Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 - HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 109 trang )

Trường THCS Phước Hội 2
Tuần 1
Tiết 1 &2 Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh

I/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dò .
- Rèn kó năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập và rèn luyện theo
gương Bác Hồ.
II/ Chuẩn bò :
Gv : Soạn giáo án, chuẩn bò tranh ảnh, tư liệu về Bác, đồ dùng dạy học .
Hs : Soạn bài và xem bài trước khi lên lớp
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy –học :
* Hoạt động 1: Khởi động :
1) n đònh
2) KTBC
3) Giới thiệu bài : Hồ Chí Minh không chỉ là nhà yêu nước, nhà cách mạng vó đại mà
người còn là một danh nhân văn hoá thế giới . Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách
Hồ Chí Minh . Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phong cách của Người qua bài: Phong cách Hồ Chí
Minh .
* Hoạt động 2: Dạy và học bài mới :

Hoạt động thầy và trò Ghi bảng
* Hoạt động 2.1: Đọc –Tìm hiểu chú thích
Hướng dẫn đọc : Chậm, rõ ràng, diễn cảm …
GV đọc mẫu và yêu cầu hs đọc, mở băng cho hs
nghe
Hướng dẫn tìm hiểu chú thích :
GV giảng giải các từ : Phong cách ,văn hoá ,di


dưỡng tinh thần
Phong cách : Sgk
Văn hoá : hiểu thông thường ; Trình độ học vấn
năng lực ứng xử thói quen phong tục tập quán .
Gv giới thiệu vài nét về tác giả
- Lê Anh Trà –Viện trưởng viện văn hoá Việt Nam
Hỏi : Kể tên một số văn bản nhật dụng đã học ở
lớp 8? ( n dòch thuốc lá ,thông tin về ngày … ,
Giáo dục chìa khoá của tương lai .
Lưu ý : Bài “Phong cách Hồ Chí Minh “ Thuộc chủ
đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá
dân tộc
*Hoạt động 2.2 : phân tích
* Hoạt động 2.2.1 : Tìm hiểu vốn tri thức văn hoá
nhân loại của Bác .
Hỏi : Qua nội dung văn bản em thấy vẻ đẹp trong
A/Tìm hiểu bài :
I/ Tác giả, tá phẩm
1.Tác giả : Lê Anh Trà
2.Tác phẩm : sgk
II. Kết cấu :
1.Kiểu loại :Văn bản nhật dụng
2.Phương thức biểu đạt : Thuyết minh+ TS
3.Bố cục : 2 phần ( Học sinh không ghi phần
này )







II/ Phân tích
1) Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác


GV Phan Anh Tuấn Trang 1
Trường THCS Phước Hội 2
phong cách văn hoá Hồ chí Minh được thể hiện ở
khía cạnh naò?
- Sự tiếp xúc với văn hoá nhiều nước
Hỏi : Những chi tiết nào trong tác phẩm biểu hiện
điều đó ?
- Ghé nhiều hải cảng ,thăm các nước Châu Phi
Châu Á, Châu Mó .
-Sống ở Pháp,Anh,Nga.
-Nói được nhiều thứ tiếng : Pháp,Anh ,Hoa…
GV Mở rộng : ( Tư liệu về cuộc đời và sự nghiệp
của Chủ Tòch Hồ chí Minh )
Hỏi : Cách tiếp xúc văn hoá của Người có gì đặc
biệt ( Ở những góc độ khác nhau : Không gian
,cách thức …).?
ĐH: - Trên con đường hoạt động cách mạng
- Trong lao động .
- Tiếp xúc rộng
- Cách học : Nghiêm túc ,tiếp thu có đònh hướng
Hỏi : Thể hiện qua những chi tiết nào trong văn
bản ? ( Học sinh tự phát hiện trả lời )
Hỏi : Em hiểu thế nào là sự tiếp thu có đònh
hướng ?
ĐH: - Tiếp thu chủ động

-Biết chọn lọc những cái hay ,cái đẹp , phê
phán cái tiêu cực .
- Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu
những ảnh hưởng quốc tế .
Hỏi : Cách tiếp thu ấy cho thấy vẻ đẹp nào trong
phong cách của Người ?
- Có nhu cầu cao về văn hoá .
- Có năng lực văn hoá ,ham học,nghiêm túc trong
cách tiếp nhận .
- Có quan điểm rõ ràng về văn hoá .
Hỏi : Sự tiếp nhận tinh hoa văn hoá thế giới trên
cái nền tảng văn hoá dân tộc đã cho ta thấy điều gì
ở Bác ?
- Biết thừa kế và phát triển các giá trò văn hoá
- Đó là kiểu mẫu tinh thần tiếp nhận văn hoá ở Hồ
Chi Minh .
GV Bình chốt : Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí
Minh đó là sự kết hợp hài hoà giữa văn hoá dân tộc
Việt Nam – văn hoá Phương Đông với tinh hoa văn
hoá thế giới –Văn hoá nhân loại. Hay đó chính là
sự giao kết hài hoà giữa cái dân tộc và cái hiện đại
trong con người-trong phong cách Hồ Chí Minh .
Đúng như Bằng Việt đã viết :
“ Một con người gồm: Kim, cổ,tây, đông



















- Có kiến thức uyên bác,sâu rộng .
- Tinh thần không ngừng học hỏi – học một
cách chủ động sáng tạo .
-Biết kế thừa và phát triển giá trò văn hoá
Đặc biệt là sự kết hợp hài hoà giữa văn hoá
dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại ( Cái
truyền thống và cái hiện đại ).




GV Phan Anh Tuấn Trang 2
Trường THCS Phước Hội 2
Giàu quốc tế, đậm Việt Nam từng nét “
Gv cho học sinh ghi bảng

Hỏi : Để làm rõ phong cách văn hoá của Bác tác
giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào ?

ĐH: So sánh,liệt kê,kết hợp bình luận
( tiết 2 )
* Hoạt động 2.2.2: Tìm hiểu vẻ đẹp trong phong
cách sinh hoạt của Bác .
GV Treo tranh nhà sàn lên bảng cho học sinh
quan sát
Hỏi: Theo dõi phần 2 .Tác giả đã thuyết minh
phong cách sinh hoạt của Bác trên những khía cạnh
nào ? Mỗi khía cạnh đó có những biểu hiện cụ thể
nào ?
ĐH : Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ : “chiếc nhà sàn
nhỏ……”
Trang phục hết sức giản dò : Bộ quần áo bà ba
nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp
Tư trang ít ỏi : Chiếc vali con,bộ quần áo,vài vật kỉ
niệm
n uống đạm bạc ; “ Cá kho,rau luộc,dưa gém,cà
muối”
Hỏi : Em thấy được vẻ đẹp nào trong cách sống
của Bác ?
- Lối sống giản dò và thanh cao .
Hỏi : Vì sao có thế nói đây là lối sống giản dò và
thanh cao ?
- Không phải là lối sống khắc khổ của người vui
trong cảnh nghèo khó
- Cũng không phải tự thần thánh hoá ,tự làm choa
khác đời,hơn đời.
- Đây là cách sống có văn hoá đã trở thành một
quan điểm thẩm mỹ : Cái đẹp là sự giản dò và tự
nhiên .

GV Bình chốt : Lối sống của Bác thể hiện nét đẹp
của lối sống dân tộc ,rất Việt Nam ,rất phương
Đông .Cách sống đó gợi ta nhớ đến các nhà hiền
triết trong lòch sử : Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm ….cuộc sống với thú quê đạm bạc mà thanh
cao .
Hỏi: Em có nhận xét gì cách thuyết minh của tác
giả trên các phương diện ngôn ngữ,phương pháp
thuyết minh?
ĐH: Ngôn ngữ : Giản dò, dân dã
Phương pháp thuyết minh : Liệt kê cụ thể, so
sánh ( đoạn cuối văn bản )
2) Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác































GV Phan Anh Tuấn Trang 3
Trường THCS Phước Hội 2
Hỏi : Bằng các phương pháp thuyết minh,biện
pháp nghệ thuật, tác giả đã giới thiệu cho ta cách
sống của Bác . Cách sống đó gợi tình cảm nào
trong em?
ĐH : Học sinh tự trả lời theo suy nghó,cảm nhận
của mình .
-Cảm phục,kính trọng,yêu quý……
GV cho học sinh ghi :



* Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết –luy ện tập
* GV chốt lại toàn bài : Vẻ đẹp trong phong cách
Hồ chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa văn hóa
dân tộc với tinh hoa văn hoá nhân loài, giữa cái

văn hoá truyền thống với cái hiện đại cùng với sự
thanh cao nhưng rất mực giản dò . Cho học sinh đọc
ghi nhớ …………

Hỏi : Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp trong phong cách
Hồ Chí Minh mỗi học sinh chúng ta cần học ậtp và
rèn luyện như thế nào ?
ĐH : - Cần hoà nhập với khu vực và quốc tế bên
cạnh việc giữ gìn bảo vệ và phát huy bản sắc dân
tộc .
- GV liên hệ giáo dục tư tưởng hs, giúp các
em có cách nhận thức, nhìn nhận vấn đề
cụ thể hơn trong cuộc sống thường nhật :
ăn mặc, nói năng , cư xử ………
* Hoạt động 4- Đánh giá
?Em thấy được vẻ đẹp nào trong cách sống của
Bác ?
?Vì sao nói : vẻ đẹp trong phong cách Hồ chí Minh
là sự kết hợp hài hoà giữa văn hóa dân tộc với tinh
hoa văn hoá nhân loài?
- Nơi ở ,làm việc: Nhà sàn,vài phòng
- Trang phục giản dò : Có vài bộ đồ….
- Bữa ăn đạm bạc : cá kho,dưa ghém…

Giản dò , thanh cao


III/ Tổng kết : Ghi nhớ : (SGK tr 5 )







B/ Luyện tập :

SGK tr 5






* Hoạt động 5 : Dặn dò
- Về nhà học bài và soạn bài : Các phương châm hội thoại
- Về nhà ôn lại kiến thức lớp 8: Hội thoại, vai giao tiếp, lượt lời
GV Phan Anh Tuấn Trang 4
Trường THCS Phước Hội 2
Tiết 3: Các phương châm hội
thoại
I/ Mục tiêu cần đạt :
Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất
Biết vận dụng phương châm này trong giao tiếp .
Có thái độ giao tiếp hòa nhã, lòch sự, tế nhò
II/ Chuẩn bò : GV : Soạn giáo án, chuẩn bò đồ dùng dạy học : Bảng phụ …
HS : Soạn bài, xem bài trước ở nhà .
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy –học :
* Hoạt động 1: Khởi động
1) n đònh
2) KTBC:

3) Giới thiệu :
Các em đã được học một số nội dung liên quan đến hội thoại như : hành động nói,vai giao tiếp, lượt
lời trong hội thoại . Tuy nhiện để hội thoại thành công người tham gia vào hội thoại không chỉ sử
dụng đúng từ ngữ, ngữ pháp phát âm chuẩn mà còn phải đảm bảo một số quy tắc nhất đònh . Qua bài
học hôm nay chúng ta…………
* Hoạt động 2 - Dạy và học bài mới :
Hoạt động thầy và trò Ghi bảng
* Hoạt động 2.1 . Tìm hiểu phương châm về
lượng .
GV treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc
đoạn đối thoại 1 trang 7 sgk
Hỏi : Em có nhận xét gì về nội dung câu trả lời
của Ba “ ở dưới nước “?
ĐH: Không chính xác
Hỏi : Theo em bơi có nghóa là gì ?
ĐH : Di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước
bằng cử động của cơ thể .
Hỏi : Đây có phải là nội dung An cần biết không
? Nội dung mà An muốn biết là gi ?
- Đòa điểm nơi nào đó.
Hỏi : Vậy câu trả lời của Ba có đúng với yêu cầu
hội thoại hay không ? Em rút ra bài học gì trong
giao tiếp ?
GV Chốt : câu trả lời của Ba không đáp ứng
được yêu cầu của An .Vì thông tin trả lời không
có nội dung của hội thoại yêu cầu, thiếu nội
dung
GV : Cho học sinh đọc truyện cười trong sgk tr 7
Hỏi : Vì sao truyện này lại gây cười ?
ĐH : Vì các nhân vật nói nhiều hơn nội dung yêu

cầu
Anh Lợn cưới chỉ cần nói : Bác có thấy còn lợn
I/ Phương châm về lượng :
1.VD1: sgk


 Không đáp ứng được yêu cầu hội thoại, thiếu
nội dung







VD2 :
 Thừa thông tin
Anh lợn cưới : hỏi thừa “ cưới “
Anh áo mới : trả lời thừa “từ lúc tôi mặc chiếc áo
mới này
GV Phan Anh Tuấn Trang 5
Trường THCS Phước Hội 2
nào chạy qua đây không? là đủ.
Và anh o mới chỉ cần trả lời “ Tôi chẳng thâý
con lợn nào chạy qua đây “.
Hỏi : Như vậy cần phải tuân thủ điều gì khi giao
tiếp ?
Hỏi : Qua hai ví dụ trên em rút ra được điều gì
cần tuân thủ ? (cho học sinh đọc ghi nhớ sgk tr7)
* Hoạt động 2.2: Tìm hiểu phương châm về

chất
GV: Hướng dẫn học sinh đọc mẩu chuyện tr7 sgk
Hỏi : Truyện cười này nhằm phê phán điều gì ?
ĐH: Phê phán tính nói khoác
Hỏi : Như vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì ?
ĐH : Không nên nói những điều mà mình tin là
không đúng sự thật .
***Cho học sinh nêu ví dụ những tình huống
nói không có bằng chứng xác thực trong giao
tiếp hàng ngày .
HS : Thảo luận trả lời
Vd: Một hs xin phép thâỳ giaó .
- Thưa thầy , mai cho em nghỉ lao động ạ !
-Vì sao?
- Thưa thầy,vì ngày mai em đau đâù ạ!
Hûỏi : Như vậy câu trả lời có tính xác thực
không ?
Hỏi : Em rút ra điều gì ?
ĐH: Không nên nói những điều mà không có
bằng chứng xác thực .
GV Chốt cho hs đọc ghi nhớ .
Lưu ý : Khi nói cho người nghe điều mà chưa
được kiểm chứng thì người ta thêm cụm từ : Hình
như, dường như, theo tôi, tôi nghó là, …… vào
trước.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
BT 1: Cho hs thảo luận trả lời ,nhận xét giáo
viên sửa chữa .
BT2: Treo bảng phụ gọi hs lên điền vào chỗ
trống .

BT3: Cho Hs thảo luận nhóm , trả lời
BT4: Cho hs thảo luận nhóm,trả lời
BT5 : Gv hướng dẫn cho hs về nhà làm
* Hoạt động 4: Đánh giá
Như vậy trong giao tiếp, cần phải tuân thủ điều
gì?
2. Ghi nhớ : sgk Tr9



II/ Phương châm về chất :
1. Vd :sgk












2. Ghi nhớ :



III. Luyện tập ;
BT1: thừa nuôi ở nhà

BT2 : Có hai cánh
BT3: a) Nói có sách,mách có chứng
b) Nói dối
c) Nói mò
d) Nói nhăng nói cuội
e) Nói trạng
BT 4: Dùng những cụm từ để diễn dạt những vấn
đề chưa được kiểm chứng ( a) để đảm bảo
phương châm về chất . Đảm bảo phương châm
về lượng (b ).
BT 5: HS Về nhà làm
* Hoạt động 5: Dặn dò
GV Phan Anh Tuấn Trang 6
Trường THCS Phước Hội 2
-Đọc lại các ghi nhớ
-Về nhà học bài và soạn bài : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh
Tiết 4: Sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh sinh động, hấp
dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh
II/ Chuẩn bò :
- GV: Soạn giáo án, chuẩn bò đồ dùng dạy học
- HS: Soạn bài,xem bài trước khi lên lớp
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học:
* Hoạt động 1: Khởi động 1) n đònh

2) KTBC:
3) Giới thiệu : Ở chương trình lớp 8 các em đã được học văn bản thuyết
minh : thuyết minh ……………và việc sử dụng các yếu tố biểu cảm,tự sự trong văn thuyết minh . Nay
chúng ta sẽ học các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuýêt minh .
* Hoạt động 2 –Dạy và học bài mới :
Hoạt động thầy và trò Ghi bảng
* Hoạt động 2.2 : n tập văn bản
GV : Cho học sinh thảo luận trả lời (3’)
Hỏi : Thế nào là văn bản thuyết minh ?
ĐH : Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông
dụng nhằm trình bày, giới thiệu, cung cấp tri
thức về đặc điểm tính chất của các hiện tượng
sự vật.
Đặc điểm chủ yếu : tri thức khách quan, xác thực
Hỏi: Nêu các phương pháp thuyết minh ?
ĐH: Đònh nghóa – giải thích , so sánh , liệt kê, ví
dụ, số liệu, phân loại, phân tích .
Hỏi: Em hãy nêu các biện pháp nghệt thuật mà
em đã được học?
ĐH: n dụ, nhân hoá, hoán dụ, so sánh, tự
thuật…
* Hoạt động 2.3: Nhận xét văn bản thuyết
minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
GV: hướng dẫn học sinh đọc văn bản : Hạ Long
– Đá và nước .
Hỏi : Bài văn thuyết minh vấn đề gì ?
I/ Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
1.n tập văn bản thuyết minh:
Văn bản dùng để trình bày, giới thiệu về những

tính chất, đặc điểm sự vật hiện tượng .
Phương pháp thuyết minh : Đònh nghóa –giải
thích , so sánh, số liệu, liệt kê, phân loại .






2/ Văn bản thuyết minh có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật :

Văn bản : Hạ Long – Đá và Nước

So sánh : Như tiên ông không có tuổi
Nhân Hoá : Và cái thập ………vui hơn…
GV Phan Anh Tuấn Trang 7
Trường THCS Phước Hội 2
ĐH: Vẻ đẹp kì lạ của Hạ Long
Hỏi : Vấn đề trên có trừu tượng không, có dễ
dàng thuyết minh không ?
ĐH: Đá và nước là những vấn đề cụ thể nhưng
để nhận thấy vẻ đẹp kì lạ của Đá và nước trong
cảnh quan thiên nhiên thì phải có sự cảm nhận
và tưởng tượng . Vấn đề trên là vấn đề trừu
tượng .
Hỏi : Nếu chỉ dùng biện pháp liệt kê : Hạ long
có nhiều đá và nước thì có làm bật lên được vẻ
đẹp của Đá và Nước hay không ?
Hỏi : Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ

thuật nào khác ?Tìm dẫn chứng minh hoạ?
GV cho học sinh thảo luận viết ra giấy và tự
trình bày
ĐH : So sánh : Như tiên ông không có tuổi
Nhân Hoá : Và cái thập ………vui hơn…
Tưởng tượng ,liên tưởng :
- Nước tạo nên di chuyển………cảnh sắc.
- Tuỳ theo…………….lạ lùng …
GV: Hướng dẫn học sinh thay đổi góc độ quan
sát , tốc độ di chuyển,ánh sáng phản chiếu……
Hỏi : Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì ?
Học sinh thảo luận : 5’
ĐH: - Văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn, làm
nổi bật được đặc điểm của đối tượng, gây hứng
thú cho người đọc .
GV Chốt (Như trên và cho ghi )
Hỏi : Ngoài ra tác giả còn sử dụng các phép lập
luận nào ?
Giải thích vai trò của nước .
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết, luyện tập
HS nhắc lại
BT 1: Hs đọc văn bản : Ngọc Hoàng xử tội Ruồi
xanh .
HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong sgk
BT 2: Học sinh tự làm có hướng dẫn của GV
* Hoạt đông 4 – Đánh giá
Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh có tác dụng gì ?



Tưởng tượng, liên tưởng :
- Nước tạo nên di chuyển………cảnh sắc.
- Tuỳ theo…………….lạ lùng …






- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật :Nhân
hoá, so sánh, tự thuật …phép lập luận giải thích








- Làm nổi bật các đặc điểm của Đá , tạo được sự
hấp dẫn, sinh động, gây được hứng thú cho
người đọc.




II/Tổng kết : Ghi nhớ ( sgk)

III/.Luyện tập :

BT1:
a) Có tính chất thuyết minh, thể hiện ở chỗ : Giới
thiệu loài ruồi có hệ thống : họ, giống, loài, tập
tính…
PPTM: Đònh nghóa, Phân loại, Số liệu, Liệt kê
b) Nghệ thuật : Nhân hoá
c) gây hứng thú
BT2: Ngọâ nhận –làm đầu mối câu chuyện
Đối thoại, miêu tả…
PPTM: Đònh nghóa –giải thích, kể chuyện

* Hoạt động 5: Dặn dò
GV Phan Anh Tuấn Trang 8
Trường THCS Phước Hội 2
Về nhà học bài và soạn bài : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh . Phân nhóm ,tổ chohọc sinh chuẩn bò bài.
Tiết 5: Luyện tập
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh : - n tập lại kiến thức đã học ở bài trước
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh
II/Chuẩn bò:
GV: Soạn giáo án, chuẩn bò đồ dùng dạy học
HS: Soạn bài, phân công, xem bài trước khi lên lớp .
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy –học :
* Hoạt động 1 -Khởi động 1) n đònh
2) KTBC: Nêu một số biện pháp nghệ thuật ? Cho biết tác dụng của
nó khi sử dụng trong văn bản thuyết minh.
3) Giới thiệu :

* Hoạt động 2 - Hướng dẫn luyện tập :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
*Hoạt động 2.1 : Kiểm tra việc chuẩn bò của học
sinh .
GV : Kiểm tra bài viết của học sinh ở nhà
Nhận xét,nhắc nhở ,đánh giá chung
* Hoạt động 2.2 : Luyện tập
GV: Mời 4 học sinh của 4 nhóm trình bày dàn ý
của bài viết ,lần lượt mời các nhóm khác thảo
luận nhận xét ,đánh giá ,bổ sung cho bài viết đủ
ý và hoàn chỉnh .
Cần dựa trên yêu cầu chung để đánh giá :
Nội dung thuyết minh: Nêu được cộng dụng,cấu
tạo,chủng loại,lòch sử của các sự vật hiện tượng
Hình thức thuyết minh : Vận dụng được một số
biện pháp nghệ thuật ( kể chuyện,tự thuật , hỏi
đáp theo lối nhân hoá …)
Gv : Tổ chức cho cả lớp thảo luận nhận xét bổ
sung,sửa chữa
Gv: Cho học sinh thảo luận và trình bày đề khác
Cho một nhóm chuẩn bò đề này .
Tổ chức cho cả lớp thảo luận ,góp ý ,bổ sung
sửa chữa các dàn ý đã được trình bày .
Gv: Nhận xét chung về cách sử dụng các biện
I / Chuẩn bò :



II/Luyện tập:
VD: Thuyết minh về cái quạt

MB: Giới thiệu cái quạt
TB: Thuyết minh về cấu tạo,công dụng,chủng
loại,lòch sử…
KB : Khẳng đònh tầm quan trong , liên hệ
Chú ý : Nên để cho các sự vật hiện tượng tự
thuật về mình, hoặc phỏng vấn nó…
GV Phan Anh Tuấn Trang 9
Trường THCS Phước Hội 2
pháp nghệ thuật như thế nào cho thật hiệu quả
Hướng dẫn cho học sinh cách làm bài tốt hơn
GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài đọc thêm
* Họat đông3- Đánh giá
Hỏi: Tìm các biện pháp nghệ thuật sử dụng
trong bài Họ nhà Kim?
Tổ chức cho học sinh thảo luận và trình bày
* Hoạt động 4 - Dặn dò :
Về nhà làm bài tập còn lại và soạn bài : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Tuần 2
Tiết 6 &7 : Văn bản ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH

I/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn
bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loài là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu
tranh cho một thế giới hoà bình .
Thấy được nghệ thuật nghò luận của tác giả : Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh giàu sức
thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
Có thái độ yêu hòa bình, phản đối chiến tranh bằng những việc làm cụ thể …
II/ Chuẩn bò :
GV: Soạn giáo án, chuẩn bò tư liệu, phim ảnh chiến tranh

HS: Soạn bài, xem bài trước khi lên lớp
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học :
*Hoạt động 1- khởi động 1) n đònh
2) KTBC : a) Bác đã làm những gì để có vốn kiến thức uyên thâm ?
b) Phong cách Hồ Chí Minh dược biểu hiện như thế nào ?
3) Giới thiệu : Chiến tranh đã gây ra bao chết chóc, mất mát, đau thương
cả về con người lẫn của cải vật chất . Chiến tranh đồng nghóa với tội ác. Muốn loại trừ chiến tranh
chúng ta phải cùng nhau đấu tranh cho một thế giới hoà bình ….
* Hoạt động 2 – Dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* Hoạt động 2.1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu
chú thích .
GV: Yêu cầu học sinh đọc chính xác,rõ ràng
Nhận xét cách đọc.
Hỏi : Hãy cho biết vài nét về tác giả ?
(sgk )
Hỏi : Văn bản này thuộc loại văn bản gì ?
-Nhật dụng
Hỏi : Phương thức biểu đạt chính của văn bản ?
-Nghò luận
Hỏi : Văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình nhằm thể hiện một tư tưởng nổi bật . Theo
A/Tìm hiểu bài
I/ Tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả
GV Phan Anh Tuấn Trang 10
Trường THCS Phước Hội 2
em đó là tư tưởng nào ?
-Kiên quyết chống đối cuộc chiến tranh hạt nhân
vì hoà bình trên trái đất của chúng ta .(luận điểm

chính )
Hỏi : Tư tưởng ( Luận điểm)trên được trình bày
bằng mấy luận điểm (nhỏ )? Luận cứ ?
-Nguy cơ chiến tranh đe doạ sự sống .
- Chạy đua chiến tranh là cực kì tốn kém
- Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kì phi
lí .
- Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh .
Hỏi : Hãy tách văn bản tương ứng với các đoạn ?
Học sinh thảo luận trả lời
* Hoạt động 2.2 : Phân tích
*Hoạt động 2.2.1: Tìm hiểu nguy cơ chiến tranh
đe doạ hạnh phúc.
Theo dõi đoạn đầu vănbản
Hỏi: Tác giả đã làm rõ nguy cơ của chiến tranh
hạt nhân bằng những lí lẽ và chứng cớ nào ?
-Tàn phá huỷ diệt
-Chứng cớ: 8-8-1986…
Một người ngồi tên 4 tấn thuốc nổ .
Nổ tung là tan biến hết sạch…

Hỏi : Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả ?
GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm .
- Lập luận sắc bén,chứng cứ rõ ràng ,mạnh mẽ,
gây ấn tượng nêu bật được tính chất hệ trọng của
vấn đề.
* Hoạt động 2.2.2 : Tìm hiểu sự tốn kém của
chiến tranh hạt nhân .
Hỏi : Bằng những chứng cớ và lập luận ra sao

tác giả đã chỉ ra sự tốn kém của chiến tranh ? Cụ
thể các mặt ?
-Quân sự :Máy bay,tàu sân bay,tên lửa….
Hỏi: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
để làm nổi bật vấn đề?
GV cho học sinh thảo luận nhóm
-Nghệ thuật so sánh đối lập : Một bên chi phí
cho sự huỷ diệt còn một bên chi phí cho việc
nhân đạo cứu con người thoát khổ.
GV Bình : Cho thấy sự vô nhân đạo của chiến
tranh ,sức mạnh huỷ diệt của nó……….
Hỏi : Cảm nghó của em về chiến tranh hạt nhân ?
GV tổ chức cho học sinh thảo luận,trả lời .

Gac-Xia-Mác Két ( 1928) Noben 1982
2.Tác phẩm:
- Kiểu loại : Văn bản nhật dụng
-Phương thức biểu đạt : Nghò luận
-Bố cục: 4 phần
II/Phân tích :
1) Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống
trên trái đất :





-Nổ tung lên làm biến hết thảy …… mười hai lần
- Tiêu diệt…các hành tinh xoay quanh hệ mặt
trời, bốn hành tinh nữa…


 Sức tàn phá khủng khiếp của vũ khí hạt nhân




2) Cuộc chạy đua vũ trang là cực kì tốn kém:
-Xã hội : 100 tỉ đô la = giải quyết những vấn đề
cấp bách cho 500 triệu trẻ em nghèo khổ nhất
thế giới
- Y tế: 10 chiếc tàu sân bay =chương trình phòng
bệnh trong 14 năm bảo vệ cho 1 tỉ người khỏi
bệnh sốt rét, cứu được 14 triệu trẻ em .
- Tiếp tế thực phẩm :149 = lượng calo cho 575
triệu người,27 tên lửa đủ trả tiền nông cụ cho các
nước nghèo trong 4 năm .
- Lónh vực giáo dục : 2 chiếc tàu ngầm đủ tiền
GV Phan Anh Tuấn Trang 11
Trường THCS Phước Hội 2
- Tốn kém,vô nhân đạo,cần loại bỏ chiến tranh
Hỏi : Qua các phương tiện thông tin đại chúng
em biết nhân loại đang tìm cách nào để hạn chế
cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân ?
Học sinh thảo luận
-Hiệp ước thoả thuận cấm thử vũ khí hạt nhân ,
sản xuất đầu đạn hạt nhân……
*Hoạt động 2.2.3 : Tác hại của chiến tranh
Hỏi : Theo tác giả ,trái đất chỉ là một cái làng
nhỏ trong vũ trụ nhưng lại là nơi độc nhất có
phép màu sự sống .Em có suy nghó gì về điều

đó?
-Hành tinh duy nhất có sự sống
- Là sự thiêng liêng kì diệu của chúng ta
Hỏi: Quá trình sống trên trái đất đã được tác giả
hình dung như thế nào ?
-180 triệu năm hoa hồng mới nở
-Trải qua 4 kỉ đòa chất con người mới hát được
hay hơn chim…
Hỏi : Em hiểu gì về sự sống trên trái đất qua sự
hình dung của tác giả ?
-Phải lâu lắm mới có được sự sống ,mọi vẻ đẹp
không phải một sớm một chiều mới có được .
Hỏi: Em hiểu gì về lời bình của tác giả ở cuối
văn bản ?
GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
-Chiến tranh là ngu ngốc, phi lí, man rợ đi ngược
lại tất cả .
*Hoạt động 2.2.4: Nhiệm vụ cống chiến tranh hạt
nhân .
Hỏi: Trước những tai họa do chiến tranh gây
ra, tác giả đưa ra lời đề nghò ? Ý nghóa ?
GV Cho học sinh thảo luận
- Lập ra một nhà băng lưu trữ……
- Ý nghóa: Nhấn mạnh cần giữ gìn kí ức của
mình ,lòch sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến
đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân .
Hỏi : Vì sao văn bản lại mang tên là : Đấu tranh
cho một thế giới hoà bình .?
-Đây chính là luận đề, chủ đích của tác giả .
*Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết , luyện tập

Hỏi : Dựa trên tình hình chiến tranh trên thế giới
hiện nay em có suy nghó gì về bài văn ?
Học sinh tự suy nghó trả lời
Hỏi: Nội dung mà tác giả muốn chuyển đến
chúng ta là gì?
xoá nạn mù chữ cho thế giới .

 Cuộc chạy đua vũ trang cướp đi khả năng
sống tốt đẹp nhiều người nghèo
Nghệ thuật : so sánh, đối lập






3) Tác hại của chiến tranh hạt :
- 380 triệu năm con bướm mới bay
-180 triệu năm hoa hồng mới nở
-Trải qua 4 kỉ đòa chất con người mới hát được
hay hơn chim……>< một cái nhấn nút .
 Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lí trí,phản
sự tiến hoá, ngược cả lí trí tự nhiên .













4) Nhiệm vụ đấu tranh chống chiến tranh :
Mở ra băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại sau tai
hoạ hạt nhân.
Kêu gọi chống chiến tranh để làm cho cuộc sống
tốt đẹp hơn .


III/Tổng kết : Ghi nhớ sgk



GV Phan Anh Tuấn Trang 12
Trường THCS Phước Hội 2
HS đọc ghi nhớ đoạn 1 sgk
Hỏi : Bài viết sử dụng cách thức diễn đạt nào ?
HS đọc ghi nhớ 2 sgk
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập tại lớp
GV Nhận xét đánh giá
B. Luyện tập :
Làm bài tập 2: Trình bày cảm nghó
* Hoạt động 4 - Đánh giá
? Tư tưởng nổi bật của bài này là gì ? Phát biểu cảm nghó của em sau khi học văn bản này ?
* Hoạt động 5 -Dặn dò : Về nhà học bài và soạn bài : Các phương châm hội thoại ( tiếp theo )
n lại bài : Các phương châm hội thoại
Tiết 8 : Các phương châm hội

thoại
( tiếp theo )
I/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lòch sự .
Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp .
Có thái độ giao tiếp hòa nhã, lòch sự, tế nhò
II/ Chuẩn bò :
GV: Soạn giáo án , chuẩn bò bảng phụ, đồ dùng dạy học khác .
HS: Soạn bài, xem bài trước khi lên lớp
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy –học:
* Hoạt động 1-Khởi động : 1) n đònh .
2) KTBC: a) Thế nào là phương châm về chất ? Cho ví dụ?
b) Thế nào là phương châm về chất ?Cho ví dụ ?
3) Giới thiệu bài : Ngoài hai phương châm mà chúng ta đã được học :
Phương châm về chất và phương châm về lượng .Hôm nay, chúng ta sẽ được học một số phương
châm khác ….
* Hoạt động 2 – Dạy và học bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* Hoạt động 2.1: Tìm hiểu phương châm quan
hệ
GV: Treo bảng phụ
Cho học sinh thảo luận và trả lời
Hỏi : Thành ngữ “Ông nói gà bà nói vòt “ dùng
để chỉ tình huống hội thoại như thế nào ?
- Mỗi người nói một đường, không khớp nhau.
Hỏi : Có thể lấy vài ví dụ tương tự ?
- Ông nói một đường, bà nói một nẻo .
- Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược .

- Ông nói sấm, bà nói chớp .
Hỏi : Vậy điều gì sẽ xảy ra khi xuất hiện những
I/Phương châm quan hệ:
1.Ví dụ : Ông nói gà bà nói vòt”
Nói lạc đề, không nói đúng vào đề tài .
2.Ghi nhớ : sgk
GV Phan Anh Tuấn Trang 13
Trường THCS Phước Hội 2
tình huống hội thoại như vậy?
-Con người không giao tiếp với nhau được, xã
hội trở nên rối loạn .
Hỏi : Như vậy trong giao tiếp chúng ta cần nói
như thế nào ?
-Nói đúng đề tài, tránh nói lạc đề .
GV cho học sinh đọc ghi nhớ
*Hoạt động 2.2: Tìm hiểu phương châm cách
thức .
Hỏi : Thành ngữ “Dây cà ra dây muống “ “Lúng
búng như ngậm hột thò “dùng để chỉ những cách
nói như thế nào ?
HS thảo luận nhóm và trả lời
ĐH: TN1: Nói dài dòng,rườm rà
TN2: Nói ấp úng không ra lời ,không rành mạch
Hỏi : Cách nói này ảnh hưởng như thế nào trong
giao tiếp ?
GV: Cho học sinh lựa chọn các tình huống trả lời
Chọn một trong những đáp án sau :
a) Người nghe khó tiếp nhận
b) Tiếp nhận không đúng nội dung
c) Khiến cho giao tiếp không đạt kết quả

d) Tất cả đều đúng
Hỏi : Qua đó em có thể rút ra điều gì trong giao
tiếp ?
GVchốt : Cần nói ngắn gọn,rành mạch .
Cho học sinh đọc truyện Mất rồi
Hỏi : Vì sao ông khách lại có sự hiểu lầm như
vậy ?
-Vì cậu cậu bé trả lời quá ngắn gọn ,thiếu từ
xưng hô,không có chủ ngữ nên gây ra sự hiểu
lầm trong giao tiếp .
Hỏi: Theo em cậu bé phải trả lời như thế nào ?
HS Thảo luận nhóm,trình bày
GV nhận xét , đánh giá và chốt
ĐH: Phải trả lời cụ thể ,rõ ràng, có xưng hô,CN
Hỏi : Như vậy, qua câu chuyện có thể thấy trong
giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì ?
ĐH: Cần tránh nói mơ hồ không rõ ràng
Cho học sinh đọc ghi nhớ 2
*Hoạt động 2.3: Tìm hiểu phương châm lòch sự
Cho học sinh đọc truyện “Người ăn xin”
Hỏi : Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong câu
chuyện đều cảm thấy như mình đa õnhận được từ
người kia một cái gì ?
GV cho học sinh thảo luận ,trình bày
GV nhận xét sửa chữa
II/ Phương châm cách thức :
1.Ví dụ : “Dây cà ra dây muống ‘
Nói dài dòng
“ Lúng búng như ngậm hột thò “
Nói mơ hồ, nói không rõ ràng

2.Ghi nhớ : sgk
III/ Phương châm lòch sự :
1.Ví dụ :“ Rộng thương cỏ nội hoa hèn
Chút thân bèo bọt dám phiền mai sau “
Nói tế nhò, khiêm tốn.
2.Ghi nhớ : sgk
GV Phan Anh Tuấn Trang 14
Trường THCS Phước Hội 2
ĐH: Sự thân thiện,chân thành ,kính trọng ….của
cậu bé .
Hỏi : Qua câu chuyện em rút ra bài học gì ?
Trong giao tiếp, tránh thô lỗ, thiếu tôn trọng…đối
với người đối thoại dù họ ở bất kì đòa vò nào
trong xã hội .
Cho học sinh đọc ghi nhớ
*Hoạt động 3 - Hướng dẫn luyện tập
BT1: GV cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời
BT2: Cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày (
Nhóm A nêu tình huống ,Nhóm B trả lời trình
bày ,Nhóm C nhận xét đánh giá và cho điểm )
GV Đánh giá lại và cho điểm
BT3: GV treo bảng phụ cho hs hoạt động độc lập
và điền vào chỗ trống trên bảng ( hoặc phim
trong nếu có ).
BT4: GV cho học sinh thảo luận nhóm, trình bày
theo nhóm ,các nhóm khác nhận xét .
BT5: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh về nhà
làm
IV.Luyện tập
BT1: Khẳng đònh vai trò của ngôn ngữ trong giao

tiếp.
Khuyên chúng t a trong giao tiếp nên dùng
những lời lẽ lòch sự, tế nhò , nhã nhặn .
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dòu dàng dễ nghe
- Vàng thì thử lửa thử than
Chuông kêu thử tiếng người ngoan thử lời
- Chẳng được miếng thòt miếng xôi
Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng
- Môt câu nhòn là chín câu lành
BT2: Phép nói giảm,nói tránh (lớp 8)
BT3: a) Nói mát b) Nói hớt c) nói móc d) nói leo
ABCD liên quan đến phương châm lòch sự
E phương châm cách thức .
BT4 : a) Khi chuẩn bò hỏi về một vấn đề không
đúng đề tài hội thoại nhằm tránh để người nghe
(Tham gia hội thoại ) hiểu mình không tuân thủ
phương châm quan hệ.
b) Trong giao tiếp đôi khi vì một lí do nào đó ,
người nói phải nói một điều mà người nói nghó
sẽ làm tổn thương đến thể diện của người đối
thoại
Hoặc để giảm nhẹ tuân thủ phương châm lòch sự
c) Báo hiệu cho người đối thoại biết là người đó
không tôn trọng phương châm lòch sự và phải
chấm dứt sự không tuân thủ đó .
BT5: a) Nói bốp chất,xỉa xói, thô bạo .(LS)
b) nói mạnh,trái ý người khác, khó tiếp thu (LS)
c) Nói trách móc chì chiết (LS)
d) nói mập mờ ỡm ờ (CT)

e) lắm lời,đanh đá,nói át người khác (LS)
h) Lảng tránh (QH)
k) Nói thô cộc,không khéo .(LS)

*Hoạt động 4 - Đánh giá :
GV Phan Anh Tuấn Trang 15
Trường THCS Phước Hội 2
Trong giao tiếp, chúng ta phải thực hiện những phương châm nào ? Cho ví dụ?
Nối cột A và cột B sao cho phù hợp
A B
Phương châm về lượng …không có bằng chứng, không tin …
Phương châm về chất …có nội dung, không thừa, không thiếu …
Phương châm cách thức … lạc đề, đúng đề tài ……
Phương châm quan hệ … dài dòng, mơ hồ
* Hoạt động 5 - Dặn dò :
Về nhà làm bài tập và soạn bài Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
Xem lại bài các yếu tố tự sự, biểu cảm trong văn thuyết minh ( học ở lớp 8 ).




Tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu
tả
trong văn bản thuyết minh
I/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp yếu tố miêu tả thì văn bản mới
hay, sinh động, hấp dẫn .
Biết cách tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả .
II/ Chuẩn bò :
GV: Soạn giáo án, đọc tài liệu, chuẩn bò bài, bảng phụ

HS: Soạn bài, xem bài trước khi đến lớp
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy – học :
* Hoạt động 1- Khởi động : 1) n đònh
2) KTBC: GV Sửa dàn ý bài viết thuyết minh về bút bi .
3) Giới thiệu : Ở chương trình lớp 8 các em đã được học bài : Việc sử
dụng các yếu tố miêu tả trong văn nghò luận . Nay chúng ta sẽ học bài : Sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn thuyết minh ,có yếu tố miêu tả bài văn thuyết minh sẽ trở nên như thế nào ?…
*Hoạt động 2 – Dạy và học bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
*Hoạt động 2.1-Đọc và tìm hiểu bài
Gv yêu cầu HS thay nhau đọc hết bài cây
chuối trong đời sống Việt Nam
Hỏi : Qua tựa đề văn bản, em hãy cho biết bài
văn thuyết minh vấn đề gì ?
HS thảo luận trả lời
-Cây chuối trong đời sống Việt Nam chứ không
miêu tả thuyết minh một cây chuối nào,phải
trình bày đúng khách quan .
Hỏi : Bài văn có mấy đoạn ? (3 đoạn ) Bài văn
thuyết minh những mặt nào của cây chuối ? Câu
I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
Bài : Cây chuối trong đời sống Việt Nam
- Thuyết minh về cây chuối trong đời sống Việt
Nam .
- Tri thức đúng, khách quan
GV Phan Anh Tuấn Trang 16
Trường THCS Phước Hội 2
văn nào là câu thuyết minh trong đoạn ?
HS thảo luận nhóm và cử người trình bày ,

GV nhận xét đánh giá và sửa chữa
ĐH: Đ1: Giới thiệu cây chuối
Đ2: Ích lợi của cây chuối “ Cây chuối là hoa,
quả”
Đ3: Loại chuối vàcông dụng của û chuối
- Các loại chuối
- Cách dùng, cách nấu.(chuối xanh chín…) để
thờ khác nhau .
Hỏi : Trong bài văn thuyết minh , phải nêu lên
được những điều gì ?
Thuyết minh cái gì? Nó như thế nào ? Tác
dụng ?
*Hoạt động 2.2 : Tìm hiểu các yếu tố miêu tả
trong văn thuyết minh.
Hỏi : Hãy tìm những câu văn có có tính miêu tả
về cây chuối ?
Chú ý : Tìm trong từng đoạn .
( Đoạn đầu , đoạn tả chuối trứng cuốc ,tả cách ăn
chuối xanh…)
- Đi khắp Việt Nam ……….đến núi rừng
- Chả là gốc chuối tròn như ….dưới mặt đất.
- Có một loại chuối …vệt lốm đốm như vỏ trứng
cuốc .
- Có buồng chuối …cả nghìn quả …
- Không thiếu những buồng chuối …
Hỏi: Những câu văn miêu tả trên có tác dụng gì
trong bài văn thuyết minh ?
-Làm rõ hơn về hình ảnh,công dụng của cây
chuối.
Hỏi : Trong bài văn thuyết minh ,yếu tố thuyết

minh và và yếu tố miêu tả ,yếu tố nào đóng vai
trò chủ đạo ?Tại sao ?
GV cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày
Gv nhận xét và tổng kết
* Hoạt động 3-Hướng dẫn tổng kết, luyện tập
- Yếu tố thuyết minh đóng vai trò chủ đạo, quyết
đònh đến phương thức biểu đạt của văn bản
thuyết minh còn yếu tố miêu tả chỉ đóng vai trò
thứ yếu, phụ trợ nhằm mục đích gợi lên hình ảnh
cụ thể để thuyết minh về vấn đề tri thức khách
quan mà thôi .
GV cho HS đọc ghi nhớ .sgk
Hỏi : Trong bài thuyết minh người viết phải trình
bày như thế nào?

Bài chia làm 3 đoạn :
- Giới thiệu cây chuối.
- Ích lợi cây chuối
- Các loại chuối và công dụng của quả chuối
Những câu miêu tả :
-Chả là gốc chuối tròn … dưới mặt đất .
- Có một loại chuối … vỏ trứng cuốc .
- Mỗi cây chuối … buồng chuối .
- Có buồng chuối ….gốc cây .
Thuyết minh kết hợp với yếu tố miêu tả .
II/ Tổng kết : ghi nhớ sgk
GV Phan Anh Tuấn Trang 17
Trường THCS Phước Hội 2
- Đảm bảo tính khách quan , tri thức phải chính
xác ………

Hỏi : Khi thuyết minh về một đối tượng cụ thể
bài viết phải cho biết được điều gì ?
- Cấu tạo, công dụng, lòch sử….
Hỏi : Thuyết minh có thể kết hợp với các yếu tố
nào ? Tại sao ?
Yếu tố miêu tả,hình ảnh cụ thể sinh động,
bài viết hay hơn,gây ấn tượng hơn …
Bài tập 1: GV cho học sinh thảo luận nhóm và cử
người lên bảng trình bày trên bảng phụ.
Bài tập 2: Đọc và tìm những câu miêu tả
GV cho hs suy nghó độc lập và trả lời ,GV nhận
xét đánh giá .
Bài tập 3: Cho hs đọc văn bản : Trò chơi ngày
xuân . Tự tìm các câu văn miêu tả trong bài



III. Luyện tập :
Bài tập 1: Học sinh tự viết theo cảm nhận của
mình ,GV nhận xét , đánh giá .
Bài tập 2:
- Thân cây …………
- Lá chuối tươi:…
- Phiến lá…
- Lá chuối khô…….
- Quả chuối ……
- Nhiều quả …
- Bắp chuối……., nõn chuối …….
Bài tập 3: GV hướng dẫn,HS tự về nhà làm
* Hoạt động 4 – đánh giá :

Yếu tố miêu tả có tác dụng gì trong bài văn thuyết minh ?
* Hoạt động 5 - Dặn dò: Về nhà học bài , soạn bài : Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong bài
văn thuyết minh .


Tiết 10: Luyện tập
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
thuyết minh
I/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
Rèn luyện kó năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
II/Chuẩn bò :
GV : Soạn giáo án, chuẩn bò đồ dùng dạy học .
HS: Học bài cũ,soạn bài ( phần chuẩn bò trong sách giáo khoa) xem bài trước khi lên lớp
III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy –học :
* Hoạt động 1-Khởi động : 1) n đònh .
2) KTBC: Trong bài văn thuyết minh, yếu tố miêu tả có tác dụng gì? .
3) Giới thiệu :
Chúng ta đã học cách thuyết minh kết hợp với yếu tố miêu tả . Hôm nay, chúng ta sẽ thực hành .
* Hoạt động 2- Hướng dẫn luyện tập :
GV Phan Anh Tuấn Trang 18
Trường THCS Phước Hội 2
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đề,tìm ý,lập dàn bài
Hỏi : Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì ?
-Trình bày con trâu ở làng quê Việt Nam
Hỏi : Cụm từ “ con trâu làng quê Việt Nam “
bao gồm những ý gì ?
2 ý : - Con trâu
- Trong làng quê Việt Nam

GV chốt : Như vậy phải trình bày vò trí vai trò
của con trâu trong đời sống của người nông dân ,
trong nghề nông của người Việt Nam.
GV cho học sinh đọc bài 2, thảo luận , trình
bày :
Hỏi : Em có nhận xét gì về bài văn ?
- Khoa học chuyên sâu thiếu miêu tả
GV nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh nêu ra các
ý
Hỏi : Mở bài cần trình bày, giới thiệu vấn đề gì ?
-Giới thiệu hình ảnh con trâu ở làng quê Việt
Nam
Hỏi : Trong phần thân bài em cần giới thiệu
những hoạt động,vai trò nào của con trâu ở làng
quê Việt Nam ?
- Con trâu trong nghề làm ruộng: kéo,cày,bừa…
- Con trâu trong lễ hội, đình đám .
- Con trâu nguồn cung cấp thòt,da thuộc ,sừng …
- Là tài sản lớn của người nông dân .
- Con trâu và trẻ chăn trâu (tuổi thơ ) , việc chăn
nuôi trâu .
Hỏi : Phần trình bày kết bài ?
- Con trâu trong tình cảm của người nông dân
Việt Nam.
* Hoạt động 2.2 .Xây dựng bài trên lớp
Hãy xây dựng phần mở bài ,có nội dung vừa
thuyết minh vừa có yếu tố miêu tả .
Hỏi: Nội dung cần thuyết minh trong phần mở
bài ?( Hình ảnh con trâu ở làng quê Việt Nam)
Hỏi: Yếu tố miêu tả cần sử dụng là gì ?

- Màu da den bóng, đôi sừng to, cong, thong
thả bước đi hay gặm cỏ trên cánh đồng …
Lưu ý : Cần dự kiến phương pháp thuyết minh và
các biện pháp nghệ thuật cho từng đoạn, phần
bài. ( Tích hợp bài biện pháp nghệ thuật trong
văn thuyết minh )
- Mở bài : Dùng ca dao “ Trâu ơi ……”
I/Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài :
Đề : Con trâu ở làng quê Việt Nam





Dàn ý :
MB: Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam
– miêu tả .
TB: a) Hình ảnh con trâu ở làng quê .
- Con trâu da xám, đen, to lớn vạm vỡ, sừng hình
lưỡi kiếm
- Con trâu ở những đòa điểm ngoài đồng, trên
ruộng, gặm cỏ .
b) Những hoạt động :
- Cày, bừa, kéo xe…
- Trong lễ hội .
- Với tuổi thơ .
KB: Khẳng đònh tầm quan trọng .
Hình ảnh con trâu trong tâm trí người dân .











GV Phan Anh Tuấn Trang 19
Trường THCS Phước Hội 2
hoặc “ Con trâu là đầu cơ nghiệp “
hoặc có thể miêu tả canh trẻ em đi
chăn trâu, cho trâu tắm……
GV yêu cầu học sinh làm vào vở , đọc lên và
phân tích đánh giá.
Hỏi : Con trâu trong việc làm ruộng của nhà
nông ?
Trâu kéo cày : Trâu nuôi chủ yếu là kéo cày, có
sức khoẻ tốt .cày giỏi .Trên đồng ruộng trâu kéo
từng đường cày thẳng tắp giúp người nông dan
gieo trồng . Mỗi ngày trung bình trâu kéo 2-3
sào ruộng .
Trâu kéo xe chở lúa : Xe trâu là phương tiện
chuyên chở.trâu kéo lúa về nhà . Có sức mạnh,
làm việc giỏi ,châïm chạp nhưng bền bỉ., kéo
từng xe lúa đầy trên con đường gập ghềnh mang
lúa về sân phơi. Trâu là con vật giúp ích nhiều
cho bà con nông dân .
Trâu trục lúa :
Chú ý : Cần vận dụng bài thuyết minh khoa học

về con trâu đã cho .
Hỏi : Con trâu trong lễ hội ?
- Tập tục chò trâu ….
Hỏi :Con trâu với tuổi thơ ,các em hay bắt gặp
hình ảnh nào ?
-Trâu ung dung gặm cỏ bên cạnh lũ trẻ mục
đồng đang chơi đùa .
Trâu thong dong đi trên bờ đê hay trên bãi cỏ
trên lưng là em bé … thổi sáo .
Chú ý : Cần miêu tả cảnh trẻ em chăn trâu, hình
ảnh cuộc sống thanh bình ở làng quê .
GV hướng dẫn học sinh viết đoạn kết bài
Hỏi : Kết thúc phần thuyết minh cần nêu ý gì ?
Cần miêu tả hình ảnh gì ?
-Tình cảm của người nông dân với con trâu
- Hình ảnh con trâu trong tâm trí của người nông
dân .
* Hoạt động 3 –Luyện tập :
GV cho học sinh viết một đoạn văn thuyết minh
kết hợp với yếu tố miêu tả .








II. Luyện tập :
1) Vận dụng yếu tố miêu tả trong việc giới

thiệu .
2) Viết một đoạn văn thuyết minh có sử dụng
yếu tố miêu tả .
* Hoạt động 4 –Đánh giá :
Trong văn thuyết minh, yếu tố miêu tả giữ vai trò gì ? Tác dụng của nó ?
* Hoạt đông 5 - Dặn dò :
GV Phan Anh Tuấn Trang 20
Trường THCS Phước Hội 2
Về nhà viết hoàn chỉnh bài và soạn bài mới :Tuyên bố thế giới vì sự sống còn , quyền được bảo vệ và
phát triển của trẻ em .





Tuần 3
Tiết 11&12: Tuyên bố thế giới về sự sống còn
Quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em

I/Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS:
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn
đề bảo vệ , chăm sóc trẻ em .
- Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tê đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em
- Biết cảm thông, yêu thương, quan tâm, chia sẻ với mọi người
II/ Chuẩn bò :
GV : Soạn giáo án, chuẩn bò tranh ảnh liên quan về trẻ em ….
HS : Soạn bài, xem bài trước khi lên lớp
II/ Hoạt động tổ chức dạy và học :
* Hoạt động 1 –Khởi động : 1) n đònh .

2) KTBC: Nội dung mà tác giả muốn trình bày trong bài “Đấu tranh
cho một thế giới hoà bình “?
3) Giới thiệu : Lời tuyên bố của Hội nghò thế giới cấp cao về trẻ em họp
tại trụ sở Liên hợp Quốc tại Niu-oóc ngày 30/9/1990 đã chứng tỏ sự quan tâm toàn diện, sâu sắc của
cộng đồng Quốc tế trước vấn đề bảo vệ quyền lợi, chăm sóc sự phát triển của trẻ em và ngày hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu một phần tuyên bố này .
* Hoạt động 2 – Dạy và học bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* Hoạt động 2.1 – Hướng dẫn đọc-hiểu cấu trúc
văn bản :
GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc .
Giải thích một số từ khó, gọi 2 hs đọc và nhận
xét giọng đọc của học sinh .
Hỏi : Văn bản thuộc kiểu loại nào ? ( Nhật
dụng )
Hỏi : Văn bản được biểu dạt theo phương thức
nào ? (Phương thức nghò luận )
Hỏi : Căn cứ vào đâu để em biết điều đó ?
Vì văn bản triển khai lời tuyên bố bằng hệ
thống lí lẽ kết hợp với dẫn chứng nhằm làm rõ
quan điểm vì trẻ em của cộng đồng thế giới .
Hỏi: Bố cục văn bản được chia làm mấy phần ?
A/ Tìm hiểu bài :
I / Kết cấu :
1.Kiểu loại : Văn bản nhật dụng
2.Phương thức biểu đạt: Nghò luận
3.Bố cục :
+ Sự thách thức
+ Cơ hội .
+ Nhiệm vụ

II /Phân tích:
1. Thách thức :




GV Phan Anh Tuấn Trang 21
Trường THCS Phước Hội 2
Nêu cụ thể các phần ?
3 phần 1) Sự thách thức
2) Cơ hội .
3) Nhiệm vụ .
Nội dung cụ thể
-Nêu những thực tế, những con số về cuộc sống
khổ cực trên nhiều mặt về tình trạng bò rơi vào
hiểm họa của nhiều trẻ em trên thế giới .
- Khẳng đònh những điều kiện thuận lợi cơ bản
để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc
chăm sóc bảo vệ trẻ em .
- Xác đònh những nhiệm vụ cụ thể mà từng quốc
gia và cộng đồng quốc tế cần làm vì sự sống còn
, phát triển của trẻ em .Nhiệm vụ mang tính cấp
bách bởi trên cơ sở tình trạng điều kiện thực tế .
* Hoạt động 2.2- Đọc –hiểu nội dung văn bản :
*Hoạt động 2.2.1 : Tìm hiểu những thách thức
GV gọi hs đọc lại phần 1: Sự thách thức
Hỏi : Mở đầu bản tuyên bố đã thể hiện cách nhìn
như thế nào về đặc điểm tâm sinh lí trẻ và quyền
sống của trẻ em ?
- Trong trắng,hiểu biết, ham hoạt động và đầy

ước vọng nhưng dễ bò tổn thương và còn phụ
thuộc .
- Phải được sống trong vui tươi và thanh bình ,
được chơi được học và phát triển . Tương lai phải
được hình thành trong sự hoà hợp và tương trợ .
Hỏi : Tuyên bố cho rằng trong thực tế, trẻ em
phải chòu bao nhiêu nỗi bất hạnh ?
Gv cho học sinh thảo luận nhóm
-Chiến tranh…
-Đói nghèo …
-Bệnh tật…
Hỏi : Em hiểu thế nào là sự thách thức đối với
các nhà chính trò?
- Thách thức là những khó khăn trước mắt cần
phải ý thức để vượt qua .
- Các nhà lãnh đạo của các nước tại Liên hợp
quốc đặt quyết tâm vượt qua những khó khăn
trong sự nghiệp vì trẻ em .
Hỏi:Liên hợp quốc đã có thái độ như thế nào
trước những nỗi bất hạnh của trẻ em trên thế
giới
- Nhận thức rõ thực trạng và quyết tâm vượt
qua
* Hoạt động 2.2.2 : Tìm hiểu những cơ hội
GV cho học sinh đọc phần 2







- Thực trạng :
+ Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, phân
biệt chủng tộc, sự xâm lược chiếm đóng và thôn
tính nước ngoài .
+ Đói nghèo,khủng hoảng kinh tế ,vô gia cư dòch
bệnh ,mù chữ,môi trừơng xuống cấp .
+ Chết do suy dinh dưỡng và bệnh tật


=> Cuộc sống khổ cực nhiều mặt của trẻ em trên
thế giới.
III/ Cơ hội:
GV Phan Anh Tuấn Trang 22
Trường THCS Phước Hội 2
Hỏi : Dựa vào cơ sở nào, bản tuyên bố cho rằng
cộng đồng quốc tế có cơ hội thực hiện được cam
kết vì trẻ em ?
GV cho học sinh suy nghó độc lập và trả lời
- Có đủ phương tiện ,kiến thức ….
- Công ước quốc tế về quyền trẻ em tạo ra cơ hội
trẻ em đựơc tôn trong
- Không khí chính trò được cải thiện …
Hỏi : Những cơ hội ấy xuất hiện ở Việt Nam
như thế nào để nước ta có thể tham gia tích cực
vào việc thực hiện tuyên bố về quyền trẻ em ?
GV cho hs thảo luận nhóm và trình bày
- Có đủ phương tiện…
- Trẻ em nước ta được chăm sóc và tôn trọng ….
- Chính trò ổn đònh ……

Hỏi : Trong điều kiện hiện nay Đảng, nhà nước
đã quan tâm chăm sóc trẻ em như thế nào ?
- Mở trường lớp, xoá mù, ca ba….
- Tạo điều kiện vui chơi cho trẻ( Tết Trung
thu,1/6 ngày quốc tế thiếu nhi )
- Nhiều tổ chức xã hội được trình bày …
Hỏi : Bản thân chúng ta phải là gì để xứng đáng
với sự quan tâm đó ? ( Hs tự trả lời )
* Hoạt động 2.2.3 – Tìm hiểu nhiệm vụ :
Gv cho học sinh đọc đoạn 3
Hỏi : Có bao nhiêu nhiệm vụ được nêu ra ? ( 7 )
Hỏi : Em có nhận xét như thế nào về các nhiệm
vụ được nêu ra ?
( Học sinh thảo luận nhóm và trình bày – Gv
nhận xét, đánh giá.)
Hỏi : Theo em nội dung nào quan trọng nhất ? Vì
sao ?
( Học sinh tự bộc lộ )
Hỏi : Qua bản tuyên bố em có suy nghó gì về
nhận thức của cộng đồng quốc tế về vấn đề trẻ
em ? ( bảo vệ chăm sóc… )
Gv chốt : Tóm lại vấn đề chăm sóc trẻ em đang
được cộng đồng quốc tế dành sự quan tâm thích
đáng với các chủ rương nhiệm vụ đề ra có tình
cụ thể, có tính toàn diện .
*Hoạt động 3- Hướng dẫn tổng kết, luyện tập
Hỏi : Bản tuyên bố có mấy vấn đề ? Nó lập luận
nhằm bảo vệ cho quan điểm tư tưởng nào ?
Cho học sinh đọc ghi nhớ sgk
Gv cho học sinh thảo luận nhóm và ghi vào vở

- Sự liên kết lại của các nước có đủ phương tiện
kiến thức để bảo vệ sinh mệnh trẻ.
- Đã có công ước về quyền trẻ em làm cơ sở
- Không khí chính trò có thể tạo điều kiện, biến
chuyển giải trừ quân bò cùng với sự hợp tác
quốc tế .



=> Cộng đồng quốc tế đang đẩy mạnh việc
chăm sóc và bảo vệ trẻ.




IV/ Nhiệm vụ
-Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng
- Quan tâm nhiều hơn đến trẻ em bò tàn tật và có
hoàn cảnh sống đặc biệt .
- Phải được đối xử bình đẳng .
- Đảm bảo cho trẻ được học hết bậc giáo dục cơ
sở.
- Bảo đảm cho các bà mẹ khi mang thai và sinh
đẻ
-Tạo điều kiện sống cho trẻ tha hương …
-Khôi phục lại sự tăng trưởng và phat triển kinh
tế
- Các nước nỗ lực, phối hợp hành động .
=>Vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ được cộng đồng
quốc tế quan tâm thích đáng

V/ Tổng kết : Ghi nhớ sgk
B Luyện tập :
Phát biểu ý kiến về sự quan tâm chăm sóc của
chính quyền đòa phương , của các tổ chức xã hội
nơi em ở hiện nay .

GV Phan Anh Tuấn Trang 23
Trường THCS Phước Hội 2
rồi trình bày bằng miệng trước lớp .

* Hoạt động 4- Đánh giá
Nêu các luận điểm chính của văn bản ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận ?
* Hoạt động 5 -Dặn dò :
Về nhà học bài và soạn bài : Các phương châm hội thoại (tiếp theo ).


Tiết 13 : Các phương châm hội
thoại
( tiếp theo )
I/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs:
-Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp .
- Hiểu đc phương ch6m hội thoại không phải là những quy đònh bắt buộc trong tình huống giao
tiếp vì nhiều lí do khác nhau ,các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ .
Có thái độ giao tiếp hòa nhã, lòch sự, tế nhò
II/Chuẩn bò :
GV: Soạn giáo án, chuẩn bò bảng phụ, đồ dùng dạy học khác.
HS: Học bài cũ, soạn bài, xem bài mới trước khi đến lớp .
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy –học :
* Hoạt động 1 –Khởi động :

1) n đònh .
2) KTBC : Thế nào là phương châm quan hệ, cách thức, lòch sự ? Cho ví dụ ?
3) Giới thiệu : Chúng ta đã học các phương châm hội thoại .Tuy nhiên trong mỗi hoàn
cảnh giao tiếp khác nhau,mỗi mục đích khác nhau người tham gia hội thoại có thể không tuân thủ các
phương châm hội thoại .Bài học này sẽ giúp cho chúng ta thấy được mối quan hệ giữa các phương
châm và hoàn cảnh giao tiếp .
* Hoạt động 2- Dạy và học bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* Hoạt động 2.1: Tìm hiểu quan hệ giữa phương
châm hội thoại với tình huống giao tiếp .
Gv cho học sinh đọc truyện Chào hỏi trong sgk
Hỏi : Qua câu chuyện em thấy nhân vật chàng rể
đã vi phạm phương châm hội thoại nào ?Vì sao ?
- Phương châm lòch sự
- Vì trong tình huống giao tiếp khác có thể được
coi là lòch sự nhưng trong tình huống này thì
không .( Quấy rối phiền hà khi người khác đang
tập trung công việc ).
I/ Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình
huống giao tiếp .
1. Ví dụ : sgk







GV Phan Anh Tuấn Trang 24
Trường THCS Phước Hội 2

Hỏi : Em có thể tìm một tình huống khác để câu
hỏi của chàng rể phù hợp với phương châm lòch
sự không ? ( Hs tự đưa ra )
Hỏi : Từ đó chúng ta rút ra được bài học gì trong
giao tiếp ?
Cần chú ý đến đặc điểm tình huống giao tiếp
vì câu nói có thể thích hợp với tình huống này
nhưng lại không thích hợp với tình huống khác
Hỏi : Để tuân thủ các phương châm hội thoại
người giao tiếp phải như thế nào ?
Nắm chắc đặc điểm tình huống giao tiếp như:
Nói với ai? Nói khi nào ? Nói ở đâu? Nhằm mục
đích gì?
GV cho học sinh đọc ghi nhớ sgk
*Hoạt động 2.2-Tìm hiểu những trường hợp
không tuân thủ phương châm hội thoại .
GV Cho học sinh nêu lại các phương châm hội
thoại đã học .
Hỏi : Trong các tình huống đã học (Lợn cưới áo
mới,Quả bí khổng lồ,Ông nói gà…Dây cà ra ….
Người ăn xin )tình huống nào không tuân thủ
phương châm hội thoại ?
HS thảo luận nhóm,trình bày .
Tất cả ngoại trừ tình huống Người ăn xin
GV cho hs đọc đoạn hội thoại trong sách giáo
khoa
Hỏi : Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu
thông tin đúng như An mong muốn hay không ?
-Không .
Hỏi : Có phương châm hội thoại nào không được

tuân thủ ?
-Phương châm về lượng ( Không cung cấp lượng
tin như An mong muốn )
Hỏi : Vì sao người nói không tuân thủ phương
châm ấy ?
HS thảo luận,trình bày
GV nhận xét đánh giá .
-Vì người nói không biết đích xác chiếc máy bay
được chế tạo năm nào. Để tuân thủ phương châm
về chất ( Không nói điều mà mình không có
bằng chứng xác thực )người nói phải trả lời một
cách chung chung .
GV : Người nói vô ý ,vụng về thiếu kiến thức,
văn hoá trong giao tiếp .
Hỏi : Tìm những tình huống tương tự ? (hs tự
làm)
Hỏi : Khi một Bác só nói với một bệnh nhân mắc








Bác làm việc nặng nhọc lắm phải không ?
Không tuân thủ phươngchâm lich sự
Không nắm được đặc điểm của tình huống
giao tiếp .
2. Ghi nhớ 1 tr 36

II/ Những trường hợp không tuân thủ phương
châm hội thoại :
1. Ví dụ : sgk









1) Thế cậu học bơi ở đâu?
- Dó nhiên là học dưới nước chứ còn ở đâu .
Không tuân thủ phương châm về lượng
Do vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp,vô ý .
2) Khi Bác só nói với bệnh nhân
GV Phan Anh Tuấn Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×