Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

giao an tăng tiết Ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.73 KB, 11 trang )

Tr ường THCS Ngô Quốc Trị GA dạy phụ đạo Ngữ văn 7
Tuần: 25-26
Tiết: 25-26: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
A.Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
- Ôn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: Hiểu được các đặc điểm
của văn nghị luận.
- Nâng cao ý thức thực hiện văn nghị luận – vận dụng vào bài tập thực
hành.
- Tiết này chủ yếu là đi vào ôn tập thực hành về việc tìm hiểu các đặc điểm.
2- Kĩ năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan
điểm tư tưởng của mình về một vấn đề nào đó trong đời sống xã hội.
3- Thái độ:
- Có ý thức tìm tòi để rèn luyện kĩ năng cho bản thân.
B - Chuẩn bị:
Giáo viên: Soạn giáo án, tìm và nghiên cứu một số tài liệu có lien quan để
bổ sung kiến thức.
Học sinh: Ôn tập bài học ( văn nghị luận) và tìm một số văn bản nghị luận.
C. Tiến trình lên lớp:
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3- Tiến trình dạy- học:
Thể loại văn nghị luận các em đã được làm quen trong chương trình Ngữ
văn 7 để các em học làm bài tốt cho thể loại này. Hôm nay ta tiến hành ôn tập kiến
thức vừa học và vận dụng vào thực hành
HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC NỘI DUNG
Hoạt động 1: GV hướng
dẫn hs ôn tập văn nghị luận


GV cho hs nhăc lại các nhắc
lại các kiến thức nội dung:
luận điểm, luận cứ, lập luận
trong văn nghị luận.
I- Luận điểm, luận cứ và lập luận:
1. Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm trong
bài văn nghị luận.
2. Luận cứ: là những lí lẽ đẫn chứng làm cơ sở cho luận
điểm. Luận cứ phải chân thật tiêu biểu thì luận điểm mới
thiết phục.
3. Lập luận: Là cách lựa chọn, sắp xếp trình bày luận cứ
để dẫn đến luận điểm, lập luận phải chặt chẽ hợp lí,bài văn
mới thuyết phục.
* Ví dụ: Văn bản " chống nạn thất học"
- Luận điểm:
+ Một trong những việc cấp tốc phải làm là nâng cao dân
trí.
+ Mọi người dân Việt Nam phải biết đọc, viết chữ quốc
GV Lê Thị Thùy Linh
Tr ường THCS Ngô Quốc Trị GA dạy phụ đạo Ngữ văn 7
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh luyện
tập
Hướng dẫn học sinh làm
phần luyện tập.
Gv gợi ý cách làm bài.
Gv nhận xét góp ý, bổ sung
cho hoàn chỉnh.
ngữ.
- Luận cứ:

+ Tình rạng thất học, lạc hậu trước cách mạng tháng tám
1945
+ Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây
dựng nước nhà.
Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học.
II- Luyện tập.
Hãy nêu luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản "
Ichs lợi của việc đọc sách" trong SGK.
1.Luận điểm: ích lợi của việc đọc sách đối với con người.
2.luận cứ:
+ Sách mang đến cho con người trí tuệ, hiểu biết vầ mọi
mặt (lịch sử, địa lý, văn chương…)
+ Sách giúp con người hiểu biết những cái đã qua ( lịch sử
dân tộc…) hướng tới tương lai.
+Sách giúp con người thư giãn, thưởng thức trò chơi.
+ Sách giúp con người sống đúng, sống đẹp, mang đến cho
con người những lời khuyên, những bài học bổ ích.
+ Cần biết chọn sách và quí sách và biết cách đọc sách.
3. Lập luận
+ Để thỏa mãng nhu cầu hưởng thụ và phát triển của tâm
hồn, trí tuệ cần phải đọc sách.
+ Những ích lợi và giá trị của việc đọc sách.
+ Phải biết chọn sách để đọc, biết cách đọc sách.
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:
Nêu đặc điểm của văn nghị luận. Chuẩn bị tiết sau ôn tập và thực hành về
đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
GV Lê Thị Thùy Linh
Tr ường THCS Ngô Quốc Trị GA dạy phụ đạo Ngữ văn 7
Tuần: 27- 28
Tiết: 27- 28

ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý
CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
- Ôn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: đề văn nghị luận và việc lập ý
cho bài văn nghị luận.
- Tiết này chủ yếu là đi vào ôn tập thực hành về việc tìm hiểu đè văn nghị luận và
việc lập ý cho bài văn nghị luận.
2- Kĩ năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm
tư tưởng của mình về một vấn đề nào đó trong đời sống xã hội.
- Nâng cao ý thức thực hành tìm hiểu một số đề văn nghị luận và việc lập ý cho
bài văn nghị luận- vận dụng những hiểu biết đó vào bài tập thực hành một số bài
tập.
3- Thái độ:
- Bồi dưỡng tinh thần cầu tiến của học sinh.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Nghiên cứu chuyên đề, rèn kĩ năng vầ văn nghị luận. Tham khảo các tài
liệu có liên quan và một số bài tập để học sinh tham khảo.
Học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Tiến trình dạy- học:
Giới thiệu bài:
Tiết trước các em đã được ôn tập, nắm rõ kiến thức về văn nghị luận, Hôm
nay chúng ta đi vào phần tìm hiểu đề và tìm hiểu đề và tìm ý cho bài văn nghị

luận.
Hoạt động dạy-học Nội dung
Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs tìm
hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị
luận)
GV hướng dẫn Hs ôn tập về đề văn
nghị luận và việc lập ý cho bài văn
nghị luận
I- Tìm hiểu đề văn nghị luận:
GV Lê Thị Thùy Linh
Tr ường THCS Ngô Quốc Trị GA dạy phụ đạo Ngữ văn 7
GV cho hs ôn lại nội dung bài học
Học sinh đọc và cho biết yêu cầu
của đề.
Hoạt động 2:Hướng dẫn hs thực
hành 1 đề văn cụ thể:
Tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn
" có chí thì nên".
Học sinh thảo luận nhóm với đề bài
trên.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
hiểu đề và lập ý theo đề bài.
Cử đại diện lên trình bày phần thảo
luận.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét, bổ sung cho
hoàn chỉnh.
Chốt ghi bảng.
+ Đề văn nghị luận nêu ra một vấn đề để bàn bạc và
đòi hỏi người viết phải có ý kiến về vấn đề đó.

+ Tính chất của đề văn nghị luận như: cac ngợi,
phân tích, phản bác…đòi hỏi phải vận dụng
phương pháp phù hợp.
+ Yêu cầu của việc tìm hiểu đề là xác định đúng
vấn đề, phạm vi tính chất của bài nghị luận để làm
bài khỏi sai lệch.
II- Lập ý cho bài văn nghị luận.
Là xác định luận điểm, luận chứng luận cứ, xây
dựng lập luận.
III.Luyện tập.
Đề: Có chí thì nên
1. Tìm hiểu đề:
- Đề nêu lên vấn đề: vai trò quan trọng của lí
tưởng, ý chí và nghị lực
- Đối tượng và phạm vi nghị luận: ý chí, nghị lực.
Khuynh hướng; khẳng định có ý chí nghị lực
thì sẽ thành công.
- Người viết phải chứng minh vấn đề.
2. Lập ý:
A. Mở bài:
+ Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị
lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết.
+ Đó là một chân lý.
B.Thân bài:
- Luận cứ:
+ Dùng hình ảnh " sắt, kim" để nêu lên một số vấn
đề kiên trì.
+ Kiên trì là điều rất cần thiết đêt con người vượt
qua mọi trở ngại
+ Không có kiên trì thì không làm được gì

- Luận chứng:
+ Những người có đức kiên trì điều thành công.
. Dẫn chứng xưa: Trần Minh khố chuối.
. Dẫn chứng ngày nay: tấm gương của Bác Hồ…
Kiên trì giúp người ta vượt qua khó khăn tưởng
chừng không thể vượt qua được.
.Dẫn chứng: thấy nguyễn ngọc kí bị liệt cả hai tay…
GV Lê Thị Thùy Linh
Tr ường THCS Ngô Quốc Trị GA dạy phụ đạo Ngữ văn 7
.Dẫn chứng thơ văn; xưa nay điều có những câu thơ
văn tương tự.
" Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên"
Hồ Chí Minh
" Nước chảy đá mòn "
C. Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng kiên trì.
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:
- Thế nào là lập ý cho bài văn nghị luận?
- Chuẩn bị bài sau: ôn tập và thực hành về bố cục và phương pháp lập luận
trong văn nghị luận.
GV Lê Thị Thùy Linh
Tr ường THCS Ngô Quốc Trị GA dạy phụ đạo Ngữ văn 7

Tuần: 29-30
Tiết: 29-30

BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN
TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

A. Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
- Ôn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: đề văn nghị luận và việc
lập ý cho bài văn nghị luận.
- Nâng cao ý thức thực hiện văn nghị luận- vận dụng vào bài tập thực hành.
- Tiết này chủ yếu là đi vào ôn tập thực hành về việc tìm hiểu đè văn nghị
luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
2- Kĩ năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan
điểm tư tưởng của mình về một vấn đề nào đó trong đời sống xã hội.
3- Thái độ:
- Có ý thức tìm tòi để tự rèn luyện kĩ năng cho bản thân.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nghiên cứu chuyên đề, rèn kĩ năng vầ văn nghị luận. Tham khảo các
tài liệu có liên quan và một số bài tập để học sinh tham khảo.
Học sinh:
Tìm hiểu bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
C. Tiến trình dạy – học:
1. Ổn định:
GV kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là luận điểm- luận cứ và phép lập luận trong bài văn nghị
luận?
Nêu dàn ý khái quát của bài nghị luận ?
2. Tiến trình dạy- học
Giới thiệu bài:
Để tiếp tục hoàn thiện kĩ năng về văn nghị luận. Hôm nay ta tiếp tục ôn tập
bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
GV Lê Thị Thùy Linh

Tr ường THCS Ngô Quốc Trị GA dạy phụ đạo Ngữ văn 7
Hoạt động dạy- học Nội dung
Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs tìm
hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị
luận)
GV cho hs ôn lại nội dung bài học
Hs ôn tập và tìm hiểu bố cục, phương
pháp lập luận của bài văn nghị luận.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn hs
Tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn " có
chí thì nên".
Học sinh đọc và cho biết yêu cầu của
đề.
Học sinh thảo luận nhóm với đề bài
trên
Cử đại diện lên trình bày phần thảo
luận.
- Hs tiến hành lập dàn ý cho đề bài.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bố cục, phương pháp lập luận
của bài văn nghị luận.
Giáo viên nhận xét, bổ sung cho
hoàn chỉnh.
Chốt ghi bảng.
I- Ôn tập bố cục và phương pháp lập luận trong
văn nghị luận:
1. Bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phần
A. Mở bài: Nêu luận điểm tổng quát của bài viết.
B. Thân bài:

Luận điểm 1: luận cứ 1- luận cứ 2
Luận điểm 2: luận cứ 1- luận cứ 2
Luận điểm 3: luận cứ 1- luận cứ 2
- Trình bày theo trình tự thời gian
-Trìnhbàytheo quanhệ chỉnhthể bộ phận
- Trình bày theo quan hệ nhân quả
C. Kết bài: tổng kết và nêu hướng mở rộng luận
điểm.
II- Luyện tập.
Lập dàn ý cho bài : " Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta"( Hồ Chí Minh)
A. Mở bài:
Nêu luận đề:" Dân ta có một lòng nồng nàn yeu
nước" và khẳng định:" Đó là một truyền thống
quí báu của ta".
Sức mạnh của lòng yêu nước khi tổ quốc bị xâm
lăng:
+ Ví với làn sóng vô cùng mạnh mẽ to lớn .
+ Lướt qua mọi nguy hiểm khó khăn.
+ Nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
2. Thân bài( quá khứ- hiện tại)
a. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phản ánh
qua nhiều cuộc kháng chiến.
Những trang sử vẻ vang qua thời đại bà trưng, bà
triệ, trần hưng đạo, lê lợi, quang trung…
-" chúng ta có quyền tự hào…"," chúng ta phải
ghi nhớ công ơn,…" khẳng định, lồng cảm nghĩ.
b. Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp:các lứa
tuổi: từ cụ già đến các cháu nhi đồng
- đồng bào ta khắp mọi nơi

+ Kiều bào ta bào ở vùng tạm bị chiếm.
Nhân dân miền ngược, miền xuôi
+ Khẳng định: "ai cũng một lòng nồng nàn yêu
nước, ghét giặc"
- các giới các tầng lớp xã hội:
GV Lê Thị Thùy Linh
Tr ường THCS Ngô Quốc Trị GA dạy phụ đạo Ngữ văn 7
- các chiến sĩ ngoài mặt trận bám giặc, tiêu diệt
giặc.
- Công chức ở địa phương ủng hộ đội
- Phụ nữ khuyên chồng con tòng quân, còn bản
thân mình thì đi vận tải
- Mẹ chiến sĩ thì săn sóc yêu thương bộ đội.
- Các điền chủ quyên ruộng đất cho chính phủ.
- Tiểu kết, khẳng định "những cử chỉ cao quí đó
tuy khác nhau nơi việc làm nhưng điều giống
nhau nơi nồng nàn yêu nước".
3.Kết bài":
Ví lòng yêu nước như các thứ của quý, các biểu
hiện của lòng yêu nước.
Nêu nhiệm vụ phát huy lòng yêu nước để kháng
chiến.
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:
- Hiểu cách lập bố cạc và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận
- Chuẩn bị bài sau: ôn tập và thực hành về việc lập dàn ý cho bài văn nghị
luận chứng minh.
GV Lê Thị Thùy Linh
Tr ường THCS Ngô Quốc Trị GA dạy phụ đạo Ngữ văn 7
Tuần:31-32
Tiết: 31-32: THỰC HÀNH CÁCH LÀM BÀI VĂN

LẬP LUẬN CHỨNG MINH VÀ GẢI THÍCH
A. Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
- Ôn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Nâng cao ý thức thực hiện văn nghị luận- vận dụng vào bài tập thực hành.
2- Kĩ năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm tư
tưởng của mình về một vấn đề nào đó trong đời sống xã hội.
3- Thái độ:
- Có ý thức tìm tòi để tự rèn luyện kĩ năng cho bản thân.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Nghiên cứu chuyên đề, rèn kĩ năng vầ văn nghị luận. Tham khảo các tài liệu có liên
quan và một số bài tập để học sinh tham khảo.
Học sinh:
- Tìm hiểu bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3- Tiến trình dạy- học:
Giới thiệu bài:
Lập dàn ý là một trong những bước không thể thiếu khi làm văn. Vậy đẻ vận dụng
tốt phần này, Hôm nay chúng ta đi vào lập ý cho bài văn nghị luận chứng minh.
Hoạt động dạy- học Nội dung
Hoạt động 1: GV hướng dẫn cho HS
lập dàn ý cho bài văn chứng minh)
GV cho hs ôn lại nội dung bài học
Gv chốt vấn đề cho hs ghi bảng.
I- Lập dàn ý cho bài văn chứng minh:

1. Mở bài
- Dẫn dắt, giới thiệu vấn đề cần phải chứng minh.
- Trích dẫn câu trong luận đề.
Giới thiệu vấn đề phải chứng minh ( rất quan
trọng tránh xa đề)
2. Thân bài
Phải giải thích các từ ngữ ( nếu có trong luận đề)
Thiếu bước này bài văn thiếu căn cứ khoa học.
- Lần lượt chứng minh từng luận điểm. Mỗi luận
điểm phải cú từ một đến vài dẫn chứng (luận cứ)
GV Lê Thị Thùy Linh
Tr ường THCS Ngô Quốc Trị GA dạy phụ đạo Ngữ văn 7
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
GV hướng dẫn học sinh tìmhiểu và
lập dàn ý.
Học sinh thảo luận nhóm với đề bài
trên.
Hs tiến hành lập dàn ý cho đề bài.
Cử đại diện lên trình bày phần thảo
luận.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
phải phân tích dẫn chứng . Phải liên kết dẫn
chứng. Cú thể mỗi dẫn chứng là một đoạn văn.
Trong qua trình phần tích dẫn chứng cú thể lồng
cảm nghĩ, đánh giá, liên hệ cần tinh tế.
3. Kết bài
Khẳng định lại vấn đề cần chứng minh.
Liên hệ cảm nghĩ, rút ra bài học.
II- Luyện tập

Câu tục ngữ:
" Một cây làm chẳng non non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
Chứng minh sức mạnh đoàn kết trong câu tục ngữ
đó.
Lập dàn ý cho đề văn
a. Mở bài:
Dẫn: đoàn kết là sức mạnh Việt Nam…
Nhập đề: Trích dẫn câu tục ngữ
2. Thân bài:
Gỉai thích ý nghĩa câu tục ngữ
Đoàn kết để lao động mở mang đất nước. Dẫn
chứng:
+ Câu thơ của Nguyễn Đình Thi
Đoàn kết để bảo vệ và phát triển sản xuất…
Đoàn kết để chiến đấu và chiến thắng. Dẫn
chứng:
+ Đoàn kết để xây dựng đất nước trong thời
kìmới. Dẫn chứng:
- Tư tưởng, quan điểm: khép lại quá khứ, hướng
về tương lai"
Những thành tựu tiêu biểu cho sức mạnh đoàn
kết…
3. Kết bài:
Khẳng định ý nghĩa về bài học đoàn kết hàm chứa
trong câu tục ngữ
- Đoàn kết là sức mạnh, là nguồn suối yêu
thương, hạnh phúc, ấm no
- Câu tục ngữ thắp sáng niềm tin… niềm tự hào
dân tộc, sức mạnh Việt Nam.

Đề: Hãy tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề văn: hãy
chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống
của chýng ta.
*Đáp án và biểu điểm
1. Tìm hiểu đề:Nội dung-> bảo vệ rừng là bảo
GV Lê Thị Thùy Linh
Tr ường THCS Ngô Quốc Trị GA dạy phụ đạo Ngữ văn 7
Giỏo viờn nhận xột, bổ sung cho hoàn
chỉnh.
Chốt ghi bảng.
vệ cuộc sống của chỳng ta.
Thể loại: chứng minh.
2. Lập dàn ý
A. mở bài:-> Giới thiệu luận điểm: bảo vệ rứng
là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
B Thân bài: về lí lẽ
+ Rừng đem đến cho con người nhiều lợi ích.
+ Rừng gắn bó chặt chẽ với lịch sử dựng nước,
giữ nước của dân tộc.
+ Rừng cung cấp nhiều lâm sản quý giá,…ngăn
chặn lũ, điều hóa khí hậu…
+ Bảo vệ rừng tức là bảo vệ thiên nhiên, môi
trường sống của chýng ta. Mỗi người phải có ý
thức tự giác bảo vệ, giữ gìn và phát triển rừng.
C. Kết bài:
Ngày nay bảo vệ môi trường là vấn đề quan
trọng. Mỗi người hãy tích cực bảo vệ rừng.
III.Làm bài lập luận giải thích. Lập dàn ý cho
bài văn giải thích.
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:

- Thu bài làm của học sinh.
- Chuẩn bị : Ôn tập và thực hành về một số kiến thức và bài tập nâng tiếng
việt- rút gọn câu.
GV Lê Thị Thùy Linh

×