Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

su 6 ki II. CKTKN. vo thu xem.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.95 KB, 31 trang )


Học kì II. Bắt đầu từ ngày 10 tháng 01 năm 2011.
Ngày giảng. 6A
6B
Ch ơngIII. THờI Kỳ BắC THUộC Và ĐấU TRANH GIàNH ĐộC LậP.
Tiết 19. - Bài 17.
CUộC KHởI NGHĩA HAI Bà TRƯNG năm 40.
I/ Mục tiêu bài học:
1. K.thức: Qua bài giúp học sinh hiểu đợc.
- Trình bày đợc một số nét khái quát tình hình Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ .
Chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phơng Bắc đối với nớc ta ( Xoá tên nớc ta, đồng
hoá và bóc lột tàn bạo nhân dân ta.)
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng: Công việc chuẩn bị, sự ủng hộ của nhân dân, diễn biến,
kết quả.
2. Kỹ năng:
- Bớc đầu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để đọc bản đồ lịch sử .
3.Thái độ:
- GD ý thức căm thù quân xâm lợc, bớc đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn DT. Lòng
biết ơn hai bà Trng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN.
II/ Chuẩn bị:
- Lợc đồ khởi nghĩa hai bà Trng.
III/ Tiến trình dạy và học:
1.ổn định .6A: 6B
2. Kiểm tra. Không kiểm tra.
3. Bài mới.
Năm 179 TCN, An DơngVơng do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất nớc ta bị Triệu Đà
thôn tính. Sau Triệu Đà dới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy ND ta đến trớc những thử
thách nghiêm trọng, đất nớc mất tên, ND có nguy cơ bị đồng hoá, nhng ND ta không chịu
sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trng
(năm 40).Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công
nguyên.



* Hoạt động 1:
? Thất bại của An Dơng Vơng đã để lại hậu quả ntn.
( Nớc Âu Lạc mất đất, mất tên và trở thành 1 bộ phận đất
đai của TQ. Từ đó các triều đại phong kiến TQ thay nhau
thống trị đô hộ nớc ta hơn 1000 năm, 1000 năm bắc
thuộc.)
- GV treo lợc đồ , chỉ và giảng theo SGK.
GV giảng: Năm 111 TCN nhà Hán đánh Nam Việt. Nhà
triệu chống cự không nổi và bị tiêu diệt, đất đai Âu Lạc
chuyển sang tay nhà Hán. Nhà Hán chia nớc ta thành 3
quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, và Nhật Nam ( bao gồm Bắc
Bộ, Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam) gộp với 6 quận của
TQ thành Châu Giao.
- GV: Thủ phủ của Châu Giao đặt ở Luy Lâu ( Thuận
Thành- Bắc Ninh) và nhà Hán xây dựng bộ máy cai trị từ
trung ơng đến địa phơng.
? Điền các chức quan vào sơ đồ bộ máy cai trị của nhà
Hán. ( HĐ nhóm)
- GV gọi các nhóm lên giải thích.
- GV nhận xét, bổ xung.
1/N ớc Âu Lạc từ thế kỷ II tr ớc
công nguyên đến thế kỷ I có gì
thay đổi.
-Năm 179 TCN Triệu Đà sát
nhập nớc Âu Lạc và Nam Việt,
chia Âu lạc làm 2 quận.
- Năm 111TCN nhà Hán chiếm
Âu Lạc, chia Âu Lạc làm 3
quận, gộp với 6 quận của TQ

thành Châu Giao.
- Bộ máy cai trị của nhà Hán từ
trung ơng đến địa phơng.
1

? Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì. (Hoặc GV giải
thích).
+ Thứ sử là 1chức quan do bọn phong kiến TQ đặt ra để
trông coi 1số quận, hoặc đứng đầu bộ máy cai trị ở nớc
phụ thuộc.
+ Thái thú, đô uý: là chức quan do bọn phong kiến TQ
đặt ra để trông coi 1quận Thái thú coi chính trị .
\ Đô uý coi quân sự.
? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của TQ thành Châu
Giao nhằm mục đích gì.
( Muốn chiếm đóng lâu dài, xoá tên nớc ta, biến nớc ta
thành quận, huyện của TQ. )
? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà Hán.
( Nhà Hán mới bố trí đợc ngời cai trị từ cấp quận, còn cấp
huyện, xã chúng cha thể với tới nên buộc phải để ngời Âu
Lạc trị dân nh cũ.)
- GV giảng theo SGK.
Sau khi xây dựng xong bộ máy cai trị nhà Hán ra sức bóc
lột vơ vét của cải của nhân dân ta.
? Nhà Hán đa ngời Hán sang Châu Giao nhằm mục đích
gì.
(Đồng hoá dân ta, đồng hoá có nghĩa là làm thay đổi bản
chất, làm cho giống nh của mình.)
? Em có nhận xét gì về ách thống trị của nhà Hán.
(Đối sử tàn tệ, dã man, thâm độc)

- GV dới ách thống trị tàn bạo của nhà Hán, ND ta đã làm
gì.
* Hoạt động 2:
- GV giảng theo SGK: Bấy giờ.giết .
? Vì sao 2 gia đình lạc Tớng ở Mê Linh và Chu Diên lại
liên kết với nhau để chuẩn bị nổi dậy.
(Vì ách đô hộ tàn bạo của nhà Hán làm cho dân ta căm
phẫn muốn nổi dậy chống lại. Đó chính là nguyên nhân
của cuộc khởi nghĩa.)

- GV: Thi Sách chồng Trng Trắc bị giết.
- GV treo bản đồ- H/dẫn HS theo dõi.
- GV giảng theo SGK kết hợp chỉ trên bản đồ.
- GVđọc 4 câu thơ.
? Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho biết mục đích của cuộc
khởi nghĩa.
( Trớc là giành độc lập cho Tổ quốc, nối lại sự nghiệp vua
Hùng, sau là trả thù cho chồng.)
- GV cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng SGK, GV chỉ các
mũi tên của các địa phơng tiến về Mê Linh.
? Theo em khắp nơi kéo quân về Mê Linh nói lên điều gì.
( ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân ta khiến mọi
ngời đều căm giận và nổi dậy chống lại. Cuộc khởi nghĩa
đợc nhân dân ủng hộ )
* ách thống trị của nhà Hán.
+Bắt dân ta nộp các loại thuế:
muối,sắt.
+ Cống nạp nặng nề: ngọc trai,
sừng tê giác, ngà voi
+ Đa ngời Hán sang ở với dân

ta, bắt dân ta theo phong tục
Hán.
2 Cuộc khởi n ghĩa Hai Bà Tr ng
bùng nổ.
* Nguyên nhân:
- Sự áp bức bóc lột tàn bạo của
nhà Hán.
* Diễn biến:
- Mùa xuân năm 40 Hai BàTrng
phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn
(Hà Tây).
- Đợc các tớng lĩnh và nhân dân
ủng hộ, chỉ trong thời gian
ngắn nghĩa quân đã làm chủ
Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi
Luy Lâu.
2

- GV chỉ bản đồ, giảng theo SGK.
? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
GV: Gọi hs lên tờng thuật lại diễn biến trên lợc đồ.
* Kết quả: Thái thú Tô Định bỏ
trốn, quân Hán bị đánh tan,
khởi nghĩa giành thắng lợi.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
* Bài tập: GV treo bản đồ, yêu cầu HS điền kí hiệu thích hợp để thể hiện diễn biến cuộc khởi
nghĩa.
- GV đọc câu nói của Lê Văn Hu. ? Em có nhận xét gì về câu nói đó.
( Dới ách thống trị của nhà Hán nhân dân ta sẵn sàng nổi dậy.cuộc khởi nghĩa này cảnh báo
thế lực PK phơng Bắc không thể cai trị nớc ta vĩnh viễn đợc.)

5. H ớng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Học thuộc bài. Đọc trớc bài 18. Vẽ lợc đồ H 44.
? Sau khi giành độc lập hai bà Trng đã làm gì.
*****************************************
Ngày giảng. 6A
6B
Tiết 20. - Bài 18 .
TRƯNG VƯƠNG Và CUộC KHáNG CHIếN CHốNG QUÂN XÂM LƯợC hán.
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức:
- Sau khi thắng lợi hai bà Trng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nớc và giữ gìn nền
độc lập vừa giành đợc.
- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán( thời gian, những trận đánh chính, kết quả.
)
2/ Kỹ năng:
- Đọc bản đồ lịch sử, bớc đầu làm quen với phơng pháp kể chuyện lịch sử.
3/ Thái độ:
- GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh
hùng DT thời hai bà Trng.
II/ Chuẩn bị :
Lợc đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán.
III/ Tiến trình dạy và học :
1.ổn định. 6A 6B
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cuộc khởi nghĩa hai bà Trng bùng nổ nh thế nào. (ng/nhân, diễn biến,kết quả)
* Đáp án:
- Nguyên nhân: Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán
3 Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.
3


*Hoạt động 1:
- GV giảng theo SGK sau khi.bãibỏ.Và giải thích.
? Trng Trắc đợc suy tôn làm vua, việc đó có ý nghĩa và
tác dụng nh thế nào.
( Khẳng định đất nớc ta có chủ quyền, có vua, đem lại
quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để chiến
thắng quân xâm lợc).
- GV giảng theo SGK Đợc tin.nghĩa quân.
? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận miền nam
TQ khẩn trơng chuẩn bị quân, xe, thuyềnđàn áp khởi
nghĩa Hai Bà Trng mà không tiến hành đàn áp ngay.
( Lúc này ở TQ nhà Hán còn phải lo đối phó với các
cuộc đấu tranh của nhân dân ta và thực hiện bành ch-
ớng lãnh thổ về phía Tây Bắc.)
- GVKL: Sau khi giành thắng lợi Hai Bà Trng đã bắt
tay vào xây dựng đất nớc và chuẩn bị đối phó với cuộc
xâm lợc của nhà Hán. Những việc làm tuy ngắn(2 năm)
Nhng đã góp phần nâng cao ý trí đấu tranh bảo vệ độc
lập của nhân dân.
* Hoạt động2:
GV:giảng theo SGK.
? Em có nhận xét gì về lực lợng và đờng tiến quân của
nhà Hán khi sang xâm lợc nớc ta.
( Lực lợng đông mạnh, có đầy đủ vũ khí, lơng thực,
chọn Mã Viện chỉ huy.)
? Vì sao mã Viện lại đợc chọn làm chỉ huy đạo quân
xâm lợc này.
( Mã Viện là tên tớng lão luyện, nổi tiếng gian ác, lại
lắm mu nhiều kế, quen chinh chiến ở phơng Nam )

- GVđọc bài thơ của Nguyễn Du chế diễu nhân cách
tầm thờng và bộ mặt tham lam độc ác của Mã Viện.
Sáu chục ngời ta sức mỏi mòn
Riêng ông yên giáp nhảy bon bon
- HS quan sát kênh chữ SGK.
? Gọi HS trình bày ( điền kí hiệu vào lợc đồ cuộc k/c
chống quân xâm lợc Hán).
- GV mô tả và ghi.
? Gọi HS đọc đoạn in nghiêng.
? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng này nh vậy? Có phải
vì thời tiết ở đây quá khắc nghiệt không
( Xuất phát từ nỗi sợ hãi tinh thần chiến đấu dũng cảm,
bất khuất của nhân dân ta, một tên tớng đã bỏ mạng)
- GV giảng tiếp theo SGK.
? Vì sao Hai Bà Trng phải tự vẫn.
( Lực lợng của ta yếu .ko để rơi vào tay giặc )
? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý nghĩa lịch sử
nh thế nào.
- GV cho HS xem H 45 và liên hệ Kỷ niệm hai bà Tr-
ng vào ngày 8/3 và ND lập đền thờ.
- GVKL: Với lực lợng kẻ thù đông mạnh, dới sự lãnh
1/Hai Bà Tr ng đ ã làm gì sau khi
giành đ ợc độc lập.
- Trng Trắc đợc suy tôn lên làm
vua, đóng đô ở Mê Linh.
- Bà phong chức tớc cho những
ngời có công, tổ chức lại chính
quyền, xá thuế 2 năm, bãi bỏ luật
pháp nhà Hán.
2/ Cuộc kháng chiến chống xâm

l ợc Hán (42- 43) đ ã diễn ra nh thế
nào ?.
- Lực lợng quân Hán: 2 vạn quân
tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền các
loại, dân phu , do Mã Viện chỉ
huy.
- Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố.
* Diễn biến:
- Mã Viện vào nớc ta theo 2 đờng:
+ Quân bộ: Qua quỷ Môn quan,
xuống Lục Đầu.
+ Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào
sông Bạch Đằng, theo sông Thái
Bình, lên Lục Đầu.=>hợp lại tại
Lãng Bạc.
- Hai Bà Trng kéo lên Lãng Bạc
để nghênh chiến.
-Trng Vơng lui quân về Cổ Loa-
Mê Linh, địch đuổi theo, quân ta
rút về Cẩm Khê.
* Kết quả.
- Tháng 3/ 43 Hai Bà Trng hi sinh,
cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến
tháng 11/ 43 mới kết thúc.
* ý nghĩa: Tiêu biểu cho ý chí
4

đạo hai bà Trng, nhân dân ta đã chiến đấu anh dũng
nhg cuối cùng bị thất bại, hai bà Trng hi sinh anh dũng.
quật cờng bất khuất của nhân dân

ta.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
Gọi HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lợc Hán trên lợc đồ.
BT: Điến dữ kiện cho khớp với thời gian
Niên đại Dữ kiện lịch sử
4 - 42
3 - 43
11 - 43
Mùa thu năm 44
5. H ớng dẫn ở nhà.
-Học bài theo câu hỏi trong SGK. Su tầm thơ truyện viết về Hai Bà Trng.
- Đọc trớc bài 19 và trả lời câu hỏi SGK.
Duyệt của tổ chuyên môn.






*********************************************************
Ngày giảng: 6A
6B

Tiết 21 - Bài 19.
Từ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐếN TRƯớC Lý NAM Đế
( Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI. )
I/Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Qua bài giúp học sinh hiểu.
- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại Pjong kiến phơng Bắc: Sáp nhập n-
ớc ta vào lãnh thổ nhà Hán, tổ chức bộ máy cai trị, thi hành chính sách bóc lột và đồng hoá.

- Sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thơng nghiệp: Sử dụng công cụ sản xuất,
dùng sức kéo trâu, bò, trồng lúa hai vụ, nghề gốm, nghề dệt phát triển.
2/ Kỹ năng:
- Biết phân tích, đánh gía những thủ đoạn cai trị của PK phơng Bắc thời bắc thuộc. Biết
tìm nguyên nhân vì sao dân ta ko ngừng đấu tranh chống áp bức của PK phơng Bắc.
3/ Thái độ:
- Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán, nhân dân đấu tranh chống tai hoạ đó.
II/ Chuẩn bị :
Lợc đồ Âu Lạc thế kỷ I -> V1
III/ Tiến trình dạy và học :
1. ổn định. 6A: 6B
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lợc Hán của nhân dân ta (42- 43).
5

3.Bài mới.
Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoạn cờng, nhg do lực lợng quá chênh
lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trng đã thất bại, đất nớc ta bị PK phơng Bắc cai trị. Chính sách
cai trị của chúng ntn? Đời sống của nhân dân ta ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài hôm nay
* Hoạt động1:
- GV treo lợc đồ Âu Lạc thế kỷ I ->VI để trình bày.
- GV giảng theo SGK.
? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy quận? Miền đất
Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào của Châu Giao.
( Gồm 9 quận, Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ, Cửu
Chân, Nhật Nam).
- GV giảng theo SGK và chỉ trên lợc đồ.
GV nhấn mạnh thêm: Đất Âu lạc cũ thời kỳ đó chịu sự
thống trị của nhà Ngô thời tam Quốc và nhà Ngô gọi
vùng đó là vùng Châu Giao. Nh vậy về mặt hành chính

Châu Giao có sự thay đổi.
? Em có nhận xét gì về ự thay đổi này.
( Khác trớc: Thời Triệu Đà các lạc tớng(ngời Việt), vẫn
nắm quyền trị dân ở huyện, đến nhà Hán các huyện
lệnh là ngời Hán ).
GV giải thích: lao dịch và cống nạp.
- GV cho HS đọc chữ in nghiêng.
? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn đô
hộ
( Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng. Đó
chính là nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa sau này.)
- GV giảng theo SGK.
? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để đồng hoá dân
ta.
(Biến nớc ta thành quận, huyện của TQ).
? Vì sao phong kiến phơng Bắc muốn đồng hoá dân ta
(thảo luận).
- GVKL:Từ sau thất bại của cuộc khởi nghĩa thời Trng
Vơng, bọn PK phơng Bắc đã thi hành nhiều biện pháp
hiểm độc nhăm biến nớc ta thành 1 bộ phận của TQ (tổ
chức, sắp đặt bộ máy cai trịbắt nhân dân ta theo
phong tục tập quán Hánthực hiện chính sách đồng
hoá dân taxoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.
* Hoạt động 2:
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt.
( Công cụ sản xuất và vũ khí đợc chế tạo băng sắt nên
nhọn, sắc, bền hơn công cụ và vũ khí bằng đồng. Do
vậy sản xuất đạt năng xuất cao hơn và chiến đấu có
hiệu quả hơn. Nhà Hán giữ độc quyền về sắt để hạn chế

phát triển sản xuất ở Giao Châu, hạn chế đợc sự chống
đối của nhân dân)
1/ Chế độ cai trị của các triều đại
PK ph ơng Bắc đối với n ớc ta từ
th ế kỷ I- Thế kỷ VI.
- Sau khi đàn áp đợc cuộc khởi
nghĩa hai bà Trng nhà Hán vẫn
giữ nguyên Châu Giao.
- Đầu thế kỷ III nhà Ngô tách
Châu Giao thành Quảng Châu
(thuộc TQ cũ), Giao Châu (Âu
Lạc cũ).
- Bộ máy cai trị: Đa ngời Hán
sang làm huyện lệnh ( cai quản
huyện).
- Nhân dân Giao Châu chịu nhiều
thứ thuế, lao dịch và cống nạp
( sản phẩm quíthợ khéo).
- Đa ngời Hán sang Giao Châu,
bắt nhân dân ta học tiếng Hán,
theo luật pháp và phong tục tập
quán ngời Hán.
2/ Tình hình kinh tế của n ớc ta từ
thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay
đổi?
- Nhà Hán nắm độc quyền về sắt
nhng nghề rèn sắt ở Giao Châu
vẫn phát triển.
6


- GV giảng theo SGK; mặc dù vậy nhg nghề rèn vẫn
phát triển.
? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở Giao Châu
vẫn phát triển.
( Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều công cụ nhiều công cụ
rìu, màI, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, kính. lao)Thế kỷ
III nhân dân ven biển dùng lỡi sắt, biết bịt cựa gà chọi
bằng sắt.
- GV giảng theo SGK.
? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền nông
nghiệp Giao Châu vẫn phát triển.
(Trâu, bò cày bừa, cấy 2 vụ lúa trên năm.).
GVKL: Từ thế kỷ I->VI tình hình kinh tế nớc ta mặc
dù bị bọn PK phơng Bắc kìm hãm song vẫn phát triển
- GVCC bàI: Dới ách cai trị của nhà Hán nhân dân ta
vô cùng cực khổmặc dù vậy nền kinh tế nớc ta vẫn
phát triển.
- Nông nghiệp: dùng trâu, bò cày
bừa, có đê phòng lụt, trồng 2 vụ
lúa trên năm, trồng cây ăn quả
với kỹ thuật cao, sáng tạo.
-Thủ công nghiệp- thơng nghiệp:
Nghề sắt, gốm p.triển nhiều
chủng loại: bát, đĩa, gạchNghề
dệt phát triển: vải bông, vảigai
dùng tơ tre dệt thành vải vải
Giao Chỉ.
- Chính quyền đô hộ giữ độc
quyền ngoại thơng.
4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá:

H: Những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ?
.5/ Hớng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trớc bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Vẽ sơ đồ H 55.
*******************************************************
Ngày giảng. 6A
6B
Tiết 22 - Bài 20.
Từ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐếN TRƯớC Lý NAM Đế
(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI ) (tiếp)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS hiểu đợc:
- Sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hoá phơng Bắc( Chữ Hán, nho giáo, đạo giáo, đạo
phật) và cuộc đấu tranh gìn giữ văn hoá dân tộc( Tiếng nói, phong tục tsspj quán.)
- Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bà Triệu.
2/ Kỹ năng:
- Làm quen với phơng pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ.
3/ Thái độ: GD lòng tự hào DT ở khía cạnh văn hoá, nghệ thuật, GD lòng biết ơn bà Triệu đã
anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho DT.
II/ Chu ẩ n b ị :
Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lợc đồ nớc ta thế kỷ III.
III Tiến trình dạy và học :
1/ ổn định 6A: 6B
2/ Kiểm tra bài cũ
*Câu hỏi :
? Chế độ cai trị của PK phơng Bắc đối với nớc ta từ thế kỷ I ->thế kỷ VI.
3.Bài mới.

7


* Hoạt động 1:
- GV treo sơ đồ phân hoá xã hội.
- GV trình bày: Kinh tế phát triển dẫn đến sự chuyển
biến về xã hội và văn hóa ở nớc ta ở các thế kỷ I-TK IV
- GV hớng dẫn HS quan sát sơ đồ.
? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự chuyển biến xã
hội nớc ta?.
( Thời Văn Lang- Âu Lạc, xã hội phân hoá thành 3 tầng
lớp: Quý tộc, công dân công xã và nô tỳ->có sự phân
chia giàu nghèo =>xã hội Âu Lạc trớc khi bị PK đô
hộ, bớc đầu đã có sự phân hoá )
+ Thời kỳ đô hộ:- Quan lại đô hộ ( phong kiến nắm
quyền cai trị). - Địa chủ Hán cớp đất ngày càng nhiều,
càng giàu lên nhanh chóng và quyền lực lớn.
- Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất quyền
thống trị trở thành địa chủ địa phơng, họ có thế lực ở địa
phơng nhg vẫn bị quan lại và địa chủ Hán chèn ép. Họ là
lực lợng lãnh đạo nông dân đứng lên đấu tranh chống
bọn PK phơng Bắc.
- Nông dân công xã bị chia thành nông dân công xã
và nông dân lệ thuộc.
- Nô tỳ là tầng lớp thấp hèn nhất của xã hội.)
=> GVKL:
- GV giảng theo SGK.
? HS đọc đoạn chữ in nghiêng.
? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm mục đích gì.
( Đồng hoá dân ta).
? GV giảng theo SGK.
? Vì sao ngời Việt vẫn giữ đợc phong tục tập quán và

tiếng nói của tổ tiên.
( Trờng học do chính quyền đô hộ mở để dạy tiếng Hán,
song chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con em mình
đi học, còn đại đa số nông dân lao động nghèo khổ ko
có điều kiện cho con em mình đi học, vì vậy họ vẫn giữ
đợc phong tục tập quán, tiếng nói của tổ tiên vì đợc hình
thành xây dựng vững chắc từ lâu đời, nó trở thành bản
sắc riêng của DT Việt và có sức sống bất diệt.
- GVKL: Từ thé kỷ I ->VI, ngời Hán nắm quyền thống
trị nớc ta từ cấp huyện, chúng muốn đồng hoá dân ta
sống theo mọi phong tục tập quán của ngời Hán> Song
nhân dân ta vẫ có tiếng nói riêng, sống theo phong tục
tập quán của ngời Việt.
* Hoạt động 2:
- Gọi HS đọc đoạn đầu.
? Qua phần đọc em cho biết nguyên nhân của cuộc khởi
nghĩa.
? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì.
1/ Những chuyển biến về xã hội
và v ăn hoá n ớc ta ở các thế kỷ I
->VI.
* Về xã hội:
- Từ thế kỷ I -> VI ngời Hán thâu
tóm quyền lực về tay mình, trực
tiếp nắm đến cấp huyện, xã hội
phân hoá sâu sắc hơn.
*Về văn hoá: -
ở các quận nhà Hán mở trờng học
dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo
,đạo giáo, luật lệ phong tục Hán

vào nớc ta.
- Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng
nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp
sống, phong tục của mình
( nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh
trng, bánh dày).
- Nhân dân học chữ Hán theo cách
đọc của riêng mình.
2/ Cuộc khởi nghĩa bà Triệu (248).
a- Nguyên nhân: Do ách thống trị
tàn bạo của quân Ngô.
8

( Đất rộng, ngời đông, hiểm trở độc hạikhó cai trị )
- GV: Giữa thế kỷ III ở Cửu Chân bà Triệu.
? Em hiểu biết gì về bà Triệu (SGK).
- GV đọc đoạn in nghiêng.
? Câu nói của bà Triệu có ý nghĩa gì.
( ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh giàng độc lập DT
? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa bà Triệu.
( Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho quân Ngô khiếp
sợ )
? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại.
( Lực lợng chênh lệch, quân Ngô mạnh nhiều kế hiểm
độc.)
? ý nghĩa cuộc khởi nghĩa.
- HS quan sát kênh hình 46.
? Gọi HS đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân ghi nhớ công
ơn bà triệu.
- GVKL: Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô, bà

Triệu đã lãnh đạo nhân dân chống lại, xong vì lực lợng
quá chênh loch, quân Ngô lại lắm mu nhiều kế, nên khởi
nghĩa thất bại.
- GVCC bài: Sau thất bại của cuộc kháng chiến chống
quân Hán, nớc ta lại bị PK phơng Bắc thống trị, dới ách
thống trị của ngoại bang, nhân dân ta vẫn vơn lên tạo ra
những chuyển biến về kinh tế, xã hội và văn hoá để duy
trì cuộc sống và nuôi dỡng ý chí giàng độc lập DT.
b- Diễn biến:
- Ta: Năm 248 khởi nghĩa ở Phú
Điền (Hậu Lộc T.Hoá), bà Triệu
lãnh đạo nghĩa quân đánh quân
Ngô ở Cửu Chân, đánh khắp Giao
Châu.
- Giặc: Huy động lực lợng vừa
đánh vừa mua chuộc, chia rẽ nội
bộ của ta.
c- ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu biểu
cho ý chí quyết giành lại độc lập
của dân tộc ta.
4/ Củng cố,kiểm tra đánh giá:
? Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ?
5/ Hớng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc bài.
- Ôn các bài 17, 18, 19, 20.
- Chuẩn bị giờ sau làm bài tập lịch sử.
Duyệt của tổ chuyên môn.







****************************************************
Ngày giảng: 6A
6B
Tiết 23.
LàM BàI TậP LịCH Sử
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sâu kiến thức về:
- Sự xuất hiện của ngời tối cổ trên đất nớc ta.
- Các giai đoạn p.triển của ngời nguyên thuỷ.
- Đời sống của ngời nguyên thuỷ.
- Những chuyển biến về kinh tế, xã hội của ngời nguyên thuỷ .
- Sự ra đời của nhà nớc Văn Lang, Âu Lạc.
- Nguyên nhân sụp đổ của nhà nớc Âu Lạc.
2/ Kỹ năng: Chỉ bản đồ, lợc đồ, nhận xét, so sánh
3/ Thái độ: Tự hào về nguồn gốc và tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nớc của ông cha ta.
II. Chuẩn bị :
Hệ thống các dạng bài tập.
III/ Phần thể hiện trên lớp:
9

1/ ổn định tổ. 6A 6B
2/ Kiểm tra đầu giờ.( kiểm tra: 15phút.)
* Câu hỏi: Hãy trình bày diễn biến , ý nghĩa của cuộc khởi nghã Bà Triệu năm 248 ?
3/ Bài mới.

Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.
*Hoạt động 1:

- GV treo lợc đồ VN, yêu cầu HS lên bảng xác
định thời gian, địa điểm của ngời tối cổ, ngời
tinh khôn (ở 2giai đoạn) trên đất nớc ta.
- Công cụ sản xuất của ngời nguyên thuỷ ở các
giai đoạn, ngời tối cổ, ngời tinh khôn ở giai
đoạn đầu, giai đoạn p.triển.
- GV đọc bài tập.
- HS thảo luận - đa ra ý kiến
- GV nhận xét, KL.
- GV treo bảng phụ.
- HS đọc bài tập
- HS thảo luận -> kết quả.
- GVnhận xét, KL.
- GV treo lợc đồ bộ máy nhà nớc Văn Lang.
? Em hãy thuyết minh về bộ máy nhà nớc Văn
Lang.
- 2 HS thuyết minh, -> nhận xét.
- GVKL.
-GV đọc bài tập - HS suy nghĩ làm bài -
GVKL;
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập2: Hãy đánh dấu X vào ô trống
đầu câu mà em cho là đúng.
Chế độ thị tộc mẫu hệ lấy ngừơi mẹ lớn
tuổi đức độ, có nhiều công lao với thị
tộc làm chủ vì những lí do sau đây .
Phụ nữ bấy giờ đông hơn nam giới.
Lúc này đàn ông ít hơn lao động.
Ngời phụ nữ giữ vai trò quan trọng
trong việc hái lợm, trồng trọt, chăn nuôi,

đảm bảo cuộc sống cho gia đình và thị
tộc. *
Đàn ông thờng phải đi săn thú rừng
nên ít có mặt ở nhà.
3/ Bài tập3: Theo em nhà nớc Văn Lang
ra đời để giải quyết những yêu cầu gì
của xã hội.
A/ Tập trung sức mạnh của các bộ lạc để
đắp đê chống lũ lụt, đào kênh ngòi
chống hạn, chống úng để bảo vệ mùa
màng và xóm làng.
B/ Để có sực mạnh chống trả các bộ lạc
khác đến xâm lấn cớp bóc.
C/ Cần phải có một tổ chức chặt chẽ cao
hơn bộ lạc để quản lí điều hành xã hội
tốt hơn.
D/ Tất cả các yêu cầu trên. *
4/ Bài tập 4:
5/ Bài tập 5:
ý thức cộng đồng của c dân Văn Lang đ-
ợc hình thành bởi các lí do sau.
A/ Các bộ lạc, làng, chiềng chạcùng
nhau làm thuỷ lợi, chế ngự thiên nhiên
để bảo vệ mùa màng.
B/ Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần
giũ thân thiết hiểu biết nhau hơn.
C/ Các bộ lạc chiềng chạ, cùng nhau
10

Gọi HS trình bày.

? Nội dung cơ bản đời sống vật chất của c dân
Văn Lang.
? So sánh nhà nớc Âu Lạc với nhà nớc Văn
Lang để tìm ra sự giống nhau về tổ chức, khác
nhau về tính chất nhà nớc.
( HĐ nhóm- 5).
- Đại diện nhóm trình bày nhận xét
- GVKL
? Hãy trình bày lại diễn biến của cuộc khởi
nghĩa hai bà Trng.
chung sức, chung lòng, chống trả các
cuộc xâm lợc của kẻ thù.
D/ Hội tụ đủ cả 3 yếu tố trên.
6/ Bài tập 6:
- Gồm các hoạt động ăn, ở, đi lại.
7/ Bài tập 7:
Chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu
lạc vào lãnh thổ của nhà Hán, làm nh
vậy là để.
A/ Nhằm giúp đỡ dân ta tổ chức lại bộ
máy chính quyền.
B/ Làm nh vậy để đất đai rộng rãi dễ
làm ăn.
C/Thôn tính đất nớc ta về lãnh thổ vàchủ
quyền.*
D/ Ko nhằm mục đích nào cả.
8/ Bài tập 8:
Dựa vào 4 câu thơ sau:
Một xin rửa sạch quân thù
.sở công lênh này.

Hãy viết thành 1 đoạn văn xuôi nói rõ
nguyên nhân, mục tiêu của cuộc khởi
nghĩa hai bà Trng.
4/ Củng cố:
- GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập.
5/ Hớng dẫn học bài.
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Đọc và chuẩn bị bài tiếp theo.
***************************************************
Ngày giảng: 6A
6B
Tiết 24. - Bài 21.
KHởI NGHĩA Lí Bí NƯớC VạN XUÂN (542 602)
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: HS nắm đợc.
- Chính sách đô hộ của nhà Lơng đối với nớc ta.
- Con ngời và sự nghiệp của Lý Bí ( Quê hơng và hoạt động )
- Diễn biến khởi nghĩa ( Sự ủng hộ của các hào kiệt khắp nơi, khởi nghĩa bùng nổ và thắng
lợi. Lý Bí lên ngôi hoàng đế, đặt tên nớc là Vạn Xuân.)
2/ Kỹ năng: Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện,. Tiếp tục rèn luyện
kỹ năng cơ bản về đọc lợc đồ.
3/ Thái độ: Sau hơn 600 năm bị PK phơng Bắc thống trị, đồng hoá. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí n-
ớc Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của DT ta.
II/ Chuẩn bị.
Lợc đồ khởi nghĩa Lý Bí.
III/ Tiến trình dạy và học:
1. ổn định .6A 6B
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới.
Sau cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại, nớc ta tiếp tục bị PK phơng Bắc thống trị. Dới ách

thống trị tàn bạo của nhà Lơng, nhân dân ta quyết không cam chịu cuộc sống nô lệ và đã vùng
lên theo Lí Bí tiến hành khởi nghĩa và giàng đợc thắng lợi, nớc Vạn Xuân ra đời. Vậy nguyên
nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa ?diễn biến, K.quả. ý nghĩa của cuộc khởi nghĩachúng .ta
tìm hiểu bài hôm nay.
11

* Hoạt động 1:
GV: Đầu thế kỉ VI. Nhà nào đô hộ Giao Châu.
( Lơng )
GV giảng: Đầu thế kỷ VI (502 557), Tiêu Diễn c-
ớp ngôi nhà Tề lập ra nhà Lơng, từ đó nhà Lơng đô
hộ Giao Châu, chúng xiết chặt ách đô hộ nhân dân
ta.
- GV: Nhà Lơng chia lại các quận, huyện và đặt tên
mới. Phần đất Âu Lạc cũ nhà Lơng chia lại.
( GV chỉ trên lợc đồ ). + Giao Châu: (đồng bằng
trung du Bắc Bộ).
+ái Châu ( T.Hoá )
+ Đức Châu, Lợi Châu, Ninh Châu (Nghệ Tĩnh).
+ Hoàng Châu (Quảng Ninh)
GV: Nh vậy về mặt hành chính một lần nữa nớc ta
lại bị chia lại. Thời nhà Ngô, phần đất Châu Giao
(Âu Lạc cũ) gồm 3 quận. Thời nhà Lơng chia thành
6 quận.
- GV giảng theo SGK.
- HS đọc phần chữ in nghiêng.
GV: bộ máy quan lại và chính sách kinh tế có gì
thay đổi.
Gv: Em biết gì về Tiêu T.
GV: Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà

Lơng đối với nớc ta.
( Tàn bạo, thâm độc nhằm vơ vét sức ngời sức của.
Muốn thống trị nớc ta lâu dài.)

* Hoạt động 2:
? Từ sự phân tích trên em hãy cho biết nguyên nhân
cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
- GV giảng theo SGK. Lí Bí.tinh thiều.
- Giới thiệu qua về Lí Bí.
? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hởng ứng
cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
( Vì oán hận quân Lơng, mong muốn giành độc lập
cho Tổ quốc).
? Gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào lợc đồ
và trình bày diễn biến.
- GV bổ xung và chốt lại.
- Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu hết các quận
huyện, thứ sử Tiêu T bỏ thành Long Biên chạy về
TQ.
- Tháng 4/ 542 nhà Lơng huy động quân sang đàn
áp, bị quân ta đánh bại, ta giảI phóng thêm Hoàng
Châu ( Q.Ninh).
- Đầu năm 543 nhà Lơng tấn công lần 2, quân ta
chủ động đánh địch ở Hợp Phố, tớng địch bị giết,
quân Lơng bại trận.
? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn.
? Vì sao cuộc khởi nghĩa nhanh chóng giành thắng
lợi.
1/ Nhà L ơng xiết chặt ách đô hộ nh
thế nào.

* Hành chính:
Chia nớc ta thành 6 quận.
* Bộ máy quan lại: Thực hiện chế độ
sĩ tộc.
*Kinh tế: đặt ra hàng trăm thứ thuế.
- Thứ sử Tiêu T tham lam, tàn bạo
khiến cho đời sống nhân dân cực
khổ.
2. Khởi nghĩa Lí Bí, nớc Vạn Xuân
thành lập.
a. Khởi nghĩa Lý Bí.
* Nguyên nhân: Do ách thống trị của
nhà Lơng.
* Diễn biến:
- Năm 542, Lý bí phất cờ khởi nghĩa.
Hoà kiệt khắp nơi hởng ứng.
- Nghĩa quân làm chủ hầu hết các
quận, huyện => Chiếm thành Long
Biên.
- Tháng 4/542 giải phóng Hoàng
Châu.
- Năm 543, tiêu diệt quân Lơng ở
Hợp Phố.
* Kết quả: Đất nớc sạch bóng quân
thù.
12

( Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian ngắn,
nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên quyết,
thông minh, sáng tạo, có hiệu quả lam cho quân L-

ơng bị thất bại nặng nề.)
GV: ý nghĩa cuộc khởi nghĩa.
? Nớc Vạn Xuân đợc thành lập nh thế nào.
? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là gì.
( Đặt tên nớc là Vạn Xuân thể hiện lòng mong
muốn cho sự trờng tồn của dân tộc, của đất nớc.)
? Việc Lí Bí lên ngôi và đặt tên nớc là Vạn Xuân có
ý nghĩa ntn.
( chứng.tỏ nớc ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh
vai và không lệ thuộcvào TrungQuốc Đây là ý trí
của đân tộc VN.)
- GV: Đây là bộ máy nhà nớc PK độc lập trung ơng
tập quyền sơ khai.

*ý nghĩa: Giành độc lập dân tộc sau
hơn 500 năm chịu ách đô hộ của các
triều đại phong kiến phơng Bắc. Viết
tiếp trang sử oanh liệt của dân tộc.
b. Nớc Vạn Xuân thành lập.
- Năm 544, Lý Bí lên ngôi hoàng đế (
Lý Nam Đế).
- Kinh đô: cửa sông Tô Lịch, niên
hiệu: Thiên Đức
Thành lập triều đình:

Vua. ( Lý Nam Đế. )

Thái Phó( Triệu Túc.)

Ban văn

( Tinh Thiều.)
Ban võ.
( Phạm Tu.)
4/ Củng cố:
? Gọi học sinh trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí trên lợc đồ.
5/ Hớng dẫn học bài:
- Học bài theo câu hỏi trong SGK.
- Đọc và chuẩn bị trớc bài 22 và trả lời câu hỏi trong SGK.
Duyệt của tổ chuyên môn.






**************************************************
Ngày giảng: 6A
6B

Tiết 25 Bài 22.
KHởI NGHĩA Lí Bí NƯớC VạN XUÂN ( 542- 602 ) ( TIếP )
I/ Mục tiêu bài học
1/ K.thức: HS hiểu đợc.
- Trình bày đợc diễn biến chính hai giai đoạn của cuộc kháng chiến chống quân Lơng: Thời
Lý Bí và thời Triệu Quang Phục lãnh đạo.
2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử.
3/ Thái độ: Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm , bảo vệ tổ quốc của ông cha ta.
GD ý chí kiên cờng bất khuất của DT.
II/ Chuẩn bị :
Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí.

III/ Tiến trình dạy và học:
1. ổn định. 6A 6B
2. Kiểm tra
13

? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí. Lí Bí lên ngôi hoàng đế có ý nghĩa nh thế
nào?.
- Học sinh trình bày diễn biến qua lợc đồ.
- ý nghĩa: Chứng tỏ Nớc ta có Giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và không lệ thuộc vào Trung
quốc. Đó là ý chí độc lập tự chủ của dân tộc ta.
3.Bài mới.
Mùa xuân năm 544 cuộc khởi nghĩa Lí Bí thành công, Lí Bí lên ngôi hoàng đế và đặt tên n-
ớc là Vạn Xuân với hi vọng đất nớc, DT sẽ đợc trờng tồn. Nhg 5/ 545 PK phơng Bắc lúc này là
triệu đại nhà Lơng đã đem quân sang xâm lợc trở lại nớc ta. Đây là cuộc chiến đấu ko cân sức,
nhân dân ta chiến đấu rất dũng cảm nhg cuối cùng ko tránh khỏi thất bại.
*Hoạt động 1.
GV trình bày: Sau 2 lần đem quân đàn áp cuộc khởi
nghĩa nhg đều thất bại, nhà Lơng đã dồn sức cho
cuộc tấn công xâm lợc lần thứ 3.
GV dùng lợc đồ khởi nghĩa Lý Bí tờng thuật diễn
biến cuộc kháng chiến:
Tháng 5/ 545 nhà Lơng cử Dơng Phiêu và Trần Bá
Tiên, những viên tớng rất hiếu chiến chỉ huy đạo
quân xâm lợc tiến vào nớc ta, theo 2 đờng thuỷ và
bộ. Cánh quân thuỷ theo hớng vịnh Bắc Bộ tiến vào
đất lion, cánh quân bộ men theo ven biển xuống
sông Thơng.
- GV trình bày: Lúc này lực lợng rất mạnh, trong khi
đó nớc Vạn Xuân vừa thành lập, lực lợng còn non
yếu, quân ta do Lí Nam Đế chỉ huy kéo lên vùng

Lục Đầu (Hải Dơng) đón đánh địch nhng vì lực lợng
yếu hơn không cản đợc địch, phải lui về giữa thành ở
cửa sông Tô Lịch (HN).
- GV: Tại đây nhiều cuộc khởi nghĩa đã diễn ra
quyết liệt. Quân địch kéo đến ngày càng đông, thành
bị vỡ, lão tớng Phạm Tu tử trận, Lí Bí thua to phải
rút quân về Gia Ninh Việt Trì- Phú Thọ).
- GV: Đầu năm 546 quân Lơng chiếm đợc thành Gia
Ninh, Lí Nam Đế chạy về miền núi Phú Thọ, sau đó
đem quân đóng ở hồ Điền Triệt.
- GV mô tả vòng hồ Điền Triệt theo SGK trên bản
đồ.
? Theo em, thất bại của Lí Nam Đế có phải là sự sụp
đổ của nớc Vạn Xuân không? Tại sao.
( Ko phảI, vì dới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục
cuộc k/c của nhân dân ta vẫn còn tiếp diễn)
- GVKL: Bị thất bại nặng nề trong 2 lần trớc, lần này
nhà Lơng huy động 1 lực lợng đông mạnh, dới sự chỉ
huy của những tên tớng hiếu chiến, do lực lợng ko
cân sức nên quân ta chống cự nổi, Lí Nam Đế phải
trao quyền cho Triệu Quang Phục. Dới sự lãnh đạo
của Triệu Quang Phục, nhân dân ta đã đánh thắng
quân Lơng nh thế nào.
3/ Chống quân L ơng xâm l ợc.
-Tháng 5/ 545 quân giặc tiến vào nớc
ta theo 2 đờng thuỷ và bộ.
- Quân địch mạnh Lí Nam Đế lui
quân về giữ thành ở cửa sông Tô Lịch
(HN).
- Thành bị vỡ, Lí Bí rút quân về giữ

thành ở Gia Ninh.
- Đầu năm 546 quân Lơng chiếm
thành Gia Ninh, Lí Nam Đế đem quân
đóng ở hồ Điền Triệt.
- Lợi dụng một đêm ma gió, quân
giặc đánh úp hồ Điền Triệt, Lí Nam
Đế phải chạy vào động Khuất Lão
(Tam Nông- Phú Thọ).
- Năm 548 Lí Nam Đế mất.
4.Triệu Quang Phục đánh bại quân L -
ơng nh thế nào.
14

* Hoạt động 4:
- GV giảng theo SGK - chỉ trên bản đồ.
? Gọi HS đọc SGK.
? Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ
Trạch làm căn cứ k/chiến.
( là 1 vùng đầm lầy mênh mông, lau sậy um tùm, ở
giữa có 1 bãi đất khô giáo có thể ở đợc. Đờng vào
bãi rất kín đáo, khó khăn, chỉ có thể dùng thuyền
nhỏ, chống sào lớt nhẹ trên đám cỏ nớc, theo mấy
con lạch nhỏ mới tới đợc, ở đây rất lợi hại cho chiến
tranh du kích và p.triển lực lợng)
- GV mô tả những nét chính của cuộc k/c trên lợc đồ
và nói thêm: Thấy đánh mãi ko tiêu diệt đợc quân ta,
Trần Bá Tiên thất vọng. Năm 550 nhà Lơng có loạn,
Trần Bá Tiên bỏ về nớc, chớp thời cơ đó Triệu Quang
Phục phản công chiếm Long Biên và thu đợc thắng
lợi.

? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c
chống quân Lơng xâm lợc do Triệu Quang Phục lãnh
đạo.
( ND ủng hộ, tận dụng u thế của Dạ Trạch, chiến
tranh du kích p.triển, lực lợng quân lợng chán nản
luôn bị động trong chiến đấu.)
- GVKL: Triệu Quang Phục một tớng trẻ có tài, biết
lợi dụng u thế của vùng Dạ Trạch để tiến hành chiến
tranh du kích p.triển lực lợng lãnh đạo nhân dân
đánh tan quân Lơng xâm lợc.
* Hoạt động 5:
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao nhà Tuỳ lại yêu cầu Lí Phật Tử sang chầu?
Vì sao Lí Phật Tử không sang.
( Cũng nh triều đại nhà Lơng, nhà Tuỳ vẫn âm mu
thôn tính và đồng hoá DT ta. Do vậy nhà Tuỳ đòi Lí
Phật Tử sang chầu, để nhân đó có thể bắt ông rồi lập
chính quyền cai trị ở nớc ta nh trớc. Lí Phật Tử ko
chịu khuất phục nên thoái thác ko đi và tích cực
chuẩn bị lực lợng đề phòng.)
- GV giảng theo SGK.
- GVKL: Sau cuộc k/c chống quân Lơng xâm lợc
giành thắng lợi, Triệu Quang Phục lên ngôi vua, tiếp
tục xây xựng đất nớc, nớc Vạn Xuân độc lập và tồn
tại trên 50 năm.( Triệu Việt Vơng ở ngôi trên 20
năm; Lí Phật Tử ở ngôi trên 30 năm.) Đây cũng là
lúc nhà Tuỳ thành lập ở TQ và đem quân xâm lợc n-
ớc ta.
- GVCC bài: Dới sự lãnh đạo của Lí Bí và Triệu
Quang Phục nhân dân ta đã anh dũng chiến đấu

đánh đuổi quân xâm lợc giành lại chủ quyền. Song
âm mu thôn tính và đồng hoá DT ta một lần nữa nhà
Tuỳ lại đem quân xâm lợc nớc ta. Nhà nớc Vạn
Xuân đã sụp đổ.
- Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch
làm căn cứ k/chiến.
- Cuộc k/c giằng co kéo dài. đến năm
550 nhà Lơng có loạn, Trần bá Tiên
về nớc Triệu Quang Phục phản công
k/chiến thắng lợi.
5. N ớc Vạn Xuân độc lập đ ã kết thúc
n h thế nào?.
- Đánh bại quân Lơng, Triệu Quang
Phục lên ngôi vua, gọi là Triệu Việt
Vơng, ông cho tổ chức lại chính
quyền.
- 20 năm sau Lí Phật Tử cớp ngôi
Triệu Việt Vơng, Lí Phật Tử lên ngôi
vua gọi là hậu Lí Nam Đế.
- Vua Tuỳ gọi Lí Phật Tử sang trầu, Lí
Phật Tử không sang.
- Năm 603, 10 vạn quân Tuỳ tấn công
Vạn Xuân, Lí Phật Tử bị bắt giải về
TQ.
4.Củng cố, kiểm tra, đánh giá:
? HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Lơng trên bản đồ.
15

5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học sinh học bài theo câu hỏi trong SGK.

- Đọc và chuẩn bị bài tiếp theo.
*******************************************************
Ngày giảng: 6A
6B
Tiết 26. - Bài 23.
NHữNG CUộC KHởI NGHĩA LớN TRONG CáC THế Kỉ VII- IX.
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức :
- Từ thế kỉ VII nớc ta bị thế lực PK nhà Đờng thống trị. Nhà Đờng chia lại các khu vực
hành chính, sắp đặt lại bộ máy cai trị để xiết chặt hơn chính sách đô hộ và đồng hoá, tăng cờng
bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy.
- Trong suốt 3 thế kỉ nhà Đờng thống trị, nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu nhất
là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hng.
2/ Kỹ năng:
Biết phân tích và đánh giá công lao của những nhân vật lịch sử, tiếp tục rèn kỹ năng đọc
và vẽ bản đồ lịch sử.
3/ Thái độ:
Bồi dỡng tinh thần chiến đấu vì đọc lập của Tổ Quốc. Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên
mình vì dân tộc, vì đất nớc.
II. Chuẩn bị :
Lợc đồ nớc ta thời nhà Đờng thế kỉ VII- IX. Bản đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng H-
ng.
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1. ổn định . 6A 6B
2. Kiểm tra .
Câu hỏi:
? Cuộc kháng chiến chống quân Lơng xâm lợc đã diễn ra nh thế nào?.
- Kiểm tra việc vẽ lợc đồ của HS.
- * Đáp án:
- Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến . Cuộc kháng chiến giằng co

kéo dài đến năm 550 nhà Lơng có loạn. Trần Bá Tiên về nớc . Triệu Quang Phục chớp cơ
hội phản công . Kháng chién thắng lợi
3. Bài mới.
Đến thế kỉ VII nhà Đờng thống trị nớc ta, chúng xiết chặt hơn chế độ cai trị tàn bạo,
thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta. Dới ách thống trị của nhà Đờng trong suốt 3 thế kỉ,
nhân dân ta ko ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn đô hộ, đáng chú ý nhất là 2 cuộc khởi
nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hng. Đây là những cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý
chí độc lập và chủ quyền đất nớc của nhân dân ta. Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
* Hoạt động 1.
- GV giảng theo SGK chỉ bản đồ.
? Vì sao nhà Đờng chú ý sửa sang con đờng từ
Tống Bình sang TQ và đến các quận huyện.?
( Nhà Đờng coi An Nam đô hộ phủ là 1 trong
trấn, để có thể đàn áp nhanh chóng các cuộc nổi
dậy của nhân dân ta, bảo vệ chính quyền đô hộ,
nhà Đờng cho xây dựng, đắp luỹ, tăng cờng uân
chiếm đóng, sửa đờng
? Em có nhận xét gì về tình hình nớc ta dới ách
1/ D ới ách đo hộ của nhà Đ ờng n ớc ta có gì
thay đổi.
- Năm 618 nhà Đờng thành lập và đô hộ n-
ớc ta.Nhà Đờng đổi Giao Châut hành An
Nam đô hộ phủ, chia nớc ta thành 12 châu,
các châu huyên do ngời TrungQuốc cai trị.
- Trụ sở của phủ đặt ở Tống Bình (HN).
- Chúng tiến hành sửa đờng giao thông thuỷ
bộ từ Tống Bình sang Trung Quốc và đến
các quận huyện và dựng thêm thành, đắp
thêm luỹ để dễ bề cai trị.
16


thống trị của nhà Đờng?.
( Siết chặt ách đô hộ tàn bạo, cai trị trực tiếp đến
huyện, đồng thời củng cố thành, làm đờng giao
thông
để có thể mau chóng đàn áp những cuộc nổi
dậy của nhân dân ta )
? Gọi HS đọc : Ngoài thuế nộp cống.
? Nhà Đờng bóc lột nhân dân ta ntn.
- GV mở rộng: Nhân dân ta phải đóng nhiều thứ
thuế, cống nạp các thứ quý hiếm vàng bạc, ngọc
trai, đồi mồiđối mặt với bao nguy hiểm cả tính
mạng. Chúng thống trị vơ vét đến tận cùng tài
nguyên của đất nớc ta. Việc phải gánh quả vải từ
nớc ta đến Trờng An là một công việc đầy gian
khổ.
? Theo em, chíng sách bóc lột của nhà Đờng có
gì khác so với các thời trớc.
( Chia lại khu vực hành chính, đặt tên mới, nắm
quyền trực tiếp đến huyện, bóc lột dân ta bằng
các hình thức tô thuế, cống nạp rất nặng nề->
nhân dân nổi dậy.)
* Hoạt động 2.
- GV giới thiệu sơ lợc về Mai Thúc Loan theo
SGK.
- GV trình bày: Bấy giờ là mùa vải, bon thống trị
bắt nhân dân ta cống nạp và đi phu để gánh vải
sang cống cho nhà Đờng. Một ngày đầu hè oi ả,
Mai Thúc Loan cùng đoàn phu gánh vải đi cống
nạp, đờng xa, nắng gắt, càng mệt mỏi lònh ngời

càng oán giận quân đô hộ, Mâi Thúc Loan hô
hào mọi ngời ko đi nữa mà trở về chuẩn bị khởi
nghĩa chống bọn đô hộ, mọi ngời đồng lòng
nghe theo
? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi ngời khởi
nghĩa.
( Do chính sách thống trị tàn bạo của nhà Đờng
với nhân dân ta , đẩy họ đến chỗ sẵn sàng nổi
dậy khi có thời cơ)
- GV trình bày những nét chính của cuộc khởi
nghĩa trên lợc đồ.
GVKL: Do sự bóc lột tàn bạo của nhà Đờng, dới
sự lãnh đạo của MTL, nhân dân nổi dậy đấu
tranh. Tuy cuộc khởi nghĩa thất bại song thể hiện
tinh thần đấu tranh kiên cờng bất khuất của nhân
dân ta, phấn đấu ko mệt mỏi để giành độc lập
cho DT.
* Hoạt động 3:
- GV giới thiệu qua về Phùng Hng theo SGK
mến phục.
- GV mở rộng: Năm 776 vua Đờng cử cao Chính
Bình sang làm đô hộ An Nam, đây là viên quan
khét tiếng bạo ngợc, tham lam và tàn ác, đánh
thuế rất nặng nề để vơ vét tiền bạc của nhân dân
ta.
- Chính sách bóc lột: Đặt ra nhiều thứ thuế,
bắt nhân dân phải cống nạp các thứ quý,
nhất là quả vải.
2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ).
* Nguyên nhân: Do chính sách thống trị

của nhà Đờng.
* Diễn biến:
- Ta: Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ, nghĩa
quân nhanh chóng chiếm đợc Hoan Châu,
nhân dân ái Châu, Diễm Châu hởng ứng,
Mai Thúc Loan xây dựng căn cứ ở Sa Nam
( Nghệ An) và xng đế gọi là Mai Hắc Đế.
Mai Hắc Đế liên kết với nhân dân khắp
Giao Châu và Chăm Pa tấn công thành
Tống Bình và giành thắng lợi.
- Giặc: Sau đó nhà Đờng cử 10 vạn quân
sang đàn áp .
* Kết quả: Mai Hắc Đế thua trận
3/ Khởi nghĩa Phùng H ng ( trong khoảng
776- 791).
Diễn biến: Khoảng năm 776 anh em Phùng
Hng đã nổi dậy khởi nghĩa ở Đờng Lâm (Ba

Hà Tây), đợc nhân dân hởng ứng và giành
quyền làm chủ vùng đất của mình.
- Sau đó Phùng Hng kéo quân về bao vây
phủ Tống Bình và đã chiếm đợc thành.
17

? Vì sao khởi nghĩa đợc mọi ngời hởng ứng.
( Chính sách bóc lột của nhà Đờng, nhân dân
oán hận bọn đô hộ).
? Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả ntn.
- GV cho HS quan sát H 50 -> liên hệ.
- GVKL: Dới sự lãnh đạo của Phùng Hng, nhân

dân giành đợc quyền làm chủ đất nớc gần 9 năm,
lịch sử gọi đó là nền tự chủ mong manh.
- GVCC bài: Từ thế kỷ VII nhà Đờng thống trị n-
ớc ta, chúng chia lại khu vực hành chính, sắp đặt
bộ máy cai trị, nhân dân nhiều lần nổi dậy, tiêu
biểu là cuộc khởi nghĩa MTL và Phùng Hng
- Phùng Hng mất, con trai là Phùng An nối
nghiệp cha.
- Năm 791 nhà Đờng sang đàn áp, Phùng
Hng ra hàng.
* Kết quả: giành quyền làm chủ trong 9
năm.
4. Củng cố.
? Chính sách của nhà Đờng tàn bạo nh tế nào?.
? Vì sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan và Phùng Hng?
5. H ớng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc trớc bài mới .Chuẩn bị câu hỏi;Nớc Chăm Pa ra đồi trong hoàn cảnh nào/
**************************************
Ngày giảng: 6A
6B
Tiết 29 - Bài 24.
NƯớC CHĂM PA Từ THế Kỷ II ĐếN THế Kỷ X
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: HS hiểu đợc.
- Quá trình thành lập và phát triển của nớc Chăm Pa, từ nớc Lâm ấp của huyện Tợng
Lâm đến một quóc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại Việt.
- Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X.
2/ Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích.

3/ Thái độ:
- HS nhận thức sâu sắc rằng, ngời Chăm Pa là một thành viên của đại gia đình các dân
tộc Việt Nam.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy : Lợc đồ Giao Châu và Chăm Pa giữa thế kỷ VI-X, su tầm tranh ảnh về đền tháp Chăm.
2. Trò: Vẽ lợc đồ, xác định quận Nhật Nam và huyện Tợng Lâm.
III/ Tiến trình dạy và học.
1.ổn định . 6A 6B
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
? Nớc ta thời Đờng có gì thay đổi ?
*Đáp án:
Năm 618 nhà Đờng thành lập và đô hộ nớc ta. Nhà Đờng đổi Giao Châu thành An Nam Đô
hộ phủ, chia nớc ta làm 12châu . Các châu huyện do ngời Trung Quốc cai quản
- Trụ sở của phủ đặt ở thành Tống Bình. Chúng tiến hành sửa đờng giao thông thuỷ bộ từ
Tống Bình sang Trung Quốc và đến các quận huyện. Dựng thêm thành dắp thêm luỹ để dễ
bề bóc lột
3. Bài mới.
18

Đến cuối thế kỷ II nhà Hán suy yếu ko thể kiểm soát các vùng đất phụ thuộc nhất là đất
xa ở Giao Châu, nhân dân huyện Tợng Lâm, huyện xa nhất của quận Nhật Nam đã lợi dụng đ-
ợc cơ hội đó, nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nớc Lâm ấp, sau đổi thành Chăm
Pa, nhân dân Chăm Pa vẫn khéo tay, cần cù đã xây dựng đợc quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã
để lại cho đời sau nhiều thành quách, đền tháp và tợng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân
Chăm Pa với các c dân khác ở Giao Châu rất mật thiết trong đời sống và tinh thần. Vậy nớc
Chăm Pa hình thành ntn? Và p.triển ra saoC.ta tìm hiểu bài học hôm nay.

* Hoạt động 1:
- GV giảng theo SGK và chỉ trên lợc đồ.

+ Châu Giao do nhà Hán lập gồm 9 quận: Giao Chỉ, Cửu
Chân, Nhật Nam, ứât Lâm, Thơng Ngô, Đam Nhĩ, Chu
Nhai, Nam Hải, Hợp Phố.
+ 6 quận thuộc TQ: quận Nhật Nam gồm 5 huyện: Tây
Quyển, Chu Ngô, Tí Cảnh, Lô Dung và Tợng Lâm. Tợng
Lâm là huyện xa nhất về phía Nam ( Từ đèo Hải Vân đến
đèo Đại Lãnh-> Tợng Lâm.
- GV giảng tiếp theo SGK.
? Nhân dân Tợng Lâm giành đợc độc lập trong hoàn cảnh
nào?.
? Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và mở rộng
Chăm Pa?.
( Diễn ra trên cơ sở hoạt động quận sự)
- GVKL: Thế kỷ II, do nhà Hán suy yếu, chính sách
thống trị của nhà Hán quá tàn bạo, nhân dân Tợng Lâm đã
nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, lập ra nớc Lâm ấp. Dới
sự lãnh đạo của vua Lâm ấp, với lực lợng quân sự khá
mạnh, tấn công các nớc láng going, mở rộng lãnh thổ, đổi
tên nớc là Chăm Pa, đóng đô ở Sin ha pu ra ( Trà Triệu-
Quảng Nam).
* Hoạt động 2:
? Gọi HS đọc đoạn đầu mục 2.
? Nêu những biểu hiện cụ thể về đời sống kinh tế của
nhân dân Chăm Pa.?
? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của Chăm Pa
từ thế kỷ II-> X.?
1/ N ớc Chăm Pa độc lập ra đời.
* Hoàn cảnh ra đời: Vào thế kỷ II
nhà Hán suy yếu, không thể kiểm
soát đợc các quận ở xa, lợi dụng

cơ hội đó vào năm 192- 193 nhân
dân huyện Tợng Lâm dới sự lãnh
đạo của Khu Liên đã nổi dậy
chống lại quân đô hộ của nhà Hán
và giàng đợc độc lập, Khu Liên tự
xng là vua, đặt tên nớc là Lâm ấp.
* Quá trình phát triển:
- Vua Lâm ấp tấn công các nớc
láng giềng, mở rộng lãnh thổ về
phía Bắc và phía Nam, sau đó đổi
tên nớc thành Chăm Pa, đóng đô ở
Sin ha pu ra ( Quảng Nam).
2/ Tình hình kinh tế, v ăn hoá
Chăm Pa từ thế kỷ II -> thế kỷ X
* Kinh tế:
- Trồng trọt: Nguồn sống chủ yếu
là nông nghiệp lúa nớc, ngoài ra
trồng cây ăn quả, cây công nghiệp.
- Khai thác rừng, đánh cá.
- Trao đổi buôn bán với nớc ngoài.
19

( Nhân dân Chăm Pa đã đạt trình độ phát triển kinh tế nh
nhân dân các vùng xung quanh nh biết sử dụng công cụ
sắt, sức kéo trâu bò, biết trồng lúa 1 năm 2 vụ, trồng các
loại cây ăn quả, cây công nghiệp, buôn bán với nớc
ngoài)
- GV giảng theo SGK.
? Thành tựu văn hoá quan trọng nhất của ngời Chăm Pa là
gì.?

- HS quan sát H52, 53.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc ngời Chăm.?
( Ngời Chăm sáng tạo ra 1 nền kiến trúc nghệ thuật và
đIêu khắc độc đáo, mang đậm tình cảm và tâm hồn ngời
Chăm)
- GV giảng tiếp đoạn cuối và kết luận: Nớc Chăm Pa cũng
nh Giao Châu có nền kinh tế rất phát triển.
- GVCC bài: Chăm Pa từ 1 nớc Lâm ấp ở huyện Tợng
Lâm đã trở thành 1 quốc gia lớn mạnh, sau này dám tấn
công cả Đại ViệtTừ thế kỷ II->X kinh tế, văn hoá của
Chăm Pa rất phát triển.
=> Đất nớc Chăm Pa cổ là 1 bộ phận của đất nớc VN
ngày nay, c dân Chăm Pa là 1 bộ phận của cộng đồng các
dân tộc Việt Nam
* Văn hoá: Từ thế kỷ IV ngời
Chăm Pa đã có chữ viết riêng, bắt
nguồn từ chữ ấn Độ.
- Tôn giáo: Theo đạo bà La Môn
và đạo phật.
- Tín ngỡng: Có tục hoả táng ngời
chết, ở nhà sàn và ăn trầu cau.
- Kiến trúc: Có nền kiến trúc đặc
sắc, độc đáo nh tháp Chăm, đền,
tợng thánh địa Mĩ Sơn.
4/ Củng cố kiểm tra đán h giá: (2 phút )
? Nêu những thành tựu kinh tế của nớc Chăm Pa ?
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống ý em cho là đúng.
1/ Nớc Chăm Pa ra đời trong hoàn cảnh nào.
ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.
Thế kỷ II nhà Hán suy yếu

Nhân dân Tợng Lâm nổi dậy đấu tranh. *
2/ Thành tựu quan trọng nhất của ngời Chăm là gì.
Kiến trúc.
Điêu khắc.
Cả hai ý trên. *
5/ Ra bài tập và h ớng dẫn học ở nhà ( 2 phút ):
- Nắm nội dung bài.
- Trả lời câu hỏi bài ôn tập.

Ngày soạn : Ngày giảng:

Tiết 30 - Bài 25
ÔN TậP CHƯƠNG III
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức : -Thông qua việc hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV khắc sâu kiến
thức cơ bản của chơng III.
20

- Từ sau thất bại của An D ơng Vơng năm 179 TCN đến trớc chiến thắng Bạch
Đằng năm 938 đất nớc ta bị các triều đại phong kiến phơng Bắc thống trị sử cũ gọi thời kỳ đó
là thời kỳ Bắc thuộc.
- Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến ph ơng Bắc đối với nhân dân ta
rất thâm độc và tàn bạo, ko cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu
tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trng, bà Triệu, Triệu Quang Phục, Mai Thúc
Loan, Phùng Hng.
- Trong thời kỳ bắc thuộc tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nh ng nhân
dân ta vẫn cần cù , bền bỉ lao động , sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy đã thúc đẩy nền
kinh tế nớc nhà phát triển.
2/ Kỹ năng: Bồi dỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian.
3/ Thái độ: HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nớc, ý thức v-

ơn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc.
II/Chuẩn bị:
1. Thầy : kẻ bảng phụ.
2. Trò: Đọc trớc bài và trả lời câu hỏi SGK.
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1.ổn định tổ chức: ( 1 phút ) sĩ số: 6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới.
3.1 Nêu vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu xong toàn bộ chơng II để củng cố hơn nữa kiến thức cơ
bản chúng ta tiến hành ôn tập
3.2. Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1:
- GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi.
? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử
nớc ta từ năm 179 TCN đến thế kỷ
X là thời kỳ Bắc thuộc?.
( Sau thất bại của ADV năm 179
TCN, nớc ta liên tục bị các triều đại
PK phơng Bắc thống trị, đô hộ nên
sử cũ gọi là thời kỳ bắc thuộc. Thời
kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179
TCN đến năm 905.)
? Trong thời gian Bắc thuộc đất nớc
ta bị mất tên, bị chia ra nhập vào với
các quận huyện của TQ với những
tên gọi khác nhau nh thế nào ?.
- GV cho HS hoạt nhóm với các cột
GV đa ra: thời gian, tên nớc, đơn vị
hành chính-> HS thảo luận, lên

bảng
điền > GV nhận xét.
? Chính sách cai trị của các triều đại
phong kiến Trung Quốc đối với
nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc
ntn? ?Chính sách thâm hiểm nhất
của họ là gì.?
- GV kẻ bảng, đặt câu hỏi h/dẫn HS
trả lời, bổ sung điền vào bảng.
1/ á ch thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc
đối với n ớc ta.
- Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến đầu
thế kỷ X (905).
Triều
đại
(t),thế
kỷ
Tên nớc Đơn vị hành
chính
Hán
Ngô
Lơng

Đờng
I-III
III
VI
VII
Châu Giao
Giao Châu

Giao Châu
An Nam
đô hộ phủ.
9 quận(3Âu Lạc,
6 TQ).
3quận(Â.Lạc cũ)
6 quận
12 châu
* Chính sách cai trị:
- Vô cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân dân ta vào
cảnh cùng quẫn về mọi mặt. Đặc biệt chính sách thâm
hiểm nhất là chúng muốn đồng hoá DT ta.
2/ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc.
21

stt T.gian Tên
cuộck/n
Ngời
L.đạo
Tóm tắt diễn biến chính ý nghĩa
1 Năm40 Hai bà
Trng
Hai bà
Trng
Mùa xuân năm 40,hai bà Trng phất cờ
k/n ở Mê Linh.Nghĩa quân nhanh
chóng chiếm đợc toàn bộ Châu Giao.
Cuộc khởi nghĩa
giành đợc thắng
lợi.

2 248 Bà
Triệu
Triệu Thị
Trinh
Năm 248 khởi nghĩabùng nổ ở Phú
Điền (T.Hoá), rồi lan sang khắp
Giao Châu.
Cuộc k/n giành
đợc thắng lợi.
3 542-
602
Lí Bí Lí Bí Năm 542 Lí Bí phất cờ k/n, trong vòng
cha đầy 3 tháng nghĩa quân nhanh
chóng chiếm hầu hết các quận
huyện.M.xuân 544 Lí Bí lên ngôi
hoàng đế đặt tên nớc là Vạn Xuân.
Cuộc k/n giành
đợc thắng lợi
4 Đầu
TKVIII
Mai
Thúc
Loan
Mai
Thúc
Loan
MTL kêu gọi nhân dân k/n, ngiã quân
nhanh chóng chiếm đợc Hoan Châu,
ông liên kết với nhân dân khắp Giao
Châu,Chăm Pa chiếm đợc Tống Bình

5 Trong
khoảng
776-
791
Phùng
Hng
Phùng H-
ng
Khoảng 776 Phùng Hng và em là
Phùng Hải phát động k/n ở Đờng Lâm,
nghĩa quân nhanh chóng chiếm đợc
thành Tống Bình.
*Hoạt động 3.
? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của
chuyển biến về kinh tế, văn hoá nớc ta
thời Bắc thuộc ?
? Theo em, sau hơn 1000 năm đô hộ tổ
tiên ta vẫn giữ đợc những phong rục tập
quán gì? ý nghĩa của điều này ?.
3/ Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá x ã hội.
- Kinh tế: Nghề rèn vẫn phát triển.
- Nông nghiệp: Sử dụng sức kéo trâu bò, làm thuỷ
lợi, trồng lúa 1 năm 2 vụ.
- Thủ công nghiệp: phát triển dệt, gốm, buôn bán
- Văn hoá: Chữ hán, đạo phật, đạo nho, đạo lão đợc
tràn vào nớc ta, ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên,
sống theo nếp riêng với những phong tục tập quán
cổ truyền của dân tộc.
-Xã hội: Quan lại đô hộ
Hào trởng Việt - Địa chủ hán

Nông dân công xã
Nông dân lệ thuộc
Nô tỳ.
* Sau hơn 1000 năm bị đô hộ tổ tiên ta vẫn giữ đợc
tiếng nói riêng và các phong tục, nếp sống với
những đặc trng riêng của DT: xăm mình, nhuộm
răng, ăn trầu, làm bánh trng bánh dày
=> Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói,
phong tục nếp sống của dân tộc không gì có thể
tiêu diệt đợc.
4. Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung ôn tập, nhấn mạnh kiến thức đã học.
5. H ớng dẫn học bài.
- Nắm vững nội dung ôn tập.
- Đọc trớc bài 26 và trả lời câu hỏi. Vẽ lợc đồ H 54 điền kí hiệu.
22

Ngày soạn: Ngày giảng :
:
Ch ơng IV: BƯớC NGOặT LịCH Sử ở ĐầU THế Kỷ X
Tiết 31 - Bài 26
CUộC ĐấU TRANH GIàNG QUYềN Tự CHủ CủA Họ KHúC Họ DƯƠNG
I/ Mục ti êu bài học:
1/ Kiến thức:
- Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đờng suy sụp, tình hình TQ rối loạn, đối với nớc ta chúng cũng ko
thể kiểm soát đợc nh trớc, Khúc Thừa Dụ nhân đó nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, dựng nền
tự chủ. Đây là sự kiện mở đầu thời kỳ độc lập tự chủ hoàn toàn, cuộc cải cách của Khúc Hạo
sau đó đã củng cố quyền tự chủ của nhân dân ta.
- Các thế lực phong kiến không từ bỏ ý đồ thống trị nớc ta, Dơng Đình Nghệ đã quyết chí giữ
vững quyền tự chủ, đem quân đánh bại quân xâm lợc lần thứ nhất của quân Nam Hán.

2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, phân tích nhận định.
3/ Thái độ: GD lòng biết ơn tổ tiên, những ngời mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ quyền
độc lập hoàn toàn cho đất nớc, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị bọn phong kiến Trung Quốc
đô hộ.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy: Lợc đồ treo tờng Cuộc kháng chiến Nam Hán.
2. Trò: Đọc trớc bài và trả lời câu hỏi, vẽ lợc đồ và điền kí hiệu.
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1.ổn định tổ chức.( 1 phút ) Sĩ số: 6A
2. Kiểm bài cũ:.
Kiểm tra vở bài tập của HS.
3.Bài mới.
3.1 Nêu vấn đề 1: Từ năm 179 TCN An Dơng Vơng để nớc ta rơi vào tay Triệu Đà đến năm
905. Đây là thời kỳ nớc ta bị phong kiến Trung Quốc thống trị. Trong vòng hơn 1000 năm Bắc
thuộc, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy giành lại chủ quyền và độc lập dân tộc nhng đều thất bại.
Từ cuối thế kỷ IX nhà Đờng suy yếu, Khúc Thừa Dụ và sau đó là Dơng Đình Nghệ đã lợi dụng
thời cơ đó để xây dựng đất nớc và bảo vệ quyền tự chủ. Đây là cơ sở ban đầu rất quan trọng để
nhân dân ta tiến lên giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn
3.2 Các hoạt động dạy và học.
* Hoạt động 1:18
- GV giảng theo SGK.
- GV giới thiệu vài nét về Khúc Thừa Dụ và giảng
tiếp theo SGK.
? Theo em, việc vua Đờng phong Khúc Thừa Dụ
làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì.
( Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đờng, thể hiện
quyền thống trị của nhà Đờng đối với An Nam, nay
phong Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An Nam vẫn
thuộc nhà Đờng.)
- GV giảng tiếp theo SGK.

1/ Khúc thừa Dụ dựng quyền tự chủ
trong hoàn cảnh nào.
* Hoàn cảnh:
- Từ cuối thế kỷ IX nhà Đờng suy yếu.
- Năm 905 tiết độ sứ An Nam là Độc Cô
Tổn bị giáng chức Khúc Thừa Dụ kêu
gọi nhân dân nổi dậy chiếm Tống Bình
và tự xng là tiết độ sứ.
- Năm 906 vua Đờng phong Khúc Thừa
Dụ làm tiết độ sứ An Nam đô hộ
phủ.Đất nớc ta giành đợc quyền tự chủ.
* Chủ trơng của họ Khúc:
- Khúc Hạo lên thay cha, quyết định xây
dựng đất nớc theo đờng lối Chính sự
cốt chuộng khoan dung nhân dân đều đ-
23

? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì
?.
( Xây dựng chính quyền độc lập DT, giảm bớt đóng
góp cho nhân dân, cuộc sống của ngời Việt do ngời
Việt tự quản và tự quyết định tơng lai của mình.)
- GV: Chứng tỏ rằng đất nớc ta giành đợc quyền tự
chủ, đó là bớc đầu cho giai đoạn chuyển sang độc
lập hoàn toàn.
- GVKL: Nhà Đờng suy yếu, nhân dân nổi dậy đấu
tranh. Năm 905 Tiết độ sứ An Nam bị Độc Cô Tổn
giáng chức, Khúc Thừa Dụ đợc nhân dân ủng hộ
đánh chiếm phủ Tống Bình xng là Tiết độ sứ , xây
dựng quyền tự chủ. Chủ trơng của họ Khúc chứng

tỏ đất nớc ta giành đợc quyền tự chủ.
* Hoạt động 2 :21
- HS đọc kênh chữ nhỏ SGK.
- GV: Bọn PK phơng Bắc đã suy yếu, nhg vẫn cha từ
bỏ ý định thống trị nớc ta. Do vậy nhà Nam Hán
vẫn chuẩn bị xâm lợc nớc ta. Biết trớc đợc dã tâm
đó. Khúc Hạo đã chủ động đối phó, gửi con trai là
Khúc Thừa Mĩ sang làm con tin.
? Khúc Hạo gicon trai mình sang nhà Nam Hán làm
con tin nhằm mục đích gì.?
( Lúc này nền tự chủ của nớc ta mới đợc xây dựng,
giử con sang làm con tin nhằm kéo dài thời gian hoà
hoãn để củng cố lực lợng chuẩn bị đối phó.)
- GV: Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Mĩ lên thay tiếp
tục sự nghiệp dựng nền tự chủ. Để thoát khỏi sự kìm
chế của nhà Nam Hán, Khúc Thừa Mĩ cử sứ sang
thần phục nhà Hậu Lơng, vin vào cớ đó nhà Nam
Hán đã huy động 1 lực lợng lớn tấn công xâm lợc n-
ớc ta.
? Vậy nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lợc nớc
ta.?
- GV treo lợc đồ câm.
? Gọi HS lên điền kí hiệu và nêu diễn biến k/c
chống Nam Hán.?
- GV tóm tắt, bổ sung kết hợp ghi bảng.
ợc yên vui.
+ Chia lại khu vực hành chính.
+ Cử ngời trông coi mọi việc đến tận
xã .
+ Định lại mức thuế.

+Bãi bỏ lao dịch thời Bắc thuộc.
+ Lập lại sổ hộ khẩu.
2/ D ơng Đ ình Nghệ chống quân xâm l ợc
Hán (930- 931).
* Nguyên nhân:
- Sâu xa: Nhà Nam Hán có ý định xâm
lợc nớc ta từ lâu.
- Trực tiếp: Khúc thừa Mĩ sang thần
phục nhà Hậu Lơng.
* Diễn biến:
- Mùa thu năm 930, quân Nam Hán xâm
lợc nớc ta, Khúc Thừa Mĩ bị bắt về
Quảng Châu (TQ). Nhà Hán cử Lí Tiến
làm thứ sử Giao Châu, đặt cơ quan đô hộ
ở Tống Bình.
- Năm 931 Dơng Đình Nghệ đợc tin đã
kéo quân từ Thanh.Hoá ra Bắc tấn công
thành Tống Bình, chiếm đợc thành và
chủ động đón đánh quân Nam Hán tiếp
24

-GVKL: Nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm l-
ợc nớc ta, dới sự lãnh đạo của DĐN, nhân dân đã
đánh tan quân xâm lợc Nam Hán và tiếp tục xây
dựng quyền tự chủ.
- GVCC bài: Nhân lúc nhà Đờng suy yếu, năm 905
Khúc Thừa Dụ đợc nhân dân ủng hộ tự xng là Tiết
độ sứ xây dựng quyền tự chủ. Song ko từ bỏ ý đồ
thống trị nớc ta, năm 930 nhà Nam Hán thành lập
đem quân xâm lợc nớc ta. Dới sự lãnh đạo của Dơng

Đình Nghệ, nhân dân ta đã đánh tan quân Nam
Hán, tiếp tục xây dựng quyền tự chủ.
viện.
* Kết quả: Dơng Đình Nghệ đã đánh tan
quân Nam Hán giành quyền tự chủ cho
đất nớc và tự xng là Tiết độ sứ.
4. Củng cố kiểm tra đánh giá: 2
? Dơng Đình Nghệ đã đánh bại quân Nam Hán ntn.?
5/ H ớng dẫn học bài.
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc trớc bài 27 và trả lời câu hỏi SGK.
- Suy tầm những mẩu chuyện tranh về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- Vẽ lợc đồ H55.
Ngày soạn : Ngày giảng :

Tiết 32 Bài 27
NGÔ QUYềN Và CHIếN THắNG BạCH ĐằNG NĂM 938
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: - Quân Nam Hán xâm lợc nớc ta lần thứ 2 trong hoàn cảnh nào? Ngô Quyền và
nhân dân ta chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động.
- Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT và thắng lợi cuối cùng
thuộc về DT ta. Trong trận này tổ tiên ta đã tận dụng cả 3 yếu tố Thiên thời, địa lợi,nhân hoà
để tạo nên sức mạnh và chiến thắng.
- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nớc của DT ta.
2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS.
3/ Thái độ: Giáo dục cho HS lòng tự hào và ý trí quật cờng của dân tộc, Ngô Quyền là ngời
anh hùng DT, ngời có công lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng DT, khẳng định
nền độc lập của TQ.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy : Bản đồ treo tờng NQô Quyền và938. Sử dụng tranh ảnh.

2. Trò : Đọc trớc bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lợc đồ, xem tranh 56, 57.
III/ Phần thể hiện trên lớp.
1. ổn định tổ chức. sĩ số 6A
2.Kiểm tra bài cũ : 5
2.1.Hình thức kiểm tra
2.2 Nội dung kiểm tra :
* Câu hỏi .
? Họ Khúc đã giành độc lập cho đất nớc ntn? Và đã làm gì để củng cố nền tự chủ.?
*Đáp án :
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×