Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

GIÁO ÁN TÍCH HỢP NGHỀ: ĐIỆN BÀI: ĐIỆN DÂN DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.78 KB, 14 trang )

TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ QUỐC TẾ NAM SÀI GÒN
oOo
GIÁO ÁN TÍCH HỢP
NGHỀ: ĐIỆN
BÀI: ĐIỆN DÂN DỤNG
TRONG HỒ SƠ GỒM CÓ:
1. Vị trí bài giảng trong chương trình
2. Giáo án tích hợp
3. Đề cương bài giảng
4. Các phiếu học tập
Biên soạn: HÀ MINH THIỆN HẢO
Năm 2012
Phần thứ nhất: Vị trí bài giảng trong chương trình
Giáo Trình điện Dân Dụng Và Công Nghiệp-NXB GIÁO DỤC
VÞ trÝ bµi gi¶ng
M3.2: Hµn TIG
Thêi gian: 80 giê trong ®ã lý thuyÕt 15 giê, thùc hµnh 65 giê
M3.1: Hµn MIG/MAG
Thêi gian:160 giê trong ®ã lý thuyÕt 30 giê, thùc hµnh 130 giê
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
Tổng cộng : 29 TIẾT trong đó có 9 tiết lý thuyết, còn 20 tiết thực hành và kiểm tra
M3.1-1: VËn hµnh vµ sö dông thiÕt bÞ hµn MIG/MAG
Tæng sè: 56 giê
M3.1-2:
Hµn b»ng
Tæng sè: 56 giê
M3.1-3:
Hµn NGang
Tæng sè: 16 giê
M3.1-4:
Hµn Leo


Tæng sè:
48 giê
Bµi 1 :
trªn mÆt ph¼ng
Bµi 2 :
Hµn gi¸p mèi kh«ng v¸t mÐp
Bµi 3:
Hµn gi¸p mèi v¸t mÐp ch÷ V
8 giê
Bµi 4:
Hµn gãc
Bµi 5:
Hµn chång
Bµi 6:
Hµn Gãc ch÷ T
Bµi 7:
Hµn VËt máng
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :
TiÕt 1+2+3 : Bµi më ®Çu
Giíi thiÖu nghÒ ®iÖn d©n dông
I/ Mục đích yêu cầu
-Học sinh nắm đợc vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất .
-Hiểu sơ bộ quá trình sản xuất các ngành nghề trong ngành điện , các lĩnh
vực hoạt động của nghề điện dân dụng .
II/ Chuẩn bị :
Thầy chuẩn bị tài liệu
III/ Tiến trình lên lớp :
A/ Tổ chức lớp :

B/ Kiểm tra bài cũ :
Không kiểm tra
C/ Bài mới :
1/ Vai trò của điện năng đối với đời sống và sản xuất :
H : Điện năng có vai trò nh thế nào trong đời sống và trong sản xuất?
-Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lợng khác nh cơ năng , nhiệt
năng , hóa năng
-Điện năng đợc sản xuất tập trung trong các nhà máy điện và có thể truyền tải đi xa
với hiệu xuất cao .
- Quá trình sản xuất truyền tải , phân phối và sử dụng điện năng dễ dàng tự động
hóa và điều khiển từ xa .
H: Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trò quan trọng nh thế nào ?
- Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện tử , điện lạnh nh tủ lạnh , máy giặt .
Các thiết bị nghe nhìn nh ti vi mứi hoạt động đ ợc .
- Nhờ điện năng có thể nâng cao hiệu xuất lao động , cải thiện đời sống , góp
phần thúc đẩy cách mạng khoa học phát triển .
2/ Quá trình sản xuất điện năng :
H; Điện năng đợc sản xuất nh thế nào ?
Điện năng đợc sản xuất bằng các nhà máy phát điện . Trong quá trình sản xuất điện
máy phát thực hiện quá trình biến đổi các dạng năng lợng khác nh cơ năng ,nhiệt
năng , hóa năng thành điện năng .
Điện năng đợc sản xuất bằng các nhà máy thủy điện ,nhiệt điện , điện hạt nhân
3/ Các nghề trong ngành điện :
Giáo viên giới thiệu một số ngành nghề trong ngành điện đợc chia thành một số
ngành sau:
- Sản xuất truyền tải và phân phối .
H: chỉ rõ công việc của ngành này ?
Đó là lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp thuộc tổng công ty điện Việt Nam
và các sở điện thuộc các tỉnh làm các công việc vận hành , truyền tải và cung cấp
điện đến từng hộ tiêu thụ điện .

-Chế tạo vật t thiết bị điện :
H: Đó là nhữnh công việc cụ thể nào ?
Đây là lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất , chế tạo các loại
máy điện , khí cụ điện , thiết bị đo lờng , bảo vệ , điều khiển ,dây dẫn , dây cáp ,sứ
cách điện
- Đo lờng , điều khiển , tự động hóa quá trình sản xuất .
Là những hoạt động rất phong phú tạo nên các hệ thống máy sản xuất dây
truyền tự động nhằm tự động hóa quá trình sản xuất
4/ Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân dụng :
H: Nghề điện dân dụng hoạt động ở đâu ?
_ Hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện phục vụ cho đời sống , sinh hoạt
sản xuất của các hộ tiêu thụ điện .
5/ Đối tợng của nghề điện dân dụng :
Giáo viên giới thiệu :
đối tợng của nghề điện dân dụng gồm :
- Nguồn điện xoay chiều và một chiều điện áp thấp dới 380V
- Mạng điện sinh hoạt trong các hộ tiêu thụ điện
- Các thiết bị điện gia dụng nh máy bơm ,quạt ,máy giặt
- Các khí cụ điện đo lờng ,điều khiển ,bảo vệ .
6/ Mục đích lao động của nghề điện dân dụng :
H: Mục đích lao động của nghề điện dân dụng là gì ?
- Lắp đặt mạng điện sinh hoạt .
- Lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản xuất .
- Báo dỡng , vận hành , sửa chữa khắc phục sự cố .
7/ Công cụ lao động .
H: Em hãy nêu tên các công cụ lao động ?
Dụng cụ đo và kiểm tra
Dụng cụ an toàn lao động
Các sơ đồ bản vẽ bố trí kết cấu của thiết bị .
8/ Môi trờng hoạt động của nghề điện dân dụng .

Việc lắp đặt đờng dây , sửa chữa ,hiệu chỉnh các thiết bị phải tiến hành ngoài trời ,
trên cao rất nguy hiểm .
Công tác hiệu chỉnh ,bảo dỡng các thiết bị đ ợc tiến hành trong nhà .
9/ Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng .
Học sinh nêu yêu cầu :
- Có trí thức .
- Có sức khỏe
- Có kỹ năng
10/ Triển vọng của nghề điện dân dụng .
H: Em hãy nêu hớng phát triển của nghề điện dân dụng ?
Học sinh tự nêu
D/ Củng cố :
H: Nghề điện dân dụng giữ vai trò gì ?
Nêu sự phát triển nghề điện dân dụng ở địa phơng em ?
E/ Dặn dò :
Học thuộc bài nắm chắc kiến thức đã học.
Tiết 1 : Giới thiệu nghề điện dân dụng
I / Mục tiêu
- Biết đợc vị trí , vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống .
- Có đợc một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng .
- Biết đợc một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng , có định h-
ớng sau này về nghề nghiệp .
II / Chuẩn bị
- Tranh ảnh về nghề điện dân dụng .
- Bản mô tả nghề điện dân dụng .
- HS có thể chuẩn bị một số bài hát , bài thơ về nghề điện .
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
C / Bài mới

- GV chia lớp thành những nhóm nhỏ - GV cho HS
làm việc theo nhóm .
I / Vai trò vị trí của nghề điện dân dụng
trong sản xuất và đời sống .
- Hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời
sống đều gắn với việc sử dụng điện năng . Vì
vậy cần rất nhiều ngời làm các công việc trong
nghề điện dân dụng .
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng , hoạt động
chủ yếu trong lĩnh vực điện năng phục vụ cho
đời sống , sinh hoạt và lao động sản xuất của các
hộ tiêu thụ điện .
- Ngời thợ điện có mặt hầu hết ở các cơ quan xí
nghiệp , nhà máy , công trờng để làm các công
việc về điện . Nghề điện nói chung điện dân
dụng nói riêng góp phần đẩy nhanh tốc độ công
- GV đặt câu hỏi :
+ Đối tợng lao động của nghề điện dân dụng là
gì ?

+ Theo em hiểu nội dung lao động nghề điện
dân dụng bao gồm những lĩnh vực gì ? Cho ví
dụ ?
- HS các nhóm thảo luận , cử đại diện phát biểu ,
GV bổ sung và kết luận
- GV cho HS đọc bản mô tả nghề điện , đặt câu
hỏi :
+ Theo em ngời thợ điện làm việc trong điều
kiện nh thế nào ? Cho ví dụ ?
- GV kết luận

- GV cho HS đọc bản mô tả nghề điện dân
nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nớc .
II / Đặc điểm và yêu cầu của nghề
1. Đối tợng lao động của nghề điện dân dụng .
- Đối tợng lao động của nghề điện dân dụng gồm :
- Thiết bị bảo vệ , đóng cắt và lấy điện ;
- Nguồn điện một chiều và xoay điện áp thấp dới
380 V ;
- Thiết bị đo lờng điện ;
- Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện ;
- Các loại đồ dùng điện .
2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng .
- Lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà .
- Lắp đặt điều hoà không khí .
- Lắp đặt đờng dây hạ áp .
- Sửa chữa quạt điện .
- Lắp đặt máy bơm nớc .
- Bảo dỡng và sửa chữa máy giặt .
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân
dụng .
- HS thảo luận và trả lời :
+ Công việc của nghề điện thờng đợc thực hiện
trong nhà : lắp đặt mạng điện trong gia đình ,
trong các phòng của cơ quan , trờng học và sửa
chữa chúng khi có sự cố .
+ Có những công việc thực hiện ngoài trời : lắp
đặt đờng dây điện , lắp đặt mạng điện .
+ Có những công việc cần trèo cao , đi lu động ,
làm việc gần khu vực có điện dễ gây nguy
hiểm đến tính mạng .

Kết luận : + Việc lắp đặt đờng dây , sửa chữa ,
hiệu chỉnh các thiết bị trong mạng điện thờng
phải tiến hành ngoài trời , trên cao , lu động , gần
khu vực có điện nên rất nguy hiểm .
+ Công tác bảo dỡng , sử chữa và hiệu chỉnh các
thiết bị và sản xuất chế tạo các thiết bị điện th-
ờng đợc tiến hành trong nhà trong điều kiện môi
trờng bình thờng .
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với ngời
lao động .
- Về kiến thức : Có trình độ văn hoá hết cấp
THCS , nắm vững các kiến thức cơ bản về kĩ
thuật điện , an toàn điện và các quy trình kĩ
thuật .
- Kĩ năng : Nắm vững kĩ năng về đo lờng , sử
dụng , bảo dỡng , sửa chữa , lắp đặt các thiết bị
và mạng điện .
+ Sức khoẻ : Ngời lao động nghề điện phải có sức
khoẻ trên trung bình không mắc các bệnh về
huyết áp , tim phổi , thấp khớp nặng , loạn thị ,
điếc .
+ Thái độ : Yêu thích những công việc của nghề
điện .
5. Triển vọng nghề điện
- Nghề điện dân dụng luôn phát triển để phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá và
hiện đại hoá đất nớc .
dụng .
+ Theo em , nghề điện có yêu cầu gì đối với ngời
lao động ?

- Hs thảo luận , Gv bổ sụng và đi đến kết luận :
Nghề điện có những yêu cầu cơ bản đối với ngời
lao động .

GV hỏi : Nghề điện dân dụng phát triển nh thế
nào ? Tơng lai nghề điện dân dụng gắn liền với
sự phát triển của cái gì ?
GV yêu cầu HS mô tả nghề điện dân dụng để
tìm hiểu những nơi đào tạo nghề điện , đặc
biệt hệ thống dạy nghề điện dân dụng .
- GV cho một nhóm trình bày nhóm khác bổ sung ,
sau đó GV bổ sung và đi đến kết luận .
- Yêu cầu HS cho biết những nơi nào nghề điện
dân dụng thờng hoạt động ?
- Tơng lai nghề điện dân dụng gắn liền với sự
phát triển điện năng , đồ dùng điện và tốc độ
xây dựng nhà ở .
- Nghề điện dân dụng có nhiều điều kiện phát
triển không chỉ ở thành phố mà còn ở nông thôn ,
miền núi .
6. Những nơi đào tạo nghề điện .
- Ngành điện của các đờng dạy nghề , Trung học
chuyên nghiệp , Cao đẳng và Đại học kĩ thuật .
- Các trung tâm kĩ thuật tổng hợp hớng nghiệp .
- Các trung tâm kĩ thuật dạy nghề và t nhân .
7. Những nơi hoạt động nghề .
- Những công việc của nghề điện ở các hộ gia
đình tiêu dùng điện , trong xí nghiệp , cơ quan ,
nông trại , đơn vị kinh doanh .
- Những cơ sở lắp đặt , sửa chữa về điện .

D / Củng cố và dặn dò .
- Chuẩn bị bài học hôm sau :
+ Các mẫu dây dẫn điện .
+ Các mẫu dây cáp điện .

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 2 + 3 : Vật liệu điện dùng trong nhà lắp đặt mạng điện
trong nhà
I / Mục tiêu
- Biết đợc một số vật liệu điện thờng dùng trong lắp đặt mạng điện .
- Nắm đợc công dụng , tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu .
- Biết cách sử dụng một số loại vật liệu điện thông dụng một cách hợp lí .
II / Chuẩn bị
- Một số mấu dây dẫn điện và cáp điện .
- Một số mẫu vật liệu cách điện , dẫn điện và dẫn từ .
- Một số vật cách điện của mạng điện .
- HS có thể su tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện .
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
C / Bài mới
- GV đa cho HS một số mẫu dây dẫn điện và
tranh hinh 2.1 .
- Em hãy kể tên một số loại dây dẫn mà em biết ?
- GV cho HS làm việc theo nhóm : làm bào tập :
phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1
GV kết luận .
- Để tránh HS nhầm lẫn giữa khái niệm lõi và sợi
của dây dẫn , GV đặt câu hỏi .

- Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn ?
- GV cho HS làm bài tập điền vào chỗ trống .
- GV dẫn dắt để HS rút ra kết luận về cấu tạo
dây dẫn gồm có : lõi dây , phần cách điện và vỏ
bảo vệ cơ học .
- GV đặt câu hỏi mở rộng .
+ Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây
I / Dây dẫn điện
1. Phân loại
- HS trả lời có loại dây trần , dây dẫn bọc cách
điện , dây dẫn lõi nhiều sợi dây dẫn lõi 1 sợi
Dây dẫn
điện
Dây dẫn
bọc cách
điện
Dây dẫn
lõi nhiều
sợi
Dây dẫn
lõi một sợi
d a , b , c b , c a
+ Có nhiều loại dây dẫn điện . Dựa vào lớp vỏ
cách điện , dây dẫn điện đợc chia thành dây
trần và dây bọc cách điện .
+ Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi ,
dây nhiều lõi , dây lõi một sợi và lõi nhiều sợi .
2. Cấu tạo dây dẫn điện đợc bọc cách điện
- Gồm 2 phần là lõi và lớp vỏ cách điện
- Lõi dây thờng bằng đồng , đợc chế tạo thành một

dẫn điện thờng có màu sắc khác nhau ?
- GV yêu cầu HS cho biết sử dụng dây dẫn điện
nh thế nào ?
- GV yêu cầu HS cho biết cấu tạo của dây cáp
điện ?
- Cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng
điện trong nhà nh thế nào ?
- Các loại cáp thờng đợc dùng ở đâu ?
- Thế nào là vật liệu cách điện ?
- Vật liệu cách điện phải đạt những yêu cầu gì ?
sợi hoặc nhiều sợi bện với nhau .
- Vỏ cách điện gồm một lớp hoặc nhiều lớp , thờng
bằng cao su , chất cách điện tổng hợp . Ngoài lớp
cách điện , một số laọi dây dẫn còn có thêm lớp vỏ
bảo vệ chống va đập cơ học , ảnh hởng của độ ẩm
, nớc và các chất hoá học .
3. Sử dụng dây dẫn điện .
- Trong quá trình sử dụng thờng xuyên kiểm tra vỏ
cách điện của dây dẫn để tránh gây ra tai nạn
điện cho ngời sử dụng .
- Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn điện nối
dài .
II / Dây cáp điện
1. Cấu tạo
- Cấu tạo của cáp điện gồm các phần chính sau :
Lõi cáp ; vỏ cách điện ; vỏ bảo vệ .
- Lõi cáp thờng bằng đồng
- Vỏ cách điện thờng đợc làm bằng cao su tự
nhiên , cao su tổng hợp , chất polyvinyl chlỏide
( PVC )

- Vỏ bảo vệ của cáp điện đợc chế tạo cho phù hợp
với các môi trơng lắp đặt cáp khác nhau nh vỏ
chịu nhiệt , chịu mặn , chịu ăn mòn v.v.
2. Sử dụng cáp điện .
- Với mạng điện trong nhà cáp đợc dùng để lắp
đặt đờng dây hạ áp dẫn điện từ lới điện phân
phối gần nhất đến mạng điện trong nhà .
- Cáp đợc gọi tên theo chất cách điện . Khi thiết
kế , mua cáp cần chỉ rõ chất cách điện , cấp
điện cáp và chất liệu làm lõi .
III / Vật liệu cách điện
- Trong mạng điện , vật liệu cách điện luôn đi
liền với những vật liệu dẫn điện nhằm đảm bảo
cho mạng điện làm việc đạt hiệu quả và an toàn
cho ngời và mạng điện .
- Những vật liệu cách điện phải đạt những yêu
cầu sau : độ cách điện cao chịu nhiệt tốt , chống
ẩm tốt và có độ bền cơ học cao .
D / Củng cố - dặn dò
- GV yêu cầu mỗi HS làm một bản su tập dây cáp điện , dây dẫn điện và những vật
cách điện trong mạng điện trong nhà .
- Yêu cầu HS mô tả đợc cấu tạo một số vật mẫu trong bản su tập đó .
- GV dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo .

×