Tuần 27
Ngày soạn: 6/3/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Hoạt động tập thể- tiết 27
(Tổng phụ trách soạn - thực hiện.)
___________________________________________
Tập đọc
Tranh làng Hồ ( tr 88)
Theo Nguyễn Tuân
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian
độc đáo. (Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3).
- GD học sinh ý thức quý trọng và giữ gìn những nét đẹp văn hóa dân tộc.
* MTR: HS đọc trơn toàn bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Tranh minh họa trong SGK
- HS: SGK
- Phơng pháp: Đàm thoại, TH
III. Các hoạt động dạy học:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân và trả lời các câu hỏi
về bài
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b-HD HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
** Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV
kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm 2
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
**Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Hãy kể tên một số bức tranh
làng Hồ lấy đề tài trong cuộc
sống hằng ngày của làng quê
Việt Nam.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng
Hồ có gì đặc biệt?
- Hát
- 2 HS
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây
dừa, tranh vẽ tố nữ.
+Màu đen không pha bằng thuốc
mà
- HS đọc
SGK
215
+Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và
đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của
tác giả đối với tranh làng Hồ.
- Vì sao tác giả biết ơn những
nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
**Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho
mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ
ngày con ít tuổi hóm hỉnh và
vui tơi trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Rất có duyên, tng bừng nh ca
múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự
trang trí
+Vì những nghệ sĩ dân gian làn
Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp,
rất sinh động, lành mạnh, hóm
hỉnh, và vui tơi.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
- HS
nhắc lại
4.Củng cố, dặn dò:
- Củng cố ND bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________
Toán- tiết 131
Luyện tập ( tr 139 )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bit tớnh vn tc ca chuyn ng u.
- Thc hnh tớnh vn tc theo cỏc n v o khỏc nhau.
- C lp lm bi tp: 1,2,3. HSKG lm thờm bi 4.
- GD học sinh ý thức học tốt.
* MTR: HS biết thực hiện phép tính đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
- Phơng pháp: TL nhóm, LTTH
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và
công thức tính vận tốc.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (139): Tính
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Hát
- HS nêu yêu cầu.
Bài giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút.
216
*Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào ô
trống (theo mẫu).
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bằng bút chì và
SGK. Sau đó đổi sách chấm
chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (140):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (140): HS KG
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm,
sau đó treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
* Bài giải:
Quãng đờng ngời đó đi bằng ô tô
là:
25 5 = 20 (km)
Thời gian ngời đó đi bằng ô tô là:
0,5 giờ hay 1/ 2 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ.
- HS nêu yêu cầu.
Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút 6 giờ 30 phút =
1giờ 15 phút
1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Hoặc bằng 0,4 km/ phút
Đáp số: 24 km/giờ.
- HS làm
BT
4.Củng cố, dặn dò:
- Củng cố ND bài
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
____________________________________________
Tiếng Anh - tiết 53
(GV bộ môn soạn - giảng)
_____________________________________________
Khoa học- tiết 53
Cây con mọc lên từ hạt
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Giúp HS: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh
dỡng dự trữ.
- GD học sinh ý thức học tốt môn học.
*MTR: HS mắm đợc sự hình thành cây con.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Hình trang 108, 109 SGK.
Ươm một số hạt lạc hoặc đậu.
- HS: SGK
- Phơng pháp: TL nhóm, giảng giải
III. Các hoạt động dạy học:
217
1-Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung bài tiết trớc.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Nội dung:
**Hoạt động 1: Thực hành tìm
hiểu cấu tạo của hạt.
*Mục tiêu: HS quan sát, mô tả
cấu tạo của hạt.
*Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm trởng yêu cầu các bạn
nhóm mình tách các hạt đã ơm
làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là
vỏ, phôi, chất dinh dỡng.
+GV kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm.
+HS quan sát các hình 2-6 và
đọc thông tin trong khung chữ
trang 108, 109 SGK để làm BT
- Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ
sung.
+GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi
và chất dinh dỡng dự trữ.
**Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu đợc điều kiện nảy mầm
của hạt.
- Giới thiệu kết quả thực hành
gieo hạt đã làm ở nhà.
*Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trởng điều khiển nhóm
mình làm việc theo yêu cầu:
Từng HS giới thiệu kết quả gieo
hạt của mình, trao đổi kinh
nghiệm với nhau:
+Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+Chọn ra những hạt nảy mầm tốt
để giới thiệu với cả lớp.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm ttình bày kết quả
thảo luận và gieo hạt cho nảy
mầm của nhóm mình.
- Hát
- 2 HS
-HS trao đổi theo hớng dẫn của
GV.
-HS trình bày.
Đáp án bài 2:
2-b ; 3-a ; 4-e ; 5-c ; 6-d
-HS trao đổi theo hớng dẫn của
GV.
-HS trình bày.
- HS làm
việc theo
nhóm
218
+GV nhận xét, khen ngợi nhóm
có nhiều HS gieo hạt thành công.
**Hoạt động 3: Quan sát
*Mục tiêu: HS nêu đợc quá trình
phát triển thành cây của hạt.
*Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo cặp
Hai HS cùng quan sát hình trang
109 SGK, chỉ vào từng hình và
mô tả quá trình phát triển của
cây mớp từ khi gieo hạt cho đến
khi ra hoa kết quả và cho hạt
mới.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày trớc
lớp.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ
sung.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS trình bày trớc lớp.
4.Củng cố, dặn dò:
- Củng cố ND bài , nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà thực hành nh yêu cầu ở mục thực hành trang 109.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 6/3/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2011
Toán- tiết 132
Quãng đờng ( tr 140)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động
- C lp lm bi 1, 2. HSKG lm thờm bi 3
- GD học sinh ý thức học tốt môn học
* MTR: HS biết làm bài tập đơn giản
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm BT 1 tiết trớc.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Nội dung:
** Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+Muốn tính quãng đờng ô tô đó
đi đợc trong 4 giờ là bao nhiêu
km phải làm TN?
- Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính quãng đờng ta phải
làm thế nào?
+Nêu công thức tính s ?
**Ví dụ 2:
- Hát
- 2 HS
Quãng đờng ô tô đi đợc trong 4
giờ là:
42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km.
+Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+ S đợc tính nh sau: s = v x t
- HS nêu
219
- GV nêu VD, hớng dẫn HS thực
hiện. Lu ý HS đổi thời gian ra
giờ.
- Cho HS thực hiện vào giấy
nháp.
- Mời một HS lên bảng thực
hiện.
- Cho HS nhắc lại cách tính vận
tốc.
**Luyện tập:
*Bài tập 1 (141):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- CHo HS chữa bài.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (141): HS KG
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS thực hiện:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đờng ngời đó đi đợc là:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số: 30 km.
*Bài giải:
Quãng đờng ô tô đi đợc là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km.
*Bài giải:
Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đờng ngời đi xe đạp đi đ-
ợc là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
*Bài giải:
Xe máy đi hết số thời gian là:
11 giờ 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40
phút
=160 phút
Vận tốc xe máy với đơn vị là km/
phút là:
42 : 60 = 0,7 (km/phút)
Quãng đờng AB dài là:
160 x 0,7 = 112 (km)
Đáp số: 112 km.
lại
- HS làm
BT
4. Củng cố dặn dò
- Củng cố ND bài
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiếng Anh - tiết 54
(GV bộ môn soạn - giảng)
__________________________________________
Chính tả
nhớ viết: cửa sông ( tr 89 )
I. Mục đích yêu cầu:
- Nh vit ỳng chớnh t 4 kh th cui ca bi Ca sụng, khụng mc quỏ 5 li.
- Tỡm c tờn riờng trong hai on trớch trong SGK, cng c khc sõu quy tc
vit hoa tờn ngi, tờn a lớ nc ngoi(BT2).
* MTR: HS viết đúng chính tả.
220
II.Đồ dùng daỵ học:
- GV:Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
- HS: SGK
- Phơng pháp: Đầm thoại , TH
III.Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
ngời, tên địa lý nớc ngoài.
3- Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Hớng dẫn HS nhớ viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 KT để
ghi nhớ
- GV nhắc HS chú ý những từ
khó, dễ viết sai
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hớng dẫn HS cách trình bày
bài:
- HS tự nhớ và viết bài
- Hát
- 1 HS
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình
bày.
- HS viết bài. - HS viết
bài
- Hết thời gian GV yêu cầu HS
soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
**Hớng dẫn HS làm bài tập
chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dới
trong VBT các tên riêng vừa tìm
đợc ; giải thích cách viết các tên
riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS
làm bài.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến. GV mời 2 HS làm bài trên
phiếu, dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại
ý kiến đúng
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
*Lời giải:
Tên riêng
Tên ngời: Cri-xtô-
phô-rô, A-mê-ri-gô
Ve-xpu-xi, Et-mâm
Hin-la-ri, Ten-sinh
No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a,
Lo-ren, A-mê-ri-ca,
E-vơ-rét, Hi-ma-lay-
a, Niu Di-lân.
Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên riêng
đó.
Các tiếng trong một bộ phận
của tên riêng đợc ngăn cách
bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân
Độ, Pháp.
Viết giống nh cách viết tên
riêng Việt Nam.
4-Củng cố dặn dò :
- Củng cố ND bài
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
___________________________________________
Luyện từ và câu
221
Mở rộng vốn từ: Truyền thống ( tr 90)
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao
quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những
câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS khá giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
* MTR:HS nắm đợc nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
Bảng nhóm, bút dạ
- HS: SGK
- Phơng pháp: TL nhóm, LTTH
III.Các hoạt động dạy học:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn viết về tấm g-
ơng hiếu học, có sử dụng biện
pháp thay thế từ ngữ để liên kết
câu BT 3 của tiết LTVC trớc).
3- Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b- HD HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Cho HS thi làm việc theo nhóm ,
ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
nhóm thắng cuộc.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài
tập.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS thi làm bài theo
nhóm 4 vào phiếu bài tập.
- Sau thời gian 5 phút các nhóm
mang phiếu lên dán.
- Mời một số nhóm trình bày kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
- Hát
- 1 HS
- HS nêu yêu cầu.
a) Yêu nớc:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng
trễ.
c) Đoàn kết:
Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá
nhau.
d) Nhân ái:
Thơng ngời nh thể thơng thân.
*Lời giải:
1)cầu kiều
2)khác giống
3)núi ngồi
4)xe nghiêng
5)thơng nhau
6)cá ơn
7)nhớ kẻ cho
8)nớc còn
9)lạch nào
10) vững nh cây
11) nhớ thơng
12) thì nên
13) ăn gạo
14) uốn cây
15) cơ đồ
16) nhà có nóc
- HS làm
BT
222
sung.
- GV chốt lại lời giải đúng, kết
luận nhóm thắng cuộc.
4-Củng cố, dặn dò:
- Củng cố ND bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________
Lịch sử- tiết 27
Lễ kí Hiệp định Pa-ri
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Bit ng y 27 1 -1973 M buc phi kớ Hip nh Pha-ri chm dt chin tranh,
lp li ho binh Vit Nam:
+Nhng im c bn ca Hip nh: M phi tụn trngc lp, ch quờn v ton
vn lónh th ca VN; rỳt ton b quõn M v quõn ng minh ra khi VN; chm
dt dớnh lớu v quõn s VN; cú trỏch nhim hn gn v thng chin tranh
VN.
+ í ngh ca Hip nh Pa-ri: Q M buc phi rỳt quõn khi VN, to iu kin
thun li nhõn dõn ta tin ti ginh thng li hon ton.
- GD học sinh ý thức học tốt môn học.
* MTR: HS hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV:Tranh, ảnh t liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
- HS: SGK
- Phơng pháp: TL nhóm, Đàm thoại
III. Các hoạt động dạy học:
1- Tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ :
-Tại sao gọi là chiến thắng Điện
Biên Phủ trên không?
-Nêu nghĩa của chiến thắng Điện
Biên Phủ trên không?
3-Bài mới:
a. Gtb ghi bảng:
b. Nội dung:
**Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV trình bày tình hình dẫn đến
việc kí kết Hiệp định Pa-ri.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
**Hoạt động 2 (làm việc theo
nhóm 4)
- GV phát phiếu học tập và cho
các nhóm đọc SGK và quan sát
hình trong SGK để trả lời câu hỏi:
+Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là
do đâu?
+Tại sao vào thời điểm sau năm
- Hát
- 2 HS
* Nguyên nhân:
Sau những thất bại nặng nề ở cả hai
miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ
buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
*Diễn biến:
- HS
hoạt
động
theo
nhóm
223
1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?
+Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+Trình bày ND chủ yếu nhất của
Hiệp định Pa-ri?
- Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
**Hoạt động 3 (làm việc theo
nhóm )
- Cho HS dựa vào SGK để thảo
luận câu hỏi:
+Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp
định Pa-ri về Việt Nam?
- Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
**Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm
1969 của Bác Hồ
Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ
nhào .
Từ đó lu ý: Hiệp định Pa-ri đã
đánh dấu một thắng lợi có ý nghĩa
chiến lợc: chúng ta đã đánh cho
Mĩ cút, để sau đó 2 năm lại đánh
cho nguỵ nhào, giải phóng hoàn
toàn miền Nam, hoàn thành thống
nhất đất nớc.
11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973
Bộ trởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ
trởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí
vào văn bản Hiệp định.
*Nội dung: Chấm dứt chiến tranh,
lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế
quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi
VN.
*ý nghĩa: : Hiệp định Pa-ri đã đánh
dấu một thắng lợi lịch sử mang tính
chiến lợc: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự
thất bại ở VN và buộc phải rút quân
khỏi miền Nam VN.
4. Củng cố dặn dò:
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- Củng cố ND bài
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
_________________________________________________________________
Ngày soạn: 6/3/2011
Ngày giảng: Thứ t ngày 9 tháng 3 năm 2011
Toán- tiết 133
224
Luyện tập ( tr 141 )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bit tớnh quóng ng i c ca mt chuyn ng u.
- C lp lm bi 1, 2. HSKG lm thờm bi 3, 4.
- GD học sinh ý thức học tốt.
* MTR: HS biết làm bài tập đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
- Phơng pháp: TL nhóm, LTTH
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức
tính quãng đờng.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141): Viết số thích
hợp vào ô trống.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. 1 HS
làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (142):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
- Hát
- 2 HS
- HS nêu yêu cầu.
- Mời 3 HS lên bảng làm, lớp nháp
*Kết quả:
Quãng đờng ở cột 1 là: 130 km
Quãng đờng ở cột 2 là: 1470 m
Quãng đờng ở cột 3 là: 24 km
*Bài giải:
Thời gian đi của ô tô là:
12 giờ 15 phút 7 giờ 30 phút =
4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đờng AB là:
46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5 km.
* Bài giải:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đờng ong bay đợc là:
8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km.
- HS làm
BT
4. Củng cố dặn dò
- Tóm tắt ND bài
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
_______________________________________________
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia ( tr 92 )
I. Mục đích yêu cầu:
-Tỡm v k c mt cõu chuyn cú tht v truờn thng tụn s trng o ca
ngi Vit Nam hoc 1 k nim vi thy giỏo, cụ giỏo.
- Bit trao i vi bn ý ngha cõu chuyn.
225
- GD học sinh ý thức học tốt môn học.
* MTR: HS biết kể lại chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá câu chuyện.
- HS: SGK
- Phơng pháp: Đàm thoại, LTTH
III.Các hoạt động dạy học:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại một đoạn (một
câu) chuyện đã nghe đã đọc về
truyền thống hiếu học học truyền
thống đoàn kết của dân tộc.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-HD học sinh hiểu yêu cầu của
đề bài:
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong đề bài đã viết trên
bảng lớp.
- Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi
ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV: Gợi ý trong SGK rất mở
rộng khả năng cho các em tìm đợc
chuyện ; mời một số HS nối tiếp
nhau GT câu chuyện mình chọn
kể.
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội
dung cho tiết kể chuyện.
- HS lập dàn ý câu chuyện định kể.
**Thực hành kể chuyện và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện:
* Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp,
cùng trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, h-
ớng dẫn.
* Thi kể chuyện trớc lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể.
Mỗi HS kể xong, GV và các HS
khác đặt câu hỏi cho ngời kể để
- Hát
- 2 HS
Đề bài:
1) kể một câu chuyện mà em biết
trong cuộc sống nói về truyền
thống tôn s trọng đạo của ngời
Việt Nam ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo
hoặc cô giáo của em, qua đó thể
hiện lòng biết ơn của em với thầy
cô.
- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện
định kể.
-HS kể chuyện trong nhóm và
trao đổi với bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể,
khi kể xong thì trả lời câu hỏi
của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hớng
- HS theo
dõi SGK
- HS lập dàn
ý
226
tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý
nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi
mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay
không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
dẫn của GV.
4-Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trớc cho tiết KC tuần sau.
__________________________________________________
Tập đọc
Đất nớc ( tr 91)
Nguyễn Đình Thi.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về đất nớc tự do( Trả lời đợc các câu hỏi trong
SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
-Học thuộc lòng bài thơ.
- GD học sinh lòng yêu đát nớc.
* MTR: HS đọc trơn toàn bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Tranh minh họa bài trong SGK.
- HS: SGK
- Phơng pháp: Đàm thoại, TH
III.Các hoạt động dạy học:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Tranh làng
Hồ và trả lời các câu hỏi về nội
dung bài.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b-HD HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
** Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV
kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm 2
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- Hát
- 2 HS
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc
SGK
227
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
**Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+ Những ngày thu đã xa đợc tả
trong hai khổ thơ đầu đẹp mà
buồn. Em hãy tìm những từ ngữ
nói lên điều đó?
- Cho HS đọc khổ thơ 3:
+Cảnh đất nớc trong mùa thu
mới đợc tả trong khổ thơ thứ ba
đẹp nh thế nào?
+Tác giả đã sử dụng biện pháp gì
để tả thiên nhiên, đất trời trong
mùa thu thắng lợi của cuộc
K/ C?
- Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối:
+Lòng tự hào về đất nớc tự do và
về truyền thống của bất khuất
của dân tộc đợc thể hiện qua
những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai
khổ thơ cuối?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
** Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho
mỗi khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc DC khổ thơ
trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng,
sau đó thi đọc
- Cả lớp và GV nhận xét.
+Đẹp: sáng mát trong, gió thổi
mùa thu hơng cốm mới ;
Buồn: sáng chớm lạnh, những phố
dài xao xác hơi may, thềm
+Đất nớc trong mùa thu mới rất
đẹp: rừng tre phấp phới ; trời thu
thay áo
+Sử dụng biện pháp nhân hoá-
làm cho trời cũng thay áo cũng
nói cời nh
+Lòng tự hào về đất nớc tự do đợc
thể hiện qua các từ ngữ đợc lặp
lại: đây, của chúng ta
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- HS tìm
hiểu bài
4-Củng cố, dặn dò:
- Củng cố ND bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________
Mĩ thuật tiết 27
(GV bộ môn soạn giảng)
_____________________________________________________
Đạo đức- tiết 27
Em yêu hoà bình (tiết 2)
I. Mục tiêu: - Nêu đợc những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em.
- Nêu đợc các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà tr-
ờng, địa phơng tổ chức.
* HS Khá giỏi: + Biết đợc ý nghĩa của hòa bình.
228
+ Biết trẻ em có quyền đợc sống HB và có trách nhiệm tham gia
các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
* GDBVMT: ( Liên hệ)Tích cực tham gia các hoạt động xây dung hòa bình là
thể hiện tình yêu đất nớc.
* MTR: HS Nêu đợc những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học: HS: T liệu su tầm cho BT4
III. Các hoạt động dạy học:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
3- Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b- Nội dung:
**Hoạt động 1: Giới thiệu các t
liệu đã su tầm (BT4 SGK)
*Mục tiêu: HS biết đợc các hoạt
động để bảo vệ hoà bình của nhân
dân Việt Nam và nhân dân thế giới.
*Cách tiến hành:
- Từng HS giới thiệu trớc lớp các
tranh, ảnh, băng hình, bài báo về
các hoạt động bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh mà các em đã su
tầm đợc.
- GV nhận xét, giới thiệu thêm một
số tranh, ảnh và kết luận:
+Thiếu nhi và nhân dân ta cũng nh
các nớc đã tiến hành nhiều hoạt
động để bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh.
- Chúng ta cần tích cực tham gia
các hoạt động bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh do nhà trờng
hoăc địa phơng tổ chức.
**Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
*Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức
về giá trị của hoà bình và những
việc làm để bảo vệ hoà bình cho
học sinh.
*Cách tiến hành:
- GV hớng dẫn và cho HS vẽ tranh
theo nhóm :
+Rễ cây là các hoạt động bảo vệ
hoà bình, chống chiến tranh, là các
việc làm, các cách ứng xử thể hiện
tình yêu hoà bình trong sinh hoạt
hằng ngày.
+Hoa, quả, lá cây là những điều tốt
- Hát
- 2 HS
- HS giới thiệu trớc lớp
HS vẽ tranh theo nhóm
- Đại diện nhóm giới thiệu
tranh.
229
đẹp mà hoà bình đã mang lại cho
trẻ em nói riêng và mội ngời nói
chung.
- Mời đại diện các nhóm HS lên
giới thiệu về tranh của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen các nhóm vẽ
tranh đẹp và KL (SGV-trang 55).
** Hoạt động 3:
Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu
hoà bình.
*Mục tiêu: Củng cố bài
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trng bày theo tổ.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi.
- GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
- HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em
yêu hoà bình.
- HS thực hiện theo hớng dẫn
của GV.
4-Củng cố, dặn dò :
* GDBVMT: ( Liên hệ)
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù
hợp với khả năng của bản thân.
_______________________________________________________________
___
Thạch Kiệt, ngày 7 tháng 3 năm 2011
Ngời duyệt
PHT
Nguyễn Thái Định
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 1/3/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối (tr 97)
I. Mục đích yêu cầu:
-Hiu th no l liờn kt cõu bng phộp ni,t/c dng ca phộp ni. Hiu v nhn
bit c nhng t ng dựng ni cỏc cõu v bc u bit s dng cỏc t ng
ni liờn kt cõu; thc hin c yờu cu ca BT mc III.
- GD học sinh ý thức học tốt môn học.
* MTR: HS Hiu th no l liờn kt cõu bng phộp ni.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to cho BT2 (Luyện tập).
III. Các hoạt động dạy học:
230
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10
câu ca dao, tục ngữ trong BT 2.
3- Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b- Nội dung:
**Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài
tập 1. Cả lớp theo dõi.
- Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời
giải đúng.
- GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên
giúp chúng ta biết đợc biện pháp
dùng từ ngữ nối để LKC.
*Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao
đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời
giải đúng.
**Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần
ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi
nhớ.
**Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS TL nhóm , ghi KQ vào
bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời
giải đúng.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cánhân. 2HS làm vào
giấy khổ to.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Hai HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng.
- Hát
-2 HS
*Lời giải:
-Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé
với từ chú mèo trong câu 1.
- Cụm từ vì vậy có tác dụng nối
câu 1 với câu 2
*VD về lời giải:
tuy nhiên, mặc dù, nhng, thậm chí,
cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,
*VD về lời giải:
- Đoạn 1: nhng nối câu 3 với câu 2
- Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu
3, nối đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối
câu 5 với câu 4.
- Đoạn 3: nhng nối câu 6 với câu
5, nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối
câu 7 với câu 6
- Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7,
nối đoạn 4 với đoạn 3 .
*Lời giải:
- Từ nối dùng sai : nhng
- Cách chữa: thay từ nhng bằng
vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì,
nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy
(vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu
vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào
- HS chú
ý nghe
- HS làm
BT
231
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời
giải đúng.
số liên lạc cho con.
4-Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài
________________________________________________
Toán- tiết 134
thời gian ( tr 142)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bit cỏch tớnh thi gian ca 1 chuyn ng u.
- C lp lm bi 1 (ct 1, 2); 2. HSKG lm thờm bi 1 (ct 3, 4) v 3.
* MTR: HS biết làm phép tính đơn giản
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm
- HS: SGK
- Phơng pháp: TL nhóm, TH
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm BT 1 tiết trớc.
3- Bài mới :
a-Giới thiệu bài:
b- Nội dung:
** Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+Muốn biết thời gian ô tô đi quãng
đờng đó là bao lâu ta phải làm thế
nào?
- Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính thời gian ta phải làm
thế nào?
+Nêu công thức tính t ?
**Bài toán 2:
- GV nêu VD, hớng dẫn HS thực
hiện. Lu ý HS đổi thời gian ra giờ
và phút.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện.
- Cho HS nhắc lại cách tính thời
gian.
**Luyện tập:
*Bài tập 1 (143):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- CHo HS chữa bài.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (143):
- Hát
- 1 HS
- HS giải:
Bài giải:
Thời gian ô tô đi là:
170 : 42,5 = 4 (giờ)
Đáp số: 4 giờ.
+Ta lấy quãng đờng chia cho vận
tốc.
+ t đợc tính nh sau: t = s : v
-HS thực hiện:
Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
42 : 36 = 7/6 (giờ)
7/6 (giờ) = 1giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 phút.
*Kết quả:
- Cột 1 bằng: 2,5 giờ
- Cột 2 bằng: 2,25 giờ
*Bài giải:
- HS
theo dõi
- HS
nhắc lại
- HS làm
232
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (143): HS KG
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
a) Thời gian đi của ngời đó là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của ngời đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
Đáp số: a) 1,75 giờ
b) 0,25 giờ.
*Bài giải:
Thời gian máy bay bay hết là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30
phút
Thời gian máy bay đến nơi là:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút
= 11 giờ 15 phút
Đáp số: 11 giờ 15 phút.
BT
4. Củng cố dặn dò
- Củng cố ND bài
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
_________________________________________________
Tập làm văn
ôn tập về tả cây cối ( tr 96)
I. Mục đích yêu cầu:
-Bit c trỡnh t t, tỡm c cỏc hỡnh nh so sỏnh, nhõn hoỏ tỏc gi s dng
t cõy chui trong bi vn.
- Vit c 1 bi vn t 1 b phn ca 1 cõy quen thuc.
- GD học sinh ý thức học tốt môn học.
* MTR: HS biết cách viết bài văn tả cây cối.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
Bút dạ và giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1.
- HS: SGK, VBT
- Phơng pháp: TL nhóm, LTTH
III.Các hoạt động dạy học:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ :
HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn
đã đợc viết lại sau tiết Trả bài văn
tả đồ vật tuần trớc.
3- Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi
những kiến thức cần ghi nhớ về bài
văn tả cây cối ; mời 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ
làm bài cá nhân, GV phát phiếu
cho 4 HS làm.
- Hát
- 1 HS
*Lời giải:
a) Cây chuối trong bài đợc tả theo
trình tự từng thời kì phát triển của
cây: cây chuối non -> cây chuối to
->
- Còn có thể tả từ bao quát đến bộ
phận.
- HS làm
BT
233
- Mời những HS làm bài trên phiếu
dán bài trên bảng lớp, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung,
chốt lại lời giải.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của
HS.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
b) Cây chuối đợc tả theo ấn tợng
của thị giác thấy hình dáng của
cây, lá, hoa,
- Còn có thể tả bằng xúc giác,
thính giác, vị giác, khứu giác.
c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ
xanh lơ, dài nh lỡi mác / Các tàu
lá ngả ra nh những cái quạt lớn,
- Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây
chuối to đĩnh đạc / cha đợc bao
lâu nó đã nhanh chóng thành
mẹ
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc.
4-Củng cố, dặn dò:
- Củng cố ND bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện.
________________________________________________
Địa lí- tiết 27
Châu mĩ
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
-Mô tả sơ lợc đợc vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao
gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu đợc một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đối khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lợc đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ
trên bản đồ, lợc đồ.
*HS khá giỏi: - Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu:
+ lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới phần cực Nam;
+ Quan sát bản đồ( lợc đồ) nêu đợc: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới
ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ
- Dựa vào lợc đồ trống ghi tên các đại dơng giáp với châu Mĩ.
- Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ.
- ở Hoa Kì sản xuất điện là một trong nhiều ngành đứng dầu thế giới.
*GDBVMT - TKNL:( Liên hệ )về Sự thích nghi của con ngời đối với môi trờng.
* MTR: HS biết vị trí giới han của châu Mĩ.
II.Đồ dùng dạy học:
234
- GV:Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu.
Tranh ảnh hoặc t liệu về rừng A-ma-dôn
- HS: SGK
- Phơng pháp: TL nhóm, TH
III. Các hoạt động dạy học:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm chính của kinh tế
châu Phi?
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b- Nội dung:
** Vị trí địa lí và giới hạn:
*Hoạt động 1: (Làm việc theo
nhóm 4)
- HS dựa vào bản đồ, lợc đồ và
kênh chữ trong SGK, trả lời câu
hỏi:
+Châu Mĩ giáp với đại dơng nào?
+Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện
tích trong các châu lục trên thế
giới ?
- HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu
Mĩ trên bản đồ
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: (SGV trang 139)
** Đặc điểm tự nhiên:
*Hoạt động 2: (Làm việc nhóm )
- Cho HS quan sát các hình 1, 2 và
dựa vào ND trong SGK, thảo luận
các câu hỏi gợi ý sau:
+Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình
1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho
biết các ảnh đó chụp ở đâu?
+Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các
dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ,
hai đồng bằng lớn của châu Mĩ,
các dãy núi thấp và cao nguyên ở
phía đông châu Mĩ, hai con sông
lớn của châu Mĩ
- Mời đại diện một số nhóm trình
bày KQ thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV
trang 140).
*Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- Hát
- 2 HS
+Giáp ấn Độ Dơng, Đại Tây D-
ơng, Bắc Băng Dơng.
+Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2
trên thế giới, sau châu á.
- HS thảo luận nhóm theo hớng
dẫn của giáo viên.
+Địa hình châu Mĩ thay đổi từ
tây sang đông
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- HS hoạt
động theo
nhóm
235
- GV hỏi:
+Châu Mĩ có những đới khí hậu
nào?
+Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới
khí hậu?
+Nêu tác dụng của rừng rậm A-
ma-dôn?
- GV cho HS giới thiệu bằng tranh,
ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-
ma-dôn.
- GV kết luận: (SGV trang 140)
+Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+Do địa hình trải dài.
+Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi
xanh của trái đất.
4. Củng cố dặn dò
*GDBVMT - TKNL:( Liên hệ )
- Củng cố ND bài, nhận xét giờ học.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
_______________________________________________
Âm nhạc- tiết 26
( GV bộ môn soạn giảng)
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 8/3/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn
tả cây cối (Kiểm tra viết) ( tr 99)
I. Mục đích yêu cầu:
-Vit c mt bi vn t cõy ci ba phn; ỳng yờu cu bi; dựng t t
cõu ỳng, din t rừ ý.
- GD học sinh ý thức tự giác trong học tập.
* MTR: HS viết đợc bài văn tả cây cối.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
Giấy kiểm tra.
- HS: SGK
- Phơng pháp: TH
III. Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức:
2- Kiểm tra:Không
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề
kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết
viết bài nh thế nào?
- GV nhắc HS nên chọn đề bài
mình đã chuẩn bị.
**HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- Hát
- HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- HS đọc
SGK
- HS viết
236
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm
túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- Thu bài. bài
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến
tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
_______________________________________________
Toán- tiết 135
Luyện tập ( tr 143)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bit tớnh thi gian ca chuyn ng u.
- Bit c quan h gia thi gian, vn tc v quóng ng.
- C lp lm bi 1, 2, 3. HSKG lm thờm bi 4 .
- GD học sinh ý thức học tốt môn học.
* MTR: HS biết thực hiện phép tính đơn giản
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng nhóm
- HS: SGK, VBT
- Phơng pháp: LTTH, TL nhóm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức
tính thời gian của một chuyển
động.
3- Bài mới :
a-Giới thiệu bài:
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141): Viết số thích
hợp vào ô trống.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng nháp.
- Mời 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm
vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (142):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Hát
- 1 HS
*Kết quả:
Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ
Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ
Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ
Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ
*Bài giải:
1,08 m = 108 cm
Thời gian ốc sên bò là:
108 : 12 = 9 (phút)
Đáp số: 9 phút.
* Bài giải:
Thời gian đại bàng bay quãng
đờng đó là:
72 : 96 = 3/4 (giờ)
- HS làm
bài tập
237
- Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 4 (142): HS KG
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3/4 giờ = 45 phút
Đáp số: 45 phút.
*Bài giải:
10,5 km = 10500 m
Thời gian rái cá bơi quãng đờng
đó là:
10500 : 420 = 25 (phút)
Đáp số: 25 phút.
4-Củng cố, dặn dò:
- Củng cố ND bài
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
_______________________________________________
Khoa học- tiết 54
Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- K c tờn mt s cõy cú th mc t thõn, cnh, lỏ, r ca cõy m.
- GD học sinh ý thc học tốt môn học.
* MTR: HS hoạt động chung.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Hình trang 110, 111 SGK.
Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, .
- HS: SGK
- Phơng pháp: TL nhómm, LTTH
III. Các hoạt động dạy học:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung bài học tiết trớc.
3- Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
**Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
- Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số
cây khác nhau.
- Kể tên một số cây đợc mọc ra từ
bộ phận của cây mẹ.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm trởng yêu cầu các bạn
nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn
ở trang 110-SGK, kết hợp quan sát
hình vẽ và vật thật:
+Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía,
củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, .
+Chỉ vào từng hình trong H1 trang
110-SGK và nói về cách trồng
mía.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Hát
- 2 HS
*Đáp án:
+Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn
mía.
+Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ
gừng là một chồi.
+Trên phía đầu của củ hành, củ
tỏi có chồi mọc lên.
- HS hoạt
động
nhóm
238
+Từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+GV kết luận: Ơ thực vật, cây con
có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên
từ một số bộ phận của cây mẹ.
**Hoạt động 2: Thực hành.
*Mục tiêu: HS thực hành trồng cây
bằng một số bộ phận của cây mẹ
*Cách tiến hành:
-GV phân khu vực cho các tổ.
-Tổ trởng cùng tổ mình trồng cây
bằng thân, cành hoặc bằng lá của
cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn).
+Đối với lá bỏng, chồi đợc mọc
ra từ mép lá.
- Thực hiện theo hớng dẫn của
giáo viên.
4-Củng cố, dặn dò:
- Củng cố ND bài, nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở
vờn nhà.
_________________________________________________
Kỹ thuật- tiết 27
Lắp máy bay trực thăng ( tiết 1)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp đợc máy bay theo mẫu. Máy bay lắp tơng đối chắc chắn.
- rèn tính cẩn thận khi thao tác lắp tháo các chi tiết của máy bay trực thăng
MTR: HS biết lắp máy bay trực thăng.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu máy bay đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học
1-Tổ chức:
2- Kiểm tra:
Sự chuẩn bị của HS.
3- Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận
xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu máy
bay trực thăng đã lắp sẵn
? Để lắp đợc máy bay trực thăng
, em cần phải lắp mấy bộ phận ?
Hãy kể tên các bộ phận đó?
* Hoạt động 2: Hớng dẫn thao
tác kĩ thuật
a) Chọn các chi tiết
- Gọi 2 HS lên bảng chọn các
- Hát
- HS quan sát mẫu
- cần 5 bộ phận : thân, đuôi, sàn
ca bin và giá đỡ, ca bin, cánh quạt,
càng máy bay
- HS quan
sát
239