Lớp dạy: 9A. Tiết dạy:. Ngày giảng: / / 2010 Sí số: Vắng:
di truyền và biến dị
Chơng I - các thí nghiệm của men den
Tiết 1 : men den và di truyền học
1 . Mục tiêu :
a/ Kiến thức :
- Nêu đợc mục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học .
- Nêu đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Menden .
- Trình bày đợc một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học .
b/ Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ phơng tiện
trực quan .
c/ Thái độ:
- Có thái độ yêu thích bộ môn
2 . Chuẩn bị :
a/ Giáo viên : - Tranh phóng to H.1.2 Sgk
b/ Học sinh : Nghiên cứu Sgk .
3. Phơng pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4 . Hoạt động dạy học :
a/ Kiểm tra bài cũ; ( không kiểm tra
b/ Bài mới :
Vì sao con cái đợc sinh ra lại có những tình trạng giống hay khác bố , mẹ ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về di
truyền học :
-GV:yêu cầu HS đọc TT
SGK để trả lời câu hỏi :
Đối tợng , nội dung và ý
nghĩa của di truyền học là gì ?
- GV gợi ý cho HS trả lời từng
nội dung ( đối tợng , nội dung ,
ý nghĩa ) .
- GV cần giải thích cho HS
thấy rõ : Di truyền và biến dị là
2 hiện tợng song song , gắn liền
với quá trình sinh sản .
- GV cho HS liên hệ bản thân :
Xem bản thân giống và khác
bố mẹ ở những đặc điểm nào ?
Tại sao ?
GVKL
* Hoạt động 2 :
- HS đọc Tt Sgk ,.
Nghe giảng
- Nghe giảng
- Liên hệ trong thực
tế
I . Di truyền học :
- Di truyền học nghiên cứu
bản chất và tính quy luật
của hiện tợng di truyền ,
biến dị .
- Di truyền học đề cập đến
cơ sở vật chất , cơ chế và
tính quy luật của hiện tợng
di truyền , biến dị .
- Di truyền học cung cấp
cơ sở khoa học cho chọn
giống , có vai trò quan
trọng trong y học , đặc biệt
trong công nghệ sinh học .
II . Menden - ng ời đặt
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
1
GV: Yêu cầu HS đọc TT SGK
trang 5,6
- GV treo tranh phóng to H.1.2
Sgk cho HS quan sát và yêu cầu
các em nghiên cứu Sgk để trả
lời câu hỏi :
Nội dung cơ bản của phơng
pháp phân tích các thế hệ lai
của Menden là gì ?
- GV cần chỉ ra cho HS các đặc
điểm của từnh cặp tính trạng t-
ơng phản ( trơn - nhăn ; vàng -
lục ; xám - trắng ; đầy - có
ngấn ) .
GVKL
* Hoạt động 3 :
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
- GV:Tính trạng là gì? Em hãy
nêu một vài VD ?.
- GV: Tính trạng tơng phản là
gì ?
Giống thuần chủng là gì ?
GV: Yêu cầu HS nhận xét.
GVKL: phân tích thêm khái
niệm thuần chủng và lu ý HS về
cách viết công thức lai .
GV: Giới thiệu một số kí hiệu
cơ bản của di truyền học
- HS đọc TT SGK
- Quan sát H1.2
SGK.
- Trả lời.
- Nghe giảng
- đọc TT SGK
- Trả lời
- Trả lời
Nhận xét.
- Nghe giảng và ghi
chép
nền móng cho Di truyền
- Lai các cặp bố mẹ thuần
chủng khác nhau về một
hoặc một số cặp tính trạng
rồi theo dõi sự di tuyền
riêng rẽ của từng cặp tính
trạng đó ở con cháu .
- Dùng toán thống kê để
phân tích các số liệu thu
thập đợc để rút ra các quy
luật di truyền .
III . Một số thuật ngữ và
kí hiệu cơ bản của Di
truyền họ c :
* Một số thuật ngữ :
- Tính trạng là những đặc
điểm cụ thể về hình thái ,
cấu tạo , sinh lí của một cơ
thể .
- Cặp tính trạng tơng phản
là hai trạng thái khác nhau
của cùng một loại tính
trạng biểu hiện trái ngợc
nhau .
- Gen là nhân tố di truyền
quy định một hoặc một số
tính trạng của sinh vật .
- Giống ( dòng ) thuần
chủng là giống có đặc tính
di truyền đồng nhất , các
thế hệ sau giống thế hệ tr-
ớc .
* Một số kí hiệu :
- P : Cặp bố mẹ xuất phát
( thuần chủng ) .
- G : là giao tử .
- F là thế hệ con .
IV . Củng cố :
1. GV cho HS đọc chậm và nhắc lại phần tóm tắt cuối bài .
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài .
V . H ớng dẫn về nhà :
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
2
- Học thuộc bài và phần tóm tắt cuối bài và đọc trớc bài.
Lớp dạy: 9A. Tiết dạy:. Ngày giảng: / / 2010 Sí số: Vắng:
Tiết 2 : lai một cặp tính trạng
1 . Mục tiêu bài học :
a/ Kiến thức : + Trình bày đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden .
+ Phân biệt đợc kiểu gen với kiểu hình , thể đồng hợp với thể di hợp
+ Phát biểu đợc nội dung định luật phân li .
+ Giải thích đợc kết quả thí nghiệm của Menden .
b/ . Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ .
c/ . Thái độ: Có thía độ yêu tích bộ môn
2 . Chuẩn bị :
b/ Giáo viên : - Tranh phóng to hình 2.1 ; 2.3 Sgk .
a/ Học sinh : - Nghiên cứu Sgk .
- Kẻ bảng 2 trang 8 Sgk vào vở bài tập .
3. Phơng pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4 . Hoạt động dạy học :
a/ Bài củ : 1. Trình bày đối tợng , nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền
học ?
2. Nội dung cơ bản của phơng pháp phân tích các thế hệ lai của
Menden gồm những điểm nào ?
b/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu
thí nghiệm của Menden :
- GV treo tranh phóng to
hình 2.1 Sgk cho HS quan
sát và yêu cầu các em
nghiên cứu Sgk để xác định
kiểu hình ở F1và tỉ lệ kiểu
hình ở F2 .
- GV lu ý HS :
+ Tính trạng biểu hiện ngay
ở F1 là tính trạng trội ( hoa
đỏ , thân cao , quả lục ) .
+ Tính trạng đến F2 mới
biểu hiện là tính trạng lặn
( hoa trắng , thân lùn , quả
vàng ) .
- GV yêu cầu HS quan sát
tranh phóng to H.2.2 Sgk ,
rút ra nhận xét về quy luật
- HS quan sát tranh ,
nghiên cứu Sgk và xác định
KH ở F
1
và tỉ lệ ở F
2
.
- Dới sự hớng dẫn của + -
Kiểu hình F1 : đồng tính
( hoa đỏ , thân cao quả
lục ).
+ Kiểu hình F2 : phân li
theo tỉ lệ trung bình 3 trội :
1 lặn .
- HS quan sát tranh và thảo
luận theo nhóm .
- Dới sự hớng dẫn của
GVHS rút ra kết luận quy
luật di truyền
I . Thí nghiệm của
Menden :
Khi lai hai bố mẹ khác
nhau về một cặp tính
trạng thuần chủng tơng
phản thì F1 đồng tính về
tính trạng ( của bố hoặc
mẹ ) còn F2 có sự phân
li tính trạng theo tỉ lệ
trung bình 3 trội : 1 lặn .
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
3
di truyền các tính trạng trội
, lặn đến F2 .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu
sự giải thích thí nghiệm của
Menden :
- GV yêu cầu HS quan sát
tranh phóng to H.2.3 Sgk
và nghiên cứu Sgk để trả lời
3 câu hỏi :
Menden giải thích kết
quả thí nghiệm nh thế nào ?
Tỉ lệ các loại giao tử ở F1
và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2
là bao nhiêu ?
Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3
hoa đỏ : 1 hoa trắng ?
- GV lu ý : Menden cho
rằng , mỗi tính trạng trên
cơ thể do một cặp nhân tố
di truyền quy định ( ta gọi
là gen ) . Ông giả định ,
trong tế bào sinh dỡng các
nhân tố di truyền tồn tại
thành từng cặp và dùng chữ
làm kí hiệu cho các nhân tố
di truyền ( chữ in hoa quy
định tính trạng trội , chữ th-
ờng quy định tính trạng
lặn ) .
GVKL
HS quan sát H. 2.3
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe giảng
- HS nghe giảng
II . Meden giải thích
kết quả thí nghiệm :
- Menden đã giải thích
các kết quả thí nghiệm
của mình bằng sự phân
li của cặp nhân tố di
truyền trong quá trình
phát sinh giao tử và sự
tổ hợp của chúng một
cách ngẫu nhiên trong
thụ tinh .
- Sự phân li của cặp gen
aa ở F1 đã tạo ra hai loại
giao tử với tỉ lệ ngang
nhau là 1A : 1a Cơ
chế di truyền các tính
trạng .
5 . Củng cố và hoàn thiện :
1 . GV cho HS đọc và nêu lại những nội dung trong phần tóm tắt cuối bài .
2 . Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài :
Câu 1 : Cho HS phát biểu các khái niệm : kiểu gen , kiểu hình , thể đồng hợp và
thể dị hợp .
Câu 2 : Cho HS học thuộc nội dung quy luật phân li trong Sgk .
Câu 4 : Hớng dẫn gợi ý cho HS .
6 . H ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 Sgk .
- Nghiên cứu trớc bài 3 : lai một cặp tính trạng ( tiếp theo ) .
Yêu cầu : + Xác định đợc nội dung , mục đích và ứng dụng của phép lai
phân phân tích .
+ Nêu đợc ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiễn sản xuất .
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
4
Lớp dạy: 9A. Tiết dạy:. Ngày giảng: / / 2010 Sí số: Vắng:
Tiết 3 : lai một cặp tính trạng ( tiếp theo ) .
1 . Mục tiêu bài học :
Học xong bài này , học sinh phải :
a/ Kiến thức : + Hiểu và trình bày đợc nội dung , mục đích và ứng dụng của phép
lai phân tích .
+ Nêu đợc ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiễn sản xuất .
+ Phân biệt đợc trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn .
b/ Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ .
c/ Thái độ: Có thái độ yêu thích bộ môn
2 . Chuẩn bị :
a/ Giáo viên: - Tranh phóng to hình 3 Sgk .
b/ Học sinh : - Nghiên cứu Sgk .
3. Phơng pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Hoạt động dạy học :
a / Bài cũ: 1. Phát biểu nội dung của quy luật phân li ?
2. Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan nh thế
nào ?
b/ Bài mới :
Menden đã tìm ra một phơng pháp khoa học hơn để xác định cây mang tính
trạng trội ( hoa đỏ ) là đồng hợp hay dị hợp , đó là phơng pháp lai phân tích .
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
5
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu
thế nào là lai phân tích .
- GV cho HS đọc Sgk để
thực hiện lệnh Sgk .
- GV gợi ý :
Đậu Hà Lan hoa đỏ ở F2 có
2 kiểu gen AA và Aa .
- GV giải thích khi lai cây
đậu có kiểu gen AA và Aa
với đậu có có KG aa . Do có
sự phân li của các gen trong
phát sinh giao tử và tổ hợp tự
do của các giao tử trong thụ
tinh , nên :
AA x aa Aa ( hoa đỏ ) .
Aa x aa 1Aa : aa .
GV: Khi cho đậu Hà Lan ở
F2 hoa đỏ và hoa trắng giao
phấn với nhau thì kết quả sẽ
nh thế nào ?
GV: yêu cầu HS Phân nhóm
thảo luận
Yêu cầu HS thảo luận nội
dung SGK trang 11.
GV: Yêu cầu đại diện các
nhóm báo cáo kết quả.
GV: Yêu cầu đại diện các
nhóm nhận xét.
- GV cho HS biết : Phép lai
trên gọi là phép lai phân
tích . Vậy , phép lai phân
tích là gì ?
- GV KL đa đáp án đúng .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý
nghĩa của tơng quan trội -
lặn :
- GV yêu cầu HS tìm hiểu
TT sgk để trả lời câu hỏi :
Trong sản xuất mà sử dụng
những giống không thuần
chủng thì sẽ có tác hại gì ?
Để xác định độ thuần
chủng của giống cần phải
thực hiện phép lai nào ?
GV Yêu cầu HS nhận xét
GVKL
- GV lu ý : Tính trạng trội th-
ờng là những tính trạng tốt ,
kiểu hình trội có kiểu gen
- HS đọc Sgk
- HS nghe giảng
- HS nghe giảng
- Hs ngi chép
- HS trả lời
- Hs phân nhóm
Hs thảo luận
- Báo cáo kết quả
Các nhóm nhận xét
- HS trả lời
- Hs đọc TT sgk
- HS trả lời
- HS trả lời
- Hs nhận xét
- HS nghe giảng
III . Lai phân tích :
Lai phân tích là phép lai
giữa cá thể mang tính trạng
trội cần xác định kiểu gen
với cá thể mang tính trạng
lặn . Nếu kết quả phép lai là
đồng tính thì cá thể mang
tính trạng trội có kiểu gen
đồng hợp trội , còn kết quả
phép lai là phân tính thì cá
thể đó có kiểu gen dị hợp .
IV. ý nghĩa của t ơng quan
trội lặn :
- Trong sản xuất , nếu ta
dùng những giống không
thuần chủng thì trong các
thế hệ con cháu của chúng
sẽ xuất hiện các tính trạng
lặn , làm cho giống mất tính
đồng nhất và ổn định và có
thể xuất hiện tính trạng
xấu .
- Để xác định độ thuần
6
IV . Củng cố :
1 . GV cho HS đọc chậm và nêu lại ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài .
2 . Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài .
V . Dặn dò về nhà :
- Học thuộc phần tóm tắt cuối bài .
-Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 13 Sgk .
- Nghiên cứu trớc bài 4 : lai hai cặp tính trạng .
Lớp dạy: 9A. Tiết dạy:. Ngày giảng: / / 2010 Sí số: Vắng:
Tiết 4 : lai hai cặp tính trạng
1 . Mục tiêu bài học :
Học xong bài này , học sinh phải :
a. Kiến thức : + Mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden .
+ Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden .
+ Hiểu và phát biểu đợc nội dung của quy luật phân li độc lập của
Menden .
+ Giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp .
b. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ hình
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
7
vẽ.
c . Thái độ: Có thía độ yêu tích bộ môn
2 . chuẩn bị :
a/ Giáo viên : - Tranh phóng to H.4 : Lai hai cặp tính trạng .
- Bảng phụ kẻ bảng 4 trang 15 Sgk .
b/ Học sinh : - Nghiên cứu Sgk .
- Kẻ sẵn bảng 4 trang 15 Sgk vào vở bài tập .
3. Phơng pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4 . Hoạt động dạy học :
a . Bài cũ : 1. Muốn xác định đợc kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần
phải làm gì ?
2. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu đợc :
a. Toàn quả vàng .
b. Toàn quả đỏ .
c. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng .
d.Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng .
Hãy lựa chọn ý trả lời đúng .
b . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí
nghiệm của Menden :
- GV treo tranh phóng to H.4
Sgk cho HS quan sát và yêu cầu
các em đọc TT Sgk , lấy t liệu
để hoàn thiện bảng 4 Sgk .
GV: yêu cầu HS Phân nhóm
thảo luận
Yêu cầu HS thảo luận nội dung
SGK trang 13, 14.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm
báo cáo kết quả.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm
nhận xét.
- GV KL đa đáp án đúng .
- GV cho HS biết : Phép lai trên
gọi là phép lai phân tích . Vậy ,
phép lai phân tích là gì ?
- GV giải thích cho HS rõ : Tỉ lệ
của mỗi kiểu hình ở F2 bằng
tích tỉ lệ của các tính trạng hợp
thành nó . ở thí nghiệm của
Menden , tính trạng màu sắc và
hình dạng hạt di truyền độc lập
với nhau . Đó chính là nội dung
- HS quan sát tranh ,
đọc Sgk
- Hs phân nhóm
Hs thảo luận
- Báo cáo kết quả
Các nhóm nhận xét
- HS trả lời
- Hs nghe giảng
I . Thí nghiệm của
Menden :
Khi lai cặp bố mẹ khác
nhau về hai cặp tính
trạng thuần chủng tơng
phản di truyền độc lập
với nhau , thì F2 có tỉ lệ
mỗi kiểu hình bằng tích
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
8
của định luật phân li độc lập .
- GV: Hãy phát biểu định luật
phân li độc lập của Menden ?
GVKL
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về
biến dị tổ hợp :
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
Sgk để xác định đợc : Thế nào
là biến dị tổ hợp ?
- GV nhận xét , bổ sung và hoàn
chỉnh kiến thức .
- GV lu ý HS : Biến dị tổ hợp
xuất hiện khá phong phú ở
những loài sinh sản hữu tính .
GVKL
- Một vài HS ( đợc GV
chỉ định ) phát biểu
định luật .
- HS nghiên cứu Sgk ,
- HS trả lời
- HS trả lời
- Hs nghe giảng
tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó .
II . Biến dị tổ hợp :
Sự phân li độc lập của
các cặp tính trạng dẫn
đến sự tổ hợp lại các
tính trạng của P làm
xuất hiện kiểu hình khác
P đợc gọi là biến dị tổ
hợp .
IV . Củng cố:
1 . GV yêu cầu HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài và nêu lên đợc nội dung của định
luật phân li độc lập và khái niệm biến dị tổ hợp .
2 . Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài :
Câu 1 : GV cho HS phát biểu nội dung định luật phân lidộc lập .
Câu 2 : Menden cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt ( trong thí
nghiệm lai đậu Hà Lan ) , di truyền độc lập là vì :
a . Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .
b . F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 vàng , trơn : 3 vàng , nhăn : 3 xanh ,
trơn : 1 xanh , nhăn .
c . Tất cả F1 có kiểu hình vàng , trơn .
d . Cả a và b .
V . Dặn dò :
- Học và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 16 Sgk .
- Nghiên cứu trớc bài 5 : lai hai cặp tính trạng ( tiếp theo )
Lớp dạy: 9A. Tiết dạy:. Ngày giảng: / / 2010 Sí số: Vắng:
Tiết 5 : lai hai cặp tính trạng ( tiếp theo )
1 . Mục tiêu bài học :
Học xong bài này , học sinh phải :
a/ Kiến thức : + Giải thích đợc kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan
niệm của Menden .
+ Trình bày đợc quy luật phân li độc lập .
+ Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
9
giống và tiến hoá .
b/ Kỹ năng : Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình .
c/ Thái độ: Có thía độ yêu tích bộ môn
2 . Chuẩn bị :
a/ Giáo viên :
- Tranh phóng to H.5 : Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính
trạng của Menden .
- Máy đèn chiếu , bản trong và màn hình để phóng to H.5 Sgk .
- Bảng phụ kẻ bảng 5 trang 18 Sgk .
b/ Học sinh:
- Nghiên cứu Sgk .
- Kẻ sẵn bảng 5 trang 18 Sgk vào vở bài tập .
3. Phơng pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4 . Hoạt động dạy học
1 . Bài cũ : 1. Nêu quy luật của định luật phân li độc lập ?
2 . Biến dị tổ hợp là gì ? Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
2 . Bài mới :
Tiết học trớc chúng ta đã biết đợc " Các cặp tính trạng di truyền độc lập " . Bài
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu xem Menden đã giải thích hiện tợng này nh thế
nào ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự
giải thích kết quả thí nghiệm
của Menden :
- GV cho HS quan sát tranh
phóng to H.5 Sgk và tìm hiểu
Sgk để giải thích :
Tại sao ở F2 lại có 16 hợp
tử ?
- GV lu ý HS : Khi cơ thể F1
( AaBb ) phát sinh giao tử
cho 4 loại giao tử với tỉ lệ
ngang nhau .
Cách viết kiểu hình ở F2 nh
sau :
A_B_ : KH của gen trội A và
gen trội B .
A_bb : KH của gen trội A và
gen lặn b .
aaB_ : KH của gen lặn a và
gen trội B .
aabb : KH của gen lặn a và
gen lặn b .
GV: yêu cầu HS Phân nhóm
- HS quan sát tranh .
- HS trả lời
-Hs nghe giảng.
- Hs nghe giảng
- Hs nghe giảng
- Hs phân nhóm
III . Menden giải thích
kết quả thí nghiệm :
- F2 có 16 tổ hợp là do sự
kết hợp ngẫu nhiên
( qua thụ tinh ) của 4 loại
giao tử đực với 4 loại giao
tử cái .
- Menden đã giải thích kết
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
10
thảo luận
Yêu cầu HS thảo luận nội
dung SGK trang 17, 18 và
hoàn thành bảng 5.
GV: Yêu cầu đại diện các
nhóm báo cáo kết quả.
GV: Yêu cầu đại diện các
nhóm nhận xét.
- GV KL đa đáp án đúng .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý
nghĩa của định luật phân li
độc lập :
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
TT Sgk để trả lời câu hỏi :
ý nghĩa của định luật phân
li độc lập ?
- GV giải thích cho HS rõ : ở
mọi sinh vật , nhất là sinh vật
bậc cao , trong kiểu gen có
rất nhiều gen , do đó số loại
tổ hợp về kiểu gen và kiểu
hình ở con cháu là rất lớn .
GVKL
Hs thảo luận
- Báo cáo kết quả
Các nhóm nhận xét
-Đọc TT
- Hs trả lời
- Hs nghe giảng
- Hs nghe giảng
quả thí nghiệm của mình
bằng sự phân li độc lập và
tổ hợp tự do của các cặp
gen quy định các cặp tính
trạng trong quá trình phát
sinh giao tử và thụ tinh .
IV . ý nghĩa của quy luật
phân li độc lập :
- ý nghĩa của định luật
phân li độc lập là giải
thích nguyên nhân của sự
xuất hiện những biến dị tổ
hợp vô cùng phong phú ở
các loài sinh vật giao
phối . Loại biến dị tổ hợp
này là nguồn nguyên liệu
quan trọng trong chọn
giống và tiến hoá .
IV . Củng cố và hoàn thiện :
Câu 1 : Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời trong các câu sau :
a. Biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình
tiến hoá và chọn giống .
b. Do các biến dị đợc nhanh chóng nhanh lên qua quá trình giao
phối, nên ở các loài giao phối các biến dị phong phú hơn so với các
loài sinh sản vô tính .
c. Do không có giao phối , nên biến dị tổ hợp không có ở thực vật .
d. ở các loài sinh sản vô tính các biến dị cũng phong phú nh ở các
loài sinh sản hữu tính . Vì chúng sinh sản nhanh và có số lợng cá
thể rất lớn .
Câu 4 : Vì P : Tóc xoăn , mắt đen x Tóc thẳng , mắt xanh .
AABB aabb
Gp : AB ab
F1 : AaBb
( Tóc xoăn , mắt đen )
Vậy , phơng án d là đúng .
V .Dặn dò:
- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 19 Sgk .
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
11
- Nghiên cứu trớc bài 6 : Thực hành : tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng
kim loại .
Lớp dạy: 9A. Tiết dạy:. Ngày giảng: / / 2010 Sí số: Vắng:
Tiết 6 : thực hành :
tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
1. Mục tiêu bài học :
Học xong bài này , HS có khả năng :
a. Kiến thức :
- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông
qua việc gieo các đồng kim loại .
- Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen
trong lai một cặp tính trạng .
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
12
b. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng thực hành và phân tích khi gieo các đồng kim loại và theo
dõi , tính toán kết quả .
c . Thái độ: Có thía độ yêu tích bộ môn
2. Chuẩn bị :
a. Giáo viên:
- Mỗi nhóm học sinh ( 3 - 4 HS ) mang theo 2 đồng kim loại .
b. Học sinh:
- Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 Sgk vào vở bài tập .
3. Phơng pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4 . Hoạt động dạy học :
a . Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS .
b . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Gieo một
đồng kim loại :
- GV yêu cầu HS gieo đồng
kim loại xuống mặt bàn và
ghi số lần xuất hiện của
từng mặt sấp và ngửa , rồi
ghi kết quả vào bảng :
Thống kê kết quả gieo một
đồng kim loại ( nội dung
nh bảng 6.1 Sgk ) .
- Tiếp đó , GV nêu câu hỏi :
Có nhận xét gì về tỉ lệ
xuất hiện mặt sấp và ngửa
trong các lần gieo đồng kim
loại ?
- GV nêu câu hỏi yêu cầu
HS liên hệ thực tế :
- Từng nhóm ( 3 - 4 HS )
lấy một đồng kim loại ,
cầm đứng cạnh và thả rơi
tự do từ một độ cao nhất
định . Khi rơi xuống mặt
bàn thì mặt trên của đồng
kim loại có thể là một
trong hai mặt ( sấp hay
ngửa ) .
- HS ghi kết quả mỗi lần
rơi cho tới 25, 50, 100,
200 lần vào bảng ( nội
dung nh bảng 6.1 Sgk ) .
- HS dựa vào bảng thống
kê và sự hớng dẫn của GV
để trả lời câu hỏi .
- Từng HS độc lập suy
nghĩ , rồi trao đổi theo
I . Gieo một đồng kim
loại :
- Tỉ lệ xuất hiện mặt
sấp : mặt ngửa khi gieo
đồng kim loại là xấp xỉ
1 : 1 .
- Khi số lần gieo đồng
kim loại càng tăng thì tỉ
lệ đó càng dần tới 1 .
Hãy liên hệ kết quả này
với tỉ lệ các giao tử đợc sinh
ra từ con lai F1 ( Aa ) .
( Khi cơ thể lai F1 có KG
Aa giảm phân cho hai loại
giao tử với xác suất ngang
nhau ( nh khi gieo đồng kim
loại mặt sấp và mặt ngửa
xuất hiện với xác suất ngang
nhóm và cử đại diện trình bày
ý kiến của nhóm .
- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung và cùng xây dựng
đáp án đúng ( dới sự hớng dẫn
của GV ) .
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
13
nhau ) ) .
- GV gợi ý : theo công thức
tính xác suất thì :
P (A) = P (a) = 1/2
hay 1A : 1a .
* Hoạt động 2 : Gieo hai
đồng kim loại :
- GV cho từng nhóm HS
gieo hai đồng kim loại , rồi
thống kê kết quả các lần rồi
ghi vào bảng ( nh nội dung
bảng 6.2 Sgk ) . Từ đó rút ra
tỉ lệ % số lần gặp các mặt
sấp , ngửa , cả sấp và ngửa .
- GV nêu câu hỏi :
Hãy liên hệ tỉ lệ này với tỉ
lệ KG ở F2 trong lai hai cặp
tính trạng , giải thích hiện t-
ợng ?
- GV gợi ý , theo công thức
tính xác xuất thì :
P (AA) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P (Aa) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P (Aa) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P (aa) = 1/2 . 1/2 = 1/4
1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa
Tơng tự trên , ta có tỉ lệ các
loại giao tử F1 có KG AaBb
là :
P ( AB ) = P(A) . P(B)
= 1/2 . 1/2 = 1/4
P ( Ab ) = P(A) . P(b)
= 1/2 . 1/2 = 1/4
P ( aB ) = P(a) . P(B)
= 1/2 . 1/2 = 1/4
P ( ab ) = P(a) . P(b)
= 1/2 . 1/2 = 1/4
- Từng nhóm ( 3 - 4 HS ) lấy
hai đồng kim loại , cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do một độ
cao nhất định . Khi rơi xuống
mặt bàn thì mặt trên của hai
đồng kim loại có thể là một
trong ba trờng hợp ( 2 đồng
sấp ; 1 đồng sấp ; 1 đồng
ngửa ; 2 đồng ngửa ).
- Các nhóm HS ghi kết quả
của mỗi lần rơi cho tới 25, 50,
70, 100 vào bảng ( nội dung
nh bảng 6.2 Sgk ) .
- HS nghe GV gợi ý , trao đổi
theo nhóm và cử đại diện
trình bày câu trả lời .
- Các nhóm khác nhận xét ,
bổ sung và thống nhất đáp án
cho cả lớp .
- Dới sự hớng dẫn của GV ,
HS đa ra đáp án đúng nh sau :
+ Tỉ lệ KH ở F2 đợc xác định
bởi sự kết hợp giữa 4 loại giao
tử đực với 4 loại giao tử cái có
số lợng nh
nhau ( AB : Ab : aB : ab )
( AB : Ab : aB : ab ) là
9:3:3:1.
+ Sở dĩ nh vậy là vì : Tỉ lệ của
mỗi KH ở F2 bằng tích tỉ lệ
của các tính trạng hợp thành
nó .
VD : Trong phép lai của
Menden F2 có : ( 3 vàng : 1
xanh ) ; ( 3 trơn : 1 nhăn ) =
9 vàng , trơn : 3 vàng , nhăn :
3 xanh , trơn : 1 xanh , nhăn ).
II . Gieo hai đồng
kim loại :
- Tỉ lệ xuất hiện mặt
sấp : mặt sấp và
ngửa : mặt ngửa khi
gieo hai đồng kim
loại là xấp xỉ
1 : 2 : 1
- Khi số lần gieo
đồng kim loại càng
tăng thì tỉ lệ đó càng
dần tới 1 : 2 : 1
hay
4
1
:
2
1
:
4
1
.
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
14
4 . Củng cố :
- GV cho HS hoàn thành bảng 6.1 và 6.2 Sgk , ghi vào vở bài tập .
5. Dặn dò:
Ôn tập và nắm vững kiến thức để chuẩn bị học bài 7 " Luyện giải bài tập " .
Lớp dạy: 9A. Tiết dạy:. Ngày giảng: / / 2010 Sí số: Vắng:
Tiết 7 : Bài luyện tập
1. Mục tiêu bài học :
Học xong bài này , học sinh phải :
a. Kiến thức : + Củng cố , khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
+ Biết vận dụng lí thuyết vào giải bài tập .
b. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan .
2. Chuẩn bị :
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
15
a. Giáo viên : Bảng phụ ghi cách giải và đáp án của một số bài toán .
b. Học sinh: Ôn lại các khái niệm kiểu gen , kiểu hình , đồng hợp tử , dị hợp tử , tổ
hợp giao tử .
3. Phơng pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Hoạt động dạy học :
a . Bài cũ: Thực hiện trong quá trình làm bài tập .
b . Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Tìm
hiểu cách giải bài tập :
- GV cho HS nghiên
cứu Sgk để trả lời câu
hỏi sau :
Làm thế nào để xác
định kiểu gen , kiểu
hình và tỉ lệ của chúng
ở F1 hoặc F2 ?
Làm thế nào để xác
định kiểu gen , kiểu
hình ở P ?
- HS nghiên cứu Sgk ,
thảo luận theo nhóm và
cử đại diện trình bày
các câu trả lời .
- Dới sự hớng dẫn của
GV , HS xây dựng đợc
các câu trả lời chung
cho cả lớp .
I . Cơ sở lí thuyết cho giải các
bài tập di truyền :
1 . Lai một cặp tính trạng :
a). Xác định kiểu gen , kiểu
hình và tỉ lệ kiểu gen , kiểu
hình ở F1 và F2 :
- Đề bài cho biết tính trạng là
trội , lặn hay trung gian , hoặc
gen quy định tính trạng và KH
của P .
- Căn cứ vào yêu cầu của đề ra
( xác định F1 hay F2 ) , ta suy
ra KG của P , tỉ lệ KG và KH
chủ yếu của F1 hay F2 .
VD : F1 có tỉ lệ :
3 : 1 ( Trội hoàn toàn ) .
1 : 1 ( Lai phân tích ) .
1 : 2 : 1 ( Trội không
hoàn toàn ) .
b). Xác định KG , KH ở P :
Đề bài cho biết số lợng hay tỉ lệ
các KH . Căn cứ vào KH hay tỉ
lệ của nó , suy ra KG và KH
của P .
- GV yêu cầu HS tìm
hiểu Sgk để trả lời câu
hỏi :
- HS tìm hiểu Sgk ,
thảo luận theo nhóm
rồi cử đại diện phát
VD : Nếu F1 có tỉ lệ KH 3 : 1 thì
P đều dị hợp tử cả bố và mẹ ; F1
có tỉ lệ 1 : 1 thì bố ( hoặc mẹ ) dị
hợp và mẹ ( hoặc bố ) đồng hợp
lặn .
2 . Lai hai cặp tính trạng :
a) . Xác định tỉ lệ KH ở F1 hay
F2 :
Đề bài cho biết từng cặp tính
trạng di truyền theo định luật
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
16
Làm thế nào để xác
định tỉ lệ kiểu hình ở F1
hoặc F2 ?
Làm thế nào để xác
định kiểu gen , kiểu
hình của P ?
* Hoạt động 2 : Thực
hiện một số bài tập vận
dụng :
- GV nêu câu hỏi :
Làm thế nào để xác
định đợc âu trả lời
đúng trong 4 câu đã
nêu ở trên ?
- GV yêu cầu HS đọc
bài tập 3 Sgk trang 22 .
biểu ý kiến của nhóm.
- Các nhóm nhận xét ,
bổ sung và cùng tìm
ra câu trả lời đúng
( dới sự hớng dẫn của
GV ) .
- HS thảo luận nhóm
để trả lời câu hỏi dới
sự hớng dẫn của GV .
- HS thảo luận nhóm ,
cử đại diện trình bày
câu trả lời .
nào. Từ đó , suy ra tỉ lệ của từng
cặp tính trạng ở F1 hoặc F2 và
tính tỉ lệ của các cặp tính trạng là
tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2 .
b) . Xác định KG ,KH của P :
Đề bài cho tỉ lệ kiểu hình ở F1
hoặc F2 nh thế nào để suy ra tỉ lệ
của từng cặp tính trạng , rồi xác
định kiểu gen , kiểu hình của P .
II . Hớng dẫn giải một số bài
tập trong sách giáo khoa :
1 . Bài tập 1 trang 22 Sgk :
Dựa vào bài ra , tính trạng lông
ngắn là trội hoàn toàn . Vậy , câu
a cà c đều có thoả mãn yêu cầu
đề ra :
Quy ớc :
+ Gen A quy định tính trạng lông
ngắn ( trội ) .
+ Gen a quy định tính trạng lông
dài ( lặn ) .
Ta có sơ đồ lai :
P: AA(lông ngắn) x aa( lông dài)
Gp : A a
F1 : Aa ( Toàn lông ngắn )
2 . Bài tập 3 trang 22 Sgk :
Dựa vào đề ra , tỉ lệ KH ở F1 là
1 : 2 : 1 , suy ra đây là hiện tợng
trội không hoàn toàn .
Vậy , câu b và d đều thoả mãn
yêu cầu đề ra :
- GV hỏi :
Làm thế nào để xác
định đợc câu trả lời
đúng trong 4 câu nêu
trên ?
- Các nhóm khác bổ
sung và dới sự hớng
dẫn của GV , cả lớp
xác định đợc câu trả
lời đúng .
Quy ớc :
+ Gen quy định tính trạng trội
không hoàn toàn ( hoa đỏ ) .
+ Gen a quy định tính trạng lặn
( hoa trắng ) .
Ta có sơ đồ lai :
P: a( hoa hồng) x a(hoa hồng)
Gp : 1 : 1a 1 : 1a
F1: KG : 1 : 2a : 1aa
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
17
- GV yêu cầu HS đọc
qua bài tập 5 trang 23
Sgk :
- GV nêu câu hỏi :
Làm thế nào để chọn
đúng kiểu gen của P
phù hợp với phép lai
trên ?
- HS đọc bài tập Sgk ,
thảo luận theo nhóm
để trả lời câu hỏi .
- Cử đại diện trình
bày câu trả lời .
KH : 25% hoa đỏ : 50% hoa
hồng : 25% hoa trắng .
3 . Bài tập 5 trang 23 Sgk :
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 ( theo đề ra )
tơng ứng với tỉ lệ 9 đỏ , tròn : 3
đỏ , bầu dục : 3 vàng , tròn : 1 đỏ
, bầu dục = ( 3 đỏ + 1 vàng )
( 3 tròn + 1 bầu dục ) .
Chứng tỏ phép lai trên tuân theo
quy luật phân li độc lập , do đó
F1 có kiểu gen dị hợp ở cả hai
cặp gen ( AaBb ) .
Vậy , phơng án d thảo mãn yêu
cầu đề ra :
Ta có sơ đồ lai :
P : AAbb x aaBB
(đỏ , bầu dục) (vàng, tròn)
Gp : Ab aB
F1 : AaBb (đỏ,tròn)
GF1 : AB : Ab : aB : ab
F2:KG : 9A-B : 3A-bb : 3aaB-:
1aabb.
KH : 9 đỏ , tròn : 3 đỏ , bầu
dục : 3 vàng , tròn : 1 vàng , bầu
dục .
5 . Củng cố:
- GV cho HS lên bảng làm một vài bài tập còn lại trong Sgk /.
6 .Dặn dò:
- Làm hết các bài tập còn lại ở Sgk vào vở bài tập .
- Nghiên cứu bài 8 : nhiễm sắc thể .
Yêu cầu : + Đọc trớc bài mới .
+ Xác định đợc chức năng của NST .
Lớp dạy: 9A. Tiết dạy:. Ngày giảng: / / 2010 Sí số: Vắng:
Chơng II - nhiễm sắc thể
Tiết 8 : Nhiễm sắc thể
1. Mục tiêu bài học :
Học xong bài này , học sinh phải :
a. Kiến thức :
+ Nêu đợc tính đặc trng của bộ NST ở mỗi loài .
+ Mô tả đợc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân .
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
18
+ Hiểu đợc chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng .
b. Kỹ năng :
+Rèn luyện kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ .
c . Thái độ: Có thía độ yêu tích bộ môn
2. chuẩn bị :
a. Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 8.1 - 5 Sgk .
b. Học sinh: - Nghiên cứu Sgk .
3. Phơng pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Hoạt động dạy học :
a . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu
tính đặc trng của bộ nhiễm
sắc thể :
- GV treo tranh phóng to
H.8.1 - 2 Sgk cho HS quan sát
và yêu cầu các em đọc Sgk để
trả lời câu hỏi :
Tính đặc trng của bộ NST
là gì ?
- GV cho HS quan sát bảng
8.1 Sgk và nêu câu hỏi :
Số lợng NST trong bộ NST
lỡng bội có phản ánh trình độ
tiến hoá của loài không ?
- GV giảng giải trên hình 8.2
Sgk cho thấy : Bộ NST của
ruồi giấm có 2 cặp NST hình
chữ V , một cặp hình hạt ,
một cặp NST giới tính
( XX ở s, XYu ) .
GV KL
- HS quan sát tranh ,
đọc Sgk.
- HS trả lời
HS quan sát bảng trả
lời.
- HS trả lời .
- HS nghe giảng
I . Tính đặc trng của bộ
nhiễm sắc thể :
- NST tồn tại thành từng
cặp tơng đồng , giống
nhau về hình thái , kích
thớc . Trong đó , một NST
có nguồn gốc từ bố , một
NST có nguồn gốc từ mẹ .
- Bộ NST chứa các cặp
NST tơng đồng gọi là l-
ỡng bội ( 2n ) , bộ NST
trong giao tử là bộ đơn
bội ( n ) .
- Những loài đơn tính , có
sự khác nhau giữa cá thể
đực với cá thể cái ở cặp
NST giới tính ( XX hoặc
XY ) .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu trúc
nhiễm sắc thể :
- GV treo tranh phóng to H.8.4 - 5
Sgk cho HS quan sát và yêu cầu các
em nghiên cứu Sgk để xác định đợc
cấu trúc của NST .
GV: yêu cầu HS Phân nhóm thảo
luận
Yêu cầu HS thảo luận nội dung
SGK trang 25 .
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo
- HS quan sát.
- Phân nhóm
thảo luận
- Hs thảo luận
nội dung SGK
II . Cấu trúc của nhiễm
sắc thể :
- NST có dạng đặc trng ở
kì giữa : Mỗi NST gồm 2
NST tử chị em ( Crômatít
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
19
cáo kết quả.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm
nhận xét.
- GV KL đa đáp án đúng .
Nhiễm sắc thể có cấu trúc nh thế
nào ?
Quan sát H.8.5 và cho biết các số
1 và 2 chỉ những thành phần cấu
trúc nào của NST ?
GV KL
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu chức
năng của NST :
- GV cho HS đọc Sgk để nắm sơ bộ
về chức năng của NST .
- GV phân tích thêm :
+ NST là cấu trúc mang gen ( có
bản chất là ADN ) , nên bất cứ
những sự biến đổi nào về số lợng và
cấu trúc của NST cũng sẽ gây ra
biến đổi ở các tính trạng di truyền .
+ NST có khả năng tự nhân đôi , nên
các tính trạng di truyền đợc sao
chép lại ( thông qua sự phân li trong
quá trình phát sinh giao tử và sự tổ
hợp tự do trong quá trình thụ tinh ) .
GV KL
trang 25 .
- Báo cáo kết quả
Các nhóm nhận
xét
- Hs trả lời
- HS độc lập
nghiên cứu Sgk
và theo dõi
những gợi ý của
GV.
- HS nghe và ghi
nhớ kiến thức .
) gắn với nhau ở tâm
động .
- Tâm động là nơi dính
NST vào sợi tơ vô sắc .
- Một số NST , ngoài tâm
động còn có eo thứ hai .
III . Chức năng của
nhiễm sắc thể :
- NST là cấu trúc mang
gen quy định các tính
trạng của sinh vật .
- Nhờ có đặc tính tự nhân
đôi của NST , mà các
gen quy định tính trạng
đợc sao chép lại qua các
thế hệ .
5 . Củng cố :Giáo viên gợi ý trả lời câu hỏi 1, 2, 3 Sgk .
6 .Dặn dò :
- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 26 Sgk .
- Nghiên cứu trớc bài 9 : nguyên phân .
Lớp dạy: 9A. Tiết dạy:. Ngày giảng: / / 2010 Sí số: Vắng:
Tiết 9 : nguyên phân
1 . Mục tiêu bài học :
Học xong bài này , học sinh phải :
a. Kiến thức : + Trình bày đợc sự biến đổi hình thái NST ( chủ yếu là sự đóng ,
duỗi xoắn ) trong chu kì tế bào .
+ Trình bày đợc những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của
nguyên phân .
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
20
+ Phân tích đợc ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh
trởng của cơ thể .
b. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích để thu nhận kiến thức từ các
kênh hình .
c. Thái độ: Có thía độ yêu tích bộ môn
2 . Chuẩn bị :
a. Giáo viên: - Tranh phóng to H.9.1 - 3 Sgk .
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.1 - 9.2 Sgk .
b. Học sinh : - Nghiên cứu Sgk .
- Kẻ sẵn bảng 9.1 - 9.2 Sgk vào vở bài tập .
3. Phơng pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Hoạt động dạy học :
a. Bài cũ : 1. Nêu ví dụ về tính đặc trng của bộ NST của mỗi loài sinh vật .
Phân biệt bộ NST lỡng bội và bộ NST đơn bội ?
2. Cấu trúc điển hình của NST đợc biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá
trình phân chia tế bào ? Mô tả cấu trúc đó ?
b . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu
sự biến đổi hình thái NST
trong chu kì tế bào :
- GV treo tranh phóng to
H.9.1, 9.2 Sgk trang 27
cho HS quan sát và yêu
cầu HS đọc Sgk để nắm đ-
ợc các chu kì tế bào và nêu
câu hỏi :
Vòng đời của một tế bào
đợc chia làm mấy kì ?
GV: yêu cầu HS Phân
nhóm thảo luận
Yêu cầu HS thảo luận nội
dung SGK trang 27 .
GV: Yêu cầu đại diện các
nhóm báo cáo kết quả.
GV: Yêu cầu đại diện các
nhóm nhận xét.
GV KL đa đáp án đúng
- HS quan sát tranh , đọc
Sgk , thảo luận theo nhóm
để xác định các chu kì tế
bào .
- Dới sự hớng dẫn của GV
, HS xác định đợc : Vòng
đời của mỗi tế bào gồm
có kì trung gian và 4 kì
( kì đầu , kì giữa , kì sau
và kì cuối ) , tiếp đến là
sự phân chia chất tế bào
và kết thúc sự phân bào .
- Phân nhóm thảo luận
- Hs thảo luận nội dung
SGK trang 27 và hoàn
thành bảng .
- Báo cáo kết quả
Các nhóm nhận xét
I . Biến đổi hình thái
nhiễm sắc thể trong chu
kì tế bào :
- ở kì trung gian : NST có
dạng sợi rất mảnh , trên
đó có các hạt nhiễm sắc
( là những chỗ sợi nhiễm
sắc sẽ xoắn lại ) . Trong
kì này , NST tự nhân đôi
tạo thành NST kép , có
hai NST con đính với
nhau ở tâm động .
- Bớc vào kì đầu , các
NST con bắt đầu xoắn ,
đến kì giữa sự đóng xoắn
đạt mức cực đại . Lúc
này, NST có hình thái và
cấu trúc đặc trng nhất .
Hình thái NST Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
21
Mức độ duỗi xoắn Nhiều nhất ít Rất ít ít Nhiều
Mức độ đóng xoắn ít nhất Nhiều Cực đại Nhiều ít
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu
những diễn biến cơ bản của
NST trong nguyên phân :
- GV treo tranh phóng to
H.9.3 Sgk chỉ cho HS quan
sát và hớng dẫn HS nghiên
cứu Sgk , rồi tìm các cụm từ
phù hợp điền vào chổ trống
để hoàn thiện bảng : Những
diễn biến cơ bản của NST ở
các kì nguyên phân .
- GV lu ý HS : Khi quan sát
H.9.3 Sgk và hình trong
bảng 9.2 Sgk cần phải phân
biệt đợc : trung tử , NST ,
màng nhân , tâm động , thoi
phân bào .
- GV gọi 4 HS của lên bảng
trình bày những diễn biến
cơ bản của NST qua từng kì
phân bào (kì đầu , kì giữa,
kì sau , kì cuối ) .
GV: yêu cầu hs nhận xét
GV KL
- HS quan sát tranh ,
nghiên cứu Sgk.
- Hs hoạt động theo cá
nhân.
- Hs nghe giảng
Hs lên bảng trình bầy.
- Hs nhận xét
II . Những diễn biến cơ
bản của NST trong quá
trình nguyên phân :
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt .
- Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động .
Kì
giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại .
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào .
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về
2 cực của tế bào .
Kì cuối
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra , ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm
sắc chất .
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý
nghĩa của nguyên phân :
- GV cho HS tìm hiểu Sgk
và nêu câu hỏi :
Nguyên phân có ý nghĩa
- Hs đọc TT SGk
- Hs trả lời.
III . ý nghĩa của nguyên
phân :
- Giúp tế bào sinh sản và
cơ thể lớn lên .
- Duy trì ổn định của bộ
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
22
gì trong thực tiễn ?
GV: yêu cầu hs nhận xét
GV KL.
- Nhận xét
NST đặc trng của những
loài sinh sản vô tính .
5. Củng cố :
1. GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên đợc : Tính đặc trng của
bộ NST , những diễn biến cơ bản của NST trong chu kì tế bào và ý nghĩa của
nguyên phân .
2. Gợi ý trả lời các câu hỏi cuối bài .
6 .Dặn dò:
- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 Sgk .
- Nghiên cứu trớc bài 10 : giảm phân .
Lớp dạy: 9A. Tiết dạy:. Ngày giảng: / / 2010 Sí số: Vắng:
Tiết 10 : giảm phân
I . Mục tiêu bài học :
Học xong bài này , học sinh phải :
a. Kiến thức : + Trình bày đợc những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
23
giảm phân I và giảm phân II .
+ Nêu những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm
phân II .
+ Phân tích đợc những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp
NST tơng đồng .
b. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát , phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
c . Thái độ: Có thía độ yêu tích bộ môn
2. Chuẩn bị :
a. Giáo viên: - Tranh phóng to H.10 Sgk .
- Bảng phụ ghi đáp án bảng 10 Sgk .
b.Học sinh: - Nghiên cứu bài 10 Sgk .
- Kẻ sẵn bảng 10 Sgk vào vở bài tập .
3. Phơng pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Hoạt động dạy học :
a . Bài cũ : - Những biến đổi hình thái của NST đợc biểu hiện qua sự đóng và
duỗi xoắn điển hình ở các kì nào ? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn
của NST có tính chất chu kì ?
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân ?
b . Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu
những diễn biến cơ bản
của NST trong giảm phân I
:
- GV treo tranh phóng to
H.10 Sgk cho HS quan sát
và yêu cầu HS đọc Sgk để
trả lời câu hỏi :
Những diễn biến cơ bản
của NST trong giảm phân I
diễn ra nh thế nào ?
- GV: yêu cầu HS nhận xét
và bổ sung.
GV KL
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu
những diễn biến cơ bản
của NST trong giảm phân
II :
- GV treo tranh phóng to
H.10 Sgk cho HS quan sát
và yêu cầu các em tìm
- HS quan sát
tranh , đọc Sgk .
- Hs trả lời.
- Hs nhận xét
- HS quan sát
tranh , tìm hiểu
I . Những diễn biến cơ bản của
NST trong giảm phân I :
- Kì đầu : Các NST bắt đầu xoắn
lại , co ngắn . Các NST kép trong
cặp NST tơng đồng tiếp hợp theo
chiều dọc và có thể xảy ra hiện t-
ợng bắt chéo với nhau , sau đó
tách rời nhau .
- Kì giữa : Các NST kép tơng
đồng tập trung và xếp thành hai
hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào .
- Kì sau : Các cặp NST kép tơng
đồng phân li độc lập với nhau về
hai cực của tế bào .
- Kì cuối : Các NST kép nằm gọn
trong hai nhân mới đợc tạo thành
( có bộ NST đơn bội kép ) .
II . Những diễn biến cơ bản của
NST trong giảm phân II :
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
24
hiểu Sgk để nêu lên đợc :
GV: Những diễn biến cơ
bản của NST trong giảm
phân II diễn ra nh thế
nào ?
GV: yêu cầu HS Phân
nhóm thảo luận
Yêu cầu HS thảo luận nội
dung SGK trang 27 .
GV: Yêu cầu đại diện các
nhóm báo cáo kết quả.
GV: Yêu cầu đại diện các
nhóm nhận xét.
GV KL đa đáp án đúng
- GV nhận xét , bổ sung và
kết luận .
- GV nhấn mạnh và giải
thích thêm sự phân li độc
lập của các cặp NST kép t-
ơng đồng khi đi về hai cực
tế bào ( Sgv ) .
GV : Vậy , kết quả của
giảm phân là gì ?
GV: Yêu cầu Hs nhận xét
GV KL
Sgk.
- HS trả lời.
- Phân nhóm thảo
luận
- Hs thảo luận nội
dung SGK
trang 27 và hoàn
thành bảng .
- Báo cáo kết quả
Các nhóm nhận
xét
- Hs nghe giảng
- Hs trả lời.
- Hs nhậ xét
- Kì đầu : NST co lại cho thấy số
lợng NST kép trong bộ đơn bội .
- Kì giữa : NST kép xếp thành
một hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào .
- Kì sau : Từng NST kép chẻ dọc
ở tâm động thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối : Các NST đơn nằm
gọn trong nhân mới đợc tạo
thành với số lợng là đơn bội .
5 . Củng cố :
- Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài 1, 2, 3, 4 Sgk .
6 .Dặn dò:
- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 Sgk .
- Nghiên cứu trớc bài 11 : phát sinh giao tử và thụ tinh .
Lớp dạy: 9A. Tiết dạy:. Ngày giảng: / / 2010 Sí số: Vắng:
Tiết 11 : phát sinh giao tử và thụ tinh .
1 . Mục tiêu bài học :
Học xong bài này , học sinh phải :
Giáo án sinh học 9 2010 2011 Hoàng Văn Tùng
25