Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Phần mềm quản lý hồ sơ điều tra tội phạm hình sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 84 trang )

Trang 1


LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Thầy Cô đã giảng
dạy chúng em trong suốt thời gian qua. Cảm ơn Thầy Dƣơng Văn Phƣớc – ngƣời đã
hƣớng dẫn chúng em thực hiện khóa luận này. Cảm ơn Bác Lê Bá Phƣơng – ngƣời
đã hƣớng dẫn chúng em tìm hiểu nghiệp vụ quản lý hồ sơ điều tra tội phạm hình sự.
Ngoài ra, chúng em xin gửi lời cảm ơn tới Ba Mẹ, bạn bè, các anh chị thân
hữu, là những ngƣời đã giúp đỡ, động viên chúng em trong suốt thời gian làm khóa
luận.
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn hẹp, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình nhƣng
chúng em vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em mong nhận đƣợc sự
thông cảm, chỉ bảo của quý Thầy Cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn.
Tp.HCM 7/2009
Nhóm sinh viên thực hiện
Đặng Bảo Trung
Trang Thế Vinh









Trang 2

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT


Tên đề tài: PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐIỀU TRA TỘI PHẠM HÌNH SỰ
Giáo viên hƣớng dẫn: DƢƠNG VĂN PHƢỚC
Thời gian thực hiện: 09/03/2009 đến ngày 31/07/2009
Sinh viên thực hiện:
1. Đặng Bảo Trung 206205360
2. Trang Thế Vinh 206205368
Loại đề tài: xây dựng ứng dụng.
Nội dung đề tài: Sử dụng ngôn ngữ lập trình C# và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Microsoft SQL Server 2005 để xây dựng chƣơng trình quản lý hồ sơ điều tra tội
phạm hình sự cho công an quận Gò Vấp.

Nội dung thực hiện:
1. Hệ thống lại kiến thức về ngôn ngữ lập trình C# và Microsoft SQL Server
2005.
2. Khảo sát hiện trạng và mô tả yêu cầu đề tài:
Khảo sát:
Hiện tại, cơ quan đang xử dụng bộ công cụ của Microsoft Office
Excel 2003 để lƣu giữ thông tin các biểu mẫu báo cáo cũng nhƣ các báo cáo
trong thời gian qua. Về mặt dữ liệu thì vẫn hoàn toàn lƣu trữ trên danh bộ
của cơ quan.
Mô tả:
Với thực tế bất cập trên thì việc thống kê, tra cứu, tìm kiếm đối tƣợng
tội phạm cũng nhƣ thống kê hiện trạng loại tội phạm là vô cùng khó khăn
(các công việc hoàn thành hoàn toàn bằng tay). Vì thế nhằm quản lý thông
tin về tội phạm một cách khoa học hơn – phục vụ cho công tác báo cáo,
thống kê, tổng kết, đánh giá tình hình và so sánh chính xác tình hình tội
phạm đã xảy ra trong các khoảng thời gian trong năm nhằm có phƣơng pháp
Trang 3

dự báo, đánh giá tình hình tội phạm có thể xảy ra trong thời gian ở giai đoạn

tiếp theo. Từ đó có kế hoạch cụ thể, phù hợp trong công tác đấu tranh phòng
chống tội của cơ quan CSĐT công an quận Gò Vấp.
a. Yêu cầu chức năng.
b. Yêu cầu phi chức năng.
3. Phân tích các yêu cầu.
4. Thiết kế chƣơng trình.
5. Hiện thực chƣơng trình.
6. Viết báo cáo.
Kết quả đạt đƣợc:
1. Báo cáo viết, trình bày các kết quả đạt đƣợc.
2. Chƣơng trình quản lý hồ sơ điều tra tội phạm hình sự.


Trang 4


Kế hoạch thực hiện
Tuần
Nội dung
Sinh viên thực hiện
1
Từ 9/3 đến 15/3
1. Nhận mô tả đề tài.
2. Tìm hiểu yêu cầu của đề tài.
3. Ôn tập kiến thức về use case:
cách nhận biết use case, actor,
cách vẽ use case, mô tả use case.
4. Xây dựng đề cƣơng chi tiết.
- Đặng Bảo Trung (1,2)
- Trang Thế Vinh (3,4)

2
Từ 16/3 đến
22/3
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 1.
2. Xác định các actor, mục tiêu của
từng actor.
3. Xác định các use case trong hệ
thống.
4. Vẽ sơ đồ use case.
5. Mô tả cho các use case quan
trọng.
- Đặng Bảo Trung (1,5,6)
- Trang Thế Vinh (2,3,4)
3
Từ 23/3 đến
29/3
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 2.
2. Mô tả thêm một số use case
khác.
3. Bắt đầu viết quyển báo cáo.
- Đặng Bảo Trung (1,2)
- Trang Thế Vinh (1,3)
4
Từ 30/3 đến 5/4
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 3.
2. Tìm hiểu Domain Model.
3. Xây dựng Domain Model (sơ đồ
lớp quan niệm).
4. Viết quyển báo cáo.
- Đặng Bảo Trung (1,4)

- Trang Thế Vinh (2,3)
5
Từ 6/4 đến 12/4
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 4.
2. Điều chỉnh lại Domain Model và
use case.
3. Viết quyển báo cáo.
- Đặng Bảo Trung (1,2)
- Trang Thế Vinh (1,3)
Trang 5

6
Từ13/04 đến
19/04
Thiết kế:
1. Tìm hiểu các mẫu GRASP.
2. Thiết kế xử lý.
3. Thiết kế giao diện.
4. Thiết kế dữ liệu.
- Đặng Bảo Trung (1,4)
- Trang Thế Vinh (2,3)
7
Từ 20/04 đến
26/04

1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 6.
2. Hoàn chỉnh các thiết kế.
3. Bổ sung vào quyển báo cáo.
- Đặng Bảo Trung (1)
- Trang Thế Vinh (2,3)

8
Từ 27/04 đến
03/05
1. Cài đặt cơ sở dữ liệu.
2. Lập trình cho một số use case
quan trọng.
- Đặng Bảo Trung (2)
- Trang Thế Vinh (1)
9
Từ 04/05 đến
10/05
Báo cáo giữa kỳ.
- Đặng Bảo Trung
- Trang Thế Vinh
10
Từ 11/05 đến
17/05
Thi học kỳ
11
Từ 18/05 đến
24/05
12
Từ 25/05 đến
31/05
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 8.
2. Lập trình.
3. Bổ sung kết quả vào quyển báo
cáo.
- Đặng Bảo Trung (1,2)
- Trang Thế Vinh (2,3)

13
Từ 01/06 đến
07/06
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 12.
2. Lập trình.
3. Bổ sung kết quả vào quyển báo
cáo.
- Đặng Bảo Trung (1,2,3)
- Trang Thế Vinh (1,2,3)
14
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 13.
- Đặng Bảo Trung (1,2,3)
Trang 6

Từ 08/06 đến
14/06
2. Lập trình.
3. Bổ sung kết quả vào quyển báo
cáo
- Trang Thế Vinh (1,2,3)
15
Từ 15/06 đến
21/06
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 14.
2. Lập trình.
3. Bổ sung kết quả vào quyển báo
cáo.
- Đặng Bảo Trung (1,2,3)
- Trang Thế Vinh (1,2,3)
16

Từ 22/06 đến
28/06
1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 15.
2. Lập trình.
3. Bổ sung kết quả vào quyển báo
cáo
- Đặng Bảo Trung (1,2,3)
- Trang Thế Vinh (1,2,3)
17
Từ 29/06 đến
05/07
Cài đặt thử nghiệm, chỉnh sửa.
- Đặng Bảo Trung
- Trang Thế Vinh
18
Từ 06/07 đến
12/07
1. Nộp báo cáo cho Khoa.
2. Báo cáo PowerPoint
3. Chuẩn bị bảo vệ.
- Đặng Bảo Trung (1,2,3)
- Trang Thế Vinh (1,2,3)
19
Từ 22/07 đến
31/07
Bảo vệ chính thức.
- Đặng Bảo Trung
- Trang Thế Vinh
Xác nhận của GVHD




Dƣơng Văn Phƣớc
Ngày 11 tháng 08 năm 2009
SV thực hiện




Đặng Bảo Trung Trang Thế Vinh

Trang 7

MỤC LỤC

Lời cảm ơn 1
Đề cƣơng chi tiết 2
Mục lục 7
Bảng các hình vẽ 13
Tóm tắt khóa luận 15
Lời mở đầu 18
Chương 1: Khảo sát hiện trạng 19
1.1. Hiện trạng tổ chức. 20
1.2. Hiện trạng tin học. 20
1.3. Hiện trạng nghiệp vụ. 20
Chương 2: Mô tả bài toán và cách giải quyết vấn đề 21
2.1 Mô tả bài toán. 22
2.2 Yêu cầu chức năng, phi chức năng. 24
2.2.1 Yêu cầu chức năng. 24
2.2.2 Yêu cầu phi chức năng. 25

2.3 Phƣơng pháp tiếp cận giải quyết vấn đề. 25
Chương 3: Phân tích 26
3.1. Nhận diện các Tác Nhân (Actor), mục tiêu của từng Tác Nhân (Actor). 27
3.2. Sơ đồ Use Case. 27
3.3. Mô tả các Use Case. 27
3.3.1 Đăng nhập hệ thống. 28
3.3.2 Đăng xuất hệ thống. 28
3.3.3 Đổi mật khẩu. 29
3.3.4 Quản lý tài khoản văn thƣ. 30
3.3.5 Quản lý thông tin cán bộ thụ lý. 32
3.3.6 Quản lý thông tin đối tƣợng. 33
3.3.7 Quản lý thông tin vụ án 35
Trang 8

3.3.8 Quản lý thông tin quyết định đình chỉ điều tra vụ án. 36
3.3.9 Quản lý quyết định khởi tố bị can. 38
3.3.10 Quản lý thông tin lệnh bắt bị can để tạm giam. 40
3.3.11 Quản lý thông tin truy tố bị can. 42
3.3.12 Tra cứu thông tin đối tƣợng. 43
3.3.13 Lập báo cáo thống kê. 44
3.4. Sơ đồ Domain Model 45
3.5. Mô tả các lớp trong Domain Model. 46
3.5.1 Lớp VuAn. 46
3.5.2 Lớp DoiTuong. 46
3.5.3 Lớp ToiDanh. 46
3.5.4 Lớp LoaiVuAn. 46
3.5.5 Lớp DonVi. 46
3.5.6 Lớp TruongHopBat. 46
3.5.7 Lớp CanBoThuLy. 46
3.5.8 Lớp DoiThuLy. 47

3.5.9 Lớp LoaiCanBo. 47
3.5.10 Lớp QDKhoiToVA. 47
3.5.11 Lớp QDDinhChiDieuTraVA. 47
3.5.12 Lớp QDTamDinhChiDieuTraVA. 47
3.5.13 Lớp QDPhucHoiDieuTraVA 47
3.5.14 Lớp KetLuanDieuTraVA. 47
3.5.15 Lớp QDTamGiu. 48
3.5.16 Lớp QDGiaHanTamGiu. 48
3.5.17 Lớp QDTraTuDo. 48
3.5.18 Lớp QDTamGiam. 48
3.5.19 Lớp QDBaoLanh. 48
3.5.20 Lớp LenhCamDiKhoiNCT. 48
3.5.21 Lớp QDKhoiToBiCan. 48
Trang 9

3.5.22 Lớp QDTruyNa. 49
3.5.23 Lớp QDTamDinhChiDieuTraBiCan. 49
3.5.24 Lớp QDDinhChiDieuTraBiCan. 49
3.5.25 Lớp QDPhucHoiDieuTraBiCan. 49
3.5.26 Lớp LenhBatBiCanDeTamGiam. 49
3.5.27 Lớp LenhTamGiamDieuTraBoSung. 49
3.5.28 Lớp ThongTinTruyToBiCan. 50
3.5.29 Lớp TDVanHoa 50
3.5.30 Lớp DanToc. 50
3.5.31 Lớp QDDiLy. 50
3.6. Sơ đồ tuần tự hệ thống – System Sequence Diagram 50
3.6.1. Đăng nhập hệ thống. 50
3.6.2. Đăng xuất hệ thống. 51
3.6.3. Đổi mật khẩu. 51
3.6.4. Quản lý tài khoản văn thƣ. 52

3.6.5. Quản lý thông tin cán bộ thụ lý. 52
3.6.6. Quản lý thông tin đối tƣợng. 53
3.6.7. Quản lý thông tin vụ án 53
3.6.8. Quản lý thông tin quyết định đình chỉ điều tra vụ án. 54
3.6.9. Quản lý thông tin quyết định khởi tố bị can. 54
3.6.10. Quản lý thông tin lệnh bắt bị can để tạm giam. 55
3.6.11. Quản lý thông tin truy tố bị can. 55
3.6.12. Tra cứu thông tin đối tƣợng. 56
3.6.13. Lập báo cáo thống kê. 56
Chương 4: Thiết kế 57
4.1. Sơ đồ tuần tự - Sequence Diagram. 58
4.1.1 Thêm Tài Khoản Văn Thƣ. 58
4.1.2 Thêm Đội Thụ Lý. 58
4.1.3 Thêm Cán Bộ Thụ Lý. 59
Trang 10

4.1.4 Thêm Vụ Án. 59
4.1.5 Thêm Quyết Định Đình Chỉ Điều Tra Vụ Án. 60
4.1.6 Thêm Đối Tƣợng. 60
4.1.7 Thêm Vụ Án_Đối Tƣợng. 61
4.1.8 Thêm Quyết Định Khởi Tố Bị Can. 61
4.1.9 Thêm Lệnh Bắt Bị Can Để Tạm Giam. 61
4.1.10 Thêm Thông Tin Truy Tố Bị Can. 62
4.1.11 Thêm Dân Tộc. 62
4.1.12 Thêm Tội Danh. 62
4.2. Sơ đồ lớp – Class Diagram. 63
4.3. Thiết kế kiến trúc ứng dụng. 64
4.3.1. Quản lý thông tin cán bộ thụ lý. 64
4.3.2. Quản lý thông tin đối tƣợng. 65
4.3.3. Quản lý thông tin vụ án 66

4.3.4. Quản lý thông tin quyết định đình chỉ điều tra vụ án. 67
4.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu. 68
4.4.1 Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ. 68
4.4.2 Mô tả các bảng dữ liệu. 69
4.4.2.1 Bảng VuAn. 69
4.4.2.2 Bảng DoiTuong. 69
4.4.2.3 Bảng ToiDanh. 70
4.4.2.4 Bảng LoaiVuAn. 70
4.4.2.5 Bảng DonVi. 70
4.4.2.6 Bảng TruongHopBat. 70
4.4.2.7 Bảng CanBoThuLy. 70
4.4.2.8 Bảng DoiThuLy. 70
4.4.2.9 Bảng LoaiCanBo. 70
4.4.2.10 Bảng QDDinhChiDieuTraVA. 71
4.4.2.11 Bảng QDTamDinhChiDieuTraVA. 71
Trang 11

4.4.2.12 Bảng QDPhucHoiDieuTraVA. 71
4.4.2.13 Bảng QDTamGiu. 71
4.4.2.14 Bảng QDGiaHanTamGiu. 72
4.4.2.15 Bảng QDTraTuDo. 72
4.4.2.16 Bảng QDTamGiam. 72
4.4.2.17 Bảng QDBaoLanh. 72
4.4.2.18 Bảng LenhCamDiKhoiNCT. 73
4.4.2.19 Bảng QDKhoiToBiCan. 73
4.4.2.20 Bảng QDTruyNa. 73
4.4.2.21 Bảng QDTamDinhChiDieuTraBiCan. 73
4.4.2.22 Bảng QDDinhChiDieuTraBiCan. 73
4.4.2.23 Bảng QDPhucHoiDieuTraBiCan. 74
4.4.2.24 Bảng LenhBatBiCanDeTamGiam. 74

4.4.2.25 Bảng LenhTamGiamDeDieuTraBoSung. 74
4.4.2.26 Bảng ThongTinTruyToBiCan. 74
4.4.2.27 Bảng TDVanHoa. 75
4.4.2.28 Bảng DanToc. 75
4.4.2.29 Bảng VuAn_DoiTuong. 75
4.4.2.30 Bảng VuAn_CBThuLy. 75
4.4.2.31 Bảng QDDiLy. 75
4.4.2.32 Bảng ToiPham_ToiDanh. 76
4.4.2.33 Bảng KetLuanDieuTraVA. 76
4.4.2.34 Bảng NgheNghiep. 76
4.4.2.35 Bảng TinhThanh. 76
4.4.2.36 Bảng QuocTich. 76
4.5. Thiết kế giao diện. 77
4.5.1. Giao diện màn hình chính. 77
4.5.1.1. Giao diện màn hình cán bộ văn thƣ (ngƣời dùng). 77
4.5.1.2. Giao diện màn hình hệ thống. 77
Trang 12

4.5.1.3. Giao diện màn hình quản trị viên. 78
4.5.2. Giao diện một số màn hình khác. 78
Chương 5: Cài đặt, đánh giá kết quả và hƣớng phát triển 80
5.1 Môi trƣờng cài đặt. 81
5.2 Đánh giá kết quả. 81
5.2.1. Kết quả đạt đƣợc. 81
5.2.2. Việc chƣa làm đƣợc. 82
5.3 Hƣớng phát triển. 82
Tài liệu tham khảo 83
Lời kết 84






Trang 13

BẢNG CÁC HÌNH VẼ
STT
Tên hình
Mô tả
1
Hình 1
Sơ đồ tổ chức.
2
Hình 2
Sơ đồ Use Case.
3
Hình 3
Sơ đồ lớp quan niệm – Domain Model.
4
Hình 4
Sơ đồ tuần tự hệ thống – chức năng đăng nhập hệ thống.
5
Hình 5
Sơ đồ tuần tự hệ thống – chức năng đăng xuất hệ thống.
6
Hình 6
Sơ đồ tuần tự hệ thống – chức năng đổi mật khẩu.
7
Hình 7
Sơ đồ tuần tự hệ thống – chức năng thêm tài khoản văn thƣ.

8
Hình 8
Sơ đồ tuần tự hệ thống – chức năng thêm thông tin cán bộ thụ lý.
9
Hình 9
Sơ đồ tuần tự hệ thống – chức năng thêm thông tin đối tƣợng.
10
Hình 10
Sơ đồ tuần tự hệ thống – chức năng thêm thông tin vụ án.
11
Hình 11
Sơ đồ tuần tự hệ thống – chức năng thêm quyết định đình chỉ điều
tra vụ án.
12
Hình 12
Sơ đồ tuần tự hệ thống – chức năng thêm quyết định khởi tố bị
can.
13
Hình 13
Sơ đồ tuần tự hệ thống – chức năng thêm lệnh bắt bị bị can để tạm
giam
14
Hình 14
Sơ đồ tuần tự hệ thống – chức năng thêm thông tin truy tố bị can.
15
Hình 15
Sơ đồ tuần tự hệ thống – chức năng tra cứu thông tin đối tƣợng.
16
Hình 16
Sơ đồ tuần tự hệ thống – chức năng lập báo cáo thống kê.

17
Hình 17
Sơ đồ tuần tự – chức năng thêm tài khoản văn thƣ.
18
Hình 18
Sơ đồ tuần tự – chức năng thêm đội thụ lý.
19
Hình 19
Sơ đồ tuần tự – chức năng thêm cán bộ thụ lý.
20
Hình 20
Sơ đồ tuần tự – chức năng thêm vụ án
21
Hình 21
Sơ đồ tuần tự – chức năng thêm quyết định đình chỉ điều tra vụ
án.
22
Hình 22
Sơ đồ tuần tự – chức năng thêm đối tƣợng.
23
Hình 23
Sơ đồ tuần tự – chức năng thêm vụ án_đối tƣợng.
24
Hình 24
Sơ đồ tuần tự – chức năng thêm quyết định khởi tố bị can.
25
Hình 25
Sơ đồ tuần tự – chức năng thêm lệnh bắt bị can để tạm giam.
26
Hình 26

Sơ đồ tuần tự – chức năng thêm thông tin truy tố bị can.
27
Hình 27
Sơ đồ tuần tự – chức năng thêm dân tộc.
28
Hình 28
Sơ đồ tuần tự – chức năng thêm tội danh.
29
Hình 29
Sơ đồ lớp – Class Diagram.
30
Hình 30
Thiết kế xử lý – Thêm cán bộ thụ lý.
31
Hình 31
Thiết kế xử lý – Thêm đối tƣợng.
32
Hình 32
Thiết kế xử lý – Thêm vụ án.
33
Hình 33
Thiết kế xử lý – Thêm quyết định đình chỉ điều tra vụ án.
34
Hình 34
Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ.
35
Hình 35
Màn hình giao diện cán bộ văn thƣ (ngƣời dùng).
Trang 14


36
Hình 36
Màn hình giao diện hệ thống.
37
Hình 37
Màn hình giao diện quản trị viên.
38
Hình 38
Màn hình giao diện quản lý vụ án.
39
Hình 39
Màn hình giao diện quản lý đối tƣợng.
40
Hình 40
Màn hình giao diện quản lý vụ án – đối tƣợng.




















Trang 15

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
1. Vấn đề nghiên cứu.
Nhằm quản lý dữ liệu, thông tin về tội phạm một cách khoa học hơn, phục vụ
cho công tác báo cáo, tổng kết, đánh giá và so sánh chính xác tình hình tội phạm đã
xảy ra để có phƣơng pháp đánh giá, dự báo tình hình tội phạm có thể xảy ra ở giai
đoạn tiếp theo từ đó có kế hoạch cụ thể, phù hợp trong công tác đấu tranh phòng
ngừa, ngăn chặn tội phạm trên địa bàn quản lý. Lƣu trữ đầy đủ, lâu dài các thông tin
về tội phạm nhằm phục vụ tốt công tác tra cứu khi cần thiết.
Khi một hoặc nhiều đối tƣợng thực hiện hành vi phạm tội thì một hoặc nhiều
đối tƣợng đó sẽ bị cơ quan pháp luật bắt giữ (theo 3 trƣờng hợp bắt: quả tang, khẩn
cấp, truy nã) để tiến hành điều tra xử lý theo pháp luật hình sự. Sau khi bắt giữ, cơ
quan công an tiến hành thẩm tra lại căn cƣớc lai lịch của đối tƣợng (gồm: họ và tên,
năm sinh, trú quán, nghề nghiệp, văn hóa, ). Sau đó, cơ quan công an tiến hành các
bƣớc điều tra để xác định căn cứ pháp lý chứng minh hành vi phạm tội của đối
tƣợng. Khi đã chứng minh đƣợc hành vi phạm tội của đối tƣợng, cơ quan công an ra
quyết định tạm giữ (số quyết định tạm giữ) ngƣời vi phạm trong thời gian của luật
định. Trong thời hạn tạm giữ, cơ quan công an tiếp tục điều tra, củng cố chứng cứ
để tiến hành xử lý đối tƣợng theo 1 trong 3 trƣờng hợp sau:
- Trả tự do cho đối tƣợng để xử lý theo pháp luật hành chính (số quyết định
hủy bỏ biện pháp ngăn chặn).
- Trả tự do cho đối tƣợng khi không chứng minh đƣợc tội phạm (số quyết
định hủy bỏ biện pháp ngăn chặn).
- Chuyển sang khởi tố vụ án để điều tra theo trình tự tố tụng hình sự. Khi
tiến hành khởi tố sẽ có quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định khởi

tố bị can (nếu vụ án đã xác định đƣợc bị can) và áp dụng các biện pháp
ngăn chặn đối với bị can. Có 3 biện pháp ngăn chặn sau:
Ra lệnh tạm giam bị can (Số lệnh).
Cho bảo lãnh (Quyết định).
Cấm đi khỏi nơi cƣ trú (Lệnh cấm đi khỏi nơi cƣ trú).
Trang 16

- Tuy nhiên, nếu vụ án có nhiều đối tƣợng, nhƣng chƣa bắt đƣợc hết các
đối tƣợng thì vẫn có quyết định khởi tố bị can và lệnh bắt bị can để tạm
giam. Hoặc một vụ án chƣa xác định đƣợc đối tƣợng phạm tội thì vẫn ra
quyết định khởi tố vụ án hình sự, để tiến hành điều tra. Khi xác định đƣợc
đối tƣợng sẽ tiến hành các bƣớc khởi tố bị can và lệnh bắt bị can để tạm
giam.
- Trong trƣờng hợp các đối tƣợng bị khởi tố nhƣng bỏ trốn, hết thời hạn
điều tra vẫn chƣa bắt đƣợc đối tƣợng thì tiến hành các bƣớc ra QĐ tạm
đình chỉ điều tra vụ án, bị can và ra quyết định truy nã (số quyết định truy
nã). Khi bắt đƣợc đối tƣợng truy nã, cơ quan CSĐT sẽ ra quyết định phục
hồi điều tra vụ án, bị can (số quyết định phục hồi điều tra vụ án, bị can).
- Trong trƣờng hợp đã khởi tố vụ án, bị can nhƣng không chứng minh đƣợc
hành vi phạm tội, hoặc bị can chết thì cơ quan CSĐT sẽ ra quyết định
đình chỉ điều tra vụ án, bị can (số quyết định đình chỉ điều tra vụ án, bị
can).
- Sau khi khởi tố điều tra xong thì cơ quan điều tra có văn bản kết luận điều
tra (số văn bản kết luận điều tra) và chuyển sang viện kiểm sát nhân dân
cùng cấp đề nghị truy tố bị can ra trƣớc pháp luật. Trong trƣờng hợp viện
kiểm sát phát hiện hồ sơ còn thiếu thông tin thì viện kiểm sát trả hồ sơ
cho cơ quan CSĐT. Khi đó, cơ quan CSĐT ra lệnh tạm giam bị can để
tiếp tục điều tra bổ sung (số lệnh, ngày tháng để điều tra bổ sung). Sau
khi có kết luận điều tra bổ sung, cơ quan điều tra sẽ chuyển sang lại viện
kiểm sát.

- Trong quá trình tạm giữ hoặc sau khi đã khởi tố điều tra mà xác định
thẩm quyền điều tra xử lý của cơ quan điều tra khác thì sẽ di lý đến đơn
vị khác. Cũng có trƣờng hợp tiếp nhận án từ các đơn vị khác chuyển đến.
- Sau khi đã kiểm sát hồ sơ điều tra nếu đầy đủ chứng cứ pháp lý thì viện
kiểm sát sẽ ra cáo trạng chuyển hồ sơ sang tòa án xử lý, sau khi tòa án xét
xử sẽ thông báo kết quả xét xử cho cơ quan cảnh sát điều tra (gồm: số bản
Trang 17

án hình sự sơ thẩm, ngày ra bản án, mức án). Sau đó, cơ quan điều tra
chuyển ngƣời bị kết án đi trại giam khác (Ngày chuyển trại).
Yêu cầu: tra cứu thông tin tội phạm theo tên, theo cán bộ thụ lý và đơn vị thụ
lý.
Lập báo cáo thống kê theo từng tháng, từng quý và năm theo biểu mẫu có sẵn.
 Đối với các quyết định, lệnh (có số) thì phải đi kèm là ngày tháng năm ra
quyết định, ra lệnh….
 Đối tượng: là danh từ chung để chỉ về người có dấu hiệu vi phạm pháp
luật.
 Tội phạm: là người có hành vi vi phạm pháp luật.
 Bị can: là người đã bị cơ quan cảnh sát điều tra ra quyết định khởi tố bị
can.
 Người bị tạm giữ: là người chỉ trong giai đoạn bị tạm giữ.
2. Phƣơng pháp tiếp cận giải quyết vấn đề.
Bài toán đƣợc giải quyết theo phƣơng pháp thiết kế lập trình hƣớng đối
tƣợng bao gồm các bƣớc sau:
- Khảo sát yêu cầu tại Công an quận Gò Vấp.
- Xây dựng sơ đồ Use Case và đặc tả Use Case.
- Xây dựng Domain Model và mô tả thuộc tính các lớp.
- Xây dựng sơ đồ Sequence Diagram.
- Xây dựng sơ đồ lớp Class Diagram.
- Cài đặt cơ sở dữ liệu.

- Cài đặt các ứng dụng, lập trình.
- Đánh giá.
3. Kết quả đạt đƣợc.
Sau khi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, kết quả đạt đƣợc nhƣ sau:
- Báo cáo viết trình bày các kết quả đạt đƣợc.
- Chƣơng trình quản lý hồ sơ điều tra tội phạm hình sự.
Trang 18

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa đƣợc xem là
một trong những yếu tố quyết định trong hoạt động của các tổ chức, cũng nhƣ của
các công ty, nó đóng vai trò hết sức quan trọng, có thể tạo ra những bƣớc đột phá
mạnh mẽ.
Phần mềm quản lý hồ sơ điều tra tội phạm hình sự là một phần mềm viết cho
cơ quan Công an quận Gò Vấp, với mục đích là giúp cơ quan có thể quản lý thông
tin, thống kê, tra cứu hồ sơ điều tra tội phạm. Cơ quan sẽ không còn phải đếm và
thống kê trên giấy, và gõ lại những báo cáo hàng tháng thông qua Word, Excel nữa.
Do đây là phần mềm ứng dụng thực tế, quá trình thực hiện phải theo qui
trình của một tổ chức, và bản thân chúng em là sinh viên chƣa có kinh nghiệm nên
trong suốt quá trình làm không tránh khỏi những sai sót, rất mong sự hỗ trợ, giúp đỡ
của quý thầy cô.

Nhóm sinh viên thực hiện

Đặng Bảo Trung
Trang Thế Vinh









Trang 19





Chƣơng 1
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Nội dung:
1.1 Hiện trạng tổ chức.
1.2 Hiện trạng tin học.
1.3 Hiện trạng nghiệp vụ.







Trang 20

1.1. Hiện trạng tổ chức.

Hình 1 – Sơ đồ tổ chức.
1.2. Hiện trạng tin học.
Hiện tại, cơ quan đƣợc trang bị máy tính với cấu hình cao (Pentium IV,

RAM trung bình 1GB, ổ cứng trung bình 80GB, …), không kết nối mạng LAN, kết
nối Internet, phòng máy điều hòa.
1.3. Hiện trạng nghiệp vụ.
Trong quá trình điều tra xử lý một vụ án, cán bộ văn thƣ có trách nhiệm phải
lƣu lại trong sổ sách giấy tờ, lƣu lại cán bộ thụ lý hồ sơ vụ án đó, hàng tháng cán bộ
văn thƣ có trách nhiệm in báo cáo thống kê số hồ sơ vụ án, thống kê đã xử lý, thống
kê tồn, thống kê hồ sơ cán bộ thụ lý hồ sơ đó, thống kê quá hạn giải quyết hồ sơ.
Hầu hết các thông tin trên đều đƣợc cập nhật trong sổ sách, và hàng tháng thì đếm
thủ công từng vụ để viết thông kê, báo cáo. Đó là lý do để viết phần mềm quản lý
hồ sơ điều tra tội phạm hình sự.




Trang 21




Chƣơng 2
MÔ TẢ BÀI TOÁN
VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Nội dung:
2.1 Mô tả bài toán.
2.2 Yêu cầu chức năng, yêu cầu phi chức năng.
2.3 Phƣơng pháp tiếp cận giải quyết vấn đề.














Trang 22

2.1 Mô tả bài toán.
Nhằm quản lý dữ liệu, thông tin về tội phạm một cách khoa học hơn, phục vụ
cho công tác báo cáo, tổng kết, đánh giá và so sánh chính xác tình hình tội phạm đã
xảy ra để có phƣơng pháp đánh giá, dự báo tình hình tội phạm có thể xảy ra ở giai
đoạn tiếp theo từ đó có kế hoạch cụ thể, phù hợp trong công tác đấu tranh phòng
ngừa, ngăn chặn tội phạm trên địa bàn quản lý. Lƣu trữ đầy đủ, lâu dài các thông tin
về tội phạm nhằm phục vụ tốt công tác tra cứu khi cần thiết.
Khi một hoặc nhiều đối tƣợng thực hiện hành vi phạm tội thì một hoặc nhiều
đối tƣợng đó sẽ bị cơ quan pháp luật bắt giữ (theo 3 trƣờng hợp bắt: quả tang, khẩn
cấp, truy nã) để tiến hành điều tra xử lý theo pháp luật hình sự. Sau khi bắt giữ, cơ
quan công an tiến hành thẩm tra lại căn cƣớc lai lịch của đối tƣợng (gồm: họ và tên,
năm sinh, trú quán, nghề nghiệp, văn hóa, ). Sau đó, cơ quan công an tiến hành các
bƣớc điều tra để xác định căn cứ pháp lý chứng minh hành vi phạm tội của đối
tƣợng. Khi đã chứng minh đƣợc hành vi phạm tội của đối tƣợng, cơ quan công an ra
quyết định tạm giữ (số quyết định tạm giữ) ngƣời vi phạm trong thời gian của luật
định. Trong thời hạn tạm giữ, cơ quan công an tiếp tục điều tra, củng cố chứng cứ
để tiến hành xử lý đối tƣợng theo 1 trong 3 trƣờng hợp sau:
- Trả tự do cho đối tƣợng để xử lý theo pháp luật hành chính (số quyết định
hủy bỏ biện pháp ngăn chặn).

- Trả tự do cho đối tƣợng khi không chứng minh đƣợc tội phạm (số quyết
định hủy bỏ biện pháp ngăn chặn).
- Chuyển sang khởi tố vụ án để điều tra theo trình tự tố tụng hình sự. Khi
tiến hành khởi tố sẽ có quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định khởi
tố bị can (nếu vụ án đã xác định đƣợc bị can) và áp dụng các biện pháp
ngăn chặn đối với bị can. Có 3 biện pháp ngăn chặn sau:
Ra lệnh tạm giam bị can (Số lệnh).
Cho bảo lãnh (Quyết định).
Cấm đi khỏi nơi cƣ trú (Lệnh cấm đi khỏi nơi cƣ trú).
Trang 23

- Tuy nhiên, nếu vụ án có nhiều đối tƣợng, nhƣng chƣa bắt đƣợc hết các
đối tƣợng thì vẫn có quyết định khởi tố bị can và lệnh bắt bị can để tạm
giam. Hoặc một vụ án chƣa xác định đƣợc đối tƣợng phạm tội thì vẫn ra
quyết định khởi tố vụ án hình sự, để tiến hành điều tra. Khi xác định đƣợc
đối tƣợng sẽ tiến hành các bƣớc khởi tố bị can và lệnh bắt bị can để tạm
giam.
- Trong trƣờng hợp các đối tƣợng bị khởi tố nhƣng bỏ trốn, hết thời hạn
điều tra vẫn chƣa bắt đƣợc đối tƣợng thì tiến hành các bƣớc ra QĐ tạm
đình chỉ điều tra vụ án, bị can và ra quyết định truy nã (số quyết định truy
nã). Khi bắt đƣợc đối tƣợng truy nã, cơ quan CSĐT sẽ ra quyết định phục
hồi điều tra vụ án, bị can (số quyết định phục hồi điều tra vụ án, bị can).
- Trong trƣờng hợp đã khởi tố vụ án, bị can nhƣng không chứng minh đƣợc
hành vi phạm tội, hoặc bị can chết thì cơ quan CSĐT sẽ ra quyết định
đình chỉ điều tra vụ án, bị can (số quyết định đình chỉ điều tra vụ án, bị
can).
- Sau khi khởi tố điều tra xong thì cơ quan điều tra có văn bản kết luận điều
tra (số văn bản kết luạn điều tra) và chuyển sang viện kiểm sát nhân dân
cùng cấp đề nghị truy tố bị can ra trƣớc pháp luật. Trong trƣờng hợp viện
kiểm sát phát hiện hồ sơ còn thiếu thông tin thì viện kiểm sát trả hồ sơ

cho cơ quan CSĐT. Khi đó, cơ quan CSĐT ra lệnh tạm giam bị can để
tiếp tục điều tra bổ sung (số lệnh, ngày tháng để điều tra bổ sung). Sau
khi có kết luận điều tra bổ sung, cơ quan điều tra sẽ chuyển sang lại viện
kiểm sát.
- Trong quá trình tạm giữ hoặc sau khi đã khởi tố điều tra mà xác định
thẩm quyền điều tra xử lý của cơ quan điều tra khác thì sẽ di lý đến đơn
vị khác. Cũng có trƣờng hợp tiếp nhận án từ các đơn vị khác chuyển đến.
- Sau khi đã kiểm sát hồ sơ điều tra nếu đầy đủ chứng cứ pháp lý thì viện
kiểm sát sẽ ra cáo trạng chuyển hồ sơ sang tòa án xử lý, sau khi tòa án xét
xử sẽ thông báo kết quả xét xử cho cơ quan cảnh sát điều tra (gồm: số bản
Trang 24

án hình sự sơ thẩm, ngày ra bản án, mức án). Sau đó, cơ quan điều tra
chuyển ngƣời bị kết án đi trại giam khác (Ngày chuyển trại).
Yêu cầu: tra cứu thông tin tội phạm theo tên.
Lập báo cáo thống kê theo từng tháng, từng quý và năm theo mẫu có sẵn.
 Đối với các quyết định, lệnh (có số) thì phải đi kèm là ngày tháng năm
ra quyết định, ra lệnh….
 Đối tượng: là danh từ chung để chỉ về người có dấu hiệu vi phạm
pháp luật.
 Tội phạm: là người có hành vi vi phạm pháp luật.
 Bị can: là người đã bị cơ quan cảnh sát điều tra ra quyết định khởi tố
bị can
 Người bị tạm giữ: là người chỉ trong giai đoạn bị tạm giữ.
2.2 Yêu cầu chức năng, phi chức năng.
2.2.1 Yêu cầu chức năng.
Chƣơng trình có các chức năng sau đây:
- Cho phép ngƣời sử dụng truy cập vào hệ thống.
- Cho phép Admin quản lý tài khoản cán bộ văn thƣ.
- Cho phép cán bộ văn thƣ quản lý thông tin cán bộ thụ lý.

- Cho phép cán bộ văn thƣ quản lý thông tin đối tƣợng.
- Cho phép cán bộ văn thƣ quản lý thông tin vụ án.
- Cho phép cán bộ văn thƣ quản lý thông tin quyết định đình chỉ điều
tra vụ án.
- Cho phép cán bộ văn thƣ quản lý thông tin quyết định khởi tố bị can.
- Cho phép cán bộ văn thƣ quản lý thông tin lệnh bắt bị can để tạm
giam.
- Cho phép cán bộ văn thƣ quản lý thông tin truy tố bị can.
- Cho phép cán bộ văn thƣ tra cứu thông tin đối tƣợng.
- Cho phép cán bộ văn thƣ lập báo cáo theo biểu mẫu.
Trang 25

2.2.2 Yêu cầu phi chức năng.
- Đảm bảo khả năng hoạt động bền vững, sẵn sàng làm việc.
- Tốc độ truy xuất dữ liệu phải nhanh và chính xác để đảm bảo sự linh
hoạt trong công việc.
2.3 Phƣơng pháp tiếp cận giải quyết vấn đề.
Bài toán đƣợc giải quyết theo phƣơng pháp Phân tích – Thiết kế – Lập trình
hƣớng đối tƣợng bao gồm các bƣớc sau:
- Khảo sát yêu cầu tại Công an quận Gò Vấp.
- Xây dựng sơ đồ Use Case và đặc tả Use Case.
- Xây dựng Domain Model và mô tả thuộc tính các lớp.
- Xây dựng sơ đồ System Sequence Diagram.
- Xây dựng sơ đồ Sequence Diagram.
- Xây dựng sơ đồ Class Diagram.
- Cài đặt cơ sở dữ liệu.
- Cài đặt các ứng dụng, lập trình.
- Đánh giá.









×