Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Giáo án L4 Tuần 27 - 30 KNS...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.62 KB, 107 trang )

THỜI KHĨA BIỂU LỚP 4A
Kế hoach bài dạy tuần 27
Ngày dạy : 07/03/2011
Đạo đức
- 1 -
THỨ HAI THỨ BA THỨ TƯ THỨ NĂM THỨ SÁU
AV MT T AV T
Đ Đ T KC T TLV
T CT T Đ TLV KH
TD LTVC ĐL TD KT
CC LS KH LTVC AN
T Đ SHL
Thứ/ Ngày Mơn Tên bài dạy
Thứ hai
07/03/2011
AV
Đ Đ
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)
T
Luyện tập chung
TD
CC
Thứ ba
08/03/2011
MT
T
Kiểm tra đònh kì giữa kì II
CT
Nhớ - viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
LT&C Câu khiến
LS


Thành thò ở thế kỷ XVI - XVII
T Đ
Dù sao trái đất vẫn quay
Thứ tư
09/03/2011
T
Hình thoi
KC
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
T Đ
Con sẻ
ĐL
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
KH
Các nguồn nhiệt
Thứ năm
10/03/2011
AV
T
Diện tích hình thoi
TLV
Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết)
TD
LT&C
Cách đặt câu khiến
Thứ sáu
11/03/2011
AN
T
Luyện tập

TLV
Miêu tả cây cối (Trả bài viết)
KH
Nhiệt cần cho sự sống
KT
Lắp cái đu
SHL Tổng kết tuần 27
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2)
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2)
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và
cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia
* Hs khá giỏi nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
- KNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HO ẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh
Hát
2. KTBài cũ
- Cho HS nêu các hoạt động nhân đạo mà em
biết?
- 3 HS nêu.
- Cho HS làm bài tập 1.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
b. Hoạt động 1:Bài tập 4.

- Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc.
- Cho HS thảo luận và nêu trường hợp nào là
việc làm nhân đạo và không phải nhân đạo.
- HS thảo luận và báo cáo kết quả:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là việc làm nhân
đạo.
- Cho HS báo cáo.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Xử lí tình huống.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình
huống.
- Cho các nhóm đại diện trình bày,
nhóm khác bổ sung.
a. Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu
bạn có xe lăn) quyên góp tiền giúp
bạn.
b. Có thể thăm hỏi, trò chuyện với
bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công
việc lặt vặt hằng ngày như: lấy
nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm,
thu dọn nh2 cửa
Hoạt động 3: bài tập 5.

- Cho HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc.
- 2 -
- Chia lớp thảo luận và báo cáo. - HS thảo luận và báo cáo.
GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẽ,
giúp đỡ những người khó khăn hoạn bằng cách
tham gia nhũng hoạt động nhân đạo phù hợp

với khả năng.

- Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc.
4. Củng cố – Dặn dò.
- HS thực hiện dự án những người khó khăn,
hoạn nạn như đã nêu ở bài tập 5.
- HS nhắc lại ghi nhớ
- GV liên hệ.
- Về chuẩn bò bài “Tôn trọng luật giao thông”.
- Nhân xét tiết học./.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số .
- Nhận biết được phân số bằng nhau .
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II.CHUẨN BỊ: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
KT Bài cũ: Luyện tập chung
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Ôn tập và vận dụng khái
niệm ban đầu về phân số.
Bài tập 1:
-Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so

sánh các phân số bằng nhau
Hát
-HS sửa bài
-HS nhận xét
HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh
phân số
HS chữa bài
a/
6
5
5:30
5:25
:
30
25
==

5
3
3:15
3:9
:
15
9
==

6
5
2:12
2:10

:
12
10
==
- 3 -
GV nhận xét
Hoạt động 2: : Ôn tập về giải toán tìm
phân số của một số
Bài tập 2:
- HD HS lập phân số rồi tìm
- Yêu cầu HS tự làm bài tập2
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1 HS
trả lời miệng đáp số
Củng cố :
- Gọi hs nhắc lại cách so sánh 2 phân số
- Nhận xét tiết học
Dặn dò:
-Chuẩn bò bài: Kiểm tra GKII

5
3
2:10
2:6
:
10
6
==
b/
10

6
15
9
:
5
3
==

12
10
30
25
:
5
6
==
HS tự làm bài
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là:
4
3
b/ Số HS của ba tổ là:
32 x
24
4
3
=
(bạn )

Đáp số : a/
4

3
b/ 24 bạn
- HS nhắc lại
Thứ ba 08/03/2011
Toán
Chính tả (Nhớ viết).
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ
thơ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 4 -
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ II
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ II
BÀI THƠ VỀ ĐỘI XE KHÔNG KÍCH
BÀI THƠ VỀ ĐỘI XE KHÔNG KÍCH
1. Ổn đònh
Hát
2. KTBài cũ
- GV cho HS viết những từ viết sai ở bài trước. - 3 HS viết, lớp viết nháp.
- Cho HS làm bài tập 2.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
b.HD HS nhớ – viết:
- Cho HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của
bài.

- 1 HS đọc.
- Cả lớp mở SGK và đọc thầm lại. - HS mở SGK.
- GV cho HS tìm những từ khó viết và phần
tích và luyện viết.
- HS phát hiện từ khó: xoa mắt đắng,
đột ngột, sa, ùa vào, ướt.
- Cho HS gấp sách lại.
- GV nhắc HS cách viết và cách ngồi viết.
- GV cho HS nhớ viết. - HS viết.
- HS soát lỗi và nộp.
- GV chấm điểm, nhận xét.
c. HD HS làm bài tập:

Bài 2a
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Chia 2 đội thi đua.
a/ Trường hợp chỉ viết s: sai, sản, sáu,
sấm, sến, sợ.
Trường hợp chỉ viết x: xé, xác, xéo,
xẹp, xế, xíu
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
+ HS suy nghó và tìm từ sai và viết lại cho
hoàn chỉnnh.
a/ sa mạc
xen kẽ
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Đọc cho hs viết lại 1 số từ viết sai - HS viết nháp
- GV nhận xét, tiết học.

- Về làm lại bài tập.
- Chuẩn bò bài tuần 28 “Ôn tập”./.
Luyện từ và câu
- 5 -
CÂU KHIẾN
CÂU KHIẾN
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu
khiến nói với bạn, với anh chò hoặc với thầy cô (BT3).
- HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2
câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1 (phần nhận xét).
- 4 bảng phụ mỗi đoạn viết bài tập 1 (Luyện tập)
- Phiếu học tập để HS làm bài tập 2 – 3.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Ôn tập.
-Nêu lại 3 kiểu câu kể mà em đã học?
-Đặt 3 câu về 3 kiểu câu nói trên.
-GV nhận xét, chốt ý và chuyển ý.
3. Bài mới :
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của phần
nhận xét?
-GV nhận xét, kết luận: Những câu
dùng để nêu yêu cầu, đề nghò, nhờ vả…
người khác làm 1 việc gì đó được gọi là

câu khiến.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
-Khi nào thì chúng ta dùng câu cầu
khiến?
-Câu khiến được viết như thế nào?
-Nêu ghi nhớ của bài.
-GV chuyển ý.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Hát.
-1 HS nêu.
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 bài tập trong
phần nhận xét.
-HS cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân .HS
phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Bài 1: dùng để mẹ gọi sứ giả vào.
Bài 2: Dấu chấm than.
Bài 3: + Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của
bạn với!/ Nam ơi, đưa tớ mượn quyển vở
của bạn!/ Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở
của bạn đi!.
-Khi chúng ta muốn nêu yêu cầu, đề nghò,
mong muốn…với người khác.
-Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than
(!) hoặc đấu chấm.
-2 HS đọc nội dung ghi nhớ trên bảng phụ
-Lớp đọc thầm.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.

-4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu
- 6 -
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV lưu ý: Trong SGK, câu khiến
thường được dùng để nêu yêu cầu HS
trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập, cuối
các câu khiến này thường có dấu chấm.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS
-GV nhận xét, chốt ý.
4/ Củng cố.
-Tổ chức cho HS thi đua.
-GV nhận xét , tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
-Về nhà xem lại các bài tập, ghi nhớ.
-Chuẩn bò : Cách đặt câu khiến.
của bài tập, mỗi em đọc 1 ý.
-HS cả lớp đọc thầm lại.
-HS trao đổi theo cặp. Mỗi tổ cử 1 bạn đọc
những câu khiến đã tìm trước lớp.
Lời giải:
a) Hãy gọi người bán hành vào cho ta!
b)Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
nhé! Đừng có nhẩy lên boong tàu!
c) Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân!

d) Con chặt cho đủ 1 trăm đốt tre, mang
về đây cho ta!
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Mỗi nhóm làm việc. Đại diện các nhóm
trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, tính
điểm cho từng nhóm.
-1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân
-Mời 3 HS làm bài tập trên bảng.
-Cả lớp nhận xét, tính điểm.
-Hình thức:
+ Chia lớp thành 2 đội A, B.
− Mỗi câu 4 HS.
-Hình thức thi đua:
+ Đội A: Đặt 1 câu kể.
+ Đội B: Chuyển câu kể đội A vừa nêu
thành câu khiến và ngược lại.
-Lớp cổ vũ, nhận xét.
Lòch sử
I. Mục đích – yêu cầu:
- 7 -
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thò: Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh
mua bán nhộn nhòp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…)
- Dùng lược đồ chỉ vò trí quan sát và tranh, ảnh về các thành thò này.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh vẽ cảnh Thăng Lonng và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII.

- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh
Hát
2. KTBài cũ
- Cho HS TLCH 1, 2 ở SGK. - Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
b. Hoạt động 1:
- GV trình bày khái niệm: Thành thò ở giai
đoạn này không chỉ là trung tâm chính trò,
quân sựu mà còn là nơi tập trung đông dân
cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS xác
đònh vò trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An trên bản đồ.
- HS chỉ.
c. Hoạt động 2:
- Yêu cầu HS đọc các nhận xét của người
nước ngòai về, Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An (SGK) để điền vào bảng sau:

- GV cho HS dán kết quả. - HS dán kết quả.
- Cho HS dựa vào bảng và mô tả lại các
thành thò ở 3 nơi trên.
- HS mô tả bằng lời, lớp nhận xét.
d. Hoạt động 3:
- Cho HS nhận xét chung về số dân, qui mô

và hoạt động buôn bán trong các thành thò ở
nước ta vào thế kỉ XVI – XVII.
- Thành thò nước ta lúc đó tập trung
đông người, qui mô hoạt động và
buôn bán rộng lớn, sầm uất.
- Theo em, hoạt động buôn bán trong thành
thò ở nước ta ở thế kỉ XVI – XVII.
- Sự phát triển của thành thò phản ánh
sự phát triển mạnh của nông nghiệp
và thủ công nghiệp.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV cho HS nêu ghi nhớ. - HS nhắc lại
- 8 -
- GV liên hệ.
- Về học bài và chuẩn bò bài “24”./.
Tập đọc
I. Mục đích – yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể
chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ
chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh chân dung Cô- pec- ních, Ga- li- lê (SGK).
- Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HO ẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh
Hát
2. KTBài cũ
- Gọi 4 HS đọc phân vai và trả lời câu hỏi

SGK.
- 4 HS (mỗi em 1 vai).
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
b. Luyện đọc
- GV đọc lần 1. - HS nghe.
- Cho HS đọc lùt và tìm xem bao nhiêu
đoạn.
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu Chúa trời
+ Đoạn 2: Tiếp theo chục tuổi.
+ Đoạn 3:còn lại.
- Gv cho 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp.
+ GV kết hợp sửa sai câu và luyện từ khó
đọc.
- HS đọc.
+ GV hướng dẫn luyện đọc câu: Dù sao trái
đất vẫn quay (đọc giọng bực tức, phẩn nộ),
- HS đọc.
+ GV giảng từ khó hiểu. + HS giải từ khó.
- Cho HS đọc nhóm đôi.
- GV đọc cả bài. - HS phát hiện giọng đọc.
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc và TLCH.
+ Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác + Thới đó người ta cho rằng trái đất là
- 9 -
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
ý kiến chung lúc bấy giờ? trung tâm của vủ trụ, đứng yên 1 chỗ,

còn mặt trời, mặt trăng và vì sao phải
quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã
chứng minh ngược lại: chính trái đất
mới là 1 hành tinh quay xung quanh
mặt trời.
- GV giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt
trời cho HS hiểu thêm.
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? + Ga-li-lệ viết sách nhằm ủng hộ tư
tưởng khoa học của Cô-péc-ních.
+ Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ônng? + vì cho rằng ông đã chống đối quan
điểm của Giáo hội, nói ngược với
những lời phán bảo của Chúa trời.
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-
li-lê thể hiện ở chỗ nào?
 Cho HS rút ra nội dung?
+ Hai nhà bác học đã dám nói ngược
với lời phán bảo của Chúa trời, tức là
đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc
bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ
nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã
phải trải qua những năm tháng cuối đời
trong cảnh đày vì bảo vệ chân lí khoa
học.
d. HD đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3
“Chưa đầy 1 70 tuổi. “vẫn quay”
- GV hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm nhóm
đôi.
- Cho HS thi đọc. - 3 nhóm thi đua đọc, lớp chọn nhóm

đọc hay.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại ND bài - HS nhắc lại
- GV nhận xét.
- GV liên hệ thực tế.
- GV dặn dò về đọc lại và TLCH.
- GV dặn HS về xem bài “Con sẻ”./.
- 10 -
Thứ tư ngày 09/03/2011
Toán
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:
+ Bảng phụ có vẽ hình bài 1 (SGK).
+ Chuẩn bò 4 thanh gỗ mỏng dài 30cm, có 2 đầu khóet lỗ, để có thể lắp ráp được
thành hình vuông hoặc hình thoi.
- HS:
+ Chuẩn bò giấy kẻ ô vuông, mỗi ô vuônng cạnh 1cm; thước kẻ; êlê; kéo.
+ Mỗi HS chuẩn bò 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật để ghép hình
thoi hoặc hình vuông.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh
Hát
2. KTBài cũ
- GV nhận xét bài kiểm tra.
3. Bài mới:

a. Giáo viên giới thiệu:
b.Hoạt động 1: Hình thànnh biểu tượnng về
hình thoi:.
- GV và HS cùng ghép mô hình Hình vuông
và GV in hình vuông để vẽ 1 hình ở bảng.
- HS lắp mô hình Hình vuông và vẽ
lên bảng, lớp quan sát.
- GV “xô” lệch hình vuông nói trên để được
1 hình mới và vẽ hình mới lên bảng.
- HS quan sát và làm theo mẫu, nhận
xét.
- GV giới thiệu: Hình vừa vẽ sau chính là
hình thoi.
- Cho HS quan sát hình SGK.
- HS nghe.
- HS quan sát hình vẽ trang trí SGK,
nhận ra những hoa văn (hoa tiết) hình
thoi. Sau đó quan sát hình vẽ biểu
diễn hình thoi ABCD trong SGK và
trên bảng.
c. Hoạt động 2: Nhận biết 1 số đặc điểm của
hình thoi:
- GV cho HS quan sát mô hình lắp ghép của
hình thoi để TLCH.
- HS quan sát hìnnh và trả lời.
+ Hình thoi có mấy cạnh? + 4 cạnh.
- 11 -
HÌNH THOI
HÌNH THOI
+ Đo độ dài 4 cạnh và so sánh chúng. + HS lấy thước đo và kết luận: “4

cạnh của hình thoi đều bằng nhau”
- Đây cũng chính là đặc điểm của hình thoi. -
- Cho HS nhắc lại. - HS vừa chỉ hình vừa nêu:
+ Cạnh AB sonh song cạnh nào? + AB song song DC.
+ Cạnh AD song song cạnh nào? + AD somg song BC.
+ Vậy hình thoi là hình như thế nào? + “Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện
song song và 4 cạnh bằng nhau”
d. Hoạt động 3: Thực hành:
- Bài 1:
+ GV vẽ hình lên bảng. + HS quan sát.
+ Cho HS trả lời từng ý:
+ GV nhận xét, cho điểm.
+ HS quan sát hình 1-2-3-4-5 và trả
lời
• Hình 1 và hình 5 là hình thoi.
• Hình 2 là hình chữ nhựt.
- Bài 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc.
+ GV vẽ hình/141. + HS quan sát.
+ Cho HS dùng ê-ke để kiểm tra các đường
chéo của hình thoi.
+ HS dùng ê-ke để kiểm tra và báo
cáo kết quả:
a/ 2 đường chéo của hình thoi vuông
góc với nhau
b/ 2 đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường.
+ Cho HS dùng thước vạch cm để kiểm tra 2
đường chéo có cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường hay không?

+ Cho HS phát biểu nhận xét. - 3 HS nêu/141.
- Bài 3: Dành cho hs khá, giỏi
4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS thi đua cắt xếp hình thoi. - 2 đội (mỗi đội 2 HS).
- Cho HS tìm hình thoi trong thực tế. - Biển báo giao thông, gạch (hoa
văn).
- Cho HS nhìn hình vừa cắt và nêu điểm.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau ‘Diện tích hình thoi”.
- Về xếp và cắt lại hình thoi./.
Kể chuyện
- 12 -
I. Mục đích – yêu cầu:
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo
gợi ý trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với
bạn về ý nghóa câu chuyện.
- KNS : Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng; Tự nhận thức đánh giá; Ra quyết định :
tìm kiếm cách lựa chọn; Làm chủ bản thân :đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
- Bảng phụ viết đề, dàn ý của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh
Hát
2. KTBài cũ
- GV cho HS kể lại câu chuyện đã được nghe
được đọc nói về lòng dũng cảm.
- GV nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
b.HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề:
- Cho 1 HS đọc đề. - 1 HS đọc yêucầu.
- GV hướng dẫn xác đònh đề à gạch từ quan
trọng: lòng dũng cảm, chứng kiến, tham gia.
- HS tìm hiểu.
- Cho HS đọc các gợi ý. - 4 HS đọc, mỗi em 1 gợi ý, lớp theo
dõi SGK và tranh.
- Cho HS kể nhóm đôi. - Kể nhóm đôi.
“Tôi muốn kể về lòng dũng cảm đuổi
bắt cướp, bảo vệ dân của 1 chú công
an ở xã toi tuần qua”.
c. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa
câu chuyện:
- Kết luận theo nhóm đôi. - HS kể (cử chỉ, điệu bộ, giọng nói).
- Thi kể chuyện trước lớp. - Cử đại diện thi kể, lớp trao đổi và
bình chọn bạn kể hay.
+ Các HS khác trao đổi ý nghóa, nội dung,
nhân ật khi bạn kể xong.
+ G nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:

- 13 -
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
- Nhận xét tiết học và GV liên hệ thực tế.
- Về kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bò bài sau kể hcuyện: “Đôi cánh của
Ngựa Trắng”./.

Tập đọc
I. Mục đích – yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội
dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh KT sỉ số hs
2. KTBài cũ
- Cho HS đọc “Dù sao trái đất vẫn quay” và
TLCH.
- 3 HS đọc và TLCH, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
b.Luyện đọc:
- Cho 5 HS đọc nối tiếp. - 5 HS đọc nối tiếp.
+ GV kết hợp luyện đọc từ khó, câu:
“Bỗng chó”.
+ HS luyện đọc từ, câu khó.
+ GV kết hợp giải nghóa từ.
- GV đọc lần 1. - HS nghe và phát hiện giọng đọc.
+ Cho HS đọc nhóm đôi.
+ Cho HS luyện thi đọc câu.
c. Tìm hiểu bài:
- Trên đường đi, con chó thấy gì? nó đònh
làm gì?

- Trên đường đi, con chó đánh hơi
thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ trên tổ
xuống. Nó chậm rã tiến lại gần sẻ
non.
- Việt gì đột nột xảy ra khiến con chó chựng
lại và lùi?
- Đột nhiên, 1 con sẻ già từ trên cây
lao xuống đất cứu con
- Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến
- 14 -
CON SẺ
CON SẺ
con chó phỉ dừng lại vàa lùi vì cảm
thấy trước mặt nó có 1 sức mạnh làm
nó phải ngần ngại.
- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây
lao xuống cứu con được miêu tả như thế
nào?
- Con sẻ già lao xuống như 1 hòn đá
rơi trước mõm con chó; lòng dựng
ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và
thảm thiết; nhảy hai, b a bước về phía
cái mõm há rộng đầy răng của con
chó; lao đến cứu con, lấy thân mình
phủ kín sẻ con
- Em hiểu “1 sức mạnh cô hình” trong câu
“nhưng 1 sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó
xuống đất” là sức mạnh gì?
- Đó là sức mạnh của tình mẹ con, 1
tình cảm tự nhiên, bản năng con sẻ

khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to
lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu
con.
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với
con sẻ nhỏ bé?
- Vì hành động của con sẻ nhỏ bé
dũng cảm đối đầu với con chó săn
nhưng hung dữ để cứu con là 1 hành
động đáng trân trọng, khiến con người
cũng phải cảm phụ.
d. HD đọc diễn cảm:

- Cho 5 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc:
“Bỗng từ xuống đất”.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- Cho HS thi đọc. - Lớp bình chọn.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS nêu nội dung bài? - HS nêu
- GV liên hệ.
- Về đọc lại bài và chuẩn bò bài.
- Nhận xét tiết học./.
Đòa Lý
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, khí hậu của đồng bằng duyên
hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
- 15 -
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bò hạn hán, cuối năm thường có
mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam:
khu vực phía bắc dãy bạch mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vò trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên
Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ VN, lược đồ Đồng bằng Duyên Hải Miền Trung.
- Các tranh về Đồng bằng Duyên Hải Miền Trung: Đèo Hải Vân, dãy Bạch Mã,
các cảnh đẹp.
- Bảng phụ ghi các bảng biểu cho các hoạt động
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh
2. KTBài cũ
- GV treo bản đồ VN. - HS quan sát.
+ Yêu cầu 2 HS chỉ 2 vùng Đồng Bằng Đông
Bắc và Đồng Bằng Nam Bộ.
+ 2 Hs thực hiện.
+ Các dòng sông nào bồi đắp nên 2 vùng Đồng
Bằng đó.
+ Hệ thống sông Hồng và sông Thái
Bình đã tạo nên Đồng Bằng Bắc Bộ
+ Sông Đồng Nai và sông Cửu Long
tạo nên Đồng Bằng Nam Bộ.
- Cho HS chỉ các con sông nói trên. + 2 Hs chỉ, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
b.Hoạt Động 1: Các Đồng Bằng nhỏ hẹp ven

biển
- GV treo lược đồ Đồng Bằng Duyên Hải Miền
Trung và yêu cầu HS nêu:
+ HS quan sát
+ Có bao nhiêu dải Đồng Bằng ở Duyên Hải
Miền trung?
+ Có 5 dải đồng bằng
+ Yêu cầu HS lên chỉ và gọi tên. + 1 HS chỉ nà nêu:
• Đồng bằng Thanh - Nghệ-
Tónh.
• Đồng bằng Bình – Trò –
Thiên.
• Đồng bằng Nam – Ngãi.
• Đồng bằng Bình Phú – Khánh
Hòa.
• Đồng bằng Ninh Thuận –
- 16 -
Bình Thuận.
+ Em có nhận xét gì về vò trí của các đồng bằng
này? (Có nhận xét gì về tên gọi của các đồng
bằng này?) vì các đồng bằng nằmh ở ác tỉnh
nên lấy tên các tỉnh đó.
+ Nằm sát biển, phía Bắc giáp
ĐBBB, phía Tây giáp dãy núi
Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB,
phía Đông là biển Đông.
+ Các dãy núi chạy qua ác dải đồng bằng này
đến đâu?
+ Các dỹa núi chạy qua các dải
đồng bằng và lan ra sát biển.

 GV nêu: Chính vì các dãy núi này chạy lan
ra sát biển nên đã chia cắt dải ĐB Duyên Hải
Miền Trung thành các đồng bằng nhỏ, hẹp, Tuy
nhiên tổng cộng diện tích các dải đồng bằng
này cũng gần bằng ĐBBB.
- HS nghe.
 GV mở rộng: Vì các đồng bằng này chạy dọc
theo biển khu vực miền Trung nên mới gọi là:
ĐB Duyên Hải Miền Trung.
- GV cho HS quan sát hình 2 và GV nêu: Các
đồng bằng ven biển thường có các cồn cát cao
20 – 30m. Những vùng thấp, trũng ở cửa sông,
nơi có voi cát dài ven biển bao quanh thường
tạo nên các đầm phá. Nổi tiếng có Phá Tam
Giang ở Thừa Thiên Huế.
- HS quan sát hình 2.
+ Vậy các ùng đồng bằng có nhiều cồn cát cao
nên thường có hiện tượng gì?
+ Hiện tượng di chuyển của các cồn
cát.
 GV giả thích: Sự di chuyển của các cồn cát
dẫn đến sự hoang hóa đất trồng. Đây là hiện
tượng không có lợi cho người dân sinh sống và
trồng trọt.
+ Để ngăn ngừa hiện tượng này, người dân ở
đây phải làm g ì?
+ Trổng phi lao để ngăn gió di
chuyển sâu vào đất liền.
- Cho HS nêu lại (vò trí, diện tích, đặc điểm cồn
cát, đầm phá).

- Các ĐB Duyên Hải Miền Trung
thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có
nhiều cồn cát và đầm phá.
c. Hoạt động 2: Bức tường cắt ngang dải Đồng
Bằng Duyên Hải Miền Trung:
- Yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 1 và cho
biết dãy núi nào đã cắt ngang dải ĐBDHMT?
- HS quan sát và nêu dãy núi Bạch
Mã.
- Yêu cầu HS chỉ dãy Bạch Mã và đèo Hải
Vân.
 GV giải thích: dãy núi này đã chay thẳng ra
bờ biển nằm giữa Huế và Đà Nẵng (GV chỉ).
Có thể gọi đây là bức tường cắt ngang dãi Đồng
- 17 -
Bằng Duyên Hải Miền Trung.
- Đi từ Huế vào Đà Nẵng và từ Đà Nẵng ra Huế
phải đi bằng cách nào?
- Đi đường bộ trên sươn đèo Hải
Vân hoặc đi xuyên qua núi đường
hầm Hải Vân.
 GV treo Hình 4 và giới thiệu: đường đèo Hải
Vân nằm trên sười núi, đường uốn lượn. Nếu đi
từ Nam ra Bắc bên trái là sườn núi dốc xuống
biển, cảnh đèo Hải Vân là cảnh đẹp rất hùng vó.
+ hiện nay nhà nước ta đã xây đường hầm Hải
Vân nên đi rất thuận lợi.
+ Vậy nêu ích lợi đường hầm so với đườnng đèo
Hải Vân?
+ Rút ngắn đoạn đường đi dễ đi và

hạn chế tắc nghẽn giao thông do đất
đá ở vách núi đỗ xuống.
 GV nêu: Dãy núi Bạch Mã và đèo Hải Vân
không những chạy cắt ngang giao thông nối từ
Bắc vào Nam mà còn chặn đứng luồng gió thổi
từ phía Bắc xuống phía Nam tạo ra sự khác biệt
rõ rệt về khí hậu của miền Nam và Bắc Đồng
Bằng Duyên Hải Miền Trung.
d. Hoạt động 3: Khí hậu khác biệt giữa khu vực
phía Bắc và phía Nam:
- Khí hậu phía Bắc và phía Nam Bắc Đồng
Bằng Duyên Hải Miền Trung khác nhau như
thế nào?
- HS nêu:
+ Phía Bắc dãy Bạch Mã có mù
đông lạnh, nhiệt độ có sự chêch lệch
giữa mùa đông à mùa hạ.
+ Phía Nam dãy Bạch Mã: không có
mùa đông lạnh, chỉ có mùa mưa và
khô, nhiệt độ tương đối đồng đều
giữa các tháng trong năm.
- GV giải thích: ở Huế (phía Bắc) tháng 1, nhiệt
độ giảm xuống dưới 20
0
C còn tháng 7 thì
khoảng 29
0
C. Trong khi đó ở Đà Nẵng, tháng 1
có nhiệt độ ẫn cao, không thấp hơn 20
0

C còn
tháng 7 cũng khoảng 29
0
C như ở Huế.
- Có sự khác nhau về nhiệt độ như vật là do
đâu?
- Do dãy núi Bạch Mã đã chắn gió
lạnh lại. Gió lạnh thổi từ phía Bắc bò
chặn lại ở dãy núi này do đó phía
Nam không có gió lạnh không có
mùa đông.
+ Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
- GV giải thích: vào mùa hạ ở nước ta thường có
- 18 -
gió thổi từ Lào sang (còn gọi gió Lào). Khi gặp
dãy núi Trường Sơn, gió bò chặn lại, trút hết
mưa ở sườn Tây, khi thổi sang sườn bên kia chỉ
còn hơi khô và nóng. Do đó Đồng Bằng Duyên
Hải Miền Trung vào mùa hạ, gió rất khô và
nóng. Vào mùa đông ở Đồng Bằng Duyên Hải
Miền Trung có gió thổi từ biển vào mang thao
hơi nước gây mưa nhiều. Do sông ở đây thường
nhỏ và ngắn nên thường cólụt, nước từ núi đỗ
xuống đồng bằng gây lũ lụt độ ngột.
+ KK ở Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung có
thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất
không?
+ Gây khó khăn
- GV mở rộng: đây cũng là vùng chòu nhiều bão
lụt nhất của nước ta. Chúng ta phải biết chòu sẽ

KK với người dân ở đây.
4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ. - 3 HS đọc.
- Nhận xét.
- Sưu tầm tranh ảnh về người, thiên nhiên ở
Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung.
- Tiết sau bài 25./.
Khoa học
I. Mục đích – yêu cầu:
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp đun xong
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bò chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu trời nắng).
- Chuẩn bò nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh
Hát
2. KTBài cũ
- Nêu những vật dẫn nhiệt? - 1 HS nêu.
- Nêu nhữngn vật cách nhiệt? - 1 HS nêu.
- 19 -
CÁC NGUỒN NHIỆT
CÁC NGUỒN NHIỆT
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
b. Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và
vai trò của chúng:

- Kể tên và nêu được vai trò các
nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc
sống:
- Cho HS quan sát SGK/106 và tìm hiểu về
các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
- HS quan sát SGK và báo cáo kết
quả:
+ Các nguồn nhiệt là: ngọn lửa, mặt
trời, bếp điện đang sử dụng, mỏ hàn
điện, bàn ủi (khi có điện).
Vai trò: đan nấu, sấy khô, rưởi ấm
 GV bổ sung: khí ga (khí sinh học) là 1 loại
khí đốt và nó là1 nguồn năng lượng mới.
* Lưu ý: Hiện nay khuyến khích mọi người
sài bi-ô-ga nhưng phải đảm bảo, an toàn.

c. Hoạt động 2; Các rủi ro nguy hiểm khi sử
dụng ác nguồn n hiệt:
- Biết thực hiện những qui tắc đơn
giản phòng tránh rủi ro nguy hiểm khi
sử dụng các nguồn nhiệt.
- Cho HS dựa SGK và vốn hiểu biết để làm
vào phiếu.
- HS quan sát hình SGK và báo cáo:
 GV KL: Chúng ta không nên trẻ em ở gần
nồi canh nóng vì dễ bỏng do nồi nóng, hay
ấm nước nóng (vì vật dẫn nhiệt)
d. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các
nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao độnng sản
xuất ở gia đình, thảo luận: có thể làm gì để

thực hiện tiết kiệm kh sử dụng các nguồn
nhiệt.
- HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng
các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng
ngày.
- Cho HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận và báo cáo:
Tắt bếp khi không dùng; không để lửa
quá to; theo dõi khi đun nước; không
để nước sôi đến cạn ấm; đậy kín
phích giữ chóng nóng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS nêu nội dung bài. HS nêu
- GV liên hệ.
- GV nhận xét.
- Về học bài này và chuẩn bò bài sau “Nhiệt
cần cho sự sống” /.

- 20 -
Thứ năm ngày 10/03/2011
Toán
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chuẩn bò bảng phụ và các mảnh bìa có dáng như hình vẽ SGK.
- HS: Chuẩn bò giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh
Hát

2. KTBài cũ
- GV cho HS nêu tính chất của hình thoi. - 3 HS nêu.
- Cho 1 HS vẽ. - 1 HS vẽ bảng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
b.Hình thành công thức tính diện tích hình
thoi.
- GV nêu tính diện tích hình thoi ABCD đã
cho.
B
A C
D
- HS quan sát.
+ GV hướng dẫn hd để HS kẻ đường chéo
của hình thoi. Sau đó cắt thành 4 tam giác
vuông và ghép lại (như đã nêu SGK) để
thành hình chữ nhật ACNM.
+ HS quan sát và vẽ 2 đường chéo,
sau đó cắt thành 4 hình tam giác
vuông và ghép thành hình chữ nhật
ACNM.
- Cho HS nhận xét về diện tích hình thoi
ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa ghép.
- Ta thấy diện tích hình thoi ABCD
bằng biện tích hình chữ nhật ACNM.
- Vậy muốn tính diện tích hình thoi ta làm
sao?
- HS nêu: “Muốn tính diện tích hình
thoi bằng tích độ dài 2 đường chéo

- 21 -
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
chia choa 2 (cùng đơn vò đo) S=
2
nm ×
c. Thực hành
- Bài 1. Cho HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc.
+ Cho HS áp dụng qui tắc và tính bảng phụ.
+ GV nhận xét.
+ 2 HS làm bảng:
a/ S=
2
43×
= 6 (cm
2
)
b/ S =
2
47 ×
= 14 (cm
2
)
- Bài 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu. + HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS quan sát hình SGK và tính
diện tích 2 hình sau đó so sánh và chọn ý
đúng, sai.
+ Diện tích 2 hình đều là 5cm

2
4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS nêu qui tắc và công thức. Hs nêu
- GV liên hệ.
- Nhận xét tiết dạy.
- GV dặn về học bà và làm bài tập.
- Chuẩn bò bài “Luyện tập/143”
Tập làm văn
MIÊU TẢ CÂY CỐI
(Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu :
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề
bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành
câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
II. Chuẩn bò :
- GV: Ảnh cây cối trong SGK.
- HS: Giấy bút
III.Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tập quan sát cây cối.
- Nhận xét.
3. Bài mới
Hát.
-2, 3 HS đọc kết quả quan sát 1 cái
cây mà em thích trong khu vực
trường em hoặc nơi em ở.
- 22 -
Giới thiệu bài :
- Cho đề bài.

- HDHS phân tích đề.
- GV phân tích, đánh giá.
- Theo dõi quan sát
- Thu bài
5. Tổng kết – Dặn dò :
-Nhận xét tiết.
-Chuẩn bò: “Trả bài văn miêu tả cây cối”
-HS làm bài
Luyện từ và câu
I. Mục đích – yêu cầu:
Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến
phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi)
theo cách đã học (BT3).
* HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi câu văn: “Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương” bằng mực
xanh, để HS chuyển thành câu khiến.
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh
Hát
2.KT Bài cũ
- Cho HS nêu nội dung ghi nhớ. - 4 HS nêu.
- 1 HS đọc 3 câu khiến đã tìm SGK TV và
Toán.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:

a. Giáo viên giới thiệu:
b.Phần nhận xét:.
- Cho HS đọc. - 1 HS đọc (mỗi lần thay là 1 câu).
- Cho HS làm và sửa.
Cách 1:
- Nhà vua hãy (nêu phải, đừng,
chớ) hoàn gương lại cho Long
Vương.
Cách 2:
- 23 -
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
- Nhà vua đi! thôi! nào
Cách 3:
Xin/Mong nhà vua Long Vương.
c. Cho HS đọc ghi nhớ.
- 3 HS đọc.
d. Luyện tập:

- Bài 1:

+ Cho HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc.
+ HS làm và sửa (theo mẫu mà GV hướng
dẫn như SGK/93).
+ HS sửa, lớp thống nhất kết quả:
b/- Thanh phải đi lao động!
- Thanh nên lao động!
- Thanh đi lao động thôi nào!
- Đề nghò Thanh đi lao động!
c/ - Ngân phải chăm chỉ lên

- Ngân hãy chăm chỉ nào
- Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn.
d/ Giang phải phấn đấu học giỏi!
- Bài tập 2:

+ Cho HS đọc yêu cầu.
+ HS dựa vào yêu cầu và viết câu khiến phù
hợp.
a/ Với bạn. a/ Ngân cho tớ mượn bút của cậu với!
- Ngân ơi, cho tớ mượn cái bút nào!
- Tớ mượn cậu cái bút nhé!
- Làm ơn cho mình mượn bút nhé!
b/ Với bố của bạn. b/ - Thưa bác, bác cho cháu nói
chuyện với bạn Lan ạ!
- Xin phép bác cho cháu nói chuyện
với bạn Giang ạ!
c/ Với 1 chú.
c/ - Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn
Oanh ạ!
-Chú làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn
Oanh ở đâu
- Bài 3 – 4

- Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc
- Phát biểu học tập và hs làm phiếu - HS làm phiếu và báo cáo kết quả
4. Củng cố – dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại ghi nhớ - HS nhắc lại
- GV liên hệ
- GV nhận xét tiết học.
- 24 -

- Chuẩn bò bài sau.
Thứ sáu ngày 11/03/2011
Toán
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói.
- Tính được diện tích hình thoi.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh
- Hát
2. KTBài cũ
- GV nêu qui tắc và công thức tính diện tích
hình thoi
- Gọi 2 HS làm bài 1
- GV nhận xét, c ho điểm.
-3 HS nêu.
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu:
b/ Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc đề - 1 HS đọc
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình
thoi.
- 3 HS nêu
- HS áp dụng tính HS làm bài ở bảng
+ Chú ý bài tập 1 bài giải đổi về đơn vò đo.
+ GV nhận xét tiết học.
a/ Diện tích hình thoi là:
2

1219 ×
= 114 (cm
2
)
b/ Đổi 30cm = 3dm (hoặc
7dm=70cm)
2
7030 ×
= 1050 (cm
2
)
c. Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc đề.
- Bài tóan chó biết gì? - Các đường chéo: 14 và 10cm
- Yêu cầu tính gì? - Tính diện tích hình thoi:
- Cho 1 HS tóm tắt;
- 25 -
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP

×