Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

422 Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá thành và tình hình thực hiện giá thành sản phẩm Super Lân ở nhà máy Super Photphat Long Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA QUAN TRI KINH DOANH

NGANH QUAN TRI TAI CHINH - KE TOAN

LUAN VAN TOT NGHIEP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH,
TÍNH GIÁ THÀNH VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁ THÀNH

SAN PHAM SUPER LAN
Ở NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT LONG THÀNH

GVHD : THS. NGUYEN QUYNH TU LY
SVTH : NGUYEN HO YEN LINH
MSSV : 103401244

LỨP

TP.HCM 10-2007

:03ÐQKI


TRƯỜNG ĐHDL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Khoa Quản trị kinh doanh

MỤC LỤC


Nội dung

trang

LỜI CẢM ƠN

LỜI MỞ ĐẦU

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN

"

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DÂN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

MỤC LỤC
;
PHAN THU NHAT: GIGI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP.............................. 1

1 - GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT LONG THÀNH.......... 1

¿55+ 55+ eereeeteeeees 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiỆp...................-1.2 Chức năng và nhiệm vụ, các mặt hàng sản xuất kinh doanh của nhà máy................. 1

1.3 Công nghệ sản xuất sản phẩm chủ yếu của nhà máy...................... ------c-c+++csxvsererserre 3
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của doanh nghiỆp.....................
------: - ----- 3

+5 Ỳ #221222... tri


1.5 Tổ chức công tác kế toán tại nhà máy..................

1.5.1 Đặc điểm tổ chức kế toán tại nhà máy .......................------ 5k nh
82
+ vs
1.5.2 Cơ cấu bộ máy kế toán tại nhà máy. .........................---

6

6
6

1.6 Thị trường tiêu thụ sản phẩm super lân. .........................
-- ---- «+2 S2#EEetrerrrerrirrrrre 8

IWy82/180i
i0)
0n...
.................... 9
1.8 Phương hướng phát triển của nhà máy ...................
- ---- - 5s St
trrrrrrrrrrrrei 9

2 - TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT LONG THÀNH. 9

3 - KẾT QUÁ SẢN XUẤT KINH DOANH CUA NHÀ MÁY..................................... 10

PHẦN THỨ HAI : CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

13


1 - KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH, Ý NGHĨA CỦA VIỆC
PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH ....................... - + ©++t+v+++EEk#v#EEEEkEEErErErEEEETE17111242112711122.e 13
N9

1000/0090

1...

6i

................

13

1.2 Khái niệm về giá thành.

eee 13
- ---- -- ¿+ 5+ xe
1.3 Ý nghĩa của việc phân tích giá thành....................

"9:70 009 vien...
.-

2.2 Giá thành định mứỨC. . . . . . . . . . . .
2.3 Giá thành thực tẾ,. . . . . . . .3 - PHAN

e.........................

0‹ 0i 8n...


“c8

..................

ác

LOAI CHI PHi SAN XUAT

0v

ng

10 kh

T00

2222112111112 11 11711911 ng

13

14

04 101 14

TH H0 0111111111117 7, 14

KINH DOANH.. ..........:cscccccecceeetessseseeenaeaeneeeeceeeaes 14

3.1 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chỉ phí. .....................-..---- -¿+-+++++++s>+erexetrse+ 14

1 th it 14
«cà St S9932212 132 12 nh ng
3.1.1 Chi phí nguyên vật lIỆ. . . . . . . . . . . . . . .001 101104 14
th
..-- ¿+ 21+ + g9 1117 91 91 tt gi Hư
3.1.2 Chi phí nhân cơng. .....................

¿5+ c+S+ St... re
3.1.3 Chi phí khấu hao tài sản cố định.........................-3.1.4 Chi phí dịch vụ mua ngOầi. . . . . . . . . .-

ch te

ng

--- 5< Ă +

nền

HH th

0. .................

GVHD: NGUYEN QUYNH TU LY

14

v10 1111 te hhtệg 14

14


SVTH : NGUYEN HO YEN LINH


TRƯỜNG ĐHDL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

—.

Khoa Quản trị kinh doanh

3.2 Phân loại chỉ phí sản xuất kinh doanh theo cơng dụng kinh tế của chỉ phí.................. 14
KÝ NG. 0000 in...
.................. 15


9u 00610

eo

nh

cố...

.ẻ...............

3.3. Phân loại chỉ phí sản xuất kinh doanh theo quan hệ chỉ phí và khối lượng

8u ¡r8 100i

1


NT...

........................

15

15

3.3.1 Chi phí bất biến (chi phí cố định)........................-- --- 5 + 1x BH
12 1
te 16
3.3.2 Chi phí khả biến (chỉ phí biến đổi). .......................--------tt.
re 16
3.4 Phân loại chi phi theo quy nạp. . . . . . . . . . - cnnnHnnHg990111
100 11 kg khe tk he 16

KhNẴ 96g
3.4.2 Chi

3)...

.........................

16

0. án... .e.......................

16

3.5 Ngồi ra, chi phí sản xuất cịn được phân loại theo một số tiêu thức khác.................. 16


3.5.1 Chi phí ban đầu và chi phí chuyển đổỔi....................----¿c2 t2 tre
16
3.5.2 Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích tTƯỚC. ..........................
- - + +++kvEskeetrrrrerrrerrree 16
3.5.3 Chi phí kiểm sốt được và chỉ phí khơng kiểm sốt được........................----«---«-scs+ss+2 16
3.5.4 Chi phí năm trước và chi phi nắm nayy.......................-- 5 cv t9 11 100 111001112 1kg 16

4 - PHƯƠNG PHÁP HẠCH TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH

SAN PHAM, KỲ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.........................-------2222vvrrvvrreerrrrrrree 17

4.1 Đối tượng hạch tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm.

17

4.1.1 Đối tượng hạch tốn tập hợp chi phí sẳn Xuấtt...........................
-- 55+ S ssieerrrsrrrrrrrrrrer 17
4.1.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm ........................--Lành ngờ

17

4.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm va các phương pháp tính giá thành .........................-------- 18

VN GÀ

08) 00.00

1...


4.2.2 Các phương pháp tính giá thành. . . . . . . . . . -

.....................
- . .-c-Ặ 2311113122911

18

11111800 211kg khe. 18

4.3 Phương pháp hạch tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............. 21

4.3.1 Phương pháp hạch toán tập hợp chi phí sẩn Xuấtt.......................
57 ScShetrrrerrrrere 21
4.3.2 Kế tốn chỉ phí sản xuất tính giá thành sản phẩm .......................
5 525 Ssrtrerree 21

5 - KIEM KE, SAN PHAM DG DANG VA ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG.......... 25

5.1 Ki€M KO... eceeseseesessesssseevesssseesestesssassussucssseenesvsssesssnssusssseeseaneaseseenssesnenacnseasensaneneeess 25
5.2 Sdn phdm dd

8n...

.........................

5.3 Đánh giá sản phẩm đở dang cuối Kỳ......................--+ s55c5c+css2 ".

25
25


5.3.1 Đánh giá sản phẩm đở dang theo chỉ phí nguyên vật liệu chính ......................
.. --- ... 26
5.3.2 Đánh giá sản phẩm đở dang theo chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp...................--.
--- 26

5.3.3 Đánh giá sản phẩm đở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương
8060152001777 .................................

27

5.3.4 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chỉ phí kế hoạch .........................--- +55 +*+e<+x+eereree 28

6 — CAC KHOAN THIET HAI TRONG SẢN XUẤTT..........................----5555cccccrrrrrrrree 29
........................... 29
9E 10000 T8.
-- + + + 5< S*+++*+239121211212.T..mrre 29
6.1.2 Sản phẩm hỏng trong định mỨC....................

6.1.2 Sản phẩm hỏng ngoài định mỨC. . . . . . . . . .

GVHD: NGUYỄN QUỲNH TỨ LY

---- - St S+2 2tr.

29

SVTH : NGUYEN HO YEN LINH


TRUONG DHDL KY THUAT CONG NGHE

6.1.3 Thiét hai ngifng

0i 11.

Khoa Quan tri kinh doanh
...................

29

7 - NOI DUNG PHAN TICH GIA THANH SAN PHAM..cccsssssssssssesssceeeececeensnssssnssssnnnsiss 30
7.1 Đánh giá kết quả thực hiện giá thành GOM Vi... eeeeeceeeeeeeeeeeeeeeeesessessceseseeesenees 31

7.2 Phân tích giá thành theo yếu tố chỉ phí......................
----- + +4 k2 re,
7.3 Phân tích chi phí theo khoản mục giá thành

31

...........................---- «+ 2+ +23 khteereereerrre 31

8 - PHƯƠNG HƯỚNG HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM...................---2--©2ccc222eccEEEErrrrterrre 32
8.1 Ý nghĩa của việc hạ giá thành sản phẩm...................-.
¿52-5-2212 +xtxEtEtEtrtrkerrrkeerrrrrrke 32
§.2 Các phương hướng hạ giá thành sẩn phẩm .........................
- + S25
Sxskkrsrekeererrrke 32

8.2.1 Phương hướng tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu và năng lượng ..........................-.--- 32
8.2.2 Phương hướng tăng năng suất lao động làm giảm chỉ phí tiền lương trên mỗi đơn vị


PHAN THỨ BA: PHAN TÍCH CHI PHi SAN XUAT KINH DOANH, TINH GIA
THANH VA TINH HÌNH THỰC HIỆN GIÁ THÀNH SẢN PHAM SUPER LAN O

NHA MAY SUPER PHOT PHAT LONG THANH

35

I- DAC DIEM CONG TAC TO CHUC SAN XUAT VA TINH GIA THANH TAI NHÀ
MÁY SUPER PHỐT PHÁT LONG THÀNH.....................-¿+ ©5¿©+2£Ex££E2E+2E+eEEeExververrrrrree 35

1 - ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH
S7
35
I2

000)1Ề7):8i) u00

0i 0...

..............

35

1.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm...................
¿t2 St S2 tk vtrrrrerereerrrrrreriri 35
2 - KỲ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH...... 35
2.1 Kỳ tính giá thành sản phẩm ......................
Vy 30))090:)09)::10iì(0¡03

5 5< S


vn

H202 010

35

101) 000...

35

3 - PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ......................--22222222222EEEEEEEEE22222122222222222222.....ccce 35
II- PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH, TÍNH GIÁ THÀNH

VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁ THÀNH SAN PHAM SUPER LAN

Ở NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT LONG THÀNH......................-------2-©++2cx22vrsrxvsrrrvrr 35
1- PHÂN TÍCH VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH Ở DOANH NGHIỆP.. 35

1.1 Căn cứ và tài liệu để xây dựng giá thành kế hoạch. ..........................-¿¿+ s + c+c+xreeeeerres 35

1.2 Lập giá thành nhiệm vụ kế hoạch theo yếu tố chỉ phí của sẩn phẩm super lân......... 36
2- PHAN TÍCH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH SẢN

XUẤT SẢN PHẨM SUPER LÂN.........................--¿+22222222222+22E2E15152212227111222222221112
22-1 6 42
2.1 Tình hình thực hiện giá thành sản xuất toàn bộ sản lượng sản phẩm năm 2006......... 42
--- 57+ + c+cscsxs«e 43
2.2 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm....................


GVHD: NGUYEN QUYNH TU LY

SVTH : NGUYEN HO YEN LINH


TRUONG ĐHDL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Khoa Quản trị kinh doanh

3 - PHAN TICH CHUNG VE GIA THANH DON VI SAN PHẨM SUPER LÂN............ 48
3.1 Phân tích tình hình biến động của một số yếu tố và các khoản mục chỉ phí trong
0o) 71: 0)

880...

......................

49

3.1.1 Đánh giá chung tình hình thực hiện giá thành đơn vị của sản phẩm super lân
theo khoản mục giá thành. ......................... «c1
E231 2v vn H0 1 1111701110011 6tr. 50
3.1.2 Phân tích ảnh hưởng của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành đơn vị

8u ¡081081 PP... .........................
3.1.3 Phân tích ảnh hưởng của chỉ phí nhân công trực tiếp đến giá thành đơn vị

T083) ác 8P... .........................
3.1.4 Phân tích ảnh hưởng của chi phí sản xuất chung đến giá thành đơn vị sản phẩm


51

57

u20
0...
...............
60
3.1.5 Kết luận phần phân tích các khoản mục chỉ phí. .......................
--- --- 5+ 55+ c+csersersererre 62

4 - TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM SUPER LÂN.........................----©552cc222Sxtrrrrrrrkeeerrrrke 62
4.1 Tập hợp chi phí sẩn XUẤTC. . . . . . . . . . . . .

- -s- (c1

23 E19 91 2 HH

H1 H011

110 62

4.2 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.........................-6-5 «5S sttirrrrrererrrrrree 63

4.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm........................---5-5 SH...
63
4.4 Sơ đồ tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm lân 16.5.........................- 63
PHAN THU TU : KIEN NGHI BIEN PHAP GIAM GIA THANH VA KET LUẬN..65
KIẾN )/62i0:i1/:0 1...
65


I- BIỆN PHÁP THỨ NHẤTT.........................--++2©2V+++++22EEY++E.2EEEEEEEEELLrriErrrrrriee 65
I1)2)Ê:)202:7 110117. ....................... 65

55 5snetietriirrirrrrrrrrie 65
2 - LY DO PHAI THUC HIEN BIỆN PHÁP .........................--65
- St Hee
3 - NỘI DUNG THỰC HIỆN BIỆN PHÁP ......................----¿-

3.1 Thdo dG, thanh LY 10 d6t CO. na.

.................

65

ec cceceeeeseneeeseeseeneeeeeneeesetreeeeseeenes 65

3.2 Nha mdy mua mi thiét bi va thué lap date oo

..................ố
3.3 May dung nha XUGN uu...
2= ......................
k0

3.5 Vốn đầu tư thêm cho biện pháp. .................... -- ¿+

2 t2

2x2 ng.


1H 1e

65
65

65

4 - TÍNH TỐN CÁC CHI PHÍ TRƯỚC VÀ SAU KHI THỰC HIỆN BIỆN PHÁP ....... 66
tr 66
4 kh
----Ă +2 9119111112881 1 kg the
4.1 Các chi phí trước biện pháp) .........................
67
4.2 Cac chi phi sau DIEN PHA ...... eee e.................

I - BIEN PHAP THU HAL uu. .ccsccssessessessessesseesecsecsecseccsccnssssssceseesesussssescsussssseensesneeeerseneenaes 70
..................... 70
I9) 2068:0502: 01011557.

5+2 stéterererereeirrrirrres 70
2 - LÝ DO PHẢÁI THỰC HIỆN BIỆN PHÁP .......................-+ ctnnnnhHhHHeg 72
3 - NỘI DUNG THỰC HIỆN BIỆN PHÁP ..........................--.-3.1 Kay dung nha Kho.

3.2 NAAN LUC

ae

......

.............


72

...........ố

72

3.3 Vn dau tu thém cho bién PhAp ...c.ccseccccccceseseeeeeeseteesseeseseessscseesesseeeeeseeeseeseneneeeeeens 72

4 - TÍNH TỐN CÁC CHI PHÍ TRƯỚC VÀ SAU KHI THỰC HIỆN BIỆN PHÁP........ 72

HH0 1 1011 1 tt 01k re 72
---- 5c ****hhhgnhh nh
4.1 Các chi phí trước biện pháp ......................-1 nrrterre 73
v0. 8011 11
4.2 Các chi phí sau biện pháp ....................- ----- «+ sành

GVHD: NGUYEN QUYNH TU LY

SVTH: NGUYEN HO YEN LINH


TRƯỜNG ĐHDL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

KIẾN NGHỊ PHỤ. . . . . . . .

St

2.0121...


Khoa Quản trị kinh doanh

dt. nmHrrriiiriiiiiiriiiiiiriie T1

I- VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH AXÍT SUNFUARIC DE SAN XUAT

032-505 0S0Đ5596...4.4.1.))....11.1..1.1111111) 77
II- VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH LƯU HUỲNH ĐỂ SẢN XUẤT

22 77
.-----222+tcehie
tt
AXÍT SUNFUARIC ........................
Il - VE MAT BANG NHA MAY ..ceecccsccscssesccsuecsssescssessssvesssscsssuscssusecsssessscessecesseecsnecesneesies 78
KET LUAN EEiŸỶÝẢẮ............. 79
500809095 aAĂỄẼỄẼẼẳẳảảảẢỶŸÄŸÄŸÝÄä...........

80

81
111.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................... - 5-5. SE EE2EE21522121121121121171117117T71

GVHD: NGUYỄN QUỲNH TỨ LY

SVTH : NGUYEN HO YEN LINH


TRUONG DHDL KY THUAT CONG NGHE


Khoa quản trị kinh doanh

PHẦN THỨ NHẤT

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

1 - GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT LONG THÀNH.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.

Nhằm đáp ứng nhu cầu về phân bón cho Đồng bằng sơng Cửu Long và khu vực
Miền nam. Nhà máy Super phốt phát Long Thành được khởi công xây dựng vào tháng 04
năm 1988. Sau 4 năm xây dựng, ngày 10 tháng 12 năm 1992 nhà máy chính thức đi vào

hoạt động.

,

Cơng suất thiết kế ban đầu gồm hai dây chuyền sản xuất chính :
- Dây chuyển sắn xuất Super phốt phát đơn (Super lân) : 100.000 tấn / năm.
- Dây chuyển sản xuất Axít sunfuaric (HạSO¿) : 40.000 tấn / năm.
Nhà

máy

Super Phốt Phát Long Thành

được xây dung tại : Khu

công nghiệp Gò


Dầu - Xã Phước Thái - Huyện Long Thanh — Tinh Déng Nai. Trên diện tích đất là:
80.000 mỸ theo quyết định số 303/CNNg - TCNS ngày 17 / 07 / 1991 của Bộ công nghiệp
nặng nay là Bộ công nghiệp.
Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển :
Năm 2002 nhà máy đã mở rộng và đưa vào sử dụng cơng đoạn sấy quặng Apatít

của đây chuyển sản xuất Super Lân, nâng công suất đây chuyền sản xuất Super Lân lên
200.000 tấn / năm.
Năm 2003 nhà máy được đầu tư và đưa vào hoạt động dây chuyển axít số 2 có
cơng suất 40.000 tấn / năm bằng cơng nghệ và thiết bị hiện đại.
Hiện tại, công suất nhà máy có thể đạt : - Super lân : 200.000 tấn / năm.

- AXít sunfuaric : 80.000 tấn / năm.
Nhà Máy Super Phốt Phát Long Thành là một doanh nghiệp nhà nước có qui mơ
vừa, trực thuộc Cơng ty Phân bón Miễn Nam hoạt động trên lĩnh vực sản xuất kinh doanh

phân bón và các loại hố chất khác.
Tổng số vốn hoạt động của nhà máy cuối năm 2006 là : 171 tỷ đồng.
Tổng số lao động bình quân cuối năm 2006 của nhà máy là : 269 người.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ, các mặt hàng sản xuất kinh doanh của nhà máy.
Nghiên cứu và thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh đúng pháp luật, ứng
dụng các phương pháp nhằm nâng cao chất lượng, gia tăng sản lượng và chủng loại sản
phẩm đáp ứng nhu cầu mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước.

Đâu tư, phát triển, đổi mới cơng nghệ máy móc thiết bị, kết cấu mặt bằng nhà
xưởng hợp lý, chỉ đạo sản xuất kinh đoanh đạt hiệu quả, nghiên cứu cải tiến thiết bị công
nghệ, hợp lý hóa sẵn xuất, tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm

GVHD: Ths. NGUYEN QUYNH TU LY


SVTH : NGUYEN HO YEN LINH


TRƯỜNG ĐHDL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Khoa quản trị kinh doanh

Nhà Máy Super Phốt Phát Long Thành là nhà máy trực thuộc Cơng ty phân bón
Miễn Nam. Theo đăng ký của Cơng ty thì nhà máy được phép hoạt động trên lĩnh vực sản

xuất và tiêu thụ phân bón (Super lân), axít sunfuaric và các loại hố chất khác.
Các loại sản phẩm chủ yếu mà nhà máy hiện đang sản xuất và tiêu thụ trên thị trường

gồm có :
* Super lan don 16.5% P›Os hữu hiệu

Sản phẩm super lân đơn của nhà máy có dạng bột mịn màu xám nhạt được sản
xuất theo tiêu chuẩn nhà nước TCVN 4440 — 87.

Hàm lượng : P;¿Os hữu hiệu > 16.5%.
<4%

Độ ẩm

< 13%

>

Hàm lượng : P¿Os tự do


Super lân của nhà máy dùng để bón cho tất cả các loại đất, đặc biệt là đất nhiễm
phèn. Super lân rất cần cho sự hình thành các bộ phận mầm non, đẻ nhánh, phân cành,
kích thích cây ra hoa, đậu quả và phát triển hệ rễ của cây.
Sản phẩm super lân của nhà máy được đựng trong các bao PP có trọng lượng 50 kg

/ bao, mẫu mã bao bì tương đối đẹp. Trên mỗi vỏ bao sản phẩm ghi các chỉ tiêu bắt buộc
theo qui định của cơ quan chức năng như: tên sản phẩm, các chỉ tiêu chất lượng, tên và địa
chỉ nhà sản xuất, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng.....
Nhằm đa dạng hố sản phẩm nhà máy cịn sản xuất các loại: super lân M, super
lân PA, super lân TL, super lân hữu cơ. Các loại phân bón kể trên ngồi thành phần P,Os

hữu hiệu có có các yếu tố trung lượng như : Ca, Mg, S và các yếu tố vi lượng như Cu, Mn.
Mo... đây là loại lân trung tính thích hợp cho mọi loại đất, mọi cây trồng có thể dùng bón
lót, bón thúc hoặc trộn với hạt giống khi gieo trồng.
* Axit sunfuaric kỹ thuật :

Sản phẩm axít sunfuaríc kỹ thuật của nhà máy được sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ

thuật nhà nước TCVN

2718 — 78.

Hàm lượng : HạSOa

> 95%.

Hàm lượng : Fe

< 0,02 %


Cặn không bay hơi

£ 0,05%

Axít sunfuaric là một loại hố chất cơ bản được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh
vực như: Sản xuất phân bón, làm phèn lọc nước, sản xuất ắc qui, xử lý mơi trường......

Axít sunfuaric là một axít mạnh rất nguy hiểm, cho nên việc bảo quản và vận
chuyển phải tuân thủ nghiêm ngặt các nội qui an toàn. Khi bán cho khách hàng axít được
chứa trong các can nhựa có thể tích 20 lít hoặc bổn chứa chun dụng.

GVHD: Ths. NGUYEN QUYNH TU LY

SVTH : NGUYEN HO YEN LINH


TRUONG ĐHDL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Khoa quản trị kinh doanh

A
a
^“
Z
1.3 Công
nghệ A sản xuấta sản phẩm
chủ yếu
của nhà ` máy.

Super lan


<ô_|_

Dong bao

_

c=
â
=
O:

0

Oằ

Nghin mn



Say nghin s b

A

Qung Apatt
>

Vv

* Qui trỡnh cụng nghệ sẵn xuất super lân


U trung hoa

SƠ ĐỒI: QUI TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT SUPER LẦN
Nội dung các bước cơng việc trong qui trình cơng nghệ :
Quặng apatít ngun khai (hoặc quặng tuyển) có hàm lượng P;Os; chung > 32% va

độ ẩm 12% được nghiền sơ bộ và được sấy khô (độ ẩm 1,5 - 2%) bằng máy sấy thùng
quay. Sau đó quặng apatít được nghiễn mịn bằng máy nghiền bi, kích thuớc hạt quặng qua

sàng 0,01mm. Bột apatít được đưa vào điểu chế cùng axít HạSO¿x nơng độ 66%

(Axít

HạSO¿ nồng độ 76% được pha với nước xuống còn 66%) tạo thành super lân tươi đưa vào

kho ủ. Super lân tươi được cầu trục đảo trộn trung hoà bằng bột apatít để tạo thành sản
phẩm super lân có hàm lượng P¿O; hữu hiệu > 16.5% va P2Os tu do < 4%.

- _ Sản phẩm super lân 16.5% P;Os hữu hiệu được đóng vào bao PP có trọng lượng 50
kg / bao.
- - Super lân 16.5% P¿Os hữu hiệu được trộn với bột secpentin, đôlômIt, than bùn... để
tạo ra các sản phẩm

super lân M, supe lân PA, super lân TL, super lân hữu cơ và được

đóng vào bao PP có trọng lượng 50 kg / bao.

1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của doanh nghiệp.


Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Nhà Máy Super Phốt Phát Long Thành là tổng
hợp các bộ phận lao động quản lý khác nhau, có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau, được

chun mơn hố và có những trách nhiệm, quyển hạn nhất định, được bố trí thành các cấp
các khâu khác nhau nhằm đảm bảo các chức năng quản lý và phục vụ mục đích chung của
nhà máy. Hiện nay nhà máy bao gồm các phòng ban, phân xưởng, tổ đội như sau:

- - Ban giám đốc

-

Phòng kế tốn

- - Phịng kinh doanh : - Đội vận tải.

- Đội bốc xếp
-

Phòng kỹ thuật
BanKCs

GVHD: Ths. NGUYEN QUYNH TU LY

SVTH : NGUYEN HO YEN LINH


TRUONG DHDL KY THUAT CƠNG NGHỆ_.

Khoa quản trị kinh doanh


Phịng tổng hợp : - Đội bảo vệ.
- Y tế nhà máy
Phân xưởng axít

Phân xưởng super
Phân xưởng cơ - điện
Ta có sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của nhà máy

GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY

r

Y

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

KỸ THUẬT

KINH DOANH

Y

PHỊNG
KINH
DOANH

PHỊNG
KE

TOAN

Vv

y

ĐỘI

VẬN
TẢI

Vv

ĐỘI

BỐC

XEP

`

PHỊNG
TONG
HOP

ỶỲ

PHỊNG
KY
THUAT


BAN
KCS

r

ĐỘI

Y TẾ

VỆ

MÁY

BẢO

NHÀ

r

Vv

PHAN XUGNG
SUPER

PHAN XUGNG
CO DIEN

PHAN
XƯỞNG AXÍT


SƠ ĐỒ2: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NHÀ MÁY

GVHD: Ths. NGUYEN QUYNH TU LY

SVTH : NGUYEN HO YEN LINH


TRƯỜNG ĐHDL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Khoa quân trị kinh doanh

Bộ máy quản lý ở nhà máy gồm có 2 cấp :

- _ Cấp nhà máy gồm có giám đốc và các phó giám đốc
- _ Cấp phân xưởng gồm có quản đốc và phó quản đốc các phân xưởng.
Bộ máy quản lý của nhà máy được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến - chức năng, đứng

đầu là ban giám đốc (gồm giám đốc và 2 phó giám đốc phụ trách chun mơn) bên dưới
có các phịng ban chức năng và các phân xưởng.

Giám đốc nhà máy : là người có quyền hành cao nhất trong nhà máy, chịu trách nhiệm
trước cấp trên, nhà nước và pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như mọi mặt

của nhà máy.
Phó giám đốc kỹ thuật : là người đứng đầu bộ phận kỹ thuật, tham mưu cho giám đốc
trong lĩnh vực quần lý sản xuất của nhà máy, đồng thời là người trực tiếp chỉ đạo việc sản
xuất của các phân xưởng và phịng kỹ thuật.
Phó giám đốc kinh doanh : là người đứng đầu bộ phận kinh doanh, tham mưu cho giám


đốc trong lĩnh vực mua sắm nguyên vật liệu, vật tư thiết bị và tiêu thụ sản phẩm, đồng
thời là người trực tiếp chỉ đạo các phòng ban chức năng : Phịng kế tốn, phịng kinh tế,

phịng tổng hợp.
Khối phịng ban chức năng :
e©_

Phịng tổng hợp : là phịng chức năng chịu sự chỉ đạo của phó giám đốc kinh doanh,

thực hiện công tác tổ chức và quần lý nhân sự, lao động tiền lương. Xây dựng kế hoạch
sản xuất kinh đoanh, chỉ đạo thực hiện công tác hành chính - văn phịng, pháp chế. Thực
hiện việc chăm

sóc sức khoẻ

cán bộ công nhân viên, đảm bảo an nỉnh trật tự trong tồn

nhà máy.

e_

Phịng kế tốn : có chức năng giám sát mọi hoạt động tài chính kế tốn,

đảm bảo

cân đối tài chính phục vụ cơng tác sản xuất — kinh-doanh của nhà máy.


Phịng kinh doanh : là phịng chức năng chịu sự chỉ đạo của phó giám đốc kinh


doanh, giúp việc cho phó giám đốc trong cơng tác tổ chức bán hàng tiêu thụ các sản phẩm

do nhà máy sản xuất, quản lý việc mua sắm vật tư nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất
kinh doanh và vận chuyển nội bộ trong nhà máy.

e_

Phòng kỹ thuật : giúp việc cho phó giám đốc kỹ thuật về việc chỉ đạo giám sát kỹ

thuật sản xuất, qui trình sắn xuất và chất lượng sản phẩm. Xây dựng và thực hiện kế
hoạch sửa chữa, lắp đặt các thiết bị công nghệ phục vụ qui trình sản xuất đồng thời phụ
trách cơng tác bảo hộ & an tồn lao động trong tồn nhà máy.

-

Phân xưởng axít : là phân xưởng sản xuất chính có nhiệm vụ sản xuất ra axít

sunfuaric
-

Phédn xng super : có nhiệm vụ sản xuất super lân 16.5% P2Os hifu hiéu tiéu thu

trực tiếp trên thị trường.

GVHD: Ths. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY

SVTH : NGUYEN HO YEN LINH


TRUONG ĐHDL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

-

Khoa quản trị kùnh doanh

Phan xưởng cơ điện : có nhiệm vụ sửa chữa lắp đặt và gia công máy thiết bị trong

nhà máy để đảm bảo sản xuất ở hai phân xưởng axít, super được liên tục.
- - Ban KCS: có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm

đầu ra đồng thời kiểm tra các thông số kỹ thuật trong q trình sản xuất của hai phân
xưởng axít, super.

Nhà máy Super Phốt Phát Long Thành là nhà máy trực thuộc Cơng ty Phân bón Miền
nam và Tổng cơng ty hố chất, có nhiệm vụ chủ yếu là sẳn xuất và tiêu thụ phân bón
super lân theo chỉ đạo của Cơng ty phân bón Miễn Nam. Mặc dù cơng nghệ và thiết bị

còn lạc hậu, nhưng với sự nỗ lực phấn đấu năng động và sáng tạo không ngừng của cán bộ
cơng nhân viên tồn nhà máy đã đưa sản phẩm của nhà máy có chỗ đứng trên thị trường,
tạo được lịng tin trong bà con nơng dân. Đồng thời nhà máy luôn áp dụng thành tựu khoa
học kỹ thuật, sáng tạo đổi mới trong sảẳn xuất kinh doanh, cải tiến qui trình cơng nghệ,

nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, đảm bảo vệ sinh môi trường.
1.5 Tổ chức cơng tác kế tốn tại nhà máy.

1.5.1 Đặc điểm tổ chức kế toán tại nhà máy.
Tại nhà máy Super Phốt Phát Long Thành thì áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế
toán tập trung, được phép xác định kết quả kinh doanh

1.5.2 Cơ cấu bộ máy kế toán tại nhà máy.


Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán như sau:
a) Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp): tổ chức cơng tác kế tốn , thống kê tại
nhà máy, tập hợp số liệu, lập báo cáo.

b) Kế toán doanh thu tiêu thụ sẩn phẩm: ghi chép tình hình mua bán với khách
hàng, tính ra doanh thu trong kỳ, theo đõi số lượng nhập xuất tổn kho thành phẩm.

c) Kế toán tiễn lương : dựa vào bảng chấm cơng và định mức tiển lương sản phẩm
để tính tiền lương, tiền thưởng, tính các khoản theo lương cho từng nhân viên trong nhà
máy.
d) Thủ quỹ: thu chi tiển mặt phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của nhà
máy, thanh tốn lương, tạm ứng cho cơng nhân viên và theo đõi tình hình hiện có của tiền

mặt tại nhà máy.

e) Kế toán thanh toán : lập phiếu thu, phiếu chi khi có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, theo đõi các khoản phải thu phải trả của đơn vị đối với khách hàng và người bán.
Kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ quy định về quản lý phải thu, phải trả; đôn đốc
việc chỉ trả và thu hổi kịp thời các khoản phải thu. Lập báo cáo tình hình nợ đến hạn trả,
nợ quá hạn, nợ khó địi.
Ð Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành: ghi chép tồn bộ các khoản chi phi
thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, tập hợp các chi phí phát sinh để tính

GVHD: Ths. NGUYEN QUỲNH TỨ LY

SVTH : NGUYEN HỒ YẾN LINH


TRUONG DHDL KY THUAT CONG NGHE


Khoa quản trị kinh doanh

giá thành sản phẩm; luôn kiểm tra đối chiếu với định mức, tính hiệu quả kinh tế của
doanh nghiệp.

ø) Kế tốn ngân hàng: theo dõi tài khoản tiền gửi ngân hàng và vay ngân hàng, lập
ủy nhiệm chi, theo dõi tình hình hạch tốn thơng qua ngân hàng.

h) Kế tốn tài sản cố định: theo dõi, phắn ánh tình hình về số lượng , chất lượng và
năng suất sử dụng tài sản cố định, tình hình tăng giảm tài sản cố định, tính tốn phan ánh
tình hình khấu hao, phân tích hiệu quả sử dụng tài sản số định. Tham gia kiểm kê, đánh

giá lại tài sản cố định theo qui định của nhà nước, lập báo cáo về tài sản cố định.
i) Kế tốn ngun vật liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất, tổn kho vật liệu cơng cụ,

dụng cụ, tập hợp các số liệu, chứng từ bảng kê từ các phịng ban có liên quan gửi lên, xem

xét việc thực hiện đúng định mức đã để ra, sau đó lên các bảng kê nhập xuất tổn nguyên
vật liệu cho nhà máy; tiến hành kiểm kê, đánh giá vật liệu, lập báo cáo về vật liệu và
phân tích tình hình thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu.

Ta có sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của nhà máy
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP)

KE

KẾ TOÁN

THU


VATINH

TOÁN
DOANH

KẾ

TẬP HỢP
CHI PHÍ

TIEU

TỐN
TÀI

SAN

GIA

THỤ

CỐ

THÀNH

SAN

ĐỊNH


PHAM
Vv

KE

TOAN

TIEN

LUONG

Vv

Vv

KẾ

_ KE TOAN

TOAN

THANH

NGUYEN

TOAN

VAT
LIEU


|

KE

TOAN
NGAN
HANG

|

THU

QUY

SO BO 3: TO CHUC BO MAY KE TOAN CUA NHA MAY

GVHD: Ths. NGUYEN QUYNH TU LY

SVTH : NGUYEN HO YEN LINH


Khoa quản trị kinh doanh

TRƯỜNG ĐHDL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
1.6 Thị trường tiêu thụ sản phẩm super lân.

Bao gồm: Đồng Bằng Sơng Cửu Long là thị trường tiêu thụ chính chiếm 94.690
tấn trong toàn bộ sản lượng tiêu thụ, tiếp theo là thị trường Miễn Trung Tây Nguyên với
35.912 tấn, kế đến là Miễn Đông Nam Bộ với sản lượng tiêu thụ là 30.476 tấn, cuối cùng
là thị trường Miễn Bắc với 3.657 tấn.


BẢNG SỐ 1 : THỊ TRƯỜNG TIÊU THU SAN PHAM SUPER LAN

CỦA NHÀ MÁY NĂM 2006

^
`
THỊ TRƯỜNG TIỂU THỤ

Stt|

Đơn vị

tính

>
Sẵn lượng

Ty trong

(% )

1

Đồng bằng sơng Cửu Long

Tấn

94.690


57,48

2

Miền Trung - Tây Ngun

Tấn

35.912

21,80

3

Miền Đơng Nam Bộ

Tấn

30.476

18,50

4

Miền Bắc

Tấn

3.657


2,22

Tấn

164.735

100

Cộng

Ngn : Phịng kinh doanh

18.50%

222%
4l|Đồng bằng sông Cửu Long
ø-tây nguyênê
B2 Miền trung-tâ

4

57.48%

21.80%

H3|Miền đông nam bộ
a bắcug

ñ4j|Miền


BIỂU ĐỒI : THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM SUPER LÂN
CUA NHA MAY NAM 2006

GVHD: Ths. NGUYEN QUYNH TU LY

SVTH : NGUYEN HO YEN LINH


TRƯỜNG ĐHDL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Khoa quân trị kinh doanh

1.7 Đối thủ cạnh tranh.
Hiện nay trên thị trường phân bón có rất nhiều chủng loại và đa dạng, đối với sản
phẩm super lân của nhà máy phải đối đầu với sản phẩm super lân của Cơng Ty Super
Photphat & Hố Chất Lâm Thao là cơng ty có thương hiệu mạnh và đã có mặt trên thị

trường được người tiêu dùng biết đến từ hơn 40 năm nay. Giá bán của super lân Lâm Thao
tới nhà phân phối ở khu vực phía Nam là 1.190.000 đ/ tấn (chưa thuế VAT).

Đối với các sản phẩm phân lân hữu cơ, phân lân vi sinh ... có giá bán thấp do các

đối thủ chủ yếu giảm chất lượng sản phẩm, tuy áp lực chưa lớn nhưng chiều hướng ngày
càng gia tăng buộc nhà máy khơng được xem thường mà phải có chính sách đối phó kịp
thời trong đài hạn.
Với sản phẩm Axít sunfuaríc, nhà máy phải chịu sự cạnh tranh rất lớn từ sản phẩm
axit sunfuaric của Nhà Máy Hố Chất Tân Bình có giá bán hiện tại là 1.450.000 đ/ tấn.

Sản phẩm axít sunfuaric của Nhà Máy Hố Chất Tân Bình có lợi thế là nhờ khả năng


chun mơn hố và sản xuất nhiều loại sản phẩm hố chất phục vụ cơng nghiệp nên một
số khách hàng phải phụ thuộc. Ngoài ra sản phẩm Axít sunfuaríc của nhà máy cịn phải
cạnh tranh với sản phẩm Axít sunfuaríc được nhập khẩu từ nước ngồi.

1.8 Phương hướng phát triển của nhà máy.
Để đáp ứng tốt nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng nên nhà máy đã để ra

phương hướng phát triển là làm thêm các sản phẩm thuốc trừ sâu, tận dụng khí thải của

dây chuyển axít để sản xuất thuốc trừ sâu, tân dụng hơi nước của dây chuyển axít để bán

hơi nước.

2 - TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT LONG THÀNH.

Nhà Máy Super Phốt Phát Long Thành có một lực lượng lao động tương đối đồng
đều với 269 lao động có trình độ và tay nghề cao. Do nhà máy là doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất cơng nghiệp hố chất nên đối với lao động cần phải có trình độ
chun mơn nhất định mới đảm bảo hồn thành được cơng việc. Việc phân cơng lao động

được thực hiện theo các chức năng chun mơn có liên quan đến các lĩnh vực sản xuất
kinh doanh của nhà máy.

|

Số lượng cán bộ công nhân viên của nhà máy đến hết tháng 12 năm 2006 được thể
hién trén bang sau : (xem trang tiếp theo)

GVHD: Ths. NGUYEN QUYNH TU LY


SVTH : NGUYEN HO YEN LINH


Khoa quân trị kinh doanh

TRUONG DHDL KY THUAT CONG NGHE

BANG SO 2: TINH HINH LAO DONG CUA NHA MAY NAM 2005 VA 2006
Don vi tinh : Nguoi

>

Stt

a

CHI TIEU

2005

2006

266

- Đại học

26

- Cao đẳng
- Trung cấp


9
26

26

- Công nhân kỹ thuật

205

205

- Lao động gián tiếp

54

57

- Lao động trực tiếp

212

212

209

212

57


57

Tổng số lao động

Số tuyệt | Số tương đối

đổi

( %)

269

3

1,12

27

1

3,7

2

18,18

3

5,26


3

1,42

1 | Phân loại theo trình độ

"1H

2_ | Phân loại theo đối tượng

3_ | Phân loại theo cơ cấu
- Lao động nam
- Lao động nữ

Nguôn : Phòng tổng hợp
Qua bảng trên cho thấy số lao động của năm 2006 tăng lên 3 người đều là lao động
gián tiếp. Số lao động này được bổ sung nhân lực cho phòng kinh doanh nhằm nâng cao

năng lực tiêu thụ sản phẩm của nhà máy. Do đặc điểm nhà máy chun sản xuất phân

bón và hố chất độc hại nên trong cơ cấu lao động, lao động nữ chỉ chiếm 21,12% tổng số

lao động (chủ yếu là nhân viên phịng ban và nhân viên phục vụ). Nhìn chung việc phân

bố lao động ở nhà máy là tương đối hợp lý, 100% lao động có trình độ chun mơn do đó
có thể đảm nhận đuợc nhiệm vụ sắn xuất kinh doanh của nhà máy.

3 - KET QUA SAN XUAT KINH DOANH CUA NHA MAY.

Trong những năm gần đây nhà máy đã không ngừng phat triển sản xuất và tiêu thụ


sản phẩm. Về sản xuất nhà máy đã đầu tư và cải tiến công nghệ nâng công suất dây
chuyển sản xuất super lân từ 100.000 tấn / năm (theo thiết kế) lên 200.000 tấn / năm và

đầu tư thêm một dây chuyển sản xuất axít sunfuaric có cơng suất 40.000 tấn / năm làm

tăng sản lượng axít sunfuaríc từ 40.000 tấn / năm lên 80.000 tấn / năm. Về tiêu thụ sản
phẩm nhà máy vẫn duy trì ổn định được các thị trường sẵn có và định hướng phát triển cho
các thị trường tiểm năng. Vì vậy sản lượng tiêu thụ sản phẩm của nhà máy trong từng thời
kỳ là khá ổn định và đã có sự tăng trưởng nhất định.

GVHD: Ths. NGUYEN QUYNH TU LY

SVTH : NGUYEN HO YEN LINH
10


Khoa quản trị kinh doanh

TRUONG PHDL KY THUAT CONG NGHE

BẰNG SỐ 3 : MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA NHÀ MÁY TRONG 2 NĂM 2005 — 2006

Đơn vị tính : triệu đồn

ˆ

CHỈ TIÊU




số | Năm 2005 | Năm 2006

So sánh 2006 / 2005
Tỷ lệ

Số tiền

01

188.307

203.067

14.760 |

7,84

02

160.000

172.972

12.972 |

8,11

03


22.823

24.421

1.598 |

7,00

- Doanh thu từ sản phẩm khác | 94

5.484

5.674

190 |

3,47

Giá vốn hàng bán

05

151.286

165.332

14.046 |

9,28


Lợi nhuận gộp (01 — 05)

06

37.021

37.735

714 |

1.93

Trọng đó lãi vay tài chính

o7

4.719

Chi phi ban hang

08

11.505

11.517

12 |

0,10


| 99

2.947

2.950

3 |

0,10

10

17.850

19.729

1.879 | 10.53

11

4.998

5.524

526 | 10.52

12

12.852


14.205

Doanh thu thuần
Trong đơ:

- Doanh thu từ super lân
- Doanh thu từ axít sunfuaric

Chi phi quan ly doanh nghiép

os

nh

Thué thu nhap (10 * 28%)
Lợi nhuận sau thuế(10 — 11)

3.539 | — -1.180 |-25,01

1.173 |

9.13

Nguồn : Phịng kế tốn

Ta có biểu đồ về doanh thu và lợi nhuận của nhà máy trong hai năm 2005 — 2006.

BIỂU ĐỒ 2 : DOANH THU ~ LỢI NHUẬN CỦA NHÀ MÁY 2 NĂM GẦN ĐÂY
250,000; triệu


đồng

200,0001
150,000"
Tổng doanh thu

100,000;

N1 ơi nhuận sau thuế
50,0007
0

4

Năm 2005

Năm 2006

SVTH : NGUYEN HO YEN LINH

GVHD: Ths. NGUYEN QUYNH TU LY
11


TRUONG DHDL KY THUAT CONG NGHE

'

Khoa quan tri kinh doanh


Nhận xét :

* Về doanh thu :
Doanh thu năm 2006 tốc độ tăng hơn năm 2005 là 7,84% tương ứng với số tiền là
14.760 triệu đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do năm 2006 nhà máy đã tăng giá bán sản

phẩm

super lân từ 1.000.000 đồng lên 1.050.000 đồng và tăng giá axít sunfuaric từ

1.650.000 đồng lên 1.750.000 đồng, đồng thời sản lượng tiêu thụ của sản phẩm super lân
va axit sunfuarIc cũng tăng.

* Vệ lợi nhuận :
Lợi nhuận sau thuế năm 2006 tăng cao hơn năm 2005 là 1.173.000.000 đồng ứng

với tỷ lệ tăng là 9.13%. Điều này cho thấy nhà máy có sự tích lũy đáng kể, có thể thấy
nhà máy đang làm ăn có hiệu quả. Mặc dù vậy các chỉ tiêu về chi phí của năm 2006 vẫn

cao hơn năm 2005, do đó nhà máy cần phải xem xét việc tăng chi phí sản xuất kinh doanh
có phù hợp với việc tăng sản lượng sản xuất và tiêu thụ hay khơng? Từ đó để tìm ra biện

pháp hạ giá thành sản phẩm để tăng thêm lợi nhuận.

GVHD: Ths. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY

SVTH : NGUYEN HO YEN LINH
12



TRUONG PHDL KY THUAT CONG NGHE

Khoa quân trị kinh doanh

PHẦN THỨ HAI
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

1 - KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH, Ý NGHĨA CỦA VIỆC
PHAN TÍCH GIÁ THÀNH.
1.1 Khái niệm về chỉ phí sản xuất.

Chi phí sẩn xuất là biểu hiện bằng tiển của tồn bộ hao phí lao động sống, lao
động vật hóa và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành các hoạt
động sản xuất trong một thời kỳ nhất định.

1.2 Khái niệm về giá thành.

Giá thành sản phẩm là chỉ phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc đơn vị sản

phẩm (cơng việc, lao vụ) do doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành.

Tổng giá
thanh san

Chi phi san
=

xuất đở


Chi phi san
+

`

xuất phát

Chi phi san
-

xuất đở

phẩm trong

dang đầu

sinh trong

dang cuối

kỳ

kỳ

kỳ

kỳ

1.3 Ý nghĩa của việc phân tích giá thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng phản ánh và đo lường hiệu quả kinh


doanh, đồng thời chỉ tiêu giá thành sản phẩm còn giữ chức năng thơng tin và kiểm tra về
chi phí giúp cho nhà quản lý có cơ sở để ra quyết định đúng đắn, kịp thời và nó cịn là chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất cùng một loại sản phẩm.

Muốn tiết kiệm chỉ phí hạ giá thành sản phẩm phải nâng cao chất lượng công tác: chất
lượng công nghệ sản xuất, chất lượng nguyên vật liệu, trình độ thành thạo của người lao
động, trình độ tổ chức, quần lý, điều hành hoạt động kinh doanh ...

- —

Giá thành là cơ sở để xác định giá bán sản phẩm. Trong phạm vi xã hội, việc

giảm giá thành sản phẩm là một trong những biện pháp chủ yếu tăng nguồn tích luỹ cho
nền kinh tế.
- —

Để đánh giá đúng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp địi hỏi giá

thành phải tính đúng, tính đủ để bù đắp được lao động sống, lao động vật hoá đã bỏ ra để
sản xuất tiêu thụ sản phẩm.
-

Trong phạm vi doanh nghiệp, giá thành càng hạ thì hiệu quả lao động càng cao,

việc hạ giá thành sản phẩm là một trong những biện pháp chủ yếu tăng nguồn tích luỹ cho
doanh nghiệp.

2 - PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch hoá giá thành cũng như xây

dựng

giá cả hàng hóa, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau và có nhiều

pham vi tính tốn khác nhau.Giá thành được chia làm 3 loại :

GVHD: Ths. NGUYEN QUYNH TU LY

SVTH : NGUYEN HO YEN LINH
13


TRƯỜNG ĐHDL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
2.1 Giá thành kế hoạch.

Khoa quản trị kinh doanh

-

Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chỉ phí sản xuất kế hoạch và sản lượng
kế hoạch. Việc tính tốn giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực

hiện và được tiến hành trước khi doanh nghiệp bắt đầu quá trình sản xuất. Giá thành kế
hoạch của sản phẩm là mục tiêu phấn đấu, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện giá thành và kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.

2.2 Giá thành định mức.
Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chỉ phí hiện hành và chi

tính cho đơn vị sản phẩm trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức là

công cụ quản lý của doanh nghiệp, là thước đo để xác định chính xác kết quả sử dụng tài
sản vật tư, lao động sản xuất, giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn nhằm nâng cao hiệu

quả sản xuất kinh đoanh.
2.3 Giá thành thực tế.
Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chỉ phí sản xuất thực tế phát

sinh, tập hợp được trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính tốn được sau khi kết thúc
q trình sản xuất, nó là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh
nghiệp trong việc tổ chức các giải pháp kinh tế, kỹ thuật để thực hiện quá trình sản xuất
sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

3 - PHẦN LOẠI CHI PHÍ SẲN XUẤT KINH DOANH.
3.1 Phân loại chỉ phí theo nội dung kinh tế của chỉ phí.
Căn cứ vào nội dung kinh tế của chỉ phí (tức là chi phí vào việc gì) mà người ta phân

tồn bộ chỉ phí thành 5 nhóm gọi là yếu tố chỉ phí.
* Các yếu tố chỉ phí bao gồm :
3.1.1 Chi phí nguyên vật liệu.
3.1.2 Chi phí nhân cơng.

3.1.3 Chi phí khấu hao tài sản cố định.
3.1.4 Chi phí dịch vụ mua ngồi.

3.1.5 Chi phí bằng tiền.
Cách phân loaj này thường được dùng để lập các dự tốn sau (cho cả năm) :
-

Dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


-

Dự tốn chi phí sản xuất của phân xưởng.

-

Dự tốn chi phí sản xuất chung của phân xưởng.

-

Dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.

-

Dự tốn chi phí bán hàng.

3.2 Phân loại chỉ phí sản xuất kinh doanh theo công dụng kinh tế của chỉ phí.
Phân lọai chi phí theo cơng dụng kinh tế hay là cách phân loại chỉ phí theo chỉ phí

trong sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.

GVHD: Ths. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY

SVTH : NGUYEN HO YEN LINH
14



×