Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG LŨNG LÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.16 KB, 83 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Tài chính
Kế toán – Trường Đại Học Điện Lực đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Mai Hương đã tận tâm hướng dẫn
chúng em, ngoài ra còn được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các cô, các chú
trong phòng Tài chính Kế toán của Tổng Công ty xây dựng Lũng Lô – đơn vị mà
em đăng kí thực tập trong kì này.
Bài luận văn tốt nghiệp này được hoàn thành trong vòng gần 2 tháng thực
tập. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực, kiến thức của em còn hạn chế và
còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức
của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
Hà Nội, Ngày …. Tháng …. Năm ……
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Lương Cường
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất của Tổng công ty xây dựng Lũng Lô 4

Sơ đồ 1.2. bộ máy quản lý của toàn công ty xây dựng Lũng Lô 6
Biểu đồ 2.1. cơ cấu tài sản ngắn hạn của tổng công ty xây dựng Lũng Lô giai đoạn
2011-2013 13
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản dài hạn của tổng công ty xây dựng lũng lô giai đoạn
2011-2013 16
Biểu đồ 2.3. cơ cấu nợ phải trả của tổng công ty xây dựng Lũng Lô giai đoạn 2011-
2013 17
Biểu đồ 2.4. cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu của tổng công ty xây dựng Lũng Lô giai
đoạn 2011-2013 18
Biểu đồ 2.5. cơ cấu các khoản phải thu 35
Biểu đồ 2.6. cơ cấu hàng tồn kho giai đoạn 2011-2013 38
Biểu đồ 2.7: cơ cấu doanh thu của tổng công ty xây dựng Lũng Lô giai đoạn 2011-
2013 48
Biểu đồ 2.8: cơ cấu chi phí tại Tổng công ty xây dựng Lũng Lô giai đoạn 2011-
2013 50
Biểu đổ 2.9: tình hình lợi nhuận của Tổng công ty xây dựng Lũng Lô giai đoạn
2011- 2013 53
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của tổng công ty xây dựng Lũng Lô giai đoạn 2011-
2013 13
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản dài hạn của tổng công ty xây dựng Lũng Lô giai đoạn
2011-2013 17
Bảng 2.3. cơ cấu nợ phải trả của tổng công ty xây dựng Lũng Lô giai đoạn 2011-
2013 18
Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu của tổng công ty xây dựng Lũng Lô giai
đoạn 2011-2013 21
Bảng 2.5. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty
xây dựng Lũng Lô giai đoạn 2011-2013 22
Bảng 2.6. Tình hình doanh thu của tổng công ty xây dựng Lũng Lô giai đoạn 2011-
2013 23

Bảng 2.7. Chi phí cuả tổng công ty xây dựng Lũng Lô 24
Bảng 2.8. Các hệ số khả năng thanh toán và khả năng sinh lời giai đoạn 2011-2013 26
Bảng 2.9. một số hệ số hoạt động của tổng công ty xây dựng Lũng Lô giai đoạn
2011-2013 28
Bảng 2.10. các chỉ tiêu tổng hợp về hiệu quả sử dụng vốn lưu động 32
Bảng 2.11. cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền 34
Bảng 2.12. cơ cấu các khoản phải thu 35
Bảng 2.13: chỉ số vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình 36
Bảng 2.14. cơ cấu hàng tồn kho giai đoạn 2011-2013 37
Bảng 2.15. hiệu quả quản lí hàng tồn kho giai đoạn 2011-2013 39
Bảng 2.16. Cơ cấu nguồn tài trợ ngắn hạn giai đoạn 2011- 2013 40
Bảng 2.17. Nhu cầu vốn lưu động trong ngắn hạn của Tổng công ty xây dựng Lũng
Lô giai đoạn 2011-2014 43
Bảng 2.18. Phân tích sự cân bằng tài chính giai đoạn 2011- 2013 44
Bảng 2.19. một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định 44
Bảng 2.20. cơ cấu nguồn tài trợ dài hạn giai đoạn 2011- 2013 45
Bảng 2.21. Nhu cầu vốn lưu động trong dài hạn giai đoạn 2011-2013 46
Bảng 2.22. Phân tích biến động doanh thu của công ty qua 3 năm 2011-2013 47
Bảng 2.23. Doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ giai đoạn 2011-2013 48
Bảng 2.24. Cơ cấu doanh thu hoạt động tài chính giai đoạn 2011- 2013 49
Bảng 2.25. cơ cấu chi phí giai đoạn 2011-2013 50
Bảng 2.26. cơ cấu giá vốn hàng bán giai đoạn 2011-2013 51
Bảng 2.27. cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố giai đoạn 2011-2013 52
Bảng 2.28. Tình hình lợi nhuân của Tổng công ty xây dựng Lũng Lô giai đoạn
2011- 2013 52
Bảng 2.29. một số chỉ tiêu thể hiện mối liên hệ giữa doanh thu, lợi nhuận, chi phí.54
Bảng 2.30. tỷ trọng một số khoản mục so với doanh thu trong quá khứ 56
Bảng 2.31 báo cáo kết quả dự kiến 56
Bảng 2.32. cân đối kế toán dự kiến 57
Bảng2.33. tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn 58

Bảng 2.34. cân đối kế toán dự kiến lần 1 59
Bảng 2.35. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến hoàn chỉnh 60
LỜI MỞ ĐẦU
Phân tích tài chính DN là việc xác định những điểm mạnh và những điểm
yếu hiện tại của DN để tính toán những chỉ số khác nhau thông qua sử dụng những
số liệu từ báo cáo tài chính của DN.
Tình hình tài chính doanh nghiệp là sự quan tâm không chỉ của chủ doanh
nghiệp mà còn là mối quan tâm của rất nhiều đối tượng như các nhà đầu tư, người
cho vay, Nhà nước và người lao động. Qua đó họ sẽ thấy được thực trạng thực tế
của doanh nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh, và tiến hành phân tích hoạt động kinh
doanh. Thông qua phân tích họ có thể rút ra được những quyết định đúng đắn liên
quan đến doanh nghiệp và tạo điều kiện nâng cao khả năng tài chính của doanh
nghiệp.
Sau khi được học tập và rèn luyện tại khoa Tài chính kế toán Trường Đại học
Điện Lực, với rất nhiều những kiến thức trên sách vở đã học được thì việc thực tập
tốt nghiệp sẽ giúp ích rất nhiều cho chúng em làm quen với thực tế và phần nào
giúp chúng em dần làm quen với các công việc tại các doanh nghiệp.
Là sinh viên chuyên ngành tài chính, đợt thực tập tốt nghiệp này đã giúp
chúng em vận dụng các kiến thức đã học để làm quen, tìm hiểu và nắm vững về
chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của hệ thống tài chính – kế toán của doanh nghiệp
cũng như một số nghiệp vụ chính của hệ thống này trong thực tiễn.
Trong thời gian thực tập tại công ty em đã phần nào nắm bắt được sơ bộ về
những nét chính của công ty, tìm hiểu về hệ thống tài chính - kế toán, tìm hiểu sơ bộ
về tình hình tài chính của công ty qua phân tích các báo cáo tài chính. Sau đợt thực
tập này, em đã thu được rất nhiều kiến thức bổ ích cho bản thân, có được những
kinh nghiệm thực tiễn ban đầu để sau khi ra trường, đi làm, không khỏi bỡ ngỡ với
công việc tài chính tại các doanh nghiêp.
Theo hướng dẫn của khoa, nội dung báo cáo của em gồm có 3 phần:
• Phần I: Lý thuyết chung về phân tích tài chính
• Phần II: Thực trạng hoạt động tài chính của công ty

• Phần III: Một số giải pháp nâng cao hoạt động tài chính của công ty
Trong quá trình thực tập và tìm hiểu của mình, em luôn nhận được sự chỉ
bảo, giúp đỡ tận tình của cô Lê Thị Mai Hương – Giảng viên khoa Tài chính – Kế
toán Trường Đại học Điện Lực và các cô các bác, anh chị ở phòng tài chính kế toán
của Tổng công ty xây dựng Lũng Lô. Do thời gian thực tập cũng như trình độ nhận
thức có hạn nên khả năng tổng hợp và giải quyết những vấn đề xảy ra trong thực tế
tại công ty cũng chỉ ở mức độ nhất định nên báo cáo của em sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo thêm của các thầy cô cùng các cô
chú, anh chị trong phòng tài chính - kế toán của công ty để em có thể hoàn thiện bài
báo cáo hơn nữa
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG LŨNG LÔ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1. Tên, địa chỉ liên lạc của công ty
• Tên: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô
• Địa chỉ: 162, Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội
• Tel:(+84-43) 5633582 - Fax:(+84-43) 5635708
• Email:
1.1.2. Thời gian thành lập và một số mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát
triển
Thời điểm thành lập: Thành lập tháng 11 năm 1989 với tên giao dịch ban đầu:
Công ty khảo sát thiết kế xây dựng Lũng Lô. Tháng 8 năm 1993, Bộ Quốc phòng có
quyết định số 577/QĐ-BQP về việc đổi tên thành Công ty Xây dựng Lũng Lô.
Ngày 17 tháng 4 năm 1996, Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 466/QĐ-QP về việc
thành lập Công ty Xây dựng Lũng Lô trên cơ sở sáp nhập 3 doanh nghiệp: Công ty Xây
dựng Lũng Lô, Công ty xây dựng 25-3 và Xí nghiệp Khảo sát thiết kế & Tư vấn xây dựng.
Ngày 08 tháng 01 năm 2010, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 45/QĐ-
BQP về việc chuyển Công ty Xây dựng Lũng Lô thành Công ty TNHH một thành viên
Xây dựng Lũng Lô hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con.
Ngày 02 tháng 12 năm 2011, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra Quyết định số

4698/QĐ-BQP về việc điều chuyển nguyên trạng TNHH một thành viên Xây dựng Lũng
Lô hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con thuộc Bộ tư lệnh Công binh về trực
thuộc Bộ Quốc phòng.
Ngày 12 tháng 01 năm 2012, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 99/QĐ-
BQP về việc tổ chức lại Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô thành Tổng
Công ty Xây dựng Lũng Lô, hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con.
- Đặc biệt,ngày 13 tháng 12 năm 2013 Chủ tịch nước Công hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam đã ký Quyết định số 2365/QĐ-CTN về việc phong tặng danh hiệu Anh hùng
1
lao động cho Tổng công ty vì “Đã có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sáng tạo
góp phần xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc”.
1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp (doanh nghiệp lớn, vừa hoặc nhỏ):
Đây là doanh nghiệp lớn với quy mô vốn chủ sở hữu trên 700 tỷ đồng và trên 7000
lao động thường xuyên. Là một doanh nghiệp lớn mạnh trong lĩnh vực xây dựng.
1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
Dưới đây là các ngành nghê kinh doanh của doanh nghiệp:
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác: công nghiệp, dân dụng, giao thông,
thủy lợi, công trình ngầm, sân bay, cảng sông, cảng biển;
Khai thác quặng bô xít;
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan:
- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp;
- Thiết kế xây dựng công trình thủy lợi;
- Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Thiết kế công trình cầu đường bộ;
- Thiết kế quy hoạch xây dựng;
- Thiết kế kiến trúc công trình;
- Khảo sát trắc địa công trình;
- Khảo sát địa chất công trình;
- Khảo sát thủy văn công trình;
- Khảo sát trắc địa công trình mỏ, công trình ngầm;

- Giám sát thi công xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi;
- Giám sát thi công xây dựng và hoàn thiện công trình đường bộ;
- Giám sát thi công xây dựng và hoàn thiện công trình đường bộ;
- Giám sát thi công xây dựng và hoàn thiện công trình cảng, đường thủy, dân dụng
và công nghiệp.
Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét.
Khai thác quặng kim loại quý hiếm
. Khai thác quặng sắt;
2
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí;
Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao;
Cho thuê máy móc, thiết bị và các đồ dùng hữu hình khác:
Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng;
Sản xuất, buôn bán bê tông nhựa nóng;
Sản xuất, buôn bán vật liệu xây dựng;
Khảo sát, dò tìm xử lý bom mìn vật nổ (theo giấy phép số 1262/QĐ-BQP ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Môi giới bất động sản, định giá bất động sản, tư vấn đấu giá bất động sản và
quyền sử dụng đất;
Kinh doanh bất động sản
- Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; Mua
nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;
- Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại;
- Đầu tư các công trình hạ tầng trên đất để cho thuê;
- Cho thuê, thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng cho thuê lại.
Xây dựng công trình viễn thông, đường truyền cáp quang;
Phá dỡ, san lấp và chuẩn bị mặt bằng
Lắp đặt hệ thống điện, công trình đường dây và trạm biến áp đến 35 KV;
Duy tu, tôn tạo, sửa chữa, nâng cấp các công trình bảo tồn, bảo tàng và di tích lịch sử;
Kinh doanh xăng dầu;

1.3. Quy trình sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu
Như chúng ta đã biết sản phẩm xây dựng là những công trình, nhà cửa, vật kiến
trúc và sử dụng tại chỗ, sản phẩm mang tính đơn chiếc có kích thước và chi phí lớn, thời
gian xây dựng lâu dài. Xuất phát từ đặc điểm đó nên quá trình sản xuất các loại sản phẩm
chủ yếu của Công ty xây dựng Lũng Lô nói riêng và các Công ty xây dựng nói chung có
đặc điểm là sản xuất liên tục phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau (điểm dừng kỹ
thuật) mỗi công trình đều có dự toán thiết kế riêng và phân bổ rải rác ở các địa điểm khác
nhau. Tuy nhiên hầu hết tất cả các công trình đều phải tuân theo một quy trình sản xuất
công nghệ như sau:
3
- Nhận thầu công trình thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp
- Ký hợp đồng xây dựng với chủ công trình
- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã được ký kết Công ty đã
tổ chức quá trình thi công để tạo ra sản phẩm : Giải quyết mặt bằng thi công, tổ chức lao
động bố trí máy móc thiết bị thi công. tổ chức cung ứng vật tư tiến hành xây dựng và
hoàn thiện.
- Công trình được hoàn thiện dưới sự giám sát của chủ đầu tư công trình về
mặt kỹ thuật và tiến độ thi công
- Bàn giao công trình và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư.
Quy trình công nghệ được thể hiện như sau:
Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất của Tổng công ty xây dựng Lũng Lô
4
Đấu thầu
Ký hợp đồng với chủ đầu tư
Tổ chức thi công
Nghiệm thu kỹ thuật và tiến độ thi
công với bên A
Bàn giao và thanh quyết toán
công trình với bên A
Trong cùng một thời gian Công ty xây dựng Lũng Lô thường phải tiến hành triển

khai thực hiệnnhiều hợp đồng xây dựng khác nhau trên địa điểm xây dựng khác nhau
nhằm hoàn thành theo yêu cầu của chủ đầu tư theo hợp đồng xây dựng đã ký kêts. Với
một năng lực sản xuất nhất định hiện có để thực hiện có để thực hiện đồng thời nhiều hợp
đồng xây dựng khác nhau do Công ty tổ chức lao động tại chỗ nhưng cũng có lúc phải
điều lao động từ công trình này đến công trình khác nhằm đảm bảo công trình được tiến
hành đúng tiến độ thi công.
1.4.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
1.4.1. Sơ đồ phân cấp quản lý của doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.2. bộ máy quản lý của toàn công ty xây dựng Lũng Lô
5
6
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
(Chủ tịch HĐTV kiêm TGĐ)
Kiểm soát viên
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Phòng tổ
chức lao
động
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng
kế hoạch
Phòng kỹ
thuật
trang bị
Phòng
quản lý
dự án
đầu tư

Phòng
chính trị
Văn
phòng
ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC
C.TY XD CẦU HẦM
VP ĐẠI DIỆN BẮC
MIỀN TRUNG
TẠI HG.AN
C.TY XD CẦU HẦM
VP ĐẠI DIỆN BẮC
MIỀN TRUNG
TẠI HG.AN
C.TY XD CẦU HẦM
VP ĐẠI DIỆN BẮC
MIỀN TRUNG
TẠI HG.AN
C.TY XD CẦU HẦM
VP ĐẠI DIỆN BẮC
MIỀN TRUNG
TẠI HG.AN
C.TY XD CẦU HẦM
VP ĐẠI DIỆN BẮC
MIỀN TRUNG
TẠI HG.AN
C.TY XD CẦU HẦM
VP ĐẠI DIỆN BẮC
MIỀN TRUNG
TẠI HG.AN
C.TY TNHH XD LŨNG LÔ

2
NGÂN HÀNG MB
C.TY CP MXD VN
C.TY TNHH XD LŨNG LÔ
5
C.TY CP XI MĂNG MỸ
ĐỨC
CÔNG TY LIÊN KẾT
C.TY TNHH LŨNG LÔ 3
C.TY TNHH XD LŨNG LÔ
8
C.TY TNHH LŨNG LÔ 4
C.TY TNHH LŨNG LÔ 6
CTY CON
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
• Phòng kế hoạch
Là cơ quan tham mưu, tổng hợp giúp Ban Giám Đốc công ty điều hành quản lý
sản xuất kinh doanh và triển khai thực hiện nhiệm vụquân sự sẵn sàng chiến đấu ,phòng
chống bão lụt trong toàn công ty .
Xây dựng va quản lý kế hoạch thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hàng
năm,kế hoạch trung và dài hạn của công ty.
Căn cứ và định mức kinh tế-kỹ thuật nội bộ và thực tế thi công,chủ trì xây dựng
kế hoạch giá thành của các dự án,công trình ,trình giám đốc phê duyệt.
Hướng dẫn,quản lý,triển khai và duy trì thực hiện pháp luật Nhà nước và quy chế
của BQP,BTL Công Binh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
Quản lý đất đai nhà xưởng của toàn công ty
Giúp Ban Giám Đốc công ty chỉ đạo, quản lý,theo dõi các hoạt động liên doanh,
liên danh ,liên kết và công ty cổ phần.
Quản lý và triển khai các hợp đồng kinh tế,hợp tác kinh doanh.
Tham gia đấu thầu các dự án.Chỉ đạo, hương dẫn các đơn vị thành viên lập hồ sơ

đấu thầu.
Định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp tình hình hoạt động của công ty phục vụ công tác
quản lý,điều hành và báo cáo BTL,BQP, cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định .
• Phòng trang thiết bị vật tư
Tham mưu giúp ban GĐ xây dựng hệ thống quản lý trang bị,vật tư, và đảm bảo kỹ
thuật trong toàn công ty .
Thực hiện chế độ quản lý ,theo dõi chất lượng, số lượng trang thiết bị vật tư, vũ
khí,khí tài theo quuy định cua BQP va BTLCB trong toan công ty .
Lập báo cáo về trang thiết bị định kỳ,đột xuất lên cơ quan cấp trên theo chế độ.
Làm các thủ tục đăng ký nguồn gốc,lưu hành trang thiết bị theo quy định của nhà nước.
Tham mưu cho BGĐ xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sửa chữa,điều động
và thanh xử lý trang thiết bị vật tư và tài sản cố định.
7
Nghiên cứu đề xuất và triển khai,hướng dẫn áp dụng các dây chuyền công nghệ
trang thiết bị tiên tiến có năng suất và hiệu quả cao.
Bảo đảm,quản lý ,theo dõi việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công
tuân thủ theo đúng quy định của Nhà nước và BQP.
Theo dõi và chỉ đạo việc thực hiện các hợp đồng mua sắm thiết bị,vật tư phục vụ
SXKD trong toàn công ty.
Triển khai quy hoạch xây dựng các cơ sơ đảm bảo kỹ thuật như nhà kho,
nhafxe,trạm sữa chữa tại những địa bàn trong hoạt động của công ty.
Kiểm tra,duy trì chế độ bảo quản, bảo dưỡng theo đúng quy định nhằm nâng cao
hệ số kỹ thuật của xe, máy.
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý kỹ thuật của các xí
nghiệp,công trường nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và khai thác có hiệu quả trang thiết bi
vật tư.
• Phòng quản lí dự án :
Tham mưu cho BGĐ công ty về công tác chỉ đạo, điều hành thi công caccs dự án
đảm bảo quy trình, quy phạm kỹ thuật, đảm bảo chất lượng,tiến độ của các dự án toàn
công ty.

Chỉ đạo,quản lý,hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện,tuân thủ các quy trình, quy
phạm kỹ thuật chuyên ngành trong hoạt động SXKD của công ty.
Chịu trách nhiệm lập,triển khai và kiểm tra phương án,thiết kế thi công, tiến
độcác công trình của công ty;Chỉ đạo, thẩm định phương án, thiết kế biện pháp tổ chức
thi công cho các đơn vị thành viên.
Lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật phục vụ công tác đấu thầu.Xây dựng định mức kinh tế
kỹ thuật và tiêu chuẩn sản phẩm nội bộ.
Chủ trì công tác nghiệm thu nội bộ cho các đơn vị thành viên.
Kiểm tra giam sát, hệ thống đảm bảo chất lượng nội bộ toàn công ty .
• Phòng tài chính kế toán :
Tham mưu cho BGĐ công ty về công tác quản lý tài chính kế toán ;huy động và
sử dụng có hiệu quả vốn trong toàn công ty .
8
Duy trì và thực hiện đầy đủ chế độ thống kê kế toán ,phân tích hoạt động SXKD
của công ty đúng pháp luật,đúng quy định của nhà nước,BQP và BTLCB.Cung cấp đầy
đủ,kịp thời và chính xác các số liệu,thông tin về tài chính cho BGĐ công ty .
Định kỳ hoặc đột xuaats lập,báo cáo tài chính –kế toán phục vụ công tác quản lý
của công ty và báo cáo các cơ quan cấp trên theo quy định.
Phối hợp với các phòng,ban chức năng xây dựng kế hoạch SXKD ,trong đó trọng
tâm là kế hoạch huy động và sử dụng vốn trong từng thời kỳ sản xuất ,công tác thanh
toán định kỳ tháng,quý ,năm với các chủ đầu tư, nhà cung cấp .Thực hiện phân tích hoạt
động SXKD và các hoạt động tài chính của công ty .
Hướng dẫn nghiệp vụ tài chính kế toán ,chỉ đạo,kiểm tra , thực hiện quyết toán
tài chính định kỳ cho các đơn vị thành viên .
Bảo đảm giải quyết kịp thời về vốn cho các hoạt động SXKD theo kế hoạch được duyệt.
Thực hiện việc kiểm tra và tham mưu cho GĐ công ty về công tác quản lý ,bảo
toàn phần vốn góp,vốn vay của công ty trong hoạt động SXKD.
• Phòng chính trị
Đảm nhận việc CTĐ,CTCT trong công ty,hoạt động dưới sự lãnh đạo trực tiếp
của Đảng ủy (thường vụ) công ty ,sự chỉ đạo của cục chính tri Binh Chủng.Căn cứ vào

kế hoạch của cục chính trị ,Nghị Quyết của Chính Phủ ,mệnh lệnh của GĐ và chỉ đạo
,hướng dẫn của phó GĐ về chính trị,đề xuất biện pháp,nội dung hoạt động CTĐ,CTCT
của công ty thông qua Đảng ủy (thường vụ ) và GĐ xem xét ,quyết định.
Trực tiếp tiến hành các nội dung giáo dục chính trị theo quy định ;tham mưu cho
Đảng ủy,thường vụ về công tác tổ chức xây dựng Đảng ,công tác cán bộ.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ về công tác dân vận ;quan hệ chặt chẽ với các cấp
Đảng ủy ,chính quyền và nhân dân địa phương nơi đóng quân,các đơn vị bạn ,góp phần
xây dựng địa bàn an toàn .
Quản lý nắm chắc tình hình nội bộ;Tham mưu cho Đảng ủy (Thường vụ),BGĐ
công ty tổ chức thực hiện nghiêm Quyết định 502 và quy chế 635 của BQP trong hoạt
động kinh tế đối ngoại .
9
Cùng với phòng tổ chức –lao động tiền lương tham mưu cho BGĐ và tổ chức
hướng dẫn ,kiểm tra két quả thực hiện công tác chính sách đúng đối với cán bộ công nhân
viên và người lao động.
Chỉ đạo các tỏ chức quần chúng đoàn (Thanh niên, Công đoàn, Hội phụ nữ) hoạt
động đúng chức năng có hiệu quả.
• Phòng Tổ chức – lao động – tiền lương
- Tham mưu cho Ban GĐ vê xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bảo đảm quân
số, tuyển dụng, đào tạo và sử dụng lao động trong toàn công ty.
- Thực hiện và hướng dẫn các đơn vị thành viên quản lý đội ngũ QNCN, QNVQP
và các đốitượng HĐLĐ trong doanh nghiệp theo quy địnhcủa Bộ luật Lao động, điều lệ
quản lý QNCN của BQP và Quy chế tuyển dụng lao động của công ty.
- Tham gia xây dựng và trình duyeeth đơn giá tiền lương, tổng quỹ lương đói với
công ty và các đơn vị thành viên. Hướng dẫn thực hiện và quy định của Nhà nước BQP
và chế độ lao động tiền lương trong doanh nghiệp. Là ủy viên thường trực của hội đồng
tiền lương của công ty.
- Tổ chức làm và quản lý sổ lao động, sô bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên,
người lao động trong toàn công ty theo quy định.
- tổng hợp, đề nghị và tổ chức, hướng dẫn thực hiện thi nâng bậc, xét lương hàng

năm cho QNCN, CNVQP, lao động hơp đồng trong toàn công ty theo đúng chế độ, chính
sách của Nhà nước và quân đội.
- Hướng dẫn các đơn vị thành viên thực hiện tốt công tác quản lý lao động tiền
lương và kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các chế độ, chính sách theo quy định.
- Tổng hợp và báo cáo lên cấp trên những nội dung về tổ chức lực lượng lao động
tiền lương theo định kỳ và đột xuất.
• Văn phòng công ty
10
- Quản lý con dấu, lưu trữ thu phát công văn, tài liệu theo đúng quy định và
nguyên tắc công tác bảo mật.
- Tổ chức quản lý và lưu trữ các hồ sơ kỹ thuật, hoàn công các công trình của toàn
công ty.
- Quản lý và bảo quản vật tư, trang thiết bị nhà xưởng phục vụ cho hoạt động của
cơ quan công ty. Quản lý, kiểm tra các hoạt động của văn phòng đại diện miền Nam và
miền Trung.
- Tổ chức việc tiếp đón, tiếp khách, phục vụ hội họp, quản lý hoạt động của đội xe
văn phòng.
- Tổ chức triển khai thực hiện phương án bảo vệ an toàn trụ sở cơ quan công ty;
quan hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương, đơn vị bạn trong khu vực, góp phần xây
dựng địa bàn an toàn.
- Duy trì và tổ chức thực hiện điều lệ, điều lệnh quân đội, chế độ, nội quy, quy
định của công ty về xây dựng nề nếp chính quy.
- Tổ chức và quản lý cán bộ công nhân viên, người lao động nội trú tại trụ sở cơ
quan công ty.
- Tổ chức đảm bảo nơi ăn, nghỉ, sức khỏe của CBCNV của cơ quan và của các đơn
vị trực thuộc đóng quân tại 162 Trường Chinh; thực hiện tốt công tác vệ sinh môi trường
trong khu vực trụ sở của công ty.
- Tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe trong toàn
công ty.
• Ban kiểm toán nội bộ công ty

- Thực hiện đúng quyết đính số 832/TC-Q/-CĐKT của Bộ tài chính về việc ban
hành quy chế kiểm toán nội bộ ngày 28/1/1997 và hướng dẫn số 42/TC4 của cục tài chính
BQP ngày 28/4/1998
11
- Công tác kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp Nhà nước với mục đích là thi
hành đúng pháp luật, chính sách, chế độ Nhà nước và quy định của BQP đối với hoạt
động SXKD của doanh nghiệp; nâng cao chất lượng và độ tin cậy của các thông tin, tài
chính. Bảo toàn và phát triển vốn, tài sản của doanh nghiệp.
• Văn phòng đại diện tại miền Trung, miền Nam.
- Các văn phòng dại diện không có tu cách pháp nhân hoạt động SXKD.
- Được GĐ công ty ký ủy quyền thay mặt công ty giao dịch, tiếp thị, tìm kiếm thị
trường trong khu vực.
- Quản lý chặt chẽ và tổ chức tốt nơi ăn, nghỉ, phương tiện đi lại… cho cán bộ của
công ty đi công tác trong khu vực.
Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của công ty.
12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
2.1.1. Phân tích tổng quan tình hình tài chính của doanh nghiệp
2.1.1.1. Tổng quan về tài sản
2.1.1.1.1. Tài sản ngắn hạn
Biểu đồ 2.1. cơ cấu tài sản ngắn hạn của tổng công ty
xây dựng Lũng Lô giai đoạn 2011-2013
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của tổng công ty xây dựng Lũng Lô giai đoạn 2011- 2013
Đvt: vnđ

Nguồn: Bảng cần đối kế toán tổng công ty xây dựng Lũng Lô giai đoạn 2011-2013
13
Tài sản ngắn hạn của tổng công ty xây dựng Lũng Lô tăng mạnh qua các năm. Cụ
thể là năm 2012, tài sản ngắn hạn tăng 676 tỷ, tương đương với 31% so với năm 2011 và

tài sản ngắn hạn năm 2013 tăng 1104 tỷ, tương đương với 38,64% so với năm 2012.
Sự tăng lên của tài sản ngắn hạn năm 2012 so với năm 2011 chủ yếu là do sự tăng
lên của hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác. Cụ thể, hàng tồn kho tăng lên 748 tỷ,
tương đương với 34,23% và tài sản ngắn hạn khác tăng 141 tỷ tương đương với 6,47%.
Sự tăng lên của tài sản ngắn hạn năm 2013 so với năm 2012 chủ yếu là do sự tăng
lên của tiền và các khoản tương đương tiền là 591 tỷ, tương ứng với 20,71%, các khoản
đầu tư tài chính là 164 tỷ, tương ứng với 5,7%, hàng tồn kho là 112,8 tỷ tương đương với
3,95% và tài sản ngắn hạn khác là 27 tỷ, tương đương 8,32%.
Tiền và các khoản tương đương tiền:
Ta có thể thấy, tiền và các khoản tương đương tiền tăng dần qua các năm. Từ
138540391264 đồng vào năm 2011 đã tăng lên 753404870329 vào năm 2013. Tiền và
các khoản tương đương tiền tăng chủ yếu là do các khoản tương đương tiền. Sự tăng lên
của tiền và các khoản tương đương tiền là tín hiệu đáng mừng cho công ty. Tiền và các
khoản tương đương tiền của công ty tăng đều qua các năm, cho thấy doanh nghiệp có khả
năng thanh khoản tốt, đảm bảo khả năng thanh toán tức thời, hiện thời của công ty.
Các khoản đầu tư tài chính ngăn hạn
Ta có thể thấy, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng giảm không đều qua các
năm. Cụ thể là năm 2012, các khoản đầu tư ngắn hạn giảm -33,107,450,226 đồng, tương
ứng với 1,52% so với năm 2011. Tuy nhiên đến năm 2013 thì các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn tăng 164,799,702,399 đồng, tương ứng với 5,77%. Sự tăng giảm thất thường
này chủ yếu là do các khoản đầu tư ngắn hạn. Điều này cho thấy, doanh nghiệp vào năm
2012 đã giảm các khoản đầu tư ngắn hạn so với năm 2011, 2013.
Các khoản phải thu ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn có xu hướng giảm nhẹ qua các năm. Cụ thể là năm
2012 giảm -203,489,445,422 vnđ tương ứng với 9.33% so với năm 2011 và
-2,954,364,504 vnđ, tương ứng với 0,1% so với năm 2012.
14
Năm 2012: các khoản phải thu khác giảm mạnh -173,347,046,316 vnđ so với năm
2011, các khoản phải thu khách hàng giảm -14,428,197,874 vnđ, khoản trả trước cho
người bán giảm -16,177,791,345 vnđ. Đó chính là lí do khiến các khoản phải thu ngắn

hạn giảm. Điều này cũng là một tín hiệu tốt, khi các khoản phải thu giảm, thì nguồn vốn
của doanh nghiệp không bị các doanh nghiệp khác chiếm dụng nhiều, tốt cho thanh
khoản hơn, do không bị ứ đọng vốn ở các khoản phải thu.
Năm 2013: các khoản phải thu khách hàng giảm 32028978741 vnđ, các khoản trả
trước cho người bán giảm 10888131541 vnđ. Các khoản phải thu giảm, có thể là do
doanh nghiệp nhanh chóng thu được tiền từ khách hàng hoặc cũng có thể là do việc kinh
doanh của khách hàng không tốt vì đặc tính của ngành nghề này phát sinh nhiều các
khoản phải thu.
Hàng tồn kho
Trong khi các khoản phải thu giảm thì hàng tồn kho lại tăng dần qua các năm từ
năm 2011 đến năm 2013. Năm 2012 hàng tồn kho tăng 748293194953 vnđ tương ứng với
34,31% và năm 2013 hàng tồn kho tăng 112882689558 vnđ tương ứng với 3,95% so với
năm 2012.
Việc lượng dự trữ hàng tồn kho của công ty có xu hướng tăng qua các năm có thể
cho thấy thị trường hiện nay có khó khăn hoặc là do công ty có kế hoạch dự trữ hàng tồn
kho. Tuy nhiên, lượng hàng tồn kho quá lớn thì sẽ gây khó khăn cho khả năng thanh
khoản của doanh nghiệp đồng thời làm tăng thêm các chi phí khác như chi phí dự trữ, chi
phí thiệt hại khi hàng tồn kho bị ảnh hưởng do dự trữ quá lâu. Doanh nghiệp cần chú ý
lập kế hoạch dự trữ hàng tồn kho hơn.
Tài sản ngắn hạn khác
Ta có thể thấy, tài sản ngắn hạn khác của doanh nghiệp từ năm 2011 đến năm
2013 tăng đáng kể. Cụ thể là năm 2012 tài sản ngắn hạn khác tăng 141,230,846,575 vnđ,
tương ứng với 6,47% so với năm 2011 và năm 2013, tài sản ngắn hạn khác tăng
237,633,750,418 vnđ, tương ứng 8,32% so với năm 2012. Tài sản ngắn hạn khác tăng
chủ yếu là do sự tăng lên của chi phí trả trước ngắn hạn và các tài sản ngắn hạn khác. Cụ
thể là, năm 2013 chi phí trả trước tăng 7,336,837,887 đồng, tương ứng với 0.26% và tài
15
sản ngắn hạn khác tăng 228,227,761,219 đồng, tương ứng với 8%. Điều này cho thấy,
doanh nghiệp đang tăng cường đầu tư vào sản xuất và mua sắm thêm các tài sản ngắn hạn
nhằm phục vụ sản xuất.

Tài sản ngắn hạn khác tuy chiếm tỷ trọng không cao ( chưa tới 1%) trong tài sản
ngăn hạn tuy nhiên lại cũng rất quan trọng. Tài sản ngắn hạn rất dễ chuyển hóa thành tiền
mặt để thanh toán nợ đến hạn, hay đáp ứng bất cứ nhu cầu nào về vốn của doanh nghiệp.
Tuy nhiên nếu tăng một lượng đáng kể tài sản ngắn hạn sẽ làm tăng chi phí , không khai
thác hết được tiềm năng của tài sản ngắn hạn gây nên lãng phí nguồn vốn của doanh
nghiệp. Chính vì vậy cần phải có chính sách cân đối các tài sản ngăn hạn khác với hàng
tồn kho, các khoản phải thu, tiền và các khoản tương đương tiền sao cho chúng cân bằng,
bù đắp cho nhau giúp đảm bảo an toàn thanh khoản và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
2.1.1.1.2. Tài sản dài hạn
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản dài hạn của tổng công ty
xây dựng lũng lô giai đoạn 2011-2013
16

×