Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Giao An HK II Lop 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.71 KB, 80 trang )

Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
Tiết: 29
Tuần: 17
Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC – BẤT PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1. BẤT ĐẲNG THỨC
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1.Về kiến thức:
- Biết khái niệm và tính chất của bất đẳng thức.
- Hiểu bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân (BĐT Cơsi) của hai số khơng âm.
- Biết được một số BĐT có chứa dấu giá trị tuyệt đối như:
∀ ∈ ≥ ≥ ≥ −
≤ ⇔ − ≤ ≤ >


≥ ⇔ >

≤ −

+ ≤ +
¡ : 0; ; ;
(víi 0);
(víi 0)
.
x x x x x x
x a a x a a
x a
x a a
x a
a b a b
2.Về kỹ năng:


-Vận dụng được tính chất của đẳng thức hoặc dùng phép biến đổi tương đương để chứng minh
một số BĐT đơn giản.
- Biết vận dụng được bất đẳng thức Cơ si vào việc tìm một số BĐT hoặc tìm giá trị lớn nhất,
giá trị nhỏ nhất của một biểu thức đơn giản.
- Chứng minh được một số bất đẳng thức đơn giản có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Biết diểu diễn các điểm trên trục số thỏa mãn các bất đẳng thức
> < >; ( íi 0)x a x a v a
.
3) Về tư duy và thái độ:
-Rèn luyện tư duy logic, trừu tượng.
-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đốn chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
Hs : Nghiên cứu và soạn bài trước khi đến lớp.
Gv: Giáo án, các dụng cụ học tập (nếu cần).
III.Phương pháp:
Về cơ bản gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
2 Kiểm tra bài cũ: Kết hợp đan xen hạot động nhóm.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: (Ơn tập BĐT)
HĐTP1: (Ví dụ áp dụng để
dẫn đến khái niệm BĐT)
GV cho HS các nhóm thảo
HS các nhóm thảo luận và ghi
lời giải vào bảng phụ.
HS đại diện hai nhóm lên
I. Ơn tập bất đẳng thức:
1.Khái niệm bất đẳng thức:

Ví dụ HĐ1: (SGK)
Ví dụ HĐ2: (SGK)
GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
luận để suy nghĩ trả lời các
bài tập trong hoạt động 1 và 2
SGK.
Gọi HS nhận xét, bổ sung và
GV nêu lời giải chính xác
(nếu HS không trình bày đúng
lời giải)
GV: Các mệnh đề có dạng
“a>b” hoặc “a<b” được gọi là
bất đẳng thức.
HĐTP2: (Tìm hiểu về BĐT
hệ quả và BĐT tương
đương)
GV gọi một HS nêu lại khái
niệm phương trình hệ quả.
Vậy tương tự ta có khái niệm
BĐT hệ quả (GV nêu khái
niệm như ở SGK)
GV nêu tính chất bắc cầu và
tính chất cộng hai vế BĐT với
một số và ghi lên bảng.
GV gọi một HS nhắc lại: Thế
nào là hai mệnh đề tương
đương?
Tương tự ta cũng có khái
niệm hai BĐT tương đương

(GV gọi một HS nêu khái
niệm trong SGK và yêu cầu
HS cả lớp xem khái niệm
trong SGK).
HĐTP3: (Bài tập áp dụng)
GV cho HS các nhóm xem
nội dung ví dụ HĐ3 trong
SGK và yêu cầu HS các nhóm
thảo luận tìm lời giải và ghi
vào bảng phụ.
Gọi HS đại diện lên bảng
trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung và
GV nêu lời giải đúng.
Vậy để chứng minh BĐT a<b
trình bày lời giải (có giải
thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
1.a)Đ; b)S; c)Đ.
2.a)<; b)>; c)=; d)>.
HS nhắc lại khái niệm phương
trình hệ quả.
HS chú ý theo dõi trên
bảng…
HS nhắc lại khái niệm hai
mệnh đề tương đương…
HS các nhóm xem đề và thảo
luận tìm lời giải.

HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng

Khái niệm BĐT: (Xem SGK)
2. Bất đẳng thức hệ quả và
bất đẳng thức tương đương:
Khái niện BĐT hệ quả: (xem
SGK)
*Tính chất bắc cầu:
<

⇒ <

<

a b
a c
b c
*Tính chất cộng hai vế BĐT
với một số:
< ,a b c
tùy ý
⇒ + < +
a c b c
Khái niệm BĐT tương đương:
(Xem SGK)
GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
ta chỉ cần chứng minh a-b<0.

HĐTP3: (Tính chất của
BĐT)
GV phân tích các tính chất và
lấy ví dụ minh họa và yêu cầu
HS cả lớp xem nội dung trong
SGK.
HS chú ý theo dõi và nêu ví
dụ áp dụng…
3.Tính chất của bất đẳng
thức:
(Xem SGK)
4. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại và học lí thuyết theo SGK.
-Làm các bài tập trong SGK trang 79.
Ngày tháng năm 2010
Tổ trưởng ( Duyệt)



GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
Tiết:30
Tuần: 17
BẤT ĐẲNG THỨC VỀ GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI VÀ BẤT ĐẲNG THỨC
GIỮA TRUNG BÌNH CỘNG VÀ TRUNG BÌNH NHÂN
I. Mục tiêu bài dạy.
Về tư duy: Hướng dẫn học sinh :phát hiện, hiểu được, nắm được các bất đẳng thức về giá trị tuyệt
đối,
bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân của hai số không âm.
Về kĩ năng:

_ Chứng minh được một số bất đẳng thức đơn giản bằng cách áp dụng các bất đẳng thức nêu trong bài
học.
_ Biết cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một hàm số hoặc một biểu thức chứa biến.
II . Những điều cần lưu ý.
+ Học sinh đã hiểu, biết về bất đẳng thức, các tính chất của bất đẳng thức, học sinh cũng đã biết về
định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số.
+ Cho một hàm số y = f(x) xác định trên tập D. Muốn chứng minh số M (hay m) là giá trị lớn nhất
(nhỏ nhất) của f(x) trên D, ta làm như sau: _ Chứng minh bất đẳng thức f(x)

M (f(x)

m) với mọi
x

D; _ Chỉ ra một (Không cần tất cả) giá trị x =
0
x ∈
D sao cho f(x) = M ( f(x) = m )
III.Chuẫn bị của giáo viên và học sinh.
** Các tính chất của bất đẳng thức, phương pháp chứng minh các bất đẳng thức nhờ tính chất và nhờ
vào tính chất âm dương của một số thực
** Bảng phụ, đồ dùng dạy học.
III Tiến trình bài dạy.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động1.Cho HS nhắc
lại định nghĩa trị tuyệt đối
của số a.
Hoạt động 2 Cho HS ghi
các tính chất của bất đẳng
thức giá trị tuyệt đối

Dựa vào tính chất của BĐT
và BĐT giá trị tuyệt đối ở
trên, chứng minh:
.a b a b a b− ≤ + ≤ +
Hoạt động 3 Vận dụng
BĐT trên để chứng minh:
.a b a b− ≤ +
Hoạt động 4 Hướng dẫn
học sinh phát hiện và nắm
vững bất đẳng thức trung
bình cộng vã trung bình
nhân.
<H> Với a

0 và

0
a
=
0
0
a khi a
a khi a



− <

, nên
ta luôn có

a a a− ≤ ≤

Học sinh trao đổi nhau về
BĐT giá trị tuyệt đối, suy
nghĩ thảo luận để đi đến
kết luận hai BĐT quan
trọng

.a b a b a b− ≤ + ≤ +
Do đó
.a b a b− ≤ +

( )
( )
0
0
a a a a
x a a x a a
x a x a x a a
− ≤ ≤ ∀ ∈
< ⇔ − < < >
> ⇔ < − ∨ > >
¡

.a b a b a b− ≤ + ≤ +

V Bât đẳng thức giữa trung bình
cộng và trung bình nhân
Đinh lý.`Nếu a


0 và

0 thì
ab
ba

+
2
.
Dấu “=” xảy ra

a = b.

GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
chứng minh rằng
ab
ba

+
2
.
Dấu “=” xảy ra khi nào ?
gọi là bất đẳng thức Côsi.
Hoạt động 5.Vận dụng
Cho hai số dương âm a và
b.
<H> Chứng minh
(a + b)(
ba

11
+
)

4 ?
Dấu “=” xảy ra khi nào ?
<H> ở hình vẽ dưới đây,
cho AH = a, BH = b. Hãy
tính các đoạn OD và HC
theo a và b. Từ đó suy ra
BĐT giữa trung bình cộng
và trung bình nhân.
O
B
A
C
H
D
Cho hai số x, y dương có
tổng
S = x + y không đổi.
<H> Tìm GTLN của tích
của hai số này ?
Cho hai số dương, y có tích
P = xy không đổi.
<H> Hãy xác định GTNN
của tổng hai số này ?
Hoạt động 6 . Hướng đẫn
học sinh nắm vững các bất
đẳng thức chứa giá trị tuyệt

đối. Bất đẳng thức trung
bình cộng và trung bình
nhân, đồng thời biết áp
dụng và giải toán.
<H> |x| = ?
Học sinh tham gia giải
quyết
Với a

0 và b

0 thì

ab
ba

+
2


a + b


2
ab

a + b - 2
ab



0


2
)( ba −

0(hiển
nhiên).
Dấu “=” xảy ra

a = b.
Ta có:
a + b

2
ab
, dấu “=”
xảy ra

a = b.
ba
11
+


2
ab
1
, dấu “=”
xảy ra



a = b.
Từ đó suy ra

(a + b)(
ba
11
+
)

4.
Dấu “=” xảy ra

a = b.
Học sinh tham gia trả lời:
2
a b
OD
+
=

.HC ab=

OD HC

nên
.
2
a b

ab
+

(Đây là cach
chứng minh bằng hình
học)
x

0 và y

0, S = x + y.
x + y


xy

xy


4
2
s
.
Tích hai số đó dạt GTLN
bằng
4
2
s
Dấu “=” xảy ra


x = y.
Giả sử x > 0 và y > 0, đặt
P = xy.
Hệ quả .
 Nếu hai số dương có tổng
không đổi thì tích của chúng
đạt giá trị lớn nhất khi hai số
đố bằng nhau.
 . Nếu hai số dương có tích
không đổi thì tổng của chúng
đạt giá trị nhỏ nhất khi hai số
đó bằng nhau.



O
B
A
C
H
D
ý nghĩa hình học .
 Trongtất cả các hình chữ nhật
có cùng chu vi, hình vuông
có diện tích lớn nhất.
 TRong tất các hình chỡ
nhậtcó cùng diệt tích,hình
vuông có chu vi nhỏ nhất.
Ví dụ:


x, y, z

R, chứng minh:
GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
<H> Nhận xét gì về
|a + b| và |a| + |b|,
|a - b| và |a| + |b|
* |x| =



<−

0
0
xx
xx
.
* |x|

0, dấu “=” xảy ra

x = 0.
* |x|

x, dấu “=” xảy ra

x


0.
* |x|

0, dấu “=”

x

0
* Bất đẳng thức Cô Si:
Nếu a

0 và

0 thì
ab
ba

+
2
.
Dấu “=” xảy ra

a = b.
x + y


xy

x + y


P.
Dấu “=” xảy ra

x = y.
Học sinh tóm tắt, củng cố
kiến thức cơ bản.
|x| =



<−

0
0
xx
xx
.
* |a + b|

|a| + |b|, dấu
“=” xảy ra

ab

0
* |a - b|

|a| + |b|, dấu
“=” xảy ra


ab

0.

* Nếu a

0 và

0 thì
ab
ba

+
2
.
Dấu “=” xảy ra

a = b.
|x +y| + |y + z|

|x - z|.
Chứng minh. Ta có
|x - z| = |(x - y) + (y - z)|

|x +y| + |
y + z|.

Làm các bài tập sgk :Số 1, 2, 3, 5, 7,
8, 10, 12.
Mở rộng bất đẳng thức Cô Si cho 3

số không âm.
Ngày tháng năm 2010
Tổ trưởng ( Duyệt)



GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
Tiết: 31
Tuần: 18
Bài 2 : BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I/ MỤC TIÊU:
1)Về kiến thức : _Biết được khái niệm bất phương trình, hpt một ẩn, nghiệm và tập nghiệm của
bpt, điều kiện của bpt.
2)Về kỹ năng : - Giải được bpt, vận dụng được một số phép biến đổi vào bài tập cụ thể.
- Biết tìm điều kiện của bpt.
- Biết giao nghiệm bằng trục số.
3)Tư duy và thái độ : -Chính xác và thận trọng.
II/ CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV: Giáo án, SGK, các bảng phụ.
HS : Tập ghi, SGK…
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu hỏi : Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác.
CMR: a
2
+b
2
+c
2
< 2 (ab+bc+ca).

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
*Ổn định lớp. giới thiệu: Chia lớp thành 6 nhóm:
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 :
_ Cho ví dụ về bpt một ẩn
5x+1 > 3
_Yêu cầu hs chỉ ra vế phải và
vế trái của bpt.
Hoạt đọâng 2 : Cho bpt
32

x
a) Trong các số –2, 0,
10,,
2
1
2
π
số nào là nghiệm,
số nào không là nghiệm?
_Gọi 1 hs trả lời và 2 hs góp ý
b) Giải bpt đó và biểu diễn
tập nghiệm trên trục số.
_ Cho học sinh hoạt động theo
nhóm rồi đại diện lên bảng
trình bày.
_Tổng kết dạng nghiệm cho
học sinh.
_Học sinh cho một số ví dụ về bpt

một ẩn :
vd : 2x - 4x
2
+ 41 > 3
_Học sinh trả lời câu hỏi.
-2, 0 là nghiệm của bpt.

10,,
2
1
2
π
không là nghiệm
của bpt.
Học sinh giải được bpt

2
3
32
≤⇔

x
x
2
3
;(−∞=S
]
Biểu diểntên trục số

I/Khái niệm bất phương

trình một ẩn :
1/ Bất phương trình một
ẩn :
Bất pt ẩn x là mệnh đề
chứa biến có dạng :
f(x) < g(x)
trong đó f(x) và g(x) là những
biểu thức của x.
Ta gọi f(x) và g(x) lần lược
là vế trái và vế phải của bpt.
Số thực x
0
s/c f(x
0
) = g(x
0
)
là mệnh đề đúng được gọi là
1 nghiệm của bpt.
Giải bpt là tìm tập nghiệm
của nó.
Khi tập nghiệm rỗng ta nói
bpt vô nghiệm.
GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
-

3/2
+

Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu


Điều kiện của bpt là gì?
_Hãy tìm đk của bpt sau :

2
13 xxx ≤++−
(1)
_Cho ví dụ về bpt chứa tham
số:
(2m+1)x+3 < 0
_Tham số là gì?
_Cho học sinh đọc sách giáo
khoa để hình thành khái niệm
hệ bpt.
_Yêu cầu học sinh cho ví dụ
hệ bpt.
_Hình thành phương pháp
chung để giải hệ bpt.
_Gọi 1 hs giải ví dụ
_Yêu cầu hs viết tập nghiệm
của hệ bpt.
Hoạt động 3:Hai bpt trong ví
dụ 1 có tương đương hay
không? Vì sao?
_Để giải bpt, hệ bpt học sinh
phải biết được các phép biến
đổi tương đương.

]
/////////////////////

_Học sinh trả lời câu hỏi.
_Điều kiện của bpt (1) là:

03
≥−
x

01
≥+
x
_ Hs trả lời và cho vài ví dụ khác.
_Học sinh đọc sách giáo khoa và
cho ví dụ:




≥+
≥−
01
03
x
x


_Giải từng bpt rồi giao tập nghiệm
của chúng lại.
_Học sinh giải ví dụ trên bảng.
S=
[

-1 ;3
]
.
_Học sinh trả lời câu hỏi.
_Không. Vì chúng không cùng tập
nghiệm.
_Học sinh làm lại ví dụ 1.
2/ Điều kiện của 1 bpt :
Điều kiện của ẩn số x để
f(x) và g(x) có nghóa gọi là
điều kiện của bpt.

3/Bất phương trình chứa
tham số : (sgk trang81)
II/Hệ bất phươnh trình một
ẩn:(sgk)
Ví dụ 1: Giải hệ bpt :




≥+
≥−
01
03
x
x

Giải (1):


x
x
≥⇔
≥−⇔
3
03
Giải (2):

1
01
−≥⇔
≥+⇔
x
x
III/Một số phép biến đổi bất
phương trình :
1/Bất phương trình tương
đương : (sgk).
2/Phép biến đổi tương
đương:
_Để giải 1 bpt ta liên tiếp
biến đổi thành những bpt
tương đương cho đến khi
được bpt đơn giản nhất mà ta
có thể biết ngay kết luận
nghiệm.
_Các phép biến đổi như vậy
gọi là các phép biến đổi
tương đương.
3/ Cộng (trừ) :

GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
(1)
(2)
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
_Ở đây chúng ta sẽ được giới
thiệu 3 phép biến đổi cơ bản
nhất.
_Gọi học sinh lên bảng giải ví
dụ 2.
_Các hs khác góp ý.
_Cho hs nhận xét mệnh đề:
5>3
+Khi nhân (chia) 2 vế với 2.
+ Khi nhân (chia) 2 vế với –
2.
_Nếu nhân(chia) với 1 biểu
thức thì phải xác đònh biểu
thức âm hay dương.
_Qui đồng mẫu tức là nhân 2
vế với 1 biểu thức xác đònh.
_Gọi hs lên bảng giải ví dụ 3.
_Các hs khác nhận xét lời
giải của bạn.
_GV chỉnh sửa nếu có sai sót.
_GV lưu ý muốn bình phương
hai vế của bpt thì hai vế phải
dương.
_Khi giải bpt có chứa căn
phải tìm ĐK cho biểu thức
trong căn có nghóa.

_Gọi hs lên bảng giải ví dụ 4.
Giải ví dụ 2:
(x+2)(2x-1) –2 < x
2
+ (x-1)(x+3)

2x
2
+ 4x-x –2 –2 < 2x
2
+2x –3

x –1 < 0

x < 1
_Học sinh trả lời bpt đổi chiều khi
nhân (chia) với số âm.
_Học sinh lưu ý khi giải VD 3 thì
f(x) âm hay dương?

12
1
2
2
2
2
+
+
>
+

++
x
xx
x
xx

(x
2
+x+1)(x
2
+1) > (x
2
+x)(x
2
+2)

x
4
+x
3
+2x
2
+x+1 > x
4
+x
3
+2x
2
+2x


-x+1 > 0

x < 1.
_Học sinh nhận xét hai vế của bpt
đều dương nên bình phương hai vế.
Ta được:

x
2
+2x+2 > x
2
-2x+3

4x > 1

x >
4
1
_ Học sinh chú ý cách hình thành
được công thức.
_Cộng (trừ) hai vế của bpt
với cùng một biểu thức mà
không làm thay đổi điều kiện
của bpt ta được một bpt
tương đương.
P(x)< Q(x)

P(x)
+f(x)<Q(x)+f(x)
Ví dụ 2:(sgk)

Vậy tập nghiệm của bpt là:
)1;(−∞
Nhận xét: Chuyển vế và đổi
dấu 1 hạng tử của bpt ta
được bpt tương đương.
4/ Nhân (chia) :
P(x)<Q(x)

P(x).f(x)<Q(x).f(x) nếu
f(x) > 0 với mọi x
P(x)<Q(x) ⇔ P(x).f(x) >
Q(x).f(x) nếu f(x) < 0 với
mọi x.
Ví dụ 3:Giải bpt:

12
1
2
2
2
2
+
+
>
+
++
x
xx
x
xx

Vậy nghiệm của bpt là x < 1.
5/ Bình phương:
P(x)<Q(x)

P
2
(x)<Q
2
(x)
Nếu
xxQxP ∀≥≥ ,0)(,0)(
Ví dụ4:Giải bpt :

3222
22
+−>++
xxxx
Vậy nghiệm của bpt là x >
4
1

GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
_Treo bảng phụ 1 công thức:
_ Gv giải thích tại sao có
được công thức đó.
_Cho hs giải VD5 .
_Gọi 1 hs tìm ĐK của bpt.
_ Một hs khác lên bảng trình
bày lời giải.

_ Các học sinh khác theo dõi
lời giải của bạn để điều chỉnh
kòp thời.
_ Kết hợp với ĐK chính là yêu
cầu học sinh giải hệ bpt nào?
_Cho hs giải bpt:

1
1
1

−x
_ Vế trái của bpt âm hay
dương?
_Gọi 1 hs tìm ĐK của bpt.
_ Gọi 1 hs giải khi vế trái âm.
ĐK:
03
≥−
x
Ta có:

6
334
4
1
4
325 xxxx
−−
−>−

−+
0
3
1
2
3
3
2
4
1
2
3
4
5
2
3
3
2
4
1
2
3
4
5
>−⇔

−+−−

+⇔


+−>−

+⇔
x
xxxx
xxxx
_ Học sinh trả lời câu hỏi.
_ Học sinh giải theo hướng dẫn của
giáo viên.
ĐK: x-1

0
_ Khi x-1<0 thì vế trái âm nên bpt
vô nghiệm.
_Khi x-1> 0 thì bình phương hai vế.
Tương đương với việc ta giải hệ:



>
−≥

1
11
x
x
Giải hệ ta được nghiệm
21 ≤< x
_ Học sinh ghi nhận vào vở
Ví dụ 7: Giải bpt :





>







>



>
)()(
0)(
)()(
0)(
0)(
)()(
xgxf
xg
xgxf
xg
xf
xgxf
6/Chú ý :

a)Khi giải bpt cần tìm ĐK
của bpt. Sau khi giải xong
phải kết hợp với ĐK để có
đáp số.
Ví dụ 5: Giải bpt :
6
334
4
1
4
325 xxxx −−
−>−
−+

Kết hợp với ĐK ta được:

3
3
1
03
0
3
1
≤<⇔





≥−

>−
x
x
x
*Vậy nghiệm của bpt là:
3;
3
1
(
]
b) Khi nhân ( chia) 2 vế của
bpt với f(x) cần chú ý đến giá
trò âm, dương của f(x)
_ Nếu f(x) có thể nhận cả âm
và dương thì ta xét từng
trường hợp riêng.
Ví dụ 6 :

1
1
1

−x
c)Khi giải bpt P(x) < Q(x)
GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
_ Gọi 1 hs giải khi vế trái
dương.
_ Hướng dẫn hs giao nghiệm
bằng trục số.

_ Gọi 1 HS giao nghiệm của
hệ.
_Cho hs hoạt động theo nhóm
để giải ví dụ7.
_Gọi 1 hs tìm ĐK của bpt.
_ Gọi 1 hs trình bày khi vế
phải dương.
_ Gọi 1 hs trình bày khi vế
phải âm
_ GV nhận xét đáp số cuối
cùng.
_Gv treo bảng phụ 2 và giải

2
1
4
17
2
+>+ xx
_ Hai vế của bpt có nghóa với mọi x
+ Khi
0
2
1
≥+x
. Ta bình phương
hai vế, ta được:

4
4

1
4
17
22
<⇔
++>+⇔
x
xxx
Kết hợp với
0
2
1
≥+x
ta được
nghiệm là:
4
2
1
<≤− x
(*)
+Khi
0
2
1
<+x
thì bpt luôn luôn
đúng nên trong trường hợp này mọi
2
1−
<x

(**) là nghiệm của bpt.
mà phải bình phương hai vế
thì ta xét lần lượt hai trường
hợp:
+Khi P(x),Q(x) cùng không
âm, ta bình phương hai vế
của bpt.
+Khi P(x),Q(x) cùng âm ta
viết :
P(x) < Q(x)

-Q(x) <
-P(x)
rồi bình phương hai vế của
bpt mới.
Ví dụ 7: Giải bpt :

2
1
4
17
2
+>+ xx
Vậy nhiệm của bpt đã cho
bao gồm:
4
2
1
<≤− x


2
1−
<x

hay x < 4.
Công thức :










>





<

>
)()(
0)(
0)(
0)(
)()(

2
xgxf
xg
xf
xg
xgxf
GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
thích tại sao có công thức đó:
*Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
Củng cố:
 Nhắc lại các phép biến đổi tương đương (3 phép biến đổi cơ bản).
 Nhắc lại cách giải bpt, giải hệ bpt.
 Cách tìm ĐK của bpt, cách giao nghiệm bằng trục số.
Dặn dò :
_ Học sinh về nhà làm bài tập sgk trang 87,88.
_GV hướng dẫn hs làm bài tập về nhà.
Rút kinh nghiệm




Ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng ( Duyệt)



GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
Tiết: 32

Tuần: 18
BÀI TẬP VỀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I/ MỤC TIÊU:
1)Về kiến thức : _Biết được khái niệm bất phương trình, hpt một ẩn, nghiệm và tập nghiệm của
bpt, điều kiện của bpt.
2)Về kỹ năng : - Giải được bpt, vận dụng được một số phép biến đổi vào bài tập cụ thể.
- Biết tìm điều kiện của bpt.
- Biết giao nghiệm bằng trục số.
3)Tư duy và thái độ : -Chính xác và thận trọng.
II/ CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV: Giáo án, SGK, các bảng phụ.
HS : Tập ghi, SGK…
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
*Ổn định lớp. giới thiệu: Chia lớp thành 6 nhóm:
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Kiểm tra bài của :
_ Gọi hai hs trả bài.
Bài 1:
_Gọi 4 hs làm 4 câu a, b, c, d.
_ Các hs khác góp ý.
_ GV đánh giá kết quả cuối .
Bài 2:
_Gọi hs đứng tại chổ trả lời tại
sao bpt vô nghiệm?
_Gọi HS khác nhận xét .
Bài 3:
_ Học sinh lên bảng làm bài.
_Học sinh lên bảng làmbài tập.
a)ĐK :x


0 và x

1
b)ĐK: x

2, -2, 1, 3
c)ĐK :x

-1
d)ĐK :
1

x
và x

-4.
Bài 2:
_ Ba HS đứng dậy trả lời lần lược
ba câu a), b), c).
_ HS khác nhận xét câu trả lời
của bạn.
_ Hs ghi nhận kết quả cuối cùng.
Câu hỏi:
1)Giải bpt :
171
22
>+−+ xx
2)Cho ví dụ hai bpt tương
đương?

Bài bập:
Bài 1:
a) A=
{
x

R/x

0 và x

1
}
.
b) B=
{
x

R/x

2, -2, 1, 3
}
.
c)C=
{
x

R/x

-1
}

.
d)D=(-

;1
]
\
{
-4
}
.
Bài 2:
a) Vế trái luôn luôn dương
không thể nhỏ hơn -3
b) Vì
3)3(21
2
>−+ x

nên vế trái lớn hơn
2
3
.
c)Vì
22
71 xx +<+
nên
vế trái nhỏ hơn 1.
GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
_ Hs tìm tại sao hai bpt tương

đương?
_ Gv nhắc lại nhiều lần để HS
thuộc bài tại lớp.
Bài 4:
_Qui đồng mẫu rồi giải bpt a)
_Gọi 2 hs lên bảng giải a) và b)
_ Gv hướng dẫn HS tại sao và
khi nào ta mới được bỏ mẫu bpt
_Yêu cầu hs viết tập nghiệm của
bpt.

_Gọi hai hs lên bảng giải bài 5.
_ Lưu ý khi học sinh giao nghiệm
của hệ.
_Gv kiểm tra kết quả cuối cùng.
Bài 3:Học sinh trả lời.
a), b) Chuyển vế 1 hạng tử và đổi
dấu ta được bpt tương đương.
c) Cộng hai vế của bpt với cùng 1
số dương ta được bpt tương đương
và không đổi chiều bất đẳng
thức.
d) Nhân hai vế của bpt với cùng 1
số dương ta được bpt tương đương
và không đổi chiều bất đẳng
thức.
Bài 4:
a)
4
21

3
2
2
13 xxx −
<


+


18 x + 6 -4x+ 8 < 3 - 6x


20 x < -11



20
11

<
x
b) 2x
2
+5x-3x-2

x
2
+2x+x
2

-5-3
-2

-8 vô lý
Vậy bpt vô nghiệm.
Bài 5:
Học sinh lên bảng giải câu a)







<
<






<
<

4
7
7
22
74

7
44
2
x
x
x
x
b)
Bài 3:
Bài 4: giải các bpt:
a)
4
21
3
2
2
13 xxx −
<


+
*Tập nghiệm của bpt là:
)
20
11
;(

−∞
b)(2x-1)(x+3)-3x+1


(x-1)
(x+3)+

x
2
-5
*Tập nghiệm của bpt là : S
=

Bài 5:Giải hệ bpt :
a)







+<
+
+<+
52
2
38
74
7
5
6
x
x

xx
*Nghiệm của của hệ là
4
7
<x
b)








<−
+>−
2
143
)4(2
3
1
2215
x
x
xx
GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tõm GDTX Tnh Bc Liờu
2
39
7

2
39
7
143164
16645
<<





<
>




<
+>

x
x
x
xx
xx
Vaọy nghieọm cuỷa heọ laứ:

2
39
7

<< x
*Cng c v hng dn hc nh:
-Xem li v gii li cỏc bi tp ó lm.
-Lm thờm cỏc bi tp cha gii.
-Son trc bi: Du ca nh thc bc nht.
Ruựt kinh nghieọm




Ngy thỏng nm 2011
T trng ( Duyt)



GIO VIấN: Trng Niờn i s 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
Tiết: 33
Tuần: 19
DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1)Về kiến thức:
- Hiểu và nhớ được định lí về dấu của nhị thức bậc nhất.
- Hiểu cách giải bất phương trình bậc nhất, hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.
2)Về kỹ năng:
- Vận dụng được định lí về dấu của nhị thức bậc nhất để lập bảng xét dấu các nhị thức bậc nhất, xác
định tập nghiệm của các bất phương trình tích, thương (mỗi thừa số trong bất phương trình là một nhị
thức bậc nhất).
-HS giải được hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết cách giao nghiệm trong khi giải bất phương

trình và hệ bất phương trình.
3) Về tư duy và thái độ:
-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
HS: Nghiên cứu và sọan bài trước khi đến lớp.
Gv: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
III.Phương pháp:
Về cơ bản gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
*Kieåm tra baøi cuõ: Kết hợp với điều khiểm họat động nhóm.
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: Hình thành mối liên hệ
về dấu của nhị thức bậc nhất
( )f x ax b= +
:
HĐTP1:
GV nêu khái niệm nhị thức bậc
nhất đối với x (như ở SGK)
GV nêu và phát phiếu HT với
nội dung là ví dụ HĐ1 trong
SGK.
GV hướng dẫn: Tập nghiệm của
bất phương trình -2x + 3 > 0 là
một khoảng trên trục số.
Khoảng còn lại là tập nghiệm
của bất phương trình -2x +3
0≤
GV cho HS các nhóm thảo luận

để tìm lời giải và gọi HS đại
diện nhóm lên bảng trình bày lời
HS chú ý theo dõi trên bảng đề
lĩnh hội kiến thức.
HS thỏa luận theo nhóm và cử
đại diện lên bảng trình bày lời
giải (có giải thích).
HS nhận xét ,bổ sung và sửa
chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
a)
3
2 3 0
2
x x− + > ⇔ <
Tập nghiệm
3
;
2
 
−∞
 ÷
 
I.Định lí về dấu của nhị thức
bậc nhất:
1)Nhị thức bậc nhất: (SGK)
Ví dụ HĐ1: (SGK)
a)Giải bất phương trình -2x +3
>0
Và biểu diễn trên trục số tập

nghiệm của nó.
b)Từ đó hãy chỉ ra các khoảng
mà nếu x lấy giá trị trong đó nhị
thức f(x) = - 2x +3 có giá trị
Trái dấu với hệ số của x là
a = -2;
Cùng dấu với hệ số của x là
a= -2.
GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải
đúng (nếu HS không trình bày
đúng lời giải)
HĐTP2:
Dựa vào kết quả của HĐ1 ta có
định lí tổng quát về dấu của nhị
thức bậc nhất.
(GV nêu định lí và hướng dẫn
chứng minh tương tự SGK)
GV vẽ bảng xét dấu của nhị thức
bậc nhất lên bảng.
GV vẽ minh họa bằng đồ thị dấu
của nhị thức bậc nhất (tương tự
như ở SGK)

3
2

)////////////////////
b)Với những giá trị của x trong
khoảng bên phải nghiệm số
3
,
2
x
 
>
 ÷
 
( ) 2 3f x x= − +
có giá
trị âm cùng dấu với hệ số của x
là a=-2
Ngược lại f(x) ngược dấu với hệ
số của x là a = -2.
2)Dấu của nhị thức bậc nhất:
Định lí: Nhị thức f(x) =ax +b có
giá trị cùng dấu với hệ số a khi x
lấy các giá trị trong khoảng
;
b
a
 
− +∞
 ÷
 
, trái dấu với hệ số a
khi x lấy các giá trị trong

khoảng
;
b
a
 
−∞ −
 ÷
 
Chứng minh: (SGK)
x -


b
a

+

f(x) trái dấu a 0 cùng dấu a
HĐ2: Bài tập áp dụng
HĐTP1:
GV phát phiếu HT có nội dung
tương tự HĐ2. Cho HS các
nhóm thảo luận để tìm lời giải
và gọi HS đại diện nhóm lên
bảng trình bày lời giải.
HS các nhóm thảo luận để tìm
lời giải.
HS đại diện nhóm lên bảng trình
bày lời giải (có giải thích)
3)Áp dụng:

Phiếu HT 2:
Nội dung: Xét dấu các nhị thức
sau:
a)f(x) = 2x – 5;
b)f(x) = -4x +3
GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
GV nhận xét và nêu lời giải
đúng (nếu HS các nhóm không
trình bày đúng lời giải)
GV nêu ví dụ 1 trong SGK và
lâpk bảng xét dấu tương tự SGK.
Khi f(x) là tích, thương của các
nhị thức bậc nhất thì ta có xét
dấu biểu thức f(x) được hay
không? Để tìm hiểu rõ ta tìm
hiểu qua ví dụ sau.
HĐTP2: Xét dấu tích, thương
các nhị thức bậc nhất.
GV nêu ví dụ và ghi lên bảng.
GV hướng dẫn giải chi tiết và
ghi lên bảng.
GV phát phiếu HT 3, cho HS
các nhóm thảo luận để tìm lời
giải.
GV gọi HS đại diện một nhóm
lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu

cần)
GV nhận xét và nêu lời giải
đúng (nếu HS không trình bày
đúng lời giải).
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a)2x – 5 = 0
5
2
x⇔ =
Bảng xét dấu:
x -


5
2
+

f(x) - 0 +
Vậy f(x) < 0 khi x
5
;
2
 
∈ −∞
 ÷
 

f(x)>0 khi x

5
;
2
 
∈ +∞
 ÷
 
.
Câu b) HS các nhóm giải tương
tự.
HS theo dõi trên bảng và trả lời
các câu hỏi GV đặt ra.
HS chú ý theo dõi …
HS chú ý theo dõi để lĩnh hội
kiến thức…
HS các nhóm thảo luận để tìm
lời giải và cử đại diện lên bảng
trình bày (có giải thích).
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:…
Xét dấu tích, thương các nhị
thức bậc nhất:
Ví dụ: Xét dấu biểu thức sau:
( ) ( )
2 3 1 2
( )
3 5
x x
f x

x
− −
=
− +
Phiếu HT 3:
Nội dung: Xét dấu biểu thức
sau:
( )
( ) ( )
2 1
2 3 2
x
f x
x x
− +
=
− −
GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Nhắc lại định lí về nhị thức bậc nhất, vẽ lại bảng về dấu của nhị thức bậc nhất;
- Dựa vào định lí về dấu của nhị thức bậc nhất ta có thể áp dụng giải các bất phương trình đơn giản hơn
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
-Xem và soạn trước các phần còn lại của bài.
-Làm các 1 trong SGK.
Ruùt kinh nghieäm





Ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng ( Duyệt)



GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
Tiết:34
Tuần:19
Ngày soạn:
DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1)Về kiến thức:
- Hiểu cách giải bất phương trình bậc nhất, hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.
2)Về kỹ năng:
- Vận dụng được định lí về dấu của nhị thức bậc nhất để lập bảng xét dấu các nhị thức bậc nhất, xác định tập
nghiệm của các bất phương trình tích, thương (mỗi thừa số trong bất phương trình là một nhị thức bậc nhất).
-HS giải được hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết cách giao nghiệm trong khi giải bất phương trình và hệ
bất phương trình.
3) Về tư duy và thái độ:
-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
HS: Nghiên cứu và sọan bài trước khi đến lớp.
Gv: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
III.Phương pháp:
Về cơ bản gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:

1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
*Kieåm tra baøi cuõ: Kết hợp với điều khiểm họat động nhóm.
Xét dấu biểu thức sau:
( ) ( )
2 1 3
( )
3 1
x x
f x
x
− + −
=
+
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: Áp dụng định lí về dấu vào
giải bất phương trình:
HĐTP1: Giải bất phương trình
tích, bất phương trình có chứa ẩn
ở mẫu:
Để giải bất phương trình f(x) >0
thực chất là xét xem biểu thức f(x0
nhận giá trị dương với giá trị nào
của x (tương tự f(x)<0)
GV nêu ví dụ và ghi lên bảng, cho
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải và gọi HS đại diện trình bày lời
giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần)

GV nhận xét và nêu lời giải đúng
(nếu HS không trình bày đúng lời
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải và cử đại diện lên bảng trình
bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
Điều kiện:
17
4
x ≠
Ta có:
1
3 1 0
3
3 0 3
x x
x x
− = ⇔ =
− = ⇔ =
17
4 17 0
4
x x− = ⇔ =
III. Áp dụng vào giải bất phương
trình
1)Bất phương trình tích, bất
phương trình chứa ẩn ở mẫu
thức:

Ví dụ: Giải bất phương trình sau
( ) ( )
3 1 3
0
4 17
x x
x
− −


(1)
Ví dụ: Giải bất phương trình:
3 1 2 4x x− + − <
(1)
Ta có:
1
3 1 nÕu
3
3 1
1
1 3 nÕu
3
x x
x
x x

− ≥


− =



− <


GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
giải)
HĐTP2: Giải bất phương trình
chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt
đối:
GV gọi HS nhắc lại công thức về
giá trị tuyệt đối của một biểu thức.
GV nêu ví dụ và ghi lên bảng và
hướng dẫn giải…
GV nêu ví dụ và cho HS các nhóm
thảo luận để tìm lời giải và gọi HS
đại diện nhóm lên bảng trình bày
lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng
(nếu HS không trình bày đúng lời
giải)
(HS lập bảng xét dấu và rút ra tập
nghiệm)
HS chú ý theo dõi vvà suy nghĩ trả
lời…
HS chú ý theo dõi trên bảng để xem
lời giải mẫu…
HS các nhóm thảo luận dể tìm lời

giải và cử đại diện lên bảng trình
bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:…
Khi
1
3
x ≥
, bất phương trình (1)
trở thành: 4x – 3 < 4
7
4 7
4
x x⇔ < ⇔ <
Tập nghiệm:
1
1 7
;
3 4
S
 
=
÷

 
Khi
1
3
x <

, bất phương trình (1)
trở thành: -2x – 1 < 4
5
2
x⇔ > −
Tập nghiệm:
2
5 1
;
2 3
S
 
= −
 ÷
 
Vậy bất phương trình đã cho có tập
nghiệm:
1 2
5 7
;
2 4
S S S
 
= ∪ = −
 ÷
 
Bài tập áp dụng:
Giải bất phương trình:
5 4 6x − ≥
HĐ2: Luyện tập:

GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận
tìm lời giải bài tập 1c), 1d); 2a),
2b), 2d) SGK trang 94.
GV gọi HS đại diện các nhóm trình
bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng
(nếu HS không trình bày dúng lời
giải).
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải bài tập như được phân công.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
*Luyện tập: (Các bài tập trong
SGK)
GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Nhắc lại định lí về nhị thức bậc nhất, vẽ lại bảng về dấu của nhị thức bậc nhất;
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
-Làm các 2,3 trong SGK.
Ruùt kinh nghieäm




Ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng ( Duyệt)




GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
Tiết: 35
Tuần: 20
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1)Về kiến thức:
- Hiểu khái niệm bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và miền nghiệm của chúng.
2)Về kỹ năng:
-Biểu diễn được tập nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ.
3) Về tư duy và thái độ:
-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
HS: Nghiên cứu và sọan bài trước khi đến lớp.
Gv: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
III.Phương pháp:
Về cơ bản gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: Bất phương trình bậc nhất
hai ẩn:
GV vào bài và nêu khái niệm bất
phương trình bậc nhất hai ẩn như
SGK.

HĐ2: Biểu diễn tập nghiệm của
bất phương trình bậc nhất hai ẩn
trên mặt phẳng tọa độ:
GV nêu khái niệm miền nghiệm
như SGK và nêu các bước biểu diễn
miền nghiệm.
GV lấy ví dụ áp dụng và hướng dẫn
giải.
GV nêu ví dụ và yêu cầu HS các
nhóm thỏa luận để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày
lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
HS theo dõi để lĩnh hội kiến thức…
HS chú ý theo dõi…
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải và cử đại diện lên bảng vẽ hình
và trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:…
I.Bất phương trình bậc nhất hai
ẩn:
(Xem SGK)
II.Biểu diễn tập nghiệm của bất
phương trình bậc nhất hai ẩn:
(Xem các bước biểu diễn tập
nghiệm của bất phương trình SGK
trang 95).
Ví dụ: Biểu diễn tập nghiệm của bất

phương trình:
2x – 3y +1 >0
HĐ3: Hệ bất phương trình bậc
nhất hai ẩn:
GV gọi một HS nêu khía niệm hệ
bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
GV ta cũng có thể biểu diễn tương
tự tập nghiệm của hệ bất phương
trình như bất phương trình trên mp
tọa độ.
GV nêu ví dụ và hưóng dẫn giải
(Bài tập 2a SGK trang 99)
HS nêu khái niệm như trong SGK.
HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh
hội kién thức…
III.Hệ bất phương trình bậc nhất
hai ẩn:
*Khái niệm: (Xem SGK)
Ví dụ: Biễu diễn tập nghiệm của hệ
bất phương trình sau trên mặt phẳng
GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
GV nêu ví dụ và cho HS các nhóm
thảo luận tìm lời giải.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày
lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải và cử đại diện lên bảng vẽ hình
và trình bày lời giải (có giải thích).

HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:…
tọa độ:
4 5 20 0
5 0
3 6 0
x y
x y
x y
− + >


− + <


+ − <

HĐ4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Nhắc lại khái niệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn và các khái niệm có liên quan.
-Áp dụng: Giải bài tập 1b).
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
-Giải các bài tập 2b) và 3 SGK trang 99.
Ruùt kinh nghieäm





Ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng ( Duyệt)



GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10
Trung Tâm GDTX Tỉnh Bạc Liêu
Tiết: 36, 37
Tuần: 20
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1)Về kiến thức:
- Hiểu khái niệm bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và miền nghiệm của chúng.
2)Về kỹ năng:
-Biểu diễn được tập nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ,
gáp dụng giải được bài toán thức tế.
3) Về tư duy và thái độ:
-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
HS: Nghiên cứu và sọan bài trước khi đến lớp.
Gv: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
III.Phương pháp:
Về cơ bản gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: Ví dụ về hệ bất phương
trình bậc nhất hai ẩn:

GV nêu đề bài tập và cho HS các
nhóm thảo luận để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện nhóm lên bảng
trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng
(nếu HS không trình bày đúng lời
giải)
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải và cử đại diện lên bảng trình
bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:…
III.Hệ bất phương trình bậc nhất
hai ẩn:
Ví dụ: Biểu diễn tập nghiệm hệ bất
phương trình sau:
2 4
3
0
0
x y
x y
x
y
+ ≤



+ ≥







HĐ2:
GV gọi HS nêu đề bài toán trong
SGK và GV phân tích tìm lời giải
tương tự ở SGK.
GV: Việc giải một bài toán kinh tế
dẫn đến việc xét những hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn.
HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh
hội kiến thức…
IV.Áp dụng vào bài toán kinh tế:
Bài toán: (SGK)
HĐ3: Ví dụ áp dụng về giải bài
toán kinh tế:
GV cho HS xem nội dung bài tập 3
SGK và cho HS các nhóm thảo
luận để tìm lời giải, gọi HS đại diện
lên bảng trình bày lời giải.
gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải và sử đại diện lên bảng trình

bày (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
Giả sử hễ sản xuất x sản phẩm I và
y sản phẩm II (
0, 0)x y≥ ≥
thì
Bài tập 3: (SGK)
Có ba nhóm A, B, C dùng để sản
xuất ra hai loại sản phẩm I và II.
Để sản xuất một đơn vị sản phẩm
mỗi loại phải lần lượt dùng các
máy thuộc các nhóm khác. Số máy
trong một nhóm và số máy của
từng nhóm cần thiết để sản xuất ra
một đơn vị sản phẩm thuộc mỗi
GIÁO VIÊN: Đỗ Trường Niên Đại số 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×