Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tự chọn Văn 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 42 trang )

Tiết 1,
Ngày soạn:
Ngày dạy:
RèN LUYệN CHíNH Tả
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết học này hs có khả năng:
Biết :- Nắm đợc qui trình tiếp xúc vb
- Biết đọc đúng yêu cầu 1VB,tóm tắt đợc VB tự sự
Hiểu: Phơng thức biểu đạt của VB
Kỹ năng: Đọc diễn cảm các VB,
- Tìm hiểu về tác giả,nguồn gốc xuất xứ tác phẩm
- Cách chia bố cục VB
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Một số vb đã học ở lớp5
- Bình giảng văn 6
C/ Nội dung:
GV nêu yêu cầu nội dung tiết học
Tg HĐGV HĐHS NộI DUNG
HĐ1: Hớng dẫn cách
đọc văn bản
? Em hãy kể tên 1 số bài
văn ,bài thơ đã học ở lớp
5?
? Thông thờng các em sẽ
đợc hớng dẫn tìm hiểu
những gì về VB đó
(Các bài văn ,bài thơ gọi
là văn bản sẽ học ở tiết
sau)
GV:Tuỳ từng VB mà


khai thác các bớc trên
một cách hợp lý
? Thế nào là đọc đúng
GV: Đọc mẫu một số
đoạn trong văn bản SGK
Gọi HS đọc -2 em đọc
Nhận xét cách đọc và
giáo viên sửa chữa
? Trong tiếng việt gồm
*Đọc đúng
-Đọc to, rõ ràng,đọc lu
loát
*Phát âm đúng
Các thanh điệu sau :
I/Qui trình tiếp xúc
văn bản
1/Hớng dẫn cách đọc
văn bản
*Đọc đúng
- Đọc to , rõ ràng
,đọc lu loát
*Phát âm đúng
Các thanh điệu sau
:
1
các thanh điệu nào
GV: Các em cần phát âm
đúng các thanh điệu
GV nêu các lỗi hs ở địa
phơng hay mắc phải

? Thế nào là đọc đúng
ngữ pháp
Các bớc tiếp theo khi tìm
hiểu văn bản sẽ là :
GV: Yêu cầu HS giở sgk
trang 5 đọc vb theo y/c
trên
GV sửa chữa
Vì là vb thuộc vhdg
truyền miệng nên không
có tác giả cụ thể
? Hãy nêu thể loại của
truyện?
? Thế nào là truyền
thuyết?
- Hỏi ( ? )
- Huyền ( \ )
- Ngã (
- Nặng (. )
- Sắc ( / )
Ví dụ : Nghễng
ngãng , ngớ ngẩn
*Đọc đúng chính tả
Phân biệt đợc các phụ
âm :
- L/n ,s / x , ch / tr ,
gi/ r /d
*Đọc đúng ngữ pháp
- Đọc đúng dấu câu
+ Ngắt ở dấu phẩy

+ Nghỉ ở dấu chấm.
+ Dấu kéo dài
2/ Tìm hiểu tác giả
3/ Hoàn cảnh ra đời của
tác phẩm
4/ Thể loại VB
5/ Phơng thức biểu đạt
6/ Ngôi kể
7/Nhân vật chính ,phụ
8/ Bố cục VB
9/ Tóm tắt vb
II/Thực hành tiếp xúc
VB
1/VB: Con Rồng cháu
Tiên
HS nhận xét cách đọc
của bạn
-Thể loại:Truyền thuyết
*Là loại truyện dg kể về
các nhân vật và sự kiện
có liên quan đến lịch sử
thời quá khứ,thờng có
yếu tố tởng tợng kì ảo
- Hỏi ( ? )
- Huyền ( \ )
- Ngã (
- Nặng (. )
- Sắc ( / )
Ví dụ : Nghễng
ngãng , ngớ ngẩn

*Đọc đúng chính
tả
Phân biệt đợc các
phụ âm :
- L/n ,s / x , ch /
tr , gi/ r /d
*Đọc đúng ngữ
pháp
- Đọc đúng dấu
câu
+ Ngắt ở dấu phẩy
+ Nghỉ ở dấu
chấm.
+ Dấu kéo dài
2/ Tìm hiểu tác giả
3/ Hoàn cảnh ra đời
của tác phẩm
4/ Thể loại VB
5/ Phơng thức biểu
đạt
6/ Ngôi kể
7/Nhân vật chính ,phụ
8/ Bố cục VB
9/ Tóm tắt vb
II/Thực hành tiếp
xúc VB
1/VB: Con Rồng cháu
Tiên
-Thể loại:Truyền
thuyết

2
Lệnh:Hãy đọc lại văn
bản
-GV nhận xét,sửa chữa
- Truyện có những nhân
vật nào?
Phơng thức biểu đạt của
truyện?
? Hãy chia bố cục VB
? Tóm tắt lại truyện
-GV bổ sung
? Hãy tìm những tiếng có
phụ âm đầu viết :Tr/ ch ,
ở trong bài em vừa đọc
-2 hs đọc
-Nhân vật:Lạc Long
Quân và Âu Cơ
-PTBĐ:Tự sự
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắt
3 HS tóm tắt
Bài : Con Rồng cháu
Tiên
- Trồng trọt -
Triều ( đình )
- Chăn( nuôi )
( Con ) trai
- Truyền ( nối ) -
Trăm trứng
- Cha -

Chuyện
- Chàng -
( Tuyệt ) trần
*Là loại truyện dg kể
về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá
khứ,thờng có yếu tố t-
ởng tợng kì ảo
Nhân vật:Lạc Long
Quân và Âu Cơ
PTBĐ:Tự sự
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắt
Bài : Con Rồng cháu
Tiên
- Trồng trọt -
Triều ( đình )
- Chăn( nuôi )
( Con ) trai
- Truyền ( nối )
- Trăm trứng
- Cha
- Chuyện
- Chàng
-( Tuyệt ) trần
* Củng cố:
Giáo viên khái quát lại toàn bài.

* Dặn dò: Nhắc học sinh chuẩn bị cho các tiết sau: Rèn luyện chính tả

3
Tiết 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
RèN LUYệN CHíNH Tả
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết học này hs có khả năng:
Biết :- Nắm đợc qui trình tiếp xúc vb
- Biết đọc đúng yêu cầu 1VB,tóm tắt đợc VB tự sự
Hiểu: Phơng thức biểu đạt của VB
Kỹ năng: Đọc diễn cảm các VB,
- Tìm hiểu về tác giả,nguồn gốc xuất xứ tác phẩm
- Cách chia bố cục VB
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Một số vb đã học ở lớp5
- Bình giảng văn 6
C/ Nội dung:
GV nêu yêu cầu nội dung tiết học
Tg HĐGV HĐHS NộI DUNG
HĐ1: Hớng dẫn cách đọc
văn bản
Yêu cầu hs giở sgk trang
19
Gọi 3 em đọc vb
? Hãy nêu thể loại của
truyện
? PTBĐ chính là gì?
? Nhân vật có những ai
? Chia bố cục VB

? Kể lại ngắn gọn nội
dung câu chuyện?
? Nêu nội dung ý nghĩa
truyện ?
Bạn nhận xét sửa chữa
cách đọc
-Thể loại:Truyền thuyết
-PTBĐ :TS
-Nhân vật:Thánh
Gióng,bà mẹ ,sứ
giả,dân làng.
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắtVB:
- Ca ngợi ý thức đánh
giặc cứu nớc trong hình
tợng Gióng .ý thức đối
với đất nớc đợc đặt lên
hàng đầu với ngời anh
1/VB: Thánh Gióng
-Thể loại:Truyền
thuyết
-PTBĐ :TS
- Nhân vật:Thánh
Gióng, bà mẹ, sứ giả,
dân làng.
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắtVB:
- Các chi tiết có ý
nghiã:
a, Tiếng nói đầu

tiên của chú bé là
4
? Theo em các chi tiết sau
có ý nghĩa nh thế nào
? Nêu nội dung ý nghĩa
của chi tiết này
? Theo em chi tiết này có
ý nh thế nào
HĐ2
hùng .
- ý thức đánh giặc cứu
nớc tạo cho ngời anh
hùng những khả
năng ,hành động khác
thờng ,thần kì.
- Gióng là hình ảnh
của nhân dân
- Các chi tiết có ý
nghiã:
-HS suy nghĩ nhớ lại
kiến thức đã học
phát biểu
a, Tiếng nói đầu tiên
của chú bé là tiếng nói
đánh giặc
=> Đây là chi tiết thần
kì mang nhiều ý nghĩa:
b. Bà con góp gạo nuôi
Gióng
- Gióng lớn lên bằng

thức ăn đồ uống của
nhân dân. ND rất yêu
nớc ai cũng mong
Gióng lớn nhanh để
đánh giặc cứu nớc
-Gióng tiêu biểu cho
sức mạnh toàn dân .
c. Gióng lớn nhanh nh
thổi vơn vai thành tráng
sĩ .
- Gióng vơn vai là tợng
đài bất hủ về sự trởng
thành vợt bậc , về tinh
thần của DT trớc nạn
ngoại xâm. Khi đất nớc
trong tình thế cấp bách
thì đòi hỏi dân tộc vơn
lên một tầm vóc
. Sơn Tinh-Thuỷ Tinh
tiếng nói đánh giặc
=> Đây là chi tiết
thần kì mang nhiều ý
nghĩa:
- Ca ngợi ý thức đánh
giặc cứu nớc trong
hình tợng Gióng .ý
thức đối với đất nớc
đợc đặt lên hàng đầu
với ngời anh hùng .
- ý thức đánh giặc

cứu nớc tạo cho ngời
anh hùng những khả
năng ,hành động khác
thờng ,thần kì.
- Gióng là hình ảnh
của nhân dân
b. Bà con góp gạo
nuôi Gióng
- Gióng lớn lên bằng
thức ăn đồ uống của
nhân dân. ND rất yêu
nớc ai cũng mong
Gióng lớn nhanh để
đánh giặc cứu nớc
Gióng tiêu biểu cho
sức mạnh toàn dân .
c. Gióng lớn nhanh
nh thổi vơn vai thành
tráng sĩ .
- Gióng vơn vai là t-
ợng đài bất hủ về sự
trởng thành vợt bậc ,
về tinh thần của DT
trớc nạn ngoại xâm.
Khi đất nớc trong tình
thế cấp bách thì đòi
hỏi dân tộc vơn lên
một tầm vóc
.2/VB: Sơn Tinh-
Thuỷ Tinh

5
? Nhắc lại cách đọc văn
bản này
GV gọi học sinh đọc đúng
yêu cầu
- Đọc to rõ ràng , lu
loát
- Phát âm đúng các
thanh điệu
- Đọc đúng chính tả ,
đọc đúng ngữ pháp
Gv gọi học sinh đọc
Học sinh nhận xét cách
đọc của bạn
GV sửa chữa
Tuyên dơng những em
đọc đúng đọc hay.
Học sinh đọc diễn cảm
Gọi 2 hs đọc vb
GV nhận xét,sửa lỗi
?Nêu thể loại của truyện
? Truyện có những nhân
vật nào?NV nào là chính?
?Tóm tắt lại truyện bằng
lời văn của em
(HS tóm tắt-bổ sung)
-Tập kể diễn cảm trớc lớp
? Từ truyện STTT Em
nghĩ gì về chủ trơng xây
dựng củng cố đê

điều,nghiêm cấm nạn phá
rừng,đồng thời trồng thêm
hàng triệu héc ta rừng của
nhà nớc ta trong giai đoạn
hiện nay?
? Hãy kể tên một số
truyện kể dg có liên quan
đến thời vua Hùng?
Thể loại:Truyền thuyết
- PTBĐ: Tự sự
- Ngôi kể: Thứ 3
-Nhân vật: ST,TT,Mị
Nơng,vua Hùng
- Sự tích da hấu,Bánh
chng bánh dày
Thể loại:Truyền
thuyết
- PTBĐ: Tự sự
-Nhân vật: ST,TT,Mị
Nơng,vua Hùng
- Sự tích da hấu,Bánh
chng bánh dày
* Củng cố:
Giáo viên khái quát lại toàn bài.

* Dặn dò: Nhắc học sinh chuẩn bị cho các tiết sau: Ôn tập về từ
Ngày soạn:
6
Ngày dạy:
Tiết 3

n tập về từÔ
A/ Mục tiêu:
Học xong 2 tiết của bài HS có khả năng:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học:Cấu tạo từ TV,từ mợn,nghĩa
của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ,lỗi dùng từ.
- Hiểu sâu hơn ,kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.
- Kỹ năng làm đợc các bài tập trắc nghiệm,bài tập tự luận.
B.Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Nội dung:
GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
Tg HĐGV HĐHS NộI DUNG
HĐ 1
Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo từ
TV
(1 HS lên bảng
vẽ)

Từ

Từ đơn Từ phức


Từ ghép Từ láy
I/ Từ và cấu tạo
từ TV
1/ Lý thuyết:
Từ


Từ đơn Từ phức

Từghép Từ láy
? Từ là gì
? Tiếng và từ có gì khác
nhau
? Em hãy phân biệt từ đơn
và từ phức .Cho ví dụ
? Phân biệt từ ghép và từ
- Từ là đơn vị ngôn
ngữ nhỏ nhất dùng để
đặt câu .
- Tiếng là đơn vị
phát âm cơ bản., bản
thân tiếng không có
nghĩa. Tiếng cấu tạo
nên từ. Tiếng có thể
ding để tạo câu .
- Từ là đơn vị ngữ
âm nhỏ nhất ding để
đặt câu .
- chỉ có một tiếng là từ
- Từ là đơn vị ngôn
ngữ nhỏ nhất dùng để
đặt câu .
- Tiếng là đơn vị
phát âm cơ bản., bản
thân tiếng không có
nghĩa. Tiếng cấu tạo
nên từ. Tiếng có thể

ding để tạo câu .
- Từ là đơn vị ngữ
âm nhỏ nhất ding để
đặt câu .
* Phân biệt từ đơn
7
láy
? Từ ghép và từ láy có gì
giống và khác nhau .
? Thế nào là từ ghép?
? Thế nào là từ láy?Cho ví
dụ?
GV chia bài tập trắc
nghiệm cho các nhóm làm
(bài 1-mỗi nhóm 1 ý)
đơn
-ồm hai hoặc nhiều
tiếng là từ ghép .
Ví dụ : Ma , gió , nắng
Chăn nuôi , trồng trọt ,
ăn ở
- Nếu từ phức đợc
tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa là từ
ghép .
Ví dụ : Trồng trọt ,
chăn nuôi .
- Nếu từ phức có
quan hệ láy âm giữa

các tiếng là từ láy .
Ví dụ : Khúc khích ,
loắt choắt ,xinh
xinh
Giống nhau
- Từ láy và t ghép
đều gồm hai hoặc
nhiều tiếng trở lên
khác nhau
- Từ ghép gồm hai
hoặc nhiều tiếng có
quan hệ với nhau về
nghĩa .
- Còn từ láy gồm hai
hoặc nhiều tiếng có
quan hệ với nhau về láy
âm .
2/ Luyện tập
* Bài 1 : Khoanh tròn
trớc ý trả lời đúng:
a, Đơn vị cấu tạo từ
Tiếng việt là gì ?
A. Tiếng
B. Từ
và từ phức
-ừ chỉ có một tiếng là
từ đơn
-ồm hai hoặc nhiều
tiếng là từ ghép .
Ví dụ : Ma , gió ,

nắng
- Chăn nuôi , trồng
trọt , ăn ở
* Phân biệt từ ghép
với từ láy
- Nếu từ phức đợc
tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa là
từ ghép .
Ví dụ : Trồng
trọt , chăn nuôi .
- Nếu từ phức có
quan hệ láy âm giữa
các tiếng là từ láy .
Ví dụ : Khúc
khích , loắt
choắt ,xinh xinh
Giống nhau
- Từ láy và t ghép
đều gồm hai hoặc
nhiều tiếng trở lên
khác nhau
- Từ ghép gồm hai
hoặc nhiều tiếng có
quan hệ với nhau về
nghĩa .
- Còn từ láy gồm
hai hoặc nhiều tiếng
có quan hệ với nhau

về láy âm .
2/ Luyện tập
* Bài 1 : Khoanh tròn
trớc ý trả lời đúng:
a, Đơn vị cấu tạo
từ Tiếng việt là gì ?
A. Tiếng
8
GV đa bài tập trên bảng
phụ.
Gọi hs lên bảng gạch
Nhận xét
Gọi hs lên bảng điền
C. Ngữ
D. Câu
b/ Từ phức gồm có bao
nhiêu tiếng?
A. Một
B. Hai
C. Nhiều hơn
D. Hai hoặc
nhiều hơn hai .
*Bài tập 3
Xếp các từ sau vào 2cột
cho đúng:
Xôm xốp, trang trại,
lung linh, cây cỏ, sằng
sặc
Từ ghép Từ láy
.


.

.

B. Từ
C. Ngữ
D. Câu
b/ Từ phức gồm có
bao nhiêu tiếng?
A. Một
B. Hai
C. Nhiều hơn
D. Hai hoặc nhiều
hơn hai .
*Bài tập 2
*Gạch chân những từ
ghép trong đoạn thơ
sau:
Đất nớc là nơi
dân mình đoàn tụ
Đất là nơi chim
về
Nớc là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân
và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta
trong bọc trứng
* Củng cố:
GV đọc thêm cho hs nghe bài:Một số ý kiến về việc dùng từcủa Phạm Văn

Đồng,Tô Hoài
GV khái quát lại nội dung bài
Lu ý cách dùng từ trong giao tiếp
* Dặn dò:
9
Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về Từ mợn
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4
n tập về từÔ
A/ Mục tiêu:
Học xong 2 tiết của bài HS có khả năng:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học:Cấu tạo từ TV,từ mợn,nghĩa
của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ,lỗi dùng từ.
- Hiểu sâu hơn ,kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.
- Kỹ năng làm đợc các bài tập trắc nghiệm,bài tập tự luận.
B.Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Nội dung:
GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
Tg HĐGV HĐHS NộI DUNG
HĐ 1
? Thế nào là từ mợn
GV bổ sung :Là những từ
của một ngôn ngữ đợc
nhập vào ngôn ngữ khác
và đợc bản ngữ hoá điều
này .Có nghĩa là những từ
vay mợn khi dùng phải đ-

ợc cải tạo lại để sao cho
có hình thức ngữ âm ,đặc
điểm ngữ pháp phù hợp ,
với hệ thống ngữ âm ngữ
pháp của ngôn ngữ vay m-
ợn ,do sự tiếp xúc, do mối
liên hệ trên nhiều lĩnh vực
khác nhau của đời sống
chính trị , văn hoá, kinh
tế .
? Nêu cách thức vay mợn
từ
- Là những từ mợn của
tiếng nớc ngoài để biểu
thị những sự vật, hiện t-
ợng, đặc điểm mà
TVcha có từ thích hợp
để biểu thị
* Cách thức vay mợn
- Mợn hoàn toàn : M-
ợn cả ý nghĩa lẫn âm
thanh của từ nớc
I Từ m ợn
1/ Khái niệm:
- Là những từ mợn
của tiếng nớc ngoài
để biểu thị những sự
vật, hiện tợng, đặc
điểm mà TVcha có từ
thích hợp để biểu thị

10
? Trong Ngữ văn 6 từ mợn
đợc hiểu NTN
? Bộ phận từ mợn quan
trọng nhất trong TV là
gì?.
?Vốn từ mợn chủ yếu từ
nớc nào?
? Lý do của việc vay mợn
từ trong TV là gì?
A. TV cha có từ biểu thị
hoặc biểu thị không chính
xác.
B. Do có một thời gian
dài bị nớc ngoài đô hộ.
C. TV cần có sự vay mợn
để đổi mới và phát triển.
D. Nhằm làm phong phú
TV
HS chia 2 nhóm làm bài
tập
GVnêu nội dung bài tập
Gạch chân các từ mợn và
xếp chúng vào những vị
trí phù hợp với nguồn gốc
của nó:
Ăn uống,ăn,ẩm thực,văn
ngoài .
Ví dụ : Mít tinh , xà
phòng

- Dịch ý : Là dùng các
hình vị thuần việt hay
Hán Việt để dịch nghĩa
của các hình vị trong
các từ ấn - Âu .
- Trong SGK Ngữ văn
6 thì từ mợn trong tiếng
việt đợc hiểu hẹp hơn :
Đó là những từ mà TV
vay mợn cả âm thanh
lẫn ngữ nghĩa của từ
trong một ngôn ngữ
khác .
Ví dụ : Anh , Pháp ,
Nga
- Nhng bộ phận mợn
từ quan trọng nhất là
mợn của tiếng Hán , từ
thời nhà Đờng gọi là
Hán Việt . *Lí do mợn
từ :
D. Nhằm làm phong
phú TV
2/ Bài tập
*Bài tập 1
Từ mợn tiếng Hán
Từ mợn tiếng

Pháp ,Anh
Nhằm làm phong phú

TV
.
11
hoá,học sinh,ngời dạy,khí
hậu,không gian,quốc
gia,hoà bình,ti vi,pa ra
bôn,ô tô,xe lửa,tuốc-nơ-
vít,ten-nit,nớc,sông,pê
đan,lo lắng,vui vẻ
* Củng cố:
GV đọc thêm cho hs nghe bài:Một số ý kiến về việc dùng từcủa Phạm Văn
Đồng,Tô Hoài
GV khái quát lại nội dung bài
Lu ý cách dùng từ trong giao tiếp
* Dặn dò:
Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về Từ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5
n tập về từÔ
A/ Mục tiêu:
Học xong 2 tiết của bài HS có khả năng:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học:Cấu tạo từ TV,từ mợn,nghĩa
của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ,lỗi dùng từ.
- Hiểu sâu hơn ,kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.
- Kỹ năng làm đợc các bài tập trắc nghiệm,bài tập tự luận.
B.Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Nội dung:

GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
Tg HĐGV HĐHS NộI DUNG
HĐ 1
Từ là gì
? Mặt hình thức là gì
Từ là đơn vị hai
mặt trong ngôn
ngữ
I/ Nghĩa của từ
1/ Khái niệm về từ
Từ là đơn vị hai
12
? Thế nào là mặt nội dung
? Vai trò của từ trong hoạt
động giao tiếp nh thế
nào ?
? Thế nào là quan hệ lựa
chọn
? Thế nào là quan hệ cú
đoạn
- Mặt hình thức :
mang tính vật chất là
một tập hợp gồm 3
thành phần
+ Hình thức ngữ âm
+ Hình thức cấu tạo
+ Hình thức ngữ
pháp
- Mặt nội dung : ( còn
gọi mặt nghĩa ) mang

tính tinh thần và là một
tập hợp gồm các thành
phần .
Vì nội dung của từ là
một tập hợp nhiều nét
nghĩa và mang tính tinh
thần nên việc nắm bắt
nghĩa của từ không dễ
dàng .
- Trong hoạt động giao
tiếp từ không tồn tại
một cách biệt lập mà
thờng nằm trong nhiều
mối quan hệ khác nhau
.
+ Quan hệ lựa chọn
(quan hệ dọc
Từ có quan hệ với từ
khác trong cùng một tr-
ờng quan hệ với các từ
đồng nghĩa , gần
nghĩa , trái nghĩa
+ mối quan hệ cú đoạn
( quan hệ ngang ) :
-Từ gắn chặt với các từ
khác trong sự kết hợp
theo qui tắc ngữ pháp
tạo thành cụm từ , tạo
thành câu .
- Nghĩa của từ là khái

niệm về sự vật khách
quan đợc phản ánh vào
tron ngôn ngữ , là tập
mặt trong ngôn
ngữ
- Mặt hình thức :
mang tính vật chất là
một tập hợp gồm 3
thành phần
+ Hình thức ngữ
âm
+ Hình thức cấu
tạo
+ Hình thức ngữ
pháp
- Mặt nội dung :
( còn gọi mặt nghĩa )
mang tính tinh thần
và là một tập hợp gồm
các thành phần .
13
? Nghĩa của từ gồm có
những cách hiểu nào
hợp những nét nghĩa
khu biệt
. 2/Cách hiểu về nghĩa
của từ
1. Cho sẵn một số từ
và nét nghĩa phù hợp
với từng từ nhng sắp

xếp không theo trình tự
Ví dụ : Điền từ : Đề
bạt , đề cử ,đề xuất ,đề
bào vào chỗ trống .
Trình bầy ý kiến hay
nguyện vọng lên cấp
trên .
Cử ai đó giữ chức vụ
cao hơn.
Giới thiệu ra để chọn
hoặc bầu cử .
+ Đa vấn đề
ra để xem xét giải
quyết
2 .Chọn từ điền ,kiểm
tra việc hiểu nghĩa
Ví dụ : Chúng ta thà hi
sinh tất cả chứ không
chịu mất nớc , không
chịu làm nô lệ .
2/Cách hiểu về nghĩa
của từ
1. Cho sẵn một số từ
và nét nghĩa phù hợp
với từng từ nhng sắp
xếp không theo trình
tự .
Ví dụ : Điền từ : Đề
bạt , đề cử ,đề xuất
,đề bào vào chỗ trống

.
+ .Trình bầy ý
kiến hay nguyện
vọng lên cấp trên .
+ Cử ai đó
giữ chức vụ cao hơn.
+ .Giới thiệu
ra để chọn hoặc bầu
cử .
+ Đa vấn đề ra để
xem xét giải quyết
2 .Chọn từ điền ,kiểm
tra việc hiểu nghĩa
Ví dụ : Chúng ta thà
hi sinh tất cả
chứ không chịu mất
nớc , không chịu làm
nô lệ .
* Củng cố:
GV đọc thêm cho hs nghe bài:Một số ý kiến về việc dùng từcủa Phạm Văn
Đồng,Tô Hoài
GV khái quát lại nội dung bài
Lu ý cách dùng từ trong giao tiếp
* Dặn dò:
Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về từ
14
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6
n tập về từÔ

A/ Mục tiêu:
Học xong 2 tiết của bài HS có khả năng:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học:Cấu tạo từ TV,từ mợn,nghĩa
của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ,lỗi dùng từ.
- Hiểu sâu hơn ,kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.
- Kỹ năng làm đợc các bài tập trắc nghiệm,bài tập tự luận.
B.Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Nội dung:
GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
Tg HĐGV HĐHS NộI DUNG
? Thế nào là từ nhiều
nghĩa
? Chuyển nghĩa là hiện
tợng ntn?

Thế nào là nghĩa gốc ?
nghĩa chuyển?
Giáo viên chia lớp
thành 2 nhóm lớn,mỗi
nhóm làm 1bài tập.
đại diện lên viết.
Sửa chữa
?Hãy nhắc lại các lỗi
thờng gặp.
Các em khác bổ sung
- Từ có thể có 1 hay nhiều
nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện t-

ợng thay đổi nghĩa của
từ,tạo ra những từ nhiều
nghĩa.
-Trong từ nhiều nghĩa
có:nghĩa chuyển và nghĩa
gốc
*BT 1:Nêu 10 từ chỉ có 1
nghĩa(ngoài những từ đã
học).
*BT 2;Nêu 10 từ có nhiều
nghĩa (ngoài những từ đã
học).
-Lỗi lặp từ.
-Lẫn lộn các từ gần âm.
-Dùng từ không đúng
IV/ Từ nhiều
nghĩa và hiện
t ợng chuyển
nghĩa của từ.
1/ Khái niệm:
- Từ có thể có 1 hay
nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là
hiện tợng thay đổi
nghĩa của từ,tạo ra
những từ nhiều nghĩa.
-Trong từ nhiều
nghĩa có:nghĩa
chuyển và nghĩa gốc
2/ Bài tập

*BT 1:Nêu 10 từ chỉ
có 1 nghĩa(ngoài
những từ đã học).
V/ Chữa lỗi
dùng từ.
15
GV đa bài tập trên
bảng phụ.
Hs đọc kỹ yêu cầu
bài tập
Gọi 2 học sinh lên
bảng làm, mỗi em 2
câu

GV nhận xét, bổ
sung
? Điền từ vào chỗ
trống cho thích hợp :
Xung phong , xung
khắc , xung mãn
? Gạch chân dới các từ
dùng sai trong các câu
sau đây và sửa lại cho
đúng .
nghĩa.
2/ Bài tập:
*Bài 1
*Gạch dới từ dùng không
chính xác trong những câu
sau và thay bằng từ em cho

là đúng.
+ Nếu không nghiêm khắc
với hành vi quay cóp,gian
lận trong kiểm tra,thi cử
của 1 số hs,vô hình dung
thầy cô đã tự mình không
thực hiện đầy đủ chức
năng,nhiệm vụ trồng ngời
đã đợc giao.
Từ cần dùng là:
+ Mùa xuân về, tất cả cảnh
vật nh chợt bừng tỉnh sau kì
ngủ đông dài dằng dẵng.
Từ cần dùng là:
+ Trong tiết trời giá
buốt,trên cánh đồng
làng,đâu đó đã điểm xiết
những nụ biếc đầy xuân sắc.
Từ cần dùng là:
+ Việc giảng dạy một số từ
ngữ,điển tích trong giờ học
tác phẩm văn học trung đại
là vô cùng cần thiết đối với
việc học môn ngữ văn của
học sinh.
Từ cần dùng là:
Bài 2:
- Anh ấy viết đơn vào mặt
trận.
1/ Các lỗi th ờng gặp.

-Lỗi lặp từ.
-Lẫn lộn các từ gần
âm.
-Dùng từ không đúng
nghĩa.
2/ Bài tập:
*Bài 1
*Gạch dới từ dùng
không chính xác
trong những câu sau
và thay bằng từ em
cho là đúng.
+ Nếu không nghiêm
khắc với hành vi quay
cóp,gian lận trong
kiểm tra,thi cử của 1
số hs,vô hình dung
thầy cô đã tự mình
không thực hiện đầy
đủ chức năng,nhiệm
vụ trồng ngời đã đợc
giao.
Từ cần dùng là:
+ Mùa xuân về, tất
cả cảnh vật nh chợt
bừng tỉnh sau kì ngủ
đông dài dằng dẵng.
Từ cần dùng là:
+ Trong tiết trời giá
buốt, trên cánh đồng

làng,đâu đó đã điểm
xiết những nụ biếc
đầy xuân sắc.
Từ cần dùng là:
+ Việc giảng dạy một
số từ ngữ,điển tích
trong giờ học tác
phẩm văn học trung
16
- Ngời chiến sĩ ấy đang ở
độ tuổi
- Tính tình hai bố con ông
ấy .với nhau .
Bài 3 :
- Cảnh vật đêm nay thật
rung rinh huyền ảo .
- Đàng hàng kẻ thù là một
sự nhút nhát .
- Tự ti là bí quyết của sự
thành công .
đại là vô cùng cần
thiết đối với việc học
môn ngữ văn của học
sinh.
Từ cần dùng là:
Bài 2:
- Anh ấy viết đơn
vào mặt trận.
- Ngời chiến sĩ ấy
đang ở độ tuổi

- Tính tình hai bố
con ông ấy với nhau .
Bài 3 :
- Cảnh vật đêm nay
thật rung rinh huyền
ảo .
- Đàng hàng kẻ thù
là một sự nhút nhát .
- Tự ti là bí quyết
của sự thành công .
* Củng cố:
GV đọc thêm cho hs nghe bài:Một số ý kiến về việc dùng từcủa Phạm Văn
Đồng,Tô Hoài
GV khái quát lại nội dung bài
Lu ý cách dùng từ trong giao tiếp
* Dặn dò:
Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về kiểu văn tự sự.
***********************************************************
17
Ngày soạn :
Ngày dạy: Tiết 7
văn tự sự
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết này học sinh có khả năng:
Biết: - Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn tự sự.
- Biết đợc sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Hiểu : - Thứ tự kể trong văn tự sự
- Các bớc làm 1 bài văn tự sự
Kỹ năng: Làm bài văn tự sự theo bố cục 3 phần.
B/ Các tài liệu bổ trợ:

- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Sách những bài văn mẫu.
C/ Nội dung:
T
G
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
? Tự sự là gì
? Thế nào là văn tự sự
? Văn tự sự có đặc
điểm gì ?
Tự sự là phơng thức
trình bày 1 chuỗi các sự
việc ,sự việc này dẫn đến
sự việc kia,cuối cùng
dẫn đến 1 kết thúc thể
hiện 1 ý nghĩa.
- Là loại văn trong đó
tác giả giới thiệu thuyết
minh miêu tả nhân vật
,hành động và tâm t tình
cảm của nhân kể lại diễn
biến câu chuyện trong
một thời gian nhất định ,
cốt lầm cho ngời nghe ,
ngời đọc hình dung đợc
diễn biến và ý nghĩa của
câu chuyện ấy
- Giúp ngời kể giải
thích sự việc tìm hiểu
con ngời,nêu vấn đề và

bày tỏ thái độ khen, chê.
- Trong văn tự sự , tác
I/ Khái niệm và đặc
điểm văn tự sự.
1. Khái niệm: Tự sự là
phơng thức trình bày 1
chuỗi các sự việc ,sự việc
này dẫn đến sự việc
kia,cuối cùng dẫn đến 1
kết thúc thể hiện 1 ý
nghĩa.
Văn tự sự là gì ?
- Là loại văn trong đó
tác giả giới thiệu thuyết
minh miêu tả nhân vật
,hành động và tâm t tình
cảm của nhân kể lại diễn
biến câu chuyện trong
một thời gian nhất định ,
cốt lầm cho ngời nghe ,
ngời đọc hình dung đợc
diễn biến và ý nghĩa của
câu chuyện ấy
2. Đặc điểm:
- Giúp ngời kể giải
18
? Em hãy kể tên
những văn bản tự sự
mà em đã đợc học?
? Trình bày các sự

việc trong truyện
Thánh Gióng?
? Qua truyện Thánh
Gióng cho em biết
điều gì?
? Hãy kể câu chuyện
khoảng 10 dòng giải
thích vì sao ngời Việt
Nam ta tự xng là con
rồng cháu tiên
giả thông qua nhân vật
chủ đề và giọng điệu kể
để bày tỏ thái độ yêu
thích , khen chê. Tác giả
trực tiếp bày tỏ thái độ ,
t tởng , tình cảm của
mình .
- Chuyện , nhân vật
,chủ đề là linh hồn của
văn tự sự .
+ Con Rồng Cháu Tiên
+ Bánh Chng Bánh Giày.
+ Thánh Gióng
+ Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
+ Cây Bút Thần
+ Em Bé Thông Minh
* Sự việc trong truyện
Thánh Gióng
- TG ra đời
-TG lớn nhanh

- TG đi đánh giặc
- TG bay về trời
- Những di tích để lại.
- Ca ngợi công đức vị
anh hùng.
- Lòng biết ơn ngỡng
mộ của nhân dân.
3/ Bài tập
Bài 1 : Có thể kể nh sau
:
Tổ tiên ngời Việt xa
là Hùng Vơng lập nớc
Văn Lang đóng đô ở
Phong Châu . Vua Hùng
là con trai của Long
Quân và Âu Cơ Lạc
Long Quân ngời Lạc
Việt mình rồng , thờng
sang chơi ở thuỷ phủ .
thích sự việc tìm hiểu con
ngời,nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ khen, chê.
- Trong văn tự sự , tác
giả thông qua nhân vật
chủ đề và giọng điệu kể
để bày tỏ thái độ yêu
thích , khen chê. Tác giả
trực tiếp bày tỏ thái độ , t
tởng , tình cảm của mình .
- Chuyện , nhân vật

,chủ đề là linh hồn của
văn tự sự .
+ Con Rồng Cháu Tiên
+ Bánh Chng Bánh Giày.
+ Thánh Gióng
+ Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
+ Cây Bút Thần
+ Em Bé Thông Minh
* Sự việc trong truyện
Thánh Gióng
- TG ra đời
- TG lớn nhanh
- TG đi đánh giặc
- TG bay về trời
- Những di tích để lại.
- Ca ngợi công đức vị anh
hùng.
- Lòng biết ơn ngỡng mộ
của nhân dân.
3/ Bài tập
Bài 1 : Có thể kể nh
sau :
19
? Chức năng của tự sự
là gì
Ân Cơ là con gái thần
nông giống tiên ở trên
núi phơng bắc . Họ lấy
nhau . Ân Cơ đẻ ra một
cái bọc trăm trứng nở ra

100 con . Ngời con trởng
ợc gọi là vua Hùng ,đời
đời nối tiếp làm vua .Để
tởng nhớ tổ tiên mình
ngời Việt Nam tự xng là
con rồng cháu tiên .
Bài 2 :
A.Tự sự nhằm để
thông báo các sv đã xảy
ra
B. Tự sự để biểu hiện
một số phận , phẩm chất
của con ngời
* C. Tự sự nhằm bày tỏ
thái độ khen chê đối với
ngời và việc .
D. Tự sự nhằm nêu
lên một vấn đề có ý kiến
.
Bài 2 :
A.Tự sự nhằm để
thông báo các sv đã xảy
ra
B. Tự sự để biểu hiện
một số phận , phẩm chất
của con ngời
* C. Tự sự nhằm bày tỏ
thái độ khen chê đối với
ngời và việc .
D. Tự sự nhằm nêu lên

một vấn đề có ý kiến .
* Củng cố:
GVkhái quát nội dung bài học qua 4tiết học.
- Viết 1 bài văn tự sự áp dụng các kiến thức vừa học
*Dặn dò : - Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về văn tự sự

Ngày soạn :
20
Ngày dạy:
Tiết 8 văn tự sự
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết này học sinh có khả năng:
Biết: - Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn tự sự.
- Biết đợc sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Hiểu : - Thứ tự kể trong văn tự sự
- Các bớc làm 1 bài văn tự sự
Kỹ năng: Làm bài văn tự sự theo bố cục 3 phần.
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Sách những bài văn mẫu.
C/ Nội dung:
T
G
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
? Em hãy trình bày các
sự việc trong truyện
STTT?
? Các sự việc này kết
hợp với nhau nh thế

nào?
? Qua sự việc trên em
cho biết văn tự sự cần
II/ Sự việc và nhân vật
trong văn tự sự.
1, Sự việc trong văn tự
sự.
- Là chuỗi các sự việc
xảy ra trong thời gian
địa điểm cụ thể , do
nhân vật cụ thể thực
hiện có nguyên nhân
diễn biến , kết quả sự
việc trong văn tự sự đợc
sắp xếp theo một trình tự
,diễn biến hợp lí , sao
cho thể hiện đợc t tởng
mà ngời kể muốn biểu
đat.
Ví dụ :Truyện Thạch
Sanh
+ Thạch Sanh ra đời và
trởng thành
+ TS kết nghĩa an hem
với Lí Thông
+ TS giết chằn tinh
+ TS giết đại bàng
+ TS kết duyên cùng
II/ Sự việc và nhân vật
trong văn tự sự.

1, Sự việc trong văn tự
sự.
- Là chuỗi các sự việc
xảy ra trong thời gian địa
điểm cụ thể , do nhân vật
cụ thể thực hiện có
nguyên nhân diễn biến ,
kết quả sự việc trong
văn tự sự đợc sắp xếp
theo một trình tự ,diễn
biến hợp lí , sao cho thể
hiện đợc t tởng mà ngời
kể muốn biểu đat.
Ví dụ :Truyện Thạch
Sanh
+ Thạch Sanh ra đời và
trởng thành
+ TS kết nghĩa an hem
với Lí Thông
+ TS giết chằn tinh
+ TS giết đại bàng
+ TS kết duyên cùng
công chúa và lên ngôi vua
21
đạt những yêu cầu gì?
? Em hiểu nhân vật
trong văn tự sự là gì?
? Kể tên nhân vật
trong truyện
STTT,Thánh Gióng?

? Nhân vật nào là
nhân vật chính? Vì sao
em xác định đợc?
? Những nhân vật
trong truyện
STTT,TGióng
đợc kể ở những mặt
nào?
GVtreo bảng phụ ghi
bài tập
Yêu cầu học sinh lên
bảng làm
? Trong văn tự sự
,nhân vật có liên quan
ntn với sự việc?
.
Gọi hs lên bảng làm
công chúa và lên ngôi
vua
+ Vua Hùng kén rể.
+ ST,TT đến cầu hôn
+ Vua Hùng ra điều
kiện chọn rể.
+ STđến trớc đợc vợ
+ TT đến sau ,tức
giận,dâng nớc đánh ST
+ Hai bên giao chiến
,TT thua rút về
+Hàng năm đánh
nhau .

=> Kết hợp với nhau
theo mối quan hệ nhân
quả,sự việc trớc giải
thích lí do cho sự việc
sau.
Sự việc phải đợc lựa
chọn sắp xếp theo trật tự
có ý nghĩa.
2, Nhân vật trong văn tự
sự.
- Là ngời thực hiện các
sự việc và là ngời đợc
thể hiện trong văn bản .
Một tác phẩm tự sự có
nhân vật chính và nhân
vật phụ . Nhân vật chính
đóng vai trò chủ yếu
trong việc thể hiện t t-
ởng của tác phẩm . Nhân
vật phụ chỉ giúp nhân
vật chính hoạt động .
nhân vật đợc thể hiện
qua các mặt : Tên gọi ,
ngoại hình ,lai lịch , tính
nết ,hành động , tâm
trạng
- Vua Hùng,Mị Nơng,
ST, TT.
- Bà Mẹ, TGióng ,Giặc
+ Vua Hùng kén rể.

+ ST,TT đến cầu hôn
+ Vua Hùng ra điều kiện
chọn rể.
+ STđến trớc đợc vợ
+ TT đến sau ,tức
giận,dâng nớc đánh ST
+ Hai bên giao chiến ,TT
thua rút về
+Hàng năm đánh nhau .
=> Kết hợp với nhau theo
mối quan hệ nhân quả,sự
việc trớc giải thích lí do
cho sự việc sau.
Sự việc phải đợc lựa
chọn sắp xếp theo trật tự
có ý nghĩa.
2, Nhân vật trong văn tự
sự.
- Là ngời thực hiện các
sự việc và là ngời đợc thể
hiện trong văn bản . Một
tác phẩm tự sự có nhân
vật chính và nhân vật phụ
. Nhân vật chính đóng vai
trò chủ yếu trong việc thể
hiện t tởng của tác phẩm .
Nhân vật phụ chỉ giúp
nhân vật chính hoạt
động . nhân vật đợc thể
hiện qua các mặt : Tên

gọi , ngoại hình ,lai lịch ,
tính nết ,hành động , tâm
trạng
- Vua Hùng,Mị Nơng,
ST, TT.
- Bà Mẹ, TGióng ,Giặc
Ân , Dân làng,
+ Truyện STTT:
- Lai lịch
- Tính tình
22
? Đánh dấu vào một
tên gọi sự việc trong
văn tự sự mà em cho là
không đúng
Ân , Dân làng,
+ Truyện STTT:
- Lai lịch
- Tính tình
- Việc làm
+ Truyện TGióng:
- Nguồn gốc
- Hình dáng
- Đặc điểm
- Hành động
A. Liên quan nhiều
B. Liên quan ít
C. Liên quan nhiều hoặc
ít
D. Không có liên quan


* Bài tập: Gạch chân
những yếu tố quan trọng
nhất đối với nhân vật
trong văn tự sự :
Tên gọi, lai lịch ,tính
tình, năng lực ,
Hành động suy nghĩ
,tình cảm,chân dung
,trang phục ,điệu bộ ,kết
quả công việc
Bài tập
- Sự việc khởi đầu
- Sự việc phát triển
- Sự việc cao trào
- Sự việc kết thúc
* - Sự việc tái diễn .
- Việc làm
+ Truyện TGióng:
- Nguồn gốc
- Hình dáng
- Đặc điểm
- Hành động
A. Liên quan nhiều
B. Liên quan ít
C. Liên quan nhiều hoặc
ít
D. Không có liên quan gì
* Bài tập: Gạch chân
những yếu tố quan trọng

nhất đối với nhân vật
trong văn tự sự :
Tên gọi, lai lịch ,tính
tình, năng lực ,
Hành động suy nghĩ ,tình
cảm,chân dung ,trang
phục ,điệu bộ ,kết quả
công việc
Bài tập
- Sự việc khởi đầu
- Sự việc phát triển
- Sự việc cao trào
- Sự việc kết thúc
* - Sự việc tái diễn .
* Củng cố:
GVkhái quát nội dung bài học qua 4tiết học.
- Viết 1 bài văn tự sự áp dụng các kiến thức vừa học
*Dặn dò : - Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về văn tự sự
23
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 9 văn tự sự
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết này học sinh có khả năng:
Biết: - Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn tự sự.
- Biết đợc sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Hiểu : - Thứ tự kể trong văn tự sự
- Các bớc làm 1 bài văn tự sự
Kỹ năng: Làm bài văn tự sự theo bố cục 3 phần.

B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Sách những bài văn mẫu.
C/ Nội dung:
T
G
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Tiết 11:
Ngày dạy: 27/10/2009
? Muốn làm 1 bài văn
tự sự phải trải qua mấy
bớc? đó là những bớc
nào, nội dung từng b-
ớc?
? Em hãy tìm ý trong
truyện TGióng?
? Nêu yêu cầu của bớc
lập dàn ý?
? Lập dàn bài truyện
TGióng?
? Phần mở bài em sẽ
viết gì?
II/ Cách làm bài văn tự
sự.
*Lí thuyết
1.Tìm hiểu đề.
+ Đọc kỹ đề bài
+ Xác định yêu cầu
của đề
2. Lập ý: Xác định nội

dung sẽ viết theo yêu
cầu của đề: nhân vật,sự
việc ,diễn biến ,kết quả
và ý nghĩa của câu
truyện.
* Truyện TGióng:
- Nhân vật: TGióng
- Sự việc: TGióng đánh
giặc -> Bay về trời
- Chủ đề: ca ngợi ngời
anh hùng dân tộc có
công giết giặc.
3. Lập dàn ý: Sắp xếp
việc gì kể trớc ,việc gì kể
sau
II/ Cách làm bài văn tự
sự.
*Lí thuyết
1.Tìm hiểu đề.
+ Đọc kỹ đề bài
+ Xác định yêu cầu
của đề
2. Lập ý: Xác định nội
dung sẽ viết theo yêu cầu
của đề: nhân vật,sự
việc ,diễn biến ,kết quả và
ý nghĩa của câu truyện.
* Truyện TGióng:
- Nhân vật: TGióng
- Sự việc: TGióng đánh

giặc -> Bay về trời
- Chủ đề: ca ngợi ngời
anh hùng dân tộc có công
giết giặc.
3. Lập dàn ý: Sắp xếp
việc gì kể trớc ,việc gì kể
sau
a, Mở bài: giới thiệu về
24
? Phần thân bài của
bài văn tự sự có chức
năng gì? A. Giới
thiệu chung về nhân
vật và sự việc
B. Kể diễn biến
của sự việc
C. Kể kết cục của
sự việc
D. Nêu ý nghĩa
bài học
? Phần kết bài em sẽ
kể ntn?
HS viết bài theo từng
phần
-> Đọc trớc
lớp ,nhận xét bổ sung.
? Lập dàn bài cho đề
bài sau :Kể lại một lần
về quê
Viết bài văn hoàn

chỉnh
a, Mở bài: giới thiệu về
nhân vật.
Đời vua Hùng .
b, Thân bài: Diễn biến
sự việc
- Gióng đề nghị đúc
ngựa
- Gióng ăn khoẻ lớn
nhanh
- Vơn vai thành tráng sĩ
- Xông ra đánh giặc
- Roi gãy nhổ tre
- Thắng giặc bay về
trời.
c, Kết bài:Vua nhớ công
ơn phong là Phù Đổng
Thiên Vơng và lập đền
thờ .
4.Viết thành văn: Theo
bố cục 3 phần: Mở bài
,thân bài , kết bài
* Luyện tập
Bài 1:
Kể lại một lần về thăm
quê
+/Dàn bài
Mở bài:
Lí do về quê, về với
ai, vào dịp nào ?

Thân bài
- Chuẩn bị lên đờng
về quê
- Quang cảnh
chung của quê
- Những ngời đợc
gặp đầu tiên ở
trong làng
- Gặp họ hàng, ruột
thịt, phần mộ tổ
tiên
- Gặp những ngời
bạn xa cùng tuổi,
nhân vật.
Đời vua Hùng .
b, Thân bài: Diễn biến sự
việc
- Gióng đề nghị đúc
ngựa
- Gióng ăn khoẻ lớn
nhanh
- Vơn vai thành tráng sĩ
- Xông ra đánh giặc
- Roi gãy nhổ tre
- Thắng giặc bay về trời.
c, Kết bài:Vua nhớ công
ơn phong là Phù Đổng
Thiên Vơng và lập đền
thờ .
4.Viết thành văn: Theo bố

cục 3 phần: Mở bài ,thân
bài , kết bài
* Luyện tập
Bài 1:
Kể lại một lần về thăm
quê
+/Dàn bài
Mở bài:
Lí do về quê, về với ai,
vào dịp nào ?
Thân bài
- Chuẩn bị lên đờng
về quê
- Quang cảnh chung
của quê
- Những ngời đợc
gặp đầu tiên ở
trong làng
- Gặp họ hàng, ruột
thịt, phần mộ tổ
tiên
- Gặp những ngời
bạn xa cùng tuổi,
ngời quen
- Dạo chơi quanh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×