Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tiểu luận quản lý dự án: Dự án xây dựng và phát triển rau an toàn theo tiêu chuẩn Global Gap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.14 KB, 8 trang )

DỰ ÁN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN RAU AN TOÀN THEO
TIÊU CHUẨN GLOBAL GAP
1. Đặt vấn đề:
Độc tố trong nông nghiệp ngày càng cao, nguy cơ độc cấp tính và mãn
tính cho người tiêu dùng ngày càng không thể xem nhẹ. Các chính sách của
nhà nước - luật vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng chặc chẽ và hoàn thiện.
Các yếu tố toàn cầu và yếu tố vùng dẫn đến việc tăng nhu cầu chất lượng và an
toàn thực phẩm:
- Những thay đổi kiểu sống của người tiêu dùng ngày càng cao, nhu cầu
chất lượng và an toàn thực phẩm ngày càng tăng. Du lịch của người Châu Á
tăng do thu nhập được cải thiện.
- Tự do thương mại và thương mại toàn cầu tăng. Gia tăng các siêu thị.
Gia tăng sự chi phối của các siêu thị toàn cầu – các dây chuyền cung cấp
đến chất lượng hàng hoá, an toàn thực phẩm.
- Nhập khẩu/xuất khẩu tăng trong xu thế hội nhập. Các cộng đồng đòi
hỏi tính trách nhiệm với nhau giữa người sản xuất – mua bán – tiêu dùng.
Trong nông nghiệp thực hiện các đòi hỏi đó chính là thực hiện tiêu
chuẩn GAP (Good Agricultural Practice) – có nghĩa là thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt.
Sản xuất theo những tiêu chí của GAP (Good Agricultural Practice),
đây là một nhu cầu khách quan trong xu thế hội nhập. Trong tình hình nước
ta tham gia tổ chức thương mại thế giới (WTO), khu vực thương mại tự do
(AFTA) hàng rào thuế quan được thay thế bởi các qui định về an toàn thực
phẩm, kiểm dịch thực vật. Sản phẩm nông nghiệp phải đảm bảo các tiêu
chuẩn xuất khẩu là đòi hỏi khách quan. Vì vậy, việc sản xuất theo tiêu
chuẩn GAP là nhu cầu cần thiết để kịp thời đáp ứng cho việc cung cấp sản
phẩm nông nghiệp ra thị trường thế giới góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp của Thành phố hiện nay.
2. Xây dựng dự án theo khung logic
Tóm tắt Chỉ số đo lường Các giả định chính
Mục tiêu tổng thể:


Nhằm hình thành mô hình
quản lí sản xuất, bảo quản
và tiêu thụ rau sạch tập
trung
Cho ra ngày càng nhiều
cơ sở sản xuất bảo quản
và tiêu thụ rau sạch
Rau sản xuất ra được
kiểm định chặt chẽ về
chất lượng
Mục đích dự án:
Mang lại thu nhập và kinh
nghiệm cho người trồng
đồng thời góp phần nâng
cao sức khỏe cho người
tiêu dùng
Chủ dự án nhận được
lợi nhuận cao , đồng
thời có nhiều kinh
nghiệm và kĩ thuật
Được sự cho phép của
các cơ quan , chính
quyền địa phương
Kết quả:
Xây dựng những mô hình
trồng rau sạch ở địa
phương
Nhiều mô hình về rau
sạch xuất hiện tại địa
phương và nhiều nơi

khác
Rau sạch được mọi
người tin dùng và ngày
càng phổ biến
Đầu ra:
Cho ra những rau sạch đầy
đủ chất dinh dưỡng đáp
ứng nhu cầu của người tiêu
dùng
Cung cấp đầy đủ các
loại rau theo yêu cầu
của người tiêu dùng
Nhu cầu và hiểu biết
của người tiêu dùng về
rau sạch phải ngày càng
tăng cao
Hoạt động:
Trang bị những kiến thức
về kĩ thuật trồng rau, tạo
môi trường tốt nhất cho
việc trồng rau
Kĩ thuật trồng rau sạch
trở thành kiến thức
thông thường cần có
cho những người trồng
rau
Điều kiện môi trường
trồng rau tốt
Đầu vào :
Nhân sự, vật tư, thiết bị cần

thiết cho việc trồng rau
Ngày càng có nhiều các
loại hình máy móc và
công nghệ tiên tiến
phuc vụ cho quy trình
trồng rau sạch.
Nhân công có trình độ
chuyên môn ngày càng
cao
Chi phí thuê nhân công
và mua các máy móc
thiết bị cao

3.Xác định các bên có liên quan:
Tên của các bên hữu
quan
Mức độ ảnh
hưởng
Năng lực, động cơ
để giải quyết vấn đề
Đối
tượng,
mục
tiêu
Người tiêu
dùng Việt
Nam
ảnh hưởng trực
tiếp tới sức khỏe
người tiêu dùng

Động cơ : vì sức
khỏe cộng đồng
người Việt
Năng lực : có kiến
thức về chuyên môn
kĩ thuật về an toàn
vệ sinh thực phẩm
Đối
tượng
liên
quan
khác
Siêu thị,
nhà
hàng,khách
sạn
Đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm
cho khách hàng
Động cơ: vì lợi ích
kinh doanh
Năng lực : có quy
mô tiêu thụ nhỏ vừa
và lớn
Người lập
ra dự án
Lập kế hoạch cho
quy trình trồng
rau
Động cơ : vì lợi ích

kinh doanh
Năng lực : người có
khả năng lập ra dự
án khả thi
Người
thực hiện
dự án
Quyết định quy
trình trồng rau
Động cơ: vì lợi ích
kinh doanh
Năng lực: có kiến
thức về chuyên môn
kĩ thuật, có hiểu
biết về rau sạch , vì
mục tiêu sức khỏe
của cộng đồng
Người
quản lí dự
án, các cơ
quan có
thẩm
quyền
Xem xét dự án,
cấp giấy phép
thực hiện dự án ,
kiểm tra chất
lượng sản phẩm
Động cơ: vì sức
khỏe cộng đồng

Năng lực: có thẩm
quyền quyết định về
vệ sinh an toàn thực
phẩm
4. Cấu trúc phân tách công việc:
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
5. Cơ cấu tổ chức quản lý của dự án:
Rau, quả sạch
Gieo trồng,
chăm sóc
Chọn và cải
tạo đất
Thu hoạch,
đóng gói
Đào tạo kỹ thuật
trồng rau sạch
Gieo con
giống
Tưới nước Bón phân Thuốc bảo vệ
thực vật
Nhổ và chọn
con giống tốt
Mua hạt Gieo con
giống
Gieo hạt
giống
6. Lập kế hoạch dự án:

6.1 Sản phẩm dự kiến:
- Tất cả các sản phẩm rau, củ, quả đạt tiêu chuẩn GLOBAL GAP .
- Tất cả sản phẩm đạt tiêu chuẩn RAT và VSATTP phục vụ thị trường
trong và ngoài nước. Bảo vệ môi trường sản xuất an toàn và bền vững;
6.2 Địa điểm thực hiện
- Địa điểm: Ấp Bàu Tròn, Bàu Cạp, Bàu Trăn, xã Nhuận Đức, huyện Củ
Chi.
- Diện tích tự nhiên: 634 ha
+ Vùng gò: 194 ha
+ Vùng triền: 215 ha
+ Vùng trũng: 225 ha
Dự án được thực hiện tại vùng triền và vùng gò của các ấp, với các
hộ sản xuất tương đối liền canh
- Thời gian thực hiện: 03 năm
6.3 Lộ trình tiến độ và phân công thực hiện:
* Năm thứ nhất của dự án
a. C

ôn g

t á

c c

h u ẩ

n

b




t r i ể

n

kh a

i GA

P
- Trình duyệt dự án:
- Thông tin tuyên truyền chủ trương chính sách chọn vùng thực hiện
- Thẩm định điều kiện đất, nước, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn sản
Chủ dự án đầu tư
Khu trồng rau 1 Khu trồng rau 2
Bộ phận tiếp thị
và bán hàng
Bộ phận quản lý
sản xuất
Chủ nhiệm điều hành dự án
Bộ phận giám sát
kỹ thuật
Khu trồng rau 3
xuất rau an toàn
- Xây dựng hợp tác xã (HTX) và huấn luyện cách thức quản lý
- Chuẩn bị các văn bản hệ thống kiểm tra và chứng nhận sản phẩm
- Xây dựng qui trình kỹ thuật sản xuất tốt cho cây trồng thực hiện dự án
- Xây dựng trình duyệt dự án cơ sở hạ tầng phục vụ dự án thí điểm (xây
dựng

hệ thống điện, giao thông nội đồng, hệ thống tưới tiêu bờ bao)
b. C

ôn g

t á

c

triể n

kh a

i

t h



c

h

i ệ n

m ô

h

ìn h


G

A P
- Xây dựng HTX với nông dân tham gia ban đầu từ 10 – 20 nông dân,
qui mô
5 – 10 ha
- Huấn luyện, chuyển giao kỹ thuật
+ Tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn nông dân thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt – GAP trên ớt và cây rau ăn quả;
+ Hướng dẫn kỹ thuật ủ phân và sử dụng phân bón;
+ Hướng dẫn xử lý sâu, bệnh hại;
+ Lớp tập huấn, hướng dẫn về nội dung thẩm định, giám sát vi sinh
vật, hóa chất tồn dư trong cây ớt theo tiêu chuẩn của GAP cho cán bộ giám
sát;
+ Hướng dẫn cách ghi chép nhật ký sản xuất.
- Tập huấn cán bộ kiểm tra giám sát.
- Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn và chứng nhận tiêu chuẩn VietGAP và
hướng
dẫn xúc tiến thương mại.
+ Tập huấn các hệ thống tiêu chuẩn theo GlobalGAP, BRC;
+ Đăng ký logo nhãn hàng hóa;
- Thành lập Hội đồng công nhận sản phẩm.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
* Năm thứ 2 của dự án:
a.

T

i ế p


tụ c m



r ộ

n g

hu ấ

n

l u

yệ n n ô

n g

dâ n

t h

ự c

hà n

h

sả n


x

u ấ

t n ô

n

g

ng h

i ệ

p
t ố

t t h

e

o G

lob a

l GA

P ,


t ổ

c h



c

sả n

x u



t
b.

T ổ

c h



c g

iá m

s á

t


t h



c

h

iệ n

t h

e o

q

u

i

t r ì n

h

s ả

n

xu ấ


t

v à

c h

ứ n

g

nh ậ

n

s ả

n

p

hẩ m
- Đăng ký công nhận sản phẩm.
- Triển khai lực lượng giám sát qui trình sản xuất.
- Đánh giá, đề xuất công nhận sản phẩm
Chi cục BVTV chủ trì phối hợp với Cán bộ giám sát thực hiện
c. Xú

c t i ế


n

t h

ư ơ

n g

m ạ

i ,

t ạ

o

t h

ư

ơn g

h

i ệ u s ả

n

p


h

ẩ m
- Xây dựng nhãn bao bì, đăng ký thương hiệu.
- Tổ chức và tham gia các hội trợ triễn lãm giới thiệu sản phẩm nông
nghiệp.
- Đăng tải thông tin và giới thiệu sản phẩm trên website.
- Giới thiệu sản phẩm tại các siêu thị, khách sạn và công ty tiêu thụ sản
phẩm. Xúc tiến sản phẩm và thương hiệu với các đơn vị xuất khẩu sang Châu
Âu.
Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp chủ trì phối hợp HTX và đơn
vị thu mua thực hiện.
d.

K

i ể m

t r a

s ả

n

p

hẩ m

v à


ch

ứ n g

n

h ậ

n

s ả

n

p

hẩ m
Hội đồng chứng nhận sản phẩm tập hợp kết quả kiểm tra xét công
nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn cơ sở.
e.



M



r ộ

n g


t

h à

n h

v i

ê n

H

T X

, m



r ộ

n g

qu i

m ô

d

i ệ


n

tí c

h

2 0

h a
Chi cục PTNT chủ trì phối hợp UBND xã và HTX vận động thực hiện.
f.

S ơ

k

ế t

c h

ư ơ

n g

trì n

h
Ban chỉ đạo chương trình tổ chức sơ kết đánh giá mô hình và đề
cương bổ sung cho năm dự án thứ ba

*N ăm thứ ba của dự án
Hoạt động như năm 2009 và mở rộng qui mô diện tích tổng cộng 30 ha.
T



n g

kế t

c

h

ư ơ

n g

trì n

h
Ban chỉ đạo chương trình tổ chức tổng kết đánh giá mô hình.
6.4 Kế hoạch tài chính dự kiến
Năm dự án thứ nhất: 195.200.000 đồng
Năm dự án thứ hai : 234.200.000 đồng
Năm dự án thứ ba : 219.200.000 đồng
Tổng cộng: 648.600.000 đồng

×