Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tuần 28 Địa lí 7 ( Chuẩn KTKN )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.72 KB, 5 trang )

Tuần 28 : Thứ 2 ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tiết 51 :
Bài 46: THỰC HÀNH
SỰ PHÂN BỐ CỦA THẢM THỰC VẬT CỦA HAI BÊN SƯỜN ĐÔNG VÀ
SƯỜN TÂY CỦA DÃY NÚI AN- ĐÉT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Hiểu được sự phân hoá của môi trường theo độ cao ở vùng núi An Đét.
- Biết được sự khác nhau của thảm thực vật giữa sườn đông và sườn tây của dãy An Đét.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyên kĩ năng quan sát sơ đồ lát cắt, qua đó nhận thức được qui luật phi địa đới thể
hiện sự phân bố thảm thực vật giữa hai sườn của hệ thống An Đét.
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ
- Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy An Đét
III. Hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ
? Chỉ trên bản đồ miền núi An Đét, thiên nhiên miền núi An Đét có sự thay đổi như thế
nào.
2. Bài mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung chính
Hoạt động 1:
GV treo bản đồ tự nhiên châu Mĩ yêu cầu HS
xác định vị trí của lát cắt trên bản đồ.
GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận.
yêu cầu HS các nhóm hoàn thành nội dung ở
phiếu học tập.
+ Nhóm 1,2,3: Làm sườn tây
+ Nhóm 4,5,6: làm sườn đông


HS các nhóm thảo luận
GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả -
nhóm khác nhận xét bổ sung
GV chuẩn kiến thức vào bảng
? So sánh sự phân hoá của thảm thực vật theo
độ cao ở sườn đông và sườn tây An Đét.
Hoạt động 2:
GV gọi HS đọc nội dung bài tập 2 xác định
yêu cầu của bài.
? Dựa vào thảm thực vật cho biết sườn nào
mưa nhiều hơn
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp
1. Bài tập 1: Cho biết các đai thực vật
theo chiều cao ở sườn đông và sườn tây
An Đét.
2. Bài tập 2: Tại sao ở độ cao từ 0->
1000m ở sườn đông có rừng nhiệt đới
còn ở sườn tây lại là thực vật nửa hoang
mạc.
- Vì sườn đông mưa nhiều hơn sườn tây.
1. Dựa vào bản đồ cho biết ven biển Nam Mĩ
có dòng hải lưu gì? tính chất của dòng hải lưu
đó, tác động đến khí hậu và thảm thực vật.
2. Dãy An Đét phía đông chịu ảnh hưởng của
loại gió gì? ảnh hưởng tới khí hậu và thảm
thực vật như thế nào?
3. Vấn đề sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở
sườn đông và sườn tây An Đét như thế nào?
HS các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả- nhóm

khác nhận xét bổ sung. GV chuẩn kiến thức
+ Sườn tây chịu ảnh hưởng của dòng
biển lạnh Pê ru
+ Sườn đông chịu ảnh hưởng của gió
mậu dịch từ biển thổi vào.
IV. Củng cố
- Các nhóm hoàn thành bão cáo thực hành.
- Giáo viên nhận xét đánh giá quá trình thực hành của các nhóm.
V. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà hoàn thành bài thực hành vào vở
- ôn tập từ bài 32 đến bài 46 làm đề cương chuẩn bị tiết sau ôn tập.
VI. Phụ lục
Dựa vào hình 46.1 và hình 46.2 hãy hoàn thành bảng sau:
Độ cao Sư phân hoá của thảm
thực vật
Sườn đông Sườn tây
0- 1000m
1000- 1300m
1300- 2000m
2000-3000m
3000- 4000m
4000- 5000m
Trên 5000m
Tuần 28 : Thứ 3 ngày 8 tháng 3 năm 2011
Tiết 52 :
ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
- Ôn tập củng cố hệ thống hoá các kiến thức đã học về các khu vực của Châu Phi và
Châu Mĩ.
- Lập được dàn ý cơ bản theo sơ đồ về các nội dung đã học .

- Rèn luyện kĩ năng chỉ, nhận xét, phân tích bản đồ , lược đồ, quan sát ảnh địa lí.
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ
- Bản đồ phân bố dân cư và các đô thị châu Mĩ.
III. Hoạt động dạy và học
Bài mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung chính
Hoạt động1:
GV yêu cầu HS thảo luận
Dựa vào kiến thức đã học hãy :
? So sánh đặc điểm tự nhiên , kinh tế của
ba khu vực châu Phi.
- HS các nhóm thảo luận
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết
quả - nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2:
- Chương II: châu Mĩ đã học mấy bài, đó
là những bài nào.
GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận, giao
nhiệm vụ cho các nhóm.
+Nhóm1,2: Làm khái quát châu Mĩ,
Thiên nhiên Bắc Mĩ.
+Nhóm 3,4: Làm dân cư Bắc Mĩ, Kinh tế
Bắc Mĩ.
+Nhóm5,6: Làm Thiên nhiên Trung và
Nam Mĩ, dân cư- xã hội , kinh tế Trung
và Nam Mĩ.
HS các nhóm thảo luận
GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết

quả- nhóm khác nhận xét bổ xung
GV chuẩn kiến thức
? Chiếm diện tích lớn nhất Bắc Mĩ là
A. Kiến thức cơ bản
I. Châu Phi
- Bắc Phi: Kinh tế tương đối phát triển.
- Trung Phi: Kinh tế chậm phát triển.
- Nam Phi: Sự phát triển kinh tế rất chênh
lệch, phát triển nhất là CH Nam Phi.
II. Châu Mĩ
1. Khái quát Châu Mĩ
- Diện tích 42 triệu km
2
- Nằm hoàn toàn toàn ở Nửa cầu Tây.
- Trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc
đến cận cực Nam.
- Châu Mĩ TP người lai.
2. Thiên nhiên Bắc Mĩ
- Địa hình chia làm 3 khu vực kéo dài theo
chiều kinh tuyến:
+ Hệ thống Coóc đie
+ Đồng bằng ở giữa
+ Núi già và sơn nguyên
- Khí hậu đa dạng phân hoá theo chiều B-N
(Qui luật địa đới)
+ Mỗi đới lại có sự phân hoá T - Đ với các
kiểu KH.
3. Dân cư Bắc Mĩ
- Dân cư phân bố không đồng đều
kiểu khí hậu nào

H: Ôn đới
? Nền công nghiệp của các nước Bắc Mĩ
có những đặc điểm gì
? Xác định trên bản đồ vị trí của KV
Trung và Nam Mĩ
? Nêu đặc điểm địa hình của khu vực
Trung và Nam Mĩ
? Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam
Mĩ có gì khác so với Bắc Mĩ
? Cho biết các hình thức sở hữu phổ biến
trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
? Tại sao cần phải đặt vấn đề bảo vệ rừng
Amadôn ở Trung và Nam Mĩ
- Tập trung đông nhất ở phía Đông Hoa Kì.
4. Kinh tế Bắc Mĩ
- Các nước Bắc Mĩ có nền CN phát triển cao
+ CN chế biến phát triển
- Nông nghiệp phát triển nhờ điều kiện tự
nhiên thuận lợi và khoa học kĩ thuật tiên
tiến.
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.
5. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
- Gồm eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti,
khu vực Nam Mĩ.
- Nam Mĩ có 3 khu vực địa hình:
+ Phía tây là miền núi trẻ AnĐét
+ ở giữa là đồng bằng
+ Phía đông là các sơn nguyên
- Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ chủ yếu
thuộc môi trường đới nóng

6. Dân cư, XH Trung và Nam Mĩ
- Dân cư phân bố không đều
+ Tập trung ở ven biển
+ Thưa thớt ở trong nội địa
- Tốc độ ĐTH nhanh trong khi KT chậm
phát triển
7. Kinh tế Trung và Nam Mĩ
- Nông nghiệp: Có 2 hình thức sở hữu: +
Đại điền trang
+ Tiểu điền trang
+ Các nghành nông nghiệp
- Công nghiệp: Hoạt động KT chủ yếu là sản
xuất nông sản, khai thác khoáng sản xuất
khẩu.
*. Rừng Amadôn có vai trò to lớn
- Ngồn dự trữ sinh học quý giá, dự trữ nước,
điều hoà khí hậu và cân bằng sinh thái.
Giàu khoáng sản, tiềm năng phát triển kinh
tế.
- ảnh hưởng của việc khai thác rừng
Amadôn: Phát triển KT nâng cao đời sống.
+ Huỷ hoại môi trường Amadôn
> tác động xấu đến cân bằng sinh thái KH
KV.
B. Kĩ năng cơ bản
1. bản đồ
? Chỉ trên bản đồ vị trí của Châu Mĩ và
cho biết đặc điểm lãnh thổ Châu Mĩ
? Dựa vào H40.1 cho biết sự dịch chuyển
vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì

? Dựa vào sơ đồ H46.1 và H46.2 cho biết
các vành đai thực vật theo sườn Đ và
sườn Tây Anđét
? Quan sát H44.1 và 44.2, 44.3 cho biết
đâu là tiểu điền trang hay đại điền trang.
2. Lược đồ
3. Sơ đồ
4.ảnh địa lí
IV. Củng cố
Hãy điền những từ, cụm từ sau: 42 triệu, cầu tây, cực Nam, cực Bắc, người lai, đa dạng
vào chỗ chấm( ) dưới đây cho phù hợp
- Châu Mĩ rộng(1) Km
2
, nằm hoàn toàn ở
nửa(2) trải dài từ vòng (3) đến vùng
cận(4)
- Do lịch sử nhập cư lâu dài Châu Mĩ có thành phần chủng tộc(5) các chủng
tộc ở châu Mĩ đã hoà huyết tạo nên các thành phần(6)
V. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà học bài ôn kĩ các phần đã học
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết

×