Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Bo giao an lop 4 chuan theo kien thuc ki nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.24 KB, 63 trang )

Tuần 29 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: Tiết 57:
Đờng đi sa pa.
I, Mục tiêu:
- Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngỡng mộ,
niềm vui, sự háo hức của du khách trớc vẻ đẹp đờng lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của
tác giả đối với cảnh đẹp đất nớc. Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
- H.s yếu và trung bình đọc và trả lời câu hỏi 1,2. Khá giỏi đọc diễn cảm hiểu nội dung bài
II, Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cảnh Sa pa.Bảng phụ.
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra:
- Đọc bài Con sẻ. Nêu ý nghĩa của bài ?
- Nhận xét, đánh giá.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài;
a, Luyện đọc;
- Gọi H.s khá đọc bài
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho H.s đọc đoạn.
- G.v sửa đọc kết hợp giúp H.s hiểu nghĩa một số từ.
-YC H.s đọc chú giải
- G.v đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Hãy miêu tả những điều em hình dung đợc về mỗi
bức tranh trong mỗi đoạn của bài?
+ Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể
hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.


- Hãy nêu chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?
+ Những đám mây trắng nhỏ
+ Những bông hoa chuối
+ Những con ngựa nhiều màu sắc
+ Nắng phố huyện
+ Sự thay đổi mùa nhanh chóng
- Vì sao tác giả gọi sa Pa là món quà kì diệu của
thiên nhiên?
+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự thay đổi mùa rất
lạ lùng hiếm có.
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh
đẹp Sa Pa nh thế nào?
+ Tác giả ngỡng mộ, háo hức trớc cảnh đẹp sa Pa.
c, Hớng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- G.v hớng dẫn H.s tìm đợc giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho H.s luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu ND chính của bài?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- H.s đọc bài, nêu ý nghĩa.
- 1 H.s đọc cả bài.
- H.s chia đoạn.
- H.s đọc nối tiếp đoạn trớc lớp 2-3 lợt.
- H.s đọc chú giải
- H.s đọc trong nhóm 3.
- 1 vài nhóm đọc bài.
- H.s chú ý nghe G.v đọc mẫu.
- H.s đọc và nêu ý kiến.
- H.s nêu các chi tiết.

- H.s đọc và nêu ý kiến.
- H.s nêu suy nghĩ của mình.
- Luyện đọc thuộc lòng, diễn cảm
- H.s tham gia thi đọc thuộc lòng và
diễn cảm.
- H.s nêu nội dung bài.
- H.s nghe và chuẩn bị.
Toán
Tiết 141: Luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
1
- Giúp H.s: Ôn tập cách viết tỉ số của hai số. Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số.
- H.s yếu và trung bình làm bài 1,3. Khá giỏi làm tốt các bài tập trong sách.
II, Đồ dùng dạy học:
- HS: Vở nháp, bảng phụ.
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra:
- Yêu cầu H.s làm lại BT 4/149
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1/149: - Cho H.s nêu yêu cầu.
- Củng cố về cách viết tỉ số của hai số.
- Yêu cầu H.s viết tỉ số.
a,
b
a
=

4
3
; b,
b
a
=
7
5
; c,
b
a
=
3
12
;
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2/149: - Cho H.s nêu yêu cầu.
- Hớng dẫn H.s xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu H.s trình bày bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3/149: - Cho H.s nêu yêu cầu.
- Hớng dẫn xác định yêu cầu của bài.
Đáp số: Số thứ nhất: 945
Số thứ hai: 135.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4/149: - Cho H.s nêu yêu cầu.
- Hớng dẫn H.s xác định yêu cầu của bài.
- Nêu các bớc giải bài toán.
Đáp số: Chiều rộng: 50 m.
Chiều dài: 75 m.

- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5/149: - Cho H.s nêu yêu cầu.
- Hớng dẫn H.s xác định yêu cầu của bài.
Đáp số: Chiều dài: 20 m.
Chiều rộng: 12 m.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- 1 H.s chữa bài.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s viết tỉ số của a và b:
- H.s chữa bài trên bảng.
- Lớp nhận xét
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s làm bài vào vở.
- H.s trình bày bài bảng.
- Lớp nhận xét.
- H.s đọc đề bài, xác định yêu cầu bài.
- H.s trình bày bài bảng.
- Lớp nhận xét.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s nêu các bớc giải bài toán.
- H.s trình bày bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s giải bài toán.
- H.s trình bày bài trớc lớp.
- Lớp nhận xét.
- H.s nghe và chuẩn bị.
Lịch sử

Tiết 29: Quang trung đại phá quân thanh.
I, Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lợc đồ.
- Quân Quang trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lợc nhà Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng của nghĩa quânTây Sơn. Nắm đợc công lao của
Nguyễn Huệ đánh bài quân Thanh bảo vệ đất nớc và nền độc lập.
- H.s yếu và trung bình nắm đợc ý nghĩa của bài. Khá giỏi biết tờng thuật lại trận đánh.
II, Đồ dùng dạy học:
- Lợc đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh ( 1789)
- Phiếu học tập của H.s.
III, Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2
1, Kiểm tra :
- Mục đích của nghĩa quân Tây sơn tiến ra Thăng Long?
-Thuật lại việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
- G.v trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ tiến quân ra
Bắc đánh quân Thanh.
a Diễn biến trận Quang Trunh đại phá quân Thanh.
- Tổ chức cho H.s làm việc với phiếu học tập.
- Yêu cầu điền sự kiện còn thiếu thích hợp vào chỗ chấm.
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân
(1789)
+ Đêm mồng 3 Tết năm Kỉ Dậu (1789)
+ Mờ sáng ngày mồng 5
- Nhận xét, bổ xung.
b, Quyết tâm và tài nghệ của vua Quang Trung trong cuộc

đại phá quân Thanh.
- Qua trận đánh, em thấy Quang Trung là ngời thế nào?
- G.v: Ngày nay cứ mồng 5 Tết ở gò Đống Đa, nhân dân ta
lại tổ chức giỗ trận để tởng nhớ cuộc tấn công này.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài? Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu ý nghĩa.
- H.s chú ý nghe.
- H.s làm việc với phiếu học tập.
- Một vài H.s nêu lại toàn bộ nội
dung phiếu đã hoàn chỉnh.
- Thuật lại diễn biến trận Quang
Trung đại phá quân Thanh.
- H.s nêu nhận xét của mình.
- H.s có thể kể vài câu chuyện về
sự kiện lịch sử này.
- H.s nêu nội dung bài.
- H.s nghe và chuẩn bị.
Chính tả: Tiết 29:
Nghe viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,
I, Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả bài ai đã nghĩ ra các số 1,2,3,4, và viết đúng tên riêng nớc ngoài,
trình bày đúng bài văn.
- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/ êch.
- H.s yếu và trung bình viết đúng bài văn. Khá giỏi viết sạch đẹp và làm tốt các bài tập.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1, Kiểm tra:
- Kiểm tra vở viết của H.s.
2, Dạy bài mới:
a Hớng dẫn H.s nghe viết:
- G.v đọc bài viết.
- Gọi H.s đọc lại đoạn viết.
- Nêu nội dung của mẩu chuyện?
- Giải thích các chữ số 1,2,3,4, không phải do ngời A rập
nghĩ ra. Một nhà thiên văn học ấn Độ khi sang Bát đa ngẫu
nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số 1,2,3,4,
- Lu ý H.s cách viết một số chữ dễ viết sai.
- G.v đọc cho H.s nghe- viết bài.
- Thu một số bài, chấm, chữa lỗi.
b Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Gọi H.s nêu yêu cầu.
- G.v gợi ý H.s: thêm dấu thanh để tạo tiếng có nghĩa.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải:
+ tr: trại, trảm, tàn, trấu, trăng, trân
+ ch: chài, chăm, chán, chậu, chặng, chẩn,
- H.s nghe G.v đọc đoạn viết.
- H.s đọc lại bài cần viết.
- H.s nêu lại nội dung.
- H.s nghe - đọc viết bài.
- H.s tự chữa lỗi trong bài viết
của mình.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s làm bài vào vở.
- H.s trình bày bài.
3
Bài 3: Gọi H.s nêu yêu cầu.

- Điền từ vào mẩu chuyện:
- Yêu cầu H.s điền từ.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nêu sự khôi hài của mẩu chuyện.
3, Củng cố, dặn dò:
- Khen ngợi H.s viết đúng đẹp.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s làm bài vào vở, 1 H.s làm
bài vào bảng phụ.
- H.s trình bày bài.
- Đọc mẩu chuyện hoàn chỉnh.
- Nêu tính khôi hài của chuyện.
- H.s nghe và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 143: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I, Mục tiêu:
- Giúp H.s biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- H.s yếu và trung bình làm đợc bài tập 1. Khá giỏi làm tốt các bài tập trong sách.
II, Đồ dùng dạy học:
- H.s : Vở nháp
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra :
- Viết tỉ số của a và b với a = 9, b = 6.
- Nhận xét, đánh giá.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Bài toán:

a, Bài toán 1:
- G.v nêu bài toán, gợi ý H.s phân tích đề.
- G.v hớng dẫn H.s giải bài toán theo các bớc:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau: 5 -3 = 2
+ Tìm giá trị của một phần: 24 : 2 = 12
+ Tìm số bé:12 x 3 = 36
+ Tìm số lớn.: 36 + 24 = 60.
- Lu ý: Có thể gộp bớc 2 và bớc 3.
b, Bài toán 2:
- G.v nêu đề toán.
- Hớng dẫn H.s giải bài toán.
- Yêu cầu H.s nêu lại các bớc giải bài toán.
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 + 12 = 40 (m)
Đáp số: Chiều dài: 40 m
Chiều rộng: 28 m.
c, Thực hành:
- Rèn kĩ năng giải toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số.
Bài 1/ 151: Cho H.s đọc đề bài.
- Hớng dẫn H.s giải bài toán.
+ Số thứ nhất: 82.
+ Số thứ hai: 205.
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu lại các bớc giải bài toán.
Bài 2: Cho H.s đọc đề bài.

- Hs viết.
- Đọc đề toán xác định yêu cầu đề.
- Giải bài toán theo hớng dẫn.
- H.s làm nháp, chữa bài.
- H.s nêu: Hiệu hai số là 24; tỉ số giữa
hai số là:
5
2
.
- H.s đọc đề toán.
- H.s giải bài toán.
- H.s trình bày bài.
- H.s nêu khái quát lại các bớc giải.
- Lớp nhận xét.
- H.s đọc đề bài.
- H.s xác định hiệu tỉ số của hai số.
- H.s giải bài toán.
- H.s đọc đề, xác định dạng toán.
4
- Hớng dẫn H.s giải bài toán.
Đáp số: Con: 10 tuổi.
Mẹ: 35 tuổi.
Bài 3:
- Hớng dẫn H.s nắm chắc yêu cầu của bài.
- Lu ý:Số bé nhất có ba chữ số là 100.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- H.s giải bài toán.

- H.s trình bày bài.
- Lớp nhận xét.
- H.s đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- H.s xác định số bé nhất có ba chữ số
- H.s gải bài toán.
- H.s nêu ý kiến.
- H.s nghe và chuẩn bị.
Luyện từ và câu: Tiết 57:
Mở rộng vốn từ: Du lịch thám hiểm.
I, Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch thám hiểm.
- Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong các trò chơi Du lịch trên sông.
- H.s yếu và trung bình nắm đợc 1 số từ thuộc chủ đề. H.s khá giỏi làm tốt các bài tập.
II, Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết bài tập 4.
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra:
- Đặt 1câu kể theo kiểu câu Ai là gì ?
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hớng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Cho H.s nêu yêu cầu bài.
- Hớng dẫn H.s làm bài. ( ý b )
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Cho H.s nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho H.s làm bài. (ý c.)
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Cho H.s nêu yêu cầu bài.
- Tổ chức cho H.s trả lời các câu hỏi sgk.
Đi một ngày đàng học một sàng khôn: Ai đi đợc

nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, tr-
ởng thành hơn.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài 4: Cho H.s nêu yêu cầu ( treo bảng phụ)
- Tổ chức cho H.s làm việc theo nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- H.s đặt câu theo mẫu.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s làm bài và lên chữa bảng.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s suy nghĩ trả lời.
- Lớp nhận xét.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày lời giải của
nhóm mình.
- H.s nêu lại nội dung.
- H.s nghe và chuẩn bị.
Khoa học
Tiết 57: Thực vật cần gì để sống?
I, Mục tiêu:Sau bài học, học sinh biết: Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nớc, chất
khoáng, không khí đối với đời sống thực vật. Nêu điều kiện cần để cây sống, phát triển tốt.
- H.s yếu và trung bình nắm đợc vai trò của các chất với cây trồng. Khá giỏi biết áp dụng vào
chăm sóc cây trồng.

II, Đồ dùng dạy học: Hình trang 114, 115 sgk. Phiếu học tập.
- Mỗi nhóm: 5 vỏ lon sữa bò ( 4 lon đựng đất màu, một lon đựng sỏi rửa sạch), hạt đậu xanh,
ngô đã nảy mầm.
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra: - Kiểm tra dụng cụ HT
5
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Các hoạt động:
a, Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì
để sống?
*Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò
của nớc, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời
sống thực vật.
- Tổ chức cho H.s làm việc theo nhóm:
- Yêu cầu: đọc mục quan sát sgk làm thí nghiệm theo h-
ớng dẫn.
- G.v quan sát hớng dẫn cho các nhóm.
- Điều kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì?
+ Kết luận: Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể làm
thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống
thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm bảo
cung cấp tất cả các yếu tố cần cho cây.
b, Dự đoán kết quả của thí nghiệm:
* Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để cây sống và
phát triển bình thờng.
- Tổ chức cho H.s làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét, đánh giá.
- Trong 5 cây trên, cây nào sống và phát triển bình th-

ờng đợc? Tại sao?
+ Cây 4 sống và phát triển bình thờng vì có đủ các điều
kiện cần cho cây.
- Các cây còn lại sẽ nh thế nào? Tại sao?
+ Các cây còn lại sẽ không sống và phát triển bình th-
ờng đợc, vì thiếu 1 trong các yếu tố cần cho cây.
- Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển đợc?
+ ánh sáng, không khí, nớc, chất khoáng.
- Kết luận: sgk.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- H.s làm việc theo 5 nhóm.
- H.s đọc sgk, tiến hành làm thí
nghiệm theo hớng dẫn.
- Vài nhóm nhắc lại cách tiến hành.
- H.s trả lời các câu hỏi.
- H.s làm việc với phiếu học tập.
- H.s dự đoán kết quả thí nghiệm.
- H.s nêu ý kiến.
- H.s nêu ý kiến qua thảo luận.
- H.s nêu theo kết luận.
- H.s nêu kết luận sgk.
- H.s nêu kết luận.
- H.s nghe và chuẩn bị bài.
Thứ t ngày 7 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: Tiết 58:
Trăng ơi Từ đâu đến?
I, Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ cuối mỗi dòng thơ.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, đọc đúng những câu hỏi lặp lại nhiều lần với
giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự ngỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của trăng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài thơ: Thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. Bài thơ là
khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng. Mỗi khổ thơ nh một giả định về nơi trăng đến để tác
giả nêu suy nghĩ của mình về trăng.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- H.s yếu và trung bình đọc bài thơ trả lời câu hỏi 1,2. Khá giỏi đọc diễn cảm và nêu nội dung.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra :
6
- Đọc bài Đờng đi Sa Pa. Nêu nội dung bài.
- G.v nhận xét, đánh giá.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Gọi H.s khá đọc bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.( Yêu cầu H.s tự chia đoạn. )
- Tổ chức cho H.s đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- G.v sửa đọc kết hợp giúp H.s hiểu nghĩa một số từ.
-Yêu cầu H.s đọc chú giải.
- Yêu cầu H.s đọc trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm đọc bài.
- G.v đọc mẫu bài thơ.
b, Tìm hiểu bài thơ:
- Trong hai khổ thơ đầu, trăng đợc so sánh với gì?

+ Trăng hồng nh quả chín, trăng tròn nh mắt cá.
- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xa?
+ Vì trăng nh quả chín treo lơ lửng trớc nhà, vì trăng nh
mắt cá.
- Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối
tợng cụ thể. Đó là những ai, những gì?
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hơng đất
nớc nh thế nào?
+ Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự hào về quê hơng, đất n-
ớc của mình,
c, Hớng dẫn đọc thuộc lòng và diễn cảm:
- G.v gợi ý giúp H.s xác định giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho H.s luyện đọc thuộc lòng,diễn cảm bài thơ.
- Nhận xét, đánh giá.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài và nêu nội dung bài.
- 1 H.s đọc toàn bài.
- H.s chia đoạn.
- Đọc nối tiếp khổ thơ trớc lớp.
- H.s đọc chú giải.
- H.s đọc trong nhóm 3.
- 2 nhóm đọc bài.
- 1 H.s đọc toàn bài.
- H.s chú ý nghe G.v đọc mẫu.
- H.s đọc và nêu ý kiến.
- H.s nêu câu trả lời.
- H.s đọc và nêu đáp án.
- H.s nêu ý kiến.

-Luyện đọc thuộc lòng và diễn
cảm bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng diễn cảm
bài thơ.
- H.s nêu ý nghĩa của bài.
- H.s nghe và chuẩn bị.
Toán
Tiết 143: Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- Giúp H.s rèn kĩ năng giải toán có lời văn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
( dạng
n
m
với m > 1, n > 1).
- H.s yếu và trung bình làm bài 1,2. Khá giỏi làm nhanh và tốt các bài.
II, Đồ dùng dạy học : H.s: Vở nháp. Bảng phụ.
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra: - YC HS làm lại BT 3/ 151
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1/151: Cho H.s nêu yêu cầu bài.
- Hớng dẫn H.s xác định yêu cầu của bài.
Đáp số: Số bé: 51.
Số lớn: 136.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2/151: Cho H.s nêu yêu cầu.
- Hớng dẫn H.s xác định yêu cầu của bài.
- 1 H.s lên bảng trình bày.

- Đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- H.s vẽ sơ đồ và giải bài toán.

- H.s trình bày bài bảng lớn.
- Lớp nhận xét.
- Đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- H.s vẽ sơ đồ và giải bài toán.
7
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng.
Đèn trắng: 375 bóng.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3/151: Cho H.s nêu yêu cầu bài.
- Hớng dẫn H.s xác định yêu cầu của bài.
- Nêu các bớc giải bài toán tìm hai số
Bài giải:
Số hs lớp 4A hơn lớp 4B là:
35 33 = 2 (học sinh)
Số cây lớp 4A trồng là:
10 : 2 x 35 = 175 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
175 10 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây.
4B: 165 cây.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4/151: Cho H.s nêu yêu cầu bài.
- Hớng dẫn H.s xác định yêu cầu của bài.
- Hớng dẫn H.s đặt đề toán theo dạng toán cụ thể.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:- Nêu nội dung bài ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.

- Lên bảng làm bài, H.s làm bài vào vở.

- Đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- H.s nêu lại các bớc giải bài toán.
- H.s vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- 1em làm bài bảng, H.s làm bài vào vở.

- Lớp nhận xét
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s tự đặt đề toán rồi giải bài toán.
- H.s nối tiếp nêu đề toán đã đặt.
- H.s trình bày bài giải.
- H.s nêu , H.s nghe và chuẩn bị.
Địa lí: Tiết 29: Ngời dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hảI miền trung.( tiếp)
I, Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh biết:
- Giải thích đợc: dân c tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho
sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nhuồn nớc sông, biển)
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở
đồng bằng duyên hải miền Trung.
- H.s yếu và trung bình nắm đợc hoạt động sản xuất chính ở đây. Khá giỏi giải thích về xây
dựng nhà máy đờng và nhà máy đóng tầu, giải thích sự phát triển của du lịch.
II, Đồ dùng dạy học:- Bản đồ dân c Việt Nam.
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra :
- Trình bày một số đặc điểm về khí hậu, hình dáng của dải
đồng bằng duyên hải miền Trung?

- G.v nhận xét, đánh giá.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Các hoạt động:
a, Dân c tập trung khá đông:
- G.v thông báo số dân của các tỉnh miền Trung.
- So sánh số dân ở đây với các nơi khác?
+ Dân c khá đông đúc, cha bằng đồng bằng Bắc Bộ.
- Dân tộc nào là dân tộc chủ yếu ở duyên hải miền Trung?
+ Chủ yếu là dân tộc Kinh và Chăm.
- Hoạt động sản xuất của ngời dân:
- Yêu cầu H.s đọc và quan sát các H1-8 và cho biết tên các
hoạt động sản xuất.
- Tổ chức cho H.s điền vào cột của các ngành.
+ Trồng trọt: trồng mía, lúa, ngô,
- H.s nêu ý kiến.
- H.s chú ý nghe.
- H.s đọc và nêu
-H.s đọc sách và nêu ý kiến.
- H.s quan sát hình sgk.
- Thảo luận và lên trình bày.
8
+ Chăn nuôi: gia súc (bò)
+ Đánh bắt thuỷ sản: đánh cá, nuôi tôm,
+ Ngành khác: làm muối,
- Nhận xét, bổ sung thêm ngành làm muối.
- Vì sao ngời dân ở đây lại có những h.đ sản xuất này?
+ Vì ở đây có một số điều kiện thuận lợi để phát triển các
ngành sản xuất đó.
* Tổng kết: sgk.

3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- H.s điền và nêu.
- H.s đọc tài liệu và nêu.
- H.s nêu ghi nhớ sách.
- H.s nêu lại nội dung bài
- H.s nghe và chuẩn bị.
Tập làm văn: Tiết 57:
Luyện tập tóm tắt tin tức.
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn luyện tóm tắt tin tức đã học ở tuần 24,25. Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đọc.
- Biết tóm tắt 1 tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt.
- H.s yếu và trung bình biết cách tóm tắt tin. Khá giỏi biết tóm tắt cả hai tin ở bài tập 1.
II, Đồ dùng dạy học :
- 1 số tin từ các báo Nhi đồng, Thiếu niên tiền phong.
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra:
- Kiểm tra dụng cụ HT
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1,2: Cho H.s nêu yêu cầu bài.
- G.v gợi ý: Em hãy chọn tóm tắt một trong
hai tin. sau đó đặt tên cho bản tin em chọn
để tóm tắt.
- Cho H.s đọc 2 mẩu tin.
- Yêu cầu H.s tóm tắt tin viết vào vở.
- Gọi H.s nối riếp đọc bản tin đã tóm tắt,

nêu tên của bản tin.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Cho H.s nêu yêu cầu.
- G.v kiểm tra mẩu tin H.s mang đến lớp.
- Yêu cầu H.s tóm tắt mẩu tin đã su tầm.
- Nhận xét, đánh giá.
- G.v đọc 1 số tin từ các báo Nhi đồng,
Thiếu niên tiền phong.
3, Củng cố ,dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- H.s chuẩn bị mẩu tin đã mang đến lớp.
- H.s nêu yêu cầu.
- Quan sát hai tranh minh hoạ ở bài tập1.
- H.s đọc hai mẩu tin.
- H.s tóm tắt tin viết vào vở.
- H.s nối riếp đọc bản tin đã tóm tắt, nêu tên
của bản tin.
- Giới thiệu mẩu tin đã mang đến lớp.
- H.s tự tóm tắt mẩu tin đã chuẩn bị đợc.
- H.s nối tiếp nhau đọc bản tin tóm tắt.
- Lớp nhận xét.
- H.s nghe G.v đọc tin mẫu.

- H.s nghe và chuẩn bị.
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Toán Tiết 144: Luyện tập.
I, Mục tiêu:- Giúp H.s rèn kĩ năng giải toán có lời văn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó (dạng
n
1

với n > 1).Biết nêu bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó theo sơ
đồ cho trớc.
- H.s yếu và trung bình làm bài 1,3,4. Khá giỏi làm nhanh và tốt các bài trong sách.
II, Đồ dùng dạy học :- H.s: Vở nháp. Bảng phụ.
III, Hoạt động dạy học;
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra :
9
- H.s làm lại BT 4/ 151
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1/151: Cho H.s đọc yêu cầu bài.
- Hớng dẫn H.s xác định yêu cầu của bài.
Đáp số: Số thứ nhất: 45.
Số thứ hai: 15.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Cho H.s đọc yêu cầu bài.
- Hớng dẫn H.s xác định yêu cầu của bài.
- Xác định dạng toán.
- Nêu các bớc giải bài toán.
Đáp số: Số thứ nhất:15.
Số thứ hai: 75.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Cho H.s đọc đề bài.
- Hớng dẫn H.s xác định yêu cầu của bài.
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 1 = 3 (phần)
Số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là: 180 x 4 = 720 (kg)

Đáp số: Tẻ: 720 kg.
Nếp: 180 kg.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Cho H.s đọc yêu cầu.
- G.v gợi ý cho H.s đặt đúng đề toán.
- Nhận xét, chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- 1 H.s lên bảng làm bài.
- H.s đọc đề bài.
- H.s xác định yêu cầu của bài.
- H.s làm bài vào vở.
- Lên trình bày trên bảng.
- H.s đọc đề bài.
- H.s xác định yêu cầu của bài.
- H.s xác định dạng toán.
- H.s nêu các bớc giải bài toán.
- H.s giải bài toán.

- H.s đọc đề bài.
- H.s giải bài toán.
- H.s trình bày trên bảng.
- H.s nêu yêu cầu.
- Tự đặt một đề toán phù hợp với
sơ đồ đã cho. H.s giải bài toán.
- H.s trình bày, lớp nhận xét.
- H.s nghe và chuẩn bị.
Luyện từ và câu
Tiết 58: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
I, Mục tiêu:

- H.s hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. Biết đặt câu khiến phù hợp tình huống.
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự, biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác
nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
- H.s yếu và trung bình biết đặt câu khiến phù hợp. Khá giỏi đặt đợc 2 câu khiến khác nhauvới 2
tình huống đã cho ở bài tập 4.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi lời giải bài tập 2,3- Nhận xét.
III, Hoạt động dạy học;
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra :
- Yêu cầu H.s làm lại BT 4/105
2, Dạy bài mới :
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét:
- Yêu cầu H.s đọc đoạn văn.
- G.v nhận xét, chốt lại ý đúng:
+ Lời yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự.
+Lời của Hoa với bác Hai là yêu cầu lịch sự
- Nh thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
+ Là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa ngời nói và
- 1 HS lên bảng làm bài
- H.s đọc đoạn văn.
- H.s suy nghĩ làm bài.
- H.s nêu ý kiến.
10
ngời nghe, có cách x hô phù hợp.)
2.3, Ghi nhớ sgk:
- Lấy ví dụ về một yêu cầu đề nghị lịch sự.
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Cho H.s nêu yêu cầu.

- Cho các câu khiến.
- Lựa chọn cách yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng: b,c.
Bài 2: Cho H.s nêu yêu cầu.
- Hớng dẫn H.s lựa chọn yêu cầu đề nghị lịch sự. (b,c,d.)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Cho H.s nêu yêu cầu.
-Tổ chức cho H.s đọc đúng ngữ điệu câu khiến
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Cho H.s nêu yêu cầu.
- G.v: với mỗi tình huống có thể đặt những câu khiến khác
nhau để bày tỏ thái độ lịchsự
- Nhận xét, đánh giá.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu ghi nhớ sgk.
- Lấy ví dụ về lời yêu cầu, đề nghị
lịch sự khi nói.
- H.s nêu yêu cầu.
-Đọc câu khiến với ngữ điệu phù hợp
- H.s chọn cách nói lịch sự.
-H.s nêu yêu cầu.
- Lựa chọn cách nói phù hợp, lịch sự;
- H.s đọc yêu cầu của bài.
- Đọc cặp câu khiến đúng ngữ điệu.
- H.s so sánh các cặp câu khiến.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s làm bài vào vở.
- H.s nối tiếp đọc câu khiến đã đặt.
- H.s nghe và chuẩn bị bài sau.

Kể chuyện: Tiết 29:
Đôi cánh của ngựa trắng.
I, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời nói của G.v và tranh minh hoạ, H.s kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
Đôi cánh của ngựa trắng, có thể phối hợp lời kể với cử chỉ điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Phải mạnh dạn đi đây đó mới mở
rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe thầy cô giáo kể chuyện, nhớ truyện.
- Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời bạn.
- H.s yếu và trung bình biết kể 1 đoạn truyện. Khá giỏi kể tốt câu chuyện và nêu rõ ý nghĩa.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện sgk.
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của H.s
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn H.s kể chuyện:
- G.v kể toàn bộ câu chuyện, giọng kể chậm rãi,
nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhanh hơn ở đoạn Sói xám
định vồ Ngựa trắng.
- G.v kể lần hai kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
+ Hớng dẫn kể chuyện và trao đổi về nội dung ý
nghĩa câu chuyện:
- Tổ chức cho H.s kể chuyện theo nhóm.
- Tổ chức cho H.s thi kể chuyện.
- G.v và H.s cả lớp nhận xét, trao đổi thêm về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.

3, Củng cố, dặn dò:
- Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi
của Ngựa trắng?
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s kiểm tra.
- H.s chú ý nghe G.v kể chuyện.
- Nghe kể kết hợp quan sát tranh.
- H.s kể chuyện trong nhóm 3.
- Trao đổi nội dung, ý nghĩa của truyện.
- H.s tham gia thi kể chuyện.
- Trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- H.s nêu các câu tục ngữ em biết.
- H.s nghe và chuẩn bị.
11
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 58: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
I, Mục tiêu :
- Nắm đợc cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
- H.s yếu và trung bình nắm đợc bài văn tả con vật. Khá giỏi biết lập dàn ý tả con vật.
II, Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh con vật.
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra :
- Nêu dàn ý bài văn miêu tả con vật ?
- G.,v nhận xét, đánh giá.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Nhận xét:

- Yêu cầu đọc bài văn.
- Phân đoạn, nội dung của từng đoạn?
- Nhận xét, chữa bài.
+ Đ
1
:Mở bài: giới thiệu về con mèo sẽ đợc tả trong bài.
+ Đ
2,3
: Thân bài: tả hình dáng và hoạt động và thói quen
của mèo.
+ Đ
4
: Kết luận: cảm nghĩ về con mèo.
2.3, Ghi nhớ sgk:
2.4, Luyện tập:
- G.v treo tranh ảnh một số con vật nuôi.
- Hớng dẫn H.s quan sát kĩ tranh.
- Chọn một con vật mà mình thích, lập dàn ý cho bài
văn miêu tả con vật đó.
- Nhận xét, chữa bài.
3, Củng cố ,dặn dò:
- Hoàn chỉnh dàn ý cho bài văn .
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s lên nêu dàn ý.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s đọc bài văn, phân đoạn và xác
định nội dung của từng đoạn.
- H.s đọc ghi nhớ sgk.
- H.s quan sát tranh.
- Lựa chọn một con vật để quan sát

kĩ, lập dàn ý cho bài văn miêu tả.
- H.s đọc dàn ý của mình.
- Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến.
- Về nhà hoàn chỉnh và chuẩn bị bài
sau về miêu tả con vật.
Toán
Tiết 145: luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán:
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- H.s yếu và trung bình làm bài 2,4. Khá giỏi làm tốt các bài tập và biết đặt đề toán hay.
II, Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ sẵn bài 1/152. H.s: Vở nháp
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra:
- Yêu cầu H.s chữa bài 4/ 151
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn luyện tập:
+ Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số.
Bài 1: - Gọi H.s nêu yêu cầu.
- Hớng dẫn H.s điền hoàn thành vào bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:- Gọi H.s nêu yêu cầu.
- Hớng dẫn H.s xác định yêu cầu của đề.
- 1 H.s lên bảng chữa bài.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài vào vở.
- 1 H.s lên bảng điền vào bảng.

- Đọc đề bài, xác định yêu cầu bài.
- H.s nêu các bớc giải bài toán.
12
- Nêu các bớc giải bài toán.
Đáp số: Số thứ nhất: 820
Số thứ hai: 82.
- Chữa bài, nhận xét.
+ Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số.
Bài 3 :- Gọi H.s nêu yêu cầu.
- Hớng dẫn H.s xác định yêu cầu của đề.
- Nêu các bớc giải bài toán.
Đáp số: Gạo nếp: 100 kg.
Gạo tẻ: 120 kg.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:- Gọi H.s nêu yêu cầu.
- Hớng dẫn H.s xác định yêu cầu của đề.
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Quãng đờng từ nhà An đến hiệu sách là;
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Quãng đờng từ hiệu sách đến trờng là:
840 315 = 525 (m)
Đáp số: đoạn đờng đầu: 315 m.
đoạn đờng sau: 525 m.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- H.s giải bài toán vào vở.
- H.s trình bày bài trớc lớp.

- Lớp nhận xét.
- Đọc, xác định yêu cầu của bài.
- H.s nêu các bớc giải bài toán.
- H.s giải bài toán vào nháp.
- H.s trình bày bài bảng lớn.
- Lớp nhận xét.
- Đọc đề bài, xác định yêu cầu bài.
- H.s vẽ sơ đồ, giải bài toán.
- H.s trình bày bài trớc lớp.
- Lớp nhận xét.
- H.s nghe và chuẩn bị bài.
Khoa học
Tiết 58: Nhu cầu nớc của thực vật.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết: Mỗi loài thực vật khác nhau có nhu cầu nớc khác nhau.
- Trình bày nhu cầu về nớc của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
- H.s yếu và trung bình nắm đợc bài. khá giỏi biết vận dụng vào chăm sóc cây trồng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk. Su tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khác nhau ( khô hạn, ẩm, dới nớc).
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra :- Thực vật cần gì để sống?
- Nhận xét, đánh giá.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Các hoạt động:
a, Tìm hiểu nhu cầu nớc của các loài thực vật khác nhau.
* MT: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nớc.
- Tổ chức cho H.s làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trng bày và phân loại cây theo 4 nhóm:

+ Cây sống dới nớc
+ Cây sống trên cạn
+ Cây a ẩm
+ Cây sống đợc cả trên cạn và dới nớc
- Nhận xét, tuyên dơng nhóm H.s làm tốt.
+ Kết luận: các loài cây khác nhau có nhu cầu về nớc khác
nhau. Có cây a ẩm, có cây chịu đợc khô hạn.
b, Tìm hiểu nhu cầu về nớc của một số loài cây ở những giai
đoạn khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt.
* MT: Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây,ở những
-H.s lên nêu ý kiến .
- H.s làm việc theo nhóm.
- Nhóm trởng tập hợp cây và
cùng cả nhóm phân loại theo
4 nhóm, trng bày.
-Các nhóm quan sát, nhận
xét
13
giai đoạn phát triển khác nhau ?Nêu ứng dụng trong trồng trọt
về nhu cầu của nớc của cây.
- Hình sgk trang 117.
- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nớc?
+ Lúa đang làm đòng , lúa mới cấy .
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ cùng một cây ở những giai đoạn
khác nhau sẽ cần những lợng nớc khác nhau?
+ Kết luận : Cùng một cây trong những giai đoạn phát triển
khác nhau cũng cần những lợng nớc khác nhau
+ Biết nhu cầu về nớc của cây để có chế độ tới tiêu hợp lý cho
từng loại cây vào từng thời kỳ phát triển của cây 1 cây mới có
thể đạt năng suất cao .

3.Củng cố dặn dò:
- G.v nhận xét tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- H.s quan sát và thảo luận.
- Đại diện lên trình bày.
- H.s lấy ví dụ :cây ngô ,cây
mía ,cây ăn quả
- 1-2 học sinh nêu lại mục
bạn cần biết.
- H.s nghe và chuẩn bị bài.
Đạo đức
Tiết 29: Tôn trong luật giao thông. (tiết 2)
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi ngời.
- H.s biết tham gia giao thông an toàn. Hs có thái độ tôn trong luật giao thông, đồng tình với
những hành vi, việc làm thực hiện đúng luật giao thông.
- H.s yếu và trung bình biết tham gia giao thông đúng luật . Khá giỏi nhắc nhở bạn thực hiện.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số biển báo giao thông.
- Đồ dùng hoá trang để chơi trò chơi đóng vai.
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra:
- Nêu một vài hành vi thể hiện tôn trọng luật giao thông.
- Nhận xét, đánh giá.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn thực hành:
A, Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.
* MT: H.s nói đợc biển báo đó có ý nghĩa gì?

- Tổ chức cho H.s chơi theo 3 nhóm.
- G.v phổ biến cách chơi .
- Tổ chức cho H.s chơi trò chơi.
- Nhận xét, đánh giá.
B, Thảo luận nhóm bài 3:
* MT: H.s nêu đợc ý kiến đúng trong cách xử lí tình huống
giao thông.
- Tổ chức cho H.s làm việc theo 3 nhóm.
- Yêu cầu: mỗi nhóm xử lí một tình huống.
- Nhận xét, chữa bài.
a, Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn
hiểu: Luật giao thông cần đợc thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
b, Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c, Căn ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho
hành khách và làm h hỏng tài sản công cộng.
C, Trình bày kết quả điều tra thực tiễn:
* MT: H.s nêu đợc những điều mình đã điều tra ở địa phơng
về việc thực hiện an toàn giao thông.
- H.s nêu ý kiến.
- H.s chú ý cách chơi.
- H.s chơi trò chơi.
- Các nhóm quan sát biển báo
giao thông và nói ý nghĩa của
biển báo.
- H.s thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận đa ra cách
xử lí tình huống đợc giao.
- Các nhóm trình bày.
14
- Tổ chức cho các nhóm trình bày.

- Nhận xét, đánh giá.
* Kết luận chung: sgk.
3, Củng cố dặn dò:
- Thực hiện tôn trọng luật giao thông.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s các nhóm trình bày kết
quả.
- H.s các nhóm khác bổ sung.
- H.s nêu kết luận.
- H.s nghe và chuẩn bị.
Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần 29.
Kế hoạch hoạt động tuần 30.
Tuần 31 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: Tiết 61:
Ăng- co Vát
I Mục tiêu:
- Đọc lu loát, trôi chảy cả bài. Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài và các chữ số La Mã Biết đọc
diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngỡng mộ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
của nhân dân Cam- pu- chia.
- H.s yếu và trung bình đọc và hiểu nội dung bài. Khá giỏi đọc diễn cảm bài văn.
II Đồ dùng dạy học:
- nh khu đền Ăng- co Vát trong SGK, Bảng phụ.
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra:
- YC HS đọc thuộc lòng bài thơ: Dòng sông mặc áo,
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2 Dạy bài mới:

2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gi H.s khá đọc b i
- 2-3 em đọc thuộc lòng bài trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- Nghe, mở sách
- 1 H.s đọc toàn bài.
15
- Hớng dẫn chia đoạn ( 3 đoạn )
- YC H.s nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
- Hớng dẫn H.s đọc tên riêng nớc ngoài
- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới
- HD học sinh đọc câu dài.
- Luyện ngắt câu : Những ngọn thápcổ kính.
- Luyện đọc theo cặp.
- G.v đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
- Ăng- co Vát đợc xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Cam- pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12.
- Khu đền chính đồ sộ nh thế nào?
+ Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp
lớn, dài 1500 mét, 398 gian phòng.
- Khu đền chính đợc xây dựng kì công nh thế nào? +
Cây tháp lớn bằng đá ong, ngoài phủ đá nhẵn,bức t-
ờng ghép bằng tảng đá lớn
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
+ Vẻ đẹp thật huy hoàng những ngọn tháp lấp
loángngôi đền uy nghi, thâm nghiêm.
- Nội dung chính của bài? ( Nh mục tiêu )

c) Hớng dẫn H.s đọc diễn cảm
- G.v tìm đoạn văn hay, giọng đọc phù hợp
- G.v hớng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm đoạn văn: Lúc hoàng hôntoả ra từ các
ngách.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung chính của bài?
+ Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và
điêu khắctuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
- Dặn học sinh đọc kĩ bài. Chuẩn bị bài sau
- H.s chia đoạn.
- H.s nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, đọc
3 lợt. Luyện đọc tên riêng
-1 em đọc chú giải
- Tập đọc câu dài theo G.v đọc mẫu.
- Luyện đọc theo cặp.
- H.s đọc và nêu.
- H.s suy nghĩ và trả lời.
- H.s nêu ý kiến.
- H.s trả lời.
- H.s nêu ý kiến
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
- H.s chọn đoạn văn đọc diễn cảm
- Lớp luyện đọc diễn cảm đoạn văn
- 3 em thi đọc diễn cảm
- H.s nêu nội dung bài.
- H.s nghe và chuẩn bị.
Toán: Tiết 151:
Thực hành
I Mục tiêu: Giúp học sinh :

- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng ( khoảng cách giữa 2 điểm ) trong thực tế bằng thớc dây,
chẳng hạn nh đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trờng,

- Biết xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất ( bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu )
- H.s yếu và trung bình làm bài 1. khá giỏi làm nhanh và tốt các bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thớc dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, 1 số cọc mốc, cọc tiêu
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra :
- Vài em nêu miệng các bài tập của tiết trớc
2,Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn thực hành tại lớp:
- Hớng dẫn học sinh cách đo độ dài đoạn thẳng
( tơng tự sách giáo khoa )
- Hớng dẫn cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên
mặt đất ( tơng tự sách giáo khoa )
+ Thực hành ngoài lớp
- Vài em nêu miệng lời giải
- Nhận xét và bổ sung
- H.s lấy thớc và thực hành đo cắt
đoạn thẳng ngay trong phòng học
- H.s thực hành gióng thẳng hàng
các cọc tiêu để xác định 3 điểm
thẳng hàng trên mặt đất.
16
- Giáo viên chia nhóm
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
Bài 1 : Thực hành đo độ dài

- Hớng dẫn học sinh dựa vào cách đo nh hình vẽ
trong SGK để đo độ dài giữa 2 điểm cho trớc
- Giao việc cho nhóm đo chiều dài lớp học
- Nhóm đo chiều rộng lớp học
- Nhóm đo khoảng cách hai cây ở sân trờng
- Yêu cầu đo ghi kết quả theo nội dung SGK.
- Giáo viên nhận xét và kiểm tra kết quả thực hành
của mỗi nhóm.
Bài tập 2 : Cho H.s nêu yêu cầu.tập ớc lợng độ dài
- Hớng dẫn học sinh mỗi em ớc lợng 10 bớc đi xem
đợc khoảng cách mấy mét rồi dùng thớc kiểm tra lại (
tơng tự bài tập 2 )
3. Củng cố, dặn dò:
- Một em lên thực hành đo chiều rộng, dài bàn G.v
- Nhận xét và đánh giá giờ học
- Thực hành chia nhóm và nhận
nhiệm vụ.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nghe yêu cầu của bài.
- Nhận nhiệm vụ và thực hành.
- Các nhóm thực hành đo
- Lần lợt nhóm báo cáo kết quả đo
- H.s đọc yêu cầu của bài.
- H.s thực hiện bớc và ớc lợng
- H.s thực hiện đo.
- Báo cáo kết quả.
- H.s nghe và chuẩn bị.
Lịch sử: Tiết 31:
Nhà Nguyễn thành lập
I. Mục tiêu: Học song bài này H.s biết:

- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu một số ông vua thời Nguyễn
- Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của
dòng họ mình.
- H.s yếu và trung bình hiểu các đời vua nhà Nguyễn. Khá giỏi nắm rõ các chính sách.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long ( nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt
đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn )
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra: -Vua Quang Trung đã có những chính
sách nhằm phát triển kinh tế văn hoá của đất nớc nh
thế nào?
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Các hoạt động:
a, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Cho H.s đọc SGK và thảo luận câu hỏi
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
+Sau khi vua Quang Trung mất lợi dụng bối cảnh
triều đình đang suy yếu Nguyễn ánh đã đem quân tấn
công và lật đổ nhà Tây Sơn.
- Giáo viên nhận xét và kết luận
- Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia
Long chọn Huế là kinh đô. Từ năm 1802 đến năm
1858 nhà Nguyễn trải qua 4 đời vua : Gia Long,
Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
b, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Cho các nhóm đọc sách giáo khoa và thảo luận
- Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc nào
để bảo vệ ngai vàng của vua?

+ Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách
: không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tớng, tự mình
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- H.s đọc sách giáo khoa và trả lời
- Học sinh lắng nghe
- Các nhóm đọc sách và thảo luận
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác bổ xung nhận xét.
- H.s nghe nắm bài.
17
trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng. để tập trung
quyền hành trong tay, bảo vệ ngai của mình.
- Các nhóm cử ngời báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét và kết luận
+ Các vua nhà Nguyễn đã dùng mọi biện pháp thâu
tóm quyền hành vào tay mình
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò:
- Học xong bài này em cần ghi nhớ gì ?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
- H.s đọc ghi nhớ sách giáo khoa.
- H.s nêu ý kiến.
- H.s nghe chuẩn bị bài.
Chính tả:Tiết 31: ( nghe- viết):
Nghe lời chim nói
I- Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
- Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ ngã.
- H.s yếu và trung bình viết bài đúng và sạch. Khá giỏi viết đúng đẹp và làm tốt bài tập.

II- Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ chép nội dung bài 2a,3a.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- YC H.s đọc lại thông tin trong bài 3a. 1 em viết
lại đúng chính tả trên bảng lớp
2. Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
2.2, Hớng dẫn học sinh nghe viết
- G.v đọc mẫu bài Nghe lời chim nói
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
+ Nói về những cảnh đẹp, đổi thay của đất nớc.
- Bài thơ đợc trình bày nh thế nào?
+Thể loại thơ 5 chữ, 4 khổ thơ,khi viết chính tả lùi
vào 2 ô.
- Hớng dẫn viết chữ khó.
- G.v đọc từng dòng thơ.
- G.v đọc cho H.s soát lỗi
- Chấm 1 số bài, nhận xét
2.3, Hớng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài tập 2( lựa chọn)
- G.v chọn cho học sinh làm phần a
- Nhận xét, chốt ý đúng
+ Trờng hợp chỉ viết l không viết n
là, lắt, leng, liễn, lột, loạng, loẹt,lúa, luỵ, lựu, lợm

+ Trờng hợp chỉ viết n không viết l
này, nằm, nến, nín, nắn, nêm, nếm, nớc
* Bài tập 3( lựa chọn)
- G.v cho H.s đọc yêu cầu

- Chọn cho học sinh làm phần a
- G.v treo bảng phụ
- Nhận xét, chốt ý đúng
+ Núi băng trôi- lớn nhất- Nam Cực-năm 1956-
núi băng này.
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 em đọc bài Băng trôi đã điền đủ nội dung
- Nhận xét tiết học
- 2 em đọc lại
-1 em viết lại đúng chính tả
- Nghe, mở sách
- H.s theo dõi sách
- 1 em đọc lại, lớp đọc thầm
- H.s nêu ý kiến
- H.s nêu cách trình bày.
-Luyện viết: lắng nghe, nối mùa, ngỡ
ngàng
- H.s viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- Nghe, chữa lỗi
- H.s đọc yêu cầu bài 2a, chia nhóm
làm bài vào nháp,lần lợt đọc bài làm
- 1-2 em đọc, cho ví dụ
( là lợt, lắt léo)
1-2 em đọc, VD (hạt nêm, nớc uống)
- H.s đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm
- Làm bài cá nhân vào nháp
- 1 em chữa bài
- Đọc bài làm

-1 em đọc bài.
- H.s nghe và chuẩn bị.
18
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Toán:Tiết 152:
Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập về:
- Đọc , viết số trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp ; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- H.s yếu và trrung bình làm bài 1,3,4. Khá giỏi làm tất các bài nhanh và đúng nhất.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ( Kẻ nh bài 1 SGK)
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: Kết hợp bài mới.
2- Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, HD HS làm bài:
Bài 1: - Cho H.s đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ. Nêu yêu cầu của bài tập?
- Nêu cách đọc ,viết số ?
- G.v nhận xét, bổ xung.
Bài 2 : - Cho H.s đọc yêu cầu bài.
5793 = 5000 +700 +90 +3
20 292=20000 +200 +90 +2
190 909 =100 000 + 90 000 + 900 +9
- G.v nhận xét, chữa bài.
Bài 3: - Cho H.s đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh đọc mẫu.

- Giáo viên viết số lên bảng
- G.v nhận xét, chữa bài.
Bài 4: - Cho H.s đọc yêu cầu
- Trong dãy số tự nhiên số tự nhiên bé nhất là số?
- Có số tự nhiên lớn nhất không?
+ Không có số tự nhiên lớn nhất.
Bài 5: - Cho H.s đọc yêu cầu
- Yêu cầu làm bài, chữa bài.
a) 67, 68, 69. 798,799,800. 999,1000,1001
b) 8,10,12 98,100,102 998,1000,1002
c)51,53,55 199,201,203 997,999,1001
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu cách đọc , viết số trong hệ thập phân?
- Nhận xét giờ. Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- H.s đọc yêu cầu.
- Viết , điền vào ô trống( 1H.s lên bảng ,
lớp làm bài tập)
- H.s nêu cách đọc.
- H.s đọc yêu cầu.
- Viết mỗi số thành tổng.
- Viết ra vở nháp, 1 H.s lên bảng.
- Lớp nhận xét
- H.s đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc số và nêu giá trị của chữ
số 3 trong mỗi số.
- H.s đọc yêu cầu
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- H.s nêu yêu cầu và làm vào vở
- 1 H.s lên bảng chữa bài.

- Lớp nhận xét
- H.s nêu cách đọc và viết số.
- Về làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu: Tiết 61:
Thêm trạng ngữ cho câu
I- Mục tiêu:
-Hiểu đợc thế nào là trạng ngữ.
-Biết nhận diện và đặt đợc câu có trạng ngữ. Viết đợc đoạn văn có ít nhất 1 câu có TN.
- H.s yếu và trung bình hiểu và biết đặt câu có TN, khá giỏi viết đợc đoạn văn có cây có TN
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 1
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Nêu ghi nhớ tiết trớc( câu cảm)
- 1 em nêu ghi nhớ ( câu cảm)
19
- Yêu cầu H.s đặt 2 câu cảm
2. Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
2.2, Phần nhận xét
- Hai câu có gì khác nhau?
- Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng
+ Câu b có thêm 2 bộ phận (in nghiêng)
- Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học ?
- Nhờ đâu I- ren trở thành nhà khoa học ?
- Khi nào I- ren trở thành nhà khoa học ?
+ Nêu nguyên nhân , thời gian xảy ra sự việc
- Tác dụng của phần in nghiêng?
2.3. Phần ghi nhớ

2.4. Phần luyện tập
* Bài tập 1:- Cho học sinh đọc yêu cầu
- G.v lu ý H.s : Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu
hỏi Khi nào? ở đâu? Vì sao? để làm gì ?
- G.v nhận xét, chốt ý đúng
- Treo bảng phụ, gạch dới bộ phận trạng ngữ trong
câu.
Ngày x a, rùa có một cái mai láng bóng.
Trong v ờn, muôn loài hoa đua nở.
Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng.
Vì vậy, mỗi năm, cô chỉ về chừng 2,3 lợt.
Bài tập 2: :- Cho học sinh đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì?
- G.v chấm 5-7 bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- G.v đọc cho học sinh tham khảo ví dụ sau:
+ Tối thứ sáu tuần trớc, mẹ bảo em: Sáng mai, cả
nhà mình về quê thăm ông bà.Con đi ngủ sớm đi.
Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy
đấy
- Dặn học sinh hoàn chỉnh bài vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 em đặt 2 câu cảm
- Nghe, mở sách
- H.s nêu ý kiến
- H.s nêu tác dụng.
- 3 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thuộc
- H.s đọc yêu cầu bài 1
- Suy nghĩ làm bài vào nháp
- Lần lợt nêu ý kiến

- H.s nghe và theo dõi G.v chữa bài.
- H.s đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm
- Viết 1 đoạn văn ngắn về 1 lần đợc đi
chơi xa, có 1 câu dùng trạng ngữ.
- H.s tự viết bài, đổi vở sửa lỗi cho nhau
- Nghe G.v đọc bài.
- Về làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
Khoa học: Tiết 61:
Trao đổi chất ở thực vật
I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể
- Kể ra những gì thực vật thờng xuyên phải lấy từ môi trờng và phải thải ra môi trờng trong quá
trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- H.s yếu và trung bình nắm quá trình trao đỏi chất. Khá giỏi biết vẽ sơ đồ của trao đỏi chất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 122, 123 sách giáo khoa
- Giấy bút dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Kiểm tra : không khí có vai trò gì đối vời đời sống
của thực vật.
2- Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Các hoạt động:
a, HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao
đổi chất ở thực vật
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
20
* Mục tiêu : học sinh tìm trong hình vẽ những gì phải

lấy từ môi trờng và phải thải ra môi trờng trong quá
trình sống.
- Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát hình 1 trang 122 và trả lời
- Kể tên những gì đợc vẽ trong hình
- Vẽ một cái cây trồng trên đất, hồ nớc, con bò ăn cỏ,
ông mặt trời
- Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối
với sự sống của cây xanh
+ Nớc, chất khoáng trong đất, ánh sáng.
- Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ xung
+ Khí cácboníc, khí ô xi
B2: Hoạt động cả lớp
- Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi :
- Kể tên những yếu tố cây thờng xuyên phải lấy từ môi
trờng và thải ra môi trờng trong quá trình sống? + Lấy
các chất khoáng, nớc, khí ô xi, cácboníc và thải ra hơi
nớc, các chất khoáng, khí các boníc, ô xi
- Qúa trình trên đợc gọi là gì ?
+ Đó là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi tr-
ờng
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
b, HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật
* Mục tiêu : vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao
đổi thức ăn ở thực vật.
- Cách tiến hành
B1: Tổ chức hớng dẫn
- Giáo viên chia nhóm phát giấy bút cho các nhóm
B2: Cho học sinh làm việc theo nhóm

B3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện báo cáo
3. Củng cố, dặn dò:
- Thực vật thờng xuyên phải lấy gì từ môi trờng và thải
ra gì ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau
- Học sinh quan sát hình và trả lời
- H.s vẽ theo yêu cầu.
- H.s nêu ý kiến.
- H.s suy nghĩ trả lời
- H.s nêu ý kiến
- H.s suy nghĩ và nêu
- H.s hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm nhận giấy và thực hành
vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi
thức ăn ở thực vật.
- Đại diện nhóm báo cáo
- H.s nêu lại kết luận.
- H.s nghe và chuẩn bị.
Thứ t ngày 21 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: Tiết 62:
Con chuồn chuồn nớc
I- Mục tiêu:
- Đọc lu loát trôi chảy cả bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc
nhiên; đổi giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nớc, cảnh đẹp của thiên
nhiên đất nớc theo cánh bay của chú chuồn chuồn và bộc lộ tình yêu quê hơng đất nớc của tác
giả.
- H.s yếu và trung bình đọc và hiểu nội dung bài. Khá giỏi đọc diễn cảm và nêu nội dung bài.
II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. Bảng phụ chép câu, từ cần luyện đọc.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra:
- Yêu cầu 2 em đọc bài Ăng- co Vát và trả lời câu hỏi
nội dung bài.
- 2 em đọc bài và nêu.
21
- G.v nhận xét, đánh giá.
2 Dạy bài mới :
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gi H.s khá đọc b i
- Hớng dẫn chia đoạn ( 2 đoạn )
- Yêu cầu H.s nối tiếp đọc 2 đoạn của bài
- Hớng dẫn H.s quan sát tranh
- G.v giải nghĩa từ: lộc vừng
+ Loại cây cảnh hoa màu hồng, cánh có tua mềm rủ
xuống rất đẹp.
- Treo bảng phụ: Hớng dẫn H.s phát âm.
- G.v đọc mẫu diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
- Chú chuồn chuồn nớc đợc miêu tả bằng những hình
ảnh so sánh nào?
+ 4 cánh mỏng nh giấy bóng, 2 con mắt nh thuỷ tinh,

- Em thích hình ảnh so sánh nào, vì sao?
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
Tình yêu quê hơng đất nớc của tác giả thể hiện qua

câu văn nào?
+ Cách tả đặc sắc, đúng và kết hợp tả phong cảnh
làng quê tự nhiên, sinh động.
- Yêu cầu H.s đọc câu văn: Mặt hồ trải rộng
xanh trong và cao vút.
- Nêu nội dung chính của bài?
+ Miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nớc. Qua đó
tác giả vẽ nên khung cảnh làng quê Việt Nam tơi
đẹp, thanh bình.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
- G.v hớng dẫn chọn đoạn1, giọng đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò:
-Tìm các từ ngữ gợi tả đặc sắc trong bài?
- Dặn học sinh đọc kĩ bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nghe, mở sách
- 1 H.s đọc toàn bài.
- H.s chia đoạn.
- H.s nối tiếp đọc 2 đoạn trong bài.
- Quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- H.s nghe giải thích.
- Luyện phát âm, đọc câu cảm.
- Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc bài.
Nghe, theo dõi sách.
- H.s đọc và nêu.
- H.s nêu hình ảnh mình thích, lí do
- H.s nêu ý kiến.
- 2 em đọc câu văn.
- H.s nêu nội dung bài.
- 2 em nối tiếp đọc bài,luyện đọc

diễn cảm theo cặp.
- 3 em thi đọc đoạn 1.
- H.s nêu các từ ngữ.
- H.s nghe và chuẩn bị.
Toán: Tiết 153:
Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Ôn tập về so sánh và sắp xếp số tự nhiên. Rèn kỹ năng so sánh số tự nhiên.
- Biết xắp xếp số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- H.s trung bình và yếu làm bài 1,2. Khá giỏi làm tốt các bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập( nội dung bài 1), Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra: Kết hợp bài mới.
2 Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn ôn tập:
Bài 1/161: Cho H.s đọc yêu cầu.
- Nêu cách so sánh hai số?
- G.v nhận xét
- Đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 H.s lên bảng, lớp làm vở nháp.
- Chữa bài trớc lớp.
22
Bài 2: Cho H.s đọc yêu cầu.
- Để viết đợc các số theo thứ tự từ bé đến lớn trớc tiên
ta phải làm gì?
999 ; 7426 ;7624; 7642.
- G.v nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Cho H.s đọc yêu cầu.
- Để viết đợc các số theo thứ tự từ lớn đến bé trớc
tiên ta phải làm gì?
10 261 ; 1590 ; 1567 ;897.
- G.v nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Cho H.s đọc yêu cầu.
- Giáo viên nêu câu hỏi (nh SGK)
- G.v nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 5: Cho H.s đọc yêu cầu.
a) x là số; 58,59
b) x là số 59, 63.
c) x là số 60
- G.v nhận xét, chữa bài.
3 Củng cố dặn dò :
- Nêu cách so sánh số tự nhiên?
- Nhận xét giờ. Về xem lại bài.
- H.s đọc yêu cầu.
- Làm ra vở nháp, 1 H.s lên bảng.
- H.s chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- H.s đọc yêu cầu.
- Làm ra vở nháp, 1 H.s lên bảng.
- H.s chữa bài.
- H.s đọc yêu cầu
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- H.s đọc yêu cầu.
- H.s làm vào vở.
- 1H.s lên bảng chữa bài
- H.s nghe.

- H.s nêu cách so sánh.
- H.s nghe và chuẩn bị.
Địa lý: Tiết 31:
Thành phố Đà Nẵng
I Mục tiêu :
- Học xong bài này học sinh biết :
- Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu đợc vị trí Đà Nẵng.
- Giải thích đợc vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
- H.s yếu và trung bình nắm đợc đặc điểm chính của Dà Nẵng. Khá giỏi biết các loại đờng giao
thông từ thành phố Đằ Nẵng đến các tỉnh.
II Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Kiểm tra : gọi vài học sinh nêu ghi nhớ của bài đọc
thành phố Huế ?
2 Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Các hoạt động:
- Cho học sinh quan sát lợc đồ hình 1 và tìm vị trí thành
phố.
a. Đà Nẵng - thành phố cảng
+ HĐ1: Làm việc theo nhóm
B1: Cho học sinh quan sát lợc đồ và nêu
- Vị trí của thành phố Đà Nẵng?
+ Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và
vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà
- Đà Nẵng có những cảng nào ?
+ Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn

- Cho biết những phơng tiện giao thông nào có thể đến Đà
Nẵng ?
B2: Gọi học sinh nêu
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
b. Đà Nẵng - trung tâm công nghiệp
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát lợc đồ
- Học sinh nêu ý kiến
- Học sinh trả lời
- Học sinh nêu
- Học sinh trả lời
23
+ HĐ2: Cho học sinh làm việc theo cặp
B1: Cho học sinh đọc sách giáo khoa
- Em hãy kể tên một số loại hàng hoá đợc đa đến Đà Nẵng
và từ Đà Nẵng đa đi các nơi khác bằng tàu biển.
B2: Đại diện các nhóm báo cáo
+ Hàng hoá đợc đa đến là ô tô, máy móc, thiết bị, hàng
may mặc, đồ dùng sinh hoạt
+ Hàng đa đi là vật liệu xây dựng, đá mỹ nghệ, vải may
quần áo, hải sản
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
c. Đà Nẵng - địa điểm du lịch
+ HĐ3: Cho học sinh làm việc theo cặp
B1: Cho học sinh quan sát hình 1 và hỏi
- Những địa điểm nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khác du
lịch
B2: Đại diện các nhóm trình bày
+ Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi non nớc ( Ngũ

Hành Sơn ), bảo tàng Chăm,
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
3 Củng cố dặn dò:
- Kể tên các khu du lịch của Đà Nẵng.
- Nhận xét tiết học, về học bài chuẩn bị bài sau
- H.s đọc sách giáo khoa, nêu
- H.s thảo luận nhóm.
- Đại diện nêu ý kiến.
- H.s quan sát và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Vài học sinh đọc ghi nhớ
- H.s nêu ý kiến.
- H.s nghe và chuẩn bị.
Tập làm văn: Tiết 61:
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
I- Mục tiêu:
- Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
- H.s yếu và trung bình biết quan sát tìm đặc điểm. Khá giỏi biết tìm từ ngữ miêu tả đặc sắc.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa
- Tranh ảnh một số con vật ( để làm bài tập 3)
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu H.s nêu ghi nhớ: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
2. Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả
*Bài tập 1-2

- G.v treo bảng phụ
- Gạch dới các từ chỉ tên bộ phận, từ miêu tả các bộ phận đó
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
Hai tai
Hai lỗ mũi
Hai hàm răng
Bờm
Ngực
Bốn chân
Cái đuôi
to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp.
ơn ớt, động đậy hoài.
trắng muốt.
đợc cắt rất phẳng.
nở
khi đứng vẫn cứ dậm lộp cộp trên đất.
dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
- G.v chốt ý đúng.
-1 em nêu ghi nhớ
- Nghe, mở sách
- 2 em đọc yêu cầu bài 1,2
- 2 em đọc đoạn văn.
- Đọc các từ chỉ tên bộ phận,
các từ miêu tả các bộ phận
của con ngựa.
- 2-3 em đọc.
- Nghe, sửa bài cho đúng.
24
*Bài tập 3:

- Cho H.s đọc yêu cầu
- G.v treo tranh, ảnh minh hoạ đã chuẩn bị
- Gọi học sinh đọc 2 ví dụ trong sách
- Bài tập yêu cầu gì?
-Viết lại các từ ngữ miêu tả theo 2 cột nh bài tập 2: cột 1 ghi
tên các bộ phận, cột 2 ghi từ ngữ miêu tả.
- Gọi học sinh đọc bài viết
- G.v nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cần chú ý điều gì khi quan sát con vật?
- Dặn học sinh quan sát con gà trống chuẩn bị cho tiết sau.
-1 em đọc nội dung bài 3
- Quan sát tranh
- 2 em đọc ví dụ
- H.s viết bài.
- H.s 3,4 em đọc bài
nghe nhận xét
- H.s nêu (Tìm nét đặc sắc
của con vật đó.)
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Toán: Tiết 154:
Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3; 5; 9 và giải các bài toán liên quan đến chia hết cho
các số trên.
- Rèn kỹ năng nhận biết số chia hết cho 2;3;5;9.
- H.s yếu và trung bình làm bài 11,2,3. Khá giỏi làm nhanh và tốt các bài ngắn gọn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập( nội dung bài 1)
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Kiểm tra:
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2?
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 3?
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 5?
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 9?
2- Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn ôn tập:
Bài 1: Yêu cầu H.s đọc đề bài
+ Số chia hết cho 2: 7362 ;2640; 4136; 20 601.
+Số chia hết cho 5: 2640;605.
+Số chia hết cho 3: 7362 ;2640 ;20 601.
+Số chia hết cho 9:7362; 20 601.
+Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640.
+Số chia hết cho 5 nhng không chia hết cho 3 là:605.
+Số không chia hết cho 2 và 9 là:4136
Bài 2: Cho H.s nêu yêu cầu
- Nêu dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5?
- G.v nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Cho H.s nêu yêu cầu
- x là số lẻ chia hết cho 5 vậy x có chữ số tận cùng là
số nào?
( Vì 23 < x < 31 nên x là 25.)
- G.v nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Cho H.s nêu yêu cầu
+ Các số đó là: 520 ;250.
- G.v nhận xét.
Bài 5:- Cho H.s nêu yêu cầu
- Xếp mỗi đĩa 3 quả cam thì vừa hết. vậy số cam là

- H.s nêu.
- Nhận xét , nhắc lại.
- Đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 H.s lên bảng, lớp làm vở nháp.
- H.s chữa bài.
- H.s nêu yêu cầu
- Làm ra vở nháp, 1 H.s lên bảng.
- H.s điền vào ô trống.
- Học sinh đọc kết quả.
- H.s nêu yêu cầu
- Làm ra vở nháp
- 1H.s lên bảng chữa bài
- H.s nêu yêu cầu
- H.s làm bài
- H.s chữa bài
- H.s nêu yêu cầu
25

×