
ế
hàng hóa nhi

u thành ph

n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a.

Vi

c phát tri

n n

n kinh t
ế
hàng hóa nhi

u thành ph

n theo
đị
nh h
ướ
ng
x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a là đi
đế
n m

c tiêu không c
ò
n áp b

c, bóc l

t, đi
đế
n ch
ế

độ

công h

u các tư li

u s

n xu

t th


c hi

n
đượ
c công b

ng x
ã
h

i và x
ã
h

i có
m

c s

ng cao. Đi theo kinh t
ế
tư b

n ch

ngh
ĩ
a là khác v

i cơ ch

ế
tư b

n ch


ngh
ĩ
a là kh

năng t

ng b
ướ
c rút ng

n kho

ng cách gi

u nghèo trong khi ch


ngh
ĩ
a tư b

n có th

d


n
đế
n tiêu c

c.



4

Đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a trong n

n kinh t
ế

đò
i h


i ph

i gi

i
quy
ế
t đúng
đắ
n m

i quan h

gi

a vi

c phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t xây d

ng

quan h

s

n xu

t m

i, ph

i kh

c ph

c
đượ
c nguy cơ t

t h

u v

kinh t
ế
, xây
d

ng thành công cơ s

v


t ch

t k

thu

t c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i. Ph

i có nh

ng
c

i cách m

i các h
ì
nh thái kinh t
ế

x
ã
h

i thay th
ế
ch
ế

độ
s

h

u này b

ng ch
ế

độ
s

h

u khác nhưng s

thay th
ế
đó không di


n ra trong m

t lúc mà có tính
k
ế
th

a l

ch s

trong th

i k

quá
độ
, lâu dài có m

t ch
ế

độ
s

h

u thu

n nh


t
theo quy lu

t ph


đị
nh c

a ph


đị
nh. M

i s

v

t - m

t hi

n t
ượ
ng m

i ra
đờ

i
đề
u k
ế
th

a nh

ng y
ế
u t

tích c

c và t

ng b
ướ
c th

i lo

i nh

ng nhân t

tiêu
c

c c


a h
ì
nh thái cái m

i và cái c
ũ
đan k
ế
t v

i nhau trong m

i s

v

t và tác
độ
ng l

n nhau. Quá tr
ì
nh
đổ
i m

i n

n kinh t

ế
theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a là m

t nguyên t

c m

t v

n
đề
quan tr

ng nh

t, cơ b


n nh

t c

a tư duy
kinh t
ế
m

i c

a
Đả
ng Vi

t Nam ”.
Th

c hi

n m

c tiêu đó là m

t nhi

m v

lâu dài c


a nhi

u th
ế
h

, ph

i
gi

i quy
ế
t b

ng nhi

u bi

n pháp không làm t

n h

i
đế
n l

i ích h

p pháp c


a
công dân. V
ì
v

y ch

ph

i là x
ã
h

i hóa x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a trong th

c t
ế
n

n s


n
xu

t x
ã
h

i.
1.4 Cơ c

u s

h

u trong th

i k

quá
độ


Vi

t Nam :
a- Quan đi

m m

i trong vi


c đánh giá, xem xét cơ c

u s

h

u


VN

_ Ph

i xem xét s

h

u là n

n t

ng kinh t
ế
c

a 1 ch
ế

độ

XH.
_ Ph

i xu

t phát t

tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a LLSX
để
l

a ch

n các h
ì
nh
th

c s

h


u và liên k
ế
t trong m

t cơ c

u s

h

u chung.
_ L

y hi

u qu

KTXH làm th
ướ
c đo vi

c xác l

p cơ c

u s

h

u trong

XH loài ng
ườ
i.
_
Để
cho s

h

u không ch

d

ng l

i v

m

t pháp l
ý
mà c
ò
n th

c hi

n
v


m

t kinh t
ế
, c

n g

n s

h

u v

i kinh t
ế
.


5
_ Không nên ch

d

ng l

i

k
ế

t c

u bên ngoài c

a s

h

u mà c

n ph

i
đổ
i m

i c

k
ế
t c

u bên trong c

a s

h

u t


c là ph

i t
ì
m ra
đượ
c cơ ch
ế
thích
h

p
để
hi

n th

c hoá.
b- Các lo

i h
ì
nh s

h

u đang t

n t


i :
_ S

h

u công c

ng:
+ Nó là s

h

u c

a nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c gi

i phóng và liên k
ế
t l

i.
+ Không d


n
đế
n bóc l

t
+ Nó ph

i có tính ch

t x
ã
h

i tr

c ti
ế
p
Mác và Ănghen hay g

i s

h

u công c

ng là s

h


u x
ã
h

i. S

h

u
công c

ng v

i n

i dung như v

y th
ì

đượ
c thi
ế
t l

p 1 cách
đầ
y
đủ

trong giai
đo

n cao cu

ch

ngh
ĩ
a c

ng s

n ( LLSX & NSLĐ phát tri

n cao, c

a c

i XH
d

i dào như l

c l
ượ
ng t

nhiên, XH không c
ò

n giai c

p, không c
ò
n NN ). Khi
chưa
đủ
2 đi

u ki

n này th
ì
chưa có s

h

u công c

ng theo ngh
ĩ
a
đầ
y
đủ
. Có
s

h


u NN, s

h

u t

p th

th
ì
m

i ch

có nhân t

c

a s

h

u công c

ng. Tuy
nhiên trong khuôn kh

n

n kinh t

ế
phát tri

n theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN và d

a
trên s

đa d

ng v

h
ì
nh th

c s

h

u ta c
ũ
ng có th

coi s


h

u NN và s

h

u
t

p th


đạ
i di

n cho s

h

u công c

ng nhưng nó chưa ph

i là s

h

u công
c


ng.
_ S

h

u tư nhân:
Là h
ì
nh th

c SH mà tài s

n, v

n,… thu

c v

các ch

tư nhân ( có th


nhà tư b

n tư nhân, 1 ti

u ch

). V


xu

t x

SH tư nhân ko ph

i do NN và
pháp lu

t t

o ra, nó có tr
ướ
c NN và pháp lu

t, có tư nhân r

i m

i có s

phân
chia giai c

p XH.
Trong các quan đi

m kinh t
ế

c

a phương Tây ng
ườ
i ta r

t tôn tr

ng tư
nhân. SH tư nhân g

n v

i cá nhân c

a con ng
ườ
i, bi
ế
t khai thác y
ế
u t


nhân và t

o ra
đượ
c s


tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
_ S

h

u h

n h

p:
Là lo

i h
ì
nh SH d

a trên cơ s

liên k
ế
t v

v

n, v


tài s

n gi

a kinh t
ế

và NN ho

c gi

a h

p tác kinh doanh. Cơ c

u sơ h

u c

a th

i k

quá
độ


VN
hi


n nay chính SH h

n h

p là SH trung gian
để
k
ế
t n

i tư nhân và h

n h

p đê


6
đả
m b

o
đị
nh h
ướ
ng phát tri

n c

a SH tư nhân. Trong SH h


n h

p có h
ì
nh
th

c SH c

ph

n, nó m

i xu

t hi

n tr

l

i

VN. Có th

nói là s

xu


t hi

n tr


l

i c

a nó có
ý
ngh
ĩ
a r

t quan tr

ng
đố
i v

i quá tr
ì
nh chuy

n sang KTTT
đị
nh
h
ướ

ng XHCN

VN.
Trong cơ s

3 lo

i h
ì
nh SH này trong đi

u ki

n

VN hi

n nay xu

t
phát t

th

c tr

ng v

LLSX c
ũ

ng như v

năng l
ượ
ng qu

n l
ý
, ti

m năng v


v

n trong dân cư, s

tác
độ
ng c

a xu th
ế
h

i nh

p. 3 lo

i h

ì
nh SH trên s


đượ
c đa d

ng hoá thành 6 h
ì
nh th

c c

th

như sau :
×SHNN
×SH t

p th


×SH cá th


×SH tư b

n tư nhân
×
Đồ

ng SH gi

a NN v

i tư b

n tư nhân
×SH c

a các ch


đầ
u tư n
ướ
c ngoài
c- Quan h

gi

a các lo

i h
ì
nh SH:
_ SH công c

ng và SH tư nhân
đề
u là nh


ng y
ế
u t

c

u thành, cơ c

u
SH đa d

ng trong quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n KTTT
đị
nh h
ướ
ng XHCN

VN. Ngh
ĩ
a là ta không nên xem xét chia tách r

i gi


a SHCC và SH tư nhân.
_ Trong cơ c

u s

h

u đó th
ì
SHCC gi

vai tr
ò
n

n t

ng. Đây là v

n
đề

có tính nguyên t

c v
ì
CNXH c

a VN là CNXH theo quan đi


m Mác-Lênin.
_ S

h

u tư nhân là m

t trong nh

ng
độ
ng l

c kinh t
ế
quan tr

ng c

a
n

n KTTT. SH tư nhân chính là cái chung c

a KTTT. Th

a nh

n SH tư nhân
trong n


n kinh t
ế
nhưng th

a nh

n trong k
ế
t c

u SH đa d

ng, chính v
ì
th
ế
h


đã
x

l
ý
, k
ế
t h

p 1 cách hài hoà gi


a SH tư nhân và SHCC. Đi

m c

t l
õ
i


đây là gi

i pháp 1 cách h

p l
ý
m

i quan h

gi
ưã
SHCC và SH tư nhân.


7
_ S

phát tri


n c

a SH c

ph

n: chính là cơ ch
ế

để
cho SH tư nhân d

n
d

n ti
ế
p c

n v

i SHCC.

VN ph

i ti
ế
p t

c

đẩ
y m

nh s

phát tri

n c

a SH c


ph

n.
II.
NỀN
KINH
TẾ
HÀNG HÓA
NHIỀU
THÀNH
PHẦN



VIỆT

NAM TRONG GIAI
ĐOẠN


HIỆN
NAY.

2.1 Tính t

t y
ế
u khách quan d

n
đế
n vi

c t

n t

i và phát tri

n n

n
kinh t
ế
hàng hóa nhi

u thành ph

n


Vi

t Nam.

S

t

n t

i khách quan c

a cơ c

u kinh t
ế
nhi

u thành ph

n là
đặ
c trưng
kinh t
ế
mang tính ph

bi
ế

n

các n
ướ
c và

Vi

t Nam trong th

i k

quá
độ
lên
ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.

Vi

t Nam cơ c

u kinh t

ế
nhi

u thành ph

n t

n t

i khách
quan là v
ì
khi b
ướ
c vào th

i k

quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i đi


m xu

t phát v


l

c l
ượ
ng s

n xu

t v

phân công lao
độ
ng, năng xuát lao
độ
ng, tr
ì
nh
độ
phát
tri

n th

p, không
đề

u qi

a các xí nghi

p các ngành Vi

c xây d

ng và phát
tri

n kinh t
ế
hàng hóa có s

qu

n l
ý
v
ĩ
mô c

a nhà n
ướ
c th

c hi

n s


công
nghi

p hóa hi

n
đạ
i hóa nh

m xây d

ng cơ s

v

t ch

t cho ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.
Ch

có phát tri


n n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n chúng ta m

i gi

i quy
ế
t
đượ
c
nh

ng v

n
đề
vi

c làm trên
đấ
t n
ướ

c VN là có lao
độ
ng th

ng dư. L
ý
lu

n v


qu

c h

u hóa c

a ch

ngh
ĩ
a Mác – Lê Nin kh

ng
đị
nh không nên qu

c h

u

hóa ngay m

t lúc mà ph

i ti
ế
n hành t

t

theo t

ng giao đo

n và b

ng h
ì
nh
th

c phương pháp đi

u ki

n phù h

p v

i doanh nghi


p thu

c thành ph

n kinh
t
ế
tư b

n ch

ngh
ĩ
a c
ò
n t

n t

i.
Đố
i v

i tư h

u nh

th
ì

ch

có thông qua con
đườ
ng h

p tác hóa theo các nguyên t

c mà Lê Nin
đã
v

ch ra là t

nguy

n,
dân ch

cùng có l

i
đồ
ng th

i tuân theo các quy lu

t khách quan. Qua đó ta
th


y s

t

n t

i và phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
VN.
Để
th

y
đượ
c vai tr
ò
quan tr

ng c

a v

n
đề

đó ta đi sâu nghiên c

u
t

ng thành ph

n kinh t
ế
.
2.2 V

trí vai tr
ò
c

a các thành ph

n kinh t
ế
.



8
Các thành ph

n kinh t
ế



VN có s

khác nhau r
õ
nét v

h
ì
nh th

c s


h

u, cách th

c thu nh

p. Tuy nhiên chúng
đề
u xu

t phát t

yêu c

u phát tri


n
khách quan v
ì
v

y m

i thành ph

n kinh t
ế
là m

t b

ph

n c

a n

n kinh t
ế

qu

c dân. Chúng có v

trí vai tr
ò

nh

t
đị
nh trong h

th

ng kinh t
ế
có s

qu

n
l
ý
c

a nhà n
ướ
c.

2.2.1 Kinh t
ế
nhà n
ướ
c:

Thành ph


n kinh t
ế
nhà n
ướ
c là nh

ng đơn v

t

ch

c tr

c ti
ế
p s

n xu

t
kinh doanh ho

c ph

c v

s


n xu

t mà toàn b

ngu

n l

c thu

c s

h

u c

a nhà
n
ướ
c ho

c b

nhà n
ướ
c kh

ng ch
ế
. Kinh t

ế
nhà n
ướ
c g

m các doanh nghi

p
nhà n
ướ
c các tài s

n như
đấ
t đai, tài nguyên, k
ế
t c

u h

t

ng. M

t khác nó c
ò
n
cung

ng nh


ng hàng hóa d

ch v

quan tr

ng như giao thông, thông tin liên
l

c, an ninh. M

y năm qua khu v

c kinh t
ế
nhà n
ướ
c có nhi

u chuy

n bi
ế
n
s

n ph

m trong n

ướ
c tăng t

36% năm 1991 lên 43% năm 1994. Hi

u qu

s

n
xu

t kinh doanh tăng. V

n
đề
c

p thi
ế
t nh

t
đặ
t ra cho khu v

c kinh t
ế
nhà
n

ướ
c là t

o ra
độ
ng l

c, l

i ích tr

c ti
ế
p cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Vi

c
đổ
i m

i
ph

i coi tr

ng
đầ

u tư nh

m th

c hi

n t

t vai tr
ò
ch


đạ
o trong n

n kinh t
ế

qu

c dân nh

m
đả
m b

o m

c tiêu

đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.

2.2.2 Kinh t
ế
t

p th

:

Kinh t
ế
h

p tác d

a trên cơ s

liên k

ế
t t

nguy

n c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
k
ế
t h

p v

i nhau
để
s

n xu

t kinh doanh. Kinh t
ế
h

p tác mà n
ò

ng c

t là h

p
tác x
ã
hi

n nay, m

t s

th

c t
ế

đặ
t ra n
ế
u không phát tri

n và c

ng c

h

p tác

x
ã

để
nó cùng v

i kinh t
ế
nhà n
ướ
c t

o thành n

n t

ng c

a x
ã
h

i th
ì
m

c tiêu
phát tri

n n


n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n là r

t khó khăn. V
ì
v

y
đạ
i h

i toàn
qu

c l

n th

VIII c

a
Đả
ng
đã

nêu nhi

m v

phát tri

n kinh t
ế
h

p tác x
ã
v

i
m

t h
ì
nh th

c đa d

ng t

th

p
đế
n cao theo nguyên t


c cùng có l

i.

2.2.3 Kinh t
ế
tư b

n nhà n
ướ
c:



9
Kinh t
ế
tư b

n nhà n
ướ
c là có s

can thi

p c

a nhà n
ướ

c vào các ho

t
độ
ng t

ch

c, đơn v

kinh t
ế
tư b

n trong và ngoài n
ướ
c. Kinh t
ế
tư b

n nhà
n
ướ
c

Vi

t Nam đa s

là nh


ng doanh nghi

p nh

v

a. Vi

t Nam không th


nhanh chóng rút ng

n quá tr
ì
nh đ

t t

i tr
ì
nh
độ
c

a n

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng. Do
đó
để
thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài Vi

t Nam c

n t

o môi tr
ườ
ng
đầ
u tư
thu

n l

i, h


p
đã
n b

ng cách đơn gi

n hóa các th

t

c
đầ
u tư, xây d

ng
độ
i
ng
ũ
có chuyên môn, xây d

ng h

th

ng pháp lu

t

n

đị
nh t

o l
ò
ng tin và d


v

ng ch

tín v

i các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.

2.2.4 Kinh t
ế
cá th

ti

u ch

.


Kinh t
ế
cá th

ti

u ch

là thành ph

n kinh t
ế
ho

t
độ
ng c

a b

n thân. S


h

u các thành ph

n kinh t
ế
này là s


h

u tư nhân. Th
ế
m

nh c

a thành ph

n
kinh t
ế
này là phát huy nhanh có hi

u qu

ti

n v

n, s

c lao
độ
ng tay ngh

. V
ì


th
ế
nó gi

vai tr
ò
quan tr

ng, lâu dài trong th

i k

quá
độ
và đang
đượ
c s


giúp
đỡ
v

v

n c
ũ
ng như khoa h


c công ngh

. Tuy v

y nó v

n có nh

ng h

n
ch
ế
không phù h

v

i ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i. Do đó c

n ph

i h


ng đi vào con
đườ
ng h

p tác t

nguy

n. Nó có th

t

n t

i
độ
c l

p ho

c tham gia v

i các
doanh nghi

p nhà n
ướ
c và h


p tác x
ã
đó là cách t

t nh

t
để
nó h
ò
a nh

p v

i
các thành ph

n kinh t
ế
khác trong công cu

c
đổ
i m

i kinh t
ế
.

2.2.5 Kinh t

ế
tư b

n tư nhân.

Là các đơn v

kinh t
ế
mà v

n do m

t ho

c m

t s

nhà n
ướ
c tư b

n
trong và ngoài n
ướ
c
đầ
u tư
để

s

n xu

t kinh doanh d

ch v

. Đây là thành ph

n
d

a trên s

h

u tư nhân ho

c s

h

u h

n h

p v

tư li


u s

n xu

t và bóc l

t
s

c lao
độ
ng th
ườ
ng
đầ
u tư vào nh

ng ngành v

n ít l
ã
i cao. T

năm 1991, sau
khi có lu

t doanh nghi

p tư nhân


Vi

t Nam kinh t
ế
tư b

n nhà n
ướ
c phát
tri

n r

t m

nh và s

tr

thành m

t l

c l
ượ
ng đáng k

trong công cu


c xây
d

ng
đấ
t n
ướ
c. Kinh t
ế
tư b

n tư nhân do t

ch
ế

độ
c
ũ
chuy

n sang và s


khuy
ế
n khích làm gi

u chính đáng t


do trao
đổ
i hàng hóa đa s

là các doanh
nghi

p nh

v

a, t

o môit tr
ườ
ng thu

n l

i cho các nhà
đầ
u tư b

v

n ra kinh


10
doanh c


n
đượ
c b

n v

b

ng pháp lu

t và chính sách. Nh

ng nhà
đầ
u tư tư
nhân ph

i
đượ
c b
ì
nh
đẳ
ng trong kinh doanh tr
ướ
c pháp lu

t,
đượ

c tôn tr

ng
trong x
ã
h

i b

i hi

n nay nhi

u nhà doanh nghi

p tư nhân v

n b

coi là k

bóc
l

t, so v

i các doanh nghi

p nhà n
ướ

c h

c
ò
n b

thua kém nhi

u b

.

Để
phát huy vai tr
ò
c

a các thành ph

n kinh t
ế
hàng hóa nhi

u thành
ph

n

Vi


t Nam hi

n nay theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a, vi

c
đẩ
y m

nh
hi

n
đạ
i hóa c

n ph

i quán tri


t quan đi

m cơ b

n c

a
đạ
i h

i
đạ
i bi

u l

n th


VIII gi

v

ng
độ
c l

p t


ch

đi đôi v

i h

p tác qu

c t
ế
đa phương hóa đa
d

ng hóa quan h


đố
i ngo

i h
ò
a nh

p và không hoàn toàn ph

i coi tr

ng công
nghi


p hóa, hi

n
đạ
i hóa là s

nghi

p c

a toàn dân m

i thành ph

n kinh t
ế
,
trong đó kinh t
ế
nhà n
ướ
c là ch


đạ
o l

y vi

c phát huy ngu


n l

c con ng
ườ
i là
y
ế
u t

cơ b

n cho s

phát tri

n nhanh b

n v

ng.
2.2.6 Thành ph

n kinh t
ế
có v

n
đầ
u tư n

ướ
c ngoài.
Thành ph

n kinh t
ế
này m

i tách ra t

sau
Đạ
i h

i IX kh

i kinh t
ế

b

n Nha n
ướ
c.
Ly do tách ra :
- Trong th

i k

t


i Nhà n
ướ
c ch

trương khuy
ế
n khích
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài, cho nên
đò
i h

i ph

i có h

th

ng chính sách và cơ ch
ế
riêng
để
v

a
khuy

ế
n khích v

a qu

n l
ý
.
- Trong s

các ch


đầ
u tư n
ướ
c ngoài có ch


đầ
u tư là Nhà n
ướ
c c

a
qu

c gia có cùng ch
ế


độ
chính tr

, các t

ch

c phi chính ph

, nhân
đạ
o cho
nên không x
ế
p t

t vào tư b

n Nhà n
ướ
c
đượ
c.
- Nhà n
ướ
c coi đó là thành ph

n c

u thành n


n kinh t
ế
nhi

u thành
ph

n.
Nhà n
ướ
c có chính sách ưu
đã
i thông thoáng
để
khuy
ế
n khích các ch


đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam và phát tri

n kinh t
ế
có v


n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài s

là gi

i pháp
để
tranh th

l

i th
ế
bên ngoài, phát huy l

i th
ế
bên trong
để
thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng, phát tri


n kinh t
ế
và thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh h

i nh

p c

a
Vi

t Nam vào khu v

c và th
ế
gi

i.



11
2.3 M

i liên h


bi

n ch

ng gi

a các thành ph

n kinh t
ế
trong th

i
k

quá
độ


Vi

t Nam.

N

n kinh t
ế
hàng hóa trong th

i k


quá
độ
t

n t

i nhi

u thành ph

n
kinh t
ế
v

i nh

ng ki

u s

n xu

t hàng hóa không cùng b

n ch

t v


a th

ng nh

t
c

a các thành ph

n kinh t
ế
không bi

t l

p g

n bó đan xen xâm nh

p th

ng
nh

t qua các m

i quan h

kinh t
ế

. Các thành ph

n kinh t
ế

đề
u xu

t phát t

yêu
c

u phát tri

n khách quan.

M

i quan h

bi

n ch

ng gi

a các thành ph

n kinh t

ế


Vi

t Nam hi

n
nay do nhi

u h

n ch
ế
c

a n

n kinh t
ế
t

p trung quan liêu bao c

p c

a Vi

t
Nam sau ngày Mi


n nam hoàn toàn gi

i phóng
đã
g

p nhi

u khó khăn. V

n
hành trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c các thành ph


n kinh
t
ế
v

a có tính
độ
c l

p tương
đố
i l

i v

a tác
độ
ng qua l

i v

i nhau t

o thành
m

t n

n kinh t
ế

th

ng nh

t góp ph

n đưa
đấ
t n
ướ
c ta thoát kh

i cu

c kh

ng
ho

ng và ra kh

i t
ì
nh tr

ng l

m phát gi

i phóng m


i năng l

c s

n xu

t kinh
doanh m

r

ng th

tr
ườ
ng t

o công ăn vi

c làm và nâng cao
đờ
i s

ng.

2.4 Nh

ng thành qu



đạ
t
đượ
c và nh

ng m

t h

n ch
ế
.

2.4.1 Nh

ng thành qu


đạ
t
đượ
c:
Qua hơn m
ườ
i năm
đổ
i m

i n


n kinh t
ế
VN b
ướ
c vào

n
đị
nh và
đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u. K
ế
t qu

trong 5 năm t

1991 à 1995 nh

p
độ
tăng
tr
ưở

ng b
ì
nh quân hàng năm có t

ng s

n ph

m
đạ
t 8.2%, k
ế
ho

ch 5.5% -
6.5%, v

s

n xu

t công nghi

p 13.3%, nông nghi

p 4.5%, kim ng

ch xu

t

kh

u 20%. M

r

ng quan h

h

p tác v

i n
ướ
c ngoài thu hút v

n và k

thu

t
c

a nhi

u n
ướ
c. Cu

i năm 1996 có trên 700 công ty l


n, nh


đầ
u tư vào n
ướ
c
ta v

i 22 t

USD trong 1800 d

án, xóa b

bao vây cô l

p , môi tr
ườ
ng kinh
t
ế
ngày càng

n
đị
nh
đượ
c c


i thi

n làm cho phát tri

n năng
độ
ng hơn.
Bên c

nh nh

ng thành t

u c
ũ
ng c
ò
n có nh

ng h

n ch
ế
.
2.4.2 Nh

ng m

t h


n ch
ế
:


12
S

tăng tr
ưở
ng n

n kinh t
ế
ch

y
ế
u do
đầ
u tư theo v

n và lao
độ
ng nên
c
ò
n chưa th


t

n
đị
nh, v

ng ch

c, chưa t

o l

p
đượ
c h

th

ng th

tr
ườ
ng. Th


tr
ườ
ng hàng hóa và d

ch v


ch

t

p trung

thành ph

, đô th

,

m

t s

t

nh
c
ò
n l

n x

n v

cơ b


n là t

phát và không
đượ
c trú tr

ng. N

n tham nh
ũ
ng
buôn l

u, làm hàng gi

. Tr
ì
nh
độ
l

c l
ượ
ng s

n xu

t ngày càng th

p kém. M


t
khác k
ế
t c

u h

t

ng c
ò
n th

p kém, cơ s

h

n h

p, s

phân hóa gi

u nghèo
trong x
ã
h

i.

III. NHÂN
TỐ

GIẢI
PHÁP
KHẮC

PHỤC
KHÓ KHĂN VÀ
PHÁT
TRIỂN

NỀN
KINH
TẾ

NHIỀU
THÀNH
PHẦN
THEO
ĐỊNH

HƯỚNG
XHCN.

3.1 Gi

i pháp kh

c ph


c khó khăn.
Đả
m b

o cho kinh t
ế
nhà n
ướ
c hơn h

n các thành ph

n khác v

công
ngh

và v

n d

ng k

p th

i thành t

u m


i c

a khoa h

c, k

thu

t hi

n
đạ
i và
quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh. Nhà n
ướ
c ph

i
độ
c quy

n ngo

i thương. C


n
đả
m b

o thu nh

p c

a cán b

công nhân, tránh t
ì
nh tr

ng ch

y máu ch

t xám.

Th
ườ
ng xuyên
đổ
i m

i ch
ế


độ
qu

n l
ý
, tăng c
ườ
ng công tác ki

m tra,
ki

m soát doanh nghi

p và ph

c h

i doanh nghi

p có th

t

n t

i. Thành công
ty c

ph


n, giao
đấ
t giao r

ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng và
đả
m b

o cho ng
ườ
i
nghèo có đi

u ki

n phát tri

n.

Đả
m b

o ni

m tin c


a qu

n chúng vào
Đả
ng, nhà n
ướ
c kh

c ph

c t


n

n tham nh
ũ
ng. Hoàn thi

n h

th

ng pháp lu

t và s

ph


t nghiêm minh.
3.2 Nh

ng nhân t


đả
m b

o phát tri

n.
Đườ
ng l

i phát tri

n n

n kinh t
ế
hàng hóa nhi

u thành ph

n theo
đị
nh
h
ướ

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà
n
ướ
c có chi
ế
n l

ượ
c c

c k

quan tr

ng mang tính khách quan và có kh

năng
th

c hi

n th

ng l

i

Vi

tNam b

i:
Ch

có th

phát tri


n n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n m

i phù h

p v

i
th

c tr

ng c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t chưa
đồ
ng đi

u c

a Vi

t Nam.


13
Nó phù h

p v

i xu th
ế
phát tri

n n

n kinh t
ế
khách quan

th

i
đạ

i
ngày nay, th

i
đạ
i các n
ướ
c phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà
n
ướ
c, s

phù h


p này s

giúp Vi

t Nam có thêm th
ế
và l

c
để
phát tri

n kinh
t
ế
nhanh hơn, phù h

p v

i mong mu

n tha thi
ế
t c

a nhân dân Vi

t Nam là
đem h
ế

t kh

năng s

c l

c
để
làm gi

u cho
đấ
t n
ướ
c, cho b

n thân m
ì
nh.
Nó cho phép có đi

u ki

n thu

n l

i
để
khai thác có hi


u qu

hi

n có và
đang c
ò
n ti

m

n và tranh th

s


đầ
u tư giúp
đỡ
h

p tác t

bên ngoài.
Ch

có phát tri

n kinh t

ế
nhi

u thành ph

n chúng ta mơí gi

i quy
ế
t
đượ
c v

n
đề
vi

c làm trên
đấ
t n
ướ
c Vi

t Nam là có lao
độ
ng th

ng dư.
3.3 Nguy cơ chênh l


ch h
ướ
ng x
ã
h

i ch

nghi
ã
.
Hơn m
ườ
i năm
đổ
i m

i Vi

t Nam
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u to l


n
tuy nhiên nh

ng thành t

u đó l

i làm phát sinh nguy cơ ch

ch h
ướ
ng x
ã
h

i
ch

ngh
ĩ
a mà
Đả
ng
đã
c

nh báo.Do b

i năng l


c và hi

u qu

l
ã
nh
đạ
o c

a
Đả
ng, hi

u l

c qu

ng l
ý
c

a nhà n
ướ
c chưa phù h

p v

i nhu c


u hi

n nay l

i
b

n

n quan liêu tham nh
ũ
ng nên d

n
đế
n ch

ch h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
4.4 Nâng cao vai tr

ò
l
ã
nh
đạ
o c

a
Đả
ng s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c.
Vai tr
ò
c

a
Đả
ng hi

n nay là không ch


gi

i quy
ế
t nh

ng mâu thu

n
trong quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
mà c
ò
n hoàn thi

n b

sung nh

ng chính
sách,ngăn ch

n k

p th


i nh

ng bi

u hi

n ch

c h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.Vai tr
ò

qu

n l
ý
đi

u ti
ế
t kinh t

ế
v
ĩ
mô c

a Nhà n
ướ
c là y
ế
u t

không th

thi
ế
u
đượ
c.Nhà n
ướ
c đi

u ch

nh quá ch
ì
nh chuy

n d

nh cơ c


u kinh t
ế
theo h
ướ
ng
công nghi

p hóa hi

n
đạ
i hóa và
đị
nh h
ướ
ng các thành ph

n kinh t
ế
.T

o môi
tr
ườ
ng thu

n l

i môi tr

ườ
ng pháp l
ý
.Đi

u ti
ế
t ki

m tra ki

m soát các thành
ph

n kinh t
ế

đả
m b

o s

th

ng nh

t tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

v

i công b

ng x
ã
h

i.






14











K
ẾT


LUẬN


Đạ
i h

i l

n th

VI c

a
Đả
ng
đã
ch

chương phát tri

n n

n kinh k
ế
hàng
hóa nhi

u thành ph

n là hoàn toàn đúng

đắ
n và sáng su

t nó su

t phát t

tr
ì
nh
độ
và tính ch

t c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t

Vi

t Nam không
đồ
ng

đề
u nên
không th

nóng v

i và xây d

ng quan h

s

n xu

t m

t ph

n d

a trên cơ s


ch
ế

độ
công h

u x

ã
h

i ch

ngh
ĩ
a v

tư li

u s

n xu

t .Khơi d

y năng l

c sáng
t

o ,ch


độ
ng nh

m thúc
đẩ

y các doanh nghi

p phát tri

n .Do đó n

n kinh t
ế

c

a Vi

t Nam
đã

đổ
i m

i
đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u to l

n.Tuy v


n c
ò
n nhi

u
khó khăn t

n t

i
đò
i h

i
Đả
ng và nhà n
ướ
c ph

i có nh

ng chính sách bi

n
pháp và thúc
đẩ
y các thành ph

n kinh t

ế
nhà n
ướ
c gi

v

ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a .



15
Ki
ế
n ngh

v


i
Đả
ng và Nhà n
ướ
c Vi

t Nam

Trong quá tr
ì
nh phát tri

n n

n kinh t
ế
v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
.Nhà n
ướ
c ph


i không ng

ng nâng cao hi

u qu

qu

n l
ý
,
đả
m b

o th

tr
ườ
ng
trong n
ướ
c

n
đị
nh ,thu hút s

d

ng hi


u qu

v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.X

ph

t
nghiêm
đố
i v

i nh

ng k

l

i d

ng ch

c quy


n tham ô tài s

n c

a nhà
n
ướ
c.Đào t

o
độ
i ng
ũ
có tr
ì
nh
độ
có chuyên môn cao tư cách
đạ
o
đứ
c t

t
.
Đồ
ng th

i phát tri


n
đồ
ng b

các thành ph

n kinh t
ế

đả
m b

o thành ph

n
kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò
ch


đạ
o,các thành ph

n kinh t

ế
phát tri

n không
ch

ch h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.

Phát tri

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n theo
đị
nh h
ướ

ng XHCN là
gi

i pháp cơ b

n
để
chuy

n t

s

n xu

t nh

sang s

n xu

t l

n

Vi

t Nam
hi


n nay.
H

i ngh

l

n th

VI ban ch

p hành trung ương khoá VI
Đả
ng
đã
xác
đị
nh
r
õ
: Chính sách kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n có
ý
ngh
ĩ

a chi
ế
n l
ượ
c lâu
dài có tính quy lu

t t

s

n xu

t nh

đi lên CNXH. T

i
Đạ
i h

i toàn qu

c l

n
th

VII qua th


c ti

n 5 năm
đổ
i m

i
Đả
ng kh

ng
đị
nh: Phát tri

n n

n kinh t
ế

hàng hoá nhi

u thành ph

n theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN, v

n hành theo cơ ch

ế
th


tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c.
Đả
ng và nhà n
ướ
c Vi

t Nam coi đó là m

t
phương h
ướ
ng quan tr

ng trong quá tr

ì
nh xây d

ng và b

o v

t

qu

c.
để

chuy

n t

s

n xu

t nh

lên s

n xu

t l


n th
ì
Vi

t Nam ph

i phát tri

n kinh t
ế

hàng hoá nhi

u thành ph

n theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN đây là đi

u t

t y
ế
u khách
quan
đố
i v


i m

i qu

c gia n
ế
u như mu

n đưa n

n kinh t
ế
ti
ế
n lên.
Để
th

c
hi

n đi

u đó
Đả
ng
đã
phát tri

n kinh t

ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n v

i công

cu

c công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá n

n kinh t
ế
qu

c dân
để
phát tri

n l

c

l
ượ
ng s

n xu

t, đưa Vi

t Nam thành n
ướ
c công nghi

p hi

n
đạ
i. V
ì
v

y ph

i
phát tri

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph


n theo đinh h
ướ
ng XHCN là gi

i


16
pháp cơ b

n
để
chuy

n t

s

n xu

t nh

sang s

n xu

t l

n


Vi

t Nam hi

n
nay.
T

s

nh

n th

c v

s

t

n t

i khách quan có nhi

u h
ì
nh th

c s


h

u và
các thành ph

n kinh t
ế
.
Để
t

đó có chính sách phù h

p khuy
ế
n khích s

n
xu

t hàng hoá t

o môi tr
ườ
ng cho các thành ph

n kinh t
ế
phát tri


n lành
m

nh.
Ph

i bi
ế
t khai thác th
ế
m

nh c

a s

n xu

t hàng hoá và các thành ph

n
kinh t
ế

để
gi

i phóng s


c s

n xu

t, tăng NSLĐ t

o nhi

u s

n ph

m cho x
ã
h

i,
gi

i quy
ế
t công ăn vi

c làm.
Nhà n
ướ
c có chính sách đúng
đắ
n
để

qu

n l
ý
các doanh nghi

p thu

c các
thành ph

n kinh t
ế
khác nhau, th

y
đượ
c xu h
ướ
ng phát tri

n, y
ế
u đi

m c

a
t


ng thành ph

n
để
h

n ch
ế
ngăn ch

n các tiêu c

c trong x
ã
h

i.
Quá tr
ì
nh phát tri

n n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n theo

đị
nh
h
ướ
ng XHCN v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c.


Vi

t Nam ph

i là quá tr

ì
nh th

c hi

n dân gi

u n
ướ
c m

nh, ti
ế
n lên hi

n
đạ
i
hoá trong m

t x
ã
h

i nhân dân làm ch

, nhân ái, có văn hoá, có k

cương, xoá
b


áp b

c b

t công, t

o đi

u ki

n cho m

i ng
ườ
i có cu

c s

ng

m no, t

do,
h

nh phúc.

×