Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

giáo án hình học 8 (3 cột) cả năm 10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.79 KB, 139 trang )

Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Ngày soạn: 19/8/2010. Tuần 1:
CHƯƠNG I : TỨ GIÁC.
Tiết 1: §1. TỨ GIÁC.
I.Mục tiêu: KT:- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác.tứ giác lồi, các khái niệm : hai
đỉnh kề nhau, hai đỉnh đối nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm
ngoài của tứ giác, và tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác bằng 360
0
.
KN:- HS tính được só đo một góc của tứ giác khi biết ba góc còn lại ; vẽ
được một tứ giác khi biết số đo của bốn cạnh và một đường chéo ( dựa trên cách vẽ tam
giác khi biết các số đo của ba cạnh).
TD – TĐ:- HS biết v/dụng các KTCB trong bài vào t/huống thực tiễn đ/giản.
II.Phương tiện: - Thước thẳng,đo độ.
- Bảng phụ vẽ hình 1,2 SGK/64.

III.Tiến trình dạy – học:
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tứ giác:
-Cho HS quan sát hình 1,2
SGK/64 ở bảng phụ.
?
Trong những h/vẽ trên hình
nào t/mãn t/chất:
-Hình tạo bởi 4 đoạn thẳng ?
-Bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng
không cùng nằm trên 1đường
thẳng ?
- Chốt lại vấn đề và hỏi :
Tứ giác là 1 hình ntn ?
*Nhấn mạnh 2 tính chất trên.
- Giới thiệu đỉnh,cạnh của tứ


giác như SGK.
-Quan sát & trả lời :
-Tất cả các hình vẽ có
trong hình vẽ.
- Chỉ trừ hình 2.
1-Định nghĩa : SGK/64
A
B
D C
Tứ giác ABCD là hình gồm
bốn đoạn thẳng AB, BC, CD
và DA trong đó bất cứ hai
đoạn thẳng nào cũng không
cùng nằm trên một đường
thẳng.

Hoạt động 2 : Xây dựng khái niệm tứ giác lồi :
*Hđtp1:
?
- Trong tất cả các tứ giác
trên, tứ giác nào t/mãn
t/chất : « Nằm trên cùng 1 nửa
m/p,bờ là đ/thẳng chứa b/kì cạnh
nào của tứ giác » ?
- Nêu k/niệm tứ giác lồi.
- Cho vài HS nhắc lại k/n.
*Hđtp2 : - Cho HS đọc chú ý
SGK/65
- Chỉ có tứ giác ABCD
- HS nhắc lại k/n tứ

giác lồi.
- Đọc chú ý SGK/65
*Tứ giác lồi : SGK/65
*Chú ý : SGK/65.
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
1
A
B
C
D
B B
B
A
A
A
C
C
C
D
D
D
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Hoạt động 3 : Bài tập củng cố khái niệm :
Cho HS làm
? 2
SGK.
- Đề bài ở bảng phụ.
- Cho 1 HS lên bảng.
- Hs làm
? 2

.
- 1 HS lên bảng làm.
- 1 HS nhận xét bài làm của
bạn.

A
.M .N
.Q .P

Hoạt động 4 : Tìm tổng các góc trong của tứ giác.
- Cho HS thực hiện ?3 theo
nhóm theo câu hỏi sau :
a. Tổng 3 góc trong 1 tam
giác bằng bao nhiêu độ ?
b. Muốn tính tổng 4 góc
trong của 1 tứ giác ABCD
mà không cần đo từng góc
thì ta phải làm gì ?
c.Kết quả :

µ
µ µ
µ
A B C D
+ + + =
?
Hãy phát biểu định lí tìm
được qua chứng minh ?
- Hoạt động nhóm ?3
SGK.

- HS 1 : = 180
o
- HS 2 : chia tứ giác làm 2
tam giác rồi tính tổng số
đo các góc của 2 tam giác.
- HS 3 :

µ
µ µ
µ
A B C D
+ + + =
360
o
- Phát biểu và ghi vào vở.
2. Tổng các góc trong tứ giác:


A
D C
Định lí: Tổng các góc trong
của 1 tứ giác bằng 360
0
.
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố.
- Cho HS làm bài 1 SGK/
66.
- Hình vẽ ở bảng phụ.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả
lời.

- HS đứng tại chỗ trả lời.
Hình a: x = 50
o
.
Hình b: x = 90
o
.
Hình c: x = 115
o
.
Hình d: x = 105
o
.
Ở hình 6:
a. x = 100
o
.
b. x = 36
o
.
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi và tứ giác không phải là tứ giác lồi.
- Tự chứng minh định lí tổng 4 góc trong của 1 tứ giác = 360
o
.
- BTVN: 2, 3, 4 SGK/ 66 – 67 và 2, 4, 7, 8 SBT/ 61.
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
- Định nghĩa tứ giác được gắn với tên một tứ giác cụ thể để dễ phát biểu. Sau đó, SGK
chỉ nghiên cứu tứ giác lồi với ước: Khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta
hiểu đó là tứ giác lồi. Khái niệm về góc chỉ được xét với tứ giác lồi.

- Tứ giác lồi có một tính chất đặc trưng: hai đường chéo cắt nhau….
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
2
D C
B
B
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Ngày soạn: 21/8/2010. Tuần 1:
Tiết 2. § 2. HÌNH THANG.
I. Mục tiêu:
KT:- HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang
biết cách c/m 1 tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
KN:- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông; biết tính số đo góc của hình thang, hình
thang vuông.
TD – TĐ:- Biết vận dụng toán học vào thực tế.
II. Phương tiện: - Bảng phụ, thước thẳng, đo độ.
III. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Hình thành khái niệm.
a) Dựa vào số đo các góc đã cho có
trên hình vẽ. Hãy tính số đo các góc
G và H biết rằng
µ
H
= 2/3
µ
G
.
b) Nhận xét gì về hai đoạn thẳng
FG và EH và nêu lí do vì sao có

nhận xét đó?
- Chốt vấn đề: Tứ giác có 2 cạnh
đối // là hình thang.
- Cho HS nêu định nghĩa SGK/ 69.
- Hướng dẫn HS vẽ hình:
- Lấy A & B; C&D

2 đt //
(dựa vào các dòng kẻ).
Nối A, B, C, D.
- Nêu k/n: 2 cạnh // gọi là 2 cạnh
đáy, 2 cạnh còn lại là 2 cạnh bên.
Từ A kẻ AH

DC
(H

DC). Suy ra: AH là 1 đ/cao của
h/thang. Lưu ý: Khi độ dài 2 đáy
khác nhau người ta phân biệt đáy
lớn đáy nhỏ.
-1 HS lên bảng làm
bài.
- HS dưới lớp làm.
Tứ giác EFGH có 2
cạnh đối FG và EH
song song vì:

E
+


F
= 180
o
.
- HS nêu đ/n.
- Vẽ hình vào vở.
F G
120
o

E
1. Định nghĩa: SGK/ 69.
A B

C
Tứ giác có 2 cạnh đối //


hình thang.
*H/thang ABCD( AB//CD)
- AB, CD là 2 cạnh đáy.
- AD, BC là 2 cạnh bên.
- AH là 1 đường cao của
hình thang.

Hoạt động 2: Bài tập củng cố khái niệm.
- Cho HS làm ?1 SGK/ 69.
Hình vẽ ở bảng phụ.
? Muốn chỉ ra tg là 1 h/thang

ta cần chỉ ra tg t/m đ/k gì?
N/mạnh: Muốn chỉ ra tg ko là
h/thang cần chỉ ra cả 2 cặp
cạnh đối không //.
? Vậy để nhận biết 1 tg là
hthang ta cần cm điều gì ?
- HS làm bài.
- Tứ giác có 1 cặp cạnh
đối //.
- Trả lời.
?1a) ABCD là hthang vì có
AD//BC (2 góc SLT = nhau)
b) EFGH là hthang vì có
GF//HE(2 góc trong cùng
phía bù nhau)
c) IMKN không là hthang vì
ko có 1 cặp cạnh đối nào //.
N/x: 2 góc kề 1 cạnh bên
của h/thang bù nhau.
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
3
60
o
H
D
H
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Hoạt động 3: HS làm ?2 để c/m nhận xét.
*Hđtp1:
- Đưa đề bài bảng phụ.

BT 1: Hthang ABCD có 2
đáy AB, CD, biết AD//BC.
C/m: AD = BC; AB = CD.
Hđtp2:
BT 2: Hthang ABCD có 2
đáy AB, CD biết AB = CD.
C/m: AD // BC; AD = BC.
Chốt lại vấn đề:
- Cho HS rút ra n/xét.
- Cho HS đọc n/xét SGK/
70.
- Chia lớp thành 2
nhóm.
Nhóm 1: BT1.
Nhóm 2: BT2.
- Vẽ hình ghi GT,
KL.
- C/m bài toán.
- Đại diện mỗi
nhóm lên bảng trình
bày.
Bài toán 1:
A B GT AB//CD
AD//BC
KL AD=BC
AB=CD
- Kẻ đ/chéo AC.
AB//CD

·

BAC
=
·
DCA
(SLT)
AD//BC

·
BCA
=
·
DAC
(SLT)
AC chung

∆ABC=∆CDA (g.c.g)

AD = BC; AB = CD.
Bài toán 2:
A B GT AB// CD
AB= CD
D C KL AD//BC
AD= BC
- Kẻ đ/chéo AC.
AB//CD

·
BAC
=
·

DCA
(SLT)
AB = CD (gt); AC chung

∆ BAC = ∆DCA (c.g.c)

BC = AD và
·
BCA
=
·
DAC
.

AD//BC (dấu hiệu nhận biết…)
N/xét: SGK/ 70

Hoạt động 4: Hình thành khái niệm đ/n hình thang vuông
- Cho HS quan sát hình 18
SGK với AB//CD,
µ
A
= 90
o
Hãy tính
µ
D
?
Giới thiệu định nghĩa hình
thang vuông.

Hỏi: ABCD là hình thang
vuông phải t/m đ/k gì?
- Quan sát hình 18
SGK/ 70.
µ
D
= 90
o
.
- Đọc đ/n SGK/ 70.
- Là hình thang có 1
góc vuông.
2. Hình thang vuông:
* Định nghĩa: SGK/ 70:
A B


ABCD là hình thang vuông


ABCD là hình thang có 1 góc
vuông.
Hoạt động 5: Củng cố
-GV cho HS làm BT 7 SGK/ 71. H.21a) x = 100
o
; y= 140
o
.
Hình vẽ bảng phụ. H.21b) x = 70
o

; y = 50
o
.
Cho HS lên bảng trình bày. H. 21c) x = 90
o
; y = 115
o
.
*HDVN: - Học thuộc đ/n, t/c của hthang, hthang vuông.
- BTVN: 6, 8, 9, 10 SGK/ 71; 11, 12, 17 SBT/ 62.
IV. . LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
4
C
D
C
D
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Ngày soạn:21/08/2010. Tuần 2:
Tiết 3: §3. HÌNH THANG CÂN.
I.Mục tiêu: KT:- HS nắm được đ/n,các t/chất,các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
KN:- HS biết vẽ hình thang cân, biêt sử dụng đ/n,t/chất của hình thang cân
trong tính toán và chứng minh;biết chứng minh 1tứ giác là hình thangcân.
TD – TĐ: - Rèn luyện tính chính xác& cách lập luận,chứng minh hình học.
II.Phương tiện: - Bảng phụ vẽ trước các hình & hệ thống câu hỏi.
- Thước thẳng , đo độ.
III.Tiến trình dạy – học:
Hoạt động 1: Kiểm tra:
- Nêu câu hỏi. Gọi HS lên bảng.
A B


60
0
D C
1- P/ biểu đ/nghĩa về hình thang và nêu rõ các k/niệm
về cạnh đáy, cạnh bên, đ/cao của hình thang. Vẽ hình.
2- Hình vẽ bên cho biết ABCD là hình thang có đáy
làAB,CD. Tính số đo x , y của

D


B
?
3- Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang ta phải
chứng minh ntn?

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm :
-*Hđtp1:
- Cho HS thực hiện ?1
SGK.
-Chốt: Một hình thang như
vậy gọi là hình thang cân.
?:-Vậy hình thang cân là gì?
-Nếu ABCD là hình thang
cân đáy AB,CD

?
-Ngược lại , nếu tứ giác
ABCD có AB // CD &


A

=

B
(hay

C
=

D
) thì

?
- Ghi bảng
-*Hđtp 2: - Nêu chú ý.
- Muốn vẽ hình thang cân
ABCDđáyAB,CD ta vẽ ntn?
*Hđtp3:
- Cho HS thảo luận nhóm ?2
?:-Căn cứ vào đâu để khẳng
định các h/t trên là h/t cân?
- Căn cứ vào đâu để tính số
đo các góc còn lại của h/t
cân?
*Chốt lại vấn đề.
-Trả lời: 2 góc kề 1 đáy
-bằng nhau.
-Trả lời:

- Ghi vở.
- Vẽ đáy CD hoặc AB.
- Vẽ

D
=

C
(vẽ tiaCx,Dy)
- Lấy A

Dy;B

Cx/AB//CD
- Làm ?2 theo nhóm.
- Căn cứ vào định nghĩa.
- Dựa vào đ/n h/thang cân
có 2 góc kề 1 đáy bằng
nhau.
1-Định nghĩa: SGK/72.
ABCD là hình thang cân
đáy AB , CD

AB // CD
&

A
=

B

(hay

C
=

D
)
*Chú ý: SGK/72.

Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
5
120
0
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Hoạt động 3:Tìm tính chất 2 cạnh bên của hình thang cân:
*Hđtp1:
- Cho HS đo độ dài các cạnh
bên của hình thang cân.
?:-Cho n/xét về độ dài các
cạnh bên của h/thang cân?
- Nêu đ/lí 1 SGK/72.
- Cho HS vẽ hình ghi GT-
KL.
*Hđtp2:
- Cho HS chia nhóm c/m đ/lí
*-T/hợp AD,BC kéo dài cắt
nhau ở O.Khi đó OAB ;
ODC là tam giác gì?Vì
sao ?Hãy giải thích rõ vì sao
AD = BC?

*Hđtp3:
-T/hợp AD // BC

AD=BC
Vì sao?
- H/thang có 2 cạnh bên =
nhau có phải là h/t cân ko?
- Cho HS đọc chú ý SGK/73
- Tự đo và nêu nhận xét: 2
cạnh bên của h/t cân =
nhau.
- Đọc đ/lí 1 SGK/72.
- HS vẽ hình ,ghi GT-KL.
-C/m d/lí theo nhóm.
- ABCD là h/thang cân



D
=

C
&

1
A
=

1
B

.

D
=

C

ODC cân

OD = OC.
.

1
A
=

1
B



2
A
=

2
B

OAB cân


OA =
OB
Từ các c/m trên

OD – OA = OC – OB
Hay AD = BC (đpcm)
- Trả lời.
- Nêu t/hợp hình 27.
- Ghi chú ý vào vở.
2-Tính chất:
*Định lí 1: SGK/72.
GT ABCD là h/thang cân
AB // CD
KL AD = BC
O

A B

D C
*T/ hợp AD cắt BC ở O:
* Trường hợp AD // BC

AD = BC.( N/xét §2-H/t)
*Chú ý: SGK/73

Hoạt động 3: Tìm t/c hai đường chéo của h/thang cân:
*Hđtp1:
?:- Em có dự đoán ntn về 2
đ/chéo AC & BD?
- Nêu nội dung định lí.

?:- Muốn c/m AC = BD ta
phải c/m 2 nào = nhau ?
- 2 đó có = nhau không ?
vì sao?
*Hđtp2 : - Hãy c/m đ/lí.
- AC = BD.
- Vẽ hình ,ghi GT – KL.
. ADC = BCD (c.g.c)
AD = BC (…)

·
ADC
=
·
BCD
(…)
DC chung.
*Định lí 2: SGK/73
Gt ABCD là h/thangcân
AB // CD
Kl AC = BD
A B
D C

Hoạt động 4 : Tìm kiếm dấu hiệu nhận biết h/thang cân :
*Hđtp1:
- Cho HS làm ?3 theo các
bước :
.Vẽ 2 điểm A& B.
- Đo 2 góc C & D.

- Rút ra kết luận.
- Vẽ A , B (= com pa)
- AB // CD.
- Đo nhận thấy

C
=

D

có cùng số đo.
- K/l; H/thang có 2
đ/chéo…
3-Dấu hiệu nhận biết hình
thang cân:
a)Định lí: SGK/74.
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
6
1
1
2
2
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
*Hđtp2:- Cho HS nêu dấu
hiệu n/biết.
- HS phát biểu. b)Dấu hiệu nhận biết h/t
cân (SGK/74)
Hoạt động 5: Củng cố - Luyện tập:
- Đưa ra trên bảng phụ vẽ h/thang cân ABCD có 2 đường
chéo AC và BD và hệ thống câu hỏi để HS trả lời:

.Cho h/thang cân ABCD có 2 đ/chéo cắt nhau ở E.
a) Trong h/vẽ có những cặp đ/thẳng nào = nhau? Vì sao?
b) Có những góc nào = nhau? Vì sao?
c) Có những nào = nhau? Vì sao?
A B
E
D C

* GV chốt lại vấn đề :
- Về KTCB: AD = BC (t/c cạnh bên của h/thang cân)
(1) AC = BD (t/c đg/chéo của h/thang cân)
(2)

D
=

C
;

A
=

B
(t/c đ/chéo của h/thang cân
-Về KT suy luận: ACD = BDC (c.c.c)

·
ACD
=
·

BDC



EDC cân tại E

EA = EB.
Từ đó

AED = BEC (c.g.c)
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc đ/n , đ/lí , dấu hiệu nhận biết h/thang cân.
- Xem lại cách c/m các định lí.
- BTVN: 11 , 12 , 15 SGK/74 -75.
22 , 23 , 24 , 25 SBT/63.
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
- Hình thang cân là một hình thang đặc biệt: hình thang có hai góc kề một đáy bằng
nhau. Trong bài có hai định lí về tính chất của hình thang cân: định lí 1 về tính chất hai
cạnh bên, định lí 2 về tính chất hai đường chéo…
- Phần chứng minh định lí 3 được đưa vào bài tập 18 (HS làm ở nhà).
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Ngày soạn: 22/08/2010. Tuần 2:
Tiết 4: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu : KT:-HS được củng cố ,hoàn thiện lí thuyết , ghi nhớ các t/chất và dấu hiệu
nhận biết hình thang cân.
KN:- HS biết vận dụng các t/chất của h/thang cân để giải 1số bài tập tổng
hợp
TD – TĐ: Tiếp tục rèn luyện thao tác phân tích , tổng hợp.Ý thức học tập .
II.Phương tiện: - Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ ghi dề bài và lời giải 1số bài tập.
III.Tiến trình dạy – học:

Hoạt động 1: Kiểm tra – Chữa bài tập:
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
7
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
*Hđtp 1:
- Cho HS lên bảng chữa
bài 12 SGK/74.
- HS cả lớp theo dõi.
- HS lớp nhận xét ,đánh
giá.
- Sửa nếu sai.
*Hđtp2:
- Cho HS lên bảng chữa
bài 15 SGK/75.
Gt ABC (AB = AC)
D

AB , E

AC
AD = AE ,

A
= 50
0

Kl BDEC là h/thang cân.


B

=

C
,

2
D
=?,

2
E
=?
- ChoHS nhận xét
- Sửa nếu sai ; cho điểm.
- Lên bảng chữa
bài.
- N/xét , đánh giá.
- Lên bảng chữa :
A

D 1 1 E
2 2
B C
Bài 12 SGK/74:
Gt h/t ABCD cân A B
AB//CD,AB<CD
AE

CD,BF


CD
Kl DE = CF
D E F C
Ta có : AE

CD,BF

CD (gt)

AED , BFC vuông tại E , Fcó :
AD = BC (2 cạnh bên của h/thang cân)
(2 góc kề đáy của h/th cân)

AED = BFC (ch–gn)

DE = CF.
Bài 15 SGK/75 :
∆ADE cân vì AD = AE (gt)



1
D
=

1
E
=

0

180 A
2

, (1)
∆ABC cân (gt)


B
=

C
=

0
180 A
2


Từ 1 và 2


1
D
=

B
=

0
180 A

2

Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị nên theo
dấu hiệu nhận biết…

DE // BC

BDEC là h/thang có 2góc kề 1 đáy

B
=

C


BDEC lả h/thang cân.
Với

A
= 50
0


µ µ
0 0
180 50
B C
2

= =

= 65
0


2
D
=180
0
– 65
0
=115
0


2
E
=

2
D
=
115
0
Hoạt động 2: Luyện tập:
*Hđtp1 : Bài 16SGK/75.
- Cho HS đọc đề bài.
- Vẽ hình ,HS ghi GT – KL.
?:-Muốn c/m BEDC là h/thg
cân , ta phải làm gì?
.BEDC là h/th cân khi nào ?

.C/m 2 góc nào = nhau ?
.ED // BC khi nào?
.

B
=

C
? Vì sao?
.

1
E
=

0
180 A
2

khi nào?
. ∆ AED cân khi nào?
.AE = AD?
- Hãy c/m ∆AEC = ∆ ADB?
- Đọc đề bài.
- Vẽ hình ,ghi GT –
KL.
- Trả lời:
. ED // BC &.
- Trả lời:
Bài 16 SGK/75:

Gt ∆ABC cân(AB =AC)
BD là p/giác

B
CE là p/giác

C
Kl BEDC là h/thang cân.
BE = ED = DC.
A
E 1 1 D
2
2 2
B 1 1 C
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
8
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
?:-Muốn c/m BE =ED ta phải
c/m gì ?
?: BED cân khi nào?
?: Khi nào BE = ED =DC?
- HS c/m .Cả lớp ghi vở.
*Hđtp 2 :
Bài 17SGK/75
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Cho đại diện nhóm t/bày.
-*N/xét – sửa chữa nếu sai.
- Cho HS chép bài vào vở.
-Trả lời.
-Hoạt động nhóm.

- Đại diện nhóm
t/bày
- Chép bài vào vở.
a) BEDC là h/thang cân

c
BEDC là h/thang có

B
=

C

c

c
ED // BC Δ ABC

c

1
E
=

B
=

0
180 A
2



c

1
E
=

1
D
=

0
180 A
2


c
Δ AED cân

c
AE = AD

c
Δ AEC = ΔADB (g.cg)

c

A
chung ; AC = AB (gt)



2
C
=

2
B

c

2
C
=

1
C
2
=

1
B
2
=

2
B
b) ED // BC (cmt)



1
B
=

2
D
(slt) mà:

1
B
=

2
B
(vì BD…)


2
B
=

2
D


Δ BED cân

BE = ED = DC.
Bài 17SGK/ 75:
Gt ht ABCD(AB//CD)


·
ACD
=
·
BDC
Kl ABCD là h/t cân
A B
E
D C
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Xem lại các bài tập đã chữa,
- BTVN : 14 ,18 ,19 SGK/75 ; 26 , 30 , 31 , 32 , 33 SBT /64 .
IV . LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY :
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
9
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Ngày soạn :26/8/2010. Tuần 3 :
Tiết 5 : §4- ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC.
I.Mục tiêu : KT : -HS nắm vững định nghĩa về đường trung bình của tam giác, nội dung
của định lí 1 và định lí 2.
KN : -HS biết vễ đường trung bình của tam giác ,vận dụng các đ/lí 1 , đ/lí 2 để
tính độ dài các đoạn thẳng. C/m 2 đoạn thẳng = ,2 đường thẳng // .
TD – TĐ :- HS thấy được ứng dụng thực tế của đường tr/bình trong tam giác .
II.Phương tiện : - Bảng phụ , đồ dùng dạy học , phấn màu .
III.Tiến trình dạy – học : Hoạt động 1 : Kiểm tra :
- Nêu câu hỏi ở bảng phụ :
*Các câu sau đây , câu nào đúng ?câu nào sai ?Hãy giải
thích hoặc c /m điều kết luận của mình :

1- Hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau là hình thang cân .
2- Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân .
3- T/ giác có 2góc kề 1cạnh bù nhau và có 2 đ/chéo = là h/t cân.
4- Tứ giác có 2 góc kề 1cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5- T/giác có 2 góc kề 1cạnh bù nhau và 2 góc đối bù nhau là h/t cân.
- Đưa bảng phụ ghi đáp án – hình vẽ minh hoạ.
- Lên bảng trả lời .
1-Đ (giảithích)
2-S (……….)
3-Đ (……….)
4-S (……….)
5-Đ (………)

Hoạt động 2 :(P/hiện t/c- k/niệm đường t/bình của tam giác) :
*Hđtp 1 :
- Cho HS làm ?1
- Từ n/xét của HS g/thiệu đ/lí
1. Cho HS đọc đ/lí 1.
- Vẽ hình ,ghi GT – KL.
?:-Làm t/nào để c/m AE=EC.
-AE là cạnh của ADE .Vậy
EC phải là cạnh của 1 nào
đó = ADE ?
- Hãy tạo ra = ADE
Gợi ý:- Nêu cách vẽ thêm
EF//AB.
?Hãy c/m ADE = EFC.
- Chốt lại = cách nêu c/m như
SGK.
*Hđtp 2:

- Trong h/vẽ c/m đ/lí1 ta có:D
là trung điểm của AB , E là
trung điểm của AC. Ta nói: :
Đoạn thẳng DE là đường trung
bình của
ABCV
. Vậy đường
trung bình của tam giác là gì ?
- Thực hiện ,n/xét : E là
là trung điểm của AC.
- Đọc đ/lí 1SGK/76.
- Vẽ hình ,ghi GT- KL.
-Suy nghĩ –trả lời.
- Kẻ EF//AB.
H/thg BDEF(vìDE//BC)
cóDB//EF

DB = EF
(n/xét bài hình thang)

AD = BD

AD = EF


1
A D=
(đồng vị) ;




1 1
D F ( B )= =
Vậy:
∆ADE = ∆EFC(g.c.g)

AE = EC
- Ghi c/m vào vở.
- Suy nghĩ – trả lời.
1-Định lí : SGK/76.
Gt Δ ABC ; AD = DB
DE // BC ; DE
{ }
BC E=I
Kl AE = EC
A
=
D

1

E
2 1
=
B F 1 C
2-Định nghĩa : SGK/77.
DE là đường trung bình của ∆
ABC

D , E là trung điểm

của AB , AC.
A
*
D E
*
B
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
10
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
?: - DE là đường trung bình của ∆
ABC ta

điều gì?
D & E là trung điểm của AB ,AC
ta

điều gì?
- Ghi khái quát và
vẽ hình vào vở.
Hoạt động 3 : P/hiện t/chất đường t/bình và c/m đ/lí 2 :
*Hđtp2 :
- Cho HS thực hiện ?2 và
cho biết kết quả.
- Chốt lại vấn đề và nêu
định lí 2.
*Hđtp2 :
- Cho HS vẽ hình, ghi GT-
KL.
- Hướng dẫn HS c/m đ/lí :
. Vẽ điểm F sao cho E là

trung điểm của DF.
.Hãy c/m : ∆ADE = ∆CEF
- Thực hiện ?2và trả lời :
DE // BC và DE =
1
2
BC.
- Đọc định lí 2.
- Vẽ hình ,ghi GT-KL.
. ED = EF (cách vẽ…)
·
·
AED CEF=
(đ/đỉnh)
. EA = EC (gt)
Vậy : ∆ADE = ∆ CEF(cgc)

AD = CF và


1
A C
=
mà AD = CF(gt)

DB = CF (= AD);


1
A C

=
mà 2 góc này ở vị
trí SLT nên theo d/h…

AD // CF hay: DB // CF

BDFC là h/t có 2 đáy BD =
CF nên 2 cạnh bên //& = ,
do đó:
DE//BC;DE=
1
2
DF=
1
2
BC.
-Định lí 2 : SGK /77
Gt ∆ABC ;AD = DB ;AE = EC
Kl DE // BC ; DE =
1
2
BC
A
E
/
a
D E F

B C
- vẽ điểm F sao cho DE = EF.

- C/m ∆ADE = ∆ CEF (cgc)

AD = CF và


1
A C
=
.
- C/m: BD = CF& BD // CF.
- C/m: BDFC là h/thang có 2 đáy
BD = CF.
- C/m : DE // BC ; DE =
1
2
BC.
Hoạt động 4 : Củng cố lí thuyết :
*GV cho HS thực hiện ?3 theo yêu cầu sau:
Để tính dược k/cách giữa 2 điểm B& C (người ta phải làm gì ?) :
- Chọn điểm A để xác định được 2cạnh AB , AC.
- Xác định các trung điểm D& E . Đo độ dài DE.
- Dựa vào đ/lí2 : DE =
1
2
BC

BC = 2DE.
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Xem lại cách chứng minh đ/lí1,đ/lí2 trong SGK và vở ghi.
- BTVN : 20,21,22 SGK/78-79.

Bài 20 : N/xét IK&BC ? Điểm K đối với đoạn thẳng AC ?
Bài 22 : N/xét gì về EM&DC ? Điểm đối với đoạn thẳng BD ?
IV . LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
- HS cần hiểu đường trung bình của tam giác là một đường thẳng.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY :

Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
11
1
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Ngày soạn :28/8/2010. Tuần 3 :
Tiết 6 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG.
I.Mục tiêu : - Về KTCB : HS nắm vững đ/nghĩa về đường trung bình của h/thang ; nắm
vững nội dung đ/lí3,đ/lí4(thuộc đ/lí,viết được GT- KLcủa đ/lí.)
- Về kỹ năng : Vận dụng đ/lí tính độ dài các đoạn thẳng,chứng minh các hệ
thức về đoạn thẳng.
- TD-TĐ :Thấy được sự tương tự giữa đ/nghĩa và đ/lí về đtb của tam giác và
. h/thang & vận dụng t/c ĐTB của tam giác để c/m các t/c của h/thang .
II.Phươnh tiện : - Bảng phụ , thước thẳng , phấn màu.
III.Tiến trình dạy – học :
Hoạt động 1 : Kiểm tra :
*Nêu yêu cầu kiẻm tra :
-HS1 :. P/biểu đ/nghĩa đường
TB của tam giác.
.P/biểu đ/lí1&2.Vẽ hình
ghi GT- KL.
-HS2 : .Lên bảng t/hiện ?4.
- HS1 lên bảng t/hiện y/cầu.
- HS2 lên bảng t/hiện ?4.
.E là t/điểm AD và Ex // CD

Nên đi qua trung điểm I của
AC (đ/lí1).
- Đối với ∆ABC,I là t/điểm
của AC và Ix //AB nên Ix đi
qua t/điểm F của BC(đ/lí1).
A B
E x
D C

Hoạt động 2 : Tìm kiếm kiến thức mới :
*Hđtp1 :
-Từ bài toán ?4 chốt lại v/đề
. Nếu E là trung điểm của AD
và EF //với 2 đáy của h/thang
thì F là t/điểm BC.
- Nêu nội dung định lí 3.
- Cho HSvẽ hình,ghi GT-KL
*Hđtp2 : - H/dẫn HStự c/m :
.Kẻ đường chéo AC.
.Xét ∆ADC

I là t/điểm AC
.Xét ∆ABC

F là t/điểm BC
- Nghe để hiểu nội dung
của đ/lí ; sau đó vẽ hình
vào vở.
- Ghi GT – KL.
- Ghi tóm tắt chứng minh.

1-Định lí 3 : SGK/78.
A B
=
E F
=
D C
Gt ABCD (AB // CD)
AE = ED; EF//AB//CD
Kl BF = FC.

Hoạt động 3: Xây dựng k/niệm ĐTB của hình thang:
- Theo c/m đ/lí3 ta có:
E là t/đ AD, F là t/đ BC. Ta
nói : EF là đường trung bình
của hình thang ABCD.
?.Vậy đường trung bình của
hình thang là gì ?
- Ghi khái quát định nghĩa .
- Suy nghĩ – Trả lời.
- Ghi khái quát vào vở.
2-Định nghĩa : SGK/78.
E,F là trung điểm AD,BC

EF là đường trung bình
của hình thang ABCD.
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
12
I F
I
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.

Hoạt động 3:Xây dựng tính chất đường trung bình của hình thang:
*Hđtp1:
?.Hãy dự đoán t/c ĐTB
của hình thang?
-Đưa ra nội dung đ/lí 4 -Vẽ
hình . Cho HS ghi GT-KL.
*Hđtp2:
Gợi ý: Muốn c/m đ/lí trên
ta c/m EF là ĐTB của 1
tam giác nào đó.Theo em
ta phải làm gì?
H/dãn HS c/minh:
EF // DC

c
EF là ĐTB của Δ ADK.

c
AE = ED (gt)
AF = FK

c
ΔAFB = Δ KFC (gcg)

c

·
·
ABF KCF=
(SLT)

BF=CF(gt) ;


1 2
F F=
(đ/đ)
- HS suy nghĩa trả lời .
- 1HS đứng tại chỗ ghi GT-
KL. Cả lớp vẽ hình , ghi GT-
KL.
- 1HS đứng tại chỗ trả lời:
Gọi K là giao điểm của AF và
dc, ta c/m EF là đường trung
bình của ADK.
. EF =
AB CD
2
+

c
EF=
AB CD
2
+
=
CK CD DK
2 2
+
=


c
EF là đg t/bình của ∆ADK.
- Ghi c/m vào vở.
3- Định lí 4: SGK/78
A B
- 1 =
E F
- =2
D C
K
Gt H/t ABCD (AB // CD)
AE = ED ; BF = FC
Kl EF // AB ; EF // CD
EF =
AB CD
2
+


Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố:
- Cho HS thực hiện?5.
- Yêu cầu HS c/m:
1-ACHD là hình thang.
2- BE là ĐTB của h/thang.
3- EB =
AD CH
2
+
- Thực hiện ?5.
- C/m theo h/dẫn của GV.

C

A
24 32 x
D E F

*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc đ/n; đ/lí 3,4 –Viết được GT-KL& c/m các đ/lí đó.
- BTVN: 23 ; 24 ; 25 SGK/80.
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
- Hoạt động 1 : Kiểm tra.
- Hoạt động 2 : Tìm kiếm kiến thức mới : Định lí 3.
- Hoạt động 3: Xây dựng k/niệm ĐTB của hình thang.
- Hoạt động 3:Xây dựng tính chất đường trung bình của hình thang.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
13
B
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Ngày soạn: 30/8/2010. Tuần 4.
Tiết 7: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: KT: - Thông qua thực hành luyện tập, HS được củng cố, khắc sâu các định
lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
KN: - HS được vận dụng lí thuyết để giải toán nhiều lần, nhiều t/ hợp khác
nhau, do đó hiểu sâu và nhớ lâu các kiến thức cơ bản.
TD-TĐ: HSđược rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc
tập luyện phân tích và chứng minh các bài toán.
II. Phương tiện: Thước thẳng, phấn mầu.
III. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động 1: Kiểm tra – Chữa bài tập:

*Hđtp1:
- Cho HS1 lên bảng
chữa bài: 22 SGK/80
- Cho HS lớp nhận xét
bài làm của bạn.
- Sửa nếu sai.
- Cho HS ghi vài vào
vở.
*Hđtp2:
- Cho HS1 lên bảng
chữa bài: 22 SGK/80
- Cho HS lớp nhận xét
bài làm của bạn.
- Sửa nếu sai.
- Cho HS ghi vài vào
vở.
- Nhận xét , cho điểm.
- Lên bảng chữa
bài
- Nhận xét bài
làm của bạn.
- Sửa nếu sai.
- Ghi bài.
- Lên bảng chữa
bài
- Nhận xét bài
làm của bạn.
- Sửa nếu sai.
- Ghi bài.
Bài 22 SGK/80:

Gt ∆ABC ;BM = MC A
AD = DE = EB =
Kl AI = IM D
= I
E
=
C/m : B * * C
.Xét ∆BCD có :
BM = MC , BE = ED (gt)


ME là đường trung bình của
BCDV


ME // CD ; I

CD

ME // DI .
. Xét ∆AEM có: AD = DE (gt) ; DI // EM


AI = IM (đ/lí ĐTBcủa tam giác)
Bài 25 SGK/80 :
Gt ABCD(AB // CD) A B
AE=ED ;BF=FC = * -
BK = KD E K F
Kl E,K,F thẳng hàng = * -
C/m: D C

Xét hình thang ABCD có:
AE = ED ; BF = FC(gt)

EF là đ.t.b của
h/ thang ABCD

EF//AB(t/c của h/thang) (1)
Xét ∆ABD có:
AE = ED ; BK = KD(gt)

EK là đ.t.b của
∆ABD (t/c đ.t.b của tam giác) (2)
Từ 1&2 theo tiên đề Ơclit

EK trùng EF


E , K , F thẳng hàng.
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
14
M
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Hoạt động 2: Luyện tập – Làm bài tập mới :
*Hđtp1:
- Làm bài 26 SGK/80.
- Cho HS lên bảng vẽ
hình ghi GT – KL.
- HS lớp vẽ hình ghi
GT-KL .
?: -ABCDlà hình gì?

Vì sao?
- CD có quan hệ ntn?
- CDHG là hình gì?
Vì sao?
- EF có quan hệ ntn
với CD& GH?
*Hđtp2:
Bài 27 SGK/ 80:
- Cho HS hoạt động
nhóm.
- Cho 1HS lên bảng
vẽ hình , ghi GT – KL
- Cho HS lên bảng
chữa bài.
-Cho HS nhận xét bài
làm của bạn.
- Sửa nếu sai.
- Cho HS ghi bài vào
vở.
- Lên bảng:Vẽ
hình , ghi GT- KL
-Hoạt động nhóm.
-1Hs lên bảng vẽ
hình,ghi GT-KL.
-1HS lên bảng
chữa.
- Nhận xét bài
làm của bạn .
Bài 26 SGK – 80 : A B
Gt AC = CE = EG

BD = DF = FH C D
AB//CD//EF//GH
Kl x = CD = ? E F
y = GH = ?
G H
AB // EF

ABFE là hình thang.
Mặt khác : AC = CE ; BD = DF (gt)

CD là đường trung bình của h/thang ABFE

x = CD =
AB EF 8 16
12
2 2
+ +
= =
(cm)
CD // GH (gt)

CDHG là hình thang.
Lại có : CE = EG ; DF = FH (gt)

EF là đường trung bình của hthang CDHG.

EF=
CD GH
2
+


16 =
12
2
y+

y = GH = 16. 2 – 12 = 20 (cm).
Bài 27 SGK – 80 : B
GT ABCD ; AK=KC
AE=ED ; BF=FC A *
KL S
2
: EK và CD = # F
KF và A E
.EF ≤
AB + CD
2
= #
D C
. Xét ∆ACD có: AE = ED ; AK = KC (gt)

EK là đ.t.bình của ∆ACD

EK =
CD
2
(1)
.Xét ∆ABC có: AK = KC ; BF = FC (gt)

KF là đ.t.bình của ∆ABC


KF =
AB
2
(2)
Từ 1 & 2

EK + KF =
AB + CD
2
(3)
.Với 3 điểm E,K,F ta có : EF ≤ EK + KF (4)
Từ 3 & 4

EF ≤
AB + CD
2

*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: 28 SGK/80 ;; 37,38, 39,40 SBT
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
- Chữa bài tập: 22; 25 SGK – tr.80. Luyện tập bài: 26; 27 SGK – tr.80.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
15
K
*
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Ngày soạn: 04/09/ 2010. Tuần 4:
Tiết 8: §5. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COM PA

DỰNG HÌNH THANG.
I. Mục tiêu: -KT: Biết dùng thước và com pa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang)
theo các yếu tố đã cho = số và biết t/bày 2 phần Cách dựng&Chứng minh.
-KN: Biết sử dụng thước & com pa để dựng hình vào vở 1cách t/đối c/xác.
-TD-TĐ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ ; rèn luyện
khả năng suy luận khi c/minh . Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế .
II. Phương tiện: Thước thẳng ; com pa.
Phiếu học tập: Hãy nêu tóm tắt các bài toán dựng hình cơ bản đã biết ở
Lớp 6&7 ;thực hiện việc dựng đó trong phiếu học tập .
III. Tiến trình day & học:
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cũ:
* Hđtp 1:
- Trước khi nghiên cứu các bài
toán dựng hình & cách giải các
bài toán đó, ta hãy tìm hiẻu chức
năng của hai dụng cụvẽ hình:
Thước thẳng & com pa .
- Theo em, thước thẳn & com pa
được dùng trong công việc vẽ
hình như thế nào? Nói 1cách nôm
na, thước thẳng dùng để làm gì?
Com pa dùng để làm gì?
- Chốt lại vấn đề như SGK .
*Hđtp 2:
?: Hãy nêu tóm tắt các bài toán
dựng hình đã học ở lớp 6 & 7 và
thực hiện việc dựng đó trên phiéu
học tập.
- Suy nghĩ – Trả lời .
- Nghe GV giảng.

- Nêu các bài toán dựng
hình cơ bản đã học ở lớp
6 & 7.
- Làm trên phiếu học tập
cách dựng các bài toán
đó.
1- Bài toán dựng hình:
( SGK – 81)
2- Các bài toán dựng hình
đã biết: ( SGK – 81)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước dựng hình thang:
*Hđtp1:
-Nêu bài toán dựng h/thang
thực chất là đưa về bài toán
dựng hình cơ bản .
- Nêu VD1 ở SGK , p/tích để
HS thấy được ý nghĩa của bước
phân tích . Tập cho HS phân
tích = h/thức câu hỏi :
?: Giả sử dựng được h/thang
ABCD t/mãn các y/cầu(h/vẽ)
-Trả lời:
. ∆ADC dựng được vì đó
là b/toán dựng hình
c/bản(cgc)
.Điểm B nằm trên đường
thẳng đi qua A&// với DC.
. Điểm B nằm trên đ/tròn
(A;3cm) . Suy ra dựng
được điểm B .

3- Dựng hình thang:
Ví dụ:
A B
3cm
2cm
70
0
D C
4cm
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
16
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
*Hđtp2:
?: -Hình nào có thể dựng
được ngay? Vì sao?
- Hãy xác định vị trí của
điểm Bsau khi đã dựng
được
∆ADC?
- Hãy nêu các bước dựng ?
*Hđtp3:
?: - Hãy c/minh hình đã
dựng t/mãn đầy đủ các yêu
cầu của bài toán.
- 3HS t/bày cách dựng:
.HS1.
.HS2.
.HS3.
- 2HS c/m hình đã dựng
được có đủ các yêu cầu của

bài toán.
.HS1.
.HS2.
*Cách dựng :
- Dựng ∆ADC có
µ
D
= 70
0

AD = 2cm ; DC = 4cm .
- Dựng tia Ax // DC (tia Ax
&điểm C cùng

nửa mp bờ
AD .
-Dựng điểm B trên Ax sao
cho AB = 3 cm.
-Kẻ BC; được t/giác ABCD
*Chứng minh:
. Tứ giác ABCD là h/thang
vì AB // CD.(cách dựng)
.H/thangABCD có:
CD=4cm
µ
D
= 70
0
;AD =2cm;AB =4cm
t/mãn yêu cầu của b/toán.

Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài tập Dựng h/thang
ABCD
(AB//CD), AB = AD = 2 cm
AC = CD = 4 cm
- Cho HS thảo luận , làm bài
theo nhóm .
- Gọi 1 HS nêu bước
ph/tích.
- Gọi 1 HS nêu cách dựng.
- Gọi 1 HS chứng minh.
* P/tích:
- ∆ADC dựng được(do biết
độ dài 3 cạnh)
-Điểm B nằm trên tiaAx
//CD
(tia Ax & điểm C cùng


nửa mp bờ AD) & AB = 2
cm.
*C/dựng:
*C/minh:
A 2cm B
2cm 4cm
D C
4cm
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Xem lại bài toán dựng hình.
BTVN: 29 ; 30 ; 32 ; 34 SGK/83.

IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
- Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cũ.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước dựng hình thang.
- Hoạt động 3: Luyện tập.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Ngày soạn: 06/09/2010. Tuần 5:
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
17
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Tiết 9: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: KT: - Biết dùng thước & com pa để dựng hình thang theo các yếu tố đã cho.
KN: - HS được rèn luyện kĩ năng trình bày 2 phần: Cách dựng &chứng minh
trong lời giải toán dựng hình,tập ph/tích b/toán dựng hình để chỉ ra c/d.
TD – TĐ: Rèn luyện khả năng suy luận khi chứng minh . Có ý thức vận dụng
dựng hình vào thực tế.
II. Phương tiện: - Compa & thước thẳng.
III. Tiến trình dạy & học: Hoạt động 1: Kiểm tra:
*Nêu câu hỏi:
?:-Muốn giải 1 bài toán
dựng
hình phải làm những
công việc gì?
- Nêu các bước giải của
1 bài toán dựng hình.
- Chữa bài 29SGK/83.
- Lên bảng trả lời:
+ Phân tích .
+ Cách dựng.
+ Chứng minh.
+ Biện luận.

- Chữa bài 29SGK/83.
Bài 29 SGK : y
A
B 65
0
4cm C x
Cách dựng:
- Dựng góc
·
xBy
= 65
0
.
- Dựng điểm C trên Bx sao cho BC =
4cm.
- Qua C dựng đường thẳng

với tia
By được giao điểm A là đỉnh tam giác
cần dựng.
Chứng minh :
-Theo cách dựng, ta có
·
xBy
= 65
0
; BC
=4cm ;∆ABC vuông ở A. Thoả mãn
yêu cầu bài ra.
Hoạt động 2 : Chữa bài tập :

*Hđtp1 :
- Cho HS khá lên bảng
chữa bài 30 SGK/83.
?:- Hãy nêu các bước
phân tích của bài toán ?
Cho HS lhá phát biểu.
*Phân tích :
Giả sử dựng được
∆ABC vuông tại A
thoả mãn bài toán.
-
·
0
xAy 90
=
dựng được.
- Dựng AC = 2 cm.
- Đỉnh B t/mãn 2
đ/kiện :
+ Nằm trên đ/t(C,4cm)
+ Cắt Ax tại B.
Bài 30 SGK – tr.83 :
y

2cm
Cách dựng :
- Dựng
·
0
xAy 90

=
.
- Trên Ay lấy điểm C / AC = 2cm
- Dựng đ/trón (C ;4cm) cắt Ax tại B là
đỉnh của tam giác cần dựng.
Chứng minh :
Theo cách dựng
·
0
xAy 90
=
, AC =
2cm ,BC = 4cm .Thoả mãn yêu cầu
bài toán.
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
18
A
B
C
x
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
*Hđtp2 :
- Chữa bài 31 SGK/83.
- Vẽ hình trên bảng.
- Cho HS khá trình bày
bước phân tích.
*Hđtp2 : Bài 33 SGK/83.
- Cho HS hoạt động
nhóm.
- Vẽ hình . Giả sử đã

dựng được hình thoả
mãn bài ra.
- Phân tích bài toán trên
h/vẽ
- Chỉ ra cách dựng &
c/minh
- Trình bày :
Giả sử đã dựng được
h/thang ABCD thoả
mãn yêu cầu bài toán.
+ ∆ADC dựng được vì
biết 3 cạnh.
+ Đỉnh B thoả mãn 2
điều kiện :
. B nằm trên đường
thẳng đi qua A // CD.
. B cách A một khoảng
2cm nên

đ/t(A;2cm).
- Hoạt động nhóm.
- Phân tích:
.Dựng được
·
0
xDy 80
=
thì 2 tia Dx ; Dy x/định
.Đỉnh C nằm trên Dx
sao cho DC = 3 cm.

. Đỉnh A nằm trên Dy
cách C = 4cm là giao
điểm của Dy với đ/tròn
(C;4cm).
.ABCD là hình thang
cân nên AC = BD =
4cm,do đó B nằm trên
Az//DC& cách D=4cm
-Đại diện nhóm t/bày.
Bài 31 SGK – tr.83:
2cm
A B
4cm
2cm
D 4cm C
Cách dựng:
- Dựng ∆ADC có AD = 2cm ,AC =
4cm , CD = 4 cm.
- Dựng tia Ax //CD (Tia Ax & điểm C
nằm trong nửa mp bờ AD)
- Dựng điểm B trên Ax//AB =2cm
- Kẻ đoạn thẳng BC được tứ giác
ABCD .
Chứng minh:
T/giác ABCD là hình thang vì AB //
CD. Hình thang ABCD có : CD = AC
= 4cm; AB = AD = 2 cm . Thoả mãn
yêu cầu bài ra.
Bài 33 SGK – tr.83:
A B

4cm 4cm
D 80
0
3cm C
Cd:
- Dựng
·
0
xDy 80
=
- Dựng C trên Dx / DC=3 cm.
- Dựng đ/tr(C;4cm) cắt dy tại A.
- Dựng tia Az // DC.
- Dựng đ/tr(D;4cm)cắt Az tại B.Nối
BC được tứ giác ABCD.
C/m:
Theocách dựng
·
0
xDy 80
=
DC=4cm
AC = 4cm ,Az // CD, BD = 4cm .
ABCD là h/thang vì có Az // CD &
AC=BD nên là h/thang cân t/m y/c
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Xem lại các bài toán đã chữa .
- BTVN : 32 ;34 SGK/83. 56 ; 57 ; 58 SBT.
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
- Hoạt động 1 : Kiểm tra, choHS chữa bài 29 SGK – tr.83
- Hoạt động 2 : Cho HS luyện tập bài : 30 ; 31 ; 33 SGK – tr.83

RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Ngày soạn : 10/09/2010. Tuần 5 :
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
19
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Tiết 10 : §6. ĐỐI XỨNG TRỤC.
I. Mục tiêu : KT : HS hiểu đ/nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. Nhận biết
được 2 đoạn thẳng đ/x với nhau qua 1đg/thẳng. N/biết được h/t cân có trục đ/x.
KN : Biết vẽ điểm đ/x với 1 điểm cho trước, đoạn thẳng đ/x với 1 đoạn thẳng
cho trước. Biết c/m 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng.
TD-TĐ : Biết nhận ra 1 số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết
áp
dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình ,gấp hình .
II. Phưong tiện : Bảng phụ - Giấy kẻ ô vuông.
III. Tiến trình dạy & học :
Hoạt động 1 : Kiểm tra :
?; Nêu định nghĩa đường trung
trực của đoạn thẳng ?
- Cho HS lên bảng vẽ đường
thẳng d là đường trung trực
của đoạn thẳng BC.
- Nêu đ/n .
- Lên bảng vẽ hình .
- Lớp vẽ vở nháp.


Hoạt động 2 : Tìm kiến thức mới :
* Hđtp1 :
- Cho HS làm ?1
- Ta gọi A’ là điểm đối xứng với

điểm A qua d & A là điểm đối
xứng với A’ qua d nếu d là
đường trung trực của đoạn thẳng
nối 2 điểm đó .
*Hđtp2 :
?: Hai điểm gọi là đối xứng với
nhau qua đường thẳng d khi
nào ?
*Hđtp3 : ?: Nếu điểm B nằm
trên trục đ/x d thì điểm đ/x với B
là điểm nào ?
- Nêu qui ước.
- Lên bảng làm ?1
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- Nêu định nghĩa
SGK.
- Trả lời.
1-Hai điểm đối xứng qua một
đường thẳng :
a) Định nghĩa : SGK/84.
A
B d


A’
b) Qui ước : SGK/84.
Hoạt động 3 : Tìm kiến thức mới :
*Hđtp1 :
- Cho HS làm ?2.
Chốt lại vấn đề : Người ta c/m

rằng :Nếu điểm A’ đ/x với A
qua d . B’ đ/x B qua d thì mỗi
điểm trên đoạn thẳng A’B’ có
điểm đ/x với nó qua đg thẳng d
là1điểm thuộc đg thẳng AB &
ngược lại.
- Lên bảng làm ?2.
- Lớp làm vào vở.
2- Hai hình đối xứng qua một
đường thẳng :
a) Định nghĩa : SGK/84.
B
=
+

A’ =
B’
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
20
B
C
d
//
//
.
.
*
*
.
*

*
C
C’
A
_
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
- Nêu định nghĩa như SGK.
*Hđtp2 :
- Treo bảng vẽ hình 53 ; 54.
- Nêu nhận xét.
b) Nhận xét : SGK/85.
Hoạt động 4 : Tìm kiến thức mới :

*Hđtp1 :
- Cho HS làm ?3.
?:- Hình đối xứng của AB
là hình nào ?
- Hình đối xứng của AC là
hình nào ?
- Hình đối xứng của BC là
hình nào ?
*Cho HS nhận xét.
Cho HS rút ra kết luận.
*Hđtp2 :
- Nêu định nghĩa tổng quát.
*Hđtp3 :
- Cho HS làm ?4.
*Chốt lại vấn đề :
Một hình H có thể có trục
đ/x, có thể không có trục đ/x

có thể có 1 trục đ/x, có thể
có nhiều trục đ/x.
?: Hình thang cân có trục
đối xứng không ?Vì sao ?
*Hđtp4 :
- Cho HS làm bài 37
SGK/87.
-Làm ?3.
.Hình đ/x của AB là AC
.Hình đ/x của AC là AB
.Hình đ/x của BC là BC
- Nêu nhận xét.
- Nêu kết luận.
- Đọc đ/nghĩa SGK/86.
- Trả lời.
- Hình thang cân có 1
trục đ/x là đ/thẳng đi
qua t/điểm 2 đáy của h/t
- Hình a,b,c,d,e,g,I có
trục đối xứng.
3- Hình có trục đối xứng :
A
= =
B C
Định nghĩa : SGK/86.
A H B
* *

D K C
Định lí : SGK/87.


*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc các định nghĩa.
- BTVN : 35 ; 36 ; 38 SGk/87-88.
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
- GV giới thiệu 2 điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. nêu định nghĩa.GV nêu
qui ước trong trường hợp điểm B nằm trên đường thẳng d.
- Cho HS đọc trong SGK định nghĩa 2 hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Gv
giới thiệu trục đối xứng….
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:

Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
21
H
//
//
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Ngày soạn : 13/09/2010. Tuần 6 :
Tiết 11 : LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu : KT : Củng cố và hoàn thiện hơn về lý thuyết. HS hiểu biết sâu sắc hơn về các
khái niệm cơ bản về đối xứng trục (2 điểm đối xứng qua 1 trục ; 2 hình đối xứng qua
trục ; trục đối xứng của hình ; hình có trục đối xứng).
- KN : Rèn luyện thêm cho HS khả năng phân tích & tổng hợp qua việc tìm lời giải
cho 1 bài toán ; trình bày lời giải.
- TD-TĐ : Giáo dục tính thực tiễn của toán học qua việc vận dụng những kiến thức
về đối xứng trục trong thực tế.
II.Phương tiện : - Phấn mầu ,dụng cụ & đồ dùng học tập.
III. Tiến trình Dạy & Học :
Hoạt động 1 : Kiểm tra :
- 1 HS lên bảng :

+ Phát biểu định nghĩa về 2 điểm đối xứng qua 1 đường thẳng ?
+ Cho 1đường thẳng d và 1 đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A’B’ đối xứng với đoạn
thẳng AB qua d ?
GV hỏi thêm : Đoạn thẳng AB và đường thẳng d có thể có những vị trí ntn đối với nhau ?
Hãy vẽ đoạn thẳng A’B’ đ/xứng với đoạn thẳng AB trong các trường hợp đó ?
GV chốt lại ván đề : 1- Nhắc lại định nghĩa.
2- Nêu cách vẽ điểm A’đ/x A qua 2 bước : A B
+ Dựng Ax

d cắt d tại H. // // x
+ Trên Ax dựng A’ sao cho AH = HA’.
Vẽ 3 vị trí tương đốicủa AB với d & vẽ hình đối xứng của AB.
A A
B’ A B
= - B = = =
d d d
= - B’ = = =
B A’ B
A’ A’
AB k
0
// và k
0
cắt d AB cắt d AB // d

Hoạt động 2: Chữa Bài tập: Bài 36 SGK/87
- Cho HS lên bảng trình
bày lời giải.
- Dùng thước đo góc vẽ
·

xOy
= 50
0
.
- Vẽ các điểm B,C đối
xứng với A qua ox, oy .
- Trả lời các câu hỏi
a,b.

·
0
xOy 50=
gt A nằm trong
·
xOy
B đ/x A qua ox
C đ/x A qua oy
kl S
2
: OB & OC
Tính:
·
BOC
= ?
C y

A
1 2
O 3 H x
4

B
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
22
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
a) B đối xứng với A qua ox

ox là
đường trung trực của AB, do đó :
OA = OB (1) (T/c……)
C đối xứng với A qua oy

oy là
đường trung trực của AB, do đó :
OA = OC (2) (T/c……)
Từ 1& 2

OB = OC (= OA)
b) OA = OB (cmt)

OAB cân tại
O




3 4
O O
=
(t/c…)
OA = OC (cmt)


OAC cân tại
O



1 2
O O
=
(t/c…)



1 4
O O
+
=


2 3
O O
+
=
·
0
xOy 50
=


·





0
1 2 3 4
BOC O O O O 100= + + + =
Vậy :
·
BOC
= 100
0

Hoạt động 3 : Bài tập mới : Bài 39 SGK/87
- Cho HS đọc đề bài
- Vẽ hình 60 SGK
- Cho HS h/động nhóm
- Cho đại diện nhóm
trình bày.
- Cho HS nhận xét , sửa
nếu sai.
- Đọc đề bài.
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm t/bày.
Bài 39 SGK/87:
A B
= d
D E
=
C

a) Gọi C là điểm đối xứng của A qua
d D là giao điểm của BC với d

d là
đường trung trực của AC (Theo cách
dựng điểm C). Ta có :
AD = CD (Vì D

d)
AE = CE ( Vì E

d)
Do đó : AD + BD = CD + BD = BC
(1)
AE + EB = CE + EB (2)
Mà CE + EB > BC (Bđt trong )
Nên từ 1& 2

AD + BD < AE + EB
b) AD + BD < AE + EB

vị trí của E
( E ≠ D)

d.
Vậy : Con đường ngắn nhất mà bạn
Tú đi từ A đến bờ sông d về B là con
đường đến D rồi từ D về B. ( Nói gọn
là con đường ADB)
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Xem lại các bài tập đã chữa, làm các bài tập còn lại.
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN - RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
23
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Ngày soạn : 15/09/2010. Tuần 6:
Tiết 12: §7- HÌNH BÌNH HÀNH.
I. Mục tiêu:
+ KT: - HS cần nắm chắc định nghĩa ,tính chất, dấu hiệu nhận biết 1t/giác là HBH.
+ KN: - Rèn kỹ năng vẽ 1 HBH, kỹ năng nhận biết 1 t/giác là HBH, kỹ năng c/m 2
đoạn thẳng ,2 góc bằng nhau; c/m 3 điểm thẳng hàng, 2 đường thẳng //.
+ TD – TĐ: Rèn luyện thêm 1 bước về tư duy lô gíc, tư duy phân tích tổng hợp.
II. Phương tiện:
Giấy kẻ ô vuông, phấn mầu, dụng cụ dạy học.
III. Tiến trình Dạy & Học:
Hoạt động 1: Kiểm tra:
- Cho HS lên bảng:
+ Phát biểu định nghĩa về hình thang, hình
thang vuông, hình thang cân.
+ Nêu các tính chất của hình thang, của hình
thang cân.
- Nhận xét , cho điểm HS.
- Lên bảng trả lời.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm:
- Cho HS quan sát hình 66 SGK:
?: - Các cạnh đối của tứ giác
ABCD có gì đặc biệt? Vì sao?
- Người ta gọi tứ giác này là
hình bình hành. Vậy hình bình
hành là 1 hình như thế nào?

- Chốt lại vấn đề bằng cách nêu
lại định nghĩa và vẽ hình.
?: - Nếu tứ giác ABCD có
AB // CD ; AD // BC thì tứ giác
ABCD là hình gì? Nếu tứ giác
ABCD là hình bình hành thì ta
suy ra điều gì?
- Hãy cho biết định nghĩa
hình thang và định nghĩa hình
bình hành khác nhau ở chỗ nào?
-Có AB // CD ; AD // BC
( Vì tổng 2 góc trong
cùng phía bù nhau)
- Trả lời.
- ABCD là hình bình
hành

- Hình thang là tứ giác có
2 cạnh đối //.
- HBH là tứ giác có các
cạnh đối //.
1- Định nghĩa: SGK/90
A B
C D
Tứ giác ABCD là h/b/ hành
AB// CD
AD // BC





*GV chốt lại vấn đề : - Tứ giác chỉ có 1 cặp cạnh đối // là hình thang.
- Tứ giác phải có 2 cặp cạnh đối // là hình bình hành.
Và khẳng định : Do đó ta có thể nói : Hình bình hành là hình thang có thêm 1 cặp cạnh
đối song song, đó là cặp cạnh bên //.
Ta có định nghĩa thứ 2 có tính chất gián tiếp như sau :
Hình bình hành là hình thang có 2 cạnh bên song song.
Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
24
Giáo án hình học 8 Năm học: 2010 – 2011.
Hoạt động 3 : Tìm tính chất của hình bình hành :
- Vẽ hình bình hành ABCD
lên bảng, cho HS
?2
dưới
dạng câu hỏi sau :
?: - Hãy quan sát, đo đạc, so
sánh các cạnh, các góc của
hình bình hành ABCD và nêu
ra các tính chất về cạnh, về
góc, về đường chéo của hình
bình hành đó?
Ta đi chứng minh các nhận
xét trên.
Gợi ý:
- Hãy kẻ đường chéo AC.
-Hãy c/m: Δ ABC = ΔCDA

AB = CD ; BC = AD


µ
µ
A C
=
;
µ
µ
B D
=
.
?: Muốn chứng minh: OA =
OC ; OB = OD ta phải chứng
minh 2 Δ nào bằng nhau?
Hãy chứng minh 2 Δ đó
bằng nhau.
- Qua các chứng minh trên ta
có định lý sau:
- Nêu nội dung định lý.
Lưu ý cho HS:
Để chứng minh định lý này,
ta có thể chứng minh theo
những cách khác nhau.Các
con về nhà xem thêm cách
chứng minh ở SGK và có thể
tự mình chứng minh theo
cách khác.
- Thực hiện theo yêu cầu.
. AB // CD (gt)




1 1
A C
=
(S.l.t)
. AD // BC (gt)




2 2
A C
=
(S.l.t)
AC chung.
Vậy: Δ ABC = Δ CDA
(g.c.g)

AB = CD
AD = BC ;
µ
µ
B D
=
.




1 2 1 2

A A C C
+ = +


µ
µ
A C
=
- C/m: ΔOAB = ΔOCD.


1 1
A C
=
; AB = CD(cmt)


1 1
B D=
(S.l.t tạo bởi AB
// CD).
Vậy : ΔOAB = ΔOCD
(g.c.g)

OA = OC ; OB = OD.
- Đọc định lý SGK/90.
2- Tính chất: SGK/90.
Hbh ABCD
Gt (AB//CD;AD//BC)


{ }
AC BD = O I
a) AB = CD ; AD = BC .
Kl. b)
µ
µ
A C
=
;
µ
µ
B D
=
c) OA = OC ; OB = OD.







Giáo viên: ĐẶNG NGỌC THANH Trường THCS Tống Văn Trân
25
A B
C
D
1
1
2
2

1
1
O

×