Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

giáo án tuần 25 -lớp 4 năm học 2010- 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.82 KB, 73 trang )

TUẦN 25
Ngày soạn: 24 / 2 / 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011.
Toán :
Phép nhân phân số
I/ Mục đích –yêu cầu :
- HS biết thực hiện phép nhân 2 phân số
- Hs làm đúng, nhanh, thành thạo các bài tập 1,3. HS khá, giỏi làm thêm bài 2.
- GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK.
Học sinh : Giấy bìa .
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giảng bài:- Gv giới thiệu ghi đề.
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ GV ghi bảng bài toán :
* Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào
hình vẽ .
+ Treo hình vẽ như SGK lên bảng .
* Phát hiện qui tắc nhân hai phân số .
- Gv hướng dẫn Hs cách tính S hình chữ
nhật dựa vào hình vẽ.
- Hình vuông bên có diện tích là bao nhiêu
?
- Hình vuông chia thành mấy ô? Mỗi ô có
diện tích là bao nhiêu ?


- Phần tô màu có mấy ô?
- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao
nhiêu ?
-Từ trực quan , em nêu cách tính S hình
chũ nhật đó?
- Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế
nào?
c) Luyện tập :
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- 1HS lên bảng giải bài .
HS nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
+ Ta lấy chiều dài nhân chiều
rộng ( cùng một đơn vị đo )
+ Ta lấy :
5
4
x
3
2
.
+ Quan sát hình vẽ .
- Hình vuông có diện tích là 1
m
2
.
- Hình vuông có 15 ô , mỗi ô có
diện tích là

15
1
m
2
.
- Hình chữ nhật tô màu chiếm 8
ô vuông .
+ Diện tích hình chữ nhật tô
màu là :
15
8
m
2
.
-
4
5
x
2
3
=
35
24
×
×
=
8
15
- Hs nêu quy tắc.
- Một em nêu đề bài .

- Lớp làm vào bảng con
- Hai học sinh làm bài trên bảng
Võ Thị Huyền
172
- Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : HS khá giỏi
- GV nêu yêu cầu đề bài .
+ GV lưu ý HS đề bài yêu cầu rút gọn rồi
tính
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các
phép tính vào vở nháp.
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách
làm
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
- GV chấm bài - nx
3) Củng cố - dặn dò:
- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế
nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài
- Chuẩn bị : Luyện tập.
a/ Tính
5
4
x

7
6
=
35
24
75
64
=
×
×
b/ Tính :
9
2
x
2
1
=
18
2
29
12
=
×
×
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở nháp
- 4 HS lên bảng làm bài .
9
11

x
10
5
=
9
11
x
18
11
29
111
2
1
=
×
×
=
Các bài còn lại tương tự.
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Diện tích hình chữ nhật là :

7
6
x
5
3
=

35
18
m
2
.
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
Đạo đức:
Thực hành kĩ năng giữa học kì 2 .
I / Mục đích – yêu cầu
- Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã
học trong suốt thời gian đầu học kì II .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các
tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống .
- Gd Hs có ý thức đạo đức tốt.
II . Chuẩn bị: GV : nội dung
HS : sgk
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Võ Thị Huyền
173
1 Bài mới:
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài
học đã học?
GV nhận xét
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Giảng bài
Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học

- Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện
liên quan đến : Kính trọng biết ơn người
lao động .
- GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại
kiến thức đã học :
- Những người sau đây, ai là người lao
động? Vì sao?
a/. Nông dân
b/. Bác sĩ
c/. Người giúp việc trong (nhà) gia đình
d/. Lái xe ôm đ/. Giám đốc công ty
e/. Nhà khoa học g/. Người đạp xích lô
h/. Giáo viên i/. Kẻ buôn bán ma
túy
k/. Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em
l/. Kẻ trộm m/. Người ăn xin
n/. Kĩ sư tin học o/. Nhà văn, nhà
thơ .

- Những hành động, việc làm nào dưới
đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn
người lao động;
a/. Chào hỏi lễ phép b/. Nói trống không
c/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi
d/. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì
đ/. Học tập gương những người lao động
e/. Quý trọng sản phẩm lao động
h/. Chế giễu người lao động nghèo, người
lao động chân tay
* Bài : Lịch sự với mọi người

- Trong những ý kiến sau, em đồng ý với
ý kiến nào?
a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành
phố, thị xã.
c/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự,
- Nhắc lại tên các bài học :
- Kính trọng biết ơn người lao
động - Lịch sự với mọi người -
Giữ gìn các công trình công cộng .
- HS lắng nghe
- HS kể, nhận xét.
+ Tiếp nối phát biểu :
+ Nông dân,bác sĩ, người giúp
việc, lái xe ôm, giám đốc công ti,
nhà khoa học, người đạp xích lô ,
giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn,
nhà thơ đều là những người lao
động (Trí óc hoặc chân tay).
+ Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ
buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ
nữ, trẻ em không phải là người lao
động vì những việc làm của họ
không mang lại lợi ích, thậm chí
còn có hại cho xã hội.
+ Các việc làm a, c, d, đ, e, là thể
hiện sự kính trọng, biết ơn người
lao động.
+ Các việc làm b, h, đ là thiếu kính
trọng người lao động.

- HS lựa chọn theo 2 thái độ: tán
thành, không tán thành.
- HS thảo luận về sự lựa chọn của
mình và giải thích lí do sự lựa
chọn.
Võ Thị Huyền
174
không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.
đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là
không cần thiết.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
* Bài giữ gìn các công trình công cộng .
- Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho
là đúng?
a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng
chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công
cộng ở địa phương mình.
c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách
nhiệm riêng của các chú công an.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
- Giáo viên rút ra kết luận .
3.Củng cố - dặn dò:
- Liên hệ - giáo dục.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Chuẩn bị : Tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo.
- Một số em đại diện lên nói về ý

kiến của bản thân trước các ý kiến
trước lớp
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách
giải quyết.
+ Ý kiến a là đúng
+ Ý kiến b, c là sai


- HS giải thích.
HS lắng nghe.
Tập đọc :
Khuất phục tên cướp biển.
I/ Mục đích – yêu cầu :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn :vạm vỡ ,trắng bệch ,điềm tĩnh , dữ dội
Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung,
biễn biến sự việc.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu
với tên cướp biển hung hãn ( Trả lời được các câu hỏi sgk)
Võ Thị Huyền
175
Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ , gườm gườm .
- GD học sinh tinh thần dũng cảm, rèn hs kĩ năng tự nhận thức: xác định giá trị cá
nhân, ra quyết định, ứng phó thương lượng, tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích.
II. Chuẩn bị GV :Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Tranh minh hoạ trong SGK
HS : đọc trước bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối
nhau đọc thuộc lòng bài " Đoàn thuyền

đánh cá " và trả lời câu hỏi 1 sgk.
- 1 hs nêu nội dung
- Nhận xét và cho điểm HS
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV phân đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ
+ Đoạn 2: Tiếp theo toà sắp tới .
+ Đoạn 3 : Trông bác sĩ như thóc .
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc
mẫu
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu
hỏi.
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu được
thể hiện qua những chi tiết nào ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , trả lời câu
hỏi.
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho
thấy ông là người như thế nào ?

+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai
hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly
và tên cướp biển ?
- 2 em lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi.
- 1 hs nêu, nhận xét

1 hs đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm
Đập tay xuống bàn quát mọi người
im ; thô bạo quát bác sĩ Ly : " Có
câm mồm không? " Rút soạt dao
ra , lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly . .
+ Sự hung hãn thô bạo của tên chúa
tàu
- HS đọc thầm
- Ông là người rất hiền hậu , điềm
đạm Nhưng cũng rất cứng rắn ,
dũng cảm
+ Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch :
một bên thì đức độ , hiền từ mà
nghiêm nghị . Một bên thì hung ác ,
dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong

chuồng .
Võ Thị Huyền
176
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , trả lời câu
hỏi.
- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên
cướp biển hung hãn ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều
gì?
HS quan sát tranh, gv giảng tranh.
*Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc : đoạn 1
Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai
các nhân vật trong truyện .
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị: Đọc và trả lời câu hỏi bài :

Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
+ Nói lên sự cứng rắn , dũng cảm
dám đối đầu , chống cái xấu , cái
ác , bất chấp nguy hiểm của bác sĩ
Ly
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm bài .
- Vì bác sĩ Ly bình tĩnh , kiên quyết
bảo vệ lẽ phải .
+ Tên cướp biển phải khuất phục
trước bác sĩ Ly .
- Hs tiếp nối nhau nêu .
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- HS nêu cách đọc.
- HS nêu
- 3 HS luyện đọc - nx
- 3 HS thi đọc phân vai – nhận xét
1 hs nêu
HS lắng nghe.

Buổi chiều
Lịch sử
Trịnh - Nguyễn phân tranh.
I.Mục đích – yêu cầu:
- HS biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: Từ
thế kỉ XVI triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước bị chia cắt, nguyên nhân của việc
chia cắt, cuộc trnah giành quyền lực giữa 2 tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của
nd ngày càng cực khổ.
- Dùng lược đồ VN chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài- Đàng Trong.
- GD học sinh ham tìm hiểu.

II. Chuẩn bị : GV : nội dung, lược đồ VN
HS : sgk
III. Hoạt động dạy học :
Võ Thị Huyền
177
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
Buổi đầu độc lập thời Lý, Trần, Lê
đóng đô ở đâu ?
Tên gọi nước ta các thời đó là gì ?
GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: ghi tựa
b.Giảng bài :
*Hoạt động cả lớp:
- Gv yêu cầu hs đọc sgk và tìm những
biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều
đình hậu lê từ đầu thế kỉ XVI
GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà
lê từ đầu thế kỉ xvi
Gv giải thích từ “vua quỷ” và “vua
lợn”.
GV : Trước sự suy sụp của nhà hậu lê,
nhà mạc đã cướp ngôi nhà lê .chúng ta
cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà mạc.
*Hoạt động cả lớp :
GV cho hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi
sau:
- Mạc đăng dung là ai ?


- Nhà mạc ra đời như thế nào ? triều đình
nhà mạc được sử cũ gọi là gì ?

- Nam triều là triều đình của dòng họ nào
pk nào ? ra đời như thế nào ?
- Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều ?
- Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao
nhiêu năm và có kết quả như thế nào ?
GV kết luận.
* Hoạt động cá nhân :
- GV cho hs trả lời các câu hỏi
+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ?
+ Sau năm 1592 ,tình hình nước ta như
thế nào?
+ Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –
Nguyễn ra sao ?
- GV nhận xét và kết luận: đất nước bị
chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét
- HS theo dõi sgk và trả lời.
- HS lắng nghe .
- Là một quan võ dưới triều nhà hậu
lê .
- 1527 lợi dụng tình hình suy thoái
của nhà hậu lê, mạc đăng dung
….lập ra triều mạc.sử cũ gọi là bắc
triều.
- Họ lê vua lê được họ nguyễn giúp
sức, lập một triều đình riêng ở vùng

thanh hóa, nghệ an (lịch sử gọi là
nam triều)
- Nam triều và bắc triều đánh nhau
- Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50
năm .
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Võ Thị Huyền
178
cùng cực khổ. đây là một giai đoạn đau
thương trong ls dân tộc.
* Hoạt động nhóm:
GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi :
- Chiến tranh nam triều và bắc triều,
cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn
diễn ra vì mục đích gì?
- Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu
quả gì ?
GV :Vậy là hơn 200 năm các thế lực pk
đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2
miền. trước tình cảnh đó, đời sống của
nhân dân ta cực khổ trăm bề .
Dùng lược đồ VN chỉ ra ranh giới chia
cắt Đàng Ngoài- Đàng Trong.
3.Củng cố - dặn dò:
GV cho hs đọc bài học .
- Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI ,nước
ta lâm vào thời kì bị chia cắt ?
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài :
“cuộc khẩn hoang ở đàng trong”.


- HS các nhóm thảo luận và trả lời :
- Các nhóm khác nhận xét .
- HS lắng nghe.
- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi .
- HS lắng nghe.

Luyện :Chính tả
Đoàn thuyền đánh cá.
I.Mục đích – yêu cầu :
- HS viết đúng chính tả của bài: Đoàn thuyền đánh cá ( viết bốn khổ thơ đầu )
không mắc quá 4 lỗi trong bài. HS khá giỏi không mắc quá 3 lỗi trong bài. Viết đúng:
sóng, xoăn tay, Biển Đông. Làm đúng bài tập phân biệt vần in với inh.
- Rèn HS viết đúng chính tả, viết chữ đẹp.
- Giáo dục HS cần có tính cẩn thận khi viết, giữ vở sạch sẽ.
II.Chuẩn bị: GV: nội dung , sgk
HS: vở luyện.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ Gọi HS viết: Tô Ngọc Vân, nghệ
sĩ.
GV nhận xét, bổ sung.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Giảng bài
- GV đọc đoạn viết
- Đoàn thuyền đánh các ra khơi vào lúc nào?
Những câu thơ nào cho biết điều đó?
2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng
con - nx

- HS đọc thầm và trả lời - nx
- Đoàn thuyền ra khơi vào lúc
hoàng hôn. Câu thơ Mặt trời xuống
biển như hòn lửa cho biết điều đó
Võ Thị Huyền
179
- HS viết từ khó vào vở nháp
GV nhận xét
- GV đọc đoạn văn chậm rãi theo từng câu
cho HS viết
- Đọc cho HS dò lại bài chính tả.
- HS dò bài bạn
- Chấm bài HS. Nhận xét.
Bài tập: Gọi hs đọc yêu cầu bài
Tìm tiếng có vần in hay inh
- nhường – lặng
- giữ - học
- rung – thông
GV nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ còn
viết sai về nhà viết lại.
Chuẩn bị bài sau: Nhớ viết: Chợ Tết.
- HS viết vào vở nháp, 3 hs lên
bảng viết
- HS viết vào vở
- HS dò bài
- Đổi chéo vở trong bàn, dò chính
tả.
HS nêu yêu cầu.

- HS thi làm tiếp sức: mỗi dãy 3
em, nhận xét.

- HS lắng nghe.
Ngày soạn: 25 / 2 / 2011.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Toán:
Luyện tập .
I/ Mục đích – yêu cầu
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 2 phân số, nhân phân số với số tự nhiên , nhân
số tự nhiên với phân số.
- Hs làm đúng, thành thạo các bài tập 1,2, 4 a .HS khá giỏi làm thêm bài 3,4b
- Gv Hs vận dụng tính toán thực tế .
II/ Chuẩn bị : - Giáo viên : Nội dung .
- Học sinh : sgk .
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 1c,d .
- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế
nào ?
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi
đề.
c) Luyện tập :
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Hướng dẫn HS cách thực hiện như
SGK .
- 2 HS lên bảng làm –nhận xét

- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- Lắng nghe .
- Một em nêu đề bài .

+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu .
Võ Thị Huyền
180
9
2
x 5 =
9
2
x
1
5
=
9
10
19
52
=
×
×

+ Ta có thể viết gọn như sau :
9
2
x 5 =
9
10

9
52
=
×

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bảng
con.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Hướng dẫn HS cách thực hiện như
SGK .
2 x
7
3
=
1
2
x
7
3
=
7
6
71
32
=
×

×

+ Ta có thể viết gọn như sau :
2 x
7
3
=
7
6
7
32
=
×

-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : HS khá, giỏi
Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Lưu ý HS rút gọn kết quả sau khi tìm
được
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài .
HS khá giỏi làm thêm bài b

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/
11
9
x 8 =
11
72
11
89
=
×
b/
6
5
x 7 =
6
35
6
75
=
×
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em nêu đề bài .
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ 4 x
7

6
=
7
24
7
64
=
×
b/ 3 x
11
4
=
11
12
11
43
=
×
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đề .
Lớp làm bài vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng

5
2
x 3 và
5
2
+
5

2
+
5
2

5
2
x 3 =
5
6
5
32
=
×
5
2
+
5
2
+
5
2
=
5
6
5
222
=
++
+ Ta có :

6
5
=
6
5
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
- Lớp làm vào vở .
- 2 học sinh làm bài trên bảng
a/
3
5
x
5
4
=
3
4
15
20
53
45
==
×
×
Võ Thị Huyền
181
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3 .Củng cố - dặn dò :
- Muốn nhân phân số ta với số tự nhiên

làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài 5
- Chuẩn bị : Luyện tập.
b/
3
2
x
7
3
=
7
2
21
6
73
32
==
×
×
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

-1 hs nêu
- HS lắng nghe.
Chính tả:
Khuất phục tên cướp biển .
I. Mục đích – yêu cầu :
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu, vần dễ lẫn : bài 2
- Gd Hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp .

II. Chuẩn bị : GV : 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a , 2b cần điền
âm đầu hoặc vần vào chỗ trống .
HS : sgk
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Cả lớp viết vào vở nháp.
kể chuyện , đọc truyện , cây đổ , xe đỗ
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi
đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc bài : Khuất phục tên
cướp biển
- Đoạn này nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.

GV nhận xét – sửa sai
*Nghe viết chính tả:
- Gv nhắc nhở Hs cách trình bày bài
viết , tư thế ngồi viết.
- GV đọc lại bài.
- GV đọc hs viết
- Gv đọc lại bài
- Gv chấm bài một số Hs .
2 HS viết trên bảng - nx
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .

+ Đoạn văn nói về sự hung hãn , thô bạo
của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ ,
cương quyết của bác sĩ Ly .
- Các từ : đứng phắt , rút soạt , quả quyết ,
nghiêm nghị , vạm vỡ ,
HS luyện viết vào bảng con.
- HS lắng nghe.
- Nghe và viết bài vào vở .
- Hs dò bài .
Võ Thị Huyền
182
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu
bài tập lên bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập
2 .
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực
hiện
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4
HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán
phiếu của mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên
dương những HS làm đúng và ghi điểm
từng HS
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ hay viết
sai.

- Chuẩn bị : Thắng biển.
- Hs còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi câu rồi ghi vào phiếu.

- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ có âm đầu là r / d / gi cần
chọn để điền là :
a/ không gian ; bao giờ ; dãi dầu ; đứng
gió;
rõ ráng ;khu rừng
+ Thứ tự các từ có vần viết với ên / ênh
là cần điền là :
b/ mênh mông;lênh đênh ;lên ;lên ; lênh
khênh ;ngã kềnh ( là cái thang )

- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
I.Mục đích – yêu cầu :
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ trong câu
tìm được ( BT1, mục III ), biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã
học ( BT2 ),đặt được câu kể Ai là gì?với CN cho trước làm CN ( BT3).
- GD học sinh vận dụng tốt vào viết câu.
II. Chuẩn bị : GV: nội dung
HS : sgk
III. Hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: Xác định vị ngữ trong 2 câu
sau:
Bạn Lan là học sinh giỏi của lớp 4c.
Hoa phượng là loài hoa nở về mùa hè.
Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? do từ

- 2 HS xác định VN.
- HS trả lời, nhận xét.
Võ Thị Huyền
183
ngữ như thế nào tạo thành.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài-Ghi đề:
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1+2+3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
* Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu
nào có dạng Ai là gì ?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Có 3 câu dạng Ai là gì ? Đó là:
+ Ruộng rẫy là chiến trường.
+ Cuốc cày là vũ khí.
+ Nhà nông là chiến sĩ.
b) Kim Đồng và các bạn anh là những
đội viên đầu tiên của Đội ta.
* Gạch dưới bộ phận CN các câu vừa

tìm được

* CN trong các câu trên do những từ
ngữ như thế nào tạo thành ?

c). Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV có thể chốt lại 1 lần nội dung
cần ghi nhớ.
d) Phần luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- Cho HS làm bài. GV phát 3 phiếu
cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại.
a). Câu kể Ai là gì ? và VN có trong
câu văn là:
+ Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt
trận.
+ Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận
ấy.
+ Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu câu BT, cả lớp đọc
thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trả lời. Lớp nhận xét.
- 4 HS lên gạch dưới bộ phận CN

trong mỗi câu.
- Lớp nhận xét.
- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành. Cụ thể.
a) CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày,
nhà nông.
b) CN là cụm DT: Kim Đồng và các
bạn anh.
- 2 hs nêu.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- 3 HS làm bài vào phiếu, HS còn lại
làm bài vào vở nháp.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS lên dán bài làm của mình trên
bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
Võ Thị Huyền
184
là nỗi niềm bông phượng.
+ Hoa phượng là hoa học trò.
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT
2.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày – GV đưa bảng
phụ viết sẵn BT cho HS lên nối từ ngữ
ở cột A với cột B sao cho đúng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Trẻ em Là tương lai của đất
nước.
* Cô giáo Là người mẹ thứ hai của

em.
* Bạn Lan Là người Hà Nội.
* Người Là vốn quý nhất.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
- Cho HS làm vào vở
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại những câu HS
đặt
- GV chấm bài -nx
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại các bài
tập.
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : dũng
cảm
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS có thể dùng viết chì nối trong
SGK cũng có thể viết ra giấy nháp.
- HS lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to. Lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đặt câu.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: 27 /2 / 2011 .
Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011
Toán:
Luyện tập.

I/ Mục đích – yêu cầu :
- Giúp HS giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. .
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản, làm đúng bài
tập 2,3 .HS khá giỏi làm thêm bài 1.
- Gd Hs vận dụng vào tính toán thực tế .
II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Nội dung.
Học sinh : sgk
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Võ Thị Huyền
185
1. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 2 c,d
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Gi ới thiệu bài Gv giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài
* Tính chất giao hoán :
+ GV ghi phép tính :
3
2
x
5
4

5
4
x
3
2


- Em có nhận xét gì về phép tính trên
+ Yêu cầu HS tính và so sánh hai kết quả .
+ Theo em đây là tính chất gì của phép
nhân ?
* Tính chất kết hợp :
+ GV ghi : (
3
1
x
5
2
) x
4
3

3
1
x (
5
2
x
4
3
)
+ Yêu cầu HS tính và so sánh hai kết quả .
+ Em có nhận xét gì về hai kết quả trên ?
+ Theo em đây là tính chất gì của phép
nhân ?
* Hãy nêu tính chất kết hợp .

* Tính chất nhân một tổng hai phân số với
một phân số thứ ba :
+ GV ghi phép tính : (
5
1
+
5
2
) x
4
3

+ Phép tính này có dạng gì ?
+ Yêu cầu HS dựa vào cách tính như số tự
nhiên để tính theo hai cách .
+ Theo em đây là tính chất gì của phép
nhân ?
c) Luyện tập
Bài 1: HS khá, giỏi
Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- 2 HS lên làm - nx

- Lắng nghe .
+ Các thừa số của hai tích giống
nhau nhưng khác nhau về vị trí .
3
2
x

5
4
=
15
8

5
4
x
3
2
=
15
8
+ Tính chất giao hoán của phép
nhân
+ Quan sát tìm cách tính .
+ Thực hiện tính ra kết quả và so
sánh .
(
3
1
x
5
2
) x
4
3
=
15

2
x
4
3
=
60
6

3
1
x (
5
2
x
4
3
) =
3
1
x
20
6
=
60
6
+ Vậy hai kết quả này bằng nhau
.
+ Đây là tính chất kết hợp của
phép nhân .
+ 2 HS nêu , lớp đọc thầm

+ Phép tính có dạng nhân một
tổng hai phân số với một phân
số thứ ba .
+ Thực hiện tính ra kết quả theo
yêu cầu .
(
5
1
+
5
2
) x
4
3
=
5
1
x
4
3
+
5
2
x
4
3
+ Đây là tính chất nhân một
tổng hai phân số với một phân
số thứ ba
- Một em nêu đề bài

Võ Thị Huyền
186
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm
như thế nào ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
GV chấm bài - nx
3) Củng cố - dặn dò:
- Chúng ta vừa luyện những kiến thức
nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học – chuẩn bị : tìm phân số
của một số.
- Lớp làm vào vở nháp .
- HS làm bài trên bảng
b/
11
3
22
3

×
x 22 =
)22
11
3
(
22
3
××

=
22
3
x
==
242
198
11
66
11
9
- Học sinh khác nhận xét bài
bạn.
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Chu vi hình chữ nhật là :
(
5

4
+
3
2
) x 2 =
15
44
( m)
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
Đáp số : 2 m

vải
- 2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.
Luyện toán
Thực hành : Phép nhân phân số.
I.Mục đích –yêu cầu
- Củng cố cách nhân phân số, giải toán có liên quan.
- HS làm nhanh , thành thạo các bài tập.
- GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
II. Chuẩn bị GV : nội dung
HS : vở luyện
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ Gọi 2 hs làm

3
4
7
2
×
7
4
6
2
×
2 hs làm – nhận xét
3
4
7
2
×
=
21
8
37
42
=
×
×
7
4
6
2
×
=

42
8
Võ Thị Huyền
187
GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài –ghi đề:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính:
a.
3
2
5
4
×
,
7
7
5
×
b.
1
9
4
×
, 8
9
7
×


GV nhận xét – ghi điểm
Bài 2: Tính bắng 2 cách.
a. (
7
5
)
2
1
4
3
×+

b.
21
13
7
2
21
13
7
5
×+×
GV nhận xét – ghi điểm
Bài 3 GV đọc đề
Một tấm kính hình chữ nhật có chiều
rộng
5
3
m, chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Tính diện tích tấm kính đó.

Phân tích đề.
Muốn tính dt tấm kính ta phải tìm gì?
Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
Chấm bài – nhận xét
Bài 4 HS khá giỏi.
Tính bằng hai cách
3
4
5
7
3
4
5
7
+++

GV nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò
HS nhắc lại kiến thức vừa luyện.
Về nhà làm lại các bài tập.
Chuẩn bị : Luyện tập

HS làm bảng con
4 hs lên bảng làm
a.
15
8
3
2
5

4

,
7
7
5
×
=
7
35
b.
1
9
4
×
=
9
4
, 8
9
7
×
=
9
56
HS nhận xét

HS làm nháp – 2 hs lên bảng làm, nhận
xét bài của bạn.
Chiều dài tấm kính

- HS làm vở, 1hs lên bảng làm.
5
6
2
5
3

Diện tích:
5
6
5
3
×
=
25
18

HS làm nháp
2 hs lên bảng làm, nhận xét.
3
4
5
7
3
4
5
7
+++
=
15

82
3
8
5
14
2
3
4
2
5
7
=+=×+×
3
4
5
7
3
4
5
7
+++
= (
2)
3
4
5
7
×+
=
=× 2

15
41
15
82
1 hs nêu.
HS lắng nghe.
Kể chuyện :
Võ Thị Huyền
188
Những chú bé không chết.
I. Mục đích – yêu cầu :
- Dựa theo lời kể của gv và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện :
Những chú bé không chết rõ ràng , đủ ý ( BT1), kể nối tiếp được từng đoạn câu
chuyện ( BT2)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện
phù hợp với nội dung.
- GD học sinh tinh thần dũng cảm.
II. Chuẩn bị : GV :Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện " Những chú bé không chết "
Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện .
HS : sgk
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:- Gọi 2 HS kể đoạn câu
chuyện có nội dung nói về việc em đã
làm hay chứng kiến người khác làm để
góp phần giữ gìn xóm làng ( đường phố
, trường học ) xanh , sạch đẹp .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề

b. Hướng dẫn kể chuyện .
* GV kể câu chuyện " Những chú bé
không chết "
- GV kể lần 1 .
- GV kể lần 2 , vừa kể vừa nhìn vào
từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng
đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh , kết
hợp giải nghĩa một số từ khó .
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc yêu
cầu của bài kể chuyện trong SGK .

* Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể theo nhóm 4 người
( mỗi em kể một đoạn ) theo tranh .
+ Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ
câu chuyện .
+ Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều
trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 .
+ Một HS hỏi 1 HS trả lời .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
Gợi ý:
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật ở mỗi bức tranh .
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu – nhận
xét.
- Lắng nghe .

- Lắng nghe.

- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở
dưới mỗi bức truyện
- Thực hiện yêu cầu .
- HS1 :+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì
ở các chú bé ?
- HS2 : + Câu chuyện ca ngợi tinh thần
dũng cảm , sự hi sinh cao cả của các chiến
sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ
thù xâm lược , bảo vệ tổ quốc
+ Tại sao câu chuyện lại có tên là " Những
chú bé không chết "?
- Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh
em ruột , ăn mặc giống nhau khiến tên sĩ
Võ Thị Huyền
189
của câu chuyện .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân
vật , ý nghĩa của truyện .
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em

nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
quan phát xít nhầm tưởng những chú bé
đã bị hắn giết chết luôn sống lại . Điều này
làm hắn kinh hoảng , khiếp sợ .
+ Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng
trong tâm trí mọi người ,họ bất tử .
+ Bạn thử đặt tên khác cho câu chuyện
này ?
- Những thiếu niên bất tử .
- Những chú bé không bao giờ chết .
+, Hs có thể nêu câu hỏi chất vấn bạn về
nội dung và ý nghĩa của câu chuyện .
+ HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện .
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu

- HS lắng nghe.
Tập đọc:
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
I. Mục đích – yêu cầu :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: xoa , kính, sao trời, buồng lái .Bước đầu
biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Đọc - hiểu:-Hiểu nội dung bài : ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc quan của các chiến
sĩ lái xe trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( trả lời câu hỏi sgk,
thuộc 1,2 khổ thơ
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : tiểu đội
- Gd hs tinh thần lạc quan trong mọi trường hợp.
II. Chuẩn bị : GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .Bảng phụ ghi sẵn câu
cần luyện đọc.

HS : đọc trước bài
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:- Gọi 3 HS lên bảng phân vai
bài " Khuất phục tên cướp biển " và trả
lời câu hỏi 2 sgk.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
nhận xét
Võ Thị Huyền
190
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi
đề.
b. Luyện đọc:-
* Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV phân đoạn ( mỗi khổ là một
đoạn )
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc
mẫu
*Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc 3 khổ khổ đầu trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những hình ảnh nào trong bài nói lên
tinh thần dũng cảm và hăng hái của các
chiến sĩ lái xe ?
+ Khổ thơ 1,2,3 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 trao đổi
+ Tình đồng chí , đồng đội của các
chiến sĩ được thể hiện trong những câu
thơ nào ?
+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
-Yêu cầu HS đọc cả bài
+ Hình ảnh những chiếc xe không có
kính vẫn băng băng ra trận giữa bom
đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì
?
-Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều
gì?
- Gv ghi bảng.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu đoạn luyện đọc: khổ 1,2
- Tìm từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn

1 hs đọc
- 4 HS đọc
- HS đọc
- 4 HS đọc
- 4 HS đọc

- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Bom giật , bom rung , kính vỡ đi rồi ;
Ung dung buồng lái ta ngồi , nhìn đất ,
nhìn trời , nhìn thẳng ; không có kính ,
+ Tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng hăng
hái của các anh chiến sĩ lái xe .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới .
Bắt tay qua của kính vỡ rồi
+ Nói lên tình đồng chí , đồng đội của các
chiến sĩ lái xe rất sâu đậm .
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp .
- Các chú bộ đội lái xe rất vất vả và dũng
cảm .
- Các chiến sĩ lái xe thật gan dạ và lạc
quan yêu đời .
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc quan của
các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng
kháng chiến chống Đế quốc Mĩ xâm lược .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi
tìm cách đọc
- bom giật, bom rung, đột ngột.
Võ Thị Huyền
191
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 1,2
khổ thơ

- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị : Thắng biển- đọc và trả lời
câu hỏi sgk.
- HS đọc - nhận xét
- 3 HS thi đọc thuộc lòng

1 hs nêu.
HS lắng nghe.
Ngày soạn: 28 / 2 / 2011.
Ngày giảng : Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
Toán:
Tìm phân số của một số.
I/ Mục đích – yêu cầu :
- Giúp HS biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số .
- Hs làm đúng, thành thạo các bài tập 1,2. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
- Gd Hs vận dụng tính toán thực tế .
II/ Chuẩn bị : Giáo viên : vẽ sắn hình vẽ như SGK lên bảng .
Học sinh : sgk
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 3
+ Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời các câu
hỏi
- Nêu tính chất giao hoán, tính chất
kết hợp của phép nhân hai phân số ?

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề
b) Giới thiệu cách tìm phân số của một
số
+ GV nêu bài toán : Một rổ cam có 12
quả . Hỏi
3
2
số cam trong rổ bao nhiêu
quả ?
+ GV treo hình vẽ cho HS quan sát :
+ Vậy muốn tìm
3
2
của 12 ta làm như
thế nào ?
+ Yêu cầu HS làm một số ví dụ về tìm
phân số của một số ?
- 1 Học sinh làm - nx
-1 HS đứng tại chỗ trả lời
- Lắng nghe .
+ Quan sát tìm cách tính .
- Tiếp nối nhau nêu cách giải .
Giải :

3
2
số cam trong rổ là :
12 x

3
2
= 8 ( quả )
Võ Thị Huyền
192
c) Luyện tập :
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : HS khá, giỏi
Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại kiến thức vừa học
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài .
- Chuẩn bị : Phép chia phân số.
Đáp số : 8 quả


- Một em nêu đề bài
- Lớp làm vào vở nháp.
- 1HS làm bài trên bảng
+ Số học sinh xếp loại khá của lớp
đó là : 35 x
5
3
= 21 ( học sinh )
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Chiều rộng sân trường là :
120 x
6
5
= 100 m

.
+ HS nhận xét bài bạn .
- Một em nêu đề bài
- Lớp làm vào vở .
- 1HS làm bài trên bảng
+ Số học sinh nữ lớp 4 A là :
16 x
8
9
= 18 ( học sinh )

+ HS nhận xét bài bạn .

1 hs nêu.
HS lắng nghe.
T ập làm văn:
Luyện tập tóm tắt tin tức.
I. Mục đích – yêu cầu :
Võ Thị Huyền
193
- Giúp HS biết tóm tắt một tin cho trước bằng một 1,2 câu ( BT1,2), bước đầu tự
viết được một tin ngắn ( 4,5 câu )về hoạt động học tập, sinh hoạt ( hoặc tin hoạt động
ở địa phương ) , tóm tắt được tin đã viết bằng 1,2 câu .
- HS làm các bài tập đúng, chính xác. Rèn hs kĩ năng tìm và xử lí thông tin, phân tích,
đối chiếu, kĩ năng ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn, kĩ năng đảm nhận trách
nhiệm.
- Gd Hs ý thức tự giác khi làm bài .
II. Chuẩn bị : GV : Nội dung
HS : sgk
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách
tóm tắt tin tức đã học .
+ Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài:Gv giới thiệu ghi
đề.
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài "
bản tin về hoạt động đội của

Trường Tiểu học Lê Văn Tám" .
- Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ
và trao đổi trong bàn để tìm ra cách
tóm tắt bản tóm tắt sao cho thật
ngắn gọn nhưng đầy đủ ý nghĩa
- GV giúp HS những HS gặp khó
khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- GV nhận xét , sửa lỗi và cho
điểm những học sinh có ý kiến hay
nhất .
Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và
trao đổi trong bàn để tìm ra cách
tóm tắt bản tin .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ làm .
- Mời 2 HS làm bài trên 2 tờ phiếu
lớn , khi làm xong dán bài lên bảng
+ HS ở lớp nhận xét bài bạn .
+ GV nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
tập
+ GV lưu ý HS thực hiện theo hai
1 hs nêu, nhận xét.



+ 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm
bài .

+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- Tóm tắt bằng1 câu
Liên đội trường Tiểu học Lê Văn Tám (
An Sơn , Tam Kì , Quảng Nam ) trao
học bổng và quà cho các bạn học sinh
nghèo học giỏi và các bạn học sinh có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Nhận xét bài bạn .
+ 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bản tin
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- 2 HS lên bảng thực hiện vào 2 tờ
phiếu lớn .
-Tiếp nối nhau phát biểu
nhận xét
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài
.
Võ Thị Huyền
194
bước :
- Bước 1 : Viết tin tức .
- Bước 2 : Tự tóm tắt tin tức đó .
- GV kiểm tra sự chuẩn bị về các
tin tức nói về hoạt động của chi đội
, liên đội do GV đã dặn về nhà qua
tiết học trước .
- GV giúp HS những HS gặp khó

khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài
làm .

- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét ,
sửa lỗi và cho điểm những học sinh
có ý kiến hay nhất .
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bản tóm tắt
tin tức cho thật hoàn chỉnh
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện
tập xây dựng mở bài trong bài văn
miêu tả cây cối.
- Lớp thực hiện theo yêu cầu .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Hưởng ứng phong trào giúp bạn vượt
khó liên đội trường Tiểu học Phước Tân
đã gom tiền được 250 000 đồng . Mua
được 20 chiếc áo trắng và 4 ram tập để
tặng các bạn học sinh nghèo hiếu
học
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung nếu có .

- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu :
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm.
I. Mục đích – yêu cầu
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa,

việc ghép từ ( BT1,2), hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm ( Bt3), biết sử dụng một
số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT4 )
- HS làm nhanh các bài tập.
- GD học sinh vận dụng vào viết câu.
II. Chuẩn bị : GV :nội dung
HS : sgk
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ- Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn
văn kể về một loại trái cây yêu thích ,
chỉ rõ các câu : Ai là gì ? trong đoạn
văn viết .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới :
- 3 HS lên bảng đọc- nhận xét
Võ Thị Huyền
195
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi
đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi
thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2


-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn
tìm được đã đúng với chủ điểm chưa .
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các vế để
thành câu có nghĩa .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Cho điểm những HS ghép vế câu
nhanh và hay.
Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn
đoạn văn còn những chỗ trống .
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng điền .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Cho điểm những HS điền từ và tạo
thành câu nhanh và đúng .
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được.
a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm nói
về đức tính của con người .
+ dũng cảm : gan dạ , anh hùng , anh
dũng , can đảm , can trường , gan góc ,
gan lì , bạo gan , quả cảm ,…
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
- HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu

a/ Các từ chỉ về lòng Dũng cảm con
người
+ Tinh thần dũng cảm , hành động dũng
cảm , dũng cảm xông lên , người chiến sĩ
dũng cảm , nữ du kích dũng cảm , dũng
cảm nhận khuyết điểm , dũng cảm cúa bạn
, dũng cảm chống lại cường quyền , dũng
cảm trước kẻ thù , dũng cảm nói lên sự
thật .
- Nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép
các vế thành câu hoàn chỉnh .
- HS tự làm bài tập vào vở
+ Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa hoàn
chỉnh
+ Gan góc , ( chống chọi , kiên cường
không lùi bước )
+ Gan lì ( gan đến mức trơ ra , không
còn biết sợ là gì ).
+ gan dạ ( không sợ nguy hiểm )
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm yêu
cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để
tạo thành câu văn thích hợp .
+ Tiếp nối đọc các câu vừa điền .

Võ Thị Huyền
196

×