Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Chương trình quản lý của cửa hàng bán đĩa theo tiếp cận hướng đối tượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.95 KB, 68 trang )

1
Lời Mở Đầu
Kinh tế càng phát triển thì càng có nhiều hình thức kinh doanh hơn: bán sỉ, bán
lẻ, siêu thị, Dù ở hình thức kinh doanh một mặt hàng hay nhiều mặt hàng thì đây
cũng là lĩnh vực có tần suất hoạt động cao và vấn đề quản lý các sổ sách cũng khá
phức tạp. Cho dù có nhiều hình thức kinh doanh nhưng chung quy lại thì bài toán
quản lý này cũng tập chung trên một số vấn đề: Cửa hàng này kinh doanh mặt hàng
gì? Các mặt hàng này do ai cung cấp? Đối tượng mua hàng là ai? Cách ghi hoá
đơn? Cách quản lý số lượng hàng tồn kho? Có thẻ kho hay không? Thông thường
thì các cơ sở kinh doanh phải có nhiều sổ sách khác nhau để ghi nhận các vấn đề
trên. Và mỗi ngày việc tính kết quả kinh doanh phải dựa trên các sổ này. Việc nhầm
lẫn sai sót là điều không thể tránh khỏi. Đó là chưa kể việc tính toán này làm mất
nhiều thời gian và công việc. Do vậy tin học hoá bài toán quản lý bán hàng là việc
cần được quan tâm.
Gần đây, nhiều doanh nghiệp cũng tìm cách tin học hoá việc kinh doanh của
mình với mục đích nâng cao hiệu quả quản lý, tiết kiệm chi phí, giảm thiểu các
nguồn lực trong quá trình quản lý và giảm thiểu thời gian tính toán các sổ sách giúp
cho việc kinh doanh có thể phát triển tốt hơn. Nhiều công ty làm phần mềm cũng đã
giới thiệu các gói phần mềm quản lý bán hàng. Theo ý kiến phản hồi được biết nếu
mua sản phẩm phần mềm này thì giúp cho công việc lưu trữ dễ dàng và thuận tiện
hơn. Song do đặc trưng của doanh nghiệp có vài điểm khác biệt thì phần mềm này
chưa đáp ứng được. Một số doanh nghiệp khác lại đặt làm các phần mềm theo đặc
trưng kinh doanh của mình. Dạng phần mềm này đáp ứng được các yêu cầu của các
doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu có một doanh nghiệp khác có những nghiệp vụ tương
tự và có thêm một số yêu cầu khác muốn sử dụng lại phần mềm này cho doanh
nghiệp của mình lại không được. Vì vậy muốn dùng cho một doanh nghiệp khác thì
thiết kế lại và lập trình lại từ đầu. Điều này cho thấy các nhà làm phần mềm mất rất
nhiều thời gian và công sức do tính tái sử dụng không cao.
2
Vấn đề được đặt ra ở đây là làm thế nào để có một hệ thống mở và linh hoạt để
có thể thêm những đặc trưng riêng của doanh nghiệp và hệ thống này cũng có thể


tái sử dụng những thành phần chung mà không phải xây dựng lại. Đó là mục đích
nghiên cứu của đề tài.
Nội dung của đề tài:
 Viết chương trình “Quản lý bán đĩa”
Để cho bài toán có tính mở và linh hoạt, thiết nghĩ phương pháp hướng đối tượng là
phương pháp giúp cho việc giải quyết vấn đề nhanh chóng. Một công cụ hỗ trợ cho
việc phân tích thiết kế phần mềm hướng đối tượng rất hữu ích là ngôn ngữ UML
được sử dụng để phân tích thiết kế bài toán này.
3
Chương 1: Khảo Sát Hiện Trạng
1.1. Khảo sát:
Cửa hàng tư nhân kinh doanh các mặt hàng đĩa, việc thực hiện quản lý cửa
hàng như sau:
 Cửa hàng có nhiều mặt hàng đĩa khác nhau, mỗi mặt hàng đĩa được mô tả
các đặc tính: Mã số đĩa, tên đĩa. Các mặt hàng đĩa này được nhập từ nhiều
nhà cung cấp khác nhau.
 Tuỳ theo yêu cầu mà cửa hàng tiến hành nhập đĩa về. Mỗi lần nhập nhân
viên kế toán sẽ ghi vào các thông tin: Nhà cung cấp, ngày nhập và chi tiết
nhập như: Số lượng nhập, đơn giá nhập, số tiền trả.
 Khi bán hàng nhân viên kế toán sẽ ghi hoá đơn với các thông tin như sau:
Số hoá đơn, ngày bán, mã số đĩa, đơn giá bán, số lượng, thành tiền.
 Khi khách hàng có nhu cầu tìm kiếm đĩa theo phân loại, nhà cung cấp, ca sĩ,
diễn viên, thì nhân viên sẽ vào trong kệ tìm xem có loại đĩa khách cần tìm
hay không, và trả lời khách hàng.
 Cuối mỗi ngày nhân viên kế toán tiến hành tổng kết việc mua bán trong ngày
với các việc sau đây: Tổng số tiền bán hàng, tổng số tiền mua hàng.
1.2. Hiện trạng tin học:
Sự bùng nổ công nghệ thông tin làm thay đổi xu hướng phát triển trên thế giới.
Nền kinh tế thế giới phụ thuộc rất nhiều vào công nghệ phần mềm. Do nhu cầu của
thương trường đòi hỏi nâng cao năng suất, chất lượng nhưng phải giảm thiểu thời gian

và sức lao động của con người. Bên cạnh đó, các ứng dụng phần mềm lại mở rộng về
kích thước và độ phức tạp, đòi hỏi nhiều nhân lực có trình độ mà việc đào tạo không
đáp ứng ngay được.
4
Công nghệ phần mềm đang đối diện với những thách thức mới: Công nghệ thay đổi
quá nhanh đòi hỏi một đội ngũ nhạy bén để tiếp cận và áp dụng vào các ứng dụng cụ thể.
Các nhóm làm việc cũng đông hơn để đáp ứng yêu cầu công việc. Ngoài ra việc phát
triển phần mềm đòi hỏi sự chuyên môn hoá cao, mỗi nhóm chịu trách nhiệm một phần
trong quy trình công nghệ phần mềm.
Với quy trình phát triển công nghệ phần mềm trước đây, so với những đòi hỏi
của xã hội đối với công nghệ phần mềm cho thấy một số vấn đề như sau:
 Khi người sử dụng có nhu cầu xây dựng ứng dụng việc trao đổi bằng ngôn
ngữ tự nhiên với nhóm phát triển, có thể không mô tả hết được những yêu
cầu cần có để đáp ứng được nhu cầu trên thực tế.
 Sự phát triển quá nhanh của công việc dẫn đến hệ thống không đáp ứng kịp
các yêu cầu mới
 Kiến trúc phần mềm không chắc chắn làm cho các module không khớp với
nhau.
 Khi phân tích thiết kế, không kiểm soát hết độ phức tạp của bài toán dẫn đến
phần mềm khó bảo trì, nâng cấp, mở rộng.
 Trong quá trình phát triển dự án phần mềm, không phát hiện được sự mâu
thuẩn giữa các yêu cầu, thiết kế và cài đặt tạo ra các lổ hổng trong dự án
phần mềm.
 Việc thông tin các thay đổi trong dự án mơ hồ làm cho các thành viên không
nắm bắt được ai đã thay đổi cái gì? Ở đâu? Khi nào? Và tại sao phải thay
đổi?
Nói chung, qua việc nhìn nhận các vấn đề trong quy trình phát triển phần mềm
cho thấy nguyên nhân chính của những vấn đề này là do thiếu ngôn ngữ phân tích
trực quan, đặc tả thống nhất giữa các thành viên trong nhóm phát triển. Do vậy, cần
có một công cụ để có thể phát triển hệ thống đạt được các mục tiêu sau:

 Phân tích vấn đề và mô tả các nhu cầu của người dùng một cách có hiệu quả.
 Đạt được các thỏa thuận với người dùng về các yêu cầu đối với hệ thống.
5
 Mô hình hóa sự tương tác giữa người dùng với hệ thống một cách trực quan.
1.3. Sơ đồ tổ chức:









 Ban quản lý:
Quản lý chung mọi hoạt động của cửa hàng, đặt ra các chính sách và yêu cầu
cho nhân viên cấp dưới.
 Bộ phận giao dịch:
Trong coi quầy và đáp ứng các yêu cầu của khách.
 Bộ phận hành chánh:
Lập báo cáo thống kê về doanh thu bán theo tiêu chí: ngày, tháng, năm. Thống
kê những đĩa đã bán được theo theo tiêu chí: ngày, tháng, năm.
Cửa Hàng
Ban Quản L ý
Bộ Phận
Giao Dịch
Bộ Phận
Hành Chánh
Cửa hàng
trưởng

Nhân viên

coi quầy đĩa
Nhân viên
kế toán
6
1.4. Các quy trình nghiệp vụ:
 Cập nhật đĩa:
Đĩa nhập về sẽ được phân loại, đánh mã số và ghi vào sổ danh mục đĩa và
sau đó được đưa vào kệ.
 Huỷ đĩa:
Đĩa cũ hoặc hư cần thanh lý sẽ được loại bỏ ra khỏi kệ và chỉnh lại số lượng
trong sổ danh mục đĩa.
 Bán đĩa:
 Tiếp nhận yêu cầu mua của khách hàng
 Tìm đĩa cần bán
 Xuất hoá đơn
 Ghi nhận lại số lượng đĩa còn lại trong sổ danh mục đĩa
 Giao đĩa
 Tìm đĩa:
Việc tìm đĩa được thực hiện dựa trên kệ đĩa và những đĩa đã bán
 Kiểm kê đĩa:
Việc kiểm kê đĩa được thực hiện mỗi quý (3 tháng) một lần:
Đầu tiên kiểm kê tại kệ đĩa
Đối chiếu với những hoá đơn đã xuất và sổ danh mục đĩa
Xử lý các trường hợp sai sót và cập nhật lại sổ danh mục đĩa
7
 Thống kê đĩa:
Việc thống kê đĩa dựa trên sổ danh mục đĩa, các hoá đơn đã xuất và kết quả
kiểm kê đĩa.

 Thống kê doanh thu:
Việc thống kê doanh thu được thực hiện dựa trên những hoá đơn đã xuất.
1.4. Giao diện:
 Hệ thống hoạt động trên môi trường giao diện đồ hoạ.
 Không cho phép thay đổi cấu hình các giao diện.
8
Chương 2 : Cách Tiếp Cận Và Giải Quyết Vấn Đề
2.1. Yêu cầu bài toán:
2.1.1. Yêu cầu chức năng: Công việc sẽ thực hiện trên máy tính
 Lưu trữ:
- Danh mục đĩa: Mã số đĩa, tên đĩa, loại đĩa, mã thể loại, mô tả, đơn giá bán,
đơn giá nhập, số lượng tồn, năm phát hành.
- Hoá đơn: Số hoá đơn, ngày bán, tổng tiền.
- Phiếu nhập: Số phiếu nhập, ngày nhập, thành tiền, mã nhà cung cấp.
 Tra cứu:
- Thông tin về đĩa: Mã số đĩa, tên đĩa
 Tính toán:
- Doanh thu: Số lượng đĩa bán, số lượng đĩa tồn.
- Giá trị một hoá đơn: Ngày hoá đơn, đơn giá bán
- Số lượng tồn của một loại đĩa: Mã số loại đĩa
 Kết xuất:
- Phiếu nhập: Số phiếu nhập, ngày nhập.
- Hoá đơn: Số hoá đơn, ngày bán.
- Doanh thu: Số lượng đĩa bán, số lượng đĩa tồn.
9
2.1.2.Yêu cầu phi chức năng:
 Tiện dụng và dễ dùng:
- Hệ thống được thiết kế giao diện trực quan, thực tế, dễ thao tác, hỗ trợ việc
tính toán tự động, cũng như có cơ chế kiểm soát lỗi.
 Hiệu quả:

Hỗ trợ tính toán chính xác, giải quyết vấn đề nhanh chóng, tiện lợi.
 An toàn và bảo mật:
Bảo đảm dữ liệu không bị mất khi gặp sự cố. Đảm bảo tính đóng gói của lập
trình hướng đối tượng, không cho phép việc truy xuất dữ liệu trực tiếp.
2.2. Dự kiến triển khai:
Để có thể đạt được các yêu cầu của bài toán được đặt ra, công việc dự kiến sẽ
triển khai theo các bước sau :
 Mô hình hóa bài toán bán hàng :
Khảo sát quá trình kinh doanh tại cửa hàng: Cửa hàng bán băng đĩa nhạc
Uyên.
 Phân tích – thiết kế
Dự kiến kết quả đạt được trong phần phân tích bài toán này:
- Use – case Diagram
- Sequence Diagram
- Class Diagram
10
Từ kết quả ở mức phân tích, triển khai thiết kế để đạt được các kết quả sau :
- Mô hình quan hệ cơ sở dữ liệu
- Kiến trúc của phần mềm
- Sequence Diagram ở mức thiết kế
- Thiết kế các class
 Cài đặt
Thực hiện cài đặt các kết quả đã thiết kế trên VB.Net

11
Chương 3: Phân Tích Bài Toán
3.1. Phạm vi dự án:
3.1.1. Xử lý:
 Thống kê đĩa tồn tại trong kho theo đầu đĩa và loại đĩa.
 Thống kê đĩa đã bán đựợc theo tiêu chí:ngày, tháng, năm.

 Thống kê doanh thu
 Tra cứu những đĩa hiện có trong cửa hàng.
 Cập nhật đĩa.
 Cập nhật hoá đơn.
 Cập nhật phiếu nhập.
3.1.2. Các mong đợi:
 Hệ thống chương trình mới cần cho nhân viên có thể tìm kiếm những đĩa
theo từng chủ đề, mã số đĩa, tên đĩa, nhà cung cấp một cách nhanh chóng và
linh hoạt.
 Cho phép lưu trữ dữ liệu, cập nhật đĩa với số lượng lớn một cách dễ dàng.
 Việc quản lý và tra cứu thông tin đĩa một cách hiệu quả, nhanh chóng.
 Hỗ trợ việc thống kê nhập đĩa, thống kê bán đĩa, thống kê đĩa tồn kho, thống
kê kinh doanh dễ dàng, nhanh chóng và chính xác .
12
3.2. Phân tích vấn đề:
3.2.1. Nhận định chung:
 Hằng ngày những công việc trong cửa hàng đều thực hiện bằng tay. Vì vậy
rất khó khăn và hạn chế trong việc quản lý kinh doanh của cửa hàng: Bán
đĩa, thống kê và tra cứu thông tin về đĩa.
 Hiện nay cửa hàng sẽ tăng số lượng đĩa nên việc quản lý đĩa trở nên cần thiết
và đạt hiệu quả kinh doanh hơn.
3.2.2. Xác định vấn đề:
 Cập nhật đĩa, hóa đơn thực hiện bằng tay  không chính xác và tốn rất nhiều
thời gian.
 Tìm đĩa có hay không phải tìm trong kệ mất thời gian và không chính xác.
Không thể tìm đĩa theo các yêu cầu khác nhau như: Tên đĩa, thể loại, tên ca
sĩ, nhà cung cấp.
 Nhân viên không thể tra cứu được những đĩa mà cửa hàng có thể đáp ứng
theo yêu cầu khách hàng một cách chính xác và nhanh chóng vì phải vào
từng kệ đĩa xem còn hay không.

 Việc thống kê đĩa theo số lượng đầu đĩa, loại đĩa, tên ca sĩ dựa vào sổ ghi
chép và hóa đơn  khó khăn và mất thời gian.
 Khó kiểm tra số lượng đĩa bị mất, trầy xước, hỏng và số lượng có trong kho
 thực hiện thống kê bằng tay.
13
3.2.3. Nguyên nhân:
 Ghi chép bằng tay dễ sai sót, thiếu sót, không được cập nhật thường xuyên
dữ liệu trong các sổ ghi chép không chính xác.
 Việc tìm đĩa có hay không phải vào trong kệ để tìm hoặc dựa vào sổ sách,
hóa đơn không chính xác và mất nhiều thời gian.
 Do nhân viên không tự vào kệ tìm đĩa.
 Việc thống kê dựa vào sổ mất thời gian và không chính xác. Do việc thống
kê tiến hành bằng tay có thể có nhiều sai sót.
 Thống kê đĩa dựa vào từng hóa đơn bán ra và số lượng đĩa trong kho khó
quản lý và mất thời gian.
3.2.4. Mục tiêu:
 Tổ chứcdữ liệu và xử lý cho phép cập nhật đĩa bằng máy một cách hiệu quả
và nhanh chóng.
 Cần có cách tổ chức dữ liệu linh hoạt  thuận lợi cho việc tìm kiếm.
 Xây dựng hệ thống giúp nhân viên tra cứu trực tiếp trong chương trình.
 Dữ liệu đĩa cần phải cập nhật tức thời để thống kê tùy lúc.
 Cần có cách tổ chức linh hoạt để thuận lợi cho việc sắp xếp thứ tự theo các
tiêu thức khác nhau  dễ dàng thống kê theo từng tiêu thức.
 Dữ liệu đĩa bán ra phải cập nhật thường xuyên. Tổ chức hóa đơn một cách
hợp lý để dễ tìm ra những đĩa đã bán.
14
3.2.5. Các yêu cầu:
 Cập nhật (thêm, sửa, huỷ) đĩa với số lượng lớn một cách đầy đủ, thuận lợi và
thường xuyên.
 Cập nhật (thêm, sửa , huỷ) hoá đơn một cách đầy đủ, thuận lợi và thường

xuyên.
 Cập nhật (thêm, sửa, huỷ) phiếu nhập một cách đầy đủ, thuận lợi, thường
xuyên.
 Tra cứu đĩa theo các tiêu chí khác nhau một cách thuận lợi và nhanh chóng.
 Thống kê theo số lượng đĩa, loại đĩa, tên đĩa, nhà cung cấp.
 Thống kê doanh thu theo: ngày , tháng, năm hay một khoảng thời gian nào
đó.
3.2.6. Xác định Actor:
 Cửa hàng trưởng: Đăng nhập hệ thống, quản lý thông tin về một đĩa, thống
kê kinh doanh của cửa hàng, tra cứu theo từng tiêu chí.
 Nhân viên kế toán: Đăng nhập hệ thống, quản lý việc nhập hàng, bán hàng,
thông tin về một đĩa, thống kê kinh doanh và tra cứu theo từng tiêu chí.
15
3.3. Mô hình hóa bài toán:
3.3.1. Use-case Diagram:
3.3.1.1. Mô hình Use-case:
Quan ly nhap dia
Quan ly ban dia
Nhan vien ke toan
Dang nhap he thong
Quan ly thong tin dia
Tra cuu
Thong ke kinh doanh
Cua hang truong

 Chú thích:
 Đăng nhập hệ thống:
Khi nhân viên sử dụng hệ thống kinh doanh này thì bắt buộc phải đăng nhập.
Hệ thống này gồm có 2 quyền (Admin, User) nhân viên thuộc quyền nào thì
được sử dụng use-case đó, còn các use-case khác sẽ không được phép sử

dụng.
16
 Quản lý nhập đĩa:
Use-case này nhằm quản lý các mặt hàng đĩa được nhập vào cửa hàng. Khi
đĩa được nhập vào thì nhân viên sẽ ghi nhận phiếu nhập này. Sau đó hệ thống
thực hiện việc ghi nhận thẻ kho.
 Quản lý bán đĩa:
Use-case này nhằm quản lý việc bán đĩa của cửa hàng. Khi khách hàng mua
đĩa, nhân viên sẽ ghi nhận hoá đơn bán hàng. Hệ thống thực hiện việc ghi
nhận thẻ kho.
 Thống kê kinh doanh:
Use-case này nhằm mục đích thống kê kinh doanh của cửa hàng. Thống kê
kinh doanh bao gồm( báo cáo kinh doanh, báo cáo doanh thu và thống kê số
lượng tồn của đĩa trong ngày hay trong kỳ). Sau đó nhân viên có thể in ra báo
cáo này để biết được tình hình kinh doanh của cửa hàng.
 Tra cứu:
Use-case này giúp cho nhân viên có thể tìm kiếm thông tin đĩa theo yêu cầu
của khách hàng một cách gần đúng nhất và nhanh chóng.
 Quản lý thông tin đĩa:
Use-case này giúp cho nhân viên dễ quản lý danh mục đĩa của cửa hàng. Khi
nhập đĩa mới về thì nhân viên cập nhật thông tin đĩa vào danh mục đĩa.
17
3.3.2. Sequence Diagram
 Đăng nhập hệ thống:
: Actor
Man hinh : Dang nhap
Xu ly : Dang Nhap
: Nhan vien
Nhap ten va mat khau
Yeu cau xu ly ten va mat khau

Kiem tra ten va mat khau
Dong man hinh
Ket qua kiem tra ten va mat khau
Thong bao dang nhap thanh cong hay khong

18
 Quản lý nhập Đĩa:
XL : PHIEU NHAP : Nhan vien ke
toan
MH : Phieu nhap
: Phieu nhap : Chi Tiet Phieu Nhap
: Danh Muc Dia
: Quan Ly Thong Tin
Dia
Nhap so phieu nhap
Yeu cau kiem tra so phieu nhap
Kiem tra so phieu nhap
Ket qua kiem tra so phieu nhap
Thong bao so phieu nhap chua co
Nhap ten dia
Yeu cau kiem tra ten dia
Kiem tra ten dia co trong danh muc dia hay khong
Ten dia chua co trong danh muc dia
Thong bao dia moi
Ghi dia moi
Nhap so luong va don gia
Ghi phieu nhap
Yeu cau ghi phieu nhap
Kiem tra co thong tin chi tiet phieu nhap hay khong
Khong co thong tin cua chi tiet phieu nhap

Thong bao phieu nhap khong co thong tin chi tiet phieu nhap
Co thong tin chi tiet phieu nhap
Ghi thong tin phieu nhap
Ghi thong tin chi tiet phieu nhap
Thong bao ghi thanh cong hay khong
Cap nhat so luong ton
Cap nhat so luong ton vao danh muc dia
Ghi thong tin dia moi
19
 Quản lý bán đĩa:
: Nhan vien ke
toan
MH : Hoa Don XL : Hoa don
: HOA DON : Ch tiet hoa don
: Danh Muc Dia
Nhap so hoa don
Yeu cau kiem tra so hoa don
Kiem tra so hoa don
Ket qua kiem tra so hoa don
Thong bao so hoa don chua co
Nhap ten dia can mua
Yeu cau kiem tra ten dia
Kiem tra ten dia co trong danh muc dia hay khong
Ten dia chua co trong danh muc dia
Thong bao khong co dia can mua
Ten dia con trong danh muc dia
Thong bao co dia can mua va gia ban
Nhap so luong dia can mua
Yeu cau kiem tra so luong ton
Kiem tra so luong ton

So luong ton cua dia
So luong > So luong ton
Thong bao so luong ton
Tiep tuc hay khong
Hieu chinh so luong
Ghi hoa don
Yeu cau ghi hoa don
Kiem tra co thong tin chi tiet hoa don khong
Khong co thong tin chi tiet hoa don
Thong bao hoa don khong co chi tiet hoa don
Co thong tin chi tiet hoa don
Ghi thong tin hoa don
Ghi thong tin chi tiet hoa don
Thong bao ghi thanh cong hay khong
Cap nhat so luong ton
Cap nhat so luong ton vao danh muc dia
 Quản lý thông tin đĩa:
20
: Cua hang
truong
MH : Quan Ly Thong
Tin Dia
XL : Quan Ly Thong Tin
Dia
: Danh Muc Dia
Chua co
Thong bao dia chu co thong tin
Nhap thong tin dia moi
Yeu cau kiem tra dia da co hay chua
Kiem tra dia ton tai

Ket qua kiem tra dia ton tai
Da co
Thong bao dia da co thong tin
Cap nhat hay khong
Cap nhat thong tin dia
Yeu cau cap nhat thong tin dia
Cap nhat loai thong tin dia
Ghi dia vao danh muc dia
Yeu cau ghi vao danh muc dia
Ghi thong tin dia moi
Ket qua ghi thong tin dia moi
Thong bao ghi thanh cong hay khong
21
 Tra cứu:

: Actor
MH : Tra cuu
XL : Tra Cuu
: Danh Muc Dia
Nhap thong tin can tra cuu ve dia
Yeu cau tra cuu thong tin ve dia
Tim thong tin dia can tra cuu
Ket qua tim thong tin ve dia
Hien thi thong tin can tim


22
 Thống kê kinh doanh:
: Actor
MH : Thong ke kinh doanh XL : THong Ke Kinh

Doanh
: HOA DON : Phieu nhap
Nhap thoi gian can thong ke
Yeu cau thong ke kinh doanh
Tinh tong doanh thu
Tong doanh thu
Hien thi tong doanh thu
Tinh tong chi
Tong chi
Hien thi tong chi
Tinh ket qua kinh doanh
Hien thi ket qua kinh doanh
Chon In
Yeu cau In bao cao
In
Thong bao In thanh cong

23
 Thống kê Đĩa tồn kho:
: Actor
MH : Thong ke dia
XL : Thong Ke Dia
: Danh Muc Dia
Thong ke dia ton kho
Yeu cau thong ke dia ton kho
Liet ke so luong ton cua tung loai dia
So luong ton cua dia
Hien thi so luong ton
Chon In
Yeu cau In

In
Thong bao In thanh cong hay khong
24
3.3.3. Class Diagram:
NhanVien
MaNhanVien
TenNhanVien
Username
Password
PhanQuyen
ChiTietHoaDon
SoLuongBan
ChiTietPhieuNhap
SoLuongNhap
ListBaiHat
TenCaSi
NhaCungCap
MaNhaCungCap
TenNhaCungCap
DiaChi
DienThoai
HoaDon
SoHD
NgayBan
TongTien
<<entity>>
Phieu nhap
SoPhieuNhap
NgayLap
ThanhTien

<<entity>>
1 * 11 * 1
BaiHat
MaBaiHat
TenBaiHat
TheLoai
Matheloai
TenTheLoai
DanhMucDia
MaSoDia
TenDia
LoaiDia
MoTa
DonGiaNhap
DonGiaBan
SoLuongTon
NamPhatHanh
<<entity>>
1 *1 * 1 *1 *
1 *
1 *
1 *
1 *
1 * 1 *1 * 1 *
1
1 *
1
1 *
25
 DanhMucDia: Lớp Danh mục đĩa

 MaSoDia: Mã số đĩa
 TenDia: Tên đĩa
 LoaiDia: Loại đĩa
 MoTa: Mô tả
 DonGiaNhap: Đơn giá nhập
 DonGiaBan: Đơn giá bán
 SoLuongTon: Số lượng tồn
 NamPhatHanh: Năm phát hành
 PhieuNhap: Lớp phiếu nhập
 SoPhieuNhap: Số phiếu nhập
 NgayLap: Ngày lập hoá đơn
 ThanhTien: Số tiền phải thanh toán
 BaiHat: Lớp bài hát
 MaBaiHat: Mã bài hát
 TenBaiHat: Tên bài hát

×