Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giáo án Hóa 12 (Năm học 2009-2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.95 KB, 106 trang )

HểA HC 12 NM HC 2009-2010
Tit 1(Tun 1) Ngày soạn: 05/9/2009

Lp
dy
Tit dy
(theo TKB)
Ngy dy S s Vng
12A
12B
12C
12D
ôn tập đầu năm
i. Mục tiêu.
1. Kiến thức. Ôn tập, củng cố, hệ thống kiến thức các chơng hoá học đại cơng và vô cơ
(sự điện li, ni tơ-phot pho, cacbon-solic) và các chơng về hoá học hữu cơ (đại cơng về hoá
học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen- ancol- phenol, anđehit- xeton- cacboxylic).
2. Kỹ năng. Rèn kỹ năng cựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng
của chất. Ngợc lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán cấu tạo của chất.
- Kỹ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
3. Tình cảm, thái độ. Thông qua việc rèn luyện t duy biện chứng trong việc xét
mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn hoá
học hơn.
II. chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chơng theo sự hớng dẫn của GV
trớc khi học tiết ôn tập đầu năm.
- GV lập bảng tổng kết kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
iii. hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy và học Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập sự điện li
? Nh thế nào là sự điện li ?


? Chất nh thế nào gọi là chất điện li ?
I. sự điện li.
1. Sự điện li.
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
1
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
- GV lu ý HS:
H
2
SO
4
là chất điện li mạnh nhng:
H
2
SO
4
> H
+
+ HSO
-
4
( phân li hoàn toàn)
HSO
-
4
H
+
+ SO
2
4

-
(phân li không hoàn toàn)
NaHCO
3
là chất điện li mạnh nhng:
NaHCO
3
Na
+
+ HCO
-
3
(phân li hoàn toàn)
HCO
-
3
H
+
+ CO
2
3
-
(phân li không hoàn toàn)
Na
2
SO
4
là chất điện li mạnh, Nếu viết:
Na
2

SO
4
2Na
+
+ SO
2
4
-
thì có nghĩa là trong
dung dịch vẫn tồn tại các phân tử Na
2
SO
4
. Điều
đó không đúng.
Lu ý:
+ ở đây chỉ xét dung môi là nớc.
+ Sự điện li còn là quá trình phân li các
chất thành ion khi nóng chảy.
+ Chất điện li là những chất khi nóng
chảy phân li thành ion.
+ Không nói chất điện li mạnh là chất
khi tan trong nớc phân li hoàn toàn
thành ion.
2. Axit, bazơ và muối (là những chất
điện li).
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
Quá trình phân li các chất trong n ớc ra ion là sự điện li
Những chất khi tan trong n ớc phân li ra ion gọi là những chất điện li
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong n

ớc, các phân tử hoà tan đều phân li ra
ion.
Chất điện li yếu là chất khi tan trong n ớc chỉ
có một phần số phân tử hoà tan phân li ra
ion, phần còn lại vẫn tồn tại d ới dạng phân tử
trong dung dịch.
2
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li
- Lập bảng so sánh
ii. nitơ - photpho.
Nitơ Photpho
Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
3
Độ âm điện: 3,04
Cấu tạo phân tử: N N (N
2
)
Các oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
3
NH
3
<
0
N

2
>
5
3
N
H
O
+

HNO
3
là axit mạnh, có tính oxi hoá mạnh.
Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
Độ âm điện: 2,19
Cấu tạo phân tử: P
4
(photpho trắng) ; P
n
(photpho đỏ)
Các oxi hoá: -3 , 0 , +3, +5
3

P
H
3
<
0
P
4
> H
3
5+
P
O
4
H
3
PO
4
là axit ba nấc, độ mạnh trung bình,
không có tính oxi hoá mạnh nh HNO
3
.
- Lập bảng so sánh
iii. cacbon - silic
Cacbon Silic
Cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
2

Các dạng thù hình: kim cơng, than chì,
fuleren.
Đơn chất: cacbon thể hiện tính khử là chủ
yếu, ngoài ra còn thể hiện tính oxi hoá.
Hợp chất: CO, CO
2
, axit cacbonic, muối
cacbonat.
CO : là oxit trung tính, có tính khử
Cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vô
định hình.
Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử vừa thể
hiện tính oxi hoá.
Hợp chất: SiO
2
, H
2
SiO
3
, muối silicat.

Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
Axit, bazơ, muối
Axit là chất khi tan trong n
ớc phân li ra cation H
+
Bazơ là chất khi tan trong
n ớc phân li ra anion OH
-

Muối là hợp chất khi tan
trong n ớc phân li ra cation
kim loại (hoặc NH
+
4
)
Hiđroxit l ỡng tính là hiđroxit khi tan trong n ớc vừa có
thể phân li nh axit vừa có thể phân li nh bazơ
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các
điều kiện sau:
Tạo thành chất kết tủa.
Tạo thành chất điện li
Tạo thành chất khí.
Bản chất là làm giảm số ion trong
dung dịch.
3
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
mạnh.
CO
2

: là oxit axit, có tính oxi hoá.
H
2
CO
3
: là axit rất yếu, không bền,
chỉ tồn tại trong dung dịch.
SiO
2
: là oxit axit, không tan trong n-
ớc.
H
2
SiO
3
: là axit, ít tan trong nớc (kết
tủa keo) yếu hơn axit cacbonic.
Vẽ sơ đồ
iv. đại cơng hoá hữu cơ.
- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều
nhóm CH
2
nhng có tính chất hoá học tơng tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp
thành dãy đồng đẳng.
-Đồng phân: Nhữnghợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.
- Lập bảng
v. hiđrocacbon.
Ankan Anken An kin Ankadien Ankylbenzen
Công
thức

chung
C
n
H
2n+2
(n > 1)
C
n
H
2n
(n > 2)
C
n
H
2n-2
(n > 2)
C
n
H
2n-2
(n > 3)
C
n
H
2n-6
(n > 6)
Đặc
điểm
cấu tạo
- Chỉ có

liên kết
đơn,
mạch hở.
- Có đồng
phân
mạch
cacbon
- Có 1 liên
kết đôi, mạch
hở.
- Có đồng
phân mạch
cacbon, đồng
phân vị trí
liên kết đôi
và đồng phân
hình học.
- Có 1 liên kết
ba, mạch hở.
- Có đồng
phân mạch C
và đồng phân
vị trí liên kết
ba.
- Có 2 liên
kết đôi, mạch
hở.
- Có vòng benzen.
- Có đồng phân vị
trí tơng đối của

nhánh ankyl.
Tính
chất
hoá
học
- Phản
ứng thế
halogen.
- Phản
ứng tách
hiđro.
- Không
làm mất
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
trùng hợp
- Tác dụng
với chất oxi
hoá.
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng thế
H ở cacbon
đầu mạch có
liên kết ba.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.
- Phản ứng
cộng.

- Phản ứng
trùng hợp
- Tác dụng
với chất oxi
hoá.
- Phản ứng thế
(halogen, nitro).
- Phản ứng cộng.
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon
Hiđrocacbon
no
Hiđrocacbon
không no
Hiđrocacbon
thơm
Dẫn xuất
halogen
Ancol,
Phenol,
Ete
Anđehit,
Xeton
Amino
axit
Axit
cacboxylic
Este
4

HểA HC 12 NM HC 2009-2010
màu dd
KmnO
4
Lập bảng.
vi. dẫn xuất halogen- ancol- phenol
Dẫn xuất
halogen
Ancol no, đơn chức Phenol
Công
thức
chung
C
x
H
y
X C
n
H
2n+1
- OH (n > 1) C
6
H
5
- OH
Tính
chất
hoá
học
- Phản ứng thế

X bằng OH
- Phản ứng tách
hiđro
halogenua.
- Phản ứng với kim loại kiềm.
- Phản ứng thế nhóm OH
C
2
H
5
-OH C
2
H
5
- Br + H
2
O
- Phản ứng tách H
2
O
C
2
H
5
OH xt, t
o
C
2
H
4

+ H
2
O
- Phản ứng oxi hoá không
hoàn toàn.
C
2
H
5
OH CH
3
CHO
- Phản ứng cháy.
- Phản ứng với kim loại
kiềm.
- Phản ứng với dung dịch
kiềm.
- Phản ứng thế nguyên tử H
của vòng benzen:
C
6
H
5
OH + 3Br
2

C6H
2
(OH)Br
3

+3HBr
Điều
chế
- Thế H của
hiđrocacbon
bằng X.
- Cộng HX hoặc
X
2
vào anken,
ankin.
Từ dẫn xuất halogen hoặc
anken.
Từ benzen hay cumen
vii.anđehit-Xeton-axitcacboxylic
Anđehit no đơn chức, mạch hở Xeton no đơn
chức, mạch hở
Axit cacboxylic no
đơn chức, mạch hở
CT
CT
C
n
H
2n+1
- CHO C
n
H
2n+1
-C- C

m
H
2m+1
||
O
C
n
H
2n+1
- COOH
Tín
h
chất
hoá
học
- Tính oxi hoá
r-cho+ h
2
> r-ch
2
oh
- Tính khử
R-CHO + 2AgNO
3
+ H
2
O + 3NH
3
> RCOONH
4

+ 2NH
4
NO
3
+ 2Ag
- Tính oxi hoá.
R- C R + H
2

||
O
> R CH R
|
OH
- Có tính chất chung
của axit (tác dụng với
bazơ, oxit bazơ, kim
loại hoạt động ).
- Tác dụng với ancol
RCOOH + ROH
>RCOOR+ H
2
O
Điề
u
chế
- Oxi hoá ancol bậc I
RCH
2
OH + CuO >RCHO + Cu +

+ H
2
O
- Oxi hoá ancol bậc
II
R-CH(OH)-R+ O
2

Oxi hoá anđehit
R-CHO +O
2
>
R-COOH
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
5
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
- Oxi hoá etilen để điều chế
anđehit axetic.
2CH
2
=CH
2
+ O
2
> 2CH
3
- CHO
>R-CO-R +H
2
O - Oxi hoá cắt mạch

ankan
R-CH2-CH2-R+
O
2
>RCOOH+
RCOOH + H
2
O
- Sản xuất
CH
3
COOH
+ Lên men dấm.
+ Đi từ CH
3
OH + CO
> CH
3
COOH
* củng cố
Bài tập:
1. Vì sao không nên nói chất điện li mạnh là chất khi tan trong nớc phân li hoàn toàn
thành ion ?
2. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử nitơ hãy dự đoán các số oxi hoá của nitơ.
3. Thực nghiệm cho biết phenol làm mất màu nớc còn toluen không làm mất màu nớc
brom. Từ kết quả thực nghiệm trên rút ra kết luận gì ?
Dặn dò:
Về nhà tự ôn tập, chuẩn bị Bài 1.
~~~~~~~~~~~~~~~~@@@~~~~~~~~~~~~~~~~
Tit 2 (Tun 1) Ngày soạn: / / 2009

Lp dy Tit dy (theo TKB) Ngy dy S s Vng
12A
12B
12C
12D
chng I: este lipit
Bài 1: este
i. mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: HS biết: khái niệm, tính chất của este.
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
6
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
HS hiểu: nguyên nhân este không tan trong nớc và có nhiệt độ sôI thấp hơn axit
đồng phân.
2. Về kỹ năng.
Vận dụng kiến thức về liên kêt hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan
trong nớc và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.

ii. chuẩn bị.
+ GV hớng dẫn HS chuẩn bị một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit
H
2
SO
4
dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn.
iii. hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chơng.
2. Bài mới.
HĐ giáo viên và HS Nội dung
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ

7
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
Hoạt động 1. tìm hiểu khái niệm.
- GV cùng HS Xét phản ứng
- HS nêu nhận xét: Khi thay nhóm OH ở
nhóm cacboxyl của axit cacboxilic bằng
nhóm OR thì đợc este.
Hoạt động 2: tìm hiểu tính chất vật lý
của este.
-HS nghiên cứu SGK .
- GV hớng dẫn HS giải thích một số tính
chất đó dựa vào kiến thức về liên kết H.
i. khái niệm , danh pháp.
t
0
, H
2
SO
4
đ
C
2
H
5
OH + CH
3
COOH
CH
3
COOC

2
H
5
+ H
2
O
Etylaxetat

CH
3
COOH + HO - [CH
2
]
2
CH
CH
3

|
t
0
, H
2
SO
4
đ CH
3


CH

3
COO - [CH
2
]
2
- CH - CH
3
+ H
2
O
|
CH
3
Isoamyl axetat
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của
axit cacboxilic bằng nhóm OR thì đợc
este.
Este đơn chức; RCOOR ;trong đó R
là gốc hiđrocacbon hoặc H ; R là gốc
hiđrocacbon
este no đơn chức C
n
H
2n
O
2
(n 2)
Tên của este RCOOR gồm tên gốc R
cộng tên gốc axit RCOO (đuôi at).
VD:

ví dụ:
H- C- O-C
2
H
5
CH
3
- C-O-CH=CH
2
|| ||
O O
Etyl fomiat vinylaxetat
II. Tính chất vật lý của este
(SGK)
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
8
HểA HC 12 NM HC 2009-2010


Hoạt động 3 .Tính chất hoá học.
- GV hớng dẫn HS phân tích phản ứng
este hoá để dẫn đến phản ứng thuỷ phân
trong môi trờng axit.
Thí nghiệm:
Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2ml etyl
axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất
1ml dung dịch H
2
SO
4

20% , vào ống thứ
hai 1ml NaOH 30% . Chất lỏng trong cả
hai ống nghiệm đều tách thành 2 lớp .
Lắc đều cả 2 ống nghiệm lắp ống sinh
hàn đồng thời đun sôi nhẹ (có thể đun
cách thuỷ) trong khoảng 5 phút . Trong
ống nghiệm thứ nhất chất lỏng vẫn phân
thành 2 lớp; trong ống nghiệm thứ 2 chất
lỏng trở thành đồng nhất.
GV yêu cầu HS viết PT phản ứng. GV
hớng dẫn HS nghiên cứu phản ứng thuỷ
phân khi đun este trong dung dịch kiềm
tơng tự nh phản ứng thuỷ phân este
trong môi trờng axit
iii. Tính chất hoá học.
Este bị thuỷ phân trong môi trờng axit
hoặc môi trờng bazơ.

* Trong môi trờng axit
H
+
, t
o
C H
3
COOC
2
H
5
+ H

2
O



CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
*Trong môi trờng bazơ t
o
C H
3
COOC
2
H
5
+ NaOH




CH
3
COONa + C
2
H

5
OH
Phản ứng xảy ra một chiều nên este đã
phản ứng hết. Phản ứng này gọi là phản
ứng xà phòng hoá.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng của
chất béo.
- HS tự nghiên cứu SGK
-Chất béo sử dụng trong nấu ăn -trong
công nghiệp.
? Trong cơ thể chất béo đợc chuyển hoá
nh thế nào ?
4. ứng dụng.
(SGK).
Hoạt động 5.
- Củng cố:
+ GV cht li nhng kin thc quan trng ca bi.
+ Cho HS làm cỏc bài tập 1,2,3
- Dặn dò về nhà:
+ Nhc nh HS v nh l m cỏc bi tp 4,5 SGK (trang 11,12) v tự đọc t liệu sự
chuyển hoá lipit trong cơ thể ngời(SGK trang 12).
Kớ duyt, ngy / / 2009
T trng CM
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
9
HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2009-2010
Tiết 3 (Tuần2 ). Ngày soạn:19/8/2009
Lớp dạy Tiết dạy (theo TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng
12A
12B

12C
12D
B i 2à : LIPIT
Người thực hiện: Lý Xuân Tiến – Tổ KHTN – Trường THPT Bắc Mê
10
HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2009-2010
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS biết: Lipit là gì? Tính chất hóa học của chất béo.
- HS hiểu: Nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng mối quan hệ “cấu tạo - tính chất” viết các PTHH minh họa tính chất
este cho chất béo.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại kết hợp với thí nghiệm biểu diễn.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Ống nghiệm, đèn cồn, pipet, cặp thí nghiệm, cốc, mẫu dầu ăn hoặc mỡ lợn,
nước, dd NaOH, …
- HS: Có thể chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
- GV: Giới thiệu cho HS biết được khái
niệm và các loại lipit .
- HS: Đọc SGK.
- GV: Cho HS biết lipit là các este phức
tạp, chỉ nghiên cứu chất béo (còn gọi là
triglixerit).
I. KHÁI NIỆM :
(SGK)

Người thực hiện: Lý Xuân Tiến – Tổ KHTN – Trường THPT Bắc Mê
11
HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2009-2010
Hoạt động 2
- GV: Giới thiệu cho HS biết được khái
niệm chất béo.
- GV: Từ khái niệm hướng dẫn HS viết
công thức chất béo dạng tổng quát.
- HS: Viết công thức chung của chất béo.

- GV: Giới thiệu cho HS biết được một
số axit béo thường gặp.

- HS: Viết các chất béo tạo ra từ glixerol
với các axit béo trên (thí dụ: sgk).
- HS: Đọc sgk.
- GV: Cho HS hiểu được T/c vật lí của
chất béo.
II. CHẤT BÉO:
1. Khái niệm:
Chất béo là trieste của glixerol với các
axit béo, gọi chung là triglixerit (hay là
triaxylglixerol).
Công thức cấu tạo chung:
RCOO – CH
2


R


COO– CH

R’’ COO– CH
2

(trong đó R, R’, R’’ là gốc hiđrocacbon, có thể
giống nhau hoặc khác nhau).
Các axit béo tiêu biểu :
C
17
H
35
COOH : axit stearic
C
17
H
33
COOH : axit oleic
C
15
H
31
COOH : axit panmitic
VD về các chất béo: (SGK).

2. T/c vật lí :
(SGK)
Hoạt động 3
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại T/C hóa học
của este.

- HS : Trình bày
- GV : Chất béo cũng là este, vậy T/C hóa
học của nó như thế nào ?
- HS: Giải thích, viết ptpư với tristearin.
(CH
3
[CH
2
]
16
CHOO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
O → ?
(CH
3
[CH
2
]
16
CHOO)
3
C
3
H

5
+ NaOH →?
- HS: Cho biết bản chất của hai phản ứng,
tại sao lại có sự khác biệt đó?
- GV: Giới thiệu phản ứng xà phòng hoá.
- GV: Hướng dẫn HS hình thành pương
trình phản ứng thuỷ phân dạng tổng quát.
- HS: Viết ptpư với triolein → tristearin
3. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit:
H
+
, t
o
(C
17
H
35
COO )C
3
H
5
+ H
2
O C
3
H
5
(OH)
3


+ C
17
H
35
COOCOOH

b. Phản ứng xà phòng hóa(môi trường bazơ):
t
o
(C
17
H
35
COO )
3
C
3
H
5
+ NaOH
C
3
H
5
(OH)
3
+ 3 C
17
H

35
COONa
xà phòng
c. Cộng hiđro vào chất béo lỏng (gốc H-C
chưa no):
VD:
(C
17
H
33
COO )
3
C
3
H
5

(lỏng)
+ H
2

→ (C
17
H
35
COO )
3
C
3
H

5

(rắn)
.
Người thực hiện: Lý Xuân Tiến – Tổ KHTN – Trường THPT Bắc Mê
12
HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2009-2010
- HS : Đọc sgk
4. Ứng dụng: (SGK).
Hoạt động 4
* Củng cố :
1. Chất béo là gì ? từ cấu tạo các em có nhận xét gì ?
2. Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là gì , viết ptpư ?
3. Hs làm bài tập 1-3.
* Dặn dò :
Về nhà các em làm các bài tập 4-5 ở cuối bài trong SGK và soạn bài mới .


Kí duyệt, ngày / / 2009
Tổ trưởng CM
Người thực hiện: Lý Xuân Tiến – Tổ KHTN – Trường THPT Bắc Mê
13
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
Tit 4(Tun 2) Ngày soạn: / 8 / 2009
Lp dy Tit dy (theo TKB) Ngy dy S s Vng
12A
12B
12C
12D
Bài 3

KháI niệm về xà phòng
và Chất giặt rửa tổng hợp
i. mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Hs nắm đợc các kiến thức sau:
+ HS hiểu thế nào là chất giặt rửa, chất giặc rửa tổng hợp.
+ Nguyên nhân tạo nên đặc tính của xxà phòng, chất giặt rửa tổng hợp .
2. Về kỹ năng.
Biết cách sử dụng hợp lý xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.
3. Tình cảm thái độ.
- có ý thức sử dụng hợp lý có hiệu quả xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.
- Bảo vệ tài nguyên, môi trờng.
ii. chuẩn bị.
+ Mẫu vật: xà phòng, chất giặt, rửa tổng hợp.
Hình 1.8 phóng to để dạy về cơ chế hoạt động của chất tẩy rửa tỏng hợp
iii. hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy phát biểu khái niệm và viết công thức cấu tạo chung của chất béo.
*Trả lời: Khái niệm. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là
triglixerit hay là triaxylglixerol.
Công thức cấu tạo chung của chất béo:
R
1
COO CH
2
|
R
2
COO CH Trong đó: R
1
,R

2
,R
3
là gốc hiđrocacbon
| có thể giống nhau hoặc khác nhau.
R
3
COO CH
2
2. Bài mới.
HĐ giáo viên - HS Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu về
xà phòng.
- HS nghiên cứu SGK để
rút ra khái niệm xà phòng.
- GV hớng dẫn HS phân
tích thông qua khái niệm
xà phòng và các loại xà
phòng mà HS biết, từ đó
i. xà phòng.
1. Khái niệm . (SGK)
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
14
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
suy ra thành phần của xà
phòng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về
phơng pháp sản xuất xà
phòng.
- HS nghiên cứu SGK để

nắm đợc các giai đoạn của
quy trình nấu xà phòng.
- GV giúp HS hiểu đợc
mặt hạn chế của việc sản
xuất xà phòng từ chất béo:
khai thác dẫn đến cạn kiệt
tài nguyên.
2. Phơng pháp sản xuất.
- Ngời ta đun chất béo với dung dịch kiềm trong các
thùng kín ở nhiệt độ cao.
(R-COO)
3
C
3
H
5
+3NaOH

3RCOONa+C
3
H
5
(OH)
3
- Xà phòng còn đợc sản xuất theo sơ đồ.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về
chất giặt rửa tổng hợp.
- HS nghiên cứu SGK để
nắm đợc khái niệm chất
giặt rửa tổng hợp , u điểm

của nó so với xà phòng.
? Tại sao ngời ta lại sử
dụng các chất lấy từ dầu
mỏ để sản xuất chất giặt
rửa tổng hợp thay thế xà
phòng ?
ii. chất giặt rửa tổng hợp.
1. Khái niệm.
(SGK) trang 14.
2. Phơng pháp sản xuất.
- Chất giặt rửa tổng hợp đợc tổng hợp từ các chất lấy
từ dầu mỏ.
Hoạt động 4. Tìm hiểu về tác
dụng tẩy rửa của xà phòng và chất
giặt rửa tổng hợp.
- GV giới thiệu hình 1.8 phóng to
giới thiệu quá trình làm sạch vết
bẩn của xà phòng.
iii. tác dụng tẩy rửa của xà
phòng và chất giặt rửa tổng
hợp.
- Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong
nớc cứng.
- Chất tẩy rửa tổng hợp có thể giặt rửa cả
trong nớc cứng.
Hoạt động 5.
Củng cố: làm bài tập 1,2 SGK Đáp án BT 2: a) Đ; b) S ; c) Đ ; d) Đ.
Dặn dò về nhà: ,3,4,5 tự đọc phần t liệu SGK
Kớ duyt, ngy / / 2009
T trng CM

Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
Ankan Axit
cacboxlic
Muối natri
của axit
cacboxylic
Dầu
mỏ
Axit
đođexylbenzensun
fonic
natri
đođexylbenzen
sunfonat
15
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
Tit 5 (Tun 3). Ngày soạn: 26 / 8 / 2009
Lp dy Tit dy (theo TKB) Ngy dy S s Vng
12A
12B
12C
12D
Bài 4
Luyện tập: este và chất béo
i. mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit.
2. Về kỹ năng.
Giải các bài tập về este.
II. CHUN B.
H thng cõu hi vn ỏp.

Cỏc dng bi tp cha cho HS.
iiI. hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ:
Cõu hi : X phũng l gỡ? Phng phỏp sn xut x phũng ?
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
16
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
Tr li :
- X phũng l hn hp mui natri hoc mui kali ca axit bộo, cú thờm
mt s cht ph gia.
- X phũng c sn xut bng cỏc phng phỏp sau:
+ un chất béo với dung dịch kiềm trong các thùng kín ở nhiệt độ cao.
(R-COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH

3R-COONa + C
3
H
5
(OH)
3
+ Xà phòng còn đợc sản xuất theo sơ đồ.

2. Bài mới.
HĐ giáo viên - HS Nội dung

Hoạt động 1: Hệ thống kiến
thức.
Hi: Nêu khái niệm este ?
Hi: Nêu khái niệm chất béo
?
i. kiến thức cần nhớ.
1. Khái niệm.
-Khi thay nhóm OH của cacboxyl trong phân tử axit
cacboxylic bằng nhóm ỏ ta đợc hợp chất este.
- Trong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm
COOR, với R là gốc hiđrocacbon.
Este no, đơn chức mạch hở có công thức phân tử
C
n
H
2n
O
2
với n 2.
Chất béo là trieste của axit béo có mạch cacbon dài
với glixerol.
Hoạt động 2 : Luyện tập về
tính chất hoá học của este và
chất béo.
H i: Hãy viết PT phản ứng
hoá học của phản ứng thuỷ
phân este và chất béo ?

2. Tính chất hoá học .
* Phản ứng thuỷ phân, xúc tác axit:

H
+
, t
o
R COO R
1
+ H
2
O R COOH + R
1
OH

* Phản ứng xà phòng hoá:
R COOR
1
+ NaOH t
o
R COOH + R
1
OH
(R-COO)
3
C
3
H
5
+ 3Na OH t
o
3R-COONa +
+ C

3
H
5
(OH)
3
* Phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng:
(CH
3
[CH
2
]
7
CH=CH[CH
2
]
7
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
Ni,t
o
(CH
3
[CH
2

]
16
COO)
3
C
3
H
5
Hoạt động3 : Luyện tập làm
bài tập

HS làm bài tập 2,3,6 SGK
Bài 2:
Có thể thu đợc 6 trieste.
Công thức cấu tạo có thể có đợc là:
R
1
- COO - CH
2
R
1
- COO - CH
2

| |
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
Ankan Axit
cacboxlic
Muối natri
của axit

cacboxylic
17
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
R
1
- COO - CH R
1
- COO - CH
| |
R
1
- COO - CH
2
R
2
- COO - CH
2

(1) (2)
R
1
- COO - CH
2
R
2
- COO - CH
2

| |
R

2
- COO - CH R
2
- COO - CH
| |
R
1
- COO - CH
2
R
2
- COO - CH
2

(3) (4)
R
2
- COO - CH
2
R
2
- COO - CH
2

| |
R
1
- COO CH

R

2
- COO - CH
| |
R
2
- COO - CH
2
R
1
- COO - CH
2

(5) (6)
Bài 3: đáp án B. Vì.
C
17
H
35
COO - CH
2

| t
o
C
15
H
31
COO - CH + 3NaOH
|
C

17
H
35
COO - CH
2
C
3
H
5
(OH)
3
+ 2C
17
H
35
COONa + C
15
H
31
COONa
Bài 6: đáp án C. etyl axetat.
RCOOR este đơn chức.
RCOOR + KOH t
o
RCOOK + ROH
0,1 mol 0,1mol 0,1mol

KOH
n
= 0,1 . 1= 0,1mol.

M
ROH

=
1,0
6,4
= 46 = > M
R
= 46 17 = 29
= > R là C
2
H
5
M
RCOOR

=
1,0
8,8
= 88 => M
R
= 88 - (44 + 29 )
=> R là CH
3
Công thức cấu tạo este X là: CH
3
COOC
2
H
5


(etyl axetat).
Hoạt động 4 :
- Cng c: Nhc li nhng kin thc c bn ca bi v hng dn HS lm them bi
tp
- Dặn dò về nhà: Làm bài tập 1, 4, 5, 7, 8 (SGK)
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
18
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
Kớ duyt, ngy / / 2009
T trng CM
Tit 6+7 (Tun 3+4). Ngày soạn: 30 / 8 / 2009
Lp dy Tit dy (theo TKB) Ngy dy S s Vng
12A
12B
12C
12D
Chng 2
CACBONHIRAT
Bài: 5
Glucozơ
i. mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
- HV biết.
+ Cấu trúc dạng mạch hở của glucozơ .
+ Tính chất các nhóm chức của glucozơ để giải thích các hiện tợng hoá học.
- HS hiểu đợc phơng pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ fructozơ.
2. Về kỹ năng.
- Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học .
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.

- Giải các bài tập có liên quan đến hợp chất glucozơ, fructozơ.
ii. chuẩn bị.
1. Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
2. Hoá chất: glucozơ, các dung dịch AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
3. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ , hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài
học.
iii. hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở BT của HS .
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
19
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
2. Bài mới.
HĐ giáo viên - HS Nội dung
Hoạt động 1: tính chất vật lý và trạng
thái tự nhiên.
- HS quan sát mẫu glucozơ và tìm hiểu
SGK.
? Hãy cho biết những tính chất vật lý
và trạng thái của nó ?
I. tính chất vật lý và trạng thái tự
nhiên.
- Glucozơ là chất rắn, tinh th không màu, nóng
chảy ở 40
0

C, dễ tan trong nớc và có vị ngọt.
- Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây:
lá, hoa, rễ, quả có trong cơ thể ngời và động vật
(trong máu ngời glucozơ chiếm 0,1%).
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết:
? Để xác định công thức phân tử của
glucozơ, ngời ta căn cứ vào các kết quả
thực nghiệm nào ?
- Từ kết quả thí nghiệm, HS rút ra
những đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
- HS nêu công thức cấu tạo của glucozơ
: cách đánh số mạch cacbon.
II. Cấu tạo phân tử.
Từ các kết quả thí nghiệm của glucozơ cho thấy:
- Glucozơ cho phản ứng tráng bạc và bị oxi hoá
bởi nớc brom tạo thành axit gluconic, nên phân
tử glucozơ có chứa nhóm CH=O.
- Tác dụng với Cu(OH)
2
cho dung dịch màu xanh
lam nên phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị
trí liền kề.
- Tạo este chứa 5 gốc axit CH
3
COO, nên phân tử
có chứa 5 nhóm OH.
- Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan, nên glucozơ
có mạch không phân nhánh. Glucozơ là hợp chất

tạp chức, nó có nhóm chức anđehit và ancol 5
chức:
6
C
H
2
OH-
5
C
HOH-
4
C
HOH-
3
C
HOH-
2
C
HOH-
1
C
HOH
Hoặc viết gọn là:
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO
Hoạt động 3 Tính chất hoá học .
- GV làm thí nghiệm nh SGK . HV

quan sát thí nghiệm nêu hiện tợng, giải
thích và kết luận về phản ứng. Của
glucozơ với Cu(OH)
2


- HV nghiên cứu SGK
? Cho biết công thức este của glucozơ
mà phân tử có chứa 5 gốc axetat. Từ
công thức cấu tạo của este này rút ra
kết luận gì về glucozơ ?
- GV làm thí nghiệm nh SGK. HV quan
sát thí nghiệm nêu hiện tợng, giải thích
viết PTHH.
- GV làm thí nghiệm nh SGK . HV
quan sát thí nghiệm nêu hiện tợng, giải
thích viết PTHH.
- HV viết PTHH Khử glucozơ bằng
iii. Tính chất hoá học
1. tính chất của ancol đa chức.
a) Tác dụng với Cu(OH)
2
2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2

> (C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + H
2
O
b) Phản ứng tạo este.
Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic
trong phân tử khi tham gia với anhiđrit
(CH
3
CO)
2
O, có mặt piriđin.
2. Tính chất của anđehit đơn chức.
a) Oxi hoá bằng dung dịch AgNO
3
trong
amoniac (Phản ứng tráng bạc).
HOCH
2
[CHOH]
4
CHO + 2AgNO
3

+ 3NH
3
+H
2
O

t
HOCH
2
[CHOH]
4
COONH
4
+
Amoni gluconat + 2Ag

+3NH
4
NO
3
b) Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)
2
.
HOCH
2
[CHOH]
4
CHO + 2Cu(OH)
2
+

+ NaOH

t
HOCH
2
[CHOH]
4
COONa +
Natri gluconat
+ Cu
2
O

(đỏ gạch) + 3H
2
O
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
20
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
hiđro c) Khử glucozơ bằng hiđro.
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + H
2


tNi,


CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2
OH
sobitol
Hoạt động 4 Củng cố kiến thức.
Cho HV làm BT 2;6 SGK
- HV chữa bài HV khác nhận xét
GV chữa bài
BT 2: SGK.
đáp án A
BT 6: SGK.
n
C H O
=
)(2,0
180
36
mol=

C
5
H
11
O
5
CH = O + 2AgNO

3
+ 3NH
3
+H
2
O >
0,2mol 0,4mol
C
5
H
11
O
5
COONH
4
+ 2NH
4
NO
3
+ 2Ag

(1)
0,4mol
Từ (1)

3
AgNO
m
= 0,4.170 = 68 (g) ;
m

Ag

= 0,4.108 = 43,2 (g)
Hoạt động 5 .Phản ứng lên men rợu.
- HV nghiên cứu SGK và cho biết sản
phẩm của phản ứng lên men glucozơ.
Viết PTHH (Xúc tác của phản ứng là
enzim).
3. Phản ứng lên men.
PTHH là:
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2

* Túm l i: Phân tử glucozơ có cỏc tính chất :
+ Glucozơ hoà tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thờng tạo
dung dịch màu xanh lam.
+ Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit.
+ Dới tác dụng của enzim, nhiệt độ từ 30-50

0
C,
glucozơ lên men cho sản phẩm là etanol và khí
cacbonic.
Hoạt động 6 : Điều chế và ứng dụng
HV nghiên cứu SGK
? Cho biết phơng pháp điều chế
glucozơ trong công nghiệp.?
? Cho biết những ứng dụng của
glucozơ ?

IV. điều chế và ứng dụng.
1. Điều chế.
Ngời ta điều chế glucozơ trong công nghiệp bằng
cách thuỷ phân tinh bột xúc tác là axit clohiđric
loãng hoặc enzim.
2. ứng dụng.
Glucozơ là thức ăn quan trọng của con ngời,
dùng cho phản ứng tráng gơng và điều chế ancol
etylic.
Hoạt động 7: Đồng phân của glucozơ.
HV nghiên cứu SGK :
? Viết công thức cấu tạo của fructozơ
và những đặc điểm cấu tạo của nó.
? Cho biết những tính chất lí học, hoá
học đặc trng của fructozơ.
? Giải thích nguyên nhân fructozơ tham
gia phản ứng oxi hoá bởi AgNO
3
trong

V. fructozơ.
Fructozơ có tính chất hoá học tơng tự glucozơ,
riêng phản ứng của nhóm CHO nguyên nhân do
OH

fructozơ glucozơ .
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
21
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
NH
3
, mặc dù không có nhóm chức
anđehit CH=O.
Hoạt động 8. Củng cố kiến thức.làm bài tập 4,SGK
Dặn dò về nhà:làm bài tập 1,3,5, tự đọc phần tham khảo SGK.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Kớ duyt, ngy / / 2009
T trng CM
Tit 8+9 (Tun 4+5) Ngày soạn: 08/9 / 2009
Lp dy Tit dy (theo TKB) Ngy dy S s Vng
12A
12B
12C
12D
Bài: 6
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
22
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
SACCAROZ, TINH BT V XENLULOZ
i. mục tiêu bài học.

1. Về kiến thức: HS biết:
- Cấu tạo và những tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
2. Về kỹ năng.
- So sánh nhận dạng saccarozơ , tinh bột và xenlulozơ .
- Viết PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của các hợp chất trên.
- Giải các bài tập về saccarozơ , tinh bột và xenlulozơ .
3. Giáo dục tình cảm, thái độ.
HS nhận thức đợc tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc
sống.
ii. chuẩn bị.
1. Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt.
2. Hoá chất: Dung dịch I
2
, các mẫusaccarozơ, tinh bột và xenlulozơ .
3. Các sơ đồ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
iii. hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở BT của HS .
2. Bài mới:
HĐ giáo viên - HS Nội dung
Hoạt động 1: Saccarozơ .
- HS quan sát mẫu đờng kính
trắng, tìm hiểu SGK và cho
biết những tính chất vật lý đặc
trng của saccarozơ và trạng
thái tự nhiên của nó.
- HS nghiên cứu SGK và cho
biết để xác định công thức cấu
tạo của saccarozơ, phân tích và
rút ra đặc điểm cấu tạo của nó.
- GV giới thiệu Hình 2.3.

Công thức cấu trúc của phân tử
saccarozơ.
- HS nghiên cứu SGK và cho
biết:
? Hiện tợng phản ứng khi cho
dung dịch saccarozơ tác dụng
với Cu(OH)
2
. ?
? Giải thích các hiện tợng xảy
ra ?
- HS nghiên cứu SGK
? Viết PTHH của phản ứng
thuỷ phân dung dịch saccarozơ
và điều kiện của phản ứng
này ?
- HS nghiên cứu SGK.
? Nêu tóm tắt các công đoạn
i. saccarozơ .
1. Tính chất vật lý.
SGK (trang 27).
2. Cấu trúc phân tử.
Saccarozơ là một đisaccarit đợc cấu tạo từ một
gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
3. Tính chất hoá học.
a) Phản ứng với Cu(OH)
2
.
2C
12

H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
(C
12
H
21
O
11
)
2
Cu +2H
2
O
b) phản ứng thuỷ phân.
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O H
+
, t
o

C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6

Saccarozơ glucozơ fructozơ
4. Sản xuất và ứng dụng.
a) Sản xuất saccarozơ .
Cây mía
(1)

Nớc mía (12-15% đờng)
(2) +Vôi sữa, lọc bỏ tạp chất
Dung dịch đờng có lẫn canxi saccarat
(3) + CO
2
, lọc bỏ CaCO
3
Dung dịch đờng (có màu)
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
23
(ép hoặc ngâm, chiết)

HểA HC 12 NM HC 2009-2010
chính của quá trình sản xuất
saccarozơ từ cây mía ? (củ cải
đờng hoặc hoa thốt nốt).
- HS nghiên cứu SGK.
? Nêu những ứng dụng của
saccarozơ ?
(4) + SO
2
(tẩy màu)
Dung dịch đờng (không màu)
(5)
b) ứng dụng.
- Saccarozơ là thực phẩm quan trọng của con ngời,
là nguyên liệu điều chế glucozơ để tráng phích.
Hoạt động 2 : Tinh bột.
1. Tính chất vật lý.
- HS quan sát mẫu tinh bột,
nghiên cứu SGK.
? cho biết các tính chất vạt lý
đặc trng của tinh bột ?
2. Cấu trúc phân tử.
- HS nghiên cứu SGK.
? Cho biết cấu trúc phân tử
tinh bột ?
ii. tinh bột.
1. Tính chất vật lý.
- Tinh bột là chất rắn vô dịnh hình, màu trắng,
không tan trong nớc lạnh, trong nớc nóng hạt tinh
bột sẽ ngậm nớc, phồng lên tạo dung dịch keo.

2. Cấu trúc phân tử.
- Phân tử tinh bột gồm các mắt xích glucozơ liên
kết với nhau theo 2 dạng:
+ Dạng lò xo không phân nhánh (amilozơ).
+ Dạng lò xo phân nhánh (amilopectin).
Hoạt động 3: Củng cố kiến
thức.

HS làm BT 6 trong SGK

BT 6:

12 22 11
C H O
n
=
342
100
= a(mol)
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O H
+
, t

o
C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
(1)
a mol a mol a mol
CH
2
OH [CHOH]
3
CO-CH
2
OH OH
-
a mol
OH
-
CH
2
OH [CHOH]
4

CHO
(2)
a mol
C
5
H
11
O
5
CH = O + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+H
2
O

2a mol 4a mol


C
5
H
11
OONH
4
+ 2Ag

+ 2NH
4

NO
3
(3)
4a mol
Theo phơng trình 1,2 và 3

3
AgNO
m
=
342
100.4
.170
= 198,83 (g)

Ag
m

=
342
100.4
.108 = 126,31(g).
Hoạt động 4 : Tính chất hoá
học c a tinh b t .
- HS nghiên cứu SGK.
? Cho biết điều kiện của phản
ứng thuỷ phân tinh bột ? Viết
PTHH.
3. Tính chất hoá học .
a) Phản ứng thuỷ phân.

- Tinh bột bị thuỷ phân trong môi trờng axit khi
đun nóng cho glucozơ.
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O H
+
, t
o
nC
6
H
12
O
6
b) Phản ứng màu với iot.
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
Đ ờng kính N ớc rỉ đ ờng
24
HểA HC 12 NM HC 2009-2010
- GV làm thí nghiệm khi nhỏ
dung dịch iot vào ống nghiệm
b (đựng dung dịch hồ tinh bột

2%) , và mặt cắt của củ khoai.
- HS tìm hiểu SGK; quan sát
nêu hiện tợng thí nghiệm ?
Hãy cho biết nguyên nhân của
hiện tợng ?
- HS tìm hiểu SGK và cho biết
những ứng dụng của tinh bột ?
- Phản ứng màu đặc trng: khi nhỏ dung dịch I
2
lên
hồ tinh bột sẽ có màu xanh lục.
c) ứng dụng.
- Tinh bột là chất dinh dỡng cơ bản của con ngời.
Trong công nghiệp, tinh bột là nguyên liệu để sản
xuất bánh kẹo, glucozơ và keo dán.
Hoạt động 5: Xenlulozơ
- HS quan sát mẫu xenlulozơ
(bông nõn) và nghiên cứu SGK
? Cho biết những tính chất lí
học và trạng thái tự nhiên của
xenlulozơ ?.
- HS nghiên cứu SGK.
? Cho biết cấu trúc phân tử của
xenlulozơ ?.
- HS nghiên cứu SGK.
? Cho biết điều kiện của phản
ứng thuỷ phân xenlulozơ - viết
PTHH ?.
- Các nhóm OH trong
xenlulozơ có khả năng tham

gia phản ứng với axit HNO
3

H
2
SO
4
đặc làm xúc tác tơng tự
ancol đa chức.
- HS nghiên cứu SGK ? Viết
PTHH ?
- HS nghiên cứu SGK
? Cho biết những ứng dụng cua
xenlulozơ
iii. xenlulozơ.
1. Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên.
Xenlulozơ:
- Là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong
nớc, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực
vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
2. Cấu trúc phân tử.
- xenlulozơ là polisaccarit gồm nhiều gốc

-
glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài công
thức cấu tạo thu gọn [O
6
H
7

O
2
(OH)
3
]
n
.
3. Tính chất hoá học .
a) Phản ứng thuỷ phân.
- Dễ bị thuỷ phân trong môi trờng axits cho sản
phẩm là glucozơ.
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O H
+
, t
o
C
6
H
12
O

6
b) Phản ứng với axit nitric.
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ 3n HNO
3
(đặc) H
2
SO
4
đặc, t
o
[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3

]
n
+ 3n H
2
O
-Đun nóng với HNO
3
và H
2
SO
4
đặc cho este.
4. ứng dụng.
- xenlulozơ dùng là vật liệu xây dựng, nguyên liệu
giấy, sản xuất tơ nhân tạo
Hoạt động 6:
Củng cố kiến thức.
- HS làm BT 4. SGK
Hoạt động 7:
Dặn dò về nhà: làm bài tập
1, 2, 3, 5 SGK .
BT 4:
Tính chất hoá học giống nhau của saccarozơ,
tinh bột và xenlulozơ: đều có phản ứng thuỷ phân
tạo ra monosaccarit.
C
12
H
22
O

11
+ H
2
O H
+
, t
o
C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
(1)
Glucozơ fructozơ
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH

2
O H
+
, t
o
nC
6
H
12
O
6
(2)

[(C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ nH
2
O H
+
, t
o
nC

6
H
12
O
6
(3)
Kớ duyt, ngy / / 2009
T trng CM
Ngi thc hin: Lý Xuõn Tin T KHTN Trng THPT Bc Mờ
25

×