LI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây l công trnh nghiên cu ca riêng tôi.
Cc s liu, kt qu nêu trong lun văn l trung thc v chưa tng
đưc ai công b trong bt k công trnh no khc.
Tc gi lun văn
Nguyn Tun V
MC LC
M ĐU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
4. Gi thuyết khoa học 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 4
6. Phương php nghiên cứu 4
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 5
8. Bố cục đề tài 5
CHƯƠNG 1. CƠ S LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƯNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 6
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ. 6
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BN CỦA ĐỀ TÀI 8
1.2.1. Qun lý 8
1.2.2. Qun lý giáo dục 11
1.2.3. Qun lý nhà trường 12
1.2.4. Phát triển đội ngũ cn bộ qun lý giáo dục 13
1.3. GIÁO DỤC THPT TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC VIỆT NAM 15
1.3.1. Mục tiêu của giáo dục THPT 16
1.3.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trường THPT 17
1.4. CÁN BỘ QUN LÝ TRƯỜNG THPT 18
1.4.1. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của CBQL trường THPT 18
1.4.2. Một số vấn đề lý lun về pht triển đội ngũ CBQL trường THPT20
1.5. NHỮNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CBQL TRƯỜNG
THPT 22
1.5.1. Xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL đm bo mục tiêu đủ về
số lượng, đồng bộ về cơ cấu và chuẩn về chất lượng 22
1.5.2. Phát triển đội ngũ CBQL trường THPT đp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông hiện nay 28
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠ NG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƯNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG
NAM 31
2.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH
QUNG NAM 31
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên tỉnh Qung Nam 31
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Qung Nam 32
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH GD&ĐT TỈNH QUNG NAM 33
2.2.1. Qui mô phát triển Giáo dục 33
2.2.2. Chất lượng giáo dục 35
2.2.3. Đội ngũ nhà gio và cn bộ qun lý giáo dục 37
2.3. QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP VÀ GIÁO VIÊN THPT TỈNH QUNG
NAM 38
2.3.1. Về mạng lưới trường, qui mô học sinh THPT 38
2.3.2. Về đội ngũ gio viên THPT 39
2.4. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH KHO SÁT 40
2.4.1. Mục đích kho sát 40
2.4.2. Nội dung kho sát 40
2.4.3. Đối tượng, địa bàn kho sát 40
2.4.4. Tổ chức kho sát 40
2.4.5. Xử lý số liệu và viết báo cáo kết qu kho sát 41
2.5. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CBQL TRƯỜNG THPT TỈNH QUNG
NAM 41
2.5.1. Số lượng CBQL trường THPT tỉnh Qung Nam 41
2.5.2. Cơ cấu đội ngũ CBQL trường THPT tỉnh Qung Nam 43
2.5.3. Chất lượng đội ngũ CBQL trường THPT 44
2.5.4. Mức độ đạt chuẩn của CBQL cc trường THPT tỉnh Qung
Nam 46
2.5.5. Đnh gi chung về chất lượng đội ngũ CBQL trường THPT 53
2.6. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CBQL
TRƯỜNG THPT TỈNH QUNG NAM 56
2.6.1. Công tác quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL 56
2.6.2. Công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm và luân chuyển CBQL 58
2.6.3. Công tc đào tạo, bồi dưỡng CBQL 59
2.6.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, đnh gi CBQL 60
2.6.5. Việc thực hiện các chế độ chính sch đối với CBQL 61
2.6.6. Đnh gi thực trạng công tác phát triển đội ngũ CBQL trường
THPT tỉnh Qung Nam 62
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 65
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ TRƯNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG NAM
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 67
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP 67
3.1.1. Nguyên tắc đm bo tính kế thừa, sự phát triển bền vững và ổn
định 67
3.1.2. Nguyên tắc đm bo tính toàn diện 67
3.1.3. Nguyên tắc đm bo tính cụ thể, thiết thực và kh thi 68
3.1.4. Nguyên tắc đm bo tính đồng bộ 68
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUN LÝ NHẰM PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CBQL
TRƯỜNG THPT TỈNH QUNG NAM 68
3.2.1. Lp quy hoạch và thực hiện tốt quy hoạch phát triển đội ngũ
CBQL trường THPT 68
3.2.2. Đổi mới công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển CBQL 75
3.2.3. Đào tạo, bồi dưỡng CBQL trường THPT theo hướng chuẩn hóa 83
3.2.4. Cụ thể hóa tiêu chuẩn CBQL trường THPT, tạo thun lợi cho
việc đnh gi và tự đnh gi 91
3.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đnh gi đội ngũ CBQL . 96
3.2.6. Xây dựng môi trường thun lợi tạo động lực phát triển đội ngũ
CBQL 99
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP 106
3.4. KHO NGHIỆM NHN THỨC VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH
KH THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT 107
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 108
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 109
1. Kết lun 109
2. Khuyến nghị 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO 114
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PH LC.
DANH MC CÁC CH VIẾT TT
Vit tt Nguyên ngha
CB Cn bộ
CBQL Cn bộ qun lý
QLGD Qun lý gio dục
CBQLGD Cn bộ qun lý gio dục
GD Gio dục
QL Qun lý
LĐ Lnh đạo
GD&ĐT Gio dục và Đào tạo
HT Hiệu trưng
PHT Ph Hiệu trưng
GV Gio viên
NV Nhân viên
THPT Trung học phổ thông
THCS Trung học cơ s
KT-XH Kinh tế - x hội
CNH-HĐH Công nghiệp ha - hiện đại ha
XHH X hội ha
HĐND Hội đồng nhân dân
UBND Ủy ban nhân dân
TCCN Trung cấp chuyên nghiệp
DANH MC CÁC BẢNG
Số hiệu
bng
Tên bng
Trang
2.1.
Kết qu xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh THPT
39
2.2.
Trình độ chuyên môn của đội ngũ gio viên THPT
39
2.3.
Số lượng và cơ cấu đội ngũ CBQL cc trường THPT
42
2.4.
Cơ cấu về giới của đội ngũ CBQL trường THPT
43
2.5.
Cơ cấu về độ tuổi CBQL trường THPT
43
2.6.
Trình độ chuyên môn, qun lý của CBQL trường THPT
44
2.7.
Trình độ ngoại ngữ, tin học của đội ngũ CBQL trường
THPT
45
2.8.
Trình độ lí lun chính trị của CBQL trường THPT
46
3.1.
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL Trường trung học phổ
thông giai đoạn 2013-2018
88
DANH MC CÁC HNH
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
1.1.
Khi niệm qun lý
9
1.2.
Hệ thống gio dục quốc dân việt nam
16
1.3.
Pht triển nguồn nhân lực
23
1.4.
Cấu trc của Chuẩn Hiệu trưng
28
1
M ĐU
1. Tính cp thit của đề tài
Trong bối cnh toàn cầu hóa và hội nhp kinh tế quốc tế hiện nay, cùng
với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và kinh tế tri thức, giáo
dục đào tạo đ tr thành động lực chính cho sự phát triển của bất kỳ quốc gia
nào.
Ngày 11/01/2005 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
09/2005/QĐ-TTg về việc phê duyệt đề n “Xây dựng nâng cao chất lượng đội
ngũ nhà giáo và CBQLGD giai đoạn 2005-2010” với mục tiêu tổng quát là:
Xây dựng đội ngũ nhà gio và CBQLGD theo hướng chuẩn hóa, nâng cao
chất lượng, bo đm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao bn lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức lối sống, lương tâm nghề
nghiệp và trình độ chuyên môn của nhà gio, đp ứng đòi hỏi ngày càng cao
của sự nghiệp GD trong công cuộc đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước [10].
Nghị quyết Đại hội Đng Cộng sn Việt Nam lần thứ XI khẳng định
định hướng phát triển KT-XH đối với GD&ĐT: …Pht triển GD là quốc sách
hàng đầu. Đổi mới căn bn, toàn diện nền GD Việt Nam theo hướng chuẩn
hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhp quốc tế, trong đ, đổi
mới cơ chế QLGD, phát triển đội ngũ GV và CBQL là khâu then chốt… [1].
Sự nghiệp CNH-HĐH đặt ra mục tiêu đến năm 2020 đất nước ta về cơ
bn sẽ tr thành một nước có nền công nghiệp tương đối hiện đại. Nhân tố
quyết định sự thắng lợi của công cuộc CNH-HĐH chính là nguồn lực con
người Việt Nam được phát triển về số lượng và chất lượng trên cơ s mặt
bằng dân trí được nâng cao. Muốn đm bo tăng trưng về kinh tế, gii quyết
các vấn đề xã hội, củng cố an ninh quốc phòng, trước hết phi chăm lo việc
phát triển nguồn lực con người, chuẩn bị lớp người lao động có phẩm chất và
năng lực phù hợp với yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
2
Vì vy, để đạt được mục tiêu nói trên, phát triển đội ngũ CBQL trong
cc cơ s GD ni chung, trường THPT ni riêng được xem là một trong
những khâu then chốt của chiến lược nhằm góp phần tích cực vào việc đào
tạo, phát triển con người phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước và hội nhp
kinh tế khu vực và quốc tế.
Như đ biết, CB luôn giữ vai trò quan trọng, quyết định sự thành bại của
mọi công việc. Bác Hồ đ dạy: Muôn việc thành công hay thất bại đều do CB
tốt hay kém [29]. Trong ngành GD, nhà giáo và CBQLGD là lực lượng nòng
cốt trong việc phát triển và nâng cao chất lượng GD. Vì vy, phát triển đội
ngũ CBQLGD nói chung, CBQL trường học nói riêng luôn là nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển GD.
Cấp học THPT là một cấp học quan trọng của hệ thống GD quốc dân, là
cấp học then chốt góp phần vào việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi
dưỡng nhân tài. Mục tiêu của GD THPT nhằm “gip học sinh củng cố và phát
triển những kết qu của gio dục THCS, hoàn thiện học vấn phổ thông và có
những hiểu biết thông thường về kỹ thut và hướng nghiệp, c điều kiện phát
huy năng lực c nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học và
cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” [32, tr.7].
Để cc nhà trường ni chung và cc trường THPT nói riêng hoàn thành
tốt tầm nhìn và sứ mạng của mình, ngoài việc xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ GV, việc phát triển đội ngũ CBQL là yếu tố hết sức quan trọng.
CBQL trường THPT là một trong những nhân tố quyết định trong sự phát
triển của cc nhà trường. Do đ, đội ngũ CBQLGD phi được chuẩn ho, đm
bo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng
cao bn lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo,
đp ứng ngày càng cao sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
3
Tỉnh Qung Nam hiện c 51 trường THPT (trong đ c 03 trường THPT
tư thục) với 146 HT và PHT. Đây là địa phương c số lượng cc trường
THPT đông nhất khu vực Duyên hi miền Trung, vì vy đội ngũ CBQL
cũng cần được xây dựng, phát triển để đp ứng được yêu cầu của thực tế. Tuy
vy, thực tiễn công tác QLGD trong những năm qua cho thấy đội ngũ CBQL
cc trường THPT tỉnh Qung Nam còn nhiều hạn chế bất cp, một bộ phn
không nhỏ đội ngũ CBQL cc trường THPT chủ yếu là thực hiện chức năng
QL, chưa thể hiện vai trò LĐ, chưa sẵn sàng thích nghi với yêu cầu và thực
hiện QL sự thay đổi. Vì vy, việc nghiên cứu để đề xuất các biện pháp nhằm
phát triển đội ngũ CBQL cc trường THPT trên địa bàn tỉnh Qung Nam là
vấn đề có tính cấp thiết. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài
“Biện pháp phát triển đội ngũ cn bộ qun l trường THPT tỉnh Qung
Nam trong giai đoạn hiện nay”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ s nghiên cứu lí lun và kho sát thực trạng phát triển đội ngũ
CBQL cc trường THPT tỉnh Qung Nam, lun văn đề xuất các biện pháp
phát triển đội ngũ CBQL cc trường THPT tỉnh Qung Nam trong giai đoạn
hiện nay, đp ứng yêu cầu đổi mới GD phổ thông.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác QL đội ngũ CBQLGD cc trường THPT tỉnh Qung Nam.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL cc trường THPT tỉnh Qung Nam
trong bối cnh và yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
4
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Lun văn chỉ đi sâu nghiên cứu và đề xuất các biện pháp QL để phát
triển đội ngũ CBQLGD (HT, PHT) cc trường THPT trên địa bàn tỉnh Qung
Nam trong giai đoạn hiện nay.
4. Giả thuyt khoa học
Công tác phát triển đội ngũ CBQL cc trường THPT tỉnh Qung Nam
tuy được quan tâm nhưng vẫn còn hạn chế, bất cp c về chất lượng, số lượng
và thiếu đồng bộ về cơ cấu. Nếu đnh gi đng thực trạng đội ngũ CBQL, đề
xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường
THPT một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với thực tiễn thì sẽ góp phần nâng
cao chất lượng GD THPT tỉnh Qung Nam.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống ha cơ s lý lun của vấn đề phát triển đội ngũ CBQL trường
trung học phổ thông.
Kho sát thực trạng đội ngũ CBQL và công tc pht triển đội ngũ CBQL
trường THPT tỉnh Qung Nam.
Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THPT tỉnh
Qung Nam.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương php nghiên cứu lý thuyết
Bao gồm phương php phân tích, tổng hợp tài liệu; hệ thống hóa cc tư
liệu,… nhằm xây dựng cơ s lý lun của vấn đề phát triển đội ngũ CBQL
trường THPT.
6.2. Nhóm phương php nghiên cứu thực tiễn
Bao gồm phương php điều tra kho sát (bằng phiếu hỏi); Phương php
phỏng vấn, trò chuyện, phương php lấy ý kiến chuyên gia; phương php tổng
5
kết kinh nghiệm… nhằm phân tích, kho st, đnh gi và thu thp thông tin có
liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.3. Phương php thống kê toán học:
Xử lý kết qu nghiên cứu.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong những năm qua đ c nhiều công trình nghiên cứu về lý lun cũng
như cc gii pháp phát triển GD, pht triển đội ngũ CBQLGD. C nhiều tc
gi như: Phạm Minh Hạc, Nguyễn Tấn Pht, Nguyễn Minh Đức bàn về vấn
đề xây dựng đội ngũ CBQLGD ni chung và CBQL trường THPT ni riêng.
Bên cạnh đ, còn c một số lun văn thạc sỹ chuyên ngành QLGD của cc tc
gi: Lê Trường Sơn (Qung Trị), Lưu Quốc Thanh (Khnh Hòa), Châu Văn
Lương (Qung Ngi),… đ đề xuất cc gii php pht triển đội ngũ cn bộ
QLGD.
8. Bố cục đề tài
Ngoài phần m đầu, kết lun và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
kho, phụ lục, nội dung lun văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ s lý lun về phát triển đội ngũ cn bộ qun lý trường
trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ cn bộ qun lý trường trung
học phổ thông tỉnh Qung Nam.
Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ cn bộ qun lý cc trường trung
học phổ thông tỉnh Qung Nam.
6
CHƯƠNG 1
CƠ S LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƯNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ.
Ở bất kỳ giai đoạn phát triển nào của lịch sử GD, việc xây dựng đội ngũ
CBQLGD là một trong những vấn đề c ý nghĩa quan trọng, góp phần nâng
cao chất lượng GD, đp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.
Cc tư tưng QL sơ khai đều xuất phát từ cc tư tưng triết học cổ Hy
Lạp và cổ Trung Hoa. Sự đng gp của các nhà triết học cổ Hy Lạp về QL
tuy còn ít ỏi nhưng đng ghi nhn: Điển hình là tư tưng của Xô-crát (469-
399 Tr.N), Pla-tôn (427-347 Tr.CN), Arixtốt (384-322 Tr.CN). Thời Trung
Hoa cổ đại đ công nhn các chức năng QL, đ là cc chức năng: Kế hoạch
hoá, tổ chức, tc động, kiểm tra. Đặc biệt, cc nhà tư tưng và chính trị lớn là
Khổng Tử (551-478 Tr.CN), Mạnh Tử (372-289 Tr.CN), Thương Ưng (390-
338 Tr.CN) đ nêu lên tư tưng QL “Đức trị, Lễ trị” lấy chữ Tín làm đầu.
Những tư tưng QL trên vẫn có nh hưng khá sâu sắc đến cc nước phương
Đông ngày nay.
Giai đoạn cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là giai đoạn mang tư tưng
QL chủ nghĩa tư bn. Khoa học QL từng bước tách ra khỏi triết học và tr
thành bộ môn khoa học độc lp, có sự tham gia đng gp của nhiều trường
phái: Thuyết qun lý khoa học; Thuyết hành chính; Trường phái tác phong
(trường phái quan hệ giữa con người với con người trong QL); Thuyết tổ chức
trong qun lý; Thuyết hành vi.
Trong Bộ Tư bn, Mc đ coi vai trò của nhà QL giống như vai trò của
nhạc trưng trong dàn nhạc. Ông viết: “…Một người độc tấu vĩ cầm tự mình
điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phi có nhạc trưng” [8, tr.
480].
7
Ở Việt Nam, Khoa học qun lý tuy còn non trẻ, song n đ c những
thành tựu đng kể, góp phần nâng cao hiệu qu QL xã hội trong những điều
kiện cụ thể, tương ứng với tình hình phát triển KT-XH của đất nước. Đ c
nhiều công trình nghiên cứu về lý lun và thực tiễn, đề ra được những gii
pháp QL trong lĩnh vực QL và phát triển GD&ĐT Việt Nam. Có thể kể đến
một số tác gi và công trình nghiên cứu như: tc gi Nguyễn Ngọc Quang với
nghiên cứu “Những khái niệm cơ bn về lý lun QLGD” đ đề cp đến những
khái niệm cơ bn của QL, QLGD, cc đối tượng của khoa học QLGD; tác gi
Đặng Bá Lãm, tác gi Phạm Thành Nghị với “Chính sch và kế hoạch phát
triển trong QLGD” đ phân tích kh sâu sắc về lý thuyết và mô hình chính
sch, cc phương pháp lp kế hoạch GD; tác gi Vũ Ngọc Hi, tác gi Trần
Khnh Đức: “Hệ thống GD hiện đại trong những năm đầu thế kỷ XXI”; tc
gi Đặng Quốc Bo: “Những vấn đề cơ bn về QLGD” đ trình bày những
quan điểm, mục tiêu, gii pháp phát triển GD và hệ thống GD, làm rõ tư
tưng QL.
Từ sau khi có Nghị quyết 2 khóa VIII và Nghị quyết 6 khóa IX của Ban
chấp hành TW Đng Cộng sn Việt Nam, công tác nghiên cứu về phát triển
GD và QLGD được đặc biệt quan tâm và đ đạt được những thành tựu to lớn.
Có nhiều tác gi như Phạm Minh Hạc, Nguyễn Tấn Phát, Nguyễn Minh Đức
bàn về vấn đề xây dựng đội ngũ CBQLGD ni chung và CBQL trường THPT
nói riêng. Thủ tướng Chính phủ đ ban hành đề n “Xây dựng đội ngũ nhà
giáo và CBQLGD giai đoạn 2005-2010” và “Chiến lược phát triển GD 2011-
2020” phần nào đ gip ngành GD c thêm cơ s lý lun về QLGD và phát
triển đội ngũ CBQLGD trong thời kỳ đổi mới của đất nước.
Ngoài ra, đ c một số lun văn thạc sỹ chuyên ngành QLGD nghiên
cứu, đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL tại các trường tiểu học,
THCS và THPT một số địa phương. Cc lun văn này trong một chừng mực
8
nhất định đ tp trung làm rõ một số nội dung xây dựng, phát triển và bồi
dưỡng đội ngũ CBQL trường học ni chung, mang tính đặc th của từng cấp
học, từng địa phương. Xt trên địa bàn tỉnh Qung Nam, cho đến nay, vẫn
chưa c đề tài nghiên cứu khoa học nào đề cp đến vấn đề phát triển đội ngũ
CBQL trường THPT một cch đầy đủ và hệ thống. Vì vy, việc nghiên cứu đề
xuất Biện pháp phát triển đội ngũ cn bộ qun l trường THPT tỉnh Qung
Nam trong giai đoạn hiện nay là rất cần thiết.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Qun lý là một hoạt động phổ biến, diễn ra trong mọi lĩnh vực, liên quan
đến mọi người và c vai trò đặt biệt quan trọng trong mọi hoạt động của x
hội. Đ c rất nhiều tc gi đưa ra cc khi niệm khc nhau về QL, sau đây là
những khi niệm được sử dụng nhiều trong cc tài liệu trong và ngoài nước
hiện nay.
Theo Đặng Quốc Bo: “Qun lý một tổ chức là nhằm đạt đến sự ổn định
và pht triển bền vững cc qu trình x hội, qu trình tồn tại của tổ chức đ”
[5, tr.10].
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Hoạt động
QL là tc động c định hướng, c chủ đích của chủ thể QL (người QL) đến
khch thể QL (người được QL) trong một tổ chức làm cho tổ chức vn hành
và đạt được mục đích của tổ chức” [25, tr.1].
C thể hiểu, QL là một khi niệm bao gồm cc thành tố: chủ thể QL,
khch thể QL và mục tiêu QL. Tuy nhiên bn chất của qu trình QL là qu
trình tc động của chủ thể QL thông qua cc hoạt động chuyên biệt. Vì thế
qun lý vừa là khoa học vừa là nghệ thut. N mang tính khoa học vì cc hoạt
động QL c tổ chức, c định hướng đều dựa trên những quy lut, những quy
tắc và phương php hoạt động cụ thể, đồng thời cũng mang tính nghệ thut vì
9
n cần được vn dụng một cch sng tạo vào những điều kiện cụ thể, đối
tượng cụ thể, trong sự kết hợp và tc động nhiều mặt của cc yếu tố khc
nhau trong đời sống x hội.
Tm lại, khi niệm qun lý c thể được hiểu như sau: Qun lý là qu
trình tc động liên tục c tổ chức, c định hướng của chủ thể QL (người QL)
lên khch thể QL (người bị QL) về cc mặt chính trị, kinh tế, văn ha, x
hội… bằng một hệ thống cc lut lệ, cc chính sch, cc nguyên tắc, cc
phương php và cc biện php cụ thể nhằm làm cho tổ chức vn hành đạt tới
mục tiêu QL.
C thể khi qut khi niệm qun lý bằng sơ đồ sau:
Hnh 1.1: Khi nim qun lý
Qun lý bao gồm 4 chức năng cơ bn, đ là:
- K hoạch hóa: Kế hoạch hóa là quá trình vạch ra các mục tiêu và quyết
định cách thức, gii pháp thực hiện để đạt được các mục tiêu. Đây là vấn đề
quan trọng trong các chức năng QL, bi vì nó gắn liền với việc lựa chọn
chương trình hành động của tổ chức, đơn vị trong tương lai. Chức năng kế
hoạch hóa có 3 nội dung chủ yếu: xc định, hình thành mục tiêu, mục đích và
phương hướng đối với tổ chức; xc định và đm bo về các nguồn lực của tổ
10
chức để đạt được các mục tiêu đ đề ra; quyết định xem những hoạt động nào
là cần thiết để đạt được các mục tiêu đ.
- Tổ chc: Tổ chức là quá trình phân công, phối hợp các nhiệm vụ và
nguồn lực để đạt được mục tiêu đ đề ra. Vì vy, khi người QL đ lp xong kế
hoạch, họ cần phi chuyển hóa những ý tưng ấy thành hiện thực. Nếu có
được một tổ chức lành mạnh, sẽ c ý nghĩa quyết định đối với sự chuyển hóa
này. Xét về mặt chức năng QL, tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc
các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phn trong một tổ chức, đơn vị
nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu của
tổ chức đề ra. Nhờ có tổ chức, người QL có thể điều phối tốt hơn cc nguồn
lực, huy động mọi thành viên cộng tác với nhau một cách tốt nhất để hoàn
thành nhiệm vụ được giao. Thành tựu và kết qu hoạt động của một tổ chức
phụ thuộc nhiều vào năng lực của người QL trong việc sử dụng các
nguồn lực.
- Lãnh đạo: Lnh đạo, chỉ đạo là qu trình tc động gây nh hưng đến
các thành viên trong tổ chức, làm cho họ thực hiện mọi công việc đều hướng
đến mục tiêu chung của tổ chức đ đề ra. Các chức năng QL sẽ kh hoàn
thành một cch tốt đẹp nếu nhà QL không hiểu được yếu tố con người trong
các hoạt động của họ cũng như không biết cách LĐ con người để đạt được kết
qu mong muốn. Như vy, chức năng LĐ được xác định là sự tc động đến
con người, làm cho con người sẵn sàng và tự nguyện hoàn thành những mục
tiêu của tổ chức đề ra.
- Kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng cơ bn, quan trọng của quá trình
QL, là một quá trình thiết lp cc cơ chế thích hợp để đm bo đạt được các
mục tiêu của tổ chức. Kiểm tra là hoạt động của chủ thể QL tc động đến
khách thể QL. Thông qua đ, một cá nhân hoặc một nhm người có thể theo
dõi, gim st đnh gi kết qu các hoạt động của tổ chức. Theo lí thuyết hệ
11
thống, kiểm tra là quá trình thiết lp mối liên hệ ngược trong QL. Vì vy, có
thể nói không có kiểm tra thì không có QL.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo tc gi Trần Kiểm, “Khi niệm QLGD c nhiều cấp độ. Ít nhất c
hai cấp độ chủ yếu: cấp vĩ mô và cấp vi mô” [22, tr.37].
- Đối với cấp vĩ mô: QLGD được hiểu là những tc động tự gic (c ý
thức, c mục đích, c kế hoạch, c hệ thống, hợp quy lut) của chủ thể QL
đến tất c cc mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến cc cơ s GD của
nhà trường) nhằm thực hiện c chất lượng và hiệu qu mục tiêu pht triển
GD&ĐT thế hệ trẻ mà x hội đặt ra cho ngành GD.
- Đối với cấp vi mô: QLGD được hiểu là hệ thống những tc động tự
gic (c ý thức, c mục đích, c kế hoạch, c hệ thống, hợp quy lut) của chủ
thể QL đến tp thể GV, công nhân viên, tp thể học sinh, cha mẹ, học sinh và
cc lực lượng x hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện c chất lượng
và hiệu qu mục tiêu GD của nhà trường.
Tc gi Phạm Minh Hạc cho rằng, QLGD hay QL trường học là hệ
thống những tc động c mục đích, c kế hoạch, hợp quy lut của chủ thể QL
nhằm làm cho hệ thống GD vn hành theo đường lối và nguyên tắc GD của
Đng, thực hiện được cc tính chất của nhà trường x hội chủ nghĩa Việt Nam
mà tiêu điểm là hội tụ qu trình dạy học, GD thế hệ trẻ, đưa hệ thống GD đến
mục tiêu dự kiến, tiến đến trạng thi mới về chất.
QLGD còn được hiểu là tp hợp những biện php nhằm đm bo sự vn
hành bình thường của cơ quan trong hệ thống nhà trường, bo đm sự tiếp tục
pht triển và m rộng c về số lượng lẫn chất lượng của hệ thống nhà trường.
Từ những quan niệm đ nêu, trên bình diện tổng qut, c thể hiểu QLGD
là hệ thống những tc động c mục đích, c kế hoạch, hợp quy lut, của chủ
thể QL đến khch thể QL nhằm đạt được mục tiêu GD đề ra. QLGD nói
12
chung đều hướng tới việc sử dụng có hiệu qu các nguồn lực dành cho GD,
nhằm đạt được những kết qu cao nhất trong việc đào tạo nguồn nhân lực
phục vụ yêu cầu phát triển KT-XH của đất nước.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Theo tác gi Đặng Quốc Bo: “Trường học là một thiết chế xã hội trong
đ diễn ra qu trình đào tạo GD với sự hoạt động tương tc của hai nhân tố
Thầy-Trò. Trường học là một bộ phn của cộng đồng và trong guồng máy của
hệ thống GD quốc dân, n là đơn vị cơ s.” [5, tr.37]
Qun lý nhà trường là một trong những yếu tố cơ bn và quan trọng,
nhằm đm bo cho nhà trường tổ chức tốt các hoạt động GD toàn diện. Qun
lý nhà trường là QL quá trình dạy học, QL các hoạt động của giáo viên, học
sinh và các lực lượng GD khác nhằm thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế
hoạch GD, đào tạo. Bn chất của QL nhà trường là QL hoạt động dạy-học,
làm cho hoạt động đ pht triển, đi từ trạng thái này sang trạng thái khác
hướng đến mục tiêu GD đề ra.
Tác gi Phạm Minh Hạc, khi bàn về khái niệm qun lý nhà trường đ
khẳng định: “Qun lý nhà trường là thực hiện đường lối GD của Đng trong
phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vn hành theo nguyên lý
GD để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ
trẻ và với từng học sinh.” [18, tr.22]
Qun lý nhà trường là hệ thống những tc động có mục đích, c kế
hoạch hợp quy lut của chủ thể QL (Các cấp QLGD) nhằm làm cho nhà
trường vn hành theo quy lut GD để đạt tới mục tiêu GD đặt ra trong từng
thời kỳ phát triển của đất nước.
Về mặt bn chất của công tác QL nhà trường là quá trình chỉ huy, điều
khiển vn động của các thành tố và mối quan hệ giữa các thành tố. Mối quan
13
hệ đ do qu trình sư phạm trong nhà trường quy định, thông qua cc văn bn
quy phạm pháp lut của nhà nước và của ngành.
Công tác QL trường học chính là những công việc của nhà trường mà
người CBQL trường học thực hiện những chức năng QL theo yêu cầu và nhiệm
vụ quy định. Đ là cc hoạt động có ý thức, có kế hoạch và c định hướng của
chủ thể QL tc động tới các hoạt động của nhà trường nhằm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ mà trung tâm đ là hoạt động dạy và học trong nhà trường. Có
thể nói công tác QL trường học bao gồm việc gii quyết, xử lý các quan hệ nội
bộ trong nhà trường và các quan hệ giữa nhà trường với các lực lượng GD khác
trên địa bàn. Ở gc độ cụ thể thì QL trường học đ là việc người CBQL tổ
chức, chỉ đạo và điều hành mọi hoạt động của nhà trường, trong đ mọi hoạt
động đều hướng tới hiệu qu của hoạt động trung tâm là dạy và học đp ứng
được mục tiêu GD.
1.2.4. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
a/ Phát triển
Phát triển là thut ngữ được dùng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như pht
triển KT-XH, phát triển nguồn nhân lực, phát triển đội ngũ… Pht triển là
biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao,
đơn gin đến phức tạp.
Theo quan điểm duy vt biện chứng: phát triển là một quá trình biến đổi
từ thấp lên cao, từ đơn gin đến phức tạp. Đ là qu trình tích lũy dần về
lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, là quá trình ny sinh cái mới trên cơ s cái
cũ, do sự đấu tranh giữa các mặt đối lp nằm ngay trong bn thân sự vt, hiện
tượng.
Như vy, sự vt, hiện tượng, con người, xã hội biến đổi để tăng tiến về
số lượng, chất lượng dưới tc động của bên trong hoặc bên ngoài đều được
14
coi là phát triển. Phát triển được hiểu là sự tăng trưng, là sự chuyển biến
theo chiều hướng tích cực, tiến lên.
b/ Đội ngũ
Theo Từ điển tiếng Việt: "đội ngũ là tp hợp một số đông người cùng
chức năng nghề nghiệp thành một lực lượng"[30, tr.52]. Khái niệm đội ngũ
dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách khá rộng ri như: đội ngũ trí thức,
đội ngũ GV, đội ngũ thanh niên tình nguyện Ở một nghĩa chung nhất, ta
thường hiểu: đội ngũ là tp hợp một số đông người thành một lực lượng để
thực hiện một hay nhiều chức năng, c thể cùng nghề nghiệp hoặc khác nghề
nhưng c chung mục đích xc định, họ làm việc theo kế hoạch và gắn bó với
nhau về lợi ích vt chất và tinh thần cụ thể.
c/ Cán bộ
Theo Lut Cán bộ, công chức (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2010), "Cn bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm
giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đng Cộng sn Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh), huyện, qun, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưng lương từ
ngân sch nhà nước". Ngoài ra, phạm vi CB còn bao gồm những người được
bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ như Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân, Bí thư, Ph Bí thư Đng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị -
xã hội cấp x. Đây là những CB x, phường, thị trấn (gọi chung là CB cấp
xã).
d/ Đội ngũ cn bộ Qun lý giáo dục
Đội ngũ CBQLGD đề cp trong lun văn này là đội ngũ CBQL các
trường THPT bao gồm HT, PHT cc trường THPT, là những người chịu trách
nhiệm trước Nhà nước về trọng trách QL trường THPT nhằm thực hiện mục
15
đích GD học sinh THPT phát triển toàn diện theo định hướng, mục tiêu GD
trung học, nằm trong sự vn hành của hệ thống GD quốc dân. Để thấy rõ vai
trò của đội ngũ CBQLGD, nguyên Bộ trưng Bộ GD&ĐT Trần Hồng Quân
đ nêu: “Hệ thống QLGD của chng ta như là hệ thần kinh điều khiển toàn
ngành mà từng CBQL là những tế bào của hệ thần kinh đ. Nếu từng người
không mạnh thì hệ thống không mạnh. Đặc biệt là từng tế bào, ngoài việc
thực hiện chức năng, nhiệm vụ đ được sắp đặt trong hệ thống còn góp phần
hoàn thiện hệ thống”.
e/ Phát triển đội ngũ cn bộ qun lý giáo dục
Phát triển đội ngũ là việc tạo ra các giá trị mới cho đội ngũ để đội ngũ đ
được thay đổi, hoàn thiện theo chiều hướng tích cực. Phát triển đội ngũ
CBQL tức là nhằm hoàn thiện kết qu lao động tổng thể của người QL trong
cương vị công tác hiện tại của họ và chuẩn bị cho họ đm nhn những trách
nhiệm cao hơn, nặng nề hơn và phức tạp hơn.
Phát triển đội ngũ CBQLGD là một bộ phn của hệ thống phát triển
nguồn nhân lực GD. Phát triển đội ngũ CBQLGD là một khái niệm tổng hợp,
nó bao gồm c phát triển nghề nghiệp, c đào tạo, bồi dưỡng, c tăng tiến về
số lượng và chất lượng, sử dụng có hiệu qu đội ngũ này. Theo giới hạn của
đề tài, phát triển đội ngũ CBQL Trường THPT là quá trình phát triển nghề
nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng nhằm tạo ra những thay đổi về số lượng và chất
lượng của đội ngũ HT, PHT cc Trường THPT.
1.3. GIÁO DC THPT TRONG HỆ THỐNG GIÁO DC VIỆT NAM
Trường THPT là cơ s GD phổ thông của hệ thống GD quốc dân.
Trường c tư cch php nhân và c con dấu riêng [điều lệ trường trung học].
Trung học phổ thông là cấp học cao nhất của GD phổ thông (GD phổ thông
có tiểu học, trung học cơ s, trung học phổ thông [điều 4, Lut Giáo dục]).
Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong ba năm học, từ lớp mười
16
đến lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phi có bằng tốt nghiệp trung
học cơ s, có tuổi là mười lăm tuổi [điều 26, Lut GD].
Hnh 1.2: H thng giáo dục quc dân Vit Nam
1.3.1. Mục tiêu của giáo dục THPT
Điều 27, Lut Giáo dục năm 2005 đ xc định:
“Mục tiêu của GD phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bn, phát triển năng lực cá
nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cch con người Việt Nam
xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cch và trch nhiệm công dân; chuẩn bị cho
học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng
và bo vệ Tổ quốc”
"Giáo dục THPT nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết
qu của GD THCS, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông
thường về kỹ thut và hướng nghiệp, c điều kiện pht huy năng lực cá nhân
để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học
nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”.
Với các mục tiêu như trên, GD THPT có chức năng trang bị cho thế hệ
trẻ kh năng thích ứng và đp ứng những yêu cầu của cuộc sống, làm việc
17
một cách khoa học. Nhà trường THPT có nhiệm vụ chuẩn bị cho thế hệ trẻ
những tầm nhìn rộng rãi. Kh năng sống và làm việc độc lp, tự chủ được
phát triển đầy đủ về trí tuệ. GD THPT xem xét việc trang bị kiến thức các
môn học như một bộ phn của việc giúp cho học sinh bước vào đời. Hoạt
động giáo dục - dạy học trường THPT phi tp trung vào việc trang bị cho
học sinh kiến thức cơ bn và kỹ năng để các em biết định hướng nghề nghiệp,
tiếp tục học lên, sẵn sàng bước vào cuộc sống lao động hoặc tiếp tục học và
học suốt đời. Những năng lực đ phi được hình thành ngay khi các em hoàn
thành chương trình đào tạo trường THPT.
1.3.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trường THPT
Trung học phổ thông là cấp học cuối cùng của GD phổ thông, là cầu nối
giữa GD phổ thông và GD nghề nghiệp, GD đại học và sau đại học. Giáo dục
THPT có nhiệm vụ trang bị một cách tốt nhất cho học sinh những tri thức phổ
thông hiện đại, kỹ năng lao động và kỹ năng nghề nghiệp để sau khi tốt
nghiệp các em có thể tiếp tục học lên đại học, cao đẳng, TCCN hoặc trực tiếp
tham gia lao động sn xuất. Đồng thời, hình thành nhân cch và động cơ học
tp cho các em vì ngày mai lp thân, lp nghiệp, vì sự phồn vinh của đất
nước. Vì vy, trường THPT có vai trò rất quan trọng trong hệ thống GD quốc
dân.
Điều 3, Điều lệ trường trung học ban hành kèm theo Thông tư số:
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 của Bộ trưng Bộ GD&ĐT quy định:
Trường trung học c những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
- Tổ chức ging dạy, học tp và các hoạt động GD khác theo mục tiêu,
chương trình GD phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trưng
Bộ GD&ĐT ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động GD,
nguồn lực và tài chính, kết qu đnh gi chất lượng GD.
- Qun lý GV, CB, NV theo quy định của pháp lut.