Thứ hai ngày22 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết55: Ôân tập(Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
Kiểm tra đọc lấy điểm:
+ Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 -27
+Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút ). Bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. Nhận biết được một số hình ảnh,
chi tiết có ý nghóa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. *HS
khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 85
ting/ phút).
Yêu thích mônTV.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 9 tuần đầu Sách Tiếng Việt 4, tập 2 (gồm cả
văn bản báo chí)
+Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
-Trò: sgk, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’ KTSS:
2.Bài cũ:4’ Con sẻ
-yc hs đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài .
-NX đánh giá điểm.
3.Bài mới: 30’
.Giới thiệu bài trực tiếp.1’
Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc & HTL:15’
(1/3 số HS trong lớp)
-GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết
học sau.
Hoạt động 2: Bài tập 2:14’
- Gọi HS đọc yêu cầu
GV nêu câu hỏi:
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
-Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm “Người ta là hoa đất” (tuần 20,
- Hát
- 2 hs lên đọc vả trả lời.
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc
thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút)
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
(theo chỉ đònh trong phiếu)
- HS trả lời
- HS đọc yêu cầu của bài
-Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có
đầu có cuối, liên quan đến một hay một số
nhân vật để nói lên một điều có ý nghóa.
- HS phát biểu: Bốn anh tài, Anh hùng Lao
động Trần Đại Nghóa.
1
21) - GV ghi bảng
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thầm lại
các truyện Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần
Đại Nghóa suy nghó, làm bài vào phiếu
- GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu cầu
sau:
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không?
+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
4.Củng cố :4’
- Gọi HS đọc lại nội dung trong phiếu để khắc
sâu.
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
trong giờ học
- Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc
kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện
đọc.
- Nhắc HS xem lại các bài học về 3 kiểu câu
kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)
- HS đọc thầm lại các bài này
- HS hoạt động nhóm
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Bốn
anh tài
Ca ngợi sức khoẻ
tài năng, nhiệt
thành làm việc
nghóa:trừ ác cứu
dân lành của bốn
anh em Cẩu
Khây.
NTĐCọc,
LTTNước,
MTĐMáng,
Cẩu Khây,
yêu tinh, bà
lão.
Anh
hùng
Lao
động
Trần
Đại
Nghóa.
Ca ngợi AHLĐ
TĐN đã có những
cống hiến xuất
sắc cho sự nghiệp
quốc phòng và
xây dựng nền
khoa học trẻ.
Trần Đại
Nghóa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Cả lớp nhận xét
- HS sửa bài theo lời giải đúng
TOÁN
Tiết 136: Luyện tập chung
I.MỤC TIÊU:
Củng cố kó năng nhận biết hình dạng & đặc điểm một số hình đã học.
Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi. Tính được diện tích hình
vuông , hình chữ nhật, hình bình hành , hình thoi. *BTCL:B1;B2;B3.
Trình bày KH , biết vận dụng tốt KT vào TT.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy: pp lên lớp.
2
-Trò: sgk ,vở .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
2.Bài cũ: 4’ Luyện tập
- GV yêu cầu HS làm bài 1-2 VBT tiết 135.
- GV nhận xét
3.Bài mới: 30’
. Giới thiệu bài trực tiếp :1’
. Thực hành :30’
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc bài tập 1
- Cho từng cặp thảo luận và phát biểu
- GV nhận xét sửa chữa và kết luận: a) ;ø b) và
c) đúng.
d) sai
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc bài tập 2
- Cho HS làm tương tự bài 1
Bài tập 3:
- Cho HS quan sát hình vẽ
- Yêu cầu tính diện tích của các hình vuông,
chữ nhật, bình hành, hình thoi rồi so sánh.
Bài 4:(nếu có điều kiện)
4.Củng cố :4’
- Gọi HS nêu các quy tính diện tích các hình đã
học: hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình
bình hành.
-Hát.
-2HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở
nháp.
-HS nhận xét
Bài tập 1:
-HS quan sát hình vẽ của hình chữ nhật
ABCD trong SGK, lần lượt đối chiếu các câu
với đặc điểm đã biết của hình chữ nhật. Từ
đó xác đònh được câu nào là phát biểu đúng,
câu nào là phát biểu sai, rồi chọn chữ tương
ứng.
Bài tập 2:
-1 em đọc
-2 tổ cử đại diện lên thi tiếp sức.
-Kết luận a) sai b)c) d) đúng
Bài tập 3: làm vào vở.
-HS quan sát hình vẽ
-HS lần lượt tính diện tích từng hình.
Hình vuông:5 x5 = 25 cm
2
Hình chữ nhật: 6 x 4 = 24 cm
2
Hình bình hành: 5 x 4 = 20 cm
2
Hình thoi: 4 x 6 : 2 = 12 cm
2
- So sánh số đo diện tích của các hình (với
đơn vò đo là cm) & chọn số đo lớn nhất
- Kết luận: hình vuông có diện tích lớn
nhất. Khoanh vào(A).
Bài 4:làm vào vở.
Chiều rộng:(56:2) -18 = 10 cm
Diện tích:18 x10 =180 cm
2
3
5.Nhận xét Dặn dò: 1’
-Đánh giá tiết học.
-Chuẩn bò bài: Giới thiệu tỉ số
LỊCH SỬ
Tiết 28: Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
(Năm 1786)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
HS hiểu việc nghóa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghóa là về cơ bản đã
thống nhất được đất nước, chấm dứt thời kì Trònh – Nguyễn phân tranh.
Nắm được đôi nét về việc nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chua Trònh( 1786):
+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính
quyền họ Trònh ( 1786).
+Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghóa quân Tây Sơn làm
chủ Thăng Long mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
-Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trònh , mở
đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
*Hs khá giỏi:nắm được nguyên nhân thắng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long:
quân Trònh bạc nhược, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão , quân Trònh không kòp trở tay.
Yêu thích tìm hiểu thêm về lòch sử nước nhà.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Lược đồ khởi nghóa Tây Sơn .Những đồ dùng phục vụ cho trò chơi.
-Trò:sgk, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động:1’
2.Bài cũ:4’ Thành thò ở thế kỉ XVI – XVII
- Quy mô & hoạt động buôn bán ở nước ta thế kỉ
XVI- XVII?
- Hoạt động buôn bán ở các thành thò nói lên
tình hình kinh tế nước ta thời kì đó như thế nào?
- GV nhận xét
3.Bài mới: 30’
.Giới thiệu: 1’
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp:9’
- GV trình bày sự phát triển của cuộc khởi nghóa
Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long là: Mùa
xuân 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn
Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghóa tại
Tây Sơn (Bình Đònh). Được nhân dân đàng Trong
ủng hộ, nghóa quân Tây Sơn đã đánh đổ được chế
-Hát.
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS theo dõi kết hợp đọc SGK
4
độ thống trò của họ Nguyễn ở đàng Trong (1777),
đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785).
Nghóa quân Tây Sơn làm chủ được đàng Trong &
quyết đònh tiến ra Thăng Long diệt chính quyền
họ Trònh.
Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi đóng vai:20’
- GV dựa vào nội dung SGK để phân lời thoại &
cảnh diễn cho các vai:
+ Người dẫn truyện: bắt đầu từ đoạn: “Sau khi lật
đổ chúa Nguyễn… đưa vợ con đi trốn” & đoạn:
“Trònh Khải phất cờ lệnh … sau hơn 200 năm chia
cắt”
+ Trònh Khải trong đoạn: “Trònh Khải tức tốc…
tiêu diệt cho hết” & đoạn “Trònh Khải phất cờ…
tự tử”
+ Một viên tướng, trong đoạn: “Tây Sơn kéo
quân vào sâu xứ lạ… tiêu diệt cho hết”
+ Một viên tướng khác, trong đoạn: “Bẩm chúa
thượng… đền ơn chúa”
+ Một tên lính báo tin, trong đoạn: “Trong khi
đó… thế trận của Trònh Khải”
4.Củng cố :4’
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
-Đánh giá tiết học.
- Chuẩn bò bài: Quang Trung đại phá quân Thanh
-Các vai: người dẫn truyện, viên tướng 1,
viên tướng 2, Trònh Khải, chúa Trònh, tên
lính
+ Người dẫn truyện: bắt đầu từ đoạn: “Sau
khi lật đổ chúa Nguyễn… đưa vợ con đi trốn”
& đoạn: “Trònh Khải phất cờ lệnh … sau hơn
200 năm chia cắt”
+ Trònh Khải trong đoạn: “Trònh Khải tức
tốc… tiêu diệt cho hết” & đoạn “Trònh Khải
phất cờ… tự tử”
+ Một viên tướng, trong đoạn: “Tây Sơn kéo
quân vào sâu xứ lạ… tiêu diệt cho hết”
+ Một viên tướng khác, trong đoạn: “Bẩm
chúa thượng… đền ơn chúa”
+ Một tên lính báo tin, trong đoạn: “Trong
khi đó… thế trận của Trònh Khải”
-HS thi đua
ĐẠO ĐỨC
Tiết 28: Tôn trọng luật giao thông (Tiết 1)
Nhận xét: 9
I.MỤC TIÊU:
HS hiểu: Cần phải tôn trọng Luật Giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình &
mọi người.
Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao thông( những quy đònh có liên quan tới học
sinh).Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông .
Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.*Hs khá giỏi:Biết
nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông.
HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật
Giao thông.
5
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Mẫu điều tra.
Trò: sgk,vở, VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
2.Bài cũ: 4’ Tích cực tham gia các hoạt động
nhân đạo
- Em đã làm gì để thể hiện việc tích cực tham
gia các hoạt động nhân đạo ở trường, ở lớp hoặc ở
ngoài xã hội?
- GV đánh giá nhận xét 8 với những em chưa đạt
3.Bài mới: 30’
.Giới thiệu bài trực tiếp.
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 40)
10’
- GV chia HS thành các nhóm & giao nhiệm vụ
cho các nhóm đọc thông tin & thảo luận các câu
hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao
thông, cách tham gia giao thông an toàn
- GV kết luận:
+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn
thất về người & của (người có thể bò chết, bò
thương, bò tàn tật; xe bò hỏng, giao thông bò ngừng
trệ…)
+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên
nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi…)
nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt
ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành
đúng Luật Giao thông…)
+ Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng &
chấp hành Luật Giao thông.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 1) 10’
- GV chia HS thành nhóm đôi & giao nhiệm vụ
cho các nhóm
- GV kết luận: Những việc làm trong tranh 2, 3, 4
-Hát.
- HS nêu
- HS nhận xét
-Các nhóm thảo luận
- Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận
- Các nhóm khác bổ sung & chất vấn
+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả:
tổn thất về người & của (người có thể bò
chết, bò thương, bò tàn tật; xe bò hỏng, giao
thông bò ngừng trệ…)
+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều
nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động
đất, sạt lở núi…) nhưng chủ yếu là do con
người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ
phương tiện, không chấp hành đúng Luật
Giao thông…)
+ Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn
trọng & chấp hành Luật Giao thông.
- Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm
hiểu: Nội dung bức tranh nói về điều gì?
Những việc làm đó đã theo đúng Luật Giao
thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật
Giao thông?
- Một số nhóm lên trình bày kết quả làm
việc
- Các nhóm khác chất vấn & bổ sung
- Việc làm trong tranh 2, 3, 4 là những việc
6
là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông.
Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc
làm chấp hành đúng Luật Giao thông.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2) 9’
- GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận một tình huống
- GV kết luận:
+ Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2
là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy
hiểm đến sức khoẻ & tính mạng con người.
+ Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi lúc, mọi
nơi.
4.Củng cố :4’
-GV đánh giá nhận xét 9 chứng cứ 1,2 của cả lớp.
- GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
-Đánh giá tiết học.
-Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường
qua lại, ý nghóa & tác dụng của các biển báo.
-Chuẩn bò bài tập 4.
làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những
việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc
làm chấp hành đúng Luật Giao thông.
-HS dự đoán kết quả của từng tình huống
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm khác bổ sung & chất vấn
+ Các việc làm trong các tình huống của
bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn
giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ & tính
mạng con người.
+ Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi lúc,
mọi nơi.
- HS đọc ghi nhớ.
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
TOÁN
Tiết 136:: Giới thiệu tỉ số
I.MỤC TIÊU:
Hiểu được ý nghóa thực tiễn tỉ số của hai số.
Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.*BTCL:B12;B3.
Hs thích tính toán , trình bày KH , biết vận dụng KT vào TT.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy: pp lên lớp.
-Trò: sgk, vở , bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’ KTSS:
2.Bài cũ: 4’ Luyện tập chung
- Yc hs làm BT 4 VBT tiết 136
3.Bài mới: 30’
-Hát.
- 2HS sửa bài, cả lớp làm bảng con.
- HS nhận xét
7
.Giới thiệu bài trực tiếp:1’
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5: 7’
- GV nêu ví dụ: Có 5 bạn gái & 7 bạn trai.
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
- GV đặt vấn đề: Số bạn gái bằng mấy phần số
bạn trai?
- GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số
bạn gái & số bạn trai là 5 : 7 hay
7
5
. Tỉ số này
cho biết số bạn gái bằng
7
5
số bạn trai.
- GV tiếp tục đặt vấn đề: Số bạn trai bằng mấy
phần số bạn gái?
- GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số
bạn trai & số bạn gái là 7 : 5 hay
5
7
. Tỉ số này
cho biết số bạn trai bằng
5
7
số bạn gái.
-Chú ý:
+ Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết theo
thứ tự là 5 : 7 hoặc
7
5
+ Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết theo
thứ tự là 7 : 5 hoặc
5
7
Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số 8 : 4 và 4 : 8:7’
- GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài 8m
& chiều rộng 4m.
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
-GV đặt vấn đề: Số đo chiều dài bằng mấy phần
so với số đo chiều rộng?
- GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số đo
- HS vẽ sơ đồ
5 bạn gái
7 bạn trai
- Bằng
7
5
số bạn trai.
- Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
- Bằng
5
7
số bạn gái.
- Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
-HS vẽ sơ đồ
8m
Chiều dài:
4m
Chiều rộng:
- Số đo chiều dài bằng
4
8
số đo chiều
rộng
- Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
8
chiều dài & số đo chiều rộng là 8 : 4 hay
4
8
.
Vì 8 : 4 = 2 nên tỉ số này cho biết số đo chiều dài
gấp 2 lần số đo chiều rộng.
- GV tiếp tục đặt vấn đề: Số đo chiều rộng bằng
mấy phần số đo chiều dài?
- GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số đo
chiều rộng & số đo chiều dài là 4 : 8 hay
8
4
.
Vì
8
4
=
2
1
nên tỉ số này cho biết số đo chiều rộng
bằng
2
1
số đo chiều dài.
- Chú ý: Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
Kết luận chung: Tỉ số của số a và số b là a : b hay
b
a
Hoạt động 3: Thực hành:15’
Bài 1:
Bài 2:( nếu có điều kiện)
Bài 3:
Bài 4:( nếu có điều kiện)
4.Củng cố :4’
- Gọi HS nêu tỉ số là thế nào?
- Yêu cầu tính tỉ số của số HS nam và cả lớp,
số HS nữ và cả lớp của lớp 4/1
5.Nhận xét-Dặn dò: 1'
-Đánh giá tiết học.
- Chuẩn bò bài: Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số
của hai số đó.
-Số đo chiều rộng bằng
8
4
số đo chiều dài
-Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
-Vài HS nhắc lại để ghi nhớ
Bài 1:1 hs lên bảng , cả lớp làm bảng con.
a/
10
4
/;
2
6
/;
4
7
/;
3
2
====
b
a
d
b
a
c
b
a
b
b
a
Bài 2: 2 hs lên thi làm.
Bài 3:làm vào vở.
Bài 4:hs tự làm bài.
CHÍNH TẢ
Tiết 28: Ôân tập(Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
Nghe- Viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp đoạn văn miêu tả “Hoa giấy “( tốc độ viết
khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để tả, kể hay giới
thiệu.*HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả “( tốc độ trên 85 chữ/ 15 phút),
hiểu ND bài.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Tranh ảnh minh hoạ cho đoạn văn ở BT1
+3 tờ phiếu khổ to để 3 HS làm BT2
9
-Trò:sgk,vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
3.Bài mới: 30’
.Giới thiệu bài trực tiếp.1’
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe – viết :15’
- GV đọc đoạn văn Hoa giấy
- GV nhắc HS chú ý những từ ngữ mình dễ viết
sai (rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên,
lang thang, tản mát)
- Em hãy nêu nội dung của đoạn văn?
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS
viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS
đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Đặt câu:14’
-GV hỏi:
+ BT2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu
câu kể nào các em đã được học?
+ BT2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu
câu kể nào các em đã được học?
+ BT2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu
câu kể nào các em đã được học?
- GV phát phiếu cho 3 HS
- GV nhận xét, kết luận
4.Củng cố :5’
-Hệ thống lại bài.
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
trong giờ học
- Chuẩn bò bài: Ôn tập (tiết 3)
-Hát.
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- HS nghe – viết
-HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- 1 HS đọc nội dung BT2
- HS trả lời
- HS làm bài cá nhân
- 3 HS làm bài trên phiếu dán kết quả bài
làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 55: Ôân tập (Tiết 3)
I.MỤC TIÊU:
10
Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút ).
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
Hệ thống những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc
chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .Nghe- Viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ Cô Tấm
của mẹ.“( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày
đúng bài văn miêu tả.
Hs yêu thích môn TV.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL (như tiết 1)
+Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
-Trò:sgk,vở,VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
2.Bài cũ: ôn tập tiết 2
-Yc hs làm bài tập 2 tiết 2
3.Bài mới: 30’
.Giới thiệu bài trực tiếp.1’
Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc & HTL:8’
(1/3 số HS trong lớp)
-GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết
học sau
Hoạt động 2: Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ
điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính của các
bài tập đọc này:7’
- GV viết tên bài lên bảng lớp:
Sầu riêng, Chợ Tết, Hoa học trò, Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống
an toàn, Đoàn thuyền đánh cá.
- GV nhận xét, tính điểm thi đua theo các tiêu
chí:
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không?
+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
- GV chốt lại lời giải đúng, dán phiếu đã ghi lời
giải, mời 1 – 2 HS đọc bảng kết quả
-Hát.
-2 hs lên bảng làm.
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc
thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút)
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
(theo chỉ đònh trong phiếu)
- HS trả lời
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc tên bài
- HS đọc thầm các bài tập đọc trên, suy
nghó, trao đổi theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- 1 – 2 HS đọc lại kết quả đúng
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
11
Hoạt động 3: nghe – viết :14’
- GV đọc bài thơ Cô Tấm
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ lục
bát; cách dẫn lời nói trực tiếp (Mẹ về khen bé:
“Cô tiên xuống trần”); tên riêng cần viết hoa
(Tấm); những từ ngữ mình dễ viết sai (ngỡ,
xuống trần, lặng thầm, nết na)
- Bài thơ nói lên điều gì?
-GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS
viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS
đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
4.Củng cố :4’
-Hệ thống lại bài.
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
trong giờ học
- Nhắc HS xem trước các tiết MRVT thuộc 3
chủ điểm đã học trong sách Tiếng Việt 4, tập
hai để chuẩn bò cho tiết ôn tập sau.
- HS theo dõi trong SGK
- HS xem tranh minh hoạ, đọc thầm lại bài
thơ
-Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm
xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
ĐỊA LÍ
Tiết 28: Người dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hải miền Trung (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng
duyên hải miền Trung.
Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn ni, đánhn bắt, ni
trồng, chế biến thủy sản,…* HS khá,giỏi: Giải thích vì sao ở đồng bằng duyên hải miền Trung
lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.
Gd hs yêu lao động.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
12
+Tranh ảnh một số đòa điểm du lòch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp;
lễ hội của người dân miền Trung (đặc biệt là ở Huế).
-Trò: sgk, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Duyên hải miền Trung
Dựa vào lược đồ, kể tên các đồng bằng theo thứ tự từ Nam ra Bắc?
Vì sao sông miền Trung thường gây lũ lụt vào mùa mưa?
So sánh đặc điểm của gió thổi đến các tỉnh duyên hải miền Trung vào mùa hạ & mùa thu đông?
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
2.Bài cũ:4’ Duyên hải miền Trung
-Dựa vào lược đồ, kể tên các đồng bằng theo
thứ tự từ Nam ra Bắc?
-Vì sao sông miền Trung thường gây lũ lụt vào
mùa mưa?
-So sánh đặc điểm của gió thổi đến các tỉnh
duyên hải miền Trung vào mùa hạ & mùa thu
đông?
-GV nhận xét
3.Bài mới:30’
.Giới thiệu:
Với đặc điểm đồng bằng & khí hậu nóng như
vậy, người dân ở đây sống & sinh hoạt như thế
nào?
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp 10’
-GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung
& lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các
làng mạc, thò xã & thành phố ở duyên hải.
-GV chỉ trên bản đồ dân cư để HS thấy mức độ
tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu
-Hát.
-3 hs lần lượt trả lời.
13
hình tròn thưa hay dày.
-Quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam,
nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở duyên hải
miền Trung?
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi trả lời
các câu hỏi trong SGK.
GV bổ sung thêm: trang phục hàng ngày của
người Kinh, người Chăm gần giống nhau như
áo sơ mi, quần dài để thuận lợi trong lao động
sản xuất .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi11’
-GV yêu cầu HS đọc ghi chú các ảnh.
-Cho biết tên các hoạt động sản xuất?
-GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm bảng có 4
cột (trồng trọt; chăn nuôi; nuôi, đánh bắt thủy
sản; ngành khác), yêu cầu các nhóm thi đua
điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng
với các ảnh mà HS đã quan sát.
-GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của
người dân ở duyên hải miền Trung mà HS tìm
hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp.
Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động
này? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu. (chuyển ý)
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân8’
-Tên & điều kiện cần thiết đối với từng hoạt
động sản xuất?
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời
4.Củng cố :4’
-GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây
bão lụt & khô hạn, người dân miền Trung vẫn
-HS quan sát
Ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người
sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song nếu
so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây
không đông đúc bằng.
-HS quan sát & trả lời câu hỏi (cô gái người
Kinh thì mặc áo dài, cổ cao, quần trắng; còn cô
gái người Chăm thì mặc váy)
-HS đọc ghi chú
-HS nêu tên hoạt động sản xuất.
-Các nhóm thi đua
-Đại diện nhóm báo cáo trước lớp
-Các nhóm khác bổ sung, hoàn thiện bảng.
-2 HS đọc lại kết quả
-HS trình bày
14
cố gắng vượt qua khó khăn, luôn khai thác các
điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục
vụ nhân dân trong vùng & bán cho nhân dân ở
các vùng khác.
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
-Đánh giá tiết học.
-Chuẩn bò bài: Người dân ở duyên hải miền
Trung (tiết 2)
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 56: Ôân tập (Tiết 4)
I.MỤC TIÊU:
Hệ thống hoá thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp
muôn màu, Những người quả cảm
Nắêm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Người ta là hoa đất,
Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1,BT2)Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ
điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý.(BT3)
Yêu thích môn TV.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:1 số phiếu đã kẻ bảng để HS các nhóm làm BT1, 2
+Bảng phụ viết nội dung BT3 theo hàng ngang.
-Trò:sgk ,vở, VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’ KTSS:
2. Bài cũ: 4’ Ôn tập tiết 3
-Kiểm tra việc sửa lỗi chính tảv của hs . đọc lỗi
sai đại trà.
3.Bài mới: 30’
.Giới thiệu bài.1’
GV nêu câu hỏi: Từ đầu HKII tới
nay, các em đã được học những chủ điểm nào?
GV ghi tên các chủ điểm lên bảng
lớp, giới thiệu: Các bài học Tiếng Việt trong 3
chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ,
thành ngữ, tục ngữ. Trong tiết học hôm nay, các
em sẽ hệ thống lại vốn từ ngữ, luyện tập sử
- Hát
- 2 hs lên bảng , cả lớp viết bảng con.
15
dụng các từ ngữ đó.
Hoạt động1: Hướng dẫn ôn tập bài tập 1, 2 :15’
-GV phát phiếu cho các nhóm, quy đònh thời
gian làm bài khoảng 7 phút
- Sau khi nghe hiệu lệnh của GV, các nhóm
dán sản phẩm lên bảng lớp
- Sau khi các nhóm chấm xong, GV hướng dẫn
cả lớp soát lại, sửa sai. Tính điểm thi đua
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập bài 3:14’
(Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ
trống)
- GV: ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt
điền các từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ có
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- HS mở SGK, tìm lời giải các bài tập trong
2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ ngữ,
thành ngữ, tục ngữ vào các cột tương ứng.
- Các nhóm HS làm việc
- Các nhóm dán sản phẩm lên bảng lớp
- Mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng chấm chéo
bài làm của nhóm bạn. Cách chấm: đọc
thành tiếng từ ngữ thuộc từng chủ điểm, từ
nào không thuộc chủ điểm, gạch chéo bên
cạnh, ghi tổng số từ đúng dưới từng cột.
Từ ngữ: CHỦ ĐIỂM NGƯỜI TA LÀ HOA
ĐẤT
- tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài
năng.
- Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ
mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi,
rắn chắc, chắc nòch, cường tráng, dẻo dai,
nhanh nhẹn, …
- Những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: tập
luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn
uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát,
du lòch, giải trí, …
Thành ngữ tục ngữ:
- Người ta là hoa đất
- Nước lã mà vã nên hồ/ Tay không mà nổi
cơ đồ mới ngoan.
- Chuông có đánh mới kêu / Đèn có khêu
mới tỏ
- Khoẻ như voi. Khoẻ như vâm. Khoẻ như
trâu. Khoẻ như hùm. Khoẻ như beo.
- Nhanh như cắt(gió, chớp, sóc, điện).
n được ngủ đựợc là tiên, không ăn không
ngủ mất tiền thêm lo.
Làm tương tự với chủ điểm VẺ ĐẸP MUÔN
MÀU VÀ NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập
- HS làm bài cá nhân, 3 HS làm bảng phụ,
mỗi em 1 ý .
- Một người tài đức vẹn toàn.
16
nghóa.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài tập,
mời 3 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố :4’
- Chúng ta vừa ôn tập những chủ điểm nào?
- Gọi HS nhắc lại một vài nội dung vừa ôn tập
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
trong giờ học
- Nhắc HS đọc trước, chuẩn bò nội dung cho tiết
ôn tập sau.
- Nét chạm trổ tài hoa.
- Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ
- Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.
- Một ngày đẹp trời
- Những kỉ niệm đẹp đẽ
- Một dũng só diệt xe tăng
- Có dũng khí đấu tranh
- Dũng cảm nhận khuyết điểm
- Cả lớp nhận xét
TOÁN
Tiết137: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS biết cách giải bài toán về Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó
Biết giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó.*BTCL:B1
Hs thích tính toán , trình bày KH , biết áp dụng KT vào TT.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:pp lên lớp.
-Trò:sgk ,vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
2.Bài cũ: 4’ Giới thiệu tỉ số
- GV yêu cầu HS làm bài 2 VBT tiết 136.
- GV nhận xét
3.Bài mới: 30’
.Giới thiệu: 1’
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1:7’
- Yêu cầu HS đọc đề toán
- Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số
lớn là mấy phần?
- Hát
- 2HS sửa bài, cả lớp làm vở nháp.
- HS nhận xét
-HS đọc đề toán
- Số bé 3 phần, số lớn 5 phần.
17
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
- Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trò của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2:7’
- Yêu cầu HS đọc đề toán
- Phân tích đề toán: Số vở của Minh là mấy
phần? Số vở của Khôi là mấy phần?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
- Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trò của 1 phần?
+ Tìm số vở của Minh?
+ Tìm số vở của Khôi?
Hoạt động 2: Thực hành:15’
Bài tập 1:
- Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa tổng của
hai số phải tìm & tổng số phần mà mỗi số đó
biểu thò
Bài tập 2(nếu có điều kiện)
- Thực hành kó năng giải toán, yêu cầu HS tự
làm vào vở, 2 em thi làm trên phiếu
- GV nhận xét sửa chữa
Bài tập 3: (nếu có điều kiện)
- Thực hành kó năng giải toán, yêu cầu HS tự
làm.
- HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
3 + 5 = 8
96 : 8 = 12
12 x 3 = 36
12 x 5 = 60
- HS đọc đề toán
- Số vở của Minh là 2 phần, số vở của Khôi
là 3 phần.
- HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
2 + 3 = 5
25 : 5 = 5
5 x 2 = 10
5 x 3 = 15
Bài tập 1: làm vào vở.
-HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2+7=9(phần)
Số thứ nhất là:
333 : 9x 2 = 74
Số thứ hai là:
333-74=259
Đáp số : Số bé:74
Số lớn :259
Bài tập 2:
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3+2=5(phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125:5 x3=75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
125-75=50 (tấn)
Đáp số : Kho 1:75 tấn
Kho 2: 50 tấn
Bài tập 3
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
18
- Có thể hỏi HS số bé nhất có ba chữ số là số
nào?
4.Củng cố:4’
- Giải bài toán tìm hai số khi hiệu và tỉ số của
hai số muốn tìm số lớn ta làm thế nào? Tìm số
bé ta làm thế nào?
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
-Đánh giá tiết học .
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
4+5=9phần
Số bé là:
99:9 x 4=44
Số lớn là:
99-44=55
KỂ CHUYỆN
Tiết 28: Ôân tập (Tiết 5)
I.MỤC TIÊU:
Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút ).
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
Nắm được nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Nhũng
người quả cảm .
Gd hs lòng dũng cảm.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Phiếu ghi tên từng bài tập đọc & HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4, tập 1
+Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT2.
-Trò: sgk vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
2. Bài cũ:4’ Ôn tập tiết 4
-yc hs làm lại BT 3.
3.Bài mới: 30’
.Giới thiệu bài trực tiếp.:1’
Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc & HTL:15’
(1/3 số HS trong lớp)
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết
học sau
-Hát.
- 1 hs lên bảng , cả lớp làm vở nháp.
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi
bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2
phút)
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
(theo chỉ đònh trong phiếu)
- HS trả lời
19
Hoạt động 2: Bài tập 2:15’
(Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm)
- Yêu cầu HS nói tên của các bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm
- GV nhắc HS những việc cần làm để thực hiện
bài tập: Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm
Những người quả cảm ghi những điều cần nhớ
vào bảng.
- GV chia lớp thành các nhóm
- GV dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại
4.Củng cố:4’
- Cho HS nhắc lại nội dung ôn tập
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
trong giờ học
- Nhắc HS đọc trước, chuẩn bò nội dung cho tiết
ôn tập sau .
-HS đọc yêu cầu của bài
-HS nói tên, số trang của 6 bài tập đọc
thuộc chủ điểm này
-HS làm việc theo nhóm 3
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- 1 – 2 HS đọc lại kết quả đúng
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
KHOA HỌC
Tiết 55: Ôân tập vật chất và năng lượng
I.MỤC TIÊU:
Các kiến thức nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
Các kó năng quan sát ; thí nghiệm ;bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học .
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt
như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế…Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng
nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất
và vui chơi giải trí.
-Trò:sgk, vở sưu tầm tranh ảnh như GV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động:1’
2.Bài cũ:4’ Nhiệt cần cho sự sống
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống
- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt
-Hát.
- HS trả lời
- HS nhận xét
20
Trời sưởi ấm?
- GV nhận xét, chấm điểm
3.Bài mới:30’
.Giới thiệu bài trực tiếp:1’
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập :15’
Mục tiêu: HS củng cố các kiến thức về phần Vật
chất và năng lượng
Cách tiến hành:
Bước 1:
Bước 2:
- Sửa bài chung cả lớp
Đáp án:
- Câu 5: ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển
sách. nh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt
- HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2
trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 (HS chép
lại bảng và sơ đồ các câu 1, 2 trang 110
vào vở để làm)
- Mỗi HS trình bày 1 câu hỏi
- HS nhận xét, bổ sung
Nước t/l Nước
t /k
Nước
t /r
Mùi 0 mùi 0 mùi 0 mùi
Vò 0 vò 0 vò 0 vò
Thấy=
mắt
Có thấy 0 thấy Có thấy
Hình
dạng
0 có
hình
dạng
nhất
đònh
0 có
hình
dạng
nhất
đònh
Có hình
dạng
nhất
đònh
- Câu 3:Vì không khì rung động truyền
đến tai ta làm màng nhó rung động.
- Câu 4: VD: mặt trời, lửa …
- Câu 5: ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng
quyển sách. nh sáng phản chiếu từ
quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy
được quyển sách
- Câu 6: không khí nóng hơn ở xung
quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước
lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông
cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn
bọc còn lạnh hơn so với cốc kia
21
và mắt nhìn thấy được quyển sách
- Câu 6: không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ
truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm
lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc
được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia
Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn chứng minh được… :
14’
Mục tiêu: HS củng cố các kiến thức về phần Vật
chất và năng lượng và các kó năng quan sát, thí
nghiệm
Cách tiến hành:
-GV chuẩn bò sẵn một số phiếu yêu cầu
- Ví dụ về câu đố: Hãy chứng minh:
Nước không có hình dạng xác đònh
Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới
mắt
Không khí có thể bò nén lại, giãn ra
4.Củng cố :4’
- Gọi HS nhắc lại tính chất của nước.
- Yêu cầu nêu các vật tự phát sáng.
- Khi nào thì vật phát ra âm thanh.
- ………
5.Nhận xét-Dặn dò:1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bò bài: Ôn tập
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm
- Các nhóm chuẩn bò, sau đó lên trình
bày
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
TOÁN
Tiết139: Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn luyện kó năng giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó”
(dạng
n
m
với m > 1 và n > 1.)
Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.* BTCL:B1;B2.
Hs thích tính toán , trình bày KH , biết vận dụng KT vào TT.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy: pp lên lớp.
-Trò: sgk ,vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’ KTSS:
- Hát
22
2.Bài cũ: 4’ Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của
hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm BT 2,3 VBT tiết 138.
- GV nhận xét
3.Bài mới: 30’
.Giới thiệu bài:1’
Thực hành:29’
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc đề toán, vẽ sơ đồ minh hoạ.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải trước khi giải
bài toán.
- Cho cả lớp làm bài vào vở, 2 em thi làm vở.
- GV nhận xét chốt ý đúng
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu các bước tính trước khi làm bài
để HS nhớ lại cách thực hiện các bước giải toán.
- Tương tự bài 1
Bài tập 3(nếu có điều kiện)
-Hướng dẫn tương tự bài 1 và 2
Bài 4:(nếu có điều kiện)
4.Củng cố :4’
-Yêu cầu HS nêu cách tìm tỉ số.
-Đưa bài tập trắc nghiệm cho HS thi đua làm.
5.Nhận xét-Dặn dò: 1’
-Đánh giá tiết học.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
- 2 HS sửa bài, cả lớp làm vở nháp.
- HS nhận xét
Bài tập 1:làm theo cặp sau đó hai nhóm cử
2 đại diện lên thi làm.
- HS thực hiện
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm giá trò một phần
- Tìm số bé
- Tìm số lớn
Tổng số phần bằng nhau:3+8=11
Số lớn là: 198:11x3=54
Số bé là: 198-54=144
Bài tập 2:tự làm vào vở.
- HS nêu lại các bước tính: Tìm tổng số
phần bằng nhau; tìm giá trò một phần; tìm
từng số.
Tổng số phần bằng nhau:2+5=7
Số quả cam đã bán:280:7x2=80 quả
Số quả quýt đã bán là:280-80=200 quả
Bài tập 3:
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Số hs hai lớp:34+32=66 hs
Mỗi hs trồng :330:66=5 cây
Lớp 4A trồng:5x34=170 cây
Lớp 4B trồng:330-170=160 cây.
Bài 4: tự làm bài.
Tổng số phần bằng nhau:3+4-7
Chiều rộng hình chữ nhật:175:7x3=75m
Chiều dài hình chữ hật là:175-75=100 m
23
KHOA HỌC
Tiết 56: Ôân tập vật chất và năng lượng (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
Các kiến thức nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
Các kó năng quan sát ; thí nghiệm ;bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học .
II. CHUẨN BỊ:
-Thầy:Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt
như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế…
+Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
Trò:sgk, vở,sưu tầm tranh ảnh như GV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động:1’
2. Bài mới: 4’ Ôân tập vật chất và năng lượng.
-Nêu một số câu hỏi sgk/111
3.Bài mới: 30’
.Giới thiệu bài trực tiếp.:1’
.Triển lãm :29’
Mục tiêu:
-Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần Vật
chất và năng lượng
-Củng cố những kó năng về bảo vệ môi trường,
giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật
chất và năng lượng
-HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng
với các thành tựu khoa học kó thuật
Cách tiến hành:
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
-Hát .
-Hs trả lời.
-Các nhóm trưng bày tranh, ảnh (treo trên
tường hoặc bày trên bàn) vẽ việc sử dụng
nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt
trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản
xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa
học
- Các thành viên trong nhóm tập thuyết
trình, giải thích về tranh ảnh của nhóm
- Mỗi nhóm cử một bạn làm ban giám
24
-GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí
đánh giá sản phẩm của các nhóm
- Ví dụ các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong
phú phản ánh các nội dung đã học; trình bày đẹp,
khoa học; thuyết minh rõ, đủ ý, gọn; trả lời được
các câu hỏi đặt ra
Bước 4:
- Ban giám khảo đưa ra câu hỏi
Bước 5:
- Ban giám khảo đánh giá
- GV là người đánh giá, nhận xét cuối cùng
4.Củng cố :4’
-Hệ thống lại bài.
5.Nhận xét-Dặn dò:1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bò bài: Thực vật cần gì để sống?
khảo.
-Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng
nhóm, nghe các thành viên trong từng nhóm
trình bày (một hoặc vài người hay tất cả các
thành viên trong nhóm trình bày, mỗi người
một phần
-HS trong nhóm đưa ra nhận xét riêng của
mình
TẬP LÀM VĂN
Tiết55: Ôân tập (Tiết 6)
I.MỤC TIÊU:
Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)
Nắm được đònh nghóa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể : Ai Làm gì ? Ai thế
nào ? và Ai là gì ? (BT 1)
-Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng(BT2). Bước
đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít
nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học(BT3).*HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có
sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3)
Hs yêu thích TV.
II.CHUẨN BỊ:
-Thầy:Phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1)
+1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1
+1 tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2
-Trò: sgk, vở ,VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 4’ Ôn tập tiết 5
-Yc hs nêu ND chính của các bài tập đọc trong
chủ đề Quả cảm
-Hát.
-Hs nêu.
25