Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

HƯỚNG DẪN LÀM ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 1, TÀI LIỆU HAY,ĐƯỢC 9 ĐIỂM BẢO VỆ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 86 trang )

GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
I, LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU.
I.1. Chọn vật liệu sử dụng.
Sử dụng bêtông cấp độ bền B15 có.
R
b
=8,5 MPa; R
bt
=0,75MPa.
Sử dụng thép.
+ Nếu
φ
<12mm thì dùng thép A
I
có: R
s
=R
sc
=225MPa.
+ Nếu
φ
>12mm thì dùng thép A
II
có: R
s
=R
sc
=280MPa.
I.2. Lựa chọn giải phap kết cấu cho sàn.
Chọn gải pháp sàn sườn toàn khối có bố trí thêm dầm phụ.
I.3. Chọn kích thước chiều dày sàn.


Ta chọn chiều dày sàn theo công thức của tác giả Lê Bá Huế.


37 8
ng
s
k L
h
α
×
=
+
với
ài
ng
d
L
L
α
=
a,Với sàn trong phòng
- Hoạt tải tính toán: p
s
=p
c
.n=200.1,2=240 (daN/m
2
)
- Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT)
Bảng 1: cấu tạo và tải trọng các lớp vật liệu sàn

các lớp vật liệu Tiêu chuẩn n Tính toán
-Gạch ceramic dày 8mm,
0
2000
γ
=
daN/m
3
<=> 8.10
-3
.2000=16 daN/m
2

16

1,1

17,6
-Vữa lát dày 15mm,
0
2000
γ
=
daN/m
3
<=> 15.10
-3
.2000=30 daN/m
2


30

1,3

39
-Vữa trát dày 10mm,
0
2000
γ
=
daN/m
3
<=> 10.10
-3
.2000=20 daN/m
2

20

1,3

26
Cộng: 82,6
Do không có tường xây trực tiếp lên sàn nên tĩnh tải tính toán:
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
1
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
g
0
=82,6 (daN/m

2
)

Do vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn là:
q
0
=p
s
+g
0
=240+82,6=322,6 (daN/m
2
)
Ta có q
0
<400 (daN/m
2
)=> k=1
Các ô sàn ở trong phòng có.
+L
dài
= L
2
= 7,2(m)
+L
ngắn
= B

= 3,9(m)


2
3,6
0,923
3,9
B
L
α
→ = = =
Chiều dày sàn trong phòng.

1
1 3,6
0,08( )
37 8 37 8 0,923
ngan
s
k L
h m
α
×
×
= = =
+ + ×
<=> 8cm


Chọn h
s1
= 8(cm)
Vậy khi kể cả trọng lượng bản thân sàn BTCT thì:

+ Tĩnh tai tính toán của ô sàn trong phòng.
g
s
= g
0
+
1bt s
h n
γ
× ×
= 82,6 + 2500.0,08.1,1 = 302,6 (daN/m
2
)
+Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn trong phòng
q
s
= p
s
+g
s
= 240 + 302,6= 542,6 (daN/m
2
)
b,Với sàn hành lang:
+Hoạt tải tính toán: P
hl
= p
c
.n = 300.1,2=360 (daN/m
2

)
+Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT)
g
0
=82,6 (daN/m
2
)
Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn là:
q
(hl)0
= p
hl
+g
0
= 360 + 82,6 = 442,6 (daN/m
2
)
Vì q
(hl)0
= 442,6 >400 nên
k =
0
3
422,6
1,02
400 400
hl
q
= =
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11

2
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
Ô sàn hành lang ứng với (L
1
;B) có:
+L
dài
= B

= 3,9(m)
+L
ngắn
= L
1
= 2(m)

1
2
3,9
L
B
α
→ = =
=0,513
Chiều dày sàn hành lang ứng với ( L
1
;B):

2
1 2

37 8 37 8 0,513
ngan
s
k L
h
α
×
×
= =
+ + ×
=0,05 (1)
Ô sàn hành lang phía ngoài sảnh có:
+L
dài
= B

= 3,9(m)
+L
ngắn
= 2,5(m)

2,5 2,5
3,9B
α
→ = =
=0,641
Chiều dày sàn hành lang phía ngoài sảnh:

2'
1 2,5

37 8 37 8 0,614
ngan
s
k L
h
α
×
×
= =
+ + ×
=0,06 (2)
Từ (1) & (2) ta chọn h
2s
= 8 (cm)
Vậy nếu kể cả trọng lượng bản thân sàn BTCT thì:
+Tĩnh tải tính toán của ô sàn hành lang
g
hl
=g
o
+
2bt s
h n
γ
× ×

= 82,6 + 2500.0,08.1,1 = 302,6 (daN/m
2
)
+Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn hành lang

q
hl
= p
hl
+ g
hl
= 360 +302,6 = 662,6 (daN/m
2
)
c, Với sàn mái
+Hoạt tải tính toán:
P
m
= p
c
.n = 75.1,3 = 97,5
+Tĩnh tải tính toán(chưa kể trọng lượng bản thân của bản sàn BTCT)

Bảng 2:cấu tạo và tải trọng các lớp vật liệu sàn
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
3
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
các lớp vật liệu Tiêu chuẩn n Tính toán
-Vữa láng dày 20mm,
0
2000
γ
=
daN/m
3

<=> 20.10
-3
.2000=40 daN/m
2

40

1,3

52
-Vữa trát dày 10mm,
0
2000
γ
=
daN/m
3
<=> 10.10
-3
.2000=20 daN/m
2

20

1,3

26
Cộng: 78
Do không có tường xây trực tiếp lên sàn nên tĩnh tải tính toán:
g

0
= 78 (daN/m
2
)
Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn
q = g
0
+ p
m
= 78 + 97,5 = 175,5 (daN/m
2
)
Do tải trọng trên mái nhỏ nên ta chọn chiều dày ô sàn lớn và chiều dày ô sàn bé
trên mái
h
s3
= 8 (cm)
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT và coi như tải trọng mái tôn, xà gồ
phân bố đều trên sàn thì:
+Tĩnh tải tính toán của ô sàn mái
g
m
= g
0
+ g
mái tôn
+
3bt s
h n
γ

× ×
= 78 + 20.1,05 + 2500.0,08.1,1 = 319 (daN/m
2
)
+Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn mái:
q
m
= p
m
+ g
m
= 97,5 + 319 = 416,5 (daN/m
2
)
I.4. Lựa chọn kết cấu mái
Kết cấu mái dùng hệ mái tôn gác lên xà gồ, xà gồ gác lên tường thu hồi.
I.5. Lựa chọn kích thước tiết diện các bộ phận.
*Kích thước tiết diện dầm
a, Dầm BC (dầm trong phòng)

Ta lựa chọn chiều cao dầm theo công thức kinh nghiệm.
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
4
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP

7,2
1,1
12
d
d

d
L
h
m
= = ×
=0,66 (m)
Trog đó:
L - nhịp dầm
m - hệ số, m

[8
÷
15]
k - hệ số tải trọng, k

[1,0
÷
1,3]


Chọn chiều cao dầm: h
d
= 0,7 (m)
Bề rộng của dầm:
b
d

[0,3
÷
0,5] = 0,31.0,7 = 0,217 (m)



Chọn bề rộng dầm: b
d
= 0,25 (m)
Với dầm trên mái, do tải trọng nhỏ nên ta chọn chiều cao nhỏ hơn
h
d
= 0,5(m)
b, Dầm AB (dầm ngoài hành lang)
Nhịp dầm L = l
1
= 2 (m) & 2,5 (m) khá nhỏ.
Vậy ta chọn chiều cao dầm: h
d
= 0,3 (m), bề rộng của dầm b
d
= 0,22 (m)
Và cũng là phù hợp với kích thước ván khuôn.
a, Dầm dọc nhà
Nhịp dầm L = B = 3,9 (m)


3,9
1
13
d
d
d
L

h
m
= = ×
=0,3 (m)
Vậy ta chọn chiều cao dầm: h
d
= 0,3 (m), bề rộng dầm b
d
= 0,22 (m).
*Kích thước tiết diện cột
Diện tích tiết diện cột xác định theo công thức


b
N
A k
R
= ×
Trong đó: N - lực dọc trong cột do tải trọng đứng, xác định khá là đơn giản bằng
cách tính tổng tải trọng đứng tác dụng lên đỉnh cột trong phạm vi
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
5
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
truyền tải.
k

[1,0
÷
1,5] - hệ số kể đến ảnh hưởng của mô men.
a, Cột trục B (trục giữa nhà)

+ Diện truyền tải của cột trục B
S
B1
=
7,2
3,9
2
 
×
 ÷
 
= 14,04 (m
2
)
S
B2
=
2
3,9
2
 
×
 ÷
 
= 3,9 (m
2
)
+Lực dọc do tải phân bố dều trên bản sàn.
N
1

= q
s
.S
B1
+ q
hl
.S
B2
= 542,6.14,04 + 662,6.3,9= 10202,2 (daN)
+Lực dọc tải trọng tường hành lang dày 220 mm
N
2
= g
t
.l
t
.h
t
= 514.3,9.3= 6013,8 (daN)
Với: h
t
= H
2
- h
dầm dọc
= (3,3 - 0,3) = 3 (m)
+Lực dọc do tường thu hồi.
N
3
= g

t
.l
t
.h
t
= 296.
7,2 2
2,63
2 2
 
+ ×
 ÷
 
= 3581 (daN)
+Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái
N
4
= qm(S
B1
+ S
B2
) = 416,5 (14,04 + 3,9 ) = 7472,01
+Với nhà 4 tầng (có 3 sàn học và 1 sàn mái)
N =
3 (10202,2 6013,8) 1(3581 7472,01) 59703,01
i i
n N = × + + + =

Vậy ta tính được kích thước cột theo công thức sau:
b

N
A k
R
= ×
=
59703,01
1,15 808
85
× =
Vậy ta chọn kíc thước cột b
c
xh
c
= 25x35cm có A = 875 (cm
2
) nhỉnh hơn A
tt
một chút.

b, Cột trục C
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
6
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
Cột trục C có diện chịu tải S
C
nhỏ hơn diện chịu tải của cột trục B để thiên về an
toàn và định hình hoá ván khuôn, ta chọn kích thước tiết diện cột trục C
(b
c
xh

c
= 25x35 cm) bằng với kích thước cột trục B
c, Cột trục A
+ Diện truyền tải của cột trục A
S
A
=
2 2,5 3,9
3,9 6,34
2 2 2
× + × =
(m
2
)
+Lực dọc do tải phân bố dều trên bản sàn hành lang
N
1
= q
hl
.S
A
= 662,6.6,34 = 4200,884 (daN)
+Lực dọc do tải trọng lan can
N
2
= g
t.
l
t.h
h

lc
= 296.3,9.0,9 = 1039 (daN)
+Lực dọc do tường thu hồi
N
3
= g
t
.l
t
.h
t
= 296.
2
1,2
2
×
= 335,2 (daN)
+Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái
N
4
= q
m
.S
A
= 416,5.6,34 = 2640,61
+Với nhà 4 tầng (có 3 sàn hành lang và 1 sàn mái)
N =
i
n N×


= 3.(4200,884 + 1039) + 1.(335,2+ 2640,61) = 18695,46 (daN)
+Do lực dọc bé và là cột biên nên khi kể đến ảnh hưởng của momen
ta chọn k = 1,3

A =
18695,46
220
85
b
N
k
R
× = =
(cm
2
)
Diện tích cột A khá nhỏ nên ta chọn kích thước cột A
b
c
xh
c
= 22x22 cm có A = 484 (cm
2
) > 220 (cm
2
)
d, Cột trục A’
Cột trục A’ có diện chịu tải S
A’
nhỏ hơn diện chịu tải của cột trục A để thiên về an

toàn và định hình hoá ván khuôn, ta chọn kích thước tiết diện cột trục A’
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
7
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
(b
c
xh
c
= 22x22 cm) bằng với kích thước cột trục A
*Vì càng lên cao lực dọc càng giảm nên ta chọn kích thước cột như sau
+Cột trục B & trục C có kích thước như sau:
-b
c
xh
c
= 25x35 (cm) cho cột tầng 1 và tầng 2
-b
c
xh
c
= 25x30 (cm) cho cột tầng 3 và tầng 4
Cột trục A & A’ có kích thước b
c
xh
c
= 22x22 cm có A = 484 (cm
2
) từ tầng 1



tầng 4

6, Mặt bằng bố trí kết cấu như hình dưới.
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
8
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP

II, SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN KHUNG PHẲNG
1, sơ đồ hình học
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
9
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP

2, Sơ đồ kết cấu
Mô hình hoá kết cấu khung thành các thanh đứng (cột) và các thanh gnang (dầm)
với trục của kết cấu được tính đến trọng tâm tiết diện của các thanh.
a, Nhịp tính toán của dầm
Nhịp tính toán của dầm được lấy bằng khoảng cách giữa các cột.
+ Xác định nhịp tính toán của dầm BC
2
0,22 0,22 0,3 0,3
7,2 7,12
2 2 2 2 2 2 2 2
c c
BC
h h
t t
l L m
 
     

= + + − + = + + − + =
 ÷  ÷  ÷
 ÷
     
 
(ở đây ta lấy trục cột là trục của cột tầng 3 và tầng 4)
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
10
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
+ Xác định nhịp tính toán của dầm AB
1
( 0,5 ) 0,5 (2 0,5 0,22) 0,5 0,30 2,04
AB c
l L t h m= − × + × = − × + × =
+ Xác định nhịp tính toán của dầm AA’
l
AA’
= 2,5m
Chiều cao của cột lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm. Do dầm khung có tiết
diện thay đổi nên ta sẽ xác định chiều cao của cột theo trục dầm hành lang
(dầm có tiết diện nhỏ hơn)
+Xác định chiều cao của cột tầng 1
Chiều sâu chôn móng từ mặt đất tự nhiên (cốt - 0,6 trở xuống):
H
m
= 0,5 m

h
t1
= H

1
+ Z + h
m
- 0,5h
db
= 3,6 + 0,6 + 0,5 - 0,5x0,3 = 4,55 (m)
(với Z = 0,6 là khoảng cách từ cốt
Xác định chiều cao của cột tầng 2,3,4
h
t2
= h
t3
= h
t4
=3,3 (m)
Vậy ta có sơ đồ kết cấu được thể hiện như hình vẽ dưới đây.
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
11
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP

SƠ ĐỒ KẾT CẤU KHUNG NGANG
III, XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ĐƠN VỊ
1, Tĩnh tải đơn vị
+Tĩnh tải sàn phòng học
g
s
= 302,6 (daN/m
2
)
+Tĩnh tải sàn hành lang

g
hl
= 302,6 (daN/m
2
)
+Tĩnh tải sàn mái
g
m
= 319 (daN/m
2
) [ Phần sê nô có: g
sn
= g
m
= 319 (daN/m
2
)
+Tường xây 220
g
tx220
= 514 6 (daN/m
2
)
+Tường xây 110
g
tx110
= 296 (daN/m
2
)
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11

12
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
2, Hoạt tải đơn vị
+Hoạt tải sàn phòng học
P
s
= 240 (daN/m
2
)
+Hoạt tải sàn hành lang
P
hl
= 360 (daN/m
2
)
+Hoạt tải sàn mái và sênô
P
m
= 97,5 (daN/m
2
)
3, Hệ số qui đổi tải trọng
a, Với cả 3 ô sàn, kích thước 3,9x3,6 & 3,9x2 & 3,9x2,5 (m)
Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình tam giác. Để qui đổi sang dạng
tải trọng phân bố hình chữ nhật, ta có hệ số
5
0,625
8
k = =
IV, XÁC ĐỊNH TĨNH TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG

+Tải trọng bản thân của các kết cấu dầm, cột khung sẽ do trương trình tính toán kết
cấu tự tính
+Việc tính toán tải trọng vào khung được thể hiện theo hai cách
-Cách 1: Chưa qui đổi tải trọng
-Cách 2: Qui đổi tải trọng thành phân bố đều
1.Tĩnh tải tầng 2, 3, 4
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
13
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
TĨNH TẢI PHÂN BỐ - daN/m
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1. g
1
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
14
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
2.
3.
Do tải trọng của sàn trong nhà truyền vào dưới dạng hình
tam giác
Với tung độ lớn nhất:
g
tg
= 302,6x(3,6-0,22) = 1023
Đổi ra phân bố đều với k = 0,625
0,625x1023 = 639,4
g
2
Do tải trọng của sàn hành lang truyền vào dưới dạng hình
tam giác

Với tung độ lớn nhất:
g
tg
= 302,6x(2-0,22) = 538,628
Đổi ra phân bố đều với k = 0,625
0,625x538,628= 336,64
g
3
Do tải trọng của sàn sảnh truyền vào dưới dạng hình tam
giác
Với tung độ lớn nhất:
g
tg
= 302,6x[(2,5-0,22)/2] = 344,964
Đổi ra phân bố đều với k = 0,625
0,625x344,964 = 215,6
639,4
336,64
215,6
TĨNH TẢI TẬP TRUNG - daN/m
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
15
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
1.
2.
3.
G
C
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22x0,3

2500x1,1x0,22x0,3x3,9 = 707,85
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc cao
3,3 - 0,3 =3 (m) với hệ số giảm lỗ cửa 0,7
514x3x3,9x0,7 = 4209,7
Do trọng lượng sàn truyền vào dưới dạng hình thang
(3,9 0,25) (3,9 3,6 0,03) 3,6 0,22
302,6 1002
2 2
− + − − −
× × =
Cộng và làm tròn
707,85
4209,7
1002,33
5920
1.
2.
3.
G
B’
Không có tường
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22x0,3
2500x1,1x0,22x0,3x3,9 = 707,85
Do trọng lượng sàn truyền vào dưới dạng hình thang

2x1002
Cộng và làm tròn
707,85
2004
2711,85

1.
2.
3.
4.
1.
G
B
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22x0,3
2500x1,1x0,22x0,3x3,9 = 707,85
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc cao
3,3 - 0,3 =3 (m) với hệ số giảm lỗ cửa 0,7
514x3x3,9x0,7 = 4209,7
Do trọng lượng sàn trong nhà truyền vào
dưới dạng hình thang
1002
Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào
dưới dạng hình thang
(3,9 0,22) (3,9 2) 2 0,22
302,6 751,38
2 2
− + − −
× × =
Cộng và làm tròn

G
A
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22x0,3
707,85
4209,7
1002

751,38
6671
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
16
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
2.
3.
4.
2500x1,1x0,22x0,3x3,9 = 707,85
Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào
dưới dạng hình thang
751,38
Do trọng lượng lan can xây tường 110 cao 900 mm
truyền vào
296x0,9x3,9 = 1039
Do một nửa trọng lượng sàn sảnh truyền vào
dưới dạng hình thang
1 (3,9 0,22) (3,9 2,5) 2,5 0,22
302,6 438
2 2 2
− + − −
× × × =
Cộng và làm tròn
707,85
751,38
1039
438
2936
1.
G

A’
Do một nửa trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22x0,3
0,5x2500x1,1x0,22x0,3x3,9 = 707,85/2
Do một nửa trọng lượng sàn sảnh truyền vào
dưới dạng hình thang
1 (3,9 0,22) (3,9 2,5) 2,5 0,22
302,6 438
2 2 2
− + − −
× × × =
Cộng và làm tròn
354
438
792
Ghi chú: Hệ số giảm lỗ cửa bằng 0,7 được tính toán theo cấu tạo kiến trúc.
Nếu tính chính xác thì hệ số giảm lỗ cửa ở trục B và trục C là khác nhau vì ở trục
B có thêm lỗ cửa đi.
2. Tĩnh Tải tầng mái
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
17
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP

Để tính toán tải trọng tĩnh tải phân bố đều trên mái, trước hết ta phải xác định kích
thước của tường thu hồi xây trên mái.
Dựa vào mặt cắt kiến trúc, ta có diện tích tường thu hồi xây trên nhịp BC là:
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
18
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
S
t1

= 15,27 (m
2
)
Như vậy nếu coi tải trọng tường phân bố đều trên nhịp BC thì tường có độ cao
trung bình là:
h
t1
= S
t1
/L
2
= 15,14/(7,2 + 0,22) = 2,04 (m)
Tính toán tự cho nhịp AB, trong đoạn này có chiều cao trung bình bằng:
h
t12
= S
t2
/L
1
= 2,4/2 = 1,2 (m)
TĨNH TẢI PHÂN BỐ TRÊN MÁI - daN/m
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1.
2.
g
1
m
Do trọng lượng tường thu hồi 110 cao trung bình 2,04 m:
g
t1

= 296x2,04= 603,84
Do tải trọng của sàn trong nhà truyền vào dưới dạng
hình tam giác với tung độ lớn nhất:
g
tg
= 319x(3,6-0,22) = 1078,22
Đổi ra phân bố đều với k = 0,625
0,625x1078,22= 673,9
Cộng và làm tròn
603,84
673,9
1277,74

TĨNH TẢI PHÂN BỐ TRÊN MÁI - daN/m (tiếp)
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1.
g
2
m
Do trọng lượng tường thu hồi 110 cao trung bình 1,2 m:
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
19
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
2.
g
t1
= 296x1,2= 592
Do tải trọng của sàn hành lang truyền vào dưới dạng
hình tam giác với tung độ lớn nhất:
g

tg
= 319x(2-0,22) = 567,8
Đổi ra phân bố đều với k = 0,625
0,625x567,8= 364,88
Cộng và làm tròn
592
354,88
946,88
TĨNH TẢI PHÂN BỐ TRÊN MÁI - daN/m (tiếp)
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1.
g
3
m
Do tải trọng của sàn sảnh truyền vào dưới dạng hình tam
giác
Với tung độ lớn nhất:
g
tg
= 319x[(2,5-0,22)/2] = 363,66
Đổi ra phân bố đều với k = 0,625
0,625x363,66 = 227,3 227,3
TĨNH TẢI TẬP TRUNG TRÊM MÁI - daN/m
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
20
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
1.
3.
4.

5.
G
C
m
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22x0,3
2500x1,1x0,22x0,3x3,9 = 707,85
Do trọng lượng sàn trong nhà truyền vào dưới dạng hình
thang
(3,9 0,25) (3,9 3,6 0,03) 3,6 0,22
319 1056,65
2 2
− + − − −
× × =
Do trọng lượng sênô nhịp 0,6 (m):
319x0,6x 3,9 = 746,46
Do tường sênô cao 0,5 m, dày 0,08 m bằng bêtông cốt thép:
2500x1,1x0,08x0,5x3,9 = 429
Cộng và làm tròn
707,85
1056,65
746,46
429
2940
1.
2.
3.
G
B’
m
Không có tường

Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22x0,3
2500x1,1x0,22x0,3x3,9 = 707,85
Do trọng lượng sàn truyền vào dưới dạng hình thang
2x1056,65
Cộng và làm tròn
707,85
2113,3
2821,2
1.
2.
3.
4.
1.
2.
G
B
m
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22x0,3
2500x1,1x0,22x0,3x3,9 = 707,85
Do trọng lượng sàn trong nhà truyền vào
dưới dạng hình thang
1056,65
Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào
dưới dạng hình thang
(3,9 0,22) (3,9 2) 2 0,22
319 792,1
2 2
− + − −
× × =
Cộng và làm tròn


G
A
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22x0,3
2500x1,1x0,22x0,3x3,9 = 707,85
Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào
dưới dạng hình thang
707,85
1064,74
792,1
2564,7
707,85
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
21
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
3.
4.
5.

792,1
Do trọng lượng sàn sảnh truyền vào
dưới dạng hình thang
1 (3,9 0,22) (3,9 2,5) 2,5 0,22
319 465,9
2 2 2
− + − −
× × × =
Do trọng lượng sênô nhịp 0,6 (m):
319x0,6x0,5x[3,9+2,5] = 612,48
Do tường sênô cao 0,5 m, dày 0,08 m bằng bêtông cốt thép:

2500x1,1x0,08x0,5x0,5x3,9 = 214.5
Cộng và làm tròn
792,1
465,9
612,48
214.5
2792.83
1.
G
A’
Do một nửa trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22x0,3
0,5x2500x1,1x0,22x0,3x3,9 = 707,85/2
Do trọng lượng sàn sảnh truyền vào
dưới dạng hình thang
1 (3,9 0,22) (3,9 2,5) 2,5 0,22
319 465,9
2 2 2
− + − −
× × × =
Do trọng lượng sênô nhịp 0,6 (m):
319x0,6x 0,5x[3,9+2,5] = 612,48
Do tường sênô cao 0,6 m, dày 0,08 m bằng bêtông cốt thép:
2500x1,1x0,08x0,5x0,5x[3,9+2,5] = 352
Cộng và làm tròn
354
465,9
612,48
352
1784,4
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11

22
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
Sơ đồ tĩnh tải tác dụng vào khung.
V, XÁC ĐỊNH HOẠT TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
23
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
1, Trường hợp hoạt tải 1


HOẠT TẢI 1- TẦNG 2,4
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1.
p
2
I
(daN/m) (phân bố)
Do tải trọng của ô sàn nhịp BA truyền vào dưới dạng hình
tam giác
Với tung độ lớn nhất:
P
I
tg2
= 360x2 = 720
Đổi ra phân bố đều với k = 0,625
0,625x720 = 450 450
3.
P
B
I

=P
A
I
(daN) (tập trung)

(3,9) (3,9 2) 2
360 1044
2 2
+ −
× × =
1044
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
24
GV Hướng Dẫn: T.S Đỗ Văn Lại Khoa Xây Dựng – TrườngDHHP
HOẠT TẢI 1- TẦNG 3
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
SV Thực Hiện: Kiều Văn Chung– XDAK11
25

×