Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án phụ đạo 2-tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.87 KB, 7 trang )

TUẦN 26
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
LUYỆN: TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.
- Phân biệt được lời của các nhân vật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn.
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát
âm sai, đọc còn chậm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.

2/ Củng cố - Dặn dò:
- 1 em đọc lại cả bài.
- Nhắc nhở các em về nhà đọc lại.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm
4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình
thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá
nhân, nhóm đọc đúng và hay.



LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC TIÊU:
- Nghe –viết lại chính xác đoạn từ Thủy Tinh đến sau … đành phải rút lui trong
bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 1:
- 2 HS đọc lại.
- HS tự đọc lại bài chính tả đã viết.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- HS viết bài
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho
HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu

tiên được tun dương.
Bài 2:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ
chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm.
Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm
nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng
cuộc.
 Củng cố – Dặn dò:
- u cầu các HS về nhà viết lại những
đã viết sai.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS đổi vở KT.
+ trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền
cành; chở hàng, trở về.
+ số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo;
mệt mỏi, buồn bã.
- HS chơi trò tìm từ.
+ chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang
chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, chào
hỏi, chậm chạp,…; trú mưa, trang
trọng, trung thành, truyện, truyền tin,
trường học,…
+ ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu, thăm
thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,…; ngõ
hẹp, ngã, ngẫm nghĩ, xanh thẫm, kĩ
càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn,…
LUYỆN MƠN TỐN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :

- Củng cố kó năng xem đồng hồ . Tiếp tục phát triển biểu tượng vềthời gian :
Thời điểm ; Khoảng thời gian ; Đơn vò đo thời gian .
- Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên Học sinh
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
-HD HS quan sát tranh và các đồng hồ
để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
* Nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 1 : 2 HS đọc yêu cầu
-Thảo luận nhóm cặp sau đó các cặp
hỏi đáp trình bày trươc lớp.
a.Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc
8 giờ rưỡi .
b.Nam và các bạn đến chuồng voi lúc
9 giờ .
c.Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc
9 giờ 15 phút .
d.Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ
15 phút .
e.Nam và các bạn ra về lúc 11 giờ
đúng .
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài.
-HD thảo luận nhóm 4 em sau đó trình
bày.
* Nhận xét phần trình bày của HS.
Bài 3 : Bài tập yêu cầu gì?
Bài 2 : 2 HS đọc câu a, b.
- Thảo luận và Trình bày ý vừa thảo
luận.

a.Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến
trường lúc 7 giờ 15 phút. Hà đến
trường sớm hơn .
b.Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ , Quyên đi
ngủ lúc 21 giờ 30 phút . Quyên đi ngủ
muộn hơn .
Bài 3 : Điền giờ hoặc phút vào chỗ
chấm thích hợp
a.Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ .
b.Nam đi từ nhà đến trường hết 15
phút .
c.Em làm bài kiểm tra trong 35 phút .
*Củng cố : Yêu cầu HS quay kim đồng hổ chie 9 giờ 15 phút; 15 giờ 20 phút
*Dặn dò: .Về nhà xem lại bài. Chuẩn bò bài: Tìm số chia
-Nhận xét tiết học .
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
T Ậ P LÀM V Ă N
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý .
QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI .
I.MỤC TIÊU:
- Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường .
- Quan sát tranh một cảnh biển , trả lời đúng câu hỏi về cảnh trong tranh .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
Bài tập 1:Nêu yêu cầu của bài?

-Gọi 2 HS đóng vai.
-Hà nói với thái độ thế nào ?
-Bố Dũng nói với thái độ ra sao?
Bài tập 1: Đọc đoạn đối thoại sau

:
Nhắc lại lời của bạn Hà khi gặp
được bố của Dũng đồng ý cho gặp
dũng .
Hà : Cháu chào bác ạ. Cháu xin
phép bác cho cháu gặp bạn
Dũng .
Bố Dũng : Cháu vào nhà đi,
Dũng đang học bài đấy .
Hà : Cháu cảm ơn bác . cháu xin
-Nhận xét chọn cặp đóng vai hay nhất.
Bài tập 2 :Đọc yêu cầu của bài ?
-HD đóng vai
- Các cặp trình bày trước lớp
* Nhận xét đóng vai của các cặp
Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu:
a.Tranh vẽ cảnh gì ?
b.Sóng biển như thế nào ?
c.Trên mặt biển có những gì ?
d. Trên bầu trời có những gì ?
-HD cho HS:
-Nhận xét sửa bài.
phép bác .
-Lời Hà lễ phép .
-Lời bố Dũng niềm nở .
- Các cặp khác đóng vai
Bài tập 2 : Nói lời đáp trong các
đoạn đối thoại sau :
-HS đọc các tình huống
-HS đóng vai theo cặp

a. Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé
?
-Ừ .
-Cảm ơn cậu! Cậu thậy tốt.
b.Em cho anh chạy thử cái tàu
thủy của em nhé ?
-Vâng .
-Cảm ơn em . Em thật là ngoan.
Bài tập 3: Quan sát tranh , trả lời
câu hỏi .
-Thảo luận theo nhóm 4 em sau
đó hỏi đáp trước lớp.
-Tranh vẽ cảnh biển vào buổi sớm
mai rất đẹp.
-Sóng biển tung bọt trắng xóa.
-Những chiếc thuyền đánh cá
đang giương buồm ra khơi.
-Mặt trời đỏ ối đang dần lên cao.
Mấy đám mây đang bồng bềnh
trôi , từng đàn hải âu bay rập rờn.
* HS có nhiều cách nói khác nhau
-Nhìn vào tranh nói thành đoạn
văn.
*.Củng cố:
- Nhiều em nhìn tranh bài tập 3 nói thành đoạn văn.
*Dặn dò :Về nhà xem lại noọi dung bài.
Chuẩn bò: Đáp lời đồng ý, tả ngắn về biển của tuần 26
-Nhận xét tiết học.
TỐN
LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Rèn kó năng giải bài tập “Tìm số bò chia chưa biết ”.
- Rèn luyện kó năng giải bài toán có phép chia .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ::


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN .
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?.
I.MỤC TIÊU:
-Mở rộng vốn từ về sông biển .
-Bước đầu biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi Vì sao ?
II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Giáo viên Học sinh
Bài 1 :Nêu yêu cầu của bài tập ?
M : tàu biển , biển cả
-Các từ tàu biển , biển cả có mấy tiếng?
-Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng ở vò trí
nào ?
-
Nhận xét chốt ý đúng.
Bài 2 Nêu yêu cầu bài tập ?
a. Dòng nước chảy tương đối lớn , trên đó
có thuyền bè đi lại được .
b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi .
c.Nơi đấùt trũng chứa nước, tương đối rộng
và sâu , ở trong đất liền .
-Chốt ý đúng.
Bài 3 : Nêu yêu cầu bài tập ?
- Bộ phận in đậm trong câu này là cụm từ

nào?
-Để đặt câu hỏi cho cụm từ này ta đặt câu
hỏi bằng cụm từ gì?
-Yêu cầu đặt câu hỏi theo nhóm cặp.
Bài 1: Tìm các từ ngữ có tiếng
biển:
-Đọc : tàu biển , biển cả
-Gồm 2 tiếng : tàu + biển ; biển +
cả .
-Tiếng biển đứng trước trong từ
biển cả.
Tiếng biển đứng sau trong từ tàu
biển .
-Các nhóm thảo luận làm bảng
nhóm.
-Đại diện nhóm dán lên bảng.
Nhận xét.
Bài 2 : Tìm từ trong ngoặc đơn hợp
với mỗi nghóa sau :
a. sông .
b. suối .
c. hồ .
Bài 3 : Đặt câu hỏi cho phần in
đậm trong câu sau :
Không được bơi ở đoạn sông này vì
có nước xoáy .
- Là cụm từ “vì có nước xoáy”
-Cm từ vì sao.
-Đại diện các nhóm nêu câu hỏi.
Vì sao không được bơi ở đoạn sông

biển … … biển
biển cả, biển khơi , biển xanh,
biển lớn , biển rộng , biển
sâu…
cá biển , tôm biển ,sóng
biển , nước biển , muối biển,
bờ biển, rong biển , bãi biển

-Nhận xét chốt ý đúng.
Bài 4: Nêu yêu cầu của bài tập ?
-Yêu cầu HS thảo luận:
Sau đó làm câu b, c vào vở.
này?
Bài 4 : Dưạ theo cách giải thích
trong truyện Sơn Tinh , thủy Tinh ,
trả lời các câu hỏi sau:
-Từng cặp 2 HS nêu câu hỏi và trả
lời .
a.Vì sao Sơn Tinh lấy được Mò
Nương ?
-Sơn Tinh lấy được Mò Nương vì
Sơn Tinh mang lễ vật đến trước.
b.Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh
Sơn Tinh?
- Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn
Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại
Mò Nương.
c.Vì sao ở nước ta có nạn lụt ?
- nước ta có nạn lụt vì năm nào
thủy Tinh cũng dâng nước lên để

đánh Sơn Tinh .
*Củng cố:
-Nêu một số từ trong đó có tiếng biển.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
+ Em không đi sinh hoạt sao vì em bò ốm.
+ Nước ngập cả cánh đồng vì trời mưa to.
*Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.

×