Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Phần mềm quản lý cây xăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 69 trang )

Trang 1
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Thầy Cô đã giảng dạy em trong
suốt thời gian qua. Cảm ơn Thầy Dương Văn Phước – người đã hướng dẫn em thực
hiện khóa luận này. Cảm ơn anh Nguyễn Đức Thịnh – người đã hướng dẫn em tìm hiểu
nghiệp vụ quản lý việc mua bán ở chi nhánh cây xăng COMECO.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn tới Ba Mẹ, bạn bè, các anh chị thân hữu, là
những người đã giúp đỡ, động viên em trong suốt thời gian làm khóa luận.
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn hẹp, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình nhưng em
vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự thông cảm, chỉ bảo
của quý Thầy Cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn.
Tp.HCM 7/2009
Sinh viên thực hiện
Phạm Thanh Tùng
Trang 2
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Tên Đề Tài: PHẦN MỀM QUẢN LÝ CÂY XĂNG.
Giáo viên hướng dẫn: DƯƠNG VĂN PHƯỚC.
Thời gian thực hiện: 09/03/2009 đến ngày 21/06/2009.
Sinh viên thực hiện:
Phạm Thanh Tùng – 206205363.
Loại đề tài: Xây dựng ứng dụng.
Nội Dung Đề Tài: ( Ghi mô tả tóm tắt nội dung đề tài)
Sử dụng ngôn ngữ lập trìnhs C# và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL
Server 2005 để xây dựng phần mềm quản lý cây xăng.
Nội dung thực hiện:
1. Hệ thống lại kiến thức về ngôn ngữ lập trình C# và Microsoft SQL Server 2005.
2. Khảo sát hiện trạng và mô tả yêu cầu đề tài:
 Khảo sát:
Hiện tại, cửa hàng đang xử dụng bộ công cụ của Microsoft Office 2003 để


lưu giữ thông tin các biểu mẫu báo cáo cũng như các báo cáo trong thời gian
qua. Về mặt dữ liệu thì vẫn hoàn toàn lưu trữ trên danh bộ, sổ sách của cửa hàng.
 Mô tả:
Với thực tế trên thì việc thống kê, tra cứu, tìm kiếm là vô cùng khó khăn
(các công việc hoàn toàn bằng thủ công). Vì thế nhằm quản lý thông tin một
cách khoa học hơn – phục vụ cho công tác báo cáo, thống kê chính xác tình hình
hoạt động của cửa hàng. Từ đó mới có kế hoạch, mục tiêu cụ thể để phấn đấu
Trang 3
nâng cao doanh thu của cửa hàng.
a. Yêu cầu chức năng.
b. Yêu cầu phi chức năng.
3. Phân tích các yêu cầu.
4. Thiết kế chương trình.
5. Hiện thực chương trình.
6. Viết báo cáo.
Kết quả đạt được:
1. Báo cáo viết, trình bày các kết quả đạt được.
2. Chương trình quản lý cây xăng.
Trang 4
Kế hoạch thực hiện:
Tuần
Nội dung
Sinh viên
thực hiện
1
(09/03-15/03)
1. Nhận mô tả đề tài.
2. Tìm hiểu yêu cầu của đề tài.
3. Ôn tập kiến thức về use case: cách nhận biết use
case, actor, cách vẽ use case, mô tả use case.

4. Xây dựng đề cương chi tiết.
Phạm Thanh Tùng
2
(16/03–2/03)
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 1.
2. Xác định các actor, mục tiêu của từng actor.
3. Xác định các use case trong hệ thống.
4. Vẽ sơ đồ use case.
5. Mô tả cho các use case quan trọng.
6. Xây dựng sườn khóa luận.
Phạm Thanh Tùng
3
(23/03-29-03)
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 2.
2. Mô tả thêm một số use case khác.
3. Bắt đầu viết quyển báo cáo.
Phạm Thanh Tùng
4
(30/03-05/04)
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 3.
2. Tìm hiểu Domain Model.
3. Xây dựng Domain Model
(sơ đồ lớp quan niệm).
4. Viết quyển báo cáo.
Phạm Thanh Tùng
5
(06/04-12/04)
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 4.
2. Điều chỉnh lại Domain Model và use case.
3. Viết quyển báo cáo.

Phạm Thanh Tùng
Trang 5
6
(13/04-19/04)
Thiết kế:
1. Tìm hiểu các mẫu GRASP.
2. Thiết kế xử lý.
3. Thiết kế giao diện.
4. Thiết kế dữ liệu.
Phạm Thanh Tùng
7
(20/04-26/04)
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 6.
2. Hoàn chỉnh các thiết kế.
3. Bổ sung vào quyển báo cáo.
Phạm Thanh Tùng
8
(27/04-03/05)
1. Cài đặt cơ sở dữ liệu.
2. Lập trình cho một số use case quan trọng.
Phạm Thanh Tùng
9
(04/05-10/04)
Báo cáo giữa kỳ.
Phạm Thanh Tùng
10
(11/05-17/05)
11
(18/05-24/05)
Thi học kỳ

12
(25/05-31/05)
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 8.
2. Lập trình.
3. Bổ sung kết quả vào quyển báo cáo.
Phạm Thanh Tùng
13
(01/06-07/06)
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 12.
2. Lập trình.
3. Bổ sung kết quả vào quyển báo cáo.
Phạm Thanh Tùng
14
(08/06-14/06)
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 13.
2. Lập trình.
3. Bổ sung kết quả vào quyển báo cáo
Phạm Thanh Tùng
Trang 6
15
(15/06-21/06)
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 14.
2. Lập trình.
3. Bổ sung kết quả vào quyển báo cáo
Phạm Thanh Tùng
16
(22/06-28/06)
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 15.
2. Lập trình.
3. Bổ sung kết quả vào quyển báo cáo

Phạm Thanh Tùng
17
(29/06-05/07)
Cài đặt thử nghiệm, chỉnh sửa.
Phạm Thanh Tùng
18
(06/07-12/07)
1. Nộp báo cáo cho Khoa.
2. Báo cáo PowerPoint
3. Chuẩn bị bảo vệ.
Phạm Thanh Tùng
19
(22/07-31/07)
Bảo vệ chính thức.
Phạm Thanh Tùng
Xác nhận của GVHD
Ngày tháng năm 2009
SV thực hiện
Trang 7
MỤC LỤC
1. Chương 1 : Khảo sát hiện trạng 11
1.1 Hiện trạng tin học 12
1.2 Hiện trạng nghiệp vụ 12
2. Chương 2 : Mô tả bài toán và cách giải quyết vấn đề 13
2.1 Mô tả bài toán 14
2.2 Yêu cầu chức năng, yêu cầu phi chức năng 16
2.3 Phương pháp tiếp cận vấn đề 16
3. Chương 3 : Phân tích 18
3.1 Nhận diện các Actor và mục tiêu của từng Actor 19
3.2 Sơ đồ Use Case 19

3.3 Mô tả các Use Case 20
3.4 Sơ đồ Domain Model 36
3.5 Mô tả các lớp trong Domain Model 37
3.6 Sơ đồ tuần tự hệ thống – System Sequence Diagram 42
4. Chương 4 : Thiết kế 45
4.1 Sơ đồ tuần tự - Sequence Diagram. 46
4.2 Sơ đồ lớp – Class Diagram. 48
4.3 Thiết kế kiến trúc ứng dụng 49
4.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu. 53
4.5 Thiết kế giao diện. 62
5. Chương 5 : Cài đặt, đánh giá và hướng phát triển 65
5.1 Môi trường cài đặt. 66
5.2 Đánh giá kết quả. 66
5.3 Hướng phát triển. 67
Trang 8
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
1. Vấn đề nghiên cứu
Chi nhánh cửa hàng trong hệ thống cửa hàng xăng dầu COMECO kinh doanh
các mặt hàng xăng dầu với nhiều loại và mẫu mã. Do đó, nhằm phục vụ khách hàng
được tốt hơn và thu hút khách hàng nhiều hơn, nay cửa hàng sử dụng phần mềm quản
lý các mặt hàng, cũng như các thông tin có liên quan đến cửa hàng, khách hàng, thông
tin nhập hàng, xuất hàng,
Phạm vi hệ thống:
Chương trình xây dựng nhằm mục đích phục vụ công việc quản lý kinh doanh
tại một cửa hàng xăng dầu, bao gồm những nghiệp vụ sau:
 Quản lý nhập hàng.
 Quản lý xuất hàng.
 Quản lý mặt hàng – sản phẩm.
 Quản lý khách hàng.
2. Phương pháp tiếp cận giải quyết vấn đề.

Bài toán được giải quyết theo phương pháp thiết kế lập trình hướng đối tượng
bao gồm các bước sau:
 Khảo sát và phân tích yêu cầu tại chi nhánh cây xăng COMECO.
 Xây dựng sơ đồ Use case và đặc tả Use case.
 Xây dựng Domain Model và mô tả thuộc tính các lớp.
 Xây dựng sơ đồ Sequence Diagram.
 Xây dựng sơ đồ lớp - Class Diagram.
 Cài đặt cơ sở dữ liệu.
 Cài đặt các ứng dụng, lập trình.
 Đánh giá.
Trang 9
3. Kết quả đạt được.
Sau khi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, kết quả đạt được như sau:
 Báo cáo viết trình bày các kết quả đạt được.
 Chương trình quản lý chi nhánh cây xăng COMECO.
Trang 10
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa được xem là một
trong những yếu tố quyết định trong hoạt động của các tổ chức, cũng như của các công
ty, nó đóng vai trò hết sức quan trọng, có thể tạo ra những bước đột phá mạnh mẽ.
Phần mềm quản lý cây xăng là một phần mềm viết cho chi nhánh công ty
COMECO, với mục đích là giúp công ty có thể quản lý thông tin, thống kê, tra cứu
một cách tốt nhất, nhanh nhất và chính xác nhất. Công ty sẽ không còn phải đếm và
thống kê trên giấy, và gõ lại những báo cáo hàng tháng thông qua Word, Excel nữa.
Do đây là phần mềm ứng dụng thực tế, quá trình thực hiện phải theo qui trình
của một công ty, và bản thân em là sinh viên chưa có kinh nghiệm nên trong suốt quá
trình làm không tránh khỏi những sai sót, rất mong sự hỗ trợ, giúp đỡ của quý Thầy
Cô.
Sinh viên thực hiện
Phạm Thanh Tùng

Trang 11
Chương 1
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Nội dung:
1.1 Hiện trạng tin học.
1.2 Hiện trạng nghiệp vụ.
Trang 12
1.1. Hiện trạng tin học.
Hiện tại, công ty được trang bị máy tính với cấu hình (Pentium III, RAM
512MB, ổ cứng 40GB, …), kết nối mạng LAN và Internet ADSL.
1.2. Hiện trạng nghiệp vụ.
Trong quá trình thực hiện một thương vụ mua bán, Nhân viên kế toán phải lưu
lại trong sổ sách giấy tờ, hóa đơn, khách hàng liên quan đến thương vụ mua bán đó.
Cuối ngày và hàng tháng Nhân viên kế toán có trách nhiệm in báo cáo thống kê
về hàng hóa, thống kê đã xử lý , …. Hầu hết các thông tin trên đều được cập nhật trong
sổ sách, và cuối ngày hoặc hàng tháng thì đếm thủ công từng thương vụ mua bán để
viết thông kê, báo cáo. Đó là lý do để viết phần mềm quản lý chi nhánh cây xăng
COMECO.
Trang 13
Chương 2
MÔ TẢ BÀI TOÁN
VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Nội dung:
2.1 Mô tả bài toán.
2.2 Yêu cầu chức năng, yêu cầu phi chức năng.
2.3 Phương pháp tiếp cận giải quyết vấn đề.
Trang 14
2.1 Mô tả bài toán.
QUẢN LÝ CÂY XĂNG
Chi nhánh cửa hàng trong hệ thống cửa hàng xăng dầu COMECO kinh doanh

các mặt hàng xăng dầu với nhiều loại và mẫu mã. Do đó, nhằm phục vụ khách hàng
được tốt hơn và thu hút khách hàng nhiều hơn, nay cửa hàng sử dụng phần mềm quản
lý các mặt hàng, cũng như các thông tin có liên quan đến cửa hàng, khách hàng, thông
tin nhập hàng, xuất hàng,
Chương trình xây dựng nhằm mục đích phục vụ công việc quản lý kinh doanh
tại một cửa hàng xăng dầu, bao gồm những nghiệp vụ sau:
 Quản lý nhập hàng :
 Mỗi lần nhập hàng ghi nhận thông tin 1 lần nhập xăng dầu của cửa hàng.
 Khi nhập xăng dầu chỉ có thể nhập được 1 mặt hàng (đối với nhớt thì nhiều mặt
hàng) với số lượng, đơn vị tính tương ứng. Trên phiếu nhập có số phiếu nhập,
ngày lập phiếu, …
 Nhân viên có thể thêm mới, cập nhật, tra cứu, … thông tin phiếu nhập.
 Xăng dầu được lấy từ tổng công ty hoặc có thể lấy từ các chi nhánh cửa hàng
khác trong hệ thống cửa hàng.
 Quản lý xuất hàng :
 Xuất hàng theo yêu cầu, xuất số lượng bán lẻ, hóa đơn trong ngày hoặc có thể
xuất cho các chi nhánh cửa hàng khác.
 Mỗi lần xuất hàng, Nhân viên kế toán ghi nhận thông tin phiếu xuất (số phiếu
xuất, mặt hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền).
 Khách hàng đến mua tại cửa hàng sẽ gặp Nhân viên kế toán trao đổi thông tin
với khách hàng:
 Nhân viên kế toán sẽ tiến hành lập hóa đơn cho khách hàng.
Trang 15
 Mỗi phiếu hóa đơn ghi nhận thông tin một lần bán cho một khách hàng.
 Mỗi phiếu hóa đơn có số phiếu hóa đơn, ngày lập phiếu, tổng trị giá mặt
hàng bán,… Trong mỗi phiếu hóa đơn có các mặt hàng được bán, cùng với
số lượng và đơn giá bán, đơn vị tính tương ứng.
 Nhân viên kế toán có thể thêm mới, cập nhật hay tra cứu thông tin hóa đơn
xăng dầu.
 Trong trường hợp công ty, doanh nghiệp có yêu cầu mua hàng với số lượng lớn

nhưng không lấy liền cùng một lúc hoặc lấy theo quy định của cửa hàng:
a. Lấy theo quy định của cửa hàng (mua phiếu nhiên liệu).
 Nhân viên kế toán sẽ tiến hành lập hóa đơn cho khách hàng.
 Nhân viên kế toán sẽ giao phiếu nhiên liệu(số lượng mà khách hàng cần
mua) cho khách hàng.
 Trong trường hợp nhiều công ty, doanh nghiệp có yêu cầu đặt hàng theo định kì,
mua với số lượng lớn:
 Nhân viên kế toán sẽ tiến hành lập hóa đơn cho khách hàng.
 Nhân viên kế toán sẽ giao phiếu nhiên liệu số lượng mà khách hàng cần
mua) cho khách hàng.
 Quản lý mặt hàng:
 Các mặt hàng có những mã số riêng để phân biệt với những mặt hàng khác. Mặt
hàng phải có đầy đủ các thông tin như: mã, tên hàng, giá, thông tin, …
 Phần mềm cho phép Nhân viên kế toán thêm mới, cập nhật, xóa, tra cứu thông
tin về mặt hàng.
 Quản lý khách hàng:
 Các khách hàng có những mã số riêng để phân biệt với những khách hàng khác.
Khách hàng phải có đầy đủ các thông tin như: Tên khách hàng, địa chỉ, mã số
thuế, …
Trang 16
 Phần mềm cho phép Nhân viên kế toán thêm mới, cập nhật, xóa, tra cứu thông
tin về khách hàng.
 Ngoài ra còn có các chức năng báo cáo theo ngày-tháng do Nhân viên kế toán lập.
 Báo cáo luân chuyển.
 Báo cáo doanh thu.
 Báo cáo nhập chứng từ.
2.2 Yêu cầu chức năng, phi chức năng.
2.2.1 Yêu cầu chức năng.
Chương trình có các chức năng sau đây:
- Cho phép người dùng đăng nhập - đăng xuất hệ thống - đổi mật khẩu.

- Cho phép Admin quản lý các loại danh mục.
- Cho phép Nhân viên kế toán quản lý xuất - nhập hàng.
- Cho phép Nhân viên kế toán quản lý khách hàng - sản phẩm.
2.2.2 Yêu cầu phi chức năng.
- Đảm bảo khả năng hoạt động bền vững, sẵn sàng làm việc.
- Tốc độ truy xuất dữ liệu phải nhanh và chính xác để đảm bảo sự linh hoạt
trong công việc.
2.3 Phương pháp tiếp cận giải quyết vấn đề.
Bài toán được giải quyết theo phương pháp Phân tích – Thiết kế - Lập trình
hướng đối tượng bao gồm các bước sau:
- Khảo sát và phân tích yêu cầu tại chi nhánh công ty COMECO.
- Xây dựng sơ đồ Use Case và đặc tả Use Case.
- Xây dựng Domain Model và mô tả thuộc tính các lớp.
- Xây dựng sơ đồ System Sequence Diagram.
- Xây dựng sơ đồ Sequence Diagram.
Trang 17
- Xây dựng sơ đồ lớp - Class Diagram.
- Cài đặt cơ sở dữ liệu.
- Cài đặt các ứng dụng, lập trình.
- Đánh giá.
Trang 18
Chương 3
PHÂN TÍCH
Nội dung:
3.1 Nhận diện các Actor và mục tiêu của từng Actor.
3.2 Sơ đồ Use case.
3.3 Mô tả các Use case.
3.4 Sơ đồ Domain Model.
3.5 Mô tả các lớp trong Domain Model.
3.6 Sơ đồ tuần tự hệ thống – System Sequence Diagram.

Trang 19
3.1. Nhận diện các Actor, mục tiêu của từng Actor.
Actor
Mục tiêu của từng Actor
1. Đăng nhập hệ thống.
2. Đăng xuất hệ thống.
Người dùng
3. Đổi mật khẩu.
1. Quản lý các loại danh mục.
Admin
2. Quản trị người dùng.
1. Quản lý nhập hàng.
2. Quản lý xuất hàng.
3. Quản lý khách hàng.
4. Quản lý hàng hóa.
Nhân viên kế toán
5. Lập các loại báo cáo - thống kê.
3.2. Sơ đồ Use case
Hình 1 : Use case Admin
Trang 20
3.3. Mô tả các Use case
3.3.1 Đăng nhập hệ thống.
 Use case name : Đăng nhập hệ thống.
 Actor : Người dùng (Admin hoặc Nhân viên kế toán).
 Level : User-goal.
 Scope : Hệ thống quản lý cây xăng.
 Pre-conditions : Không có
 Post – conditions : Người dùng được hệ thống nhận diện.
 Main success scenario :
1. Người dùng yêu cầu hệ thống nhận diện.

2. Hệ thống yêu cầu người dùng cung cấp thông tin đăng nhập.
3. Người dùng cung cấp thông tin cho hệ thống.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin và thông báo kết quả.
 Extensions :
*a. Hệ thống bị treo hoặc bị dừng đột ngột.
1. Hệ thống thông báo, yêu cầu khởi động lại hệ thống.
2. Người dùng khởi động lại hệ thống.
3. Hệ thống hủy bỏ thao tác trước đó và hệ thống trở lại hoạt động bình
thường.
3a. Người dùng không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng cung cấp lại thông tin đăng nhập.
2. Người dùng cung cấp lại thông tin đăng nhập.
3b. Người dùng không cung cấp tên đăng nhập hoặc cung cấp tên đăng nhập
sai.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng cung cấp lại thông tin đăng nhập.
2. Người dùng cung cấp lại thông tin đăng nhập.
3c. Người dùng không cung cấp mật khẩu hoặc cung cấp mật khẩu sai.
Trang 21
1. Hệ thống yêu cầu người dùng cung cấp lại thông tin đăng nhập.
2. Người dùng cung cấp lại thông tin đăng nhập.
4a. Người dùng hủy bỏ thao tác đăng nhập hệ thống.
1. Hệ thống hủy bỏ các thao tác trên hệ thống đang được thực hiện.
4b. Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng cung cấp không đúng.
1. Hệ thống sẽ yêu cầu người dùng cung cấp lại thông tin đăng nhập.
2. Người dùng cung cấp lại thông tin đăng nhập.
3.3.2 Đăng xuất hệ thống.
 Use case name : Đăng xuất hệ thống.
 Actor : Người dùng ( Admin hoặc Nhân viên kế toán).
 Level : User-goal.
 Scope : Hệ thống quản lý cây xăng .

 Pre-conditions : Người dùng được hệ thống nhận diện.
 Post-conditions : Người dùng thoát ra khỏi hệ thống thành công.
 Main success scenario :
1. Người dùng yêu cầu hệ thống thoát.
2. Hệ thống thông báo cho người dùng biết có thật sự muốn thoát.
3. Người dùng thoát khỏi hệ thống.
 Extensions :
1a. Người dùng hủy bỏ thoát khỏi hệ thống.
1. Hệ thống hủy bỏ thao tác thoát.
2a. Người dùng không thoát khỏi chương trình.
1. Người dùng vẫn được hệ thống nhận diện và sử dụng hệ thống.
Trang 22
3.3.3 Đổi mật khẩu
 Use case name : Đổi mật khẩu.
 Actor : Người dùng ( Admin hoặc Nhân viên kế toán).
 Level : User-goal.
 Scope : Hệ thống quản lý cây xăng.
 Pre-conditions : Người dùng được hệ thống nhận diện.
 Post-conditions : Người dùng đổi mật khẩu thành công.
 Main success scenario :
1. Người dùng yêu cầu hệ thống đổi mật khẩu.
2. Hệ thống yêu cầu người dùng cung cấp mật khẩu mới.
3. Người dùng cung cấp thông tin mật khẩu mới và yêu cầu xác nhận.
4. Hệ thống xác nhận mật khẩu và thông báo kêt quả thành công.
 Extensions :
*a. Hệ thống bị treo hoặc bị dừng đột ngột.
1. Hệ thống thông báo, yêu cầu khởi động lại hệ thống.
2. Người dùng khởi động lại hệ thống.
3. Hệ thống hủy bỏ thao tác trước đó và hệ thống trở lại hoạt động bình
thường.

3a. Người dùng không cung cấp thông tin mật khẩu mới .
1. Hệ thống thông báo và yêu cầu người dùng cung cấp mật khẩu mới.
2. Người dùng cung cấp mật khẩu mới cho hệ thống.
3b. Người dùng không xác nhận mật khẩu mới.
1. Hệ thống sẽ không xác nhận mật khẩu mới người dùng cung cấp.
2. Hệ thống thông báo và yêu cầu người dùng xác nhận mật khẩu mới.
3. Người dùng xác nhận mật khẩu mới cung cấp.
3c. Người dùng hủy bỏ đổi mật khẩu.
1. Hệ thống hủy bỏ thao tác đổi mật khẩu.
Trang 23
4a. Hệ thống không thông báo kết quả.
1. Người dùng yêu cầu hệ thống xác nhận mật khẩu mới.
2. Hệ thống xác nhận mật khẩu mới và thông báo kết quả.
4b. Người dùng hủy bỏ đổi mật khẩu.
1. Hệ thống hủy bỏ thao tác đổi mật khẩu.
3.3.4 Quản lý các loại danh mục.
 Use case name : Quản lý các loại danh mục.
 Actor : Admin.
 Level : User-goal.
 Scope : Hệ thống quản lý cây xăng.
 Pre-conditions : Admin được hệ thống nhận diện.
 Post-conditions : Admin thêm mới danh mục thành công.
 Main success scenario :
1. Admin yêu cầu hệ thống quản lý danh mục.
2. Admin thêm mới một danh mục.
3. Hệ thống yêu cầu Admin cung cấp thông tin về danh mục cần thêm.
4. Admin cung cấp thông tin danh mục.
5. Admin yêu cầu hệ thống ghi nhận thông tin.
6. Hệ thống ghi nhận thông tin và thông báo kết quả.
 Extensions :

*a. Hệ thống bị treo hoặc bị dừng đột ngột.
1. Hệ thống thông báo, yêu cầu Admin khởi động lại hệ thống.
2. Admin khởi động lại hệ thống.
3. Hệ thống hủy bỏ thao tác trước đó và hệ thống trở lại hoạt động bình
thường.
2a. Admin hủy bỏ thao tác quản lý danh mục.
Trang 24
1. Hệ thống hủy bỏ thao tác quản lý danh mục.
2b. Admin chọn chức năng sửa danh mục.
1. Hệ thống yêu cầu Admin cung cấp thông tin danh mục cần sửa.
2. Admin cung cấp thông tin danh mục cần sửa.
3. Admin sửa thông tin danh mục.
4. Admin yêu cầu hệ thống ghi nhận thông tin.
5. Hệ thống ghi nhận thông tin và thông báo kết quả.
2c. Admin chọn chức năng xóa danh mục.
1. Hệ thống yêu cầu Admin cung cấp thông tin.
2. Admin cung cấp thông tin danh mục cần xóa.
3. Admin xóa thông tin danh mục.
4. Hệ thống ghi nhận thông tin và thông báo kết quả.
4a. Admin hủy bỏ thao tác quản lý danh mục.
1. Hệ thống hủy bỏ thao tác quản lý danh mục.
4b. Admin không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin danh mục
không hợp lệ.
1. Hệ thống yêu cầu Admin cung cấp lại các thông tin về danh mục.
2. Admin cung cấp lại các thông tin về danh mục.
5a. Admin hủy bỏ thao tác quản lý danh mục.
1. Hệ thống hủy bỏ thao tác quản lý danh mục.
6a. Hệ thống không ghi nhận thông tin và không thông báo kết quả.
1. Admin yêu cầu hệ thống ghi nhận thông tin.
2. Hệ thống ghi nhận thông tin và thông báo kết quả.

3.3.5 Quản trị người dùng.
 Use case name : Quản trị người dùng.
 Actor : Admin .
Trang 25
 Level : User-goal.
 Scope : Hệ thống quản lý cây xăng.
 Pre-conditions : Admin được hệ thống nhận diện.
 Post-conditions : Admin thêm mới một tài khoản thành công.
 Main success scenario :
1. Admin yêu cầu hệ thống quản lý tài khoản người dùng.
2. Admin thêm mới một tài khoản.
3. Hệ thống yêu cầu Admin cung cấp thông tin về tài khoản cần thêm.
4. Admin cung cấp thông tin về tài khoản.
5. Admin yêu cầu hệ thống ghi nhận thông tin.
6. Hệ thống ghi nhận thông tin và thông báo kết quả.
 Extensions :
*a. Hệ thống bị treo hoặc bị dừng đột ngột.
1. Hệ thống thông báo, yêu cầu Admin khởi động lại hệ thống.
2. Admin khởi động lại hệ thống.
3. Hệ thống hủy bỏ thao tác trước đó và hệ thống trở lại hoạt động bình
thường.
2a. Admin hủy bỏ thao tác quản lý tài khoản người dùng.
1. Hệ thống hủy bỏ thao tác quản lý tài khoản người dùng.
2b. Admin chọn chức năng sửa tài khoản người dùng.
1. Hệ thống yêu cầu Admin cung cấp thông tin.
2. Admin cung cấp thông tin tài khoản người dùng cần sửa.
3. Admin sửa thông tin tài khoản người dùng.
4. Admin yêu cầu hệ thống ghi nhận thông tin.
5. Hệ thống ghi nhận thông tin và thông báo kết quả.
2c. Admin chọn chức năng xóa tài khoản người dùng.

1. Hệ thống yêu cầu Admin cung cấp thông tin.

×