Tuần 26
Thứ hai, ngày 07 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Nghĩa thầy trò
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gơng cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó ( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ổn định tổ chức (1ph)
2. Bài cũ
- HS đọc và nêu ND bài Cửa sông
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới (34ph)
- GTB
- HD HS luyện đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn -
GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà
thầy để làm gì?
? Việc làm đó thể hiện điều gì?
? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất
tôn kính cụ giáo Chu?
? Tình cảm cụ giáo Chu đối với ngời thầy
đã dạy mình thuở vỡ lòng nh thế nào? Tìm
những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
? Những thành ngữ, tục ngữ nào dới đây nói
lên bài học mà các môn sinh nhận đợc
trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
? Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục
ngữ trên nh thế nào?
? Em còn biết những câu thành ngữ, tục
ngữ, ca dao nào có nội dung tơng tự?
? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài
văn nói lên điều gì?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn:
Từ sáng sớm đồng thanh dạ ran
- HS đọc và nêu ND bài Cửa sông.
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1: HD đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: cụ
giáo Chu, môn sinh, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng-
đọc chú giải; sập, áo dài thâm- cho HSQS
mẫu)
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà
thầy để mừng thọ thầy.
+Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính
trọng thầy.
+Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu đông
đủ .
+Thầy giáo Chu rất tôn trọng cụ đồ đã dạy
thầy từ thủa vỡ lòng Lạy thầy! Hôm nay
con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
+Tiên học lễ hậu học văn.Muốn học tri thức,
phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
+Uống nớc nhớ nguồn.Tôn s trọng đạo; Nhất
tự vi s bán tự vi s. Không thầy đố mày làm
nên
+Bài văn ca ngợi truyền thống tôn s trọng
đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi ngời cần
giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lu ý
1
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
nhấn giọng trong đoạn này.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp
4. Củng cố, dặn dò.
thêm.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trớc lớp, gv sửa luôn cách đọc
cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đa ra ý kiến nhận xét và bình chọn
những bạn đọc tốt nhất.
Khoa học
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa nh nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hao thật.
II- Đồ dùng dạy học : Vở bài tập hoa thật.
III- Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
3. Bài mới.
* Hoạt động1: Nhị và nhuỵ.Hoa đực và hoa cái.
- GV cho HS quan sát h1-2 và:
? Tên cây; cơ quan sinh sản của cây đó?
? Cây phợng và cây dong riềng có đặc điểm gì
chung?
? Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?
- GV chốt lại: Cây dong riềng và cây phợng đều
là thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản của chúng là
hoa. Vậy hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có
hoa.
? Trên cùng một loại cây hoa đợc gọi tên bằng
những loại nào?
? Làm thế nào để phân biệt đợc hoa đực và hoa
cái?
? GV cho HS quan sát hai bông hoa mớp và cho
HS phân biệt hoa đực và hoa cái?
- GV cho HS nhận xét.
* Hoạt động 2: Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ
với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận
- Cây dong riềng; cơ quan sinh sản là
hoa.
- Cây phợng cơ quan sinh sản là hoa
- Cây dong riềng và cây phợng đều là
thực vật có hoa
- HS thảo luận: nhóm trởng cho các bạn
quan sát, nhận xét báo cáo.
- HS đọc lại.
- Hoa đực và hoa cái.
- HS thảo luận theo sự hớng dẫn của GV.
- Hoa mớp cái từ nách lá đến đài hoa có
hình dạng giống quả mớp nhỏ.
- HS thảo luận nhóm theo sự hớng dẫn
của GV
2
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lỡng tính
- GV cho HS thảo luận.
- GV cho HS trình bày.
4. Củng cố dặn dò: GV cho HS đọc ghi nhớ;
Dặn HSCB bài sau: Sự sinh sản của thực vật có
hoa.
- HS quan sát hoa đã su tầm và trả lời
theo gợi ý của GV.
TON- TIT 126
Nhân số đo thời gian với 1số
I. Mục tiêu: Giúp HS biết :
+Thực hiện các phép nhân số đo thời gian với một số.
+Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
+ Lam
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. KTBC: cho 2 HS lên bảng làm bài.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
2.Bài mới. a. Hớng dẫn thực hiện phép
nhân số đo thời gian với một số .
* Ví dụ1: GV cho HS đọc
? Trung bình ngời thợ làm xong một sản
phẩm thì hết bao lâu?
? Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm nh thế hết
bao lâu chúng ta phải làm phép tính gì?
- GVKL và nhận xét các cách HS đa ra.
? Vậy 1giờ10 phút nhân 3 bằng bao nhiêu
giờ, bao nhiêu phút?
? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian
có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện
phép nhân nh thế nào?
* Ví dụ 2: GV cho HS đọc.
? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trờng bao
nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện
phép tính gì?
- GV yêu cầu hS đặt tính để thực hiện.
? Em có NX gì về KQ ở phép nhân trên?
? Khi đổi 75 phút thành 1giờ15phút thì kết
quả của phép nhân trên là bao nhiêu thời
gian.
? Khi TH phép nhân số đo thời gian với một
số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn
hơn 60 thì ta cần làm gì?
b. Luyện tập: GV cho HS đọc bài toán, cho
HS làm bài và chữa.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
- HS đọc ví dụ
- HS thảo luận nêu cách thực hiện.
* Đổi ra số đo có một đơn vị ( phút hoặc giờ)
rồi nhân.
* Nhân số giờ riêng, số phút riêng rồi cộng
các kết quả lại.
1giờ 10 phút
ì
5 = 15giờ75phút
1giờ10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30 phút
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có
nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép
nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đo
đó.
- 2HS đọc
- Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trờng bao
nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép
tính nhân: 3giờ15phút
ì
5
3giờ 15phút
ì
5
15giờ75phút
+75phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn
1giờ, có thể đổi thành 1giờ15phút.
+ Khi đó ta có 3giờ 15phút nhân 5giờ 16phút
bằng 16giờ 15phút.
3
- Gv cho HS nhận xét chữ
Chính tả
Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
I. Mục tiêu: 1.Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
2.Tìm đợc các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng
nớc ngoài, tên ngày lễ
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.Vở bài tập TV, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ:
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV HD viết chính tả:
- Gv đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? ND bài chính tả trên nói lên điều gì?
- HD HS luyện viết từ khó:
. GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó: .
Nhận xét, sửa sai. GV lu ý thêm những vấn
đề cần thiết.
- GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý nhắc
hs t thế ngồi viết )
- Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai
trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm
bài 5-7 hs.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD hs làm BT chính tả.
BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS làm việc cá nhân vào vở bài tập .
BT2: GV HD tơng tự BT1
4. Củng cố, dặn dò
- 1,2 hs lên bảng, hs dới lớp viết giấy nháp
các từ sau: Sác- lơ; Đác uyn; A- đam; Pa-
xtơ; Nữ Oa
- HS đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? ND bài chính tả trên nói lên điều gì?
( hs nêu, gv nhận xét và chốt lại)
HS phát hiện những từ khó viết trong bài.
. HS luyện viết từ khó: 1,2 hs lên bảng ; dới
lớp viết giấy nháp các từ : Chi ca-gô;
Niu- oóc; Ban-ti-mo; Pit-sbơ-nơ
. Nhận xét, sửa sai.
+HS viết chính tả ( chú ý t thế ngồi viết )
- HS soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong
bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm
bài 5-7 hs.
- HS nghe GV nhận xét thông qua việc
chấm bài.
BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
4
Th ba, ngy 08 thỏng 3 nm 2011
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:Truyền thống
I. Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho ngời sau, đời
sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm đợc các bài tập 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học
1.Bảng phụ.
2.Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
- YC HS đọc bài làm số 3 của tiết L.T.V.C
trớc.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.
3. Bài mới:
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận
xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
? Tại sao em lại chọn ý c?
- GV kết luận:Đáp án c là đúng. Từ truyền
thống là từ ghép Hán Việt, gồm hai tiếng
lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền: trao lại, để lại
cho đời sau ; tiếng thống có nghĩa là nối
tiếp nhau không dứt.
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- GV cho HS làm bài
-GV cho HS trình bày câu trả lời. Các hs
khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu
cần.
? Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài 2 nh thế
nào? Đặt câu với mỗi từ đó?
BT3: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Gv cho HS chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò- GV nhấn mạnh những
ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc
ghi nhớ, dặn hs chuẩn bị bài sau: Luyện
tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.
+HS đọc bài làm số 3 của tiết L.T.V.C trớc.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận
xét cho bạn.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
Hoặc làm việc cá nhân.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận
xét cho bạn,
+HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm.
5
TON- TIT 127
Chia số đo thời gian cho một số
I. Mục tiêu * Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: a) Hớng dẫn HS thực hiện phép chia số đo
thời gian cho một số.
* VD1: GV treo bảng phụ và cho HS đọc.
? Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao lâu?
? Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao
nhiêu thời gian ta làm nh thế nào?
- GV chốt lại và cho HS thảo luận cách chia.
? Vậy 42phút 30 giây chia cho 3 bằng bao nhiêu?
? Qua VD trên em hãy nêu cách thực hiện phép chia
số đo thời gian cho một số?(ta thực hiện từng số đo
theo từng đơn vị cho số chia.)
- GV cho HS nhắc lại.
* VD 2: GV treo bảng phụ cho HS đọc.
? Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay quanh trái đất
một vòng hết bao lâu ta làm thế nào?
- GV cho HS làm và nêu cách tính.
? Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số,
nếu phần d khác 0 thì ta làm tiếp nh thế nào?(Khi thực
hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần
d khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn
liền kề để gộp vào số đơn vị của hàng ấy và tiếp tục
chia, cứ làm thế chi đến hết.)
3. Thực hành.
- GV yêu cầu hS đọc đề toán; cho HS làm bài1.
GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
GV nhận xét bài làm của HS.
- GV cho HS đọc bài 2.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét chữa.
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
- HS hết 42 phút 30 giây
- Ta thực hiện phép chia:
42phút 30 giây : 3
- HS thảo luận theo nhóm 2:
* Đổi ra đơn vị phút rồi tính
* Đổi ra đơn vị giây rồi tính
*Chia số phút rồi chia số giây riêng,
sau đó cộng các kết quả với nhau
- 2 HS đọc và nêu tóm tắt.
Chúng ta thực hiện phép chia.
- HS đọc yêu cầu
- 2 hS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài tập vào vở.
- HS chữa bài vào vở.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
6
Lịch sử
Chiến thắng Điện biên phủ trên không
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom
hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mu khuất phục nhân dân
ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt Điện Biên Phủ trên không.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. ảnh t liệu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC:GV cho HS nêu ý nghĩa của Cuộc tiến công
và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
- GV nhận xét cho điểm
3. HD tìm hiểu bài.*Hoạt động 1: Âm mu của đế
quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội.
- GVđọc và trả lời câu hỏi.
+Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính
quyền Sài Gòn sau cuộc tấn công và nổi dậy tết Mậu
Thân 1968?
+Nêu những điều em biết về máy bay B52?
+ĐQ Mĩ âm mu gì trong việc dùng máy bay B52?
- Gv cho HS lần lợt TB , GV chốt lại ý chính.
*Hoạt động2: HN 12 ngày đêm quyết chiến. GV cho
HS thảo luận những diễn biến quân và dân ta chống
máy bay Mĩ phá hoại Hà Nội
? Cuộc chiến đấu chống máy bay của Mĩ phá hoại năm
1972 của quân và dân Hà Nội bắt dầu và kết thúc ngày
nào?
? L/lg và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?
? Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1272 trên bầu
trời HN
? KQ của trận chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay
Mĩ phá hoại của quân và dân HN?
- GV cho HS trình bày.
? Hình ảnh một góc phố Khâm Thiên bị máy bay Mĩ
bắn phá và việc máy bay Mĩ ném bom cả vào TH, BV
gợi cho em những suy nghĩ gì?
* Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm
chống máy bay Mĩ phá hoại.
- GV cho HS thảo luận? Tại sao nói chiến thắng 12
ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân
miền Bắc là chiến thắng ĐBP trên không?
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lễ ký hiệp định Pa- ri.
-HS lên bảng trình bày.
- Ta tiếp tục dành đợc nhiều
thắng lợi trên chiến trờng MN.
Đế quốc Mĩ buộc phải thoả
thuận kí hiệp định Pa ri vào
tháng 10 năm 1972 để chấm dứt
CT và lập lại hoà bình ở VN
- Là loại máy bay ném bom hiện
đại nhất vào thời ấy, bay cao 16
km .
- Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là
ném bom vào đầu não của ta,
hòng buộc chính phủ ta phải
chấp nhận kí hiệp định Pa-ri có
lợi cho Mĩ.
- Cuộc chiến đấu bắt đầu 20 giờ
ngày 18/12/1972 đến
30/12/1972
- phá huỷ HN và các vùng lân
cận
-Ngày26/12/1972 .
- Cuộc tập kết máy bay b52 của
Mĩ bị đập tan: 81 máy bay bị
bắn rơi .
- Giặc Mĩ thật độc ác
- Vì chiến thắng này mang lại
kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị
thiệt hại nặng nề nh Pháp trong
trận Điện Biên Phủ 1954.
7
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Kể lại đợc câu truyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn
kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu chuyện. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
- HS kể lại một việc làm góp phần bảo vệ
trật tự an ninh nơi thôn xóm
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV cho HS đọc đề bài, gạch chân các từ
quan trọng.
- Gv cho HS đọc gợi ý.
c) HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa c.
chuyện theo nhóm.
- GV HD HS dựa trí nhớ và kể chuyện
trong nhóm .
d)Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện
- GV nhắc hs kể đúng cốt truyện, không
cần lặp lại nguyên văn lời thầy cô; kể xong,
trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
. Kể từng đoạn: HS trong nhóm nối tiếp
nhau kể.
. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi KC trớc lớp.
- Trao đổi về ý nghĩa c.chuyện( hs tự nêu
CH để trao đổi với nhau hoặc TL CH của
Gv)
4. Củng cố, dặn dò: GV động viên hs về
nhà KC cho ngời thân nghe, Gv nhận xét
tiết học, dặn hs chuẩn bị cho tiết 27: Kể
chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia.
- YC 2 hs tiết trớc cha thi KC trớc lớp lên kể
lại và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể.
- Một HS đọc đề bài.
- HS nêu lại YC đề.
- HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK
- HS nối tiếp nêu tên
+ HS K.C trong nhóm
. HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c.
chuyện.
. HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
* Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn
theo tiêu chuẩn:
+Nd truyện có hay không?
+Cách K.C thế nào?
+Khả năng hiểu c.chuyện của ngời kể
+ Cả lớp bình chọn cho bạn k.chuyện tự
nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú
vị nhất
8
Th t, ngy 09 thỏng 3 nm 2011
Tập đọc
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND miêu tả.
- Hiểu ND và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. ( Trả
lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới: GTB
- HD HS luyện đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn -
GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt
nguồn từ đâu?
+Kể lại việc lấy lửa trớc khi nấu cơm?
+Tìm những chi tiết cho thấy thành viên
của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp ăn ý
nhịp nhàng với nhau?
+Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là
niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân
làng?
+Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm gì
đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá
của dân tộc?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc
diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng
nh thế nào?
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn3 -
GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu
HS nêu ND chính của bài học.
4. Củng cố, dặn dò:
HS đọc và nêu ND bài Nghĩa thầy trò
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS nêu cách chia đoạn.
+ HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1: HDHS đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2(Kết hợp giải nghĩa từ : làng
Đồng Vân, sông Đáy, đình, trình- đọc chú
giải)
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
+Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh
giặc của ngời Việt cổ bên bờ sông Đáy
ngày xa
+Mỗi đội phải cử một ngời leo lên cây
chuối bôi mỡ .
+Khi một t/v của đội lo việc lấy lửa
+Là b/ch cho thấy đội đó rất tài giỏi .
+Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu
mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ
truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
+HS đọc nối tiếp cả bài.
+HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
nhấn giọng trong đoạn này.
- 1vài hs đọc trớc lớp, gv sửa luôn cách đọc
cho hs.
9
Khoa học
Sự sinh sản của thực vật có hoa
I- Mục tiêu
Giúp HS:
Kể đợc tên một số hoa thụ phấn nhờ ccôn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập
III- Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
3. Bài mới.
* Hoạt động1: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự
hình thành hạt và quả.
- GV cho HS làm bài tập.
- Gv cho HS trình bày.
? Thế nào là sự thụ phấn?
?Thế nào là sự thụ tinh?
? Hạt và quả đợc hình thành nh thế nào?
- Gv chỉ tranh minh hoạ và giảng giải.
* Hoạt động 2: Chơi trò chơi.
- GV cho HS đọc hớng dẫn trò shơi trong
SGK.
- GV cho HS chơi theo 2 nhóm.
- GV cho HS nhận xét phần kết quả của từng
đội.
- Gv chốt lại.
* Hoạt động3: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng,
hoa thụ phấn nhờ gió.
- GV cho HS thảo luận.
- GV cho HS trình bày.
4. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cây con mọc lên
từ hạt.
- HS nhận phiếu và làm bài.
- Sự thụ phấn là hiện tợng đầu nhuỵ nhận đợc
những hạt phấn của nhị.
- Là hiện tợng tế bào sinh dục đực ở đầu ống
phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của
noãn.
- Noãn phát triển thành hạt, Bầu nhuỵ phát
triển thành quả chứa hạt.
- HS các nhóm chơi thi
- Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thờng
có mầu sắc sặc sỡ hoặc hơng thơm hấp dẫn
côn trùng. Ngợc lại các loài hoa thụ phấn
nhờ gió không mang mầu sắc đẹp, cánh hoa,
đài hoa thờng nhỏ hoặc không có nh ngô,
lúa, các cây họ đậu.
10
TON- TIT 128
Luyện tập
I. Mục tiêu
* Giúp HS:
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
GV ND
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS làm bài tập
- GV- HS nhận xét.
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài
b)Hớng dẫn luyện tập
* Bài 1:- GV cho HS đọc yêu cầu.
- Bài toán yêu cầu em tính gì?
- GV cho HS nêu cách tính.
- GV cho HS trình bày bài toán.
* Bài 2
- GV hớng dẫn HS thực hiện
-GV cho HS làm bài và lên bảng chữa bài.
*Bài 3
- GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- GV cho HS tự làm bài.
*Bài 4:
- GV cho HS đọc bài 4 và hớng dẫn HS làm
bài.
3. Củng cố dặn dò.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- 2 HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp làm bài
vào vở.
a) (3 giờ 40 phút +2 giờ 25 phút)
ì
3
= 6giờ 5 phút
ì
3 =18giờ 15 phút
b) 3giờ 40 phút+2giờ 25 phút
=3giờ 40 phút + 7giờ 15 phút=10giờ 55
phút
11
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu.
Dựa theo truyện Thái s Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp đợc các lời đối thoại trong
màn kịch đúng nội dung văn bản.
II. Đồ dùng dạy học.
+Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
GV HS
1. ổn định tổ chức.
2. Giới thiệu bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài.
*Bài1
- Một HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
? Các nhân vật trong đoạn trích là những
ai?
? Nội dung của đoạn trích là gì?
- GV cho HS làm bài.
*Bài 2
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu .
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Gv cho Các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và sửa.
*Bài 3
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
- Tổ chức cho HS diễn kịch trớc lớp.
- Nhận xét khen ngợi các nhóm diễn hay.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Trả bài văn tả
đồ vật.
- Một HS đọc đề bài ttrong SGK .
- Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, ngời
quân hiệu và một số gia nô.
Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn nàn với
chồng vì bà bị kẻ dới coi thờng
+3 HS đọc yêu cầu
+HS làm bài theo nhóm
+Các nhóm trình bày
+HS đọc yêu cầu bài tập
+ HS hoạt động trong nhóm
+HS diễn kịch trớc lớp.
12
Th nm, ngy 10 thỏng 3 nm 2011
Luyện từ và câu
Luyên tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I. Mục tiêu: Hiểu và nhận biết đợc những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vơng và
những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế đợc những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn
theo yêu cầu của BT2; bớc đầu viết đợc đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
- YC HS đặt câu trong tiết L.T.V.C trớc.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm
chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b)H ớng dẫn HS làm bài tập:
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét
cho bạn,
? Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau
nh vậy có tác dụng gì?
- GV chốt lại: Có tác dụng tránh lặp và rút gọn
văn bản.
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- GV cho HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài
làm.
- Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng:
BT3: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm
YC.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi nhớ,
CB bài sau: Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
+HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trớc
Gv cho về nhà.
- HS nhận xét cho nhau
+ Bài 1: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
+ Bài 2: HS nêu yêu cầu.
+ HS làm bài vào vở.
+ HS chữa bài trên bảng
+ Bài 3: HS nêu yêu cầu.
. HS làm bài vào vở
.HS chữa bài:
13
TON- TIT 129
Luyện tập chung
I- Mục tiêu: Giúp HS :
Biết cộng trừ, nhân, chia ssố đo thời gian.
Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập toán.
III- Các hoạt động dạy- học
GV ND
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
2.Bài mới.
* Hớng dẫn luyện tập
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài.
- GV cho HS đọc đề bài.
- Gv gọi HS chữa bài.
- GV cho HS nhận xét bài.
4. Củng cố dặn dò.
- HS chữa bài, HS nhận xét bài.
Bài1.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập, và lên bảng
chữa.
a) 17giờ 53phút + 4giờ15phút
=22giờ8phút
b) 45ngày23giờ- 24ngày 17giờ
= 21ngày6giờ
c) 6giờ15 phút
ì
6 = 37giờ30phút
d) 21phút 15 giây : 5 = 4phút 15giây
Bài 2:
Bài 3: B
Bài4: Lm cỏ nhõn
14
Địa lí
Châu phi (tiếp theo).
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu đợc một số đặc điểm về dân c và hoạt động SX của ngời dân Châu Phi,
- Nêu đợc một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công
trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nớc, tên thủ đô của Ai Cập.
II. Đồ dùng: - Bản đồ tự nhiên Châu Phi. Bản đồ kinh tế Châu Phi.
- Tranh, ảnh về dân c, hoạt động sản xuất của ngời dân Châu Phi.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: HS lên bảng xác định và nêu vị trí Châu Phi trên bản đồ thế giới?
H: Nêu đặc điểm tự nhiên Châu Phi?
- Nhận xét- ghi điểm. GV giới thiệu bài học.
Hoạt động2: Tìm hiểu dân c Châu Phi.
MT: Biết đợc đa số dân c Châu Phi là ngời da đen.
- HS đọc bảng số liệu bài 17, cho biết dân c Châu Phi đứng thứ mấy trong các châu lục trên
thế giới.
- HS quan sát H.3 SGK T.118 cho biết đa số dân c Châu Phi có đặc điểm gì?
- HS trình bày. GV cùng HS khác nhận xét, chốt ý đúng.
KL: Dân c Châu Phi chủ yếu là ngời da đen.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động kinh tế.
MT: HS biết đợc một số đặc điểm của kinh tế Châu Phi.
- HS đọc thầm phần 4 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Đời sống ngời dân Châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
H: Kể tên và chỉ bản đồ các nớc có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi?
- HS trình bày. GV nhận xét, chốt ý đúng:
KL: Các nớc Châu Phi có kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp
nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nớc Ai Cập.
MT: HS xác định đợc vị trí của Ai Cập và biết một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
- Gv treo bản đồ các nớc Châu Phi, HS quan sát xác định vị trí của Ai Cập trên bản đồ và cho
biết Ai Cập có dòng sông nào chảy qua?
H: Nêu đặc điểm về thiên nhiên, kinh tế- xã hội của Ai Cập? Ai Cập nổi tiếng về công trình
kiến trúc cổ nào?
- HS trình bày. GV nhận xét, chốt ý đúng:
KL: + Ai Cập nằm ở Bắc Phi; là cầu nối giữa 3 châu lục: á, Âu, Phi.
+ Thiên nhiên: Có sông Nin chảy qua, có đồng bằng châu thổ màu mỡ.
+ Kinh tế- xã hội: Có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ, là nớc
có nền kinh tế tơng đối phát triển.
iv. Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét tiết học. Về làm bài tập VBT. Chuẩn bị bài sau: Châu Mĩ.
15
Th sỏu, ngy 11 thỏng 3 nm 2011
Tập làm văn
Trả bài văn tả đồ vật
I. Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sủa lỗi trong bài; viết lại đợc một đoạn văn trong
bài cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học
1.Bảng phụ.
2.Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài mới
- GV chép đề bài lên bảng
a)GV nhận xét kết quả bài làm.
+Về nội dung:
Ưu điểm: GV nêu những u điểm của HS về việc nắm đúng yêu cầu, bố cục, diễn đạt câu, ý,
dùng từ giầu hình ảnh, hình thức trình bày bài
.Hạn chế:
+Về hình thức trình bày, chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục.
.Ưu điểm:
-Hạn chế:
GV đa dẫn chứng cụ thể về lỗi tránh nói chung chung, tránh nêu tên).
b)GV trả bài kiểm tra. GV lu ý về các loại lỗi mà HS cần chú ý khi tự sửa lỗi.
c) HS tự chữa lỗi: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài và trình bày.
d) GV đọc 1 số bài văn hay
- GV nhận xét tiết học.
16
Đạo đức
Em yêu hoà bình (t1)
I. Mục tiêu : - Nêu đợc những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu đợc các biểu
hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù
hợp với khả năng do nhà trờng, địa phơng tổ chức.
- Biết đợc ý nghĩa của HB; Biết trẻ em có quyền đợc sống HB và có trách nhiệm tham gia
các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học: Sách GK, Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị.
2. Thực hành.
* Hoạt động1: Hoạt động khởi động
- ? Loài chim nào là biểu tợng cho hoà bình?
- GV cho HS hát bài Cánh chim hoà bình
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các thông tin
- GV cho HS đọc các thông tin trong SGK.
- GV chia nhóm HS .
- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của ngời dân, đặc biệt
là trẻ em ở các vùng có chiến tranh?
? Những hậu quả mà chiến tranh để lại?
? Để thế giới đợc sống trong hoà bình chúng ta cần phải
làm gì?
- GV cho đại diện HS trình bày.
- GV kết luận:Chiến tranh gây ra nhiều đau thơng, mất
mát: Đã có bao nhiêu ngời vô tội bị chết, trẻ em thất học,
ngời dân đói khổ
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:
- GV cho HS đọc bài tập 1 .
- GV kết luận: Trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình
và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
* Hoạt động 4: Hành động nào đúng.
- GV cho HS làm bài tập trong SGK
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận: Ngay trong những hành động nhỏ trong
cuộc sống, các em cần giữ thái độ hoà nhã, đoàn kết .
* Hoạt động 5: GV cho HS làm bài tập 3
- GV cho HS trình bày
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ.
- Loài chim bồ câu đợc lấy làm
biểu tợng cho sự hoà bình.
- HS hát
- Cuộc sống khổ cực, nhà cửa bị
tàn phá, trẻ em bị thơng tật
- Cớp đi nhiều sinh mạng, nhà
cửa bị cháy, cầu cống đờng sá bị
phá .
-Sát cánh cùng nhân dân thế giới
bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh.
a Tán thành
- b Không tán thành
- c không tán thành
- d Tán thành
- b, c, e, i
- HS trả lời câu hỏi: Em đã tham
gia những hoạt động nào trong
những hoạt động vì hoà bình đó?
- Em có thể tham gia vào những
hoạt động nào?
17
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
TON- TIT 130
Vận tốc
I- Mục tiêu: Giúp HS: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị vận tốc,
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
GV HS
1.KTBC: GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét chữa.
2.Bài mới: a) G/ thiệu kh/niệm vận tốc
- GV cho HS đọc đề toán
- GV cho HS thảo luận .
- GVKL:Thông thờng ôtô đi nhanh hơn xe
máy(vì trong cùng một giờ ôtô đi đợc q/đ-
ờng dài hơn xe máy)
b) Bài toán 1: GV cho HS đọc bài toán.
? Để tính số km trung bình mỗi giờ ôtô đi
đợc ta làm nh thế nào?
- GV cho HS làm bài và chữa.
- GV:? Vậy trung bình mỗi giờ ôtô đi đợc
bao nhiêu km?
? Em hiểu vận tốc ôtô là 42,5km/giờ nh thế
nào?
- GV nhấn mạnh: Đơn vị vận tốc ôtô trong
bài toán này là km/giờ.
+170 km là gì trong hành trình của ôtô?
+4giờ là gì? +42,5 km/giờ là gì?
-Trong bài toán trên để tìm vận tốc ôtô
chúng ta đã làm nh thế nào?
- Gọi s là quãng đờng, t là thời gian, v là
vận tốc hãy viết CT tính vận tốc.
c) BT2:Gv cho HS đọc đề toán và giải.
- Gv cho HS nhận xét, và chốt lại.
- GV cho HS nêu lại QT tính vận tốc.
3. Luyện tập thực hành
Bài 1: GV cho HS đọc đề toán.
- GV cho HS tính và chữa bài.
- GV cho HS nhận xét.
Bài 2: GV cho HS đọc bài và chữa bài
- GV cho HS nhận xét chữa
4. Củng cố dặn dò.
- 2 HS chữa bài.
- HS nhận xét chữa bài.
- HS đọc đề toán.
- HS đọc bài toán.
- Thực hiện phép chia 170 : 4
- Một HS lên trình bày.
Trung bình mỗi giờ ôtô đi đợc là:
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
Đáp số: 42,5km/giờ
Nghĩa là mỗi giờ ôtô đi đợc 42,5 km.
- Là quãng đờng đi đợc
-Là thời gian ôtô đi hết 170 km
- Là vận tốc của ôtô.
v = s : t
Bài 2.
- HS đọc đề toán, tóm tắt: s =60m,
t =10giây, v = ?
- HS giải và nêu lại quy tắc tính vận tốc.
- HS đọc đề toán và tóm tắt.
Vận tốc của ngời đi xe máy đó là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35km/giờ
- HS đọc bài toán và giải.
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
18
§¸p sè: 720 km/giê
BGH DUYỆT
19