Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 27 - LÓP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.4 KB, 32 trang )

TUẦN 27
Thư hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tiết: 1 +2
Môn : Tập đọc
Bài: Hoa ngọc lan
TCT: 13 -14
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp
vườn,…Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài luyện nói
Bộ chữ học vần
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn dịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2 - 3 em đọc lại bài tập đọc
- GV nêu câu hỏi HS trả lời:
+ Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
+ Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
- GV nhận xét sửa chữa và cho điểm.
b. Bài mới
a)Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài lên
bảng,HS đọc tên bài
b) Luyện đọc
- GV gắn bảng phụ lên bảng .GV đọc
mẫu ,đọc diễn cảm.
+ Luyện đọc tiếng và từ khó .


- GV hãy đọc nhẩm các tiếng cô gạch
chân trong bài .( Gv gạch chân các tiếng
khó trên bảng)
- GV cho học sinh nối tiếp nhau vừa phân
tích vừa đánh vần các tiếng có vần ăm –
ăp, tiếng khó .( từ 1, 2 lần )
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- Các em vừa đọc tiếng rất tốt , vậy cô
mời cả lớp hãy đọc nhẩm các tiếng cô
gạch chân nhé .
- HS đọc bài : Cái Bống
+ Bống khéo xảy, khéo sàng
+ Bống ra gánh đỡ mẹ
- HS đọc tên bài :Hoa ngọc lan
- HS theo dõi GV đọc mẫu, chú ý cách
phát âm của và cách ngắt nghỉ theo dấu
câu của GV.
- HS đọc nhẩm : hoa, dày , lấp, ngát, xòe,
- HS dọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
(dưới dạng đọc nối tiếp)
- HS đọc nhẩm: hoa lan ,lá dày , lấp ló,
ngan ngát, khắp vườn , sáng sáng, xòe
ra,
- HS dọc cá nhân( nối tiếp )
- GV gọi học sinh đọc trơn các từ lần
một.
- GV nêu từ và giải thích để HS hiểu:
+ lấp ló: ló ra rồi lại khuất đi, khi ẩn khi
hiện
+ Ngan ngát : mùi hương dễ chịu lan toả

ra xa.
- GV cho học sinh đọc lại từ lần 2
- Gv nhận xét sửa sai .
* Luyện đọc câu
+ Bài chia làm mấy câu?
- GV gọi 4 học sinh khá chia câu, đọc
trơn từng câu.Đồng thời, GV đánh dấu
câu .
- GV hướng dẫn đọc câu khó và đọc mẫu
Hoa ngọc lan,/ vỏ bạc trắng,/ lá dày,/ lấp
ló, / ngan ngát,/ khắp vườn.//
- GV gọi 2 học sinh đọc 1 câu, lần lượt
đọc cho hết bài .
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- GV gọi học sinh nối tiếp nhau thi đọc
câu
- GV theo dõi nhận xét sửa sai, tuyên
dương.
+ Luyện đọc đoạn cả bài
+ Bài chia làm mấy đoạn?
- GV đánh dấu doạn
* Đoạn 1 : Từ “ Ở ngay …xanh thẫm .”
* Đoạn 2: Từ “ Hoa lan…khắp nhà ”.
* Đoạn 3: Từ “ Vào mùa … tóc em”.
- GV hướng dẫn đọc đoạn khó cách ngắt
nghỉ hơi ở dấu chấm , đấu phẩy .và gọi 3
học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- GV gọi 3HS thi đọc đoạn khó
- GV đọc mẫu lầm hai cả bài

- GV theo dõi nhận xét sửa sai, tuyên
dương.
- GV đọc mẫu lầm hai cả bài và gọi 3HS
đọc cá nhân cả bài.
- GV nhận xét ,sửa sai.
- GV cho học sinh cả lớp đọc đồng thanh
cả bài
NGHỈ 5 PHÚT
* Ôn các vần ăm, ăp
- HS: đọc nối tiếp cá nhân ,cả lớp.
+ Bài chia làm 4 câu
- HS 1 đoc câu 1
- HS 2 đọc câu 2
- HS 3 đọc câu 3
- HS 4 đọc câu 4
- HS dọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
(dưới dạng đọc nối tiếp)
- HS thi đọc cá nhân từng câu
+ Bài chia làm 3 đoạn
- HS theo dõi.
- HS 1 đọc đoạn 1
- HS 2 đọc đoạn 2
- HS 3 đọc đoạn 3
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc.
- 3HS đọc cả bài nối tiếp nhau đọc mỗi
em đọc một lần .
- HS cả lớp đọc đồng thanh

- 1HS đọc cá nhân
- GV gọi 1 học sinh đọc cả bài và nêu

câu hỏi:
+ T ìm tiếng trong bài có vần ăp?
- GV gọi HS đọc và phân tích các tiếng
có vần ăp vừa tìm được .
- GV nhận xét sửa sai
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu 2
GV giới thiệu tranh trong sach giáo khoa
và hỏi :
+ Trong tranh vận động viên đang làm
gì?
- GV nhận xét,rút ra câu mẫu gọi học
sinh đọc trơn, tìm tiếng mang vần ăm
phân tích , đọc trơn cả câu.
- GV nhận xét sửa sai .
- GV hướng dẫn học sinh nói câu chứa
tiếng có vần ăp tương tự
- GV cho cả lớp đọc lại cả bài
+ Qua bài này ta thấy được tình cảm của
cô bé đối với cây hoa ngọc lan như thế
nào?
- GV nhận xét giáo dục học sinh
+ Các em cần học tập cô bé trong bài .
• Luyện nói
- GV gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
Từng cặp hoặc bàn trao đổi nhanh về các
loài hoa trong tranh, thi nói tên nhanh các
loài hoa đó
Cả lớp và GV nhận xét
- GV nêu một số câu hỏi HS thảo luận trả
lời.

- Hoa đồng tiền có hương thơm không?
- Hoa hồng thơm như thế nào?
4. Củng cố- Dặn dò
- GV cho HS nhìn SGK đọc to lại cả bài.
* Hoa ngọc lan là loài hoa đẹp vì vậy
+ tiếng trong bài có vần ăp: khắp
- HS đọc cá nhân ( nối tiếp)

+ Nói câu chứa tiếng có vần: ăm, ăp

+Vận động viên đang đứng ngắm bắn
- HS đọc cá nhân
+ Bạn học sinh rất ngăn nắp.
- HS cả lớp đồng thanh đọc lại cả bài
- HS đọc cá nhân nối tiếp
- Hs đọc cá nhân
- 3 HS thi đọc cá nhân
-Ta thấy cô bé rất yêu thích cây hoa ngọc
Lan.
- 3 HS đọc cả bài , cả lớp theo dõi
- HS đọc : +Nụ hoa lan màu gì?
- Nụ hoa lan xinh xinh trắng ngần.
+ Hương hoa lan thơm như thế nào?
- Hương lan thơm ngát toả khắp vườn,
khắp nhà.
- HS : Gọi tên các loại hoa trong hình
SGK
+ Hoa đồng tiền
+ Hoa hồng
+ Hoa râm bụt

+ Hoa đào, hoa sen
- HS thảo luận trả lời
- HS đọc lại bài trong SGK.

chúng ta cần làm gì?
- GV giáo dục hs có ý thức bảo vệ các
loài hoa góp phần bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài, xem
trước bài: Ai dậy sớm.
Ta cần phải chăm sóc và bảo vệ
Tiết: 3
Môn : Đạo đức
Bài:
Cảm ơn và xin lỗi ( t2)
TCT: 27
I. MỤC TIÊU
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy và học.
- GV và HS vở bài tập đạo đức1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
* Hoạt động I: HD HS làm bài tập 3.
- GV cho HS mở VBT, gọi 1 HS đọc
yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm
- GV cùng HS nhận xét
- GV Kết luận:
Tình huống 1: Nhặt hộp bút lên và nói
lời xin lỗi là phù hợp.

Tình huống 2: Nói lời cảm ơn bạn là
cách ứng xử phù hợp.

NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 2: HD HS đóng vai
GV chia HS thành nhiều nhóm 2 và
nêu yêu cầu:
- Em hãy cùng bạn đóng vai về chủ đề:
Cảm ơn - Xin lỗi.
GV theo dõi và giúp dỡ các nhóm còn
lúng túng.
- GV mời các nhóm lên đóng vai trước
lớp.
GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
* Hoạt động3: Trò chơi: Bông hoa cảm
ơn – Bông hoa xin lỗi
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm
một bông hoa và trên các cánh hoa đều
có các tình huống khác nhau HS phải
lựa chọn các cánh hoa có tình huống
phù hợp với nhị hoa ghi lời xin lỗi –
cảm ơn.
- Trong thời gian 2 phút nhóm nào
ghép được đúng và nhiều là thắng
cuộc.
+ GV yêu cầu HS ghép hoa làm theo
nhóm
Gv nhận xét khen nhóm nào làm tốt
* Hoạt động 4: Làm bài tập 6
- GV nêu yêu cầu của bài tập rồi cho

HS tự làm bài vào VBT.
- GV gọi HS đọc các từ cần điền vào
chỗ chấm.
- GV cùng HS nhận xét, sau đó gọi vài
HS đọc lại bài khi đã điền đúng.
GV nêu kết luận chung:
- HS: Hãy đánh dấu + vào ô trống trước
cách ứng xử phù hợp.
HS làm bài tập 3 vào VBT
a) Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn
xuống đất:
- Bỏ đi, không nói gì.
- Chỉ nói lời xin lỗi bạn.
- Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi.
b) Em bị vấp ngã, bẩn quần áo và rơi cặp
sách. Bạn đỡ em dậy và giúp em phủi sạch
quần áo:
- Em im lặng.
- Nói lời cảm ơn bạn.
- HS các nhóm thảo luận và chọn tình
huống đóng vai.
- Các nhóm đóng vai trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bình
chọn nhóm đóng vai hay nhất.
- Hs các nhóm chơi thử 1 lần sau đó chơi
chính thức
Cánh nào có tình huống cần nói lời “cảm
ơn” thì ghép vào nhị có từ “cảm ơn”, cánh
nào có tình huống cần nói lời “xin lỗi” thì
ghép vào nhị hoa có lời “xin lỗi”.

- HS làm bài tập 6 vào VBT
+ Cần nói lời cảm ơn khi được
người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù
nhỏ
Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người
khác
Tiết : 3
Môn : Thủ công
Bài: Cắt dán hình vuông
TCT: 27
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách kẻ, cắt, dán được hìmh vuông.
- HS cắt, dán được hình vuông theo 2 cách
II. CHUẨN BỊ
- GV: Hình mẫu, tờ giấy màu có kẻ ô, kéo.
- HS: Bút chì, thước kẻ,kéo, giấy màu có kẻ ô
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG BÀI DẠY PHƯƠNG PHÁP
THỜI
GIAN
* Hoạt động 1 :
GV đính hình vuông mẫu lên bảng và hướng dẫn HS
quan sát
GV gợi ý một số câu hỏi để các em quan sát
+ Hình vuông có mấy cạnh?
- Hình vuông có 4 cạnh
+ Độ dài cácc cạnh như thế nào?
- 4 cạnh dài bằng nhau
* Hoạt động 2: GV thao tác mẫu
1/ Hướng dẫn cách kẻ hình

- GV đính tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng
+ Để kẻ được vuông ta phải làm thế nào?
- Lấy một điếm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm A đếm
xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D
- Từ A và D đếm sang phải 5 ô, theo đường kẻ ta được
điểm B và C
- Nối lần lượt các điểm A - >B
B -> C, C - > D, D -> A, ta được hình vuông ABCD
Từ những nhận xét trên vẽ hình vuông có cạnh 5 ô
2/ GV cắt rời hình vuông ABCD và dán
Cắt theo các cạnh AB, CD, BC, AD
Bôi một lớp hồ mỏng và dán, đặt hình cho ngay
ngắn, cân đối và dán cho phẳng
3/ Cách kẻ hình vuông đơn giản
Kẻ 2 hình vuông như trên phải cắt 4 cạnh và
thừa nhiều giấy vụn. Nếu như chỉ cắt 2 cạnh mà được
hình vuông ta có cách sau, tận dụng 2 cạnh của tờ giấy
làm 2 cạnh của hình vuông như vậy chỉ cắt 2 cạnh còn
lại
Quan sát mẫu
Quan sát nhận xét
-
3 -> 4
phút
4 -> 5
Phút
- GV hướng dẫn cách lấy điểm A tại một góc tờ giấy
Cách kẻ:
Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu lấy 1 cạnh 5 ô, và lấy 1
cạnh 5 ô ta được cạnh AB và AD, từ B kẻ xuống, từ D

kẻ xuống ta được hình vuông ABCD
* Hoạt động 3:
HS thực hành – GV quan sát lớp giúp đỡ các em
yếu kém để các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp
- GV lưu ý các em cách dán sản phẩm sao cho phẳng
và cân đối
HS cắt, dán hình vuông có cạnh 4 hoặc 5 ô:
Đẹp - cân đối – đúng kích cỡ đã quy định – dán phẳng
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
GV thu một số sản phẩm để nhận xét và sửa
chữa
Thực hành
20 ->
24
Phút
3 – 4
phút
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1 -> 2 phút
- GV củng cố lại bài
- Dặn các em về nhà tập làm lại và chuẩn bị cho bài sau sẽ thực hành.
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.

Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Tiết : 2
Môn : Chính tả
Bài:
Nhà bà ngoại
TCT: 5
A. MỤC TIÊU
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10 – 15

phút.
- Điền đúng vần ăm, ăp, chữ c,k vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK )
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung bài tập 3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào
bảng con: Khéo sảy, gánh đỡ, mưa ròng.
- GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài

- HS viết vào bảng con: Khéo sảy, gánh
đỡ, mưa ròng.
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép
bài Nhà bà ngoại
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho
2 HS nối tiếp đọc lại .
+ Trong vườn nhà bà ngoại có những gì?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào
bảng con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa
chữa.
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ
khó viết.
c. Hướng dẫn HS chép bài.

- GV cho HS mở vở chính tả và hướng
dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào
vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu đoạn văn viết lùi
vào1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa
chữ cái đầu câu.
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
hợp vệ sinh
- GV tổ chức cho HS chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS.
* GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì
trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc
thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để
HS soát lại GV dừng lại ở những chữ khó
viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu
hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng
dẫn các em gạch châm chữ viết sai, sửa
bên lề vở.
- GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên
bảng.
NGHỈ 5 PHÚT
d. HD HS làm bài tập
* Bài 2
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và
gọi 1 HS đọc yêu cầu 2
+ Trong tranh vẽ gì?
+ GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
- GV cho HS đọc lại bài tập trên.

- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài:
Nhà bà ngoại.
- 2 HS nối tiếp đọc lại .
- Có đủ các thứ hoa trái.
- Bà ngoại, rộng rãi, lòa xòa, thoảng.
+ Ngoại: ng + oai + dấu nặng
+ Rộng: r + ông + dấu nặng
+ Thoảng: th + oang + dấu hỏi
- HS nối tiếp đọc.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn
của GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng
phải thẳng, không tì ngực vào bàn,
khoảng cách từ mắt đến vở là 25 ->
30cm
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra.
* Bài 2: Điền vần ăm hay ăp?
- Vẽ Thắm đang ngồi học bài.
-1 HS Lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ Năm nay Thắm đã là HS lớp 1. Thắm
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét đánh giá chung về sự
chuẩn bị , thái đôï học tập của HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị
bài sau: Câu đố.
chăm học, biết tắm cho mình, biết sắp
xếp sách vở ngăn nắp.

- HS đọc đồng thanh.
- HS nghe.
Tiết : 1
Môn : Toán
Bài:
Luyện tập
TCT: 105
A. MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, biết tìm số liền sau của một số; biết
phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 1
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 hs lên bảng làm bài tập.
Cả lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV gọi em lên bảng làm bài.
GV nhận xét – sửa chữa
* Bài 2:
- GV cho 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi 2 em lên bảng làm – con lại
- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm vào

bảng con.
36 > 34 47 > 46
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài
* Bài 1: Viết số
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
a. ba mươi: 30 b. bảy mươi bảy: 77
mười ba: 13 Bốn mươi tư: 44
hai mươi: 20 chín mươi sáu: 96
Bốn mươi tám:48
c. Tám mươi mốt: 81
Mười: 10 20
Chín mươi chín: 99
Bốn mươi tám: 48 77
96 99
* Bài 2:Viết (theo mẫu)
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng
làm vào vở
- GV bao quát lớp giúp đỡ HS.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.

NGHỈ 5 PHÚT
* Bài 3:
- GV gọi 3 HS nêu yêu cầu bài tập
- Muốn điền đúng dấu vào chỗ chấm
ta cần làm gì?
- GV gọi 2 em lên bảng – còn lại làm
vào vở.
- GV bao quát lớp giúp đỡ hs.
- GV cùng hs nhận xét sữa chữa.
* Bài 4:

- Bài tập 4 yêu cầu gì?
+ Số 87 gồm mấy chục cộng mấy đơn
vị?
- GV làm mẫu 1 bài.
- GV gọi 3 em lên bảng làm bài.
- GV bao quát lớp giúp đỡ HS.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
4. Củng cố dặn dò
- Để biết được các số liền sau của 1
số ta dựa vào đâu?
- GV nhận xét tiết học và dặn hs về
xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Bảng
các số từ 1 đến 100.
con.
Mẫu: Số liền sau của 80 là: 81
Số liền sau của 23 là: 24
Số liền sau của 84 là: 85
Số liền sau của 54 là: 55
Số liền sau của 39 là: 40
Số liền sau của 70 là: 71
Số liền sau của 98 là: 99
Số liền sau của 69 là: 70
Số liền sau của 40 là: 41
* Bài 3: Điền dấu <, >, = vào chổ chấm
- Ta cần so sánh các số với nhau.
- 2 em lên bảng – còn lại làm vào vở.
> a) 34 < 50 b) 47 > 45
< ? 78 > 69 81 < 82
95 > 90
= 72 < 81 95 > 90

81 < 82
62 = 62 61 < 63
Phần c dành cho HS khá giỏi
* Bài 4: Viết (theo mẫu)
a. 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị
87 = 80 + 7
- 3 em lên bảng làm bài– cả lớp làm vào vở.
b. 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị
59 = 50 + 9
c. 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị
20 = 20 + 0
d. 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị
99 = 90 + 9
- Ta dựa vào thứ tự của dãy số từ 1 đến 99.
- HS nghe.
Tiết : 3
Môn : Kể chuyện
Bài:
Trí khôn
TCT: 3
A. MỤC TIÊU
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được
muôn loài.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Chuẩn bị nội dung câu chuyện và sưu tầm tranh cho câu chuyện.(nếu có)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS lên kể lại chuyện thỏ và

rùa.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng.
b. Hướng dẫn kể chuyện
- GV cho HS mở SGK và kể mẫu:
+ Lần 1: Không chỉ vào tranh
+ Lần 2: GV treo tranh kết hợp kể chỉ
vào tranh.
* Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong
câu chuyện.
- GV cho HS quan sát từng tranh SGK
và nêu yêu cầu
- GV hỏi:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Hổ nhìn thấy gì?
+ Thấy cảnh ấy hổ đã làm gì?
- GV cho HS nhận xét và bổ sung
- Tranh 2 : Hổ và trâu đang làm gì?
+ Hổ và trâu nói gì với nhau?
+ Muốn biết trí khôn hổ đã làm gì?
+ Người nông dân và hổ đã nói gì với
nhau?
- 2 HS lên kể lại chuyện thỏ và rùa.
- HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa
bài : Trí khôn
- HS nghe.
- HS nghe kết hợp quan sát tranh.
- HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và

câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại
nội dung của từng tranh.
+ Vẽ bác nông dân đang cày ruộng, trâu
rạp mình kéo cày, hổ ngó nhìn.
+ Bác nông dân và trâu đang cày ruộng.
+ Hổ lấy làm lạ lại gần hỏi trâu vì sao lại
thế.
- Hổ và trâu nói chuyện với nhau
+ Ngươi to khoẻ như thế mà phải nai lưng
ra kéo cày cho con người
+ Con người tuy bé nhỏ nhưng có trí
khôn.
+ Hổ lân la lại gần hỏi thăm
+ Trí khôn của người đâu cho ta xem
Ta để ở nhà
Về lấy cho ta xem đi!
Nhưng hổ cho ta trói hổ lại sợ hổ ăn
+ Để hiểu được trí khôn hổ đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc thế nào?
- GV chia lớp làm nhiều nhóm 4 và kể
cho nhau nghe.
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn
lúng túng.
- GV mời đại diện nhóm lên kể từng
tranh
- GV cùng lớp nhận xét.
- GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
- GV cho 3 HS đóng vai người dẫn
chuyện, trâu, hổ và kể lại câu chuyện.

- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
+ Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
- GV cho vài hs nhắc lại.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho 1 HS kể lại câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về kể
lại chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Bông hoa cúc trắng.
thịt trâu của ta thì sao
+ Hổ đã để cho người trói lại.
+ Người nông dân trói hổ lại rồi lấy rơm
đốt cho cháy, hổ sợ quá vùng vẫy mãi sau
đó nó vùng được chạy sâu vào mãi trong
rừng
- HS kể theo nhóm 4
- Đại diện nhóm lên kể từng tranh
- HS kể lại toàn bộ câu chuyên.
- 3 HS đóng vai người dẫn chuyện, trâu,
hổ và kể lại câu chuyện.
* Con người thông minh tài trí nên
tuy nhỏ bé, vẫn buộc những con
vật to xác như trâu phải vâng lời,
hổ phải sợ hãi
- 1 HS kể lại câu chuyện.
- HS nghe.
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
Tiết: 1 - 2
Môn : Tập đọc
Bài:
Ai dậy sớm

TCT: 15 - 16
A. MỤC TIÊU
- Đọc trơn bài . Đọcđúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ( SGK)
- Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi 2 HS đọc bài hoa ngọc lan và trả
lời câu hỏi:
+ Nụ hoa lan được đẹp thế nào?
+ Hương hoa lan thơm thế nào?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi :Ai dậy sớm
b.Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng ,
tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng
khó đọc:Dậy, vườn, trời, chờ, sớm
+ Tiếng dậy được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét và HD các tiếng còn lại
tương tự.

- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và
đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các
từ khó đọc: Dậy sớm ra vườn, lên đồi, đất
trời, chờ đón, ngát hương.
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV giải nghĩa từ:
+ Vừng đông: Trời vừa hửng sáng
+ Đất trời: Cả đất và trời.
- GV cho HS luyện đọc từ.
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV hỏi:
+ Bài này có mấy dòng thơ?
- GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng
thơ ( 2 lần).
- G v nhận xét sửa chữa.
- GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi 3 HS
nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng
dẫn HS ngắt hơi )
- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các
dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- 2 HS đọc bài hoa ngọc lan và trả lời
câu hỏi:
- Nụ hoa xinh xinh trắng ngần
- Hương lan ngan ngát tỏa khắp vườn,
khắp nhà.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.

-1 em đọc lại bài
- HS đọcnối tiếp các nhân, cả lớp:
+ Dậy, vườn, trời, chờ, sớm
+ D + ây + dấu nặng
- HS nối tiếp đọc cá nhân, cả lớp.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc: khéo sảy,
khéo sàng, mưa ròng, đường trơn, gánh
đỡ.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS nghe.
- HS đọc theo dãy bàn.
- Có 4 dòng thơ.
- HS đọc cá nhân.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Mỗi dãy bàn đọc 1 lần.
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài
thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
NGHỈ 5 PHÚT
* Ôn các vần ươn – ương
- GV gọi 2 em đọc lại cả bài
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần ươn - ương
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc
trơn tiếng.
- GV cho hs nêu yêu cầu 2.
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và
hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?

- GV nhận xét và rút ra câu mẫu và cho HS
nói lại.
- Em hãy tìm trong câu trên và phân tích
tiếng có mang vần ươn.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần ương
tương tự và đọc.
- GV nhận xét sữa sai
- GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần
ương
- GV cho hs đọc to lại toàn bài.
TIẾT 2
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều
lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu,
cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Khi dậy sớm điều gì chờ đón em:
Ngoài vườn?
Trên cánh đồng?
Chạy lên đồi?
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS tìm và nêu: Vườn, hương
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn

theo cá nhân, cả lớp.
- vờ – ươn – vươn - huyền - vườn
- Hờ – ương - hương
+ Nói câu có chứa tiếng có vần ươn,
hoặc ương
- HS quan sát và nêu:
- Tranh vẽ cảnh có nhiều cánh diều bay
lượn.
- Cánh diều bay lượn.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp.
- Lượn; L + ươn + dấu nặng
- HS nêu:
- HS đọc các nhân, cả lớp.
- Vườn hoa ngát hương.
- HS đọc đồøng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của
GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả
lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ HS nêu:
Hoa ngát hương đang chờ đón
Có vừng đông đang chờ đón
Cả đất trời đang chờ đón.
- GV gọi HS nhận xét bổ sung
- GV gọi 2 HS đọc to 2 dòng thơ cuối
+ Qua bài thơ trên ta thấy được gì vào
buổi sáng.
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài

NGHỈ 5 PHÚT
* Hướng dẫn hs luyện đọc thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo
nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng
thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.
* Thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả
đoạn, bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm
động viên
* Luyện nói
- GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh và
chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS dựa
vào câu hỏi SGK làm việc.
+ Sáng sớm bạn làm việc gì?
- GV bao quát giúp đỡ nhóm còn lúng túng
- GV mời đại diện nhóm trình bày, các
nhóm nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương HS
4. Củng cố dặn dò
- GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bị bài sau: Mưu chú Sẻ.
+ Đó là cảnh buổi sáng đẹp trời.
+ Bài thơ cho thấy cảnh đẹp vào buổi
sáng.
- HS đọc theo nhóm 2
- HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá
nhân.

- HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 4:
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
nhận xét bổ sung.
- Sáng sớm tôi tập thể dục.
3 HS nối tiếp đọc.
- HS nghe.
Tiết: 3
Môn : Toán
Bài:
Bảng các số từ 1 đến 100
TCT: 106
A. MỤC TIÊU
- Nhận biết được100 là số liền sau của số 99; Đọc, viết lập được bảng các số từ 0
đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm
vào bảng con.
- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp
làm vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng
b. Giảng bài mới
* Giới thiệu số
+ Bài 1: Giới thiệu bước đầu về số 100
- GV gọi HS lần lượt nêu miệng các số liền

sau số 97, 98, 99.
- GV cùng HS nhận xét.
- Số 100 được đọc thế nào?
- Vậy chữ số 100 được ghi bởi mấy chữ số?
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc lại.
- Nếu 99 thêm 1 thì được bao nhiêu?
- GV cùng HS nhận xét.
+ Bài 2: Giới thiệu bảng các số từ 0 -> 100
- GV gắn bảng phụ lên bảng và gọi HS nêu
yêu cầu bài.
- GV gọi 1 hs lên bảng điền, cả lớp làm vào
vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
+ Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài.
- Trong bảng các số từ 1 đến 100:
+ Các số nào có 1 chữ số?
+ Số nào là số tròn chục?
+ Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có 2 chữ só là số nào?
+ Các số có 2 chữ số giống nhau là những số
nào?
- GV gọi HS lần lượt nêu miệng kết quả và
kết hợp nhận xét ghi bảng.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho HS đọc lại bảng các số từ 1 đến
79 > 49 22 < 32 67 < 76
- HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại
tựa bài: Bảng các số từ 1 đến 100

+ Bài 1: Giới thiệu bước đầu về số
100
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả
Số liền sau của 97 là 98
Số liền sau của 99 là 100
Số liền sau của 98 là 99
100 đọc là một trăm
100 là số có 3 chữ số
- HS nối tiếp đọc cá nhân, cả lớp.
- Được 100
+ Bài 2:Viết số còn thiếu vào ô trống
trong bảng các số từ 0 đến 100:
- 1 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào
vở.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
21
22 23 24 25 26 27 28 29 30
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
+ Bài 3:
- HS nối tiếp nêu miệng:
a) Số có một chữ số
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
b) Các chữ số tròn chục

10, 20, 30, 40, 50, 60, 70 ,80, 90,
c) Số bé nhất có hai chữ số:
10
d) Số lớn nhất có hai chữ số:
99
đ) Các số có hai chữ số giống nhau
11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
100.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà xem lại bài và chẩn bị
bài sau: Luyện tập
- HS nghe.


Tiết: 4
Môn : Tự nhiên xã hội
Bài:
Con mèo
TCT: 27
I.MỤC TIÊU
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hoặc vật thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình vẽ con mèo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi và gọi 2 HS trả lời
+ Cơ thể con gà gồm những bộ phận

nào?
+ Nuôi gà để làm gì?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng:
Con mèo
b. Giảng bài mới
* Hoạt động 2: Quan sát con mèo
- GV cho HS quan sát con mèo và thảo
luận nhóm 4 nêu lên nhận xét :
+ Mèo có lông màu gì?
+ Khi vuốt ve lông con mèo em cảm
thấy thế nào?
+ Nêu các bộ phận bên ngoài của con
mèo?
+ Em có nhận xét gì về cặp mắt con
mèo?
+ Con mèo dùng mũi và vuốt để làm gì?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
và bổ sung , nhận xét.
- GV nhận xét kết luận: Toàn thân
mèo được phủ bằng một lớp lông
- 2 HS trả lời
- Có đầu, mình, đuôi, và hai chân
- Lấy trứng, thịt.
- HS nối tiép nhắc lại tên bài: Con mèo.
- HS quan sát con mèo và thảo luận nhóm
4 nêu lên nhận xét :
- Màu vàng, đen,….

- Lông rất mượt.
- Đầu, mình, đuôi, 4 chân.
- Mèo có mắt to, tròn và sáng
- Để đánh hơi và bắt chuột.
- HS nối tiếp nhắc lại
mềm và mượt, mèo có đầu, mình,
đuôi và bốn chân
Mắt mèo tròn to, sáng, con
ngươi dãn nở to trong bóng tối và
thu nhỏ lại vào ban ngày khi có
ánh nắng. Mèo có mũi và tai thính
giúp nó đánh hơi và nghe được
trong khoảng cách xa. Răng mèo
sắc để xé thức ăn, mừo đi bằng 4
chân, bước đi nhẹ nhàng leo trèo
giỏi, chân mèo có mong vuốt sắc
để bắt mồi.
NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời .
+ Người ta nuôi mèo để làm gì?
+ Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo
bắt mồi?
+ Tại sao em không nên trêu mèo làm
mèo tức giận ?
+ Em thường cho mèo ăn gì?
- GV nhận xét kết luận.
4. Củng cố dặn dò
- Nêu các bộ phận của con mèo?
+ Người ta nuôi mèo để làm gì?

- Mèo là loài đọng vật có ích vì vậy
chúng ta phải làm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn hs về xem lại bài và chuẩn bị
bài sau: Con muỗi
- HS nêu:
- Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm
cảnh.
- Có răng nhọn, móng vuốt sắc bén.
- Em không nên trêu mèo để làm nó tức
giận. Vì khi đó nó cào căn gây chảy máu
rất nguy hiểm, mèo cũng có thể bệnh dại
như chó
- Ăn cơm, cá,
- Đầu, mình, đuôi, 4 chân.
- Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm
cảnh.
- Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ chúng.
- HS nghe.
Tiết: 5
Môn : Thể dục
Bài:
Trò chơi vận động
TCT: 27
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp
hô( có thể còn quên tên hoặc thứ tự các động tác).
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

Chuẩn bị còi, cờ, kẻ sân chơi - Dọn vệ sinh nơi chơi
III. LÊN LỚP
TT NỘI DUNG BÀI DẠY TG PP SỐ
LẦN
Phần
Mở
đầu
GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu bài dạy
Đứng tại chỗ vỗ tay – hát
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2,
1 – 2,………
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc theo địa hình tự nhiên ở sân
trường 40 – 50 mét
Đi thường theo vòng tròn và hít
thở sâu

5 -> 6
phút
4 hàng
dọc
Vòng tròn
1 -> 2
lần
Phần

bản
• Ôn cả bài thể dục
Gv hoặc lớp trưởng, tổ trưởng hô

cho HS thực hiện
GV quan sát giúp đỡ em yếu kém
Điểm số theo tổ hàng dọc, đứng
nghiêm, đứng nghỉ.
Trò chơi “ Tâng cầu”
GV hướng dẫn cách chơi và cho HS
tham gia trò chơi.
Tập hợp thành hàng ngang. Em nọ
cách em kia tối thiểu 1,5m. mỗi em 1
quả cầu.
- Đứng theo từng đôi chuyền cầu cho
nhau.
GV quan sát và khích lệ các em
10 -> 12
Phút
5 phút
10 -> 12
phút
4 hàng
Ngang
4 hàng
ngang
2 hàng dọc
1 -> 2
lần
3 -> 4
Lần
1 -> 2
lần
5 - > 6

lần
Phần
Đi thường theo nhịp thành 2 -> 4
hàng dọc và hít thở sâu
Chơi trò chơi “ diệt các con vật có
4 -> 5 2 - > 4
hàng 1 -> 2
Kết
Thúc
hại"
GV cùng HS hệ thống bài
GV nhận xét giờ học và giao bài
tập về nhà
Nhắc các em về nhà tập lại bài.
phút
ngang
lần

Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
Tiết: 1 - 2
Môn : Tập đọc
Bài:
Mưu chú sẻ
TCT: 17 -18
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: chộp, hoảng lắm sạch sẽ, tức giận ; bước đầu
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh nanh trí của sẻ đã khiến chú tự cứu mình thoát
nạn.
Trả lời câu hỏi 1, 2( SGK).

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV nhận xét cho điểm.
III. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi : Mưu chú sẽ.
b. Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ
nhàng , tình cảm
* Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới
tiếng khó đọc: Hoảng, nén, lễ, vuốt, vụt,
muôn , giận.
-Tiếng hoảng được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét .
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Hoa, vừng đông, đất trời.
+ Cảnh đẹp của buổi sáng.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- 1 em đọc lại bài.
- Hoảng, nén, lễ, vuốt, vụt, muôn , giận.
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn các
tiếng khó:

+ hoảng: h + oang + dấu hỏi.
+ hờ – oang – hỏi – hoảng/ hoảng
đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các
từ khó đọc:
- GV giải nghĩa từ:
+ Lễ phép: Thể hiện sự tôn trọng của
mình dối với người khác.
+ Nén sợ: Rất sợ không thể hiện ra ngoài.
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu
câu sau đó gọi 2 HS đọc 1 câu
+ Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm
gì?
- GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc
to.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
* GV lần lượt chia đoạn.
+ Đoạn 1: 2 câu đầu
+ Đoạn 2: Câu nói của sẽ.
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV lần lượt gọi 3 em đọc 1 đoạn.
+ Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì?
- GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương
tự.
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV gọi 2 em đọc trơn cả bài .
- GVø cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài.

NGHỈ 5 PHÚT
* Ôn các vần uôn, uông
- GV cho 1 HS đọc to cả bài
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần uôn
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc
trơn tiếng muộn.
- GV cho HS nêu yêu cầu 2.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn hoặc
uông:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và
hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ mẫu và gọi HS
phân tích đánh vần và đọc trơn.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS nghe.
- 2 hs đọc 1 câu.
- Cần ngắt hơi.
- HS đọc: Nghe vậy / mèo bèn đặt sẻ
xuống/ đưa hai chân lên vuốt râu/ xoa
mép.
- 6 HS đọc nối tiếp cá nhân.
- HS theo dõi và dùng viết chì đánh dấu
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- Nghỉ hơi ở dấu chấm.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- 2 em đọc trơn cả bài .
- HS đọc đồng thanh toàn bài.

- HS đọc cá nhân.
- HS tìm và nêu: muộn,
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn
theo cá nhân, cả lớp.
- M + uôn + Dấu nặng
- HS tìm và nêu: luôn, xuồng,
- Vẽ con chuồn chuồn.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp:
Chuồn chuồn.
- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần
uông tương tự
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầøu 3
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét rút ra câu mẫu và gọi HS
nối tiếp nhau đọc lại, tìm tiếng có mang
vần uôn, kết hợp phân tích đánh vần.
- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có mang
vần uông tương tự.
- GV cho HS đọc to lại toàn bài.
TIẾT 2
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài
nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
NGHỈ 5 PHÚT

* Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 –2 của bài, cả
lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Khi sẽ bị mèo chộp được sẽ đã nói gì
với mèo?
- GV gọi 3 HS đọc đoạn 3 và trả lời:
+ Sẽ làm gì khi mèo đặt nó xuống?
- GV nhận xét bổ sung.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu 3.
- GV cho HS tự chọn ý đúng và đọc to.
- GV nhận xét và nối.
+ Qua bài học này ta thấy chú sẽ nhờ đâu
mà thoát chết?
- GV nhận xét và chốt lại nội dung bài.
4. Củng cố dăn dò
- GV cho HS nhìn SGK đọc to toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về luyện đọc lại bài này và
chuẩn bị bài sau: Cái bống.
- HS nêu: Buồng chuối
- 1 HS đọc
- HS nêu:
+ Tranh vẽ bé đưa cho mẹ cuộn len
+ bé đưa cho mẹ cuộn len.
- HS nối tiếp đọc cá nhân.
- Bé lắc chuông.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của
GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.

- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi:
+ Sao anh không rửa mặt.
+ 3 HS đọc to đoạn 3 và trả lời:
+ Sẽ vụt bay đi.
- HS đọc: Xếp các ô chữ thành câu nói
đúng về chú chim sẽ trong bài.
- Sẽ thông minh
- Nhờ sự thông minh và dũng cảm.
- HS nhìn SGK đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nghe.
Tiết: 3
Môn : Toán
Bài:
Luyện tập
TCT: 107
I.MỤC TIÊU
- Viết được số có hai chữ số,viết được số liền trước, số liền sau của một số, so sánh
các số, thứ tự của số.
- Bài tập 4 dành cho hs khá giỏi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập
- HS: bảng con,…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 em lên bảng làm còn lại làm
vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.

- 2 em lên bảng làm còn lại làm vào bảng
con.
Viết số
Năm mươi sáu : 56
Bảy mươi hai : 72
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1
- GV gọi 3 HS nêu yêu cầu bài.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
* Bài 2
+ Bài tập 2 yêu cầu gì?

- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài
* Bài 1: Viết số:
- 3 em lên bảng làm .Còn lại làm vào bảng
con.
- Ba mươi ba: 33
- Chín mươi: 90
- Chín mươi chín: 99
- Năm mươi tám : 58
- Hai mươi mốt: 21
- Sáu mươi sáu: 66
- Một trăm: 100
* Bài 2: Viết số:
- Dựa vào bảng số từ 1 – 100
- 3 em lên bảng làm bài .Cả lớp làm vào vở.

a) - Số liền trước của 62 là: 61
- Số liền trước của 61 là: 60
- Số liền trước của 80 là: 79
- Số liền trước của 79 là: 78
- Số liền trước của 99 là: 98
- Số liền trước của 100 là: 99
b) - Số liền sau của 20 là: 21
- Số liền sau của 75 là: 76
- Số liền sau của 38 là: 39
- Số liền sau của 99 là:100
c)
Số liền trước Số đã biết Số liền sau
54 55 56
68 69 70
98 99 100
Viết các số từ 50 - > 60
- 3 em lên bảng làm bài .Cả lớp làm vào b/c
50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57,58, 59,60
- Viết các số từ 85 -> 100
85, 86, 87 ,88,89,90,91, 92, 93, 94, 95,96,
97, 98, 99, 100
* Bài 4 Nối các điểm thành 2 hình vuông
* Bài tập 4 dành cho HS khá giỏi.
- 1 HS lên bảng nối ,còn lại theo dõi.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nghe.


Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Tiết: 2

Môn : Chính tả (tập chép)
Bài :
Câu đố
TCT: 6
A. MỤC TIÊU
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài nhà câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng
8 – 10 phút.
- Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống.
- Bài tập (2), a hoặc b.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép. Bài tập 2a, 2b
- HS: Bảng con, vở.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó cho HS viét vào
bảng con: Rộng rãi, thoang thoảng, khắp
vườn.
- GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép
bài. Câu đố.
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi
cho 2 HS nối tiếp đọc lại .
+ Trong bài đố về con gì?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào
bảng con.

- GV cùng HS phân tích, nhận xét và
sữa chữa.
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ
khó viết.
c. Hướng dẫn HS chép bài.
- GV cho HS mở vở chính tả và hướng
dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào
vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu câu đố phải viết
hoa chữ cái đầu câu.
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết

- HS viết vào bảng con: Rộng rãi, thoang
thoảng, khắp vườn.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài:
Câu đố.
- 2 HS nối tiếp đọc lại .
- Đố về con ong.
- Suốt ngày, khắp vườn, gây mật.
+ Khắp: Kh + ăp + dấu sắc
+ gây: g + ây
+ Suốt: S + uôt + dấu sắc
- HS nối tiếp đọc.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn
của GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng
phải thẳng, không tì ngực vào bàn,

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×