Trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
Lý TRầN BìNH
HOàN THIệN QUảN Lý HUY ĐộNG VốN TạI NGÂN HàNG
NÔNG NGHIệP Và PHáT TRIểN NÔNG THÔN VIệT NAM
Chuyên ngành: Quản lý công
Ngời hớng dẫn khoa học:
PGS.ts mai văn bu
Hµ néi - 2013
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
1.1. Khái niệm quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại ii
1.2. Mục tiêu quản lý huy động vốn ii
1.3. Nội dung quản lý huy động vốn tại trụ sở chính của ngân hàng thương mại. .ii
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại
iii
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI TRỤ SỞ CHÍNH AGRIBANK VIỆT NAM IV
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của AGRIBANK Việt Nam iv
2.2. Thực trạng hoạt động của AGRIBANK trong giai đoạn năm 2009 - 2012 iv
2.3. Thực trạng huy động vốn của AGRIBANK trong giai đoạn năm 2009 - 2012 v
2.4. Thực trạng quản lý huy động vốn tại Trụ sở chính AGRIBANK giai đoạn 2009-
2012 v
2.4.1. Bộ máy quản lý huy động vốn v
2.4.2. Lập kế hoạch huy động vốn tại Trụ sở chính AGRIBANK vi
2.4.3. Tổ chức thực hiện huy động vốn vi
2.4.4. Kiểm soát huy động vốn vi
2.5. Đánh giá quản lý huy động vốn của AGRIBANK Việt Nam giai đoạn năm
2009 – 2012 vii
2.5.2. Đánh giá hoạt động quản lý huy động vốn vii
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG
VỐN TẠI TRỤ SỞ CHÍNH AGRIBANK ĐẾN NĂM 2015 IX
3.1. Mục tiêu đến năm 2015 và tầm nhìn năm 2020 của AGRIBANK ix
3.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Trụ sở chính
AGRIBANK x
3.3. Các giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn x
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý huy động vốn x
3.3.2. Giải pháp về lập kế hoạch huy động vốn xi
3.3.3. Giải pháp về kiểm soát huy động vốn xii
3.4. Kiến nghị xiii
3.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước xiii
3.4.2. Kiến nghị với Chính phủ xiii
KẾT LUẬN XIII
1.1.2. Huy động vốn của ngân hàng thương mại 10
1.2. Quản lý huy động vốn tại trụ sở chính của ngân hàng thương mại 16
1.2.1. Khái niệm quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại 16
1.2.2. Mục tiêu quản lý huy động vốn 16
1.2.3. Nội dung quản lý huy động vốn tại trụ sở chính của ngân hàng thương mại
19
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại
24
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI TRỤ SỞ CHÍNH AGRIBANK VIỆT NAM 29
2.1. Khái quát về AGRIBANK Việt Nam 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của AGRIBANK Việt Nam 29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của AGRIBANK Việt Nam 32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của AGRIBANK Việt Nam 33
2.1.4. Thực trạng hoạt động của AGRIBANK trong giai đoạn năm 2009 - 2012 34
2.2. Thực trạng huy động vốn của AGRIBANK trong giai đoạn năm 2009 - 2012.41
2.3. Thực trạng quản lý huy động vốn tại Trụ sở chính AGRIBANK giai đoạn 2009-
2012 52
2.3.1. Bộ máy quản lý huy động vốn 52
2.3.2. Lập kế hoạch huy động vốn tại Trụ sở chính AGRIBANK 56
2.3.3. Tổ chức thực hiện huy động vốn 63
2.3.4. Kiểm soát huy động vốn 64
2.4. Đánh giá quản lý huy động vốn của AGRIBANK Việt Nam giai đoạn năm
2009 – 2012 66
2.4.2. Đánh giá hoạt động quản lý huy động vốn 68
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG
VỐN TẠI TRỤ SỞ CHÍNH AGRIBANK ĐẾN NĂM 2015 74
3.1. Định hướng, mục tiêu của AGRIBANK 74
3.1.1. Mục tiêu đến năm 2015 và tầm nhìn năm 2020 của AGRIBANK 74
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Trụ sở chính
AGRIBANK 76
3.2. Các giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn 78
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý huy động vốn 78
3.2.2. Giải pháp về lập kế hoạch huy động vốn 82
3.2.3. Giải pháp về kiểm soát huy động vốn 90
3.3. Kiến nghị 92
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 92
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ 93
KẾT LUẬN 94
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AGRIBANK : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
ATM : Máy rút tiền tự động
CHXHCNVN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
EUR : Đồng Euro
HĐQT : Hội đồng quản trị
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTW : Ngân hàng trung ương
NHTM : Ngân hàng thương mại
USD : Đô la Mỹ
VND : Đồng Việt Nam
WB : Ngân hàng thế giới
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn huy động của AGRIBANK giai đoạn năm 2009 – 2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.2: Cơ cấu sử dụng vốn của AGRIBANK giai đoạn năm 2009 – 2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của AGRIBANK giai đoạn năm
2009 – 2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng vốn huy động của AGRIBANK giai đoạn
năm 2009 – 2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của AGRIBANK giai
đoạn năm 2009 – 2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ của AGRIBANK
giai đoạn năm 2009 – 2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế của
AGRIBANK giai đoạn năm 2009 – 2012 Error: Reference source
not found
Bảng 2.8: Lãi suất huy động bình quân của AGRIBANK giai đoạn 2009 -
2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.9: Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động tín dụng giai đoạn
2009-2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.10: Nguồn vốn và sử dụng vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2009-2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.11: Nguồn nhân lực quản lý huy động vốn tại trụ sở chính của
AGRIBANK giai đoạn 2009-2012 Error: Reference source not
found
Bảng 2.12: Nguồn nhân lực quản lý huy động vốn của Ban Kế hoạch –
Nguồn vốn giai đoạn 2009-2012 Error: Reference source not
found
Bảng 2.13: Tổng số và trình độ cán bộ của AGRIBANK giai đoạn 2009-2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.14: Mục tiêu chiến lược huy động vốn của AGRIBANK đến 2015
Error: Reference source not found
Bảng 2.15: Tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn 2009-2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.16: Tỷ lệ sử dụng vốn tại AGRIBANK giai đoạn 2009 - 2012 Error:
Reference source not found
Bảng 3.1: Mục tiêu tài chính và an toàn hoạt động của AGRIBANK Error:
Reference source not found
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng vốn huy động của AGRIBANK giai đoạn
2009-2012 Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn của AGRIBANK giai đoạn
2009-2012 Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền tệ của AGRIBANK giai đoạn
2009-2012 Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu vốn huy động theo thành phần kinh tế của AGRIBANK
giai đoạn 2009-2012 Error: Reference source not found
SƠ ĐỒ
1.1. Khái niệm quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại ii
1.2. Mục tiêu quản lý huy động vốn ii
1.3. Nội dung quản lý huy động vốn tại trụ sở chính của ngân hàng thương mại. .ii
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại
iii
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI TRỤ SỞ CHÍNH AGRIBANK VIỆT NAM IV
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của AGRIBANK Việt Nam iv
2.2. Thực trạng hoạt động của AGRIBANK trong giai đoạn năm 2009 - 2012 iv
2.3. Thực trạng huy động vốn của AGRIBANK trong giai đoạn năm 2009 - 2012 v
2.4. Thực trạng quản lý huy động vốn tại Trụ sở chính AGRIBANK giai đoạn 2009-
2012 v
2.4.1. Bộ máy quản lý huy động vốn v
2.4.2. Lập kế hoạch huy động vốn tại Trụ sở chính AGRIBANK vi
2.4.3. Tổ chức thực hiện huy động vốn vi
2.4.4. Kiểm soát huy động vốn vi
2.5. Đánh giá quản lý huy động vốn của AGRIBANK Việt Nam giai đoạn năm
2009 – 2012 vii
2.5.2. Đánh giá hoạt động quản lý huy động vốn vii
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG
VỐN TẠI TRỤ SỞ CHÍNH AGRIBANK ĐẾN NĂM 2015 IX
3.1. Mục tiêu đến năm 2015 và tầm nhìn năm 2020 của AGRIBANK ix
3.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Trụ sở chính
AGRIBANK x
3.3. Các giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn x
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý huy động vốn x
3.3.2. Giải pháp về lập kế hoạch huy động vốn xi
3.3.3. Giải pháp về kiểm soát huy động vốn xii
3.4. Kiến nghị xiii
3.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước xiii
3.4.2. Kiến nghị với Chính phủ xiii
KẾT LUẬN XIII
1.1.2. Huy động vốn của ngân hàng thương mại 10
1.2. Quản lý huy động vốn tại trụ sở chính của ngân hàng thương mại 16
1.2.1. Khái niệm quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại 16
1.2.2. Mục tiêu quản lý huy động vốn 16
1.2.3. Nội dung quản lý huy động vốn tại trụ sở chính của ngân hàng thương mại
19
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại
24
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI TRỤ SỞ CHÍNH AGRIBANK VIỆT NAM 29
2.1. Khái quát về AGRIBANK Việt Nam 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của AGRIBANK Việt Nam 29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của AGRIBANK Việt Nam 32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của AGRIBANK Việt Nam 33
2.1.4. Thực trạng hoạt động của AGRIBANK trong giai đoạn năm 2009 - 2012 34
2.2. Thực trạng huy động vốn của AGRIBANK trong giai đoạn năm 2009 - 2012.41
2.3. Thực trạng quản lý huy động vốn tại Trụ sở chính AGRIBANK giai đoạn 2009-
2012 52
2.3.1. Bộ máy quản lý huy động vốn 52
2.3.2. Lập kế hoạch huy động vốn tại Trụ sở chính AGRIBANK 56
2.3.3. Tổ chức thực hiện huy động vốn 63
2.3.4. Kiểm soát huy động vốn 64
2.4. Đánh giá quản lý huy động vốn của AGRIBANK Việt Nam giai đoạn năm
2009 – 2012 66
2.4.2. Đánh giá hoạt động quản lý huy động vốn 68
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG
VỐN TẠI TRỤ SỞ CHÍNH AGRIBANK ĐẾN NĂM 2015 74
3.1. Định hướng, mục tiêu của AGRIBANK 74
3.1.1. Mục tiêu đến năm 2015 và tầm nhìn năm 2020 của AGRIBANK 74
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Trụ sở chính
AGRIBANK 76
3.2. Các giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn 78
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý huy động vốn 78
3.2.2. Giải pháp về lập kế hoạch huy động vốn 82
3.2.3. Giải pháp về kiểm soát huy động vốn 90
3.3. Kiến nghị 92
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 92
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ 93
KẾT LUẬN 94
Trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
Lý TRầN BìNH
HOàN THIệN QUảN Lý HUY ĐộNG VốN TạI NGÂN HàNG
NÔNG NGHIệP Và PHáT TRIểN NÔNG THÔN VIệT NAM
Chuyên ngành: Quản lý công
Hµ néi - 2013
HOÀN THIỆN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang trong quá trình hội nhập và phát triển,
thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Để đạt được mục tiêu
trên thì nền kinh tế nước ta nói chung và các doanh nghiệp nói riêng đều cần đến
vốn. Ngân hàng thương mại với chức năng là trung gian tài chính với vai trò huy
động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để cung ứng vốn cho nền kinh tế.
Để tạo dựng cho mình một năng lực cạnh tranh đủ mạnh và bền vững, quản
lý huy động vốn là công cụ quan trọng để thực hiện được mục tiêu huy động vốn có
hiệu quả, đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Quản lý huy động
vốn thông qua lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá thường xuyên
công tác huy động vốn giúp cho ngân hàng thực hiện hoạt động huy động vốn góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn nói riêng và hoạt đông kinh doanh
của ngân hàng nói chung.
Với mục tiêu chủ yếu là tiếp tục giữ vững, phát huy vai trò là Ngân hàng
thương mại hàng đầu, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở Việt Nam, đặc biệt
là giữ vững vai trò chủ đạo chủ lực trên thị trường tài chính nông thôn đồng thời bứt
phá và cạnh tranh thành công tại khu vực đô thị. Trong những năm qua, hoạt động
huy động vốn của AGRIBANK được coi trọng và đã đạt được một số thành công.
Song bên cạnh những thành công và kết quả đạt được thì hệ thống ngân hàng nói
chung và ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói riêng đang
gặp phải rất nhiều khó khăn trong công tác huy động vốn đặc biệt là vấn đề quản lý
huy động vốn; vốn huy động còn thiếu, còn nhiều bất cập về quy mô, tốc độ tăng
trưởng, cơ cấu nguồn vốn, lãi suất, chính sách huy động vốn … đã ảnh hưởng rất
lớn đến tình hình thành khoản và khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh
doanh, kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện
quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam” nhằm giải quyết, khắc phục những tồn tại nêu trên.
i
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI TRỤ
SỞ CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại
Quản lý huy động vốn trong các ngân hàng thương mại là quá trình lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm soát hoạt động huy động vốn nhằm đạt
mục tiêu đề ra. Chủ thể quản lý huy động vốn trong ngân hàng là Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc, Giám đốc và lãnh đạo chi nhánh.
1.2. Mục tiêu quản lý huy động vốn
- Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động: Là chỉ tiêu phản ánh
kết quả hoạt huy động vốn của ngân hàng. Qui mô vốn huy động tăng lên là cơ sở
để ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao tính thanh khoản, quy mô
nguồn vốn huy động gắn liền với sử dụng vốn.
- Chi phí vốn: Thành phần cơ bản của chi phí huy động vốn của các ngân
hàng thể hiện ở khoản chi phí trả lãi cùng với khoản chi phí không dưới dạng lãi
suất (chi phí phi lãi) mà ngân hàng phải bỏ ra để huy động vốn.
- Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động tín dụng: Huy động vốn có đạt
hiệu quả hay không phải xem xét đến khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn, điển
hình là nhu cầu cho vay của ngân hàng.
- Sự phù hợp về kỳ hạn giữa vốn huy động và sử dụng vốn: Chỉ tiêu này phản
ánh cơ cấu vốn huy động về thời hạn liên quan đến sử dụng vốn về kỳ hạn.
1.3. Nội dung quản lý huy động vốn tại trụ sở chính của ngân hàng thương mại
- Lập kế hoạch huy động vốn: Kế hoạch huy động vốn của ngân hàng thương
mại bao gồm nhiều loại khác nhau, các kế hoạch chiến lược và các kế hoạch tác
nghiệp.
+ Chiến lược huy động vốn: Chiến lược huy động vốn của ngân hàng có vai
trò quyết định hoạt động ngân hàng. Quyết định sự phát triển bền vững và hiệu quả
hoạt động của ngân hàng. Chiến lược huy động vốn là cấu thành quan trọng nhất
của quản lý huy động vốn.
+ Chính sách huy động vốn:Khác với chiến lược, chính sách huy động vốn
ii
tác động đến hoạt động vốn theo một cách khác, ngắn hạn và cụ thể hơn. Chính
sách huy động vốn là cách thức xử lý một vấn đề nào đó trong quá trong hoạt động
huy động vốn. Có thể là giá, chất lượng hay quy mô…
+Kế hoạch huy động vốn hàng năm: Là một loại kế hoạch tác nghiệp về huy
động vốn. Kế hoạch huy động vốn hàng năm xác định định lượng cụ thể về số
lượng vốn cần huy động theo thời hạn nhất định, năm, quý; theo kỳ hạn; theo nhóm
khách hàng huy động.
- Tổ chức thực hiện huy động vốn: Trên cơ sở các nguồn lực đã được xác
định, nhà quản trị thực hiện phân bổ các nguồn lực về con người; sắp xếp bộ máy,
mô hình tổ chức hợp lý nhằm đảm bảo hiệu quả huy động vốn.
- Kiểm soát huy động vốn: Kiểm soát huy động vốn là quá trình xem xét,
theo dõi các hoạt động, kết quả mà các đơn vị đã thực hiện. So sánh với các chỉ tiêu
kế hoạch mà họ đã được giao để thấy được hiệu quả công việc, xem xét hoạt động
họ đã làm đúng quy chế của ngân hàng đề ra. Rút ra những mặt đã làm được, những
mặt còn hạn chế và đưa ra những kiến nghị để thay đổi các sai sót kịp thời.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý huy động vốn của ngân hàng thương
mại
1.4.1. Các yếu tố thuộc về ngân hàng
- Các yếu tố thuộc về Trụ sở chính như: Chủ trương quan điểm của các nhà
quản trị; Cơ chế và năng lực quản trị điều hành;
- Một số yếu tố khác: Nguồn nhân lực, Mức độ uy tín của ngân hàng, Sự đa
dạng về dịch vụ ngân hàng cung ứng, Cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động ngân
hàng, Chất lượng của hệ thống kiểm tra, giám sát
- Các yếu tố thuộc về Chi nhánh: Năng lực quản lý của lãnh đạo Chi nhánh,
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, Thái độ phục vụ khách hàng.
1.4.2. Các yếu tố thuộc bên ngoài ngân hàng
Môi trường kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội; Sự phù hợp giữa cơ chế chính
sách vĩ mô với các chính sách huy động vốn của NHTM; Thói quen tiêu dùng; Thu
nhập của dân cư.
iii
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI TRỤ SỞ CHÍNH AGRIBANK VIỆT NAM
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của AGRIBANK Việt Nam
AGRIBANK không chỉ là ngân hàng kinh doanh tiền tệ thông thường, mà
hoạt động giữ vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính nông thôn. Bên cạnh
đó, AGRIBANK còn thể hiện trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp lớn với sự
nghiệp An sinh xã hội của đất nước.
2.2. Thực trạng hoạt động của AGRIBANK trong giai đoạn năm 2009 - 2012
- Hoạt động huy động vốn: Trong giai đoạn 2009 – 2012 vừa qua, mặc dù
gặp phải nhiều khó khăn và thác thức lớn của nền kinh tế với những biến động lớn,
tuy nhiên AGRIBANK đã đạt được những kết quả khá thành công trong công tác
huy động vốn, nguồn vốn không ngừng tăng trưởng qua các năm và đến 31/12/2012
tổng vốn huy động đạt 557.028 tỷ đồng, tăng 50.712 tỷ đồng (+10%) so với cuối
năm 2011.
- Hoạt động sử dụng vốn: Năm 2009, AGRIBANK hoàn thành Đề án “Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam mở rộng và nâng cao hiệu quả
đầu tư vốn cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Đến 31/12/2012, tổng dư nợ cho
vay nền kinh tế đạt 480.453 tỷ đồng, tăng 36.576 tỷ đồng (+8,2%) so với cuối năm
2011;
- Hoạt động dịch vụ: Về hoạt động thanh toán trong nước, thanh toán quốc
tế, dịch vụ thẻ: AGRIBANK thực hiện thanh toán trực tuyến, mọi giao dịch được
quản lý, xử lý tập trung. Với mạng lưới rộng lớn hơn 2300 chi nhánh và phòng giao
dịch trên toàn quốc, tạo điều kiện thuận lợi để khách hàng dễ dàng tiếp cận tới các
điểm giao dịch nhằm thực hiện lệnh thanh toán nhanh chóng và tiết kiệm nhất.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Mặc dù kinh tế trong nước và thế giới nhiều
khó khăn, nhưng với sự nỗ lực của toàn hệ thống, hoạt động kinh doanh của
AGRIBANK vẫn đạt được kết quả khả quan. Năm 2012, tổng nguồn vốn đạt
557.028 tỷ đồng, tổng dư nợ nền kinh tế đạt 480.453 tỷ đồng.
iv
2.3. Thực trạng huy động vốn của AGRIBANK trong giai đoạn năm 2009 -
2012
- Quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu nguồn vốn huy động của
AGRIBANK: Nguồn vốn huy động của AGRIBANK liên tục tăng trưởng, năm sau
cao hơn năm trước. Công tác huy động vốn của AGRIBANK trong thời gian qua đã
liên tục được đẩy mạnh. AGRIBANK đã thu hút được một lượng vốn trung và dài
hạn khá dồi dào từ các đối tượng khác nhau trong nền kinh tế.
- Chi phí huy động vốn: Tổng chi phí huy động vốn thì chi phí trả lãi là
khoản chi phí luôn chiếm tỷ trọng lớn (khoảng 70 – 80%) trong tổng chi phí huy
động vốn. Lãi suất huy động bình quân của AGRIBANK qua các năm luôn tăng dần
mặc dù sự biến động về lãi suất trên thị trường có xu hướng giảm dần từ năm 2009
đến năm 2011 và giảm vào năm 2012.
- Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động tín dụng: Tỷ lệ cấp tín dụng
trên vốn huy động của AGRIBANK giai đoạn 2009-2012 tương đối cao, trên 82%,
gần tiến sát 100%. Điều này cho thấy, nguồn tiền gửi huy động được sau khi tính
toán các chỉ tiêu dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh toán dưới dạng ngân quỹ thì
AGRIBANK sử dụng để cho vay.
- Sự phù hợp về kỳ hạn huy động vốn với sử dụng vốn: Nhu cầu sử dụng vốn
ngắn hạn chưa gắn với việc huy động vốn ngắn hạn qua các năm, phần dư nguồn
vốn ngắn hạn được sử dụng để đầu tư trung, dài hạn. Phần dư vốn trung dài hạn
năm 2010 đến 2012 đều âm cho thấy ngân hàng đã phải chuyển hoán một phần
nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn.
2.4. Thực trạng quản lý huy động vốn tại Trụ sở chính AGRIBANK giai đoạn
2009-2012
2.4.1. Bộ máy quản lý huy động vốn
- Về cơ cấu tổ chức: Bộ máy quản lý huy động vốn của AGRIBANK được
xuyên suốt từ Trụ sở chính đến chi nhánh.
- Về nguồn nhân lực của AGRIBANK: AGRIBANK là ngân hàng thương mại
lớn nhất Việt Nam, có mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc với gần 2.300 chi nhánh
v
và phòng giao dịch với tổng số trên 36.000 cán bộ. Về trình độ cán bộ của
AGRIBANK còn chưa cao, tỷ lệ cán bộ có trình độ dưới đại học chiếm tỷ lệ 31,5%
năm 2009 và giảm dần còn 26,7% vào năm 2011.
2.4.2. Lập kế hoạch huy động vốn tại Trụ sở chính AGRIBANK
- Chiến lược huy động vốn của AGRIBANK đến 2015: Với mục tiêu giữ
vững vai trò chủ đạo chủ lực trên thị trường tài chính nông thôn đồng thời bứt phá
và cạnh tranh thành công tại khu vực đô thị; phục vụ tất cả các phân đoạn khách
hàng với một danh mục sản phẩm hoàn chỉnh, hiện đại, hướng tới mục tiêu bền
vững về lợi ích của cả khách hàng và ngân hàng.
- Kế hoạch huy động vốn hàng năm: Công tác xây dựng kế hoạch huy động
vốn của AGRIBANK được thực hiện theo quyết định 115/QĐ-HĐQT-KHTH ngày
19/05/2005 của Hội đồng quản trị AGRIBANK về ban hành quy định xây dựng và
tổ chức kế hoạch thực hiện kế hoạch kinh doanh đối với Sở giao dịch, chi nhánh
trong hệ thống AGRIBANK.
- Chính sách huy động vốn của AGRIBANK: AGRIBANK thực hiện một hệ
thống chính sách huy động vốn đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh của ngân
hàng: Chính sách huy động vốn qua các sản phẩm, dịch vụ; Chính sách về lãi suất
huy động vốn; Các chính sách về tổ chức màng lưới, công nghệ; Các chính sách
chăm sóc khách hàng.
2.4.3. Tổ chức thực hiện huy động vốn
Ban Kế hoạch nguồn vốn là đầu mối phối hợp với các Ban dự thảo kế hoạch
dài hạn và kế hoạch hàng năm của toàn hệ thống báo cáo Tổng Giám đốc
AGRIBANK để trình Hội đồng thành viên phê duyệt. Phối hợp với các Ban, Trung
tâm liên quan xây dựng chính sách về hoạt động huy động vốn đảm bảo hoàn thành
chỉ tiêu Tổng giám đốc đã thông báo.
2.4.4. Kiểm soát huy động vốn
Tổng Giám đốc AGRIBANK có trách nhiệm tổ chức kiểm tra thường xuyên
hay đột xuất tình hình thực hiện kế hoạch tại Sở giao dịch, chi nhánh loại 1, loại 2.
So sánh kết quả thực hiện được với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra, so sánh việc thực hiện
vi
kỳ này với kết quả thực hiện những kỳ trước để chỉ rõ những mặt được, mặt còn hạn
chế để đưa ra những điều chỉnh kịp thời.
2.5. Đánh giá quản lý huy động vốn của AGRIBANK Việt Nam giai đoạn năm
2009 – 2012
2.5.1. Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu quản lý huy động vốn
- Chỉ tiêu tăng trưởng tổng nguồn vốn: Tốc độ tăng trưởng vốn huy động
qua các năm chưa tốt, không đạt kế hoạch huy động vốn hàng năm.
- Hệ số sử dụng vốn: Hệ số sử dụng vốn của AGRIBANK có xu hướng tăng
90,9% năm 2009 lên 96% năm 2012. Tỷ lệ trên còn cao, để đảm bảo an toàn thì tỷ
lệ này nên nhỏ hơn 92% với điều kiện cơ cấu nguồn vốn ổn định. Vì vậy, trong
những tháng cuối năm 2010 và 2011 AGRIBANK phải vay tái cấp vốn NHNN để
đảm bảo an toàn thanh khoản.
- Chi phí huy động vốn: Qua thực trạng về lãi suất huy động bình quân của
AGRIBANK qua các năm luôn tăng dần từ 6,73% năm 2009, 7,19% năm 2010 đến
8,74% năm 2011 mặc dù sự biến động về lãi suất trên thị trường có xu hướng giảm
dần từ năm 2009 đến năm 2012. Điều này chứng tỏ về công tác quản lý huy động
vốn của AGRIBANK chưa được tốt, phần nào ảnh hưởng đến lợi nhuận của
AGRIBANK.
- Phù hợp về kỳ hạn nguồn vốn và sử dụng vốn: Trong giai đoạn 2009-2012
ta thấy, năm 2009 AGRIBANK dư thừa vốn cả về ngắn hạn và trung dài hạn, trong
khi đó năm 2010, 2011 và 2012 lại thiếu hụt về nguồn vốn trung dài, hạn để cho vay
trung dài hạn. Tóm lại, việc huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng chưa thực
sự hợp lý: đảm bảo tốc độ có tăng trưởng nhưng không hợp lý về cơ cấu nguồn vốn,
có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản. Như vậy, hiệu quả công tác quản lý huy động
vốn chưa cao.
2.5.2. Đánh giá hoạt động quản lý huy động vốn
a. Về công tác lập kế hoạch:
- Điểm mạnh: Cơ chế quản lý kế hoạch kinh doanh theo Quyết định 115/QĐ-
HĐQT-KHTH được xây dựng đã thực sự là công cụ điều hành hoạt động kinh
vii
doanh bao gồm hoạt động huy động vốn trong toàn hệ thống; Được thực hiện được
theo nguyên tắc tập trung thống nhất trong toàn hệ thống.
- Điểm yếu: Cơ chế kế hoạch hiện hành không còn phù hợp với tình hình
thực tế hiện nay, chưa phản ánh kế hoạch tổng thể về công tác huy động vốn, còn
mang tính phân tán, chưa gắn kết với kế hoạch cân đối sử dụng vốn, phát triển sản
phẩm dịch vụ, tài chính…; Việc xây dựng và giao kế hoạch còn nặng tính chủ quan,
áp đặt chưa thực sự căn cứ vào khả năng tổ chức kinh doanh và mức độ chiếm lĩnh
thị phần của đơn vị cơ sở.
b. Bộ máy quản lý huy động vốn
- Điểm mạnh: Bộ máy quản lý huy động vốn được thực hiện xuyên suốt
trong toàn hệ thống, từ Trụ sở chính đến Sở giao dịch và các chi nhánh loại I, loại
II; Cơ cấu chức năng phân chia các nhiệm vụ rất rõ ràng, thích hợp với những lĩnh
vực, nhiệm vụ cụ thể, độc lập.
- Điểm yếu: Bộ máy quản lý huy động vốn tại Trụ sở chính AGRIBANK
hiện nay chưa được chuyên môn hóa cao. Về cơ cấu tổ chức còn sử dụng cơ cấu tổ
chức truyền thống, thực hiện các nghiệp vụ chủ yếu theo yêu cầu, chưa tạo ra được
bộ máy hướng đến khách hàng; Kinh nghiệm công tác, quan hệ với khách hàng của
đội ngũ nhân viên còn nhiều điều bất cập. Tính năng động sáng tạo trong công việc
còn thấp.
c. Chỉ đạo huy động vốn
- Điểm mạnh: Công tác chỉ đạo được đổi mới theo hướng tăng cường, sâu sát
từ Trụ sở chính đến các đơn vị cơ sở; chỉ đạo điều hành công tác huy động vốn linh
hoạt, phù hợp với diễn biến thị trường, nâng cao vai trò chủ động sáng tạo các đơn
vị cơ sở; tạo được sự đồng thuận thống nhất cao trong triển khai thực hiện; kỷ
cương, kỷ luật và ý thức trách nhiệm trong công tác huy động vốn.
- Điểm yếu: Chỉ đạo huy động vốn còn mang tính hình thức, với mục đích
hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đề ra nhưng chưa thực sự đi vào hiệu quả của nguồn
vốn, giảm chi phí vốn; Nội dung chỉ đạo chưa cụ thể, thiếu trọng tâm, trọng điểm;
chưa bám sát theo vùng, miền và chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
viii
d. Kiểm soát huy động vốn
- Điểm mạnh: Công tác kiểm tra, kiểm soát về huy động vốn được lãnh đạo
AGRIBANK đặc biệt quan tâm; Kết quả của từng bộ phận, chi nhánh liên quan đến
huy động vốn được theo dõi, cập nhật ngày, tháng, quý, năm.
- Điểm yếu: Độ chính xác của thông tin trong kiểm tra, kiểm soát và phân
tích còn thấp; Chế độ báo cáo thống kê và các tiêu chí đánh giá kết quả huy động
vốn chưa được xây dựng rõ ràng, kỷ luật báo cáo chưa cao; Sự phối kết hợp giữa bộ
phận kế hoạch và kiểm tra kiểm soát chưa tốt, việc xử lý kỷ luật kế hoạch còn hạn
chế.
2.5.3. Nguyên nhân của các điểm yếu
- Về chiến lược huy động vốn của AGRIBANK: Chiến lược huy động vốn
hiện nay chưa phù hợp với tình hình thực tế, chưa phản ánh chiến lược tổng thể về
công tác huy động vốn, còn mang tính phân tán, chưa gắn kết với cân đối sử dụng
vốn và sự phù hợp về kỳ hạn giữa nguồn vốn, sử dụng vốn;
- Hệ thống cơ chế chính sách còn chưa đồng bộ, quản lý vốn chưa thực sự
hiệu quả. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý huy động vốn tại các chi nhánh đang bộc
lộ nhiều bất cập, đặc biệt là tại TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh; Trình độ, năng lực
cán bộ chưa đủ mạnh.
- Công tác kiểm tra, kiểm soát chưa tách riêng mô hình kiểm tra kiểm soát
tập trung tại TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, chất lượng hoạt động và chấn chỉnh ngay
các sai phạm sau thanh tra, kiểm tra còn chậm. Cơ chế khen thưởng chưa tạo được
động lực cho chi nhánh tìm mọi biện pháp, phát huy sáng tạo nhằm thực hiện hoàn
thành và vượt chỉ tiêu kế hoạch được giao, nâng cao hiệu quả vốn huy động.
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG
VỐN TẠI TRỤ SỞ CHÍNH AGRIBANK ĐẾN NĂM 2015
3.1. Mục tiêu đến năm 2015 và tầm nhìn năm 2020 của AGRIBANK
Chiến lược kinh doanh 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 của
AGRIBANK như sau: “Tầm nhìn đến năm 2020, Trở thành một tập đoàn tài chính
ix
đa ngành, đa lĩnh vực, đa sở hữu hàng đầu tại Việt Nam; hoạt động trên 3 trụ cột:
Ngân hàng, Bảo hiểm, Chứng khoán”.
3.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Trụ sở chính
AGRIBANK
- Tăng trưởng nguồn vốn gắn liền với phát triển bền vững các hoạt động huy
động vốn của ngân hàng. Phân đoạn thị trường, khách hàng để thu hút nguồn vốn.
- Tăng cường mở rộng màng lưới các phòng giao dịch, mở các trung tâm liên
hệ giữa ngân hàng với khách hàng để có thể phục vụ các tầng lớp dân cư một cách
tốt nhất.
- Phát triển mạnh các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, thanh toán không
dùng tiền mặt trên cơ sở hệ thống công nghệ ngân hàng tiên tiến, hiện đại, an toàn,
tin cậy, hiệu quả phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế.
3.3. Các giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý huy động vốn
a. Về cơ cấu tổ chức.
AGRIBANK cần triển khai đề án cơ cấu lại tổ chức bộ máy hoạt động các
chi nhánh trên địa bàn thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh theo hướng lấy
khách hàng làm trọng tâm; củng cố, sắp xếp lại tổ chức, bộ máy, nguồn nhân lực và
mục tiêu hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, đảm bảo an toàn - tăng trưởng - chất
lượng - hiệu quả - bền vững.
b. Về nhân sự
- Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý huy động vốn tại Trụ sở chính, đặc
biệt là tại ban Kế hoạch – Nguồn vốn với tổng số nhân sự còn rất hạn chế, trong đó
trình độ chuyên mộ chưa cao, số năm công tác ngắn, kinh nghiệm trong công tác
quản lý huy động vốn chưa nhiều.
- Công tác bổ nhiệm cán bộ, động lực trong công tác phát triển nguồn nhân
lực phải xác định được các chức danh cụ thể cho từng vị trí chuyên môn, kinh
nghiệm công tác cho từng vị trí cụ thể.
x
- Đối với các địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo cần áp dụng hình
thức đào tạo tại chỗ để có thể khai thác và sử dụng nguồn nhân lực tại địa phương.
3.3.2. Giải pháp về lập kế hoạch huy động vốn
a. Giải pháp về chiến lược huy động vốn
Để đạt được mục tiêu về huy động vốn giai đoạn 2011 - 2015, AGRIBANK
cần tập trung triển khai các chiến lược chính sau:
- Nâng cao năng lực tài chính, đáp ứng các chỉ số an toàn hoạt động; cải thiện
chất lượng tài sản, nâng cao hiệu quả kinh doanh và bền vững cao về tài chính.
- Nâng cấp các chi nhánh khu vực đô thị để cạnh tranh ngang bằng với các
ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng cổ phần.
- Khai thác tối đa tiềm năng thị trường nông thôn truyền thống.
- Phát triển đầy đủ, đa dạng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đáp ứng nhu cầu
cạnh tranh, hội nhập.
- Tập trung nguồn lực xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tập trung, độc lập, và
toàn diện theo tiêu chuẩn quốc tế để nâng cao chất lượng tín dụng, hiệu quả hoạt
động, tạo tiền đề cho phát triển bền vững.
b. Giải pháp về lập kế hoạch huy động vốn hàng năm tại Trụ sở chính AGRIBANK
- Kế hoạch huy động vốn được xây dựng từ cơ sở, từ phòng giao dịch đến
Trụ sở chính nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đạt các mục tiêu
từng giai đoạn.
- Xây dựng trên cơ sở phân tích, so sánh, đánh giá các dữ liệu thống kê lịch
sử, dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội, năng lực cạnh tranh, khả năng phát
triển của AGRIBANK và từng chi nhánh.
- Chỉ tiêu kế hoạch nguồn vốn huy động được xác lập theo số dư cuối kỳ
quý/năm, theo đơn vị VND, USD,
c. Giải pháp về chính sách huy động vốn
Với một tệ thống chi nhánh rộng khắp, trải dài và có mặt tại tất cả các huyện,
đảo trên toàn quốc là một lợi thế vượt trội và điểm mạnh khó một ngân hàng nào tại
Việt Nam có được.
xi
Để hoàn thiện quản lý huy động vốn, AGRIBANK cần phải thực hiện các
giải pháp về chính sách huy động vốn như sau:
Một là: Tiếp tục hoàn thiện các cơ chế, chính sách huy động vốn phù hợp
theo hướng gia tăng lợi ích cho cả khách hàng và ngân hàng, động viên, khuyến
khích kịp thời tới người lao động sẽ góp phần tăng cường, hiệu quả hơn nữa hoạt
động huy động vốn tại AGRIBANK:
Hai là: Về chính sách lãi suất huy động vốn, đối với người gửi tiền là các
doanh nghiệp, là dân cư; các ngân hàng sử dụng biện pháp có sức thuyết phục hơn
cả là dùng công cụ lãi suất huy động.
Ba là: Đối với Sở giao dịch, chi nhánh loại trực thuộc thì trên cơ sở các cơ
chế, chính sách huy động vốn của AGRIBANK cấp trên cần chủ động nghiên cứu
đặc điểm môi trường kinh doanh tại địa bàn để đưa ra các cơ chế, chính sách huy
động vốn phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình.
Bốn là: Xây dựng tốt các chính sách khách hàng là nhiệm vụ quan trọng, là
yếu tố hàng đầu quyết định sự thành công và phát triển của ngân hàng.
Năm là: Khoán hệ số tiền lượng kinh doanh đến người lao động trên cơ sở
giao chỉ tiêu huy động vốn đến từng bộ phận, từng cán bộ; gắn được trách nhiệm
cùng vật chất cho người lao động, có thưởng thì phải có phạt (thưởng phạt nghiêm
minh).
Sáu là: Để chỉ đạo điều hành công tác huy động vốn phải gắn với công tác
thi đua khen thưởng, kỷ luật nghiêm minh;
3.3.3. Giải pháp về kiểm soát huy động vốn
AGRIBANK cần chú trọng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ để nâng cao
chất lượng mọi mặt của hoạt động nghiệp vụ và khả năng điều hành của các bộ
phận, cụ thể:
- AGRIBANK cần chỉ đạo, triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra hoạt động
kinh doanh, đặc biệt là hoạt động huy động vốn theo định kỳ và đột suất.
- Tăng cường tập huấn kỹ năng kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh, bổ
sung kiến thức theo pháp luật cho đội ngũ kiểm tra viên
xii
- Ban hành quy chế hoạt động của đoàn kiểm tra trong hệ thống
AGRIBANK, quy định rõ nhiệm vụ của đoàn kiểm tra và các bộ phận liên quan;
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cán bộ quản lý của từ trụ sở chính đến
Chi nhánh trong công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động huy động vốn.
- Hoàn thiện hệ thống thông tin để kiểm tra, đánh giá kịp thời. Chế độ báo
cáo cần rõ ràng từ quy chế đến thực tế, xử lý nghiêm mọi trường hợp vi phạm chế
độ báo cáo.
3.4. Kiến nghị
3.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước cần hỗ trợ, cung cấp chi tiết, kịp thời hơn cho các ngân
hàng thương mại về thông tin, chính sách, định hướng phát triển lĩnh vực tài chính -
ngân hàng. Đổi mới chính sách tiền tệ theo hướng sử dụng đồng bộ, linh hoạt.
3.4.2. Kiến nghị với Chính phủ
Chính phủ chỉ đạo các sở, ban, ngành liên quan hỗ trợ, tạo điều kiện thuận
lợi giúp AGRIBANK triển khai thực hiện cơ cấu lại tổ chức, mạng lưới. Ngoài ra
cần quan tâm chỉ đạo, tạo điều kiện hỗ trợ Argribank trong việc huy động nguồn
vốn từ Kho bạc Nhà nước để AGRIBANK tập trung nguồn vốn cho Tam nông.
KẾT LUẬN
AGRIBANK cũng như các ngân hàng khác trong hệ thống ngân hàng đã có
những biện pháp quản lý mang tính chiến lược nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả
của công tác huy động vốn và đạt được những thành tựu đáng kể: Nguồn vốn huy
động không ngừng tăng lên qua các năm, đảm bảo khả năng thanh toán và đáp ứng
nhu cầu vốn kinh doanh của ngân hàng,… Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt
được, AGRIBANK còn có một số những hạn chế nhất định cần phải khắc phục: Tốc
độ tăng trưởng nguồn vốn có xu hướng sụt giảm vào năm 2011, nguồn vốn huy
động vẫn chủ yếu từ dân cư, chưa đa dạng về sản phẩm huy động vốn, nguồn vốn
bằng ngoại tệ có xu hướng giảm dần qua các năm,… Để có thể vững bước phát triển
thành một ngân hàng lớn mạnh, trong thời gian tới AGRIBANK cần khắc phục
xiii