Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.67 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN
Tuần 25: 21/02/2011 – 27/02/2011
Tiết 35
Tên bài – Bài 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Xuân Bình MSSV: DSB071086
Giáo viên hướng dẫn: Lê Phước Dững
Ngày 22 Tháng 02 Năm 2011
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này học sinh cần phải biết được:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm hóa thạch và sự hình thành hóa thạch, từ đó rút ra ý nghĩa của hóa
thạch trong việc nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh vật và lịch sử vỏ quả đất.
- Giải thích được những biến đổi về địa chất luôn gắn chặt với sự phát sinh và phát triển
của sinh giới trên Trái đất như thế nào?
- Trình bày được đặc điểm địa lí, khí hậu của Trái đất qua các kỉ địa chất và những đặc
điểm của các loài sinh vật điển hình của các kỉ và đại địa chất.
- Biết được các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và ảnh hưởng của chúng đến sự
tiến hóa của sinh giới
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng hình thành thiết lập mối quan hệ nhân quả thông qua việc chứng minh tiến
hóa sinh giới có quan hệ chặt chẽ với sự thay đổi các điều kiện vô cơ, hữu cơ trên
Trái đất.
- Khai thác kiến thức trong hình vẽ, nghiên cứu SGK, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn sự đa dạng sinh học, bảo tồn thiên nhiên và ý thức giữ gìn
bảo vệ môi trường, tránh sự tuyệt chủng của các loài sinh vật.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên.
II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, sơ đồ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


1. Phương pháp
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Làm việc độc lập với SGK
2. Phương tiện
- Tranh, ảnh minh họa các sinh vật trong các đại, hóa thạch.
- Sách giáo khoa
- Bảng phụ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu các hợp chất đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học từ đơn
giản đến phức tạp?
- Ngày nay sự sống có còn được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hoá
học nữa hay không? Tại sao?
- Trình bày các sự kiện chính trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học?
3. Vào bài:
- Ở bài trước chúng ta đã khám phá về sự phát sinh sự sống trên trái đất. Tuy nhiên, sự
sống khi đó chỉ là những mầm mống đầu tiên. Hôm nay, chúng ta sẽ khám phá toàn
cảnh quá trình hình thành và phát triển của trái đất từ xưa tới nay dựa vào các bằng
chứng trực tiếp.
4. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH
TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV: cho học sinh quan sát tranh và
nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Hóa thạch là gì? Thường gặp những loại
hóa thạch nào?
- GV mở rộng:

Bình thường, sau khi thực vật, động vật
chết thì phần mềm của cơ thể liền bị vi
khuẩn phân huỷ, chỉ các phần cứng như
xương, vỏ đá vôi được giữ lại trong đất,
trong những điều kiện nhất định có thể
hóa đá. Di tích thường là từng phần cơ
thể.
Xác sinh vật chìm xuống nước bị cát,
bùn, đất sét bao phủ, về sau phần mềm
tan dần để lại 1 khoảng trống trong đất.
Nếu có những chất khoáng như oxit silic
tới lấp đầy khoảng trống thì sẽ đúc thành
1 sinh vật bằng đá giống như với sinh vật
trước kia.
GV: Sau khi nghiên cứu phần 1 chúng ta
đã biết, hoá thạch chỉ là di tích của các
sinh vật sống trước đó để lại trong các lớp
đất đá. Vậy người ta nghiên cứu hoá
I. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong
nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới:
1. Hoá thạch là gì?
- Là di tích của sinh vật sống trong các thời đại
trước để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
- Hoá thạch thường gặp là:
+ Các sinh vật bằng đá : toàn bộ cơ thể hoặc
một phần cơ thể.
+ Các mảnh xương, mảnh vỏ của sinh vật hoá
đá.
+ Xác sinh vật được bảo quản trong băng tuyết,
trong hổ phách.

+ Một số sinh vật hiện nay rất ít hoặc không
biến đổi so với trước đây được coi là dạng hoá
thạch sống.

2. Vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu
lịch sử phát triển của sinh giới:
- Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp để biết được
lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
thạch để làm gì?
GV: Để biết được điều đó, chúng ta qua
phần 2: vai trò của các hoá thạch trong
nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh
giới.
GV:
- Em hãy cho biết, khủng long diệt vong
trước hay sau khi loài người xuất hiện?
HS: trước loài người.
- Dựa vào đâu em biết được điều đó?
HS: dựa vào hóa thạch.
Vậy: hoá thạch của vai trò gì trong nghiên
cứu lịch sử phát triển của sinh giới?
- Nếu biết được tuổi của hoá thạch, chúng
ta có thể biết được điều gì?
- Dựa vào các vai trò đã nêu ra, em có thể
cho biết hoá thạch có vai trò như thế nào
trong quá trình nghiên cứu lịch sử vỏ trái
đất.
- HS: vai trò quan trọng.
GV : nhận xét, bổ sung. Gọi học sinh phát

biểu lại vai trò của hoá thạch.
* GV giới thiệu phương pháp xác định
tuổi của hoá thạch
HOẠT ĐỘNG 2: II. LỊCH SỬ PHÁT
TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC
ĐẠI ĐỊA CHẤT
GV : Phiến kiến tạo là gì ?
- Cho HS quan sát tranh và tham khảo
SGK
GV : Em hãy cho biết, nguyên nhân dẫn
đến hiện tượng trôi dạt lục địa và thế nào
là hiện tượng trôi dạt lục địa ?
- Hiện tượng trôi dạt lục địa đã dẫn tới
điều gì ?
- Lịch sử Trái đất được phân chia như thế
nào?
- Dựa vào bảng 33 : Em hãy trả lời các
câu hỏi sau ?
- Từ tuổi của hóa thạch chứa trong các lớp đất đá,
có thể suy ra lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt
vong của sinh vật và mối quan hệ giữa các loài.
- Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái
đất.
II. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại
địa chất:
1. Hiện tượng trôi dạt lục địa:
- Phiến kiến tạo là các vùng riêng biệt của lớp vỏ
Trái đất.
- Phiến kiến tạo liên tục di chuyển do lớp dung
nham nóng chảy bên dưới chuyển động.

- Hiện tượng di chuyển của các lục địa như vậy
được gọi là trôi dạt lục địa.

2. Sinh vật trong các đại địa chất:
- Đại Thái cổ:
+ 4600: trái đất hình thành
+ 3500: hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
+ Sinh vật điển hình trong các đại ?
+ Loài nào mới phát sinh trong các
đại ?
- Khí hậu Trái đất sẽ như thế nào trong
những thế kỉ và thiên niên kỉ tới?
- Đại Nguyên sinh: 2500
+ Sinh vật nhân sơ cổ nhất
+ Động vật cổ nhất
+ Động vật không xương sống bậc thấp ở biển.
Tảo
- Đại Cổ sinh: 542
+ Kỉ Cambri: khí quyển nhiều CO
2
 phân hoá
tảo, phát sinh các ngành động vật.
+ Kỉ Ocđôvic: mực nước biển giảm, khí hậu khô
 tảo biển ngự trị, phát sinh thực vật.
+ Kỉ Sillua: hình thành đại lục, mực nước biển
dâng, khí hậu nóng ẩm  cây có mạch và động
vật lên cạn.
+ Kỉ Đêvôn: hình thành sa mạc  phân hoá cá
xương, phát sinh lưỡng cư, côn trùng.

+ Kỉ Than đá: đầu kỉ ẩm nóng, cuối kỉ lạnh khô
 dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất
hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
+ Kỉ Pecmi: băng hà, khí hậu lạnh khô  phân
hoá bò sát, phân hoá côn trùng. Động vật biển bị
tiêu diệt.
- Đại Trung sinh: 250
+ Kỉ Tam Điệp: đại lục chiếm ưu thế, khí hậu
khô  cây hạt trần ngự trị, phân hoá bò sát cổ, cá
xương phát triển, phát sinh thú và chim.
+ Kỉ Jura: biển tiến vào lục địa, khí hậu ấm áp
 cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hoá
chim.
+ Kỉ Phấn trắng: đại lục bắc liên kết nhau, biển
thu hẹp, khí hậu khô  xuất hiện thực vật có hoa,
tiến hoá động vật có vú. Bò sát cổ bị tiêu diệt.
- Đại Tân sinh: 65
+ Kỉ Đệ tam: đầu kỉ ấm, cuối kỉ lạnh  phát
sinh linh trưởng, cây có hoa ngự trị, phân hoá thú,
chim, côm trùng.
+ Kỉ Đệ tứ: băng hà, khí hậu lạnh, khô  xuất
hiện loài người
- Khí hậu Trái đất đang bị nóng lên do 1 số hoạt
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- HS nói riêng và con người nói chung
cần phải làm gì để ngăn chặn đại diệt
chủng có thể xảy ra do chính con người
gây nên?
động của con người như sau: Chặt phá rừng, chất
thải vào không khí, chất thải từ sinh hoạt vào đất,

nước
- Các quốc gia cần có quy định chặt chẽ về vấn đề
bảo vệ môi trường.
→ Khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên hợp lí
→ HS cần bảo vệ môi trường sống, trường học,
tham gia tích cực các hoạt động: Trồng cây, bảo
vệ động vật.
→ Xây dựng, gìn giữ, bảo vệ môi trường bền
vững.
IV.Củng cố:
Câu 1: Sắp xếp các loài thực vật theo đúng thứ tự lịch sử phát triển của sự sống:
1.Dương xỉ 2. Tảo biển 3. Cây hạt trần 4. Cây có hoa hạt kín 5. Cây có mạch
Đáp án đúng :
A. 1,2,3,4,5. B. 1,2,5,3,4. C. 2,5,1,3,4 D. 2,1,5,3,4.
Câu 2 : Loài người xuất hiện cách đây:
A. 5 triệu năm B. 7 triêu năm C. 65 triệu năm D. 1,8 triệu năm
Câu 3: Thực vật có hoa xuất hiện vào đại :
A. Đại tiền Cambri. B. Trung sinh. C. Tân sinh. D. Cổ sinh.
- ĐÁP ÁN: 1.C, 2.D, 3.B
V. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài mới, bài 34: Sự phát sinh loài người
Giáo viên hướng dẫn giảng dạy duyệt Ngày soạn 15/02/2011
Người soạn
Lê Phước Dững Nguyễn Xuân Bình

×