Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giáo án lớp 5 chuẩn tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.59 KB, 47 trang )



NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
20.02
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Phân xử tài tình
Xăng-ti-mét khối . Đề-xi-mét khối
Em yêu hòa bình ( Tiết 1)
Sấm sét đêm giao thừa
Thứ 3
21.02
L.từ và câu
Toán
Khoa học
MRVT: Trật tự, an ninh.
Mét khối.
Sử dụng năng lượng điện.
Thứ 4
22.02
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Chú đi tuần
Luyện tập .
Lập chương trình hoạt động
Châu Phi


Thứ 5
23.02
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)
Thể tích hình hộp chữ nhật .
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thứ 6
24.02
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thể tích hình lập phương.
Lắp mạch điện đơn giản.
Trả bài văn kể chuyện
-1-
Tuần 23
Tuần 23
Tuần 23
Tuần 23
Tiết 23 : ĐỊA LÍ
CHÂU PHI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm 1 số đặc điểm về vò trí đòa lí, tự nhiên của châu Phi.
2. Kó năng: - Xác đònh được trên bản đồ vò trí, giới hạn của Châu Phi, các đới
cảnh quan của Châu Phi.
- Biết xác lập mối quan hệ giữa vò trí đòa lí với khí hậu, giữa khi hậu

với thực vật, động vật của Châu Phi.
3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả đòa cầu.
- Tranh ảnh về các cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van
ở Châu Phi.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
- Nhận xét, đánh giá,.
3. Giới thiệu bài mới:
“Châu Phi”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Vò trí , đòa lí giới hạn
Phương pháp: Sử dụng bản đồ, hỏi đáp.
- GV kết luận : Châu Phi có diện tích
lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và
châu Mó
 Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử
dụng lược đồ, trực quan.

+ Phát phiếu học tập đã in sẵn các câu
hỏi:
- Đòa hình Châu Phi có đặc điểm gì?
- Khí hậu Châu Phi có gì khác so với
các Châu lục đã học? Vì sao?
- Kết luận :
+ Đòa hình châu Phi tương đối cao , khí
+ Hát
- Nêu các đặc điểm của Châu Á, Âu.
- So sánh các đặc điểm của Châu Á,
Âu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh dựa vào bản đồ treo tường,
lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời
các câu hỏi của mục 1 trong SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vò trí
giới hạn của Châu Phi.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh để
trả lời các câu hỏi:
+ Làm các câu hỏi ở mục 2 / SGK.
+ Trình bày.
-2-
4’
1’
hậu nóng, khô bậc nhất thế giới
+Có quang cảnh tự nhiên : từng rậm
nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang
mạc. Các quang cảnh rừng thưa và xa-
van, hoang mạc có diện tích lớn nhất

thế giới
 Hoạt động 3 : Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm.
- Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và
mối quan hệ giữa các yếu tố trong 1
cảnh quan và yêu cầu học sinh điền.
+ Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Châu Phi (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Thảo luận, điền nội dung vào sơ đồ/
SGVối và đánh mũi tên nối các ô.
+ Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-3-
Tiết 23 : LỊCH SỬ
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Vào dòp Tết Mậu Thân (1968), quân dân miền Nam tiến hành

Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó trận chiến ở Tào sứ quán Mó ở
Sài Gòn là một trong những trường hợp tiêu biểu.
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho đòch nhiều thiệt hại,
tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta.
2. Kó năng: - Rèn kó năng kể lại cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lòch sửa nước
nhà.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam.
+ HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
13’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Đường Trường Sơn.”
- Đường Trường Sơn ra đời như thế
nào?
- Hãy nêu vai trò của hệ thống đường
Trường Sơn đối với Cách mạng miền
Nam?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Sấm sét đêm giao thừa.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng

tiến công Xuân Mậu Thân.
Mục tiêu: Học sinh nắm bối cảnh
chung của cuộc Tổng tiến công và nổi
dậu Tết Mậu Thân.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu
Thân 1968, quân dân miền Nam đã lập
chiến công gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK,
đoạn “Sài Gòn … của đòch”.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm
những chi tiết nói lên sự tấn công bất
- Hát
- Học sinh nêu (2 em).
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc SGK.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
-4-
10’
5’
2’
1’
ngờ và đồng loạt của quân dân ta.
- Hãy trình bày lại bối cảnh chung của
cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân.
 Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu
của quân giải phóng ở Toà sứ quán Mó
tại Sài Gòn.
Mục tiêu: Học sinh kể lại cuộc chiến

đấu ở Toà đại sứ quán Mó tại Sài Gòn.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc
SGK theo nhóm 4.
- Thi đua kể lại nét chính của cuộc
chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mó tại Sài
Gòn.
→ Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Ý nghóa của cuộc tổng
tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghóa lòch sữ
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân
Mậu Thân.
Phương pháp: Hỏi đáp, đàm thoại.
- Hãy nêu ý nghóa lòch sử của cuộc tổng
tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân?
→ Giáo viên nhận xết + chốt.
Ý nghóa:  Tiến công đòch khắp miền
Nam, gây cho đòch kinh hoàng, lo ngại.
 Tạo ra bước ngoặt cho cuộc
kháng chiến chống Mó cứu nước.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Ta mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy
vào thời điểm nào?
- Quân giải phóng tấn công những nơi
nào?
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: Chiến thắng “Điện Biên

Phủ trên không”.
- Nhận xét tiết học
- 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- Học sinh trình bày.
Hoạt động lớp, nhóm.
- Học sinh đọc thầm theo nhóm.
- Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm
khác bổ sung, nhận xét.
Hoạt động lớp
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
RÚT KINH NGHIỆM

-5-


Tiết 45 : TẬP ĐỌC
PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ câu, đoạn, bài.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn gới giọng rõ ràng, rành mạch, chậm rãi,
thể hiện giọng điệu của từng nhân vật và niềm khâm phục của người
kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
3. Thái độ: - Ca ngợi trí thông minh , tài xử kiện của vò quan án
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng
dẫn luyện đọc.
+ HS: SGK

III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Cao Bằng.”
- Giáo viên kiểm tra bài.
 Chi tiết nào nói lên đòa thế đặc biệt
của Cao Bằng?
 Thiên nhiên Cao Bằng tượng trưng
cho lòng yêu nước của người dân miền
núi như thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Qua bài học hôm nay các em sẽ
được biết về tài xét xử của một vò quan
án và phần nào hiểu được ước mong
của người lao động về một xã hội trật
tự an ninh qua sự thông minh xử kiện
của một vò quan án trong bài đọc:
“Phân xử tài tình”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia đoạn để học sinh
luyện đọc.

• Đoạn 1: Từ đầu … lấy trộm.
• Đoạn 2: Tiếp theo … nhận tội.
• Đoạn 3: Phần còn lại.
- Hát
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả
lời nội dung.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc bài, cả lớp đọc
thầm.
- 1 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài văn.
-6-
10’
- Giáo viên chú ý uốn nắn hướng dẫn
học sinh đọc các từ ngữ khó, phát âm
chưa chính xác như: rung rung, tra hỏi,
lấy trộm biết trói lại, sư vãi.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ
ngữ học sinh nêu.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
(giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện
sự khâm phục trí thông minh tài xử
kiện củ viên quan án, giọng phù hợp
với đặc điểm từng đoạn: kể, đối thoại).
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1

- Giáo viên nêu câu hỏi.
 Vò quan án được giới thiệu là người
như thế nào?
 Hai người đàn bà đến công đường
nhờ quan phân xử việc gì?
- Giáo viên chốt: Mở đầu câu chuyện,
vò quan án được giới thiệu là một vò
quan có tài phân xử và câu chuyện của
hai người đàn bà cùng nhờ quan phân
xử việc mình bò trộm vài sẽ dẫn ta đến
công đường xem quan phân xử như thế
nào?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trao
đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
 Quan án đã dùng những biện pháp
nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
- Học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm
chưa tốt, dễ lẫn lộn.
- 1 học sinh đọc phần chú giải, cả lớp
đọc thầm, các em có thể nêu thêm từ
khó chưa hiểu (nếu có).
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu câu trả lời.
Dự kiến:
 Ông là người có tài, vụ án nào ông
cũng tìm ra manh mối và xét xử công
bằng.
 Họ cùng bẩm báo với quan về việc

mình bí mật cắp vải. Người nọ tố cáo
người kia lấy trộm vải của mình. Họ nhờ
quan phân xử.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- Học sinh thảo luận nhóm rồi cử đại
diện trình bày kết quả.
Dự kiến: Quan đã dùng những cách:
 Cho đòi người làm chứng nên không
có người làm chứng.
 Cho lính về nhà hai người đàn bà để
xem xét cũng không tìm được chứng cứ.
 Quan sai xé tấm vải làm đôi chia cho
hai người đàn bà mỗi người một mảnh.
-7-
 Vì sao quan cho rằng người không
khóc chính là người ấy cắp tấm vải?
- Giáo viên chốt: Quan án thông minh
hiểu tâm lý con người nên đã nghó ra
phép thử đặc biệt – xé đôi tấm vải để
buộc họ tự bộc lộ thái độ thật làm cho
vụ án tưởng đi vào ngõ cụt, bất ngờ bò
phá nhanh chóng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn
còn lại.
 Để tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa,
quan cho gọi những ai đến?
 Vì sao quan lại cho gọi những
người ấy đến?
 Quan án đã tìm kẻ trộm tiền nhà
chùa bằng cách nào? Hãy gạch dưới

những chi tiết ấy?
- Giáo viên chốt: Quan án đã thực
hiện các việc theo trình tự, nhờ sư cụ
biện lễ cúng thật → giao cho mỗi
người một nắm thóc → đánh đòn tâm
lý: Đức Phật rất thiêng: ai gian thì thóc
trong tay người đó nảy mầm → quan
sát những người chay đàn thấy chú tiểu
thỉnh thoảng hé bàn tay xem → lập tức
cho bắt.
 Vì sao quan án lại dùng cách ấy?
 Quan án phá được các vụ án nhờ
vào đâu?
 Một trong hai người khóc, quan sai
lính trả tấm vải cho người này rồi thét
trói người kia lại.
- Học sinh phát biểu tự dọ.
Dự kiến: Vì quan hiểu người tự tay làm
ra tấm vải, hy vọng bán tấm vải kiếm
được ít tiền nên đau xót khi tấm vải bò
xé tam.
 Người dửng dưng trước tấm vải bò xé
là người không đổ công sức dệt nên tấm
vải.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
 Quan cho gọi tất cả sư sãi, kẻ ăn
người ở để tìm ra kẻ trộm tiền.
 Vì quan phán đoán kẻ lấy trộm tiền
nhà chùa chỉ có thể là người sống trong
chùa chứ không phải là người lạ bên

ngoài.
Dự kiến: “Nhờ sư cụ biện lễ cúng Phất …
lập tức cho bắt và chỉ rõ kẻ có tật mới
hay giật mình”.
- Học sinh chọn ý (b) đúng
 Quan hiểu rằng kẻ có tật hay giật
mình nên đã nghó ra cách trên để tìm ra
kẻ gian một cách nhanh chóng.
 Nhờ ông thông minh quyết đoán.
 Nắm vững tâm lý đặc điểm củ kẻ
phạm tội …
-8-
10’
3’
1’
- Giáo viên chốt: Từ xưa đã có những
vò quan án tài giỏi, xét xử công minh
bằng trí tuệ, óc phán đoán đã phá được
nhiều vụ án khó. Hiện nay, các chú
công an bảo vệ luật pháp vừa có tri
thức, năng lực, đạo đức, vừa có phương
tiện khoa học kó thuật hỗ trợ đã góp
phần bảo vệ cuộc sống thanh bình trên
đất nước ta.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác
đònh các giọng đọc của một bài văn.
- Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng
phù hợp nội dung câu chuyện, tình cảm
của nhân vật.

Bẩm quan, / con / mang vải / đi
chợ, / bà này / hỏi mua / rồi cướp tấm
vải, / bảo là / của mình. //
- Học sinh đọc diễn cảm bài văn.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo
luận tìm nội dung ý nghóa của bài văn.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi
đua đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên nhận xét _ tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Chú đi tuần”.
- Nhận xét tiết học
 Bình tónh, tự tin, sáng suốt …
- Học sinh nêu các giọng đọc.
Dự kiến: Người dẫn chuyện rõ ràng,
rành mạch.
 Lời bẩm báo: giọng mếu máo, đau
khổ.
 Lời quan án: chậm rãi, ôn tồn, uy
nghiêm.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- Học sinh các tổ nhóm, cá nhân đọc
diễn cảm bài văn.
- Học sinh các nhóm thảo luận, và trình
bày kết quả.
Dự kiến: Ca ngợi trí thông minh, tài xử
kiện của vò quan án, bày tỏ ước mong có
những vò quan toà tài giỏi trong xã hội

xét xử công tội nghiêm minh, bảo vệ trật
tự an ninh xã hội.
- Các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm bài
văn.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG


***
RÚT KINH NGHIỆM
-9-




Tiết 46 : TẬP ĐỌC
CHÚ ĐI TUẦN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ
nhàng trìu mến, tha thiết thể hiện tình cảm của người chiến só an
ninh với các cháu học sinh miền nam.
2. Kó năng: - Hiểu các từ ngữ trong bài, hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
3. Thái độ: - Hiểu nội dung ý nghóa bài thơ: Các chiến só an ninh yêu thương,
quan tâm lo lắng cho các cháu, sẵn sàng, chòu gian khổ để giữ cho
cuộc sống của các cháu bình yên, các cháu học hành giỏi giang, có
một tương lai tốt đẹp.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi khổ thơ học sinh luyện
đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Phân xử tài tình.”
- Giáo viên đặt câu hỏi.
- Vò quan án được giới thiệu là một
người như thế nào?
- Quan đã dùng biện pháp nào để tìm
ra người lấy cắp vải?
- Nêu cách quan án tìm kẻ đã trộm tiền
nhà chùa?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Chú đi tuần.”
Giáo viên khai thác tranh minh
hoạ “Các chiến só đi tuần trong đêm,
qua trường học sinh miền Nam số 4”.
- Giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” các
chiến só đi tuần trong hoàn cảnh thế nào
và có tình cảm gì đối với các bạn học
sinh? Đọc bài thơ các em sẽ hiểu điều
đó.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Hát
- 3 Học sinh đọc lại bài và trả lời câu
hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân.

-10-
10’
10’
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải
từ ngữ.
- Giáo viên nói về tác giả và hoàn cảnh
ra đời của bài thơ. (tài liệu giảng dạy).
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho
học sinh: mỗi đoạn thơ là 1 khổ thơ.
- Khổ thơ 1: Từ đầu…xuống đường.
- Khổ 2: “Chú đi qua…ngủ nhé!”
- Khổ 3: “Trong đêm…chú rồi!”
- Khổ 4: Đoạn còn lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc những từ ngữ phát âm còn lẫn lộn
do ảnh hưởng của phương ngữ như âm
tr, ch, s, x…
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
giọng nhẹ, trầm lắng, thiết tha.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả
lời câu hỏi.
- Người chiến só đi tuần trong hoàn
cảnh như thế nào?
- Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau
đọc các khổ thơ 1 và 2 và nêu câu hỏi.

- Đặt hình ảnh người chiến só đi tuần
bên hình ảnh, giấc ngủ yêu bình của
học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên
điều gì?
- Giáo viên chốt: Các chiến só đi tuần
trong đêm khuya qua trường. Học sinh
miền Nam lúc mọi người đã yên giấc
ngủ say tác giả đã đặt hai hình ảnh đối
lập nhau để nhằm ngợi ca những tấm
lòng tận t hy sinh quên mình vì hạnh
phúc trẻ thơ của các chiến só an ninh.
- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ còn
lại và nêu câu hỏi.
- Em hãy gạch dưới những từ ngữ và
chi tiết thể hiện tình cảm và mong ước
của người chiên só đối với các bạn học
sinh?
- Học sinh khá giỏi đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc 1 khổ thơ.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Dự kiến: Người chiến só đi tuần trong
đêm khuya, gió rét, khi mọi người đã
yên giấc ngủ say.
- 2 học sinh đọc khổ thơ tiếp nối nhau.

- Học sinh phát biểu.
- Dự kiến: Tác giả bài thơ muốn ngợi ca
những chiến só tận t, quên mình vì
hạnh phúc của trẻ thơ.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ
còn lại.
- Học sinh tìm và gạch dưới các từ ngữ
và chi tiết.
- Dự kiến: Từ ngữ, yêu mến, lưu luyến.
- Chi tiết: thầm hỏi các cháu ngủ có
ngon không? Đi tuần mà vẫn nghó mãi
-11-
10’
4’
1’
- Giáo viên chốt: Các chiến só an ninh
yêu thương các cháu học sinh, quan
tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chòu
gian khổ, khó khăn để giữ cho cuộc
sống của các cháu bình yên, mong các
cháu học hành giỏi giang, có một tương
lai tốt đẹp.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác
đònh cách đọc diễn cảm bài thơ cách
nhấn giọng, ngắt nhòp các khổ thơ.
Gió hun hút/ lạnh lùng/
Trong đêm khuya/ phố vắng/

Súng trong tay im lặng/
Chú đi tuần/ đêm nay/
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
thuộc lòng từng khổ thơ.
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn
cảm và thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài
thơ.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm để thảo
luận tìm đại ý bài.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
2 dãy.
- Giáo viên nhận xét–Tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện đọc.
- Chuẩn bò: “Luật tục xưa của người Ê-
đê”.
- Nhận xét tiết học
đến các cháu, mong giữ mãi nơi cháu
nằm ấm mãi.
- Mong ước: Mai ác cháu học hành tiến
bộ, đời đẹp tươi khăn đỏ tung bay.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả
bài thơ.
- Học sinh các tổ, nhóm, cá nhân thi đua
đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
- Học sinh các nhóm thảo luận trao đổi
tìm đại ý bài và trình bày kết quả.
- Dự kiến: Các chiến só an ninh yêu

thương quan tâm lo lắng cho các cháu
học sinh sẵn sàng chòu gian khổ, khó
khăn để giữ cho cuộc sống của các cháu
bình yên, mong các cháu học hành giỏi
giang, có tương lai tốt đẹp.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
-12-
Tiết 45 : TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Dựa vào dàn ý cho, lập chương trình cụ thể cho một trong các hoạt
động tập thể góp phần giữ gìn cuộc sống trật tự, an ninh.
2. Kó năng: - Chương trình đã lập phải sáng, rõ ràng, rành mạch, cụ thể giúp
người đọc, người thực hiện hình dung dễ dàng nội dung và tiến trình
hoạt động.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ ghi nội dung cơ bản của một chương trình hành động theo dàn ý
đã nêu trong sách SGK. Các tờ giấy khổ to cho học sinh các nhóm làm bài.
+ HS: vở
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lập chương trình hành động
(tuần 20).

- Giáo viên kiểm tra 1 – 2 học sinh khá
giỏi đọc lại bản chương trình hành động
em đã lập (viết vào vở).
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết học này, các em tiếp tục luyện
tập lập chương trình hành động cho một
hoạt động tập thể. Đó là hoạt động góp
phần giữ gìn cuộc sống trật tự, an ninh.
Lập chương trình hành động (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện tập.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Đây là
một hoạt động cho BCH Liên Đội của
trường tổ chức. Em hãy tưởng tượng em
là một lớp trưởng hoặc một chi đội
trưởng và chọn hoạt động em đã biết,
đã tham gia hoặc có thể tưởng tượng
cho 1 hoạt động em chưa từng tham gia.
- Yêu cầu học sinh nêu tên hoạt động
- Hát
- Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Các em suy nghó, lựa chọn một trong 5
hành động đề bài đã nêu.
-13-
18’
5’
1’
em chọn.

- Gọi học sinh đọc to phần gợi ý.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
- Giáo viên phát bút cho 4 – 5 học sinh
lập những chương trình hoạt động khác
nhau lên bảng.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học
sinh.
- Giáo viên gọi học sinh đọc lại CTHĐ
của mình.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
∗ Mẫu CTHĐ: Tổ chức tuần hành tuyên
truyền về an toàn giao thông ngày 18/3
(lớp 5
1
)
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên nhận xét hoạt động khả thi.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh
lại CTHĐ viết vào vở.
- Nhận xét tiết học.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu tên
hoạt động em chọn.
- 1 học sinh đọc phần gợi ý, cả lớp đọc
thơ.
- Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 – 5 em
làm bài trên giấy xong rồi dán lên bảng
lớp và trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh
bài của bạn.

- Từng học sinh tự sửa chữa bản chương
trình hoạt động của mình.
- 4 – 5 em học sinh xung phong đọc
chương trình hoạt động sau khi đã sửa
hoàn chỉnh. Cả lớp bình chọn người lập
bảng CTHĐ tốt nhất.
- Lớp bình chọn chương trình.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***
RÚT KINH NGHIỆM



-14-
Tiết 23 : CHÍNH TẢ
ÔN TẬP VỀ QUI TẮC VIẾT HOA

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhớ viết đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.
2. Kó năng: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí VN, trình bày đúng thể
thơ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to ghi sẵn các câu văn BT2, kẽ sẵn bảng theo 3 cột của
BT3.
+ HS: Vở, SGKù.
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nhớ viết.
Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý
cách viết các tên riêng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh soát lại
bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, luyện tập.
• Bài 2:
- Yêu cầu đọc đề.
- Giáo viên lưu ý học sinh điền đúng
chính tả các tên riêng và nêu nhận xét
cách viết các tên riêng đó.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.

a. Người nữ anh hùng hy sinh ở tù Côn
- Hát
- 1 học sinh nhắc lại qui tắc viết hoa tên
người, tên đòa lí VN.
- Lớp viết nháp 2 tên người, 2 tên đòa lí
VN.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
đầu.
- Học sinh nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài.
- Học sinh cả lớp soát lại bài sau đó
từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để
soát lỗi.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài
- Sửa bảng và nêu lại quy tắc viết hoa
tên riêng vừa điền.
- Lớp nhận xét.
-15-
5’
1’
Đảo là chò Võ Thò Sáu.
b. Người lấy thân mình làm giá súng
trong trận Điện Biên Phủ là anh Bế
Văn Đàn.
c. Người chiến só biệt động SàiGòn đặt
mìn trên cầu Công Lý là anh Nguyễn
Văn Trỗi

• Bài 3:
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề: Tìm
và viết lại cho đúng các tên riêng có
trong đoạn thơ.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi hái hoa dân
chủ.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập về quy tắc viết hoa
(tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- Ví dụ: Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo,
Lớp sửa bài.
Hoạt động lớp.
- Mỗi dãy cử 5 học sinh thi hái hoa dân
chủ tiếp sức: Tìm lỗi sai và viết lại cho
đúng danh từ riêng.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


***
RÚT KINH NGHIỆM



-16-
Tiết 23 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo
vệ trật tự, an ninh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu chuyện, biết trao đổi với người khác về nội dung, ý nghóa
câu chuyện.
2. Kó năng: - Biết kể bằng lời của mình câu chuyện về những người đã góp sức
mình để bảo vệ trật tự an ninh.
3. Thái độ: - Thấy được trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ an ninh trật tự.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Một số sách báo, truyện viết về chiến só an ninh, công an, bảo vệ.
+ Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Ông Nguyễn Khoa Đăng.
- Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau
kể lại và nêu nội dung ý nghóa của câu
chuyện.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tự kể
những chuyện mình đã nghe, đã đọc về
những người thông minh dũng cảm, đã góp
sức mình bảo vệ và giữ gìn trật tự, an ninh.
→ Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
∗ Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu
đề bài.
- Giáo viên ghi đề bài lên bng3, yêu
cầu học sinh xác đònh đúng yêu cầu đề
bài bằng cách gạch dưới những từ ngữ
cần chú ý.
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc
thầm.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng gạch dưới các từ
-17-
17’
3’
1’
- Giáo viên giải nghóa cụm từ “bảo vệ
trật tự, an ninh” là hoạt động chống lại
sự xâm phạm, quấy rối để giữ gìn yên
ổn về chính trò, có tổ chức, có kỉ luật.
- Giáo viên lưu ý học sinh có thể kể
một truyện đã đọc trong SGK ở các lớp
dưới hoặc các bài đọc khác.
- Giáo viên gọi một số học sinh nêu tên

câu chuyện các em đã chọn kể.
 Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện và
trao đổi nội dung.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: khi kết
thúc chuyện cần nói lên điều em đã
hiểu ra từ câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các
nhóm.
 Hoạt động 3: Củng cố
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên một số
câu chuyện đã kể.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà viết lại vào vở câu chuyện em
kể.
- Chuẩn bò : Kể chuyện được chúng
kiến hoặc tham gia
- Nhận xét tiết học.
ngữ.
VD: Hãy kể câu chuyện đã được nghe
hoặc được đọc về những người đã góp
sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- 1 học sinh đọc toàn bộ phần đề bài và
gợi ý 1 – 2 ở SGK. Cả lớp đọc thầm.
- 4 – 5 học sinh tiếp nối nhau nêu tên
câu chuyện kể.
Hoạt động nhóm, lớp.

- 1 học sinh đọc gợi ý 3 → viết nhanh ra
nháp dàn ý câu chuyện kể.
- 1 học sinh đọc gợi ý 4 về cách kể.
- Từng học sinh trong nhóm kể câu
chuyện của mình. Sau đó cả nhóm cùng
trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi đua kể chuyện.
- Cả lớp nhận xét, chọn người kể
chuyện hay.
RÚT KINH NGHIỆM


-18-
Tiết 45 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ, AN NINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
2. Kó năng: - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phu, SGK, phiếu học tập.
+ HS: Từ điển đồng nghóa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
32’
14’
14’

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ (tt).
- Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan hệ
tăng tiến?
- Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
MRVT: Trật tự, an ninh.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc
chủ đề.
Mục tiêu: Học sinh hệ thống, mở rộng
vốn từ thuộc chủ đề.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại.
• Bài 1:
- Tìm nghóa từ “trật tự”.
- Giáo viên lưu ý học sinh tìm đúng
nghóa của từ.
- Giáo viên nhận xét và chốt đáp án là
câu c.
 Hoạt động 2:
• Bài 2:
- Tìm từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn
trật tự.
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm theo từ
nhóm nhỏ.
+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức có nhiệm
- Hát

Hoạt động lớp.
- 2 – 3 em.
Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc
thầm.
- Học sinh trao đổi theo nhóm đôi.
- 1 vài nhóm phát biểu.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề bài → Lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài theo nhóm 6.
-19-
4’
1’
vụ bảo vệ trật tư, an toàn, giao thông.
+ Chỉ sự vật.
+ Chỉ sự việc.
+ Chỉ tình trang an toàn giao thông.
→ Giáo viên nhận xét.
- 1 vài em đặt câu với từ tìm được.
• Bài 3:
- GV lưu ý HS tìm từ ngữ chỉ người , sự
vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật
tự, an ninh
→ Giáo viên nhận xét – nêu đáp án
đúng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Nêu từ ngữ thuộc chủ đề an ninh, trật

tự?
- Đặt câu với từ tìm được?
→ Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ ”.
- Nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo nhóm 4.
- 1 vài nhóm phát biểu, nhóm khác bổ
sung.
- Nhận xét.
- Thi đua theo dãy.
(3 em/ 1 dãy)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM




-20-
Tiết 46 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt)
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
2. Kó năng: - Học sinh biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách thay đổi vò trí các vế
câu, nối các vế câu ghép bằng 1 quan hệ từ hoặc 1 cặp quan hệ từ thích
hợp.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng thói quen dùng từ, viết thành câu.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: “Trật tự, an ninh”
- Nêu ví dụ từ thuộc chủ đề “Trật tự, an
ninh”.
- Đặt câu với từ an ninh.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ (tt)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nhận xét.
Mục tiêu: Học sinh hiểu câu ghép thể
hiện quan hệ tăng tiến.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
• Bài 1
- Phân tích cấu tạo câu ghép đã cho.

- Giáo viên treo bảng phụ có sẵn câu
ghép.
- Hãy nêu cặp quan hệ từ trong câu?
→ GV nhận xét + chốt:
Cặp quan hệ từ chẵng những … mà
còn … thể hiện quan hệ tăng tiến giữa 2
vế câu.
• Bài 2: Tìm thêm những cặp quan
hệ từ có thể nối các vế câu có
quan hệ tăng tiến.
- Hát
- Học sinh nêu.
Bài 1
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh lên bảng phân tích:
Chẳng những Hồng / chăm học mà bạn
ấy/ còn rất chăm làm.
- Cặp quan hệ từ: Chẵng những … mà
còn …
-21-
5’
10’
4’
1’
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng: Ta có thể sử dụng các cặp quan
hệ từ khác:
Không những … mà còn …
Không những … mà …

Không phải chỉ … mà còn …
 Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
Mục tiêu: Nắm kiến thức cơ bản.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Mục tiêu: Học sinh biết tạo câu ghép
có quan hệ từ tăng tiếng.
Phương pháp: Luyện tập.
• Bài 1: Tìm và phân tích câu ghép
chỉ quan hệ tăng tiến.
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 2: Điền quan hệ từ thích hợp
vào chỗ trống.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Thi đua 2 dãy đặt câu ghép có cặp
quan hệ từ tăng tiến.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: MRVT: “Trật tự, an ninh
(tt)”.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi, thay thế
các quan hệ từ khác vào câu ghép BT1.
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 58.

- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm việc cá nhân tìm và ghi,
phân tích câu ghép có quan hệ tăng tiến.
- 1 vài học sinh phát biểu, phân tích câu
ghép → lớp nhận xét.
Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay
lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp
phanh.
- HS đọc đề.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm cá nhân.
- Sửa bài thi đua theo dãy (1 dãy/ 3 em)
đính cặp quan hệ từ thích hợp.
- Nhận xét lẫn nhau.
- Học sinh sửa bài.
- 1 dãy/ 3 em thi đua câu ghép.
-22-
C
V
C V
- Nhận xét tiết học.
Tiết 44 : KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CỦA GIÓ
VÀ CỦA NƯỚC CHẢY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trình bày về tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy
trong tự nhiên.
2. Kó năng: - Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng
gió, năng lượng nước chảy.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thcih1 tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Chuẩn bò theo nhóm: ống bia, chậu nước.
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của chất
đốt (tiết 2).
→ Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng
lượng của gió và của nước chảy.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận về năng
lượn của gió.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
→ Giáo viên chốt.
 Hoạt động 2: Thảo luận về năng
lược của nước chảy
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh khác
trả lời.

Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác
dụng của năng lượng của gió trong tự
nhiên.
- Con người sử dụng năng lượng gió
trong những công việc gì?
- Liên hệ thực tế đòa phương.
- Các nhóm trình bày kết quả.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- Nêu một số ví dụ về tác dụng của
năng lượng của nước chảy trong tự
nhiên.
-23-
10’
1’
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Cắt đáy một lon bia làm tua bin.
- 4 cánh quạt cách đều nhau.
- Đục cái lỗ giữa đáy lon xâu vào đó
một ống hút, dội nước từ trên xuống vào
cánh tua bin để làm quay tua bin.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sử dụng năng lượng
điện”.
- Nhận xét tiết học.
- Con người sử dụng năng lượng của
nước chảy trong những công việc gì?

- Liên hệ thực tế đòa phương.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu
tầm được cho phù hợp với từng mục của
bài học.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***
RÚT KINH NGHIỆM



-24-
Tiết 46 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu của bài kể chuyện theo những đề đã cho: nắm
vững bố cục bài văn, trình tự kể, cách diễn đạt.
2. Kó năng: - Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV
chữ số, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tu sửa lỗi mà thầy cô yêu
cầu, tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài củ tiết Viết bài văn kể chuyện, một số lỗi điển hình
về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý …
+ HS: Bài làm.
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
5’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lập chương trình hành động
(tt).
- Giáo viên chấm một số vở của học
sinh về nhà viét lại vào vở chương trình
hành động đã lập trong tiết học trước.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay các em sẽ rút ra những
ưu khuyết điểm bài văn mình làm. Từ đó
biết được cái hay cái dở trong bài văn của
mình để tự sửa lỗi và tự viết lại một đoạn
văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
Trả bài văn kể chuyện.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nhận xét chung kết
quả bài làm của học sinh.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 2
đề bài của tiết kiểm tra viết, một số lỗi
điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu,
ý …
- Giáo viên nhận xét kết quả làm của
học sinh.
VD: Giáo viên nêu những ưu điểm

- Hát
- Cả lớp nhận xét.
-25-

×