Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án tuần 6 lớp 4 năm 2010- 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.46 KB, 39 trang )

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4

.Lịch báo giảng lớp 4
Thứ , ngày Tên môn Tên bài dạy

Thứ 2
4 / 10/ 2010
Toán
Đạo đức
Tập đọc
Lịch sử
Luyện T/Việt
Luyện tập
Biết bày tỏ ý kiến (t2)
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Luyện đọc các bài tuần 5 + 6
Thứ 3
5/10/2010
Toán
Chính tả
LTVC
Luyện tập chung
Nghe – viết: Người viết truyện thật thà
Danh từ chung và danh từ riêng
Thứ 5
7/10 /2010
Toán
Tập làm văn
LTVC
Khoa học


Kĩ thuật
Phép cộng
Trả bài văn viết thư
MRVT: Trung thực – Tự trọng
Một số cách bảo quản thức ăn
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (t1)
Thứ 6
8/10 /2010
Toán
Khoa học
Tập làm văn
Luyện toán
Địa lý
HĐTT
Phép trừ
Phòng một số bệnh do thiếu dinh dưỡng
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Thực hành : Cộng, trừ các số có nhiều chữ số, giải toán.
Tây Nguyên
Sinh hoạt đội

Ngày soạn: 2 /10 / 2009.
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2010
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Toán:
Luyện tập
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
- Rèn kĩ năng đọc đúng các thông tin trên biểu đồ.

- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. HS khuyết tật:biết tính cộng, trừ số có 3 chữ số và
nhân, chia 2
- Có ý thức học tốt toán, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: Các biểu đồ trong bài 1, 2, 3 tr33, 34.SGK
HS: SGK, vở, bút,...
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS khuyết tật
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập 2 tr 32, kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:GV ghi tựa đề
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GVgọi HS đọc đề bài, hỏi: Đây
là biểu đồ biểu diễn gì ?
- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ
và tự làm bài, sau đó chữa bài
trước lớp.
- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m
vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay
sai ? Vì sao ?
- Tuần 3 cửa hàng bán được
400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?
- Tuần 3 cửa hàng bán được
nhiều vải hoa nhất, đúng hay sai ?

Vì sao ?
- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa
hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao
nhiêu mét ?
- Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ
tư ?
- Nêu ý kiến của em về ý thứ năm
?
GV nhận xét, kết luận
Bài 2
- HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc. Biểu đồ biểu diễn số
vải hoa và vải trắng đã bán trong
tháng 9.
- HS dùng bút chì làm vào SGK.
- Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa
và 100m vải trắng.
- Đúng vì :100m x 4 = 400m
- Đúng, vì :tuần 1 bán được 300m,
tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m
, tuần 4 bán 200m .So sánh ta có :
400m > 300m > 200m.
- Tuần 2 bán được 100m x 3 =
300m vải hoa. Tuần 1 bán được
100m x 2 = 200m vải hoa, vậy
tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1
là 300m – 200m = 100m vải hoa.

- Điền đúng.
- Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải
hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2
là 300m – 100m = 200m vải hoa.
34 + 25 = 59
45 – 24 = 21
- HS làm
167
35
132
+
,
247
431
678

155
45
200

,
913
13
900
+
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- GV yêu cầu HS quan sát biểu
đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu
diễn gì ?

- Các tháng được biểu diễn là
những tháng nào? HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét và cho
điểm HS.
Bài 3: HS khá, giỏi
- GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số
cá của các tháng nào ?
- Nêu số cá bắt được của tháng 2
và tháng 3.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị
trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá bắt
được tháng 2.
- GV hỏi: Nêu bề rộng của cột.
- Nêu chiều cao của cột.
- GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số
cá tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả
lớp nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận
3.Củng cố- Dặn dò: Gọi HS nhắc
lại kiến thức vừa củng cố trên.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau: Luyện tập chung
- Biểu diễn số ngày có mưa trong
ba tháng của năm 2004.
- Tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào vở, chữa bài.
- HS theo dõi bài làm của bạn để
nhận xét.

- Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt
được.
- Tháng 2 và tháng 3.
- Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng
3 tàu bắt được 6 tấn.
- HS chỉ trên bảng.
- Cột rộng đúng 1 ô.
- Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng
2 bắt được 2 tấn cá.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS vẽ trên
bảng lớp, cả lớp dùng viết chì vẽ
vào SGK, nhận xét.
- HS tự nêu
- HS cả lớp.
- HS làm vào vở
2 x 3 = 6,
6 : 3 = 2,
8 : 2 = 4,
12 : 2 = 6
- HS nghe


Đạo đức:
Biết bày tỏ ý kiến ( t2)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1, HS biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn
trọng ý kiến của người khác. HS khuyết tật biết bày tỏ ý kiến của mình
- HS biết bày tỏ ý kiến của mình thông qua tiểu phẩm và trò chơi phóng viên.
- GD HS luôn tôn trọng ý kiến của mình và người khác.
II.Đồ dùng dạy - học:

GV: SGK, 1 số đồ dùng hóa trang diễn tiểu phẩm, 1 mi crô không dây.
HS: SGK, đọc trước tiểu phẩm.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS khuyết tật
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời: Mỗi trẻ em cần có
những quyền gì?
GV nhận xét, sửa sai, đánh giá.
2. Bài mới:
- HS trả lời, HS khác nhận xét - HS tự nêu 1
quyền em
biết
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi
tối trong gia đình bạn Hoa”
Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia
đình bạn Hoa.(Các nhân vật :Hoa, bố
Hoa, mẹ Hoa).
Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa):
- Bố nó này, tôi thấy hoàn cảnh nhà
mình ngày càng khó khăn. Ông với tôi
đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn
lại thi đậu đại học, tôi thấy lo lắm.
Hay là cho con Hoa nghỉ học ở nhà
giúp tôi làm bánh rán?
Bố Hoa (xua tay):
- Không được đâu, việc học của

chúng nó là quan trọng. Dù sao cũng
phải cố gắng cho chúng đi học, dù trai
hay gái bà ạ!....
GV kết luận
*Hoạt động 2: “Trò chơi phóng viên”.
Cách chơi :GV cho một số HS xung
phong đóng vai phóng viên và phỏng
vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi
trong bài tập 3
+ Tình hình vệ sinh của lớp em,
trường em.
+ Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi
đội em.
+ Những hoạt động em muốn được
tham gia, những công việc em muốn
được nhận làm.
+ Địa điểm em muốn được đi tham
quan, du lịch.
- GV: Mỗi người đều có quyền có
những suy nghĩ riêng mà có quyền bày
tỏ ý kiến của mình.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị
về những vấn đề có liên quan đến bản
thân em, đến gia đình em.
- Về chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm
tiền của và trả lời câu hỏi SGK.
- HS xem tiểu phẩm do một số
bạn trong lớp đóng.

- HS thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của
mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập
của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia
đình như thế nào? Ý kiến của bạn
Hoa có phù hợp không?
+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải
quyết như thế nào?
- HS thảo luận và đại diện trả lời.
- Một số HS xung phong đóng vai
các phóng viên và phỏng vấn các
bạn.
VD:
+ Bạn giới thiệu một bài hát, bài
thơ mà bạn ưa thích.
+ Người mà bạn yêu quý nhất là
ai?
+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?
+ Điều bạn quan tâm nhất hiện
nay là gì?
- HS nghe
- HS nêu nội dung
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.
- HS tham gia
hoạt động
nhóm cùng
các bạn
Chỉ nêu các

nhân vật :
Hoa, bố Hoa,
mẹ Hoa...
- Tham gia
chơi nhưng
không đóng
vai
- Giới thiệu 1
bài hát em
thích
- Nêu sở
thích của
em ...
- Nghe
- HS theo dõi
Tập đọc:
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
I. Mục đích, yêu cầu:
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: An-đrây-ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở, cứu nổi…
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đứng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,...
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời kể
chuyện. HS khuyết tật đọc được một câu đầu trong bài: An-đây-ca lên 9, sống với mẹ và
ông.
- Hiểu các từ ngữ:dằn vặt.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách
nhiệm với người thân, lòng trung thựcvà sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học:

GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
HS: SGK, đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS khuyết tật
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng
bài thơ Gà Trống và Cáo.
+ Câu truyện khuyên chúng ta điều
gì?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Treo bức tranh minh hoạ và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV ghi đề bài
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 55
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
+ Đoạn 1:An-đrây-ca .... mang về
nhà.
+ Đoạn 2:Bước vào phòng … đến ít
năm nữa.
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn (3
lượt HS đọc)
+ Đọc lần 1:
+ Đọc lần 2:
+ Đọc lần 3:
- HS luyện đọc theo cặp đôi

- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, nêu
giọng đọc của bài
* Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc
thầm
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca
mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé
đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong
đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng
mà cậu đã tham gia.
- HS mở SGK
- HS theo dõi
- HS đọc tiếp nối theo trình tự.
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ, câu
khó
- HS giải nghĩa từ khó trong SGK
- HS luyện đọc lại
- 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em
sống với mẹ và ông đang bị ốm rất
- Đọc: mẹ có
bó cỏ, bò ăn
no nê

- Nghe
- Mở SGK,
theo dõi
- Đọc: An-
đrây-ca
- Nghe
- HS đọc An-
đây-ca lên 9,
sống với mẹ
và ông
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
em lúc đó như thế nào?
+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua
thuốc cho ông, thái độ của cậu như
thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường
đi mua thuốc cho ông?
- Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Gọi HS đọc thầm đoạn 2.
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca
mang thuốc về nhà?
+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó
như thế nào?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như
thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-
ca là một cậu bé như thế nào?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- HS đọc thầm toàn bài và tìm nội

dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng
đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách
đọc hay.
- Đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
"Bước vào phòng ông nằm,.....Ông
đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà."
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
3. Củng cố-dặn dò:
nặng.
+ An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn
đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải
chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi
sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một
mạch đến cửa hàng mua thuốc
mang về nhà.
- An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ
dặn.
- HS đọc thầm.
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ
đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua
đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi,

mang thuốc về chậm mà ông mất.
Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ
nghe.
+An-đrây-ca oà khóc khi biết ông
qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của
mình.
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông,
cậu không thể tha thứ cho mình về
chuyện mải chơi mà mua thuốc về
muộn để ông mất,.....
- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- 1 HS đọc thầm và nêu
* Cậu bé An-đrây-ca là người yêu
thương ông, có ý thức, trách nhiệm
với người thân. Cậu rất trung thực
và nghiêm khắc với bản thân về lỗi
lầm của mình.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra
cách đọc
- HS luyện đọc diễn cảm
- 3 HS thi đọc
- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn
chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- Không trả lời
chỉ lắng nghe
- HS đọc đúng
câu: An-đây-
ca lên 9, sống

với mẹ và ông.
- Nghe

- Nghe
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
+ Nếu đặt tên khác cho truyện, em
sẽ đặt tên cho câu truyện là gì?
- Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì
với bạn?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.Chuẩn bị
bài: Chị em tôi và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
- Chú bé An-đrây-ca.
- Chú bé trung thực,....
- HS tự nêu
- Cả lớp thực hiện - Đọc lại câu
trên
Chiều: Lịch sử:
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Năm 40)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng :
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ
nước, thù nhà)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa...Nghĩa
quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô
hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau 200 năm nước ta bị các triều đại
phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- HS khuyết tật nhìn tranh và chỉ được tranh vẽ người con gái đang cởi voi
- Giáo dục truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: - Hình minh họa trong sgk
- Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
HS: SGK, vở, ...
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS khuyết tật
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Khi đô hộ nước ta các triều đại
PKPB đã làm gì?
+ Nhân dân ta phản ứng như thế
nào?
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài- Ghi đề
a.Nguyên nhân của cuộc khởi
nghĩa:
+ HS hoạt động nhóm đôi (3phút)
- Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm Tìm
nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng.
- Người con gái hay con trai đang
cởi voi ra trận? (Dành cho HS
khuyết tật)
- Nhận xét sửa sai.GV kết luận:
- 2 HS trả lời
- Lắng nghe.


- Đọc phần nội dung bài.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận nhóm và báo cáo: Do
căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị
Tô Định giết hại
- Lắng nghe và ghi nhớ.

- Nghe
- Cùng tham
gia thảo luận
và chỉ tranh
vẽ người con
gái (Hai Bà
Trưng) đang
cởi voi
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
b.Diễn biến của cuộc khởi nghĩa:
+ Hoạt động nhóm 4 ( 5 phút)
- Yêu cầu HS xem nội dung và
lược đồ để nêu diễn biến của cuộc
khởi nghĩa.
- Gọi HS trình bày
- HS dựa vào lược đồ để kể lại nét
chính về diễn biến của cuộc khởi
nghĩa
- Nhận xét và tuyên dương
c.Ý nghĩa của khởi nghĩa:
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK
+ Nêu ý nghĩa của cuộc khởi

nghĩa?
- GV chốt lại ý nghĩa
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét dặn dò.
- Cho HS nêu lại nội dung bài.
- Về nhà xem lại bài và xem trước
bài mới: Chiến thắng Bạch Đằngdo
Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938)
- Thực hiện báo cáo.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ
ra vào mùa xuân năm 40, trên cửa
sông Hát Môn, tỉnh Hà Tây ngày
nay. Từ đây đoàn quân tiến lên Mê
Linh và nhanh chóng làm chủ Mê
Linh. Sau khi làm chủ Mê Linh,
nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm
Cổ Loa rồi từ Cổ Loa tấn công Luy
Lâu, trung tâm của chính quyền đô
hộ...
- 2 HS kể lại diễn biến của cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu.
+ Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên
thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta
bị các triều đại phong kiến phương
Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu
nước của nhân dân ta.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Nêu nội dung chính SGK

- Lắng nghe và cùng thực hiện
- HS lắng
nghe
- Nghe
Luyện tiếng Việt
Luyện đọc các bài tuần 5 + 6
I. Mục đích – yêu cầu: Giúp HS:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc trong hai tuần 5 và tuần 6
- Hiểu, cảm nhận được bài học, ý nghĩa của bài tập đọc.
- HS khuyết tật đọc đánh vần 1 câu đầu của 1 – 2 bài
- GD HS luôn trung thực, dám nói lên sự thật và nghiêm khắc với bản thân mình.
II. Chuẩn bị:
- GV: tranh ảnh các bài tập đọc sẽ ôn.
- HS: sgk.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS khuyết tật
1. Bài cũ
- Kể các bài tập đọc em đã
học trong tuần 5 và 6 ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- HS nối tiếp kể: Những hạt thóc giống, Gà
Trống và Cáo, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
- Lớp nx bổ sung.
- HS nêu 1
bài
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Giảng bài:

* Hoạt động 1:
Luyện đọc theo nhóm 4
- GV chia nhóm, Yêu cầu HS
luyện đọc luân phiên trong
nhóm có nêu nội dung – ý
nghĩa bài đọc.
* Hoạt động 2:
Luyện đọc cả lớp.
- Gọi HS lên đọc bài GV kết
hợp nêu câu hỏi về nội dung
– ý nghĩa của bài. HS Khá,
giỏi có thể hỏi thêm: Qua bài
tập đọc em rút ra được bài
học gì?
+ HS trung bình: yêu cầu đọc
trôi chảy, ngắt nghỉ đúng.
+ HS khá, giỏi: cần đọc diễn
cảm.
+ HS khuyết tật: cần đọc
được một số câu ngắn trong
ba bài đã học trên.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ND vừa luyện.
- Về đọc và xem lại ND các
bài TĐ đã học.
- 4 HS trong nhóm luân phiên đọc 4 bài
TĐ trong hai tuần 5+ 6. Đọc xong nêu ND
– Ý nghĩa của bài.
- HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu của

GV
+ Những hạt thoca giống: Ca ngợi chú bé
chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên
sự thật.
+ Gà Trống và Cáo: khuyên con người hãy
cảnh giác và thông minh như gà Trống,
chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu
như Cáo
+ Một người chính trựcThể hiện tình yêu
thương, ý thức trách nhiệm của người thân
lòng trung thực và nghiêm khắc với lỗi
lầm của bản thân
- HS luyện đọc, HS khác nhận xét bạn đọc
và trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS cả lớp cùng thực hiện
- HS đọc 1
câu đầu của
1- 2 bài
không trả lời
- HS đọc:
An-đây-ca
lên 9, sống
với mẹ và
ông.
Ngày soạn: 1 /10 / 2010.
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2010.
Toán: Luyện tập chung.
I.Mục đích, yêu cầu:
-Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong mỗi số .

- Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
- HS làm đúng bài tập 1; 2 a, b; 3a.b, c; 4a, b. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2c,d; 5.
- HS khuyết tật: viết, đọc, so sánh các số tự nhiên có 1- 2 – 3 chữ số.
- Có ý thức tốt trong học tập, vận dụng tốt trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, bảng phụ kẻ sẵn biểu đồ tr35.
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
HS: SGK, vở, bút,...
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS khuyết tật
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu
HS làm các bài tập 2, 3 tiết 26, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một
số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:Ghi tựa
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.
a. STN liền sau của 2 835 917:
b. STN liền trước của 2 835 917:
c. Số 82 360 945.....giá trị của các
chữ số 2 là: 2 000 000.
- GV yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm
Bài 2:( a, b) HS khá, giỏi c, d.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vở
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải
thích cách điền trong từng ý.
Bài 3( a, b, c) HS khá, giỏi làm
câu d
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ
và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
chữa bài.
+ Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó
là các lớp nào ?
+ Nêu số học sinh giỏi toán của
từng lớp ?
+ Trong khối lớp Ba, lớp nào có
nhiều học sinh giỏi toán nhất ? Lớp
nào có ít học sinh giỏi toán nhất ?
+ Trung bình mỗi lớp Ba có bao
nhiêu học sinh giỏi toán ?
Bài 4 (a, b)
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào
VBT.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS làm bài
vào vở nháp.
- 2 835 918.
- 2 835 916.
- HS nêu yêu cầu, tự làm, chữa bài
- Biểu đồ biểu diễn Số học sinh
giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu

học Lê Quý Đôn năm học 2004 –
2005.
- HS làm bài.
+ Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
+ Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có
27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh.
+ Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán
nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán
nhất.
+ Trung bình mỗi lớp có số học sinh
giỏi toán là:(18 + 27 + 21) : 3 = 22
(học sinh)
- HS làm bài,
a) Thế kỉ XX.
b) Thế kỉ XXI.
- HS làm:
2 x 3= 6;
2 x 2 = 4
2 x 6 = 12
- HS viết
a. Số liền sau
của 35: 36
b. Số liền
trước của 9:8
c. Đọc số:
230, 576,
700, 890,...
- HS làm vở
Điền dấu
thích hợp vào

chỗ trống:
24 ....56;
678 ....432;
345.....345
Hoàng Thị Vân
a) 475 0 36 > 475836 c) 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg
b) 9 0 3876 < 913000 d)  tấn 750 kh = 2750 kg
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 5: HS khá, giỏi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hỏi: Trong các số trên, những
số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870 ?
- Vậy x có thể là những số nào ?
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau:
Luyện tập chung
- Đó là các số 600, 700, 800.
- x = 600, 700, 800.
- HS cả lớp.
Chính tả:(Nghe – viết) Người viết truyện thật thà.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân
vật trong bài.
- Làm đúng bài tập 2. HS khuyết tật nhìn sách viết được từ đầu đến nói thế nào đây
- Rèn tính cẩn thận, luyện chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Từ điển hoặc vài trang pho to. Giấy khổ to và bút dạ làm bài tập 2
HS: SGK, vở,bút,...

III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS khuyết tật
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ
cho 3 HS viết.
- Nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc truyện.
+ Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
+ Trong cuộc sống ông là người như
thế nào?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, luyện
viết các từ vừa tìm được vào bảng con
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời
thoại.
- GV đọc bài chính tả.
- Thu chấm, nhận xét bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a. Gọi HS đọc.
+ Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm
x là từ như thế nào?
- Phát giấy và bút dạ cho HS .
- Đọc và viết các từ: cái kẻng,
leng keng, len lén, hàng xén, léng
phéng…
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Ông có tài tưởng tượng khi viết

truyện ngắn, truyện dài.
+ Ông là người rất thật thà, nói
dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
- Các từ: ban-dắc, truyện dài,
truyện ngắn…
- HS viết bài vào vở
- HS nộp bài
- 1 HS đọc
+ Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu
s/x
- mẹ, đi
- HS nghe
- HS nhì sách
viết vào vở
- HS nghe
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- Hoạt động trong nhóm 2(có thể dùng
từ điển)
- Gọi đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các
từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài
sau: (Nhớ- viết) Gà Trống và Cáo.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.Nhận
xét, bổ sung.

- HS chữa bài.
- HS cả lớp học thuộc bài. - Về nhà viết
lại đoạn đã
viết trên
Luyện từ và câu: Danh từ chung và danh từ riêng.
I. Mục dích, yêu cầu:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng.
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của
chúng; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực
tế. HS khuyết tật biết viết một số từ do GV hướng dẫn
- HS biết cách viết hoa danh từ chung và danh từ riêng trong viết chính tả, làm văn
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi.
Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ.
HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS khuyết tật
1. Kiểm tra bài cũ:
- Danh từ là gì? Cho ví dụ.
- Yêu cầu HS tìm các danh từ trong
đọan thơ sau: Vua Hùng một sáng
đi săn
Trưa tròn bóng nắng nghỉ chânchốn
này.
Dân dâng một quả xôi đầy
Bánh chưng mấy cặp bánh giầy mấy
đôi.
- Nhận xét, cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa

b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thảo luận cặp đôi và tìm từ
đúng.
- Nhận xét và giới thiệu bằng bản
đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu
vua Lê Lợi, người đã có công đánh
đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở
nước ta.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS đọc bài.
- HS: vua/ Hùng/ một /sáng /trưa/
bóng/ nắng /chân/ chốn / này/ dân/
một / quả/ xôi / bánh chưng/ bánh
giầy/ mấy/ cặp/ đôi..
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận, tìm từ.
a. sông b. Cửu Long
c. vua d. Lê Lợi
- HS viết: bà,
mẹ, bố
- HS nghe
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu
hỏi.
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận

xét, bổ sung.
- Những từ chỉ tên chung của một
loại sự vật như sông, vua được gọi
là danh từ chung.
- Những tên riêng của một sự vật
nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi
là danh từ riêng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đội
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Danh từ riêng chỉ người địa danh
cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
c. Ghi nhớ:
+ Thế nào là danh từ chung, danh từ
riêng? Lấy ví dụ.
+ Khi viết danh từ riêng, cần chú ý
điều gì?
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
d. Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội
dung.
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm.
- Các nhóm trình bày, nhận xét. Bổ
sung.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi.
+ Sông: Tên chung để chỉ những

dòng nước chảy tương đối lớn, trên
đó thuyền bè đi lại được.
+ Cửu Long: Tên riêng của một
dòng sông có chín nhánh ở đồng
bằng sông Cửu Long.
+ Vua: Tên chung của người đứng
đầu nhà nước phong kiến.
+ Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở
đầu nhà Hậu Lê.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- T hảo luận cặp đôi.
- Tên chung để chỉ dòng nước chảy
tương đối lớn: sông không viết hoa.
Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể
Cửu Long viết hoa.
- Tên chung để chỉ người đứng đầu
nhà nước phong kiến: vua không
viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua
cụ thể Lê Lợi viết hoa.
- Lắng nghe.
+ Danh từ chung là tên của một loại
vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô
giáo,....
+ Danh từ riêng là tên riêng của một
sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn,
núi Thái Sơn, ...
+Danh từ riêng luôn luôn được viết
hoa.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS đọc
Hoạt động trong nhóm.
- Chữa bài.
Danh từ chung Danh từ riêng
Núi/ dòng/ Chung /Lam
- HS nghe
thảo luận với
bạn
- HS nghe
HS viết
những từ trên
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- GV kết luận
+ Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ
chung?
+ Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp
vào danh từ riêng?
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ
chung hay danh từ riêng? Vì sao?
- Nhắc HS luôn viết hoa tên người,
tên địa danh, tên người viết hoa cả
họ và tên đệm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và viết vào

vở. Chuẩn bị bài: MRVT: Trung
thực - Tự trọng
sông/ dãy /
mặt / sông/
ánh / nắng/
đường/ dây/
nhà/ trái / phải/
giữa/ trước.
/Thiên Nhẫn /
Trác / Đại Huệ/
Bác Hồ.
+ Vì dãy là từ chung chỉ những núi
nối tiếp, liền nhau.
+ Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của
một dãy núi và được viết hoa.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết tên bạn vào vở
+ Họ và tên người là danh từ riêng
vì chỉ một người cụ thể nên phải
viết hoa.
- Lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện
bảng do GV
viết: sông,
Chung, Bác
Hồ, nhà, phải,
trái
- tự viết tên
mình
Ngày soạn: 4 / 10 / 2009.

Ngày giảng: Thứ 4 ngày14 tháng 10 năm 2009.
Toán: Luyện tập chung.
I.Mục đích, yêu cầu:- Giúp HS củng cố về:
+Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
+Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
+Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.
+Tìm được số trung bình cộng.
+Có ý thức tốt trong học tập, vận dụng tốt trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV:SGK, bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
HS: SGK, vở, bút,...
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu ghi đề
b.Hướng dẫn luyện tập:
-GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong
thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng
dẫn HS cách chấm điểm.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
và chấm điểm cho nhau.
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Đáp án

Bài1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1
điểm)
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn
và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50
050050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8
c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275,
684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D.
684725
d) 4 tấn 85 kg = … kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây = … giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em
về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong
chương một để chuẩn bị kiểm tra cuối
chương. Chuẩn bị bài: Phép cộng tr 38, 39.
Bài 2. 2,5 điểm
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục
là:
40 – 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì:

25 – 22 = 3 (quyển số)
e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển
sách là:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
Bài 3. 2,5 điểm
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m
-HS cả lớp.
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự
trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- Có ý thức rèn luyện mình, có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng lớp viết sẵn đề bài.
GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực
và nói ý nghĩa của truyện.

-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS .
-GV giới thiệu, ghi đề
-2 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
-Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của bạn.
-Lắng nghe.
Hoàng Thị Vân

×