Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Phần mềm học tốt tiếng Việt 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 60 trang )

1

Lời cám ơn
Lời đầu tiên nhóm thực hiện xin chân thành cảm ơn tòan thể quý Thầy Cô
Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Cao Đẳng Nguyễn Tất Thành đã tận
tình giúp đỡ và truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong
suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt nhóm thực hiện xin cảm ơn cô Trần Thụy Mỹ Phương đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình thực hiện
luận văn này.
Bên cạnh đó nhóm thực hiện cũng xin cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Trường Cao Đẳng Nguyễn Tất Thành, gia đình, bạn bè đã quan tâm giúp
đỡ, động viên và tạo điều kiện cho nhóm thực hiện hòan thành luận văn
này.

Nhóm thực hiện chân thành cảm ơn.
Hồ Thị Thanh Liễu
Trần Thị Phương Thu.
2

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

Tên Đề Tài: Học tốt Tiếng Việt Lớp 2.
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thụy Mỹ Phương.
Thời gian thực hiện:
Từ ngày 9/3/2009 đến ngày 26/7/2009
Sinh viên thực hiện:
Hồ Thị Thanh Liễu. MSSV: 206205037.
Trần Thị Phương Thu. MSSV: 206205353.
Loại đề tài: Xây dựng ứng dụng.


Nội Dung Đề Tài:
1. Mô tả: Phần mềm có các phần chính: Bài Học, Trắc Nghiệm Tổng Hợp, Thư
Giãn.
+ Bài Học gồm : Tập Đọc, Chính Tả, Luyện Từ và Câu, Trắc Nghiệm và Tập Làm
Văn.
+ Trắc nghiệm tổng hợp: chứa các danh sách câu hỏi có liên kết file xml.
+ Thư giãn: trò chơi lật hình, nghe nhạc.
2. Yêu cầu : Sử dụng phần mềm Flash CS3 và một số phần mềm khác hỗ trợ.
3. Phương pháp thực hiện:
- Thiết kế giao diện sinh động, nhí nhảnh dành cho trẻ.
- Thực hiện có kế hoạch.
- Học hỏi thêm nhiều phần mềm dành cho bé.
4. Kết quả đạt được: tạo ra sản phẩm phần mềm hỗ trợ trẻ em học tốt Tiếng Việt lớp 2.
Kế Hoạch Thực Hiện:
Ngày Công Việc Thực Hiện
9/3 đến 23/3 Học Flash, chuẩn bị hình ảnh, nhập dữ liệu.
3

24/3 đến 30/3 Thiết kế giao diện
31/3 đến 6/4 Mô tả và phân tích thiết kế
7/4 đến 20/4 Viết code trên 2 file bài học
21/4 đến 29/4 Viết code trên các file còn lại của phần bài học
30/4 đến 7/5 Thu âm và xử lý âm thanh
8/5 đến 14/5 Chèn âm thanh
15/5 đến 21/5 Test các file môn học.
22/5 đến 28/5 Tạo file XML chứa danh sách câu hỏi trắc nghiệm
29/5 đến 3/6 Thiết kế giao diện file trắc nghiệm.
4/6 đến 18/6 Viết code file trắc nghiệm tổng hợp.
19/6 đến 26/6 Viết code chức năng Nghe Nhạc.
27/6 đến 10/7 Thiết kế và viết code game lật hình.

11/7 đến 26/7 Chuẩn bị báo cáo khóa luận và hoàn tất đề tài.

Xác nhận của GVHD Ngày 10 tháng 3 năm 2009
SV Thực hiện
Hồ Thị Thanh Liễu

Trần Thị Phương Thu





4



Tóm tắt
Khóa luận nhằm xây dựng chương trình “Học tốt Tiếng Việt 2”. Nội dung
của khóa luận bao gồm:
 Tìm hiểu Ngôn ngữ Lập trình ActionSript 2.0
 Tìm hiểu môi trường Flash CS3
 Tìm hiểu UML 2.0
 Phân tích, thiết kế theo phương pháp hướng đối tượng, sử dụng
UML 2.0 để đặc tả.
 Tổ chức theo theo thiết kế 3 tầng: Presentation Layer – Domain
Layer – Service Layer.
 Cài đặt ứng dụng.
Giới thiệu
Hiện nay, giáo dục nước ta ngày càng phát triển. Nhà nước rất chú
trọng đến việc giáo dục những mầm non tương lai thông qua việc Bộ Giáo

Dục- Đào Tạo cải cách hòan tòan sách giáo khoa. Học sinh càng được tiếp
cận sớm với khoa học kỹ thuật và công nghệ. Chính vì thế, nhiều phần
mềm hổ trợ bé học tốt đang phổ biến nhằm đáp ứng được phần nào nhu cầu
của các bé cũng như các phụ huynh học sinh. Tuy nhiên, những phần mềm
tạo hứng thú cho bé học lại rất ít.
Khóa luận “Phần mềm Học Tốt Tiếng Việt 2” được thực hiện nhằm
giúp trẻ dễ dàng học tốt môn Tiếng Việt. Phần mềm không những hỗ trợ
đắc lực việc học tập, ôn luyện kiến thức của Học Sinh, mà nó còn có ý
nghĩa trợ giúp cho GV giảng dạy trên lớp.
5

Luận văn được chia thành 6 chương:
 Chương 1: Mô tả yêu cầu
Chương này giới thiệu sơ lược về các yêu cầu của phần mềm và
xây dựng Học Tốt Tiếng Việt 2 lên mạng.
 Chương 2: Phân tích
Chương này bao gồm:
- Use-case Model và đặc tả cho từng UseCase
- Domain Model
- Sơ đồ tuần tự hệ thống
- Hợp đồng tác vụ hệ thống
 Chương 3: Thiết kế
Chương này gồm:
- Thiết kế kiến trúc ứng dụng
- Thiết kế giao diện người dùng
 Chương 4: Hiện thực chương trình
Chương này mô tả các chi tiết cài đặt ứng dụng trên môi trường
Adobe Flash CS3 với ngôn ngữ lập trình ActionScript.
 Chương 5: Kết quả đạt được và hướng phát triển
Chương này còn cho biết những kết quả đạt được của chương trình

và hướng phát triển của chương trình trong tương lai.
 Chương 6: Phụ lục
Chương này gồm:
- Giới thiệu công nghệ Flash
- Tìm hiểu ngôn ngữ ActionScript


6

Chương 1
MÔ TẢ YÊU CẦU

Phần mềm Học Tốt Tiếng Việt 2 là một món quà rất có ý nghĩa đối với các
bạn học sinh nhỏ tuổi, cha mẹ học sinh, các nhà trường và giáo viên trong
các nhà trường tiểu học của Việt Nam. Với giao diện hoàn toàn tiếng Việt,
hình ảnh vui nhộn, đẹp mắt, âm thanh ngộ nghĩnh, kiến thức trung thực,
bám sát các bài học trên lớp theo sách giáo khoa, phần mềm sẽ làm cho
việc học tập của HS và giảng dạy của GV thêm phần sinh động, hấp dẫn.

Chương này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ sơ lược về nội dung phần mềm cùng
các yêu cầu chức năng của phần mềm được đặt ra.
Nội dung gồm:
 Học Tốt Tiếng Việt 2
 Xây dựng Tiếng Việt 2 trên mạng.

1.1. Học Tốt Tiếng Việt 2
Gồm các phần chính:
 Bài học tiếng việt
 Trắc nghiệm tổng hợp
 Thư giãn

1.1.1. Mục tiêu:
Bé học được môn tiếng việt và dễ dàng tiếp thu bài học.
1.1.2. Bài học tiếng việt:
Người dùng vào giao diện tổng hợp, sau đó chọn bài học cần học.
7

Phần học:

1.1.2.1. Tập đọc:
Người dùng có thể nghe phần tập đọc bằng cách nhấn nút nghe tập
đọc.
1.1.2.2. Chính tả:
Người dùng điền từ vào chỗ trống theo yêu cầu câu hỏi của phần
chính tả. Sau khi làm xong người dùng có thể kiểm tra kết quả và
xem đáp án để tham khảo.
1.1.2.3. Luyện từ và câu:
Người dùng thực hiện theo yêu cầu câu hỏi của phần luyện từ và
câu( thực hiện kéo rê hình hay điền từ vào chỗ trống). Sau khi làm
xong người dùng có thể kiểm tra kết quả và xem đáp án để tham
khảo.
1.1.2.4. Trắc nghiệm:
Người dùng chọn câu trả lời đúng. Sau đó nhấn kiểm tra để biết kết
quả và có thể xem đáp án tham khảo.
1.1.2.5. Tập làm văn:
Người dùng điền từ vào chỗ trống theo yêu cầu câu hỏi phần tập văn.
Sau khi làm xong người dùng có thể kiểm tra kết quả và xem đáp án
để tham khảo.
1.1.2.6. Nhạc:
Trong quá trình thao tác người dùng có thể tắt mở nhạc đã được mặc
định sẵn.


1.1.3. Trắc nghiệm tổng hợp :
1.1.3.1. Đăng nhập :
8

Người dùng phải điền họ tên, chọn số câu hỏi, lựa chọn hình thức
hiển thị kết quả( hiển thị kết quả từng câu và hiển thị kết quả sau
cùng), và có thể chọn hay không chọn giới hạn thời gian làm
bài. Sau đó người dùng bấm để đăng nhập.
1.1.3.2. Làm bài trắc nghiệm:
Người dùng bấm chọn đáp án mình chọn sau đó bấm xuất ra kết quả.
1.1.3.3. Xem kết quả:
Sau khi làm bài xong, phần mềm xuất ra kết quả làm bài. Người
dùng có thể xem đáp án của mình vừa làm, có thể quay về trang
đăng nhập để thử lại, và có thể thóat khỏi chương trình.
1.1.3.4. Nhạc:
Trong quá trình làm bài, người dùng có thể tắt mở nhạc đã mặc định
sẵn
1.1.4. Thư giãn:
1.1.4.1. Trò chơi lật hình:
Người dùng chọn những cặp hình giống nhau, nếu cặp hình không
giống thì hình sẽ bị ẩn đi. Chọn hình cho đến khi tất cả các cặp giống
nhau được lật. Sau đó xuất hiện màn hình thông báo.
1.1.4.2. Nghe nhạc:
Người dùng chọn bài hát trong danh sách nhạc, sau đó nhấn nút play
để bật nhạc, nhấn nút stop để tắt nhạc. Trong quá trình nghe nhạc
người dùng có thể điều chỉnh âm thanh tùy thích.

1.2. Xây dựng Tiếng Việt 2 trên mạng
Quá trình phát triển ứng dụng được chia ra làm các giai đoạn sau:

 Khảo sát
 Phân tích
 Thiết kế
9

 Cài đặt
 Triển khai thử nghiệm và điều chỉnh


1.2.1. Khảo sát
Tìm hiểu công nghệ Flash, khảo sát một số phần mềm giáo dục và trang
web có sử dụng ngôn ngữ Actionscript.
1.2.2. Phân tích
Sử dụng Phương pháp Phát triển ứng dụng Hướng đối tượng (Object-
Oriented Application Development) để làm rõ các yêu cầu của người
dùng.
1.2.3. Thiết kế
Trình bày các kết quả thiết kế ứng với các kết quả phân tích đã được lựa
chọn trong giai đọan phân tích.
1.2.4. Cài đặt
Hiện thực thiết kế với công nghệ:
 Ngôn ngữ Actionscript
 Môi trường Flash
1.2.5. Triển khai thử nghiệm và điều chỉnh
Triển khai trò chơi trên môi trường mạng, vận hành thử nghiệm và
chỉnh sửa ứng dụng.







10

Chương 2
PHÂN TÍCH

Với bài toán được mô tả ở Chương 1 và phương pháp được chọn để giải
quyết bài toán này là Phương pháp Phát triển ứng dụng Hướng đối tượng,
thì ở chương này đi vào giai đoạn phân tích bài toán trên. Chương này giúp
chúng ta xác định được những tác nhân của Hệ thống, những kịch bản sử
dụng Hệ thống điển hình và mục tiêu của họ.

Nội dung chương này gồm:
 Use-case Model
 Domain Model
 Sơ đồ tuần tự hệ thống
 Hợp đồng tác vụ cho các tác vụ hệ thống


11

2.1. Use-case model
2.1.1 Use-case diagram:
NguoiDung
DangNhap
NgheTapDoc
LamTracNghiem
XemBaiHoc
KiemTra

DangXuat
ThamGiaTroChoi
<<include>>
NgheNhac
Admin

Hình 1: Sơ đồ Use- case

2.1.2. Danh sách các Actor và mục tiêu:






STT

Actor Mục tiêu
1 NguoiDung Tham gia bài làm
2 Admin
Nâng cấp, sửa lỗi, thêm bài học,
thêm trò chơi, cho phép tham gia
bài học , cho phép tham gia trò
chơi.
12

2.1.3. Danh sách các Use-case













STT

Ký hiệu

Use case Ý nghĩa
1

UC01 Đăng Nhập Cho phép người chơi nhập tên và số câu
hỏi trắc nghiệm.
2 UC02 Đăng Xuất Người chơi thoát khỏi chương trình.
3 UC03 Xem Bài Học Người dùng có thể xem các bài học.
4 UC04 Kiểm Tra Người chơi nhập câu trả lời của mình và
nhấn nút kiểm tra sau đó hệ thống kiểm
tra câu trả lời đúng hay sai.
5 UC05 Tham Gia Trò Chơi Người dùng tham gia trò chơi lật hình.
6 UC06 Làm trắc nghiệm Người dùng làm bài trắc nghiệm tổng
hợp sau khi học.
7 UC07 Nghe tập đọc Người dùng có thể nghe phần tập đọc.
8 UC08 Nghe Nhạc Người dùng mở và chọn nhạc nghe.
13



2.1.4. Đặc tả Use-case :
2.1.4.1. UC01: Đăng Nhập
 Scope: Phần mềm học tốt Tiếng Việt lớp 2
 Level: User-goal.
 Primary Actor: Người Dùng.
 Intention in context: Mục tiêu của Người Dùng là thoát khỏi
hệ thống Trắc Nghiệm.
 Preconditions: Không có.
 Main Success Scenario:
1. Người dùng yêu cầu hệ thống cho đăng nhập vào hệ thống
bài làm Trắc Nghiệm. Người dùng cung cấp tên đăng nhập và
số câu hỏi, chọn cách hiển thị câu trả lời, và lựa chọn có qui
định thời gian làm bài hay không
2. Hệ thống cho phép người dùng đăng nhập.
 Extensions:
1a. Người dùng thôi không đăng xuất: Use case kết thúc không
thành công.
2.1.4.2. UC02: Đăng Xuất
 Scope: Phần mềm học tốt Tiếng Việt lớp 2
 Level: User-goal.
 Primary Actor: Người Dùng.
 Intention in context: Mục tiêu của Người Dùng là thoát khỏi
hệ thống Trắc Nghiệm.
 Preconditions: Người dùng đã vào hệ thống trắc nghiệm.
 Main Success Scenario:
1. Người dùng yêu cầu hệ thống cho phép người dùng thoát
khỏi chương trình.
2. Hệ thống cho phép người dùng thoát khỏi chương trình.
14


 Extensions:
1a. Người dùng thôi không đăng xuất: Use case kết thúc không
thành công.
2.1.4.3. UC03: Xem bài học
 Scope: Phần mềm học tốt Tiếng Việt lớp 2
 Level: User-goal.
 Primary Actor: Người Dùng.
 Intention in context: Mục tiêu của Người dùng là xem được
bài học.
 Preconditions: Người dùng đã vào hệ thống bài học.
 Main Success Scenario:
1. Người dùng yêu cầu hệ thống cho phép xem bài học.
2. Người dùng chọn mục cần học.
3. Hệ thống cho phép mở bài học đầu tiên của mục học.
4. Người dùng nhấn nút để tiếp tục bài học.
5. Hệ thống cho phép người dùng xem bài học mà mình cần.
 Extensions:
1a. Người dùng thôi không chọn mục bài học. Use case kết thúc
không thành công.
1b. Người dùng thôi không chọn đến file mình cần mở. Use case
kết thúc không thành công.

2.1.4.4. UC04: Kiểm tra
 Scope: Phần mềm học tốt Tiếng Việt lớp 2
 Level: User-goal.
 Primary Actor: Người Dùng.
 Intention in context: Mục tiêu của Người dùng là có thể làm.
 Preconditions: Người dùng đã vào hệ thống bài học.
 Main Success Scenario:

15

1. Người dùng yêu cầu nhập câu trả lời của mình vào phần
mềm.
2. Người dùng nhập câu trả lời của vào hệ thống.
3. Người dùng nhấn nút kiểm tra.
4. Hệ thống trưng ra lời nhận xét bài làm của người dùng.
 Extensions:
1a. Người dùng thôi không nhập câu trả lời. Use case kết thúc
không thành công.

2.1.4.5. UC05: Tham gia trò chơi
 Scope: Phần mềm học tốt Tiếng Việt lớp 2
 Level: User-goal.
 Primary Actor: Người Dùng.
 Intention in context: Mục tiêu của Người dùng là tìm những
cặp hình giống nhau.
 Preconditions:
Người dùng đã vào hệ thống trò chơi.
 Main Success Scenario:
1. Người dùng yêu cầu tham gia trò chơi lật hình.
2. Người dùng nhấn nút Trò Chơi để tham gia trò chơi.
3. Hệ thống cho phép vào game trò chơi.
4. Người Dùng nhấn mở hình.
5. Hệ thống xuất ra kết quả khi người dùng chọn hình thành
công.
 Extension:
2a. Người dùng không nhấn nút button Trò Chơi. Use case
kết thúc không thành công.
4a. Người dùng không nhấn để mở hình. Use case kết thúc

không thành công.
16


2.1.4.6. UC06: Làm Trắc Nghiệm
 Scope: Phần mềm học tốt Tiếng Việt lớp 2
 Level: User-goal.
 Primary Actor: Người Dùng.
 Intention in context: Mục tiêu của Người dùng là xem
hướng dẫn của hệ thống.
 Preconditions:
Người dùng đã vào hệ thống bài học.
 Main Success Scenario:
1. Người dùng yêu cầu hệ thống cho phép làm bài trắc
nghiệm.
2. Người dùng nhấn chọn câu trả lời mà người dùng cho là
đúng.
3. Người dùng nhấn nút xác nhận.
4. Hệ thống trưng ra kiểm tra câu trả lời của người dùng.
 Extension:
1a. Người dùng không nhấn chọn câu trả lời. Use case kết thúc
không thành công.
3a. Người dùng không nhấn nút xác nhận. Use case kết thúc
không thành công.

2.1.4.7. UC07: Nghe tập đọc
 Scope: Phần mềm học tốt Tiếng Việt lớp 2
 Level: User-goal.
 Primary Actor: Người Dùng.
 Intention in context: Mục tiêu của Người dùng là xem

hướng dẫn của hệ thống.
 Preconditions:
17

Người dùng đã vào hệ thống bài học.
 Main Success Scenario:
1. Người dùng yêu cầu hệ thống cho phép nghe phần tập
đọc.
2. Người dùng nhấn chọn mục nghe tập đọc.
3. Hệ thống cho phép nghe phần tập đọc.
 Extensions:
1a. Người dùng không nhấn chọn nghe tập đọc. Use case kết thúc
không thành công.

2.1.4.8. UC08: Nghe Nhạc
 Scope: Phần mềm học tốt Tiếng Việt lớp 2
 Level: User-goal.
 Primary Actor: Người Dùng.
 Intention in context: Mục tiêu của người dùng là nghe nhạc
 Preconditions:
Người dùng đã vào hệ thống bài học.
 Main Success Scenario:
1. Người dùng yêu cầu hệ thống cho phép nghe nhạc.
2. Người dùng bấm chọn mục nghe nhạc
3. Người dùng nhấn chọn bài hát.
4. Hệ thống yêu cầu nhấn nút play để mở bài nhạc.
5. Người dùng nhấn nút play.
6. Hệ thống cho phép nghe nhạc.
 Extensions:
1a. Người dùng không bấm chọn mục nhạc. Use case kết thúc

không thành công.


18

2.2. Domain Model:
BaiHoc
-soBai
-tenBH
-noiDung
-tenNhacNen
TapDoc
-soBaiDoc
-tenBaiNgheDoc
chua1
1 *
1
ChinhTa
-soCauCT
-tuCT
-ketQuaCT
-dapAnCT
TapLamVan
-soCauTLV
-cauTLV
-ketQuaTC
-dapAnCT
TracNghiem
-soCauTN
-tenNut

-soNut
-ketQuaTN
-dapAnTN
TuVaCau
-soCauTC
-hinhDiChuyen
-choTrong
-ketQuaTC
-dapAnTC
chua5
1
1 *
chua4
1 *
1
chua3
1 *
1
chua2
1 *
1
NguoiDung
-tenND
hoc
0 *
1
TracNghiemTongHop
-cau
-nutChon
-soPhut

-dapAnChon
-dapAnDung
-ngayLamBai
-thoiGian
-soCauChon
-soCauDung
-soCauDaLam
-soCauHoanThanh
-diem
TroChoi
-tenTroChoi
-soHinh
-soCapHinh
-viTriHinh
-soLanMo
-hinhChon1
-hinhChon2
thamgia
1
1
Nhac
-tenBaiNhac
-tinhTrang
nghe
1
1
HinhThucTracNghiem
-soCau
-thehienKQ1
-thehienKQ2

-gioihanThoiGian
lam
1
0 *
cua
1
1
ServerAS
-ip
-port
1
1

Hình 2: Sơ đồ Domain Model
2.3. Sơ đồ tuần tự hệ thống:
Sơ đồ tuần tự hệ thống là sơ đồ tuần tự mô tả sự tương tác giữa actor với hệ
thống. Hệ thống ở đây được xem như các hộp đen, cho thấy những tương
tác chính. Sơ đồ tuần tự hệ thống là đầu vào của các hợp đồng tác vụ sẽ
được trình bày ở phần sau.
19

2.3.1. Sơ đồ tuần tự hệ thống Đăng Nhập
: Nguoi Dung
: He Thong
1 : YeuCauDangNhap(tenNguoiDung,soCauHoi,cachHienthiCautraLoi,thoiGianLamBai)
2 : cho phep dang nhap

Hình 3: Sơ đồ tuần tự hệ thống đăng nhập

2.3.2. Sơ đồ tuần tự hệ thống Đăng Xuất

: Nguoi Dung
: He Thong
1 : YeuCauThoatKhoiChuongTrinh()
2 : ChoPhepThoatKhoiChuongTrinh

Hình 4: Sơ đồ tuần tự hệ thống Đăng Xuất








20

2.3.3. Sơ đồ tuần tự hệ thống Xem Bài Học:
: Nguoi Dung
: He Thong
1 : XemBaiHoc()
2 : ChonMucCanHoc()
3 : MoBaiHocDauTienCuaMucHoc
4 : NhanNutDeTiepTucBaiHoc()
5 : ChoPhepXemBaiHoc

Hình 5: Sơ đồ tuần tự hệ thống Xem Bài Học

2.3.4. Sơ đồ tuần tự hệ thống Kiểm Tra:
: NguoiDung
: He Thong

1 : ChonKiemTra()
2 : XuatBaiKiemTra
3 : DienTraLoi()
4 : NhanNut()
5 : XuatKetQua

Hình 6: Sơ đồ tuần tự hệ thống Kiểm Tra
21


2.3.5. Sơ đồ tuần tự hệ thống Tham Gia Tro Choi:

: Nguoi Dung
: He Thong
1 : YeuCauThamGiaTroChoi()
2 : NhanVaoNutTroChoi()
3 : ChoPhepVaoTroChoi
4 : NhanChonHinh()
5 : XuatRaKetQua

Hình 7: Sơ đồ tuần tự hệ thống Tham Gia Tro Choi
2.3.6. Sơ đồ tuần tự hệ thống Làm Trắc Nghiệm:

: Nguoi Dung
: He Thong
1 : YeuCauHeThongChoLamBaiTracNghiem()
2 : NhanChonCauTraLoi()
3 : NhanNutXacNhan()
4 : HienKetQua


Hình 8: Sơ đồ tuần tự hệ thống Làm Trắc Nghiệm
22

2.3.7. Sơ đồ tuần tự hệ thống Nghe Tập Đọc:
: Nguoi Dung
: He Thong
1 : YeuCauHeThongChoPhepNgheTapDoc()
2 : NhanChonMucNgheTapDoc()
3 : ChoPhepNguoiDungNgheTapDoc

Hình 9: Sơ đồ tuần tự hệ thống Nghe Tập Đọc
2.3.8. Sơ đồ tuần tự hệ thống Nghe Nhạc:
: NguoiDung
: He Thong
1 : YeuCauHeThongChoPhepNgheNhac()
2 : ChonBaiNhac(tenNhac)
3 : NhanNut()
4 : ChoPhepNguoiDungNgheNhac

Hình 10: Sơ đồ tuần tự hệ thống Nghe Nhạc


23

2.4. Hợp đồng tác vụ:
2.4.1. Hợp đồng tác vụ CO_01: dangNhap
Operation DangNhap(TenNguoiDung,SoCauHoi,
CachHienThiCauTraLoi, ThoiGianLamBai)
Cross
References

Use cases: Đăng Nhập
Preconditions - Không có
Postconditions - Có một thể hiện p của NguoiDung đã được tạo ra.
- Các thuộc tính của p đã được khởi tạo.
2.4.2. Hợp đồng tác vụ CO_02: dangXuat
Operation ngatKetNoi()
Cross References Use cases: Ngắt Kết Nối
Preconditions - Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ
thống bài học.
Postconditions - Kết nối từ NguoiDung đến Server đã được huỷ.
- NguoiDung.ketNoiServer trở thành False.

2.4.3. Hợp đồng tác vụ CO_03: xemBaiHoc

Operation xemBaiHoc()
Cross References Use cases: Xem Bài Học
Preconditions - Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ
thống bài học.
Postconditions - Có một thể hiện tc của Bài Học đã được tạo ra.
24


2.4.4. Hợp đồng tác vụ CO_04: kiemTra

Operation Traloi()
Cross References Use cases: Trả Lời.
Preconditions - Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ
thống bài học.
- Bài Học đã được tạo sẵn.
Postconditions - Có một thể hiện ktr của Bài học được tạo ra.

- ktr nhận giá trị của kiểm tra.

2.4.5. Hợp đồng tác vụ CO_05: Tham Gia Tro Choi


Operation thuGian().
Cross
References
Use cases: Thư Giãn().
Preconditions - Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống bài học.
Postconditions - Có một thể hiện tg của Thư giãn đã được tạo ra.
- tg được liên kết với hệ thống.
- Các thuộc tính của hệ thống đã được khởi tạo.
25

2.4.6. Hợp đồng tác vụ CO_06: lamTracNghiem


2.4.7. Hợp đồng tác vụ CO_07: ngheTapDoc

2.4.8. Hợp đồng tác vụ CO_08: ngheNhac

Operation ngheNhac().
Cross References Use cases: Nghe Nhạc
Preconditions - Người dùng nhấp chọn nghe nhạc.
Postconditions - Có một thể hiện nnh của Nghe Nhạc được tạo ra.


Operation LamTracNghiem().
Cross References Use cases: Làm Trắc Nghiệm.

Preconditions - Người dùng đã tham gia một bài học cụ thể.
Postconditions - Có một thể hiện tn của Trắc Nghiệm đã được tạo ra.
- tn được liên kết với file Xml.
- Các thuộc tính của tn đã được khởi tạo.
Operation ngheTapDoc().
Cross References Use cases: Nghe Tập Đọc.
Preconditions - Người dùng đã tham gia bài học.
- Đây là phần mà người dùng muốn nghe.
- Người dùng nhấp vào nút nghe.
Postconditions - Có một thể hiện ntd của Nghe Tập Đọc được tạo
ra.

×