Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THPT tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 162 trang )

LI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây l công trnh nghiên cu ca riêng tôi.
Cc s liu, kt qu nêu trong lun văn l trung thc v chưa tng
đưc ai công b trong bt k công trnh no khc.


Tc gi lun văn



Nguyn Tun V














MC LC

M ĐU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 3


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
4. Gi thuyết khoa học 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 4
6. Phương php nghiên cứu 4
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 5
8. Bố cục đề tài 5
CHƯƠNG 1. CƠ S LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƯNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 6
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ. 6
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BN CỦA ĐỀ TÀI 8
1.2.1. Qun lý 8
1.2.2. Qun lý giáo dục 11
1.2.3. Qun lý nhà trường 12
1.2.4. Phát triển đội ngũ cn bộ qun lý giáo dục 13
1.3. GIÁO DỤC THPT TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC VIỆT NAM 15
1.3.1. Mục tiêu của giáo dục THPT 16
1.3.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trường THPT 17
1.4. CÁN BỘ QUN LÝ TRƯỜNG THPT 18
1.4.1. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của CBQL trường THPT 18
1.4.2. Một số vấn đề lý lun về pht triển đội ngũ CBQL trường THPT20
1.5. NHỮNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CBQL TRƯỜNG
THPT 22
1.5.1. Xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL đm bo mục tiêu đủ về
số lượng, đồng bộ về cơ cấu và chuẩn về chất lượng 22
1.5.2. Phát triển đội ngũ CBQL trường THPT đp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông hiện nay 28
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠ NG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƯNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG
NAM 31

2.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH
QUNG NAM 31
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên tỉnh Qung Nam 31
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Qung Nam 32
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH GD&ĐT TỈNH QUNG NAM 33
2.2.1. Qui mô phát triển Giáo dục 33
2.2.2. Chất lượng giáo dục 35
2.2.3. Đội ngũ nhà gio và cn bộ qun lý giáo dục 37
2.3. QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP VÀ GIÁO VIÊN THPT TỈNH QUNG
NAM 38
2.3.1. Về mạng lưới trường, qui mô học sinh THPT 38
2.3.2. Về đội ngũ gio viên THPT 39
2.4. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH KHO SÁT 40
2.4.1. Mục đích kho sát 40
2.4.2. Nội dung kho sát 40
2.4.3. Đối tượng, địa bàn kho sát 40
2.4.4. Tổ chức kho sát 40
2.4.5. Xử lý số liệu và viết báo cáo kết qu kho sát 41
2.5. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CBQL TRƯỜNG THPT TỈNH QUNG
NAM 41
2.5.1. Số lượng CBQL trường THPT tỉnh Qung Nam 41
2.5.2. Cơ cấu đội ngũ CBQL trường THPT tỉnh Qung Nam 43
2.5.3. Chất lượng đội ngũ CBQL trường THPT 44
2.5.4. Mức độ đạt chuẩn của CBQL cc trường THPT tỉnh Qung
Nam 46
2.5.5. Đnh gi chung về chất lượng đội ngũ CBQL trường THPT 53
2.6. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CBQL
TRƯỜNG THPT TỈNH QUNG NAM 56
2.6.1. Công tác quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL 56
2.6.2. Công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm và luân chuyển CBQL 58

2.6.3. Công tc đào tạo, bồi dưỡng CBQL 59
2.6.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, đnh gi CBQL 60
2.6.5. Việc thực hiện các chế độ chính sch đối với CBQL 61
2.6.6. Đnh gi thực trạng công tác phát triển đội ngũ CBQL trường
THPT tỉnh Qung Nam 62
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 65
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ TRƯNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG NAM
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 67
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP 67
3.1.1. Nguyên tắc đm bo tính kế thừa, sự phát triển bền vững và ổn
định 67
3.1.2. Nguyên tắc đm bo tính toàn diện 67
3.1.3. Nguyên tắc đm bo tính cụ thể, thiết thực và kh thi 68
3.1.4. Nguyên tắc đm bo tính đồng bộ 68
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUN LÝ NHẰM PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CBQL
TRƯỜNG THPT TỈNH QUNG NAM 68
3.2.1. Lp quy hoạch và thực hiện tốt quy hoạch phát triển đội ngũ
CBQL trường THPT 68
3.2.2. Đổi mới công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển CBQL 75
3.2.3. Đào tạo, bồi dưỡng CBQL trường THPT theo hướng chuẩn hóa 83
3.2.4. Cụ thể hóa tiêu chuẩn CBQL trường THPT, tạo thun lợi cho
việc đnh gi và tự đnh gi 91
3.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đnh gi đội ngũ CBQL . 96
3.2.6. Xây dựng môi trường thun lợi tạo động lực phát triển đội ngũ
CBQL 99
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP 106
3.4. KHO NGHIỆM NHN THỨC VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH
KH THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT 107
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 108

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 109
1. Kết lun 109
2. Khuyến nghị 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO 114
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PH LC.






DANH MC CÁC CH VIẾT TT

Vit tt Nguyên ngha
CB Cn bộ
CBQL Cn bộ qun lý
QLGD Qun lý gio dục
CBQLGD Cn bộ qun lý gio dục
GD Gio dục
QL Qun lý
LĐ Lnh đạo
GD&ĐT Gio dục và Đào tạo
HT Hiệu trưng
PHT Ph Hiệu trưng
GV Gio viên
NV Nhân viên
THPT Trung học phổ thông
THCS Trung học cơ s
KT-XH Kinh tế - x hội

CNH-HĐH Công nghiệp ha - hiện đại ha
XHH X hội ha
HĐND Hội đồng nhân dân
UBND Ủy ban nhân dân
TCCN Trung cấp chuyên nghiệp




DANH MC CÁC BẢNG

Số hiệu
bng
Tên bng
Trang
2.1.
Kết qu xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh THPT
39
2.2.
Trình độ chuyên môn của đội ngũ gio viên THPT
39
2.3.
Số lượng và cơ cấu đội ngũ CBQL cc trường THPT
42
2.4.
Cơ cấu về giới của đội ngũ CBQL trường THPT
43
2.5.
Cơ cấu về độ tuổi CBQL trường THPT
43

2.6.
Trình độ chuyên môn, qun lý của CBQL trường THPT
44
2.7.
Trình độ ngoại ngữ, tin học của đội ngũ CBQL trường
THPT
45
2.8.
Trình độ lí lun chính trị của CBQL trường THPT
46
3.1.
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL Trường trung học phổ
thông giai đoạn 2013-2018
88






DANH MC CÁC HNH

Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
1.1.
Khi niệm qun lý
9
1.2.

Hệ thống gio dục quốc dân việt nam
16
1.3.
Pht triển nguồn nhân lực
23
1.4.
Cấu trc của Chuẩn Hiệu trưng
28

1

M ĐU
1. Tính cp thit của đề tài
Trong bối cnh toàn cầu hóa và hội nhp kinh tế quốc tế hiện nay, cùng
với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và kinh tế tri thức, giáo
dục đào tạo đ tr thành động lực chính cho sự phát triển của bất kỳ quốc gia
nào.
Ngày 11/01/2005 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
09/2005/QĐ-TTg về việc phê duyệt đề n “Xây dựng nâng cao chất lượng đội
ngũ nhà giáo và CBQLGD giai đoạn 2005-2010” với mục tiêu tổng quát là:
Xây dựng đội ngũ nhà gio và CBQLGD theo hướng chuẩn hóa, nâng cao
chất lượng, bo đm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao bn lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức lối sống, lương tâm nghề
nghiệp và trình độ chuyên môn của nhà gio, đp ứng đòi hỏi ngày càng cao
của sự nghiệp GD trong công cuộc đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước [10].
Nghị quyết Đại hội Đng Cộng sn Việt Nam lần thứ XI khẳng định
định hướng phát triển KT-XH đối với GD&ĐT: …Pht triển GD là quốc sách
hàng đầu. Đổi mới căn bn, toàn diện nền GD Việt Nam theo hướng chuẩn
hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhp quốc tế, trong đ, đổi
mới cơ chế QLGD, phát triển đội ngũ GV và CBQL là khâu then chốt… [1].

Sự nghiệp CNH-HĐH đặt ra mục tiêu đến năm 2020 đất nước ta về cơ
bn sẽ tr thành một nước có nền công nghiệp tương đối hiện đại. Nhân tố
quyết định sự thắng lợi của công cuộc CNH-HĐH chính là nguồn lực con
người Việt Nam được phát triển về số lượng và chất lượng trên cơ s mặt
bằng dân trí được nâng cao. Muốn đm bo tăng trưng về kinh tế, gii quyết
các vấn đề xã hội, củng cố an ninh quốc phòng, trước hết phi chăm lo việc
phát triển nguồn lực con người, chuẩn bị lớp người lao động có phẩm chất và
năng lực phù hợp với yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
2

Vì vy, để đạt được mục tiêu nói trên, phát triển đội ngũ CBQL trong
cc cơ s GD ni chung, trường THPT ni riêng được xem là một trong
những khâu then chốt của chiến lược nhằm góp phần tích cực vào việc đào
tạo, phát triển con người phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước và hội nhp
kinh tế khu vực và quốc tế.
Như đ biết, CB luôn giữ vai trò quan trọng, quyết định sự thành bại của
mọi công việc. Bác Hồ đ dạy: Muôn việc thành công hay thất bại đều do CB
tốt hay kém [29]. Trong ngành GD, nhà giáo và CBQLGD là lực lượng nòng
cốt trong việc phát triển và nâng cao chất lượng GD. Vì vy, phát triển đội
ngũ CBQLGD nói chung, CBQL trường học nói riêng luôn là nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển GD.
Cấp học THPT là một cấp học quan trọng của hệ thống GD quốc dân, là
cấp học then chốt góp phần vào việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi
dưỡng nhân tài. Mục tiêu của GD THPT nhằm “gip học sinh củng cố và phát
triển những kết qu của gio dục THCS, hoàn thiện học vấn phổ thông và có
những hiểu biết thông thường về kỹ thut và hướng nghiệp, c điều kiện phát
huy năng lực c nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học và
cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” [32, tr.7].
Để cc nhà trường ni chung và cc trường THPT nói riêng hoàn thành
tốt tầm nhìn và sứ mạng của mình, ngoài việc xây dựng và nâng cao chất

lượng đội ngũ GV, việc phát triển đội ngũ CBQL là yếu tố hết sức quan trọng.
CBQL trường THPT là một trong những nhân tố quyết định trong sự phát
triển của cc nhà trường. Do đ, đội ngũ CBQLGD phi được chuẩn ho, đm
bo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng
cao bn lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo,
đp ứng ngày càng cao sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
3

Tỉnh Qung Nam hiện c 51 trường THPT (trong đ c 03 trường THPT
tư thục) với 146 HT và PHT. Đây là địa phương c số lượng cc trường
THPT đông nhất  khu vực Duyên hi miền Trung, vì vy đội ngũ CBQL
cũng cần được xây dựng, phát triển để đp ứng được yêu cầu của thực tế. Tuy
vy, thực tiễn công tác QLGD trong những năm qua cho thấy đội ngũ CBQL
cc trường THPT tỉnh Qung Nam còn nhiều hạn chế bất cp, một bộ phn
không nhỏ đội ngũ CBQL cc trường THPT chủ yếu là thực hiện chức năng
QL, chưa thể hiện vai trò LĐ, chưa sẵn sàng thích nghi với yêu cầu và thực
hiện QL sự thay đổi. Vì vy, việc nghiên cứu để đề xuất các biện pháp nhằm
phát triển đội ngũ CBQL cc trường THPT trên địa bàn tỉnh Qung Nam là
vấn đề có tính cấp thiết. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài
“Biện pháp phát triển đội ngũ cn bộ qun l trường THPT tỉnh Qung
Nam trong giai đoạn hiện nay”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ s nghiên cứu lí lun và kho sát thực trạng phát triển đội ngũ
CBQL cc trường THPT tỉnh Qung Nam, lun văn đề xuất các biện pháp
phát triển đội ngũ CBQL cc trường THPT tỉnh Qung Nam trong giai đoạn
hiện nay, đp ứng yêu cầu đổi mới GD phổ thông.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác QL đội ngũ CBQLGD cc trường THPT tỉnh Qung Nam.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL cc trường THPT tỉnh Qung Nam
trong bối cnh và yêu cầu đổi mới GD hiện nay.



4

3.3. Phạm vi nghiên cứu
Lun văn chỉ đi sâu nghiên cứu và đề xuất các biện pháp QL để phát
triển đội ngũ CBQLGD (HT, PHT) cc trường THPT trên địa bàn tỉnh Qung
Nam trong giai đoạn hiện nay.
4. Giả thuyt khoa học
Công tác phát triển đội ngũ CBQL cc trường THPT tỉnh Qung Nam
tuy được quan tâm nhưng vẫn còn hạn chế, bất cp c về chất lượng, số lượng
và thiếu đồng bộ về cơ cấu. Nếu đnh gi đng thực trạng đội ngũ CBQL, đề
xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường
THPT một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với thực tiễn thì sẽ góp phần nâng
cao chất lượng GD THPT  tỉnh Qung Nam.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống ha cơ s lý lun của vấn đề phát triển đội ngũ CBQL trường
trung học phổ thông.
Kho sát thực trạng đội ngũ CBQL và công tc pht triển đội ngũ CBQL
trường THPT tỉnh Qung Nam.
Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THPT tỉnh
Qung Nam.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương php nghiên cứu lý thuyết
Bao gồm phương php phân tích, tổng hợp tài liệu; hệ thống hóa cc tư
liệu,… nhằm xây dựng cơ s lý lun của vấn đề phát triển đội ngũ CBQL
trường THPT.

6.2. Nhóm phương php nghiên cứu thực tiễn
Bao gồm phương php điều tra kho sát (bằng phiếu hỏi); Phương php
phỏng vấn, trò chuyện, phương php lấy ý kiến chuyên gia; phương php tổng
5

kết kinh nghiệm… nhằm phân tích, kho st, đnh gi và thu thp thông tin có
liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.3. Phương php thống kê toán học:
Xử lý kết qu nghiên cứu.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong những năm qua đ c nhiều công trình nghiên cứu về lý lun cũng
như cc gii pháp phát triển GD, pht triển đội ngũ CBQLGD. C nhiều tc
gi như: Phạm Minh Hạc, Nguyễn Tấn Pht, Nguyễn Minh Đức bàn về vấn
đề xây dựng đội ngũ CBQLGD ni chung và CBQL trường THPT ni riêng.
Bên cạnh đ, còn c một số lun văn thạc sỹ chuyên ngành QLGD của cc tc
gi: Lê Trường Sơn (Qung Trị), Lưu Quốc Thanh (Khnh Hòa), Châu Văn
Lương (Qung Ngi),… đ đề xuất cc gii php pht triển đội ngũ cn bộ
QLGD.
8. Bố cục đề tài
Ngoài phần m đầu, kết lun và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
kho, phụ lục, nội dung lun văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ s lý lun về phát triển đội ngũ cn bộ qun lý trường
trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ cn bộ qun lý trường trung
học phổ thông tỉnh Qung Nam.
Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ cn bộ qun lý cc trường trung
học phổ thông tỉnh Qung Nam.






6

CHƯƠNG 1
CƠ S LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƯNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ.
Ở bất kỳ giai đoạn phát triển nào của lịch sử GD, việc xây dựng đội ngũ
CBQLGD là một trong những vấn đề c ý nghĩa quan trọng, góp phần nâng
cao chất lượng GD, đp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.
Cc tư tưng QL sơ khai đều xuất phát từ cc tư tưng triết học cổ Hy
Lạp và cổ Trung Hoa. Sự đng gp của các nhà triết học cổ Hy Lạp về QL
tuy còn ít ỏi nhưng đng ghi nhn: Điển hình là tư tưng của Xô-crát (469-
399 Tr.N), Pla-tôn (427-347 Tr.CN), Arixtốt (384-322 Tr.CN). Thời Trung
Hoa cổ đại đ công nhn các chức năng QL, đ là cc chức năng: Kế hoạch
hoá, tổ chức, tc động, kiểm tra. Đặc biệt, cc nhà tư tưng và chính trị lớn là
Khổng Tử (551-478 Tr.CN), Mạnh Tử (372-289 Tr.CN), Thương Ưng (390-
338 Tr.CN) đ nêu lên tư tưng QL “Đức trị, Lễ trị” lấy chữ Tín làm đầu.
Những tư tưng QL trên vẫn có nh hưng khá sâu sắc đến cc nước phương
Đông ngày nay.
Giai đoạn cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là giai đoạn mang tư tưng
QL chủ nghĩa tư bn. Khoa học QL từng bước tách ra khỏi triết học và tr
thành bộ môn khoa học độc lp, có sự tham gia đng gp của nhiều trường
phái: Thuyết qun lý khoa học; Thuyết hành chính; Trường phái tác phong
(trường phái quan hệ giữa con người với con người trong QL); Thuyết tổ chức
trong qun lý; Thuyết hành vi.
Trong Bộ Tư bn, Mc đ coi vai trò của nhà QL giống như vai trò của
nhạc trưng trong dàn nhạc. Ông viết: “…Một người độc tấu vĩ cầm tự mình
điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phi có nhạc trưng” [8, tr.

480].
7

Ở Việt Nam, Khoa học qun lý tuy còn non trẻ, song n đ c những
thành tựu đng kể, góp phần nâng cao hiệu qu QL xã hội trong những điều
kiện cụ thể, tương ứng với tình hình phát triển KT-XH của đất nước. Đ c
nhiều công trình nghiên cứu về lý lun và thực tiễn, đề ra được những gii
pháp QL trong lĩnh vực QL và phát triển GD&ĐT Việt Nam. Có thể kể đến
một số tác gi và công trình nghiên cứu như: tc gi Nguyễn Ngọc Quang với
nghiên cứu “Những khái niệm cơ bn về lý lun QLGD” đ đề cp đến những
khái niệm cơ bn của QL, QLGD, cc đối tượng của khoa học QLGD; tác gi
Đặng Bá Lãm, tác gi Phạm Thành Nghị với “Chính sch và kế hoạch phát
triển trong QLGD” đ phân tích kh sâu sắc về lý thuyết và mô hình chính
sch, cc phương pháp lp kế hoạch GD; tác gi Vũ Ngọc Hi, tác gi Trần
Khnh Đức: “Hệ thống GD hiện đại trong những năm đầu thế kỷ XXI”; tc
gi Đặng Quốc Bo: “Những vấn đề cơ bn về QLGD” đ trình bày những
quan điểm, mục tiêu, gii pháp phát triển GD và hệ thống GD, làm rõ tư
tưng QL.
Từ sau khi có Nghị quyết 2 khóa VIII và Nghị quyết 6 khóa IX của Ban
chấp hành TW Đng Cộng sn Việt Nam, công tác nghiên cứu về phát triển
GD và QLGD được đặc biệt quan tâm và đ đạt được những thành tựu to lớn.
Có nhiều tác gi như Phạm Minh Hạc, Nguyễn Tấn Phát, Nguyễn Minh Đức
bàn về vấn đề xây dựng đội ngũ CBQLGD ni chung và CBQL trường THPT
nói riêng. Thủ tướng Chính phủ đ ban hành đề n “Xây dựng đội ngũ nhà
giáo và CBQLGD giai đoạn 2005-2010” và “Chiến lược phát triển GD 2011-
2020” phần nào đ gip ngành GD c thêm cơ s lý lun về QLGD và phát
triển đội ngũ CBQLGD trong thời kỳ đổi mới của đất nước.
Ngoài ra, đ c một số lun văn thạc sỹ chuyên ngành QLGD nghiên
cứu, đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL tại các trường tiểu học,
THCS và THPT  một số địa phương. Cc lun văn này trong một chừng mực

8

nhất định đ tp trung làm rõ một số nội dung xây dựng, phát triển và bồi
dưỡng đội ngũ CBQL trường học ni chung, mang tính đặc th của từng cấp
học, từng địa phương. Xt trên địa bàn tỉnh Qung Nam, cho đến nay, vẫn
chưa c đề tài nghiên cứu khoa học nào đề cp đến vấn đề phát triển đội ngũ
CBQL trường THPT một cch đầy đủ và hệ thống. Vì vy, việc nghiên cứu đề
xuất Biện pháp phát triển đội ngũ cn bộ qun l trường THPT tỉnh Qung
Nam trong giai đoạn hiện nay là rất cần thiết.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Qun lý là một hoạt động phổ biến, diễn ra trong mọi lĩnh vực, liên quan
đến mọi người và c vai trò đặt biệt quan trọng trong mọi hoạt động của x
hội. Đ c rất nhiều tc gi đưa ra cc khi niệm khc nhau về QL, sau đây là
những khi niệm được sử dụng nhiều trong cc tài liệu trong và ngoài nước
hiện nay.
Theo Đặng Quốc Bo: “Qun lý một tổ chức là nhằm đạt đến sự ổn định
và pht triển bền vững cc qu trình x hội, qu trình tồn tại của tổ chức đ”
[5, tr.10].
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Hoạt động
QL là tc động c định hướng, c chủ đích của chủ thể QL (người QL) đến
khch thể QL (người được QL) trong một tổ chức làm cho tổ chức vn hành
và đạt được mục đích của tổ chức” [25, tr.1].
C thể hiểu, QL là một khi niệm bao gồm cc thành tố: chủ thể QL,
khch thể QL và mục tiêu QL. Tuy nhiên bn chất của qu trình QL là qu
trình tc động của chủ thể QL thông qua cc hoạt động chuyên biệt. Vì thế
qun lý vừa là khoa học vừa là nghệ thut. N mang tính khoa học vì cc hoạt
động QL c tổ chức, c định hướng đều dựa trên những quy lut, những quy
tắc và phương php hoạt động cụ thể, đồng thời cũng mang tính nghệ thut vì
9


n cần được vn dụng một cch sng tạo vào những điều kiện cụ thể, đối
tượng cụ thể, trong sự kết hợp và tc động nhiều mặt của cc yếu tố khc
nhau trong đời sống x hội.
Tm lại, khi niệm qun lý c thể được hiểu như sau: Qun lý là qu
trình tc động liên tục c tổ chức, c định hướng của chủ thể QL (người QL)
lên khch thể QL (người bị QL) về cc mặt chính trị, kinh tế, văn ha, x
hội… bằng một hệ thống cc lut lệ, cc chính sch, cc nguyên tắc, cc
phương php và cc biện php cụ thể nhằm làm cho tổ chức vn hành đạt tới
mục tiêu QL.
C thể khi qut khi niệm qun lý bằng sơ đồ sau:

Hnh 1.1: Khi nim qun lý
Qun lý bao gồm 4 chức năng cơ bn, đ là:
- K hoạch hóa: Kế hoạch hóa là quá trình vạch ra các mục tiêu và quyết
định cách thức, gii pháp thực hiện để đạt được các mục tiêu. Đây là vấn đề
quan trọng trong các chức năng QL, bi vì nó gắn liền với việc lựa chọn
chương trình hành động của tổ chức, đơn vị trong tương lai. Chức năng kế
hoạch hóa có 3 nội dung chủ yếu: xc định, hình thành mục tiêu, mục đích và
phương hướng đối với tổ chức; xc định và đm bo về các nguồn lực của tổ
10

chức để đạt được các mục tiêu đ đề ra; quyết định xem những hoạt động nào
là cần thiết để đạt được các mục tiêu đ.
- Tổ chc: Tổ chức là quá trình phân công, phối hợp các nhiệm vụ và
nguồn lực để đạt được mục tiêu đ đề ra. Vì vy, khi người QL đ lp xong kế
hoạch, họ cần phi chuyển hóa những ý tưng ấy thành hiện thực. Nếu có
được một tổ chức lành mạnh, sẽ c ý nghĩa quyết định đối với sự chuyển hóa
này. Xét về mặt chức năng QL, tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc
các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phn trong một tổ chức, đơn vị

nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu của
tổ chức đề ra. Nhờ có tổ chức, người QL có thể điều phối tốt hơn cc nguồn
lực, huy động mọi thành viên cộng tác với nhau một cách tốt nhất để hoàn
thành nhiệm vụ được giao. Thành tựu và kết qu hoạt động của một tổ chức
phụ thuộc nhiều vào năng lực của người QL trong việc sử dụng các
nguồn lực.
- Lãnh đạo: Lnh đạo, chỉ đạo là qu trình tc động gây nh hưng đến
các thành viên trong tổ chức, làm cho họ thực hiện mọi công việc đều hướng
đến mục tiêu chung của tổ chức đ đề ra. Các chức năng QL sẽ kh hoàn
thành một cch tốt đẹp nếu nhà QL không hiểu được yếu tố con người trong
các hoạt động của họ cũng như không biết cách LĐ con người để đạt được kết
qu mong muốn. Như vy, chức năng LĐ được xác định là sự tc động đến
con người, làm cho con người sẵn sàng và tự nguyện hoàn thành những mục
tiêu của tổ chức đề ra.
- Kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng cơ bn, quan trọng của quá trình
QL, là một quá trình thiết lp cc cơ chế thích hợp để đm bo đạt được các
mục tiêu của tổ chức. Kiểm tra là hoạt động của chủ thể QL tc động đến
khách thể QL. Thông qua đ, một cá nhân hoặc một nhm người có thể theo
dõi, gim st đnh gi kết qu các hoạt động của tổ chức. Theo lí thuyết hệ
11

thống, kiểm tra là quá trình thiết lp mối liên hệ ngược trong QL. Vì vy, có
thể nói không có kiểm tra thì không có QL.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo tc gi Trần Kiểm, “Khi niệm QLGD c nhiều cấp độ. Ít nhất c
hai cấp độ chủ yếu: cấp vĩ mô và cấp vi mô” [22, tr.37].
- Đối với cấp vĩ mô: QLGD được hiểu là những tc động tự gic (c ý
thức, c mục đích, c kế hoạch, c hệ thống, hợp quy lut) của chủ thể QL
đến tất c cc mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến cc cơ s GD của
nhà trường) nhằm thực hiện c chất lượng và hiệu qu mục tiêu pht triển

GD&ĐT thế hệ trẻ mà x hội đặt ra cho ngành GD.
- Đối với cấp vi mô: QLGD được hiểu là hệ thống những tc động tự
gic (c ý thức, c mục đích, c kế hoạch, c hệ thống, hợp quy lut) của chủ
thể QL đến tp thể GV, công nhân viên, tp thể học sinh, cha mẹ, học sinh và
cc lực lượng x hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện c chất lượng
và hiệu qu mục tiêu GD của nhà trường.
Tc gi Phạm Minh Hạc cho rằng, QLGD hay QL trường học là hệ
thống những tc động c mục đích, c kế hoạch, hợp quy lut của chủ thể QL
nhằm làm cho hệ thống GD vn hành theo đường lối và nguyên tắc GD của
Đng, thực hiện được cc tính chất của nhà trường x hội chủ nghĩa Việt Nam
mà tiêu điểm là hội tụ qu trình dạy học, GD thế hệ trẻ, đưa hệ thống GD đến
mục tiêu dự kiến, tiến đến trạng thi mới về chất.
QLGD còn được hiểu là tp hợp những biện php nhằm đm bo sự vn
hành bình thường của cơ quan trong hệ thống nhà trường, bo đm sự tiếp tục
pht triển và m rộng c về số lượng lẫn chất lượng của hệ thống nhà trường.
Từ những quan niệm đ nêu, trên bình diện tổng qut, c thể hiểu QLGD
là hệ thống những tc động c mục đích, c kế hoạch, hợp quy lut, của chủ
thể QL đến khch thể QL nhằm đạt được mục tiêu GD đề ra. QLGD nói
12

chung đều hướng tới việc sử dụng có hiệu qu các nguồn lực dành cho GD,
nhằm đạt được những kết qu cao nhất trong việc đào tạo nguồn nhân lực
phục vụ yêu cầu phát triển KT-XH của đất nước.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Theo tác gi Đặng Quốc Bo: “Trường học là một thiết chế xã hội trong
đ diễn ra qu trình đào tạo GD với sự hoạt động tương tc của hai nhân tố
Thầy-Trò. Trường học là một bộ phn của cộng đồng và trong guồng máy của
hệ thống GD quốc dân, n là đơn vị cơ s.” [5, tr.37]
Qun lý nhà trường là một trong những yếu tố cơ bn và quan trọng,
nhằm đm bo cho nhà trường tổ chức tốt các hoạt động GD toàn diện. Qun

lý nhà trường là QL quá trình dạy học, QL các hoạt động của giáo viên, học
sinh và các lực lượng GD khác nhằm thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế
hoạch GD, đào tạo. Bn chất của QL nhà trường là QL hoạt động dạy-học,
làm cho hoạt động đ pht triển, đi từ trạng thái này sang trạng thái khác
hướng đến mục tiêu GD đề ra.
Tác gi Phạm Minh Hạc, khi bàn về khái niệm qun lý nhà trường đ
khẳng định: “Qun lý nhà trường là thực hiện đường lối GD của Đng trong
phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vn hành theo nguyên lý
GD để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ
trẻ và với từng học sinh.” [18, tr.22]
Qun lý nhà trường là hệ thống những tc động có mục đích, c kế
hoạch hợp quy lut của chủ thể QL (Các cấp QLGD) nhằm làm cho nhà
trường vn hành theo quy lut GD để đạt tới mục tiêu GD đặt ra trong từng
thời kỳ phát triển của đất nước.
Về mặt bn chất của công tác QL nhà trường là quá trình chỉ huy, điều
khiển vn động của các thành tố và mối quan hệ giữa các thành tố. Mối quan
13

hệ đ do qu trình sư phạm trong nhà trường quy định, thông qua cc văn bn
quy phạm pháp lut của nhà nước và của ngành.
Công tác QL trường học chính là những công việc của nhà trường mà
người CBQL trường học thực hiện những chức năng QL theo yêu cầu và nhiệm
vụ quy định. Đ là cc hoạt động có ý thức, có kế hoạch và c định hướng của
chủ thể QL tc động tới các hoạt động của nhà trường nhằm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ mà trung tâm đ là hoạt động dạy và học trong nhà trường. Có
thể nói công tác QL trường học bao gồm việc gii quyết, xử lý các quan hệ nội
bộ trong nhà trường và các quan hệ giữa nhà trường với các lực lượng GD khác
trên địa bàn. Ở gc độ cụ thể thì QL trường học đ là việc người CBQL tổ
chức, chỉ đạo và điều hành mọi hoạt động của nhà trường, trong đ mọi hoạt
động đều hướng tới hiệu qu của hoạt động trung tâm là dạy và học đp ứng

được mục tiêu GD.
1.2.4. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
a/ Phát triển
Phát triển là thut ngữ được dùng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như pht
triển KT-XH, phát triển nguồn nhân lực, phát triển đội ngũ… Pht triển là
biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao,
đơn gin đến phức tạp.
Theo quan điểm duy vt biện chứng: phát triển là một quá trình biến đổi
từ thấp lên cao, từ đơn gin đến phức tạp. Đ là qu trình tích lũy dần về
lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, là quá trình ny sinh cái mới trên cơ s cái
cũ, do sự đấu tranh giữa các mặt đối lp nằm ngay trong bn thân sự vt, hiện
tượng.
Như vy, sự vt, hiện tượng, con người, xã hội biến đổi để tăng tiến về
số lượng, chất lượng dưới tc động của bên trong hoặc bên ngoài đều được
14

coi là phát triển. Phát triển được hiểu là sự tăng trưng, là sự chuyển biến
theo chiều hướng tích cực, tiến lên.
b/ Đội ngũ
Theo Từ điển tiếng Việt: "đội ngũ là tp hợp một số đông người cùng
chức năng nghề nghiệp thành một lực lượng"[30, tr.52]. Khái niệm đội ngũ
dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách khá rộng ri như: đội ngũ trí thức,
đội ngũ GV, đội ngũ thanh niên tình nguyện Ở một nghĩa chung nhất, ta
thường hiểu: đội ngũ là tp hợp một số đông người thành một lực lượng để
thực hiện một hay nhiều chức năng, c thể cùng nghề nghiệp hoặc khác nghề
nhưng c chung mục đích xc định, họ làm việc theo kế hoạch và gắn bó với
nhau về lợi ích vt chất và tinh thần cụ thể.
c/ Cán bộ
Theo Lut Cán bộ, công chức (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2010), "Cn bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm

giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đng Cộng sn Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội  Trung ương,  tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh),  huyện, qun, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưng lương từ
ngân sch nhà nước". Ngoài ra, phạm vi CB còn bao gồm những người được
bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ như Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân, Bí thư, Ph Bí thư Đng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị -
xã hội  cấp x. Đây là những CB x, phường, thị trấn (gọi chung là CB cấp
xã).
d/ Đội ngũ cn bộ Qun lý giáo dục
Đội ngũ CBQLGD đề cp trong lun văn này là đội ngũ CBQL các
trường THPT bao gồm HT, PHT cc trường THPT, là những người chịu trách
nhiệm trước Nhà nước về trọng trách QL trường THPT nhằm thực hiện mục
15

đích GD học sinh THPT phát triển toàn diện theo định hướng, mục tiêu GD
trung học, nằm trong sự vn hành của hệ thống GD quốc dân. Để thấy rõ vai
trò của đội ngũ CBQLGD, nguyên Bộ trưng Bộ GD&ĐT Trần Hồng Quân
đ nêu: “Hệ thống QLGD của chng ta như là hệ thần kinh điều khiển toàn
ngành mà từng CBQL là những tế bào của hệ thần kinh đ. Nếu từng người
không mạnh thì hệ thống không mạnh. Đặc biệt là từng tế bào, ngoài việc
thực hiện chức năng, nhiệm vụ đ được sắp đặt trong hệ thống còn góp phần
hoàn thiện hệ thống”.
e/ Phát triển đội ngũ cn bộ qun lý giáo dục
Phát triển đội ngũ là việc tạo ra các giá trị mới cho đội ngũ để đội ngũ đ
được thay đổi, hoàn thiện theo chiều hướng tích cực. Phát triển đội ngũ
CBQL tức là nhằm hoàn thiện kết qu lao động tổng thể của người QL trong
cương vị công tác hiện tại của họ và chuẩn bị cho họ đm nhn những trách
nhiệm cao hơn, nặng nề hơn và phức tạp hơn.
Phát triển đội ngũ CBQLGD là một bộ phn của hệ thống phát triển

nguồn nhân lực GD. Phát triển đội ngũ CBQLGD là một khái niệm tổng hợp,
nó bao gồm c phát triển nghề nghiệp, c đào tạo, bồi dưỡng, c tăng tiến về
số lượng và chất lượng, sử dụng có hiệu qu đội ngũ này. Theo giới hạn của
đề tài, phát triển đội ngũ CBQL Trường THPT là quá trình phát triển nghề
nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng nhằm tạo ra những thay đổi về số lượng và chất
lượng của đội ngũ HT, PHT cc Trường THPT.
1.3. GIÁO DC THPT TRONG HỆ THỐNG GIÁO DC VIỆT NAM
Trường THPT là cơ s GD phổ thông của hệ thống GD quốc dân.
Trường c tư cch php nhân và c con dấu riêng [điều lệ trường trung học].
Trung học phổ thông là cấp học cao nhất của GD phổ thông (GD phổ thông
có tiểu học, trung học cơ s, trung học phổ thông [điều 4, Lut Giáo dục]).
Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong ba năm học, từ lớp mười
16

đến lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phi có bằng tốt nghiệp trung
học cơ s, có tuổi là mười lăm tuổi [điều 26, Lut GD].

Hnh 1.2: H thng giáo dục quc dân Vit Nam
1.3.1. Mục tiêu của giáo dục THPT
Điều 27, Lut Giáo dục năm 2005 đ xc định:
“Mục tiêu của GD phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bn, phát triển năng lực cá
nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cch con người Việt Nam
xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cch và trch nhiệm công dân; chuẩn bị cho
học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng
và bo vệ Tổ quốc”
"Giáo dục THPT nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết
qu của GD THCS, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông
thường về kỹ thut và hướng nghiệp, c điều kiện pht huy năng lực cá nhân
để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học

nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”.
Với các mục tiêu như trên, GD THPT có chức năng trang bị cho thế hệ
trẻ kh năng thích ứng và đp ứng những yêu cầu của cuộc sống, làm việc
17

một cách khoa học. Nhà trường THPT có nhiệm vụ chuẩn bị cho thế hệ trẻ
những tầm nhìn rộng rãi. Kh năng sống và làm việc độc lp, tự chủ được
phát triển đầy đủ về trí tuệ. GD THPT xem xét việc trang bị kiến thức các
môn học như một bộ phn của việc giúp cho học sinh bước vào đời. Hoạt
động giáo dục - dạy học  trường THPT phi tp trung vào việc trang bị cho
học sinh kiến thức cơ bn và kỹ năng để các em biết định hướng nghề nghiệp,
tiếp tục học lên, sẵn sàng bước vào cuộc sống lao động hoặc tiếp tục học và
học suốt đời. Những năng lực đ phi được hình thành ngay khi các em hoàn
thành chương trình đào tạo  trường THPT.
1.3.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trường THPT
Trung học phổ thông là cấp học cuối cùng của GD phổ thông, là cầu nối
giữa GD phổ thông và GD nghề nghiệp, GD đại học và sau đại học. Giáo dục
THPT có nhiệm vụ trang bị một cách tốt nhất cho học sinh những tri thức phổ
thông hiện đại, kỹ năng lao động và kỹ năng nghề nghiệp để sau khi tốt
nghiệp các em có thể tiếp tục học lên đại học, cao đẳng, TCCN hoặc trực tiếp
tham gia lao động sn xuất. Đồng thời, hình thành nhân cch và động cơ học
tp cho các em vì ngày mai lp thân, lp nghiệp, vì sự phồn vinh của đất
nước. Vì vy, trường THPT có vai trò rất quan trọng trong hệ thống GD quốc
dân.
Điều 3, Điều lệ trường trung học ban hành kèm theo Thông tư số:
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 của Bộ trưng Bộ GD&ĐT quy định:
Trường trung học c những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
- Tổ chức ging dạy, học tp và các hoạt động GD khác theo mục tiêu,
chương trình GD phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trưng
Bộ GD&ĐT ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động GD,

nguồn lực và tài chính, kết qu đnh gi chất lượng GD.
- Qun lý GV, CB, NV theo quy định của pháp lut.

×