Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án TC Hóa 10 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.82 KB, 25 trang )

TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
Tự chọn: 19,20.
CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ KHÁI QUÁT NHÓM HALOGEN.
BÀI TẬP CLO.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cho HS về cấu tạo các nguyên tố halogen. Vận dụng lí thuyết giải một số bài tập về Clo.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
- HS ôn tập kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học chung của các nguyên tố halogen. Lấy 2 vd.
- Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động 1:
- Hal gồm các nguyên tố nào, vị trí của nó trong
BTH?
- Hal có mấy e ngoài cùng? Xu hướng chính
trong phản ứng là gì? Rút ra tính chất hoá học cơ
bản của chúng.
Hoạt động 2:
- Cho bài tập. HS thảo luận nhóm và cử đại diện
nhóm trả lời.
- Đáp án : b)
Hoạt động 3:
- Cho bài tập. HS thảo luận nhóm và cử đại diện
nhóm trả lời.
- Đáp án : b)
Hoạt động 4:
- Cho bài tập . HS hoạt động cá nhân và lầm
nhanh hơn lên bảng giải.


MnO
2
+ 4HCl
→
0
t
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O.
3Cl
2
+ 6KOH
 →
C
0
100
5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O.
KClO
3

 →
0

2
,tMnO
KCl + 3/2O
2
.
2KCl + 2H
2
O
 →
mndpdd ,
2KOH + Cl
2
+ H
2
.
2KOH + Cl
2


KCl + KClO + H
2
O
Hoạt động 5:
Cho bài tập HS thảo luận tìm phương pháp giải.
A. Lí thuyết cơ bản:
1.Vị trí Nhóm halogen:
- Gồm: F, Cl, Br, I.
- Đứng cuối mỗi chu kì và liền trước khí hiếm.
2. Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân
tử của những nguyên tố halogen:

- Cấu hính e chung: ns
2
np
5
.
- Đơn chất tồn tại dạng phân tử.
3. Khái quát về tính chất của nhóm halogen:
X + 1e = X
-
.
ns
2
np
5
. ns
2
np
6
.
Tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.
F luôn có soh = -1. Các hal khác có soh = -1 đến
+7.
B. Bài tập:
1. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc
điểm chung của các nguyên tố hal (F, Cl, Br, I.)
a) Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e.
b) Có soh = -1 trong mọi hợp chất.
c) Lớp e ngoài cùng của nguyên tử có 7e.
d) Tạo với hiđro hợp chất có liên kết cộng hoá
trị.

2. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của
các đơn chất halogen (F
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2
).
a) Ở điều kiện thường là chất khí.
b) Có tính oxi hoá mạnh.
c) Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
d) Tác dụng mạnh với nước.
3. Viết phương trình hoàn thành chuỗi biến hoá:
MnO
2

Cl
2

KClO
3

KCl

KOH

KClO
4. Đốt cháy hoàn toàn 16,25g Zn trong bình

chứa khí Cl
2
dư, khối lượng kẽm Clorua thu
được là :
Tổ Hóa Học
1
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
- Đáp án:d)
Hoạt động 6:
- Cho bài tập.
- GV gợi ý:
n
Cu
= 19,2/64 = 0,3mol
n
Cl
2
= 7,84/22,4 = 0,35 mol.
Cu + Cl
2


CuCl
2
(1)
0,3 0,3 0,3
(1): n
Cl
2
Còn dư.

Theo lí thuyết:
m
CuCl
2
= 0,3. 135 = 10,5 (g).
Hiệu suất phản ứng:
H =
100.
5,40
02,34
= 84%.
- Đáp án : a)
Hoạt động 7:
- Cho Bài tập. Gợi ý:
nKClO
3
= 6,125/122,5 = 0,05mol
KClO
3
+ 6HCl

KCl + 3Cl
2
+ 3H
2
O.
0,05 0,15
V
Cl
2

= 0,15.22,4 = 3,36l
Vì H = 80% nên thể tích Cl
2
thực là:
3,36.
100
85
= 2,865lít
- Đáp án : d)
Hoạt động 8:
- Cho bài tập. Gợi ý.
Công thức hợp chất M với Cl
2
là: MCl
2
.
%Cl =
100
71
71
+M
= 63,963%
M = 40 ( Ca).
- Đáp án: c)
a) 30g b) 31g
c) 36g d) 34g.
5. Cho 19,2g Cu tác dụng với 7,84 lít khí Cl
2

đkc. Để nguội phản ứng thu được 34,02g CuCl

2
.
Hiệu suất của phản ứng này là:
a) 84% b) 83%
c) 82% d) 81%.
6. Cho 6,125g KClO
3
vào ống nghiệm chứa
dung dịch HCl dư và đun nhẹ. Hãy xác định thể
tích khí Clo thu được (đkc) bbiết H = 85%.
a) 2,56(l) b) 3 (l)
c) 2,89(l) c) 2,856(l).
7. Một kim loại M có hoá trị II tạo với Clo hợp
chất X trong đó Clo chiếm 63,964% về khối
lượng. Tên của kim loại M là:
a) Cu( Đồng) b) Mg(Magiê)
c) Ca(Canxi) d) Ba(Bari)
- Củng cố , dặn dò:
Xem lại và hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
Về nhà xem trước bài mới hiđroclorua axit clohiđric, muối clorua.
Tự chọn : 21
CỦNG CỐ PHẦN AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS phân biệt hiđroclorua và axit clohiđric.
- HS hiểu: Tính chất hoá học của axit clohiđric.
Nhận biết ion clorua.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề
- HS ôn tập bài hiđroclorua và axit clohiđric, muối clorua.
Tổ Hóa Học

2
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
III. Tiến trình lên lớp:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của axit clohiđric. Lấy vd minh hoạ?
-
- Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động 1:
- Tính chất hoá học của axit clohiđric:
- So sánh tính chất của khí HCl và dd HCl.
- Nhận biết Cl
-
?
Hoạt động 2:
- Cho bài tập . HS hoạt động nhóm và trả lời:
a) Zn + 2HCl

ZnCl
2
+ H
2

.
c) AgNO
3
+ HCl

AgCl


+ HNO
3
.
(Trắng)
d) CaCO
3
+2 HCl

CaCl
2
+ CO
2


+ H
2
O
e) CaS + 2HCl

CaCl
2
+ H
2
S

(mùi trứng thối)
Hoạt động 3:
- Cho bài tập . HS hoạt động nhóm và trả lời:
- Quì tím nhận biết NaOH: xanh.
- Dd HCl nhận biết Na

2
S : mùi trứng thối.
- Dd AgNO
3
nhận biết NaCl: kết tủa trắng AgCl.
- Còn lại là: NaNO
3
.
Hoạt động 4:
- Cho bài tập . HS hoạt động nhóm và trả lời:
MnO
2
+ 4HCl

MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O.(1)
0,8 0,8
Cl
2
+ 2NaOH

NaCl + NaClO + H
2
O.(2)
0,8 0,8 0,8

nMnO
2
= 69,6/87 = 0,8 mol.
Từ (1) và (2) :
nNaCl = nNaClO = 0,8 mol
C
M(NaCl)
= C
M(NaClO)
= 0,8/0,5 = 1,6M.
Hoạt động 5:
- Cho bài tập . HS hoạt động nhóm và trả lời:
nCl
2
= 6,72/22,4 = 0,3 mol.
nH
2
= 10/22,4 = 0,446 mol
PT: H
2
+ Cl
2


2HCl. (1)
HCl + AgNO
3


AgCl


+ HNO
3
. (2)
Từ (1) & (2) ta có:
I. Lí thuyết:
1) Khí hiđroclorua hợp H
2
O tạo ra axit clohđric.
2) Tính chất hoá học của axit clohiđric:
- Làm quì tím hoá đỏ.
- TD với bazơ, oxit bazơ.
- Tác dụng với muối.
- Tác dụng với kim loại (trước H).
* KL:
- Thể hiện tính axit mạnh.
- Là chất oxi hoá khi td với kl trước H.
- Là chất khử khi td với chất oxi hoá mạnh.
3) Nhận biết Cl
-
:
- Thuốc thử: AgNO
3
.
- Hiện tượng: kết tủa trắng AgCl, không tan
trong H
2
O và trong axit.
II. Bài tập:
1. Có 5 ống nghiệm đựng dd HCl, nêu hiện

tượng và viết ptpư xảy ra khi cho mỗi chất sau
vào từng ống:
a) Zn; b)Cu; c) AgNO
3
; d) CaCO
3
; d)CaS.
2. Nhận biết các dung dịch. Viết ptpư:
NaCl, NaNO
3
, Na
2
S, NaOH.
3.Cho 69,6g MnO
2
td hết với ddHCl đ. Toàn bộ
lượng Cl
2
sinh ra được hấp thụ hết vào 500ml dd
NaOH 4M. Xác định nồng độ mol/l từng chất
trong dd sau phản ứng (V không đổi).
4. Cho 10(l) H
2
và 6,72 (l) Cl
2
(đktc) td với nhau
rồi hoà tan sp vào 385,4g H
2
O thu được dd A.
Lấy 50g dd A cho td AgNO

3
dư thu được 7,175g
kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H
2

Cl
2
.
Tổ Hóa Học
3
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
nHCl = nAgCl = 7,175/143,5 = 0,05 mol ( trong
50g dd HCl)
Gọi số mol Cl
2
tham gia pư là x
Gọi số mol HCl tham gia pư là 2x
Mdd = 385,4 + 73x)g
)734,385(
2
+
x
=
50
05,0


x = 0,2.
H% =
3,0

100.2,0
= 66,67%.
• Củng cố dặn dò:
- Lưu ý các công thức tính: n, C
M
, C%, H.
- Làm bài tập sgk.
- Xem bài mới.
Tự chọn 22: .
ÔN TẬP NHẬN BIẾT ION CLORUA VÀ BÀI TẬP CHUỖI PHẢN ỨNG.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- HS khắc sâu cách nhận biết ion clorua .
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập chuỗi phản ứng.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
- GV chuẩn bị một số bài tập về nhận biết và chuỗi phản ứng.
- HS ôn tập phần Clo, HCl, muối clorua.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của dd HCl và viết 3 ptpư.
- Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động 1:
- Cho bài tập HS thảo luận nhóm và trả
lời.
a) NaOH + HCl

NaCl + H
2
O.

NaCl + H
2
O
 →
mndp,
NaOH + 1/2H
2
+ 1/2Cl
2
.
NaCl
→
dpnc
Na + 1/2Cl
2
.
Cl
2
+ H
2
S

S + 2HCl.
3Cl
2
+ 2Fe

2FeCl
3
.

FeCl
3
+ 3AgNO
3

Fe(NO
3
)
3
+ 3AgNO
3
.
b) Cl
2
+ 2NaOH

NaCl + NaClO + H
2
O
NaClO + CO
2
+ H
2
O

NaHCO
3
+ HCl.
NaHCO
3

+ NaOH

Na
2
CO
3
+ H
2
O.
Na
2
CO
3
+ 2HCl

2NaCl + H
2
O + CO
2
.
CO
2
+ H
2
O + 2CaOCl
2

CaCO
3
+ CaCl

2
+
2HClO.
Cl
2
+ Ca(OH)
2

 →
C
0
30
CaOCl
2
+ H
2
O.
CaOCl
2
+ 2HCl

Cl
2
+ CaCl
2
+ H
2
O.
CaCl
2


→
dpnc
Ca + Cl
2
.
Hoạt động 2:
BT1/ Viết phương trình biểu diễn chuỗi biến hoá
sau:
a) NaOH

NaCl

Cl
2


FeCl
3


Fe(NO
3
)
3


S
b)
CaOCl

2

→
)7(
Cl
2

←
)8(
CaCl
2

←
)5(

CO
2


(6)
(4)

Cl
2
→
)1(
NaClO
→
)2(
NaHCO

3
→
)3(

Na
2
CO
3


Tổ Hóa Học
4
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
- Cho bài tập HS thảo luận nhóm và trả
lời.
- Đáp án: b)
Hoạt động 3:
- Cho bài tập. HS thảo luận nhóm và trả
lời.
- Dùng Na
2
SO
4
để phân loại: Muối Ba
2+

kết tủa trắng BaSO
4
.
- Dùng AgNO

3
để nhận biết BaCl
2

AgCl

Trắng.
- Tương tự, dùng AgNO
3
để nhận biết 2
muối Na
+
: NaCl có AgCl

Trắng.
- Viết ptpư.
Hoạt động 4:
- Cho bài tập . HS thảo luận và trả lời.
- Đáp án: b)
Theo ptpư nHBr = nNaOH
Theo đề: nHBr < nNaOH.
Hoạt động 5:
1/ MnO
2
+ 4HCl

MnCl
2
+ Cl
2

+ H
2
O.
a/87mol a/87mol
2KMnO
4
+14HCl

2MnCl
2
+2KCl +5Cl
2
+8H
2
O
a/158mol
2,632.158
5 aa
=
K
2
Cr
2
O
7
+14HCl

2CrCl
3
+ 2KCl +3Cl

2
+7H
2
O
a/294mol
98294
3 aa
=
Ta có:
98872,63
aaa
〉〉
.
Vậy dùng KMnO
4
điều chế được nhiều Cl
2
hơn.
- Đáp án: b).
2/ Theo PT(1) : nMnO
2
= nCl
2
.
Theo PT(2) : nKMnO
4
= 5/2nCl
2
= 2,5nCl
2

.
Theo PT(3) : nK
2
Cr
2
O
7
= 3nCl
2
.
Ta có 3n>2,5n>n.
Vậy dùng K
2
Cr
2
O
7
được nhiều Clo hơn.
- Đáp án: c).
Hoạt động 6:
- Cho bài tập . HS thảo luận và trả lời.
- Cho hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH,
khi Clo tác dụng với dung dịch NaOH, ta
thu được khí O
2
.
Cl
2
+ 2NaOH


NaCl + NaClO + H
2
O.
BT2/Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường
được điều chế bằng cách oxi hoá hợp chất nào
sau đây:
a) NaCl b) HCl c) KClO
3
d) KMnO
4
.
BT3/ Có 4 dung dịch của các muối sau đựng
trong 4 lọ riêng biệt: NaCl; NaNO
3
, BaCl
2
,
Ba(NO
3
)
2
. Trình bày phương pháp hoá học để
nhận biết mỗi dung dịch.
BT4/ Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch
chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung
dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu
nào sau đây:
a) Màu đỏ, b) màu xanh
c) Không đổi màu, d) Không xác định được
BT5/

Có những chất sau: KMnO
4
, MnO
2
, K
2
Cr
2
O
7

dung dịch HCl.
1/ Nếu các chất oxi hoá có khối lượng bằng nhau
thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí
Clo nhiều hơn?
a) MnO
2
, b) KMnO
4
c) K
2
Cr
2
O
7

d) Các chất cho lượng Clo bằng nhau.
2/ 1/ Nếu các chất oxi hoá có số mol bằng nhau
thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí
Clo nhiều hơn?

a) MnO
2
, b) KMnO
4
c) K
2
Cr
2
O
7

d) Các chất cho lượng Clo bằng nhau.
BT6/ Người ta điều chế khí Oxi nhưng có lẫn
khí Cl
2
. Làm thế nào để thu được Oxi tinh khiết
(Loại bỏ được tạp chất đó)?
• Củng cố, dặn dò :
1/ Hoàn thành chuỗi phản ứng:
a) NaCl

HCl

Cl
2


NaClO

NaCl


Cl
2


KClO
3


KClO
4


HClO
4


Cl
2
O
7
.
b) HCl

Cl
2


CaCl
2



Ca(OH)
2
.


Tổ Hóa Học
5
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
KClO
3


KCl.
2/ Đọc trước baiFlo- Brom – Iot.
Tổ Hóa Học
6
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
Tự chọn: 23
CHUỖI PHẢN ỨNG CỦA HALOGEN, SO SÁNH VÀ NHẬN BIẾT
CÁC HALOGEN. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG PHẦN HALOGEN.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nắm vững tính chất hoá học của các halogen (hal) để hoàn thành bài tập chuỗi phản ứng và nhận biết.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định lượng, viết PTHH thành thạo cho HS .
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
- HS ôn tập lí thuyết về hal.
III. Tiến trình lên lớp:
- Ổn định lớp.

- Kiểm tra bài cũ:
So sánh tính chất hoá học của các hal?
- Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động 1:
HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời.
KClO
3
+ 6HCl
→
0
t
KCl + 3Cl
2
+ 3H
2
O
Cl
2
+ 2HBr

2HCl + Br
2
.
Br
2
+ 2HI

2HBr + I
2

.
I
2
+ H
2

→
0
t
2HI.
Cl
2
+ Ca(OH)
2

→
0
t
CaOCl
2
+ H
2
O.
CaOCl
2
+ 2HCl

CaCl
2
+ Cl

2
+ H
2
O.
Hoạt động 2:
HS thảo luận nhóm và đưa ra đáp án.
B
1


A
3
; B
2


A
4
; B
3


A
7
B
4


A
1

; B
5


A
6
; B
6


A
2
B
7


A
5
.
Hoạt động 3:
HS thảo luận nhóm trả lời .
Đáp án : d)
GV giải thích: AgCl: Trắng, AgBr: Vàng nhạt:
AgI: Vàng đậm; còn KF không phản ứng ( Àg:
tan)
Hoạt động: 4
HS thảo luận nhóm và chọn đáp án : c)
Hoạt động 5:
HS thảo luận nhóm giải.
nI

2
=
2.127
7,12
= 0,05 mol.
MnO
2
+ 4HCl

MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O.
0,2 0,05
Cl
2
+ 2NaI

2NaCl + I
2
.
0,05 0,05
1/ Viết phương trình hoàn thành chuỗi biến hoá
sau:
KClO
3



Cl
2


Br
2


I
2

HI


CaOCl
2


CaCl
2
.
2/ Hãy chọn mỗi chất ở cột A điền vào trong mỗi
phản ứng ở cột B sao cho hợp lí:
A
1
: KClO; A
2
: KClO
3

; A
3
: NaHCO
3
; A
4
: Cl
2
; A
5
:
O
2
; A
6
:CaOCl
2
; A
7
: HClO.
B
1
: NaClO + CO
2
+ H
2
O

… + HClO
B

2
: KClO
3
+ HCl
→
0
t
KCl + …+ H
2
O
B
3
: Cl
2
+ H
2
O

HCl + …
B
4
: Cl
2
+ KOH

KCl + … + H
2
O.
B
5

: Ca(OH)
2
+ Cl
2


H
2
O + …
B
6
: Cl
2
+ KOH
 →
C
0
100
KCl + … + H
2
O.
B
7
: CaOCl
2

→
0
t
CaCl

2
+ …
3/ Cho các dung dịch muối sau: NaCl, KF, NaI,
KBr chỉ dùng hoá chất nào sau đây để nhận biết
các dd trên.
a) NaNO
3
; b) KOH; c)AgCl; d) AgNO
3
.
4/ Dãy axit nào sau đây được sắp xếp đúng theo
thứ tự tính axit tăng dần:
a) HI< HBr < HCl < HF
b) HBr <HI < HCl < HF.
c) HF < HCl < HBr < HI
d) HF< HBr < HCl < HI.
5/ Đun nhẹ hỗn hợp MnO
2
và HCl đặc. Dẫn khí
Cl
2
sinh ra đi vào dung dịch NaI thì thu được
12,7g Iôt. Khối lượng axit HCl bị oxi hoá bởi
MnO
2
là:
a) 7g; b) 7,1g; c) 7,2g; d) 7,3g.
Tổ Hóa Học
7
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10

mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3g
Chọn dáp án: d)
Hoạt động 6:
GV hướng dẫn HS làm.
Gọi x mol: NaCl; y mol NaI.
Cl
2
+ 2NaI

2NaCl + I
2
.
y y
Theo đề: nNaCl = x + y =
5,58
4,23
= 0,4 mol.
58,5x + 150y = 37,125



=
=

15,0
25,0
y
x
% NaCl =
100.

125,31
5,58.25,0
= 39,4%
%NaI = 60,6%.
Đáp án : a).
6/ Hoà tan 37,125g hỗn hợp các muối NaCl và
NaI vào H
2
O. Cho vừa đủ khí Cl
2
đi qua dd rồi
đem cô cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi
màu tím bay ra hết, bã rắn còn lại sau khi nung
có khối lượng 23,4g . Thành phần phần trăm
khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu:
a) 39,4% và 60,6%
b) 30% và 70%
c) 40,4% và 59,6%
d) 60,4% và 39,6%.
• Củng cố , dặn dò:
Xem các dạng bài tập. Hoàn thành vào vở. Nắm pp để giải các BT tương tự.
Tự chọn 24:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHÓM HALOGEN.
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm : gồm bài tập định tính và định lượng cho HS.
- Định hướng HS làm các dạng bài tập cả chương halogen.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
- HS chuẩn bị: Ôn tập kiến thức cả chương.
III. Tiến trình tiết dạy:

- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
Hãy chọn sản phẩm ở cột (II) phù hợp với các chất tham gia phản ứng ở cột (I).
Cột 1 Cột 2
A/ Cl
2
+ KOH

B/ Cl
2
+ KOH
đ

 →
C
0
100
C/ KCl + H
2
O
 →
mncodp
D/ MnO
2
+ HCl

1/ MnCl
2
+ Cl
2

+ H
2
O
2/ KCl + H
2
O.
3/ KCl + KClO + H
2
O.
4/ KOH + H
2
+ Cl
2
.
5/ KCl + KClO
3
+ H
2
O.
- Bài mới:
Hoạt động GV – HS. Nội dung.
Hoạt động 1:
- Học sinh hoạt động nhóm và trả lời.
- Đáp án: c/ Tính khử HI mạnh nhất.
Hoạt động 2:
- Học sinh hoạt động nhóm và trả lời.
- Đáp án: b/
Hoạt động 3:
1/ Chọn PTPƯ đúng trong các PTPƯ sau:
a/ Fe + Cl

2


FeCl
2
.
b/ 2HBr + 2FeCl
3


2FeCl
2
+ Br
2
+ 2HCl.
c/ 2HI + 2FeCl
3


2FeCl
2
+ I
2
+ 2HCl.
d/ 2HF + 2FeCl
3


2FeCl
2

+ F
2
+ 2HCl.
2/ Trong các đơn chất dưới đây, đơn chất nào
không thể hiện tính khử?
a/ Cl
2
b/ F
2
c/Br
2
d/ I
2
.
3/ Hiđrohalogenua nào dưới đây kém bền với
Tổ Hóa Học
8
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
- Học sinh hoạt động nhóm và trả lời.
- Đáp án: d/
Hoạt động 4:
- Học sinh hoạt động nhóm và trả lời.
- Đáp án: c/ Oxi có độ âm điện lớn hơn
Clo
Hoạt động 5:
- Học sinh hoạt động nhóm và trả lời.
- Đáp án: c/
Hoạt động 6:
- Học sinh hoạt động nhóm và trả lời.
- Đáp án: a/

Cl
2
+ H
2
O

HCl + HClO
Hoạt động 7:
- Học sinh hoạt động nhóm và trả lời.
- Đáp án: c/ Vì AgCl kết tủa trắng.
Hoạt động 8:
- Học sinh hoạt động nhóm và trả lời.
- Đáp án:
8.1) c/
CaCO
3
+ 2HCl

CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
8.2) d/
CuO + 2HCl

CuCl
2

+ H
2
O.
CuCl
2
: dd màu xanh.
Hoạt động 9:
- Học sinh hoạt động nhóm và trả lời.
- Đáp án: d/
3Cl
2
+ 6KOH đ
→
0
t
5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O
m. clorua m. clorat.
Hoạt động 10:
- Học sinh hoạt động nhóm và trả lời.
- Đáp án:
(1) NaF (2) KCl (3) KClO (4) KClO
4
(5) H
2
O (6) Cl
2

(7) NaCl (8) NaClO
2NaCl + H
2
O
 →
mncokhdp
NaCl + NaClO +
H
2
O
Hay:
NaCl + H
2
O
 →
mncokhdp
NaClO + H
2
O.
nhiệt độ nhất:
a/ HF b/ HCl c/ HBr d/ HI.
4/ Trong các hợp chất với oxi số oxi hoá của
Clo có thể là:
a/ -1 ; -3; -5; -7.
b/-1; +1; -3; +3.
c/ +1; +3; +5; +7.
d/ -1; +1; +3; +5; +7.
5/ Trong phản ứng với dung dịch kiềm, Clo thể
hiện:
a/ Tính oxh b/ Tính khử.

c/ Cả oxh và khử d/ Tính axit.
6/ Thành phần hoá học chính của nước clo là:
a/ HCl, HClO, Cl
2
, H
2
O.
b/ NaCl, NaClO, NaOH, H
2
O.
c/ CaOCl
2
, CaCl
2
, Ca(OH)
2
, H
2
O.
d/ HCl, KCl, KClO
3
, H
2
O.
7/ Thuốc thử dùng để nhận biết ion clorua có
trong dung dịch muối clorua hoặc ddHCl là:
a/ AgBr b/ Ca(NO
3
)
2

c/ AgNO
3
d/ Ag
2
SO
4
.
8/ Chon đáp án đúng:
8.1) Cho 1 mẫu đá vôi vào dung dịch HCl, hiện
tượng xảy ra là:
a/ Không có hiện tượng gì.
b/ có kết tủa trắng.
c/ Có khí không màu thoát ra.
d/ Có khí màu vàng thoát ra.
8.2) Cho một ít bột đồng (II) oxit vào dung dịch
HCl, hiện tượng xảy ra là:
a/ Không có hiện tượng gì.
b/ Đồng (II) oxit tan, dung dịch có màu đỏ.
c/ Đồng (II) oxit tan có khí thoát ra.
d/ Đồng (II) oxit tan , dung dịch có màu xanh.
9/ Chọn câu trả lời đúng khi cho khí Cl
2
tác dụng
với dung dịch kiềm nóng sẽ thu được:
a/ Muối clorua
b/ Muối hipoclorit.
c/ Muối clorua và muối hipoclorit.
d/ Muối clorua và muối clorit.
10/ Cho các công thức hoá học sau: KClO; NaF;
KCl; KOH; NaOH; KClO

3
; H
2
O; Cl
2
; NaCl;
NaClO. Điền vào chỗ trống công thức hoá học
thích hợp trong các phương trình hoá học sau:
a/ F
2
+ NaOH (l )

… + H
2
O + OF
2
.
b/ Cl
2
+ KOH

… + … + H
2
O.
c/ Cl
2
+ KOH
 →
C
0

100
KCl + … + …
d/ NaCl + H
2
O
 →
mncodp
H
2
+ … + 2NaOH.
e/ NaCl + H
2
O
 →
mncokhdp
… + … + H
2
O
• Củng cố dặn dò:
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài để kiểm tra 1 tiết.
Tổ Hóa Học
9
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
- BTVN:
Cột I Cột II
a/ AgCl
b/ Cl
2
c/ Br

2
d/ I
2
e/ KI
g/ HF
h/ HCl
1/ Chất rắn màu trắng bị phân huỷ bởi ánh sáng mặt trời thành màu đem.
2/ Chất có trong muối iôt.
3/ Chất khí màu vàng lục, rất độc, mùi xốc.
4/ Chất tan vô hạn trong nước tạo dung dịch làm đỏ quì tím.
5/ Halogen duy nhất ở thể lỏng trong điều kiện thường.
6/ Chất rắn đun nóng bị thăng hoa có nhiều trong tảo biển.
7/ Chất dùng để khắc thuỷ tinh.
Tự chọn: 25.
CỦNG CỐ KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP OXI – OZON
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức phần oxi – ozon.
- Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập phần oxi – ozon.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
- Chuẩn bị của HS: kiến thức về oxi – ozon.
- Chuẩn bị của GV: Một số bài tập tiêu biểu về oxi – ozon.
III. Tiến trình lên lớp:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Viết các phương trình chứng minh: oxi và ozon có tính oxi hoá.
Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
- Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động: 1
- Viết PTHH chứng minh tính oxi hoá của oxi?

- HS hoạt động nhóm và trả lời.
- Chứng minh ozon có tính oxi hoá mạnh hơn
oxi?
- HS hoạt động nhóm và trả lời.
- Có mấy cách điều chế oxi? Viết PTHH?
- HS hoạt động cá nhân và trả lời.
Hoạt động : 2
- GV cho bài tập, HS hoạt động nhóm và trả lời:
Đáp án: A với d); B với c);
C với b); D với a);
Hoạt động : 3
GV cho bài tập, HS hoạt động nhóm và trả lời:
Đáp án: B,
A. Lí thuyết cơ bản:
1. Oxi có tính oxi hoá mạnh:
Phản ứng với kim loại ( trừ Au, Ag, Pt…)
Phản ứng với H
2
.
Phản ứng với Phi kim ( trừ hal)
Phản ứng với hợp chất có tính khử ( trừ hợp chất
với flo).
2. Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi:
2Ag + O
3

→
0
t
Ag

2
O + O
2
.
Ag + O
2


không phản ứng.
3. Điều chế oxi:
a) Trong phòng thí nghiệm
b) Trong công nghiệp.
B. Bài tập:
1/ Hãy ghép cấu hình electron với nguyên tử
thích hợp:
Cấu hình electron Nguyên tử
A, 1s
2
2s
2
2p
5
a) Cl
B, 1s
2
2s
2
2p
4
b) S

C, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
c) O
D, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
d) F.
2/ Khí N
2
bị lẫn tạp chất là khí oxi. Chọn cách
nào sau đây để loại bỏ oxi thu được N
2
tinh
khiết?
A, Cho hỗn hợp đi qua kiềm.

B, Cho hỗn hợp đi qua phot pho.
Tổ Hóa Học
10
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
Hoạt động : 4
GV cho bài tập, HS hoạt động nhóm và trả lời:
Đáp án: d.
Hoạt động : 5
GV cho bài tập, HS hoạt động nhóm và trả lời:
Đáp án: D,
Hoạt động : 6
GV cho bài tập, HS hoạt động nhóm và trả lời:
Đáp án: B,
Hoạt động : 7
GV cho bài tập, HS hoạt động nhóm và trả lời:
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:
M
= 18.2 = 36g.
Đặt x và y là số mol O
3
và O
2
có trong một mol
hỗn hợp khí, ta có phương trình đại số:
yx
yx
+
+ 3248
= 36.
Giải ra ta được: y = 3x. Biết rằng tỉ lệ phần trăm

về số mol khí bằng tỉ lệ về thể tích: Thể tích khí
oxi gấp 3 lần thể tích khí ozon. Thành phần của
hỗn hợp khí là: 25% ozon, 75% oxi.
Hoạt động : 8
GV cho bài tập, HS hoạt động nhóm và trả lời:
a) Giải tương tự :
Hỗn hợp khí A: 60% oxi và 40% Ozon.
Hỗn hợp khí B: 80% H
2
và 20% CO.
b) PTHH của các phản ứng:
2CO + O
2


2CO
2
.(1)
3CO + O
3


3CO
2
.(2)
Trong một mol hỗn hợp khí A có 0,6 mol O
2

0,4 mol O
3

.
Theo (1): 0,6 mol O
2
đốt cháy được 1,2 mol CO.
Theo (2): 0,4 mol O
3
đốt cháy được 1,2 mol CO.
Kết luận: 1 mol hỗn hợp khí A đất cháy được
2,4 mol khí CO.
C, Cho hỗn hợp đi qua H
2
SO
4
đặc.
D, Cho hỗn hợp đi qua CuO, đun nóng.
3/ Có 3 ống nghiệm đựng SO
2
, O
2
, CO
2
. Dùng
phương pháp thực nghiệm nào sau đây để nhận
biết các chất trên?
a) Cho từng khí lội qua dung dịch Ca(OH)
2

dư, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.
b) Cho từng khí lội qua dung dịch H
2

S,
dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.
c) Cho hoa hồng vào đầu các khí, dùng đầu
que đóm còn tàn đỏ.
d) b và c đúng.
4/ Khác với nguyên tử O, ion O
2-
có:
A, Bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.
B, Bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn
C, Bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn.
D, Bán kính ion lớn hơn và nhiều electron hơn.
5/ Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn
khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí
oxi khô?
A, Al
2
O
3
.
B, CaO.
C, Dung dịch Ca(OH)
2
.
D, Dung dịch HCl.
6/ Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn
hợp khí này có tỉ khối đối với hiđro bằng 18.
Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích
của hỗn hợp khí.
7/ Hỗn hợp khí A gồm có O

2
và O
3
, tỉ khối của
hỗn hợp khí A đối với khí H
2
là 19,2. Hỗn hợp
khí B gồm có H
2
và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp
khí B đối với H
2
là 3,6.
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của
mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao
nhiêu mol khí CO?
• Củng cố, dặn dò:
Tổ Hóa Học
11
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
Một hợp chất của lưu huỳnh với oxi, trong đó mỗi nguyên tố đều chiếm 50% khối lượng. Tỉ lệ số nguyên
tử S và O trong phân tử là bao nhiêu ( trong các số dưới đây)?
A, 1: 1; B, 1:3; C, 2:1 D, 1:2.
Đáp số: D: SO
2
.
Tổ Hóa Học
12
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10

Tự chọn: 26
CỦNG CỐ LÍ THUYẾT OXI – LƯU HUỲNH VÀ BÀI TẬP LƯU HUỲNH.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố lí thuyết phần oxi lưu huỳnh.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định lượng của S.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Chuẩn bị của HS: kiến thức bài oxi, lưu huỳnh.
- Chuẩn bị của GV : Bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Chứng minh oxi và S đều có tính oxi hoá, ngoài ra S còn có tính khử.
- Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động 1:
- Tìm Z của O, S. Viết cấu hình e?
Hoạt động 2:
Xác định độ âm điện. Suy ra tính chất hoá học
của O, S?
Nêu các phản ưng và viết PTHH chứng minh
các tính chất đó.
Hoạt động 3:
HS thảo luận nhóm và trả lời.
Đáp án: c.
Hoạt động 4:
HS thảo luận nhóm và trả lời.
Đáp án: d.
GV hdẫn xác định số oxi hoá.

Hoạt động 5:

HS thảo luận nhóm và trả lời
nS = 8: 32 = 0,25 mol.
S + O
2


SO
2
.
0,25 0,25
SO
2
+ H
2
O

H
2
SO
3
.
0,25 0,25
mH
2
SO
3
= 0,25. 82 = 20,5 g.
m dd = 20,5 + 61,5 = 82 g.
A. Lí thuyết cơ bản:
1. Cấu hình electron của nguyên tử:

O
8
: 1s
2
2s
2
2p
4
.
S
16
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
2. Độ âm điện:
O: 3,44; S: 2,58.
3. Tính chất hoá học:
- Oxi có tính oxi hoá mạnh:
Phản ứng với: Kim loại ( trừ: Au, Ag, Pt), H
2
.
Phi kim ( trừ hal)

Hợp chất (trừ hc với F).
- S vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử:
+Tính oxi hoá: Tác dụng với:
Kim loại, H
2

+ Tính khử: Tác dụng với:
Phi kim mạnh.
B. Bài tập:
1/ S có thể tồn tại ở những trạng thái oxi hoá
nào?
a) -2, +4, +5, +6.
b) -3, +2, +4, +6.
c) -2, 0, +4, +6.
d) +1, 0, +4, +6.
2/ Lưu huỳnh có số oxi hoá +6 trong các hợp
chất nào sau đây:
a) H
2
SO
4
. b) SO
3
.
c) SO
2
d) Cả a, b.
3/ Đốt cháy hết 8 gam S . Dẫn sản phẩm hoà tan
hết trong 61,5 g nước. Nồng độ phần trăm của
dung dịch thu được là:

a) 20% b) 25%
c) 15% d) 30%.
Tổ Hóa Học
13
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
C % H
2
SO
3
=
100
82
5,20
= 25%
Đáp án b.
Hoạt động 6: HS thảo luận nhóm và trả lời.
nK = 11,7 : 39 = 0,3 mol.
2K + X

K
2
X.
(Hoặc: 4K + X
2


2 K
2
X.)
nK : n K

2
X = 2: 1.
Vậy n K
2
X = ½ . nK = 0,15 mol.
Ta có: 0,15.(78 + X) = 16,5 Vậy X = 32 ( S).
Đáp án a.
Hoạt động 7: HS thảo luận nhóm và trả lời.
nS = 6,4:32 = 0,2 mol, nZn = 0,04 mol.
Zn + S
→
0
t
ZnS.
0,04 0,04
Vậy S dư: (0,2 – 0,04). 32 = 5,12g.
Đáp án d.
Hoạt động 8: HS thảo luận nhóm và trả lời
nAl = 0,54: 27 = 0,02 mol
nMg = 0,24: 24 = 0,01 mol.
2 Al + 3S
→
0
t
Al
2
S
3
.
0,02 0,01.

Mg + S
→
0
t
MgS.
0,01 0,01
Al
2
S
3
+ 3H
2
SO
4


Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
S.
0,01 0,03
MgS + H
2
SO
4



MgSO
4
+ H
2
S
0,01 0,01
H
2
S + Pb(NO
3
)
2


PbS

+ 2HNO
3
.
0,04 0,04
V
Pb(NO
3
)
2
=
1,0
04,0

= 0,4 lít = 400 cm
3
.
Đáp án a.
4/ Trộn 11,7 gam Kali với một lượng dư phi kim
ở nhóm VIA. Đun nóng hỗn hợp trong bình kín
không có oxi thu được16,5 g muối . Tên phi kim
đó là:
a) Lưu huỳnh.
b) Oxi.
c) Selen.
d) Telu.
5/ Nung nóng một hỗn hợp gồm 6,4 g S và 2,6 g
Zn trong một bình kín. Sau khi phản ứng kết
thúc thì chất nào còn dư, bao nhiêu gam.
a) S dư và 4 gam.
b) Zn dư và 5,12 gam
c) Cả hai đều dư và 7,12 gam
d) S dư và 5,12 gam
6/ Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,54 g bột Mg
và bột S dư. Cho sản phẩm tác dụng với H
2
SO
4
l,
dư. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch
Pb(NO
3
)
2

0,1M. Tính thể tích dung dịch
Pb(NO
3
)
2
vừa đủ để phản ứng hết với chất khí
trên là:
a) 400 cm
3
b) 300cm
3
.
c) 200cm
3
d) 100cm
3
.
• Củng cố, dặn dò:
- HS nắm các phương pháp giải bài tập và hoàn thành vào vở.
- Chuẩn bị bài H
2
S.
Tự chọn: 27,28
ÔN TẬP: HIĐROSUNFUA VÀ CÁC OXIT CỦA LƯU HUỲNH.
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố về tính chất của H
2
S, SO
2
và SO

3
.
- Một số bài tập nhận biết, chuỗi phản ứng.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại.
- HS chuẩn bị lí thuyết phần H
2
S, SO
2
và SO
3
.
- GV chuẩn bị các bài tập, phiếu học tập.
III. Tiến trình lên lớp:
- Ổn định lớp.
Tổ Hóa Học
14
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
- Kiểm tra bài cũ:
Viết ptpư chứng minh SO
2
vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá.
-
- Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: HS nêu tính chất hoá học H
2
S, SO
2

và SO
3
. Viết PTHH minh hoạ. GV nhận xét
đánh giá cho điểm
Hoạt động 2: - GV phát hiếu học tập.
- HS hoạt động nhóm và trả lời
a) SO
2
+ NaOH

NaHSO
3
.
b) SO
2
+ 2NaOH

Na
2
SO
3
+ H
2
O
c) SO
3
+ NaOH

NaHSO
4

.
d) SO
3
+ NaOH

Na
2
SO
4
+ H
2
O
e) SO
2
+ CaO
→
0
t
CaSO
3
.
f) SO
3
+ MgO
→
0
t
MgSO
4
.

Hoạt động 3:- GV phát hiếu học tập.
- HS hoạt động nhóm và trả lời
a) SO
2
+ H
2
O

+ Br
2


2HBr + H
2
SO
4
.
b) SO
2
+ H
2
O

H
2
SO
3
.
c) 5SO
2

+ 2KMnO
4
+ 2H
2
O

K
2
SO
4
+
2MnSO
4
+ 2H
2
SO
4
d) SO
2
+ 2H
2
S

3S + 2H
2
O.
e) 2SO
2
+ O
2



2SO
3
.
Hoạt động 4:
HS thảo luận nhóm và trả lời:
S + O
2

→
0
t
SO
2
.
SO
2
+ H
2
O

+ Br
2


2HBr + H
2
SO
4

.
Cu + 2H
2
SO
4

→
0
t
CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O.
SO
2
+ 2H
2
S
→
0
t
3S + 2H
2
O
S + H
2


→
0
t
H
2
S
S + Fe
→
0
t
FeS.
FeS + 2HBr

H
2
S + FeBr
2
.
FeBr
2
+ Cl
2


FeCl
2
+ Br
2
.
FeCl

2
+ 2NaOH

Fe(OH)
2
+ 2NaCl.
a) - Nhúng quì ẩm vào 5 bình khí.
- Quì tím chuyển xanh: NH
3
.
- Quì tím mất màu sau đó chuyển sang đỏ: Cl
2
.
Cl
2
+ H
2
O → HCl + HClO
HClO → HCl + 1/2O
2

A. Lí thuyết cơ bản:
1/ H
2
S là một axit yếu (yếu hơn axit cacbonic)
Phản ứng với bazơ cho 2 muối ( tuỳ vào tỉ lệ số
mol)
H
2
S: là một chất khử mạnh: Phản ứng với: O

2
;
nước Br
2

2/ SO
2
vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện
tính khử.
Phản ứng với: O
2
, nước Br
2
: Thể hiện tính khử.
Phản ứng với: H
2
S: Thể hiện tính oxi hoá.
- SO
2
là một oxit axit: phản ứng với H
2
O, bazơ.
3/ SO
3
là oxit axit: Phản ứng với: H
2
O, bazơ,
oxit bazơ tạo muối.
B. Bài tập:
1/ Điền vào ô trống các chất thích hợp và cân

bằng:
a) … + NaOH

NaHSO
3
.
b) … + NaOH

Na
2
SO
3
+ …
c) … + NaOH

NaHSO
4
.
d) … + NaOH

Na
2
SO
4
+ …
e) … + CaO
→
0
t
CaSO

3
.
f) … + MgO
→
0
t
MgSO
4
.
2/ Hoàn thành các phản ứng sau:
a) SO
2
+ H
2
O

+ Br
2


b) SO
2
+ H
2
O

c) SO
2
+ KMnO
4

+ H
2
O

d) SO
2
+ H
2
S

e) SO
2
+ O
2


3/ Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
S

SO
2


H
2
SO
4


SO

2


S

H
2
S


FeS

FeBr
2


FeCl
2


NaCl .
4/ Nhận biết các chất sau, viết pư nếu có:
a) O
2
, O
3
, N
2
, Cl
2

và NH
3
.
b) NH
3
, H
2
S, O
2
, O
3
.
c) 5 dung dịch: K
2
S, Na
2
SO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, MgCl
2
và Cu(NO
3
)
2

Tổ Hóa Học
15
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
- Ba bình khí còn lại không có hiện tượng.
- Nhúng giấy KI có tẩm hồ tinh bột vào nhận
biết O
3
chuyển xanh.
2KI + O
3
+ H
2
O → 2KOH + I
2
↓ + O
2
(I
2
làm hồ tinh bột chuyển xanh)
- Hai mẫu còn lại cho que đóm vào: O
2
bùng
cháy. N
2
: que đóm tắt.
b) Cho quì tím nhận ra NH
3
hoá xanh.
H
2

S hoá đỏ.
Cho KI nhận ra O
3
.
c) Lấy mẫu thử:
- Cho HCl vào:
+ K
2
S: trứng thối
K
2
S + 2HCl → 2KCl + H
2
S↑
Na
2
SO
4
: mùi hắc
Na
2
SO
4
+2HCl →2NaCl+ SO
2
↑ + H
2
O
- Cho NaOH dư
+ Cu(NO

3
)
2
→ Cu(OH)
2
↓ xanh
Cu(NO
3
)
2
+2NaOH → Cu(OH)
2
↓+2NaNO
3
+ MgCl
2
→ Mg(OH)
2
↓ trắng
MgCl
2
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
↓ +2NaCl
+ (NH
4
)
2
SO
4

→ NH
3
↑ khai
(NH
4
)
2
SO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ 2NH
3
+ H
2
O

* Củng cố, dặn dò:
1. HS hoàn thành các dạng bài tập vào vở.
2. Hoàn thành chuỗi phản ứng, ghi điều kiện:
a) S → H
2
S → SO
2
→ SO
3
→ H
2

SO
4
→ CuSO
4
→ H
2
SO
4
.
b) H
2
S → S → SO
2
→ Na
2
SO
3
→ Na
2
S → Na
2
SO
4
→ NaCl.
Giải:
a) S + H
2

→
0

t
H
2
S
H
2
S + 3/2O
2

→
0
t
SO
2
+ H
2
O
SO
2
+ 1/2O
2

→
0
t
SO
3

SO
3

+ H
2
O → H
2
SO
4
CuO + H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ H
2
O
CuSO
4
+ H
2
S → CuS↓ + H
2
SO
4
b)
H
2
S + 1/2O
2

→

0
t
S↓ + H
2
O
S + O
2
→
0
t
SO
2

SO
2
+ 2NaOH → Na
2
SO
3
+ H
2
O
4Na
2
SO
3
→ Na
2
S + 3Na
2

SO
4
Na
2
S + 4Cl
2
+ 4H
2
O → Na
2
SO
4
+ 8HCl.
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2NaCl
Tự chọn 29:
ÔN TẬP: AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức cơ bản về axit sunfuric ( đặc biệt axit sunfuric đặc) và phương pháp nhận biết gốc
sunfat .
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập chuỗi phản ứng, nhận biết và bài tập định lượng.
II. Phương pháp:
- Chuẩn bị phiếu học tập.

- HS chuẩn bị : ôn tập kiến thức về axit sunfuric .
III. Tiến trình lên lớp:
- Ổn định lớp.
Tổ Hóa Học
16
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
- Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của H
2
SO
4
đặc. Cho 2 ví dụ H
2
SO
4
,đ tác dụng với kim loại
và phi kim.
- Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
HĐ 1:
- Nêu tc của 1 axit, ví dụ H
2
SO
4
loãng?
- HS thảo luận nhóm, trả lời.

HĐ2:
- Tc của H
2
SO

4
đặc, vd?
- HS thảo luận nhóm, trả lời.
HĐ 3:
- Có mấy loại muối sunfat, đó là loại nào, vd?
- Thuốc thử để nhận biết ion sunfat? Vd?
- HS thảo luận nhóm, trả lời.
HĐ 4:
- Phát phiếu học tập, HS thảo luận nhóm và trả
lời.
1) O
2
thiếu.
2) O
2
, t
0
.
3) O
2
, V
2
O
5
,t
0
.
4) H
2
SO

4
5) O
2
đủ.
6) Br
2
+ H
2
O.
7) Cu(OH)
2
.
8) H
2
S
9) Fe
10) HCl
HĐ 5:
- Phát phiếu học tập, HS thảo luận nhóm và trả
lời
- Dùng HCl nhận ra Na
2
SO
3
và Na
2
S.
- Dùng BaCl
2
nhận ra Na

2
SO
4
.
- Dùng AgNO
3
nhận ra NaCl.
- Còn lạo NaNO
3
không hiện tượng.
HĐ 6:
- Phát phiếu học tập, HS thảo luận nhóm và trả
lời
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4


BaSO
4


+ 2H
2
O (1)
0,5 0,5
2NaOH + H

2
SO
4


Na
2
SO
4
+ 2H
2
O (2)
1 0,5
mdd NaOH = V.d = 125. 1,28 = 160 g.
nNaOH =
40.100
25.160
= 1.
I. Lí thuyết:
1/ H
2
SO
4
loãng:
Có đầy đủ tính chất của 1 axit ( quì tím hoá đỏ,
td với kl trước H, td với oxit bazơ, bazơ, tác
dụng với muối (đk ))
2/ H
2
SO

4
đặc:
- Tính oxi hoá mạnh.
+ Với kim loại ( trừ Au, Pt)
+ Với pk ( C, S, P, N ).
+ Với hợp chất có tính khử ( KBr, FeO ).
- Tính háo nước.
3/ Muối sunfat, nhận biết ion sunfat:
- Có 2 loại.
- Dùng Ba
2+
nhận biết gốc sunfat (SO
4
2-
) trong
H
2
SO
4
hoặc muối).
BaCl
2
+ H
2
SO
4


BaSO
4



+ 2HCl.
BaCl
2
+ Na
2
SO
4


BaSO
4


+ 2NaCl
II. Bài tập:
1/ Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá:
S
→
2
SO
2
→
3
SO
3
→
4
H

2
SO
4
H
2
S H
2
SO
4
→
7
CuSO
4
SO
2

S
→
9
FeS
→
10
H
2
S
2/ Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các
dung dịch muối. Viết PT NaCl, Na
2
SO
4

, NaNO
3
,
Na
2
SO
3
, Na
2
S.
3/ Cho 855g dung dịch Ba(OH)
2
10% + 200g dd
H
2
SO
4
. Lọc bỏ kết tủa trung hoà nước lọc người
ta phải dùng 125 ml dd NaOH 25%, d = 1,28.
Tính C% H
2
SO
4
ban đầu.
Tổ Hóa Học
17
1
5
8
6

TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10

nH
2
SO
4
(2) = 0,5 mol.
nBa(OH)
2
=
170.100
10.855
= 0,5 mol.
nH
2
SO
4
(1) = 0,5 mol

⇒ n
H
2
SO
4
= 1 mol.
C% H
2
SO
4
bđ =

200
100.98.1
= 49%.
• Củng cố, dặn dò:
Hãy lập những PTHH sau và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng:
a) SO
2
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O

H
2
SO
4
+ FeSO
4
.
b) SO
2
+ K
2
Cr
2

O
7
+ H
2
SO
4


K
2
SO
4
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O.
TỰ CHỌN : 30,31
LUYỆN TẬP PHẦN AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT.
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Cho học sinh hiểu và ôn lại :
+ Tính chất hóa học của H
2
SO
4
loãng và đặc.

+ Các loại muối sunfat và cách nhận biết muối sunfat.
- Về kĩ năng:
+ Viết và cân bằng các phương trình hóa học của H
2
SO
4
đặc tác dụng với kim loại và phi kim.
+ Kĩ năng giải các bài tập định tính và điịnh lượng.
II. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV- Hướng dẫn và gọi 1 HS
trả lời.
GV- Hướng dẫn và gọi 1 HS
trả lời.
GV- Hướng dẫn và gọi 1 HS
trả lời.
GV- Hướng dẫn và gọi 1 HS
trả lời.
GV- Hướng dẫn HS cách tính
tổng số e trong các ion .
Câu 1: Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính
khử:
A/ Cl
2
, O
3
, S B/ S, Cl
2
, Br
2

C/ Na, F
2
, S D/ Br
2
, O
2
, Ca
Đáp án B
Câu 2: Ghép các cặp chất và tính chất của các chất sao cho phù
hợp.
Các đơn chất Tính chất của chất
A. S a. Có tính oxi hóa
B. SO
2
b. Có tính khử
C. H
2
S c. Có tính oxi hóa và tính khử
D. H
2
SO
4
d. Chất khí có tính oxi hóa và tính khử
e. Không có tính oxi hóa cũng không có tính
khử
Đáp án : A-c; B-d; C-b; D-a.
Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau:
H
2
S


+ 4Cl
2
+ 4H
2
O

H
2
SO
4
+ 8HCl
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng:
A/ H
2
S

là chất oxi hóa, Cl
2
là chất khử
B/ H
2
S là chất khử, H
2
O

là chất oxi hóa.
C/ Cl
2
là chất oxi hóa, H

2
O



chất khử
D/ Cl
2
là chất oxi hóa, H
2
S



chất khử
Đáp án D
Câu 4: Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
A/ O
3
B/ H
2
SO
4
C/ H
2
S D/ SO
2
Đáp án D
Tổ Hóa Học
18

TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
GV- Cho HS viết 3 phương
trình ứng với 3 chất khác
nhau.
Gv- Gọi 1 HS bất kỳ lên bảng
giải tìm đáp số.
GV- HD cho HS cách so sánh
tỉ lệ số mol để thế vào
phương trình.
GV: HD cho HS tính số mol
H
2
SO
4
dựa vào kết tủa và số
mol HCl dựa vào số mol
NaOH.
GV- HD HS lập 3 phương
trình 3 ẩn để giải.
GV- HD HS

% của H
2
SO
4


số mol của H
2
SO

4

GV- HD HS lập hệ 2 phương
trình để giải.
Câu 5: Có những phân tử và ion sau:
A/ SO
2
B/ SO
3
2-
C/ S
2-
D/ SO
4
2-
Phân tử hoặc ion nào nhiêu electron nhất?
Đáp án D
Câu 6: Cho dãy chuyển hóa :Zn

SO
2

H
2
SO
4

A

H

2
S


H
2
SO
4
.
A là:
A/ SO
2
B/ S C/ Na
2
SO
4
D/ Cả A, B, C đều
đúng.
Đáp án D
Câu 7: Cho sơ đồ: S

A

B

C

A

H

2
SO
4
. A là:
A/ H
2
S B/ SO
2
C/ Na
2
S D/ Tất cả đúng
Đáp án D
Câu 8: Một hỗn hợp gồm 13 gam Zn và 5,6g Fe tác dụng với dung
dịch axit sunfuric loãng, dư.Thể tích khí H
2
(ĐKC) được giải
phóng:
A/ 4,48 lít B/ 2,24lít C/ 6,72 lít D/ 67,2 lít
Đáp án C
Câu 9: Trộn 200g dung dịch H
2
SO
4
98% vào 100ml dung dịch
BaCl
2
2M thu được kết tủa có khối lượng:
A/ 46,6g B/ 20g C/ 23,3g D/ Kết quả khác.
Đáp án A
Câu 10: Một dung dịch chứa đồng thời HCl và H

2
SO
4
. Cho 200g
dung dịch đó tác dụng với dung dịch BaCl
2
dư tạo thành 46,6 gam
chất kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, để trung hòa nước lọc, người ta phải
dùng 500 ml dung dịch NaOH 1,6m. Tính C% của mỗi axit trong
dung dịch ban đầu.
A/ C% HCl = 7,3%;C%H
2
SO
4
= 4,9%
B/ C% HCl = 7,3%;C%H
2
SO
4
= 9,8%
C/ C% HCl = 3,5%; C%H
2
SO
4
= 9,8%
D/ C% HCl = 6,5%;C%H
2
SO
4
= 5,4%

Đáp án B
Câu 11: Hoàn tan hoàn toàn 24,8 g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe,
Mg và Cu vào H
2
SO
4
đặc, nóng có dư thì thu được dung dịch A. Cô
cạn dung dịch A thu được 92 gam muối khan.
Nếu cho 24,8 gam hỗn hợp X trên phản ứng với dung dịch HCl dư,
thấy thoát ra 11,2 lít khí (ĐKC).
Tính khối lượng và % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X.
A/ mFe = 5,6g; mMg = 7,2g; mCu = 3,2g
B/ mFe = 11,2g; mMg = 36g; mCu = 64g
C/ mFe = 11,2g; mMg = 7,2g; mCu = 6,4g
D/ mFe = 22,4g; mMg = 14,4g; mCu = 12,8g
Đáp án C
Câu 12:Axit sunfuric đặc (D= 1,84g/ml) chứa 6,4% nước. Hãy cho
biết trong 1 lít dung dịch axit này có bao nhiêu mol H
2
SO
4
?
A/ nH
2
SO
4
= 17,2 mol B/ nH
2
SO
4

= 9,74mol
C/ nH
2
SO
4
= 17,48 mol D/ nH
2
SO
4
= 5,72 mol
Đáp án C
Câu 13:Xử lí 1,143 gam hỗn hợp rắn KCl và K
2
SO
4
bằng axit
H
2
SO
4
đặc, thu được1,218 gam K
2
SO
4
.
Khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp rắn đầu là” Đáp số:
A/mKCl = 0,447g; mK
2
SO
4

= 0,696g B/mKCl = 4,47g; mK
2
SO
4

= 6,96g
Tổ Hóa Học
19
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
C/mKCl = 4,47g; mK
2
SO
4
= 0,696g D/mKCl = 22,35g; mK
2
SO
4
= 9,66g
Đáp án :A
Câu 14: Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng với
dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu
được 8,96 lít khí (ĐKTC).Khối lương mỗi kim loại trong hỗn hợp
ban đầu là:
A/ mMg = 1,2g; mAl = 5,4 g B/ mMg = 2,4g; mAl = 5,4 g
C/ mMg = 24g; mAl = 54 g D/ mMg = 12g; mAl = 27 g
Đáp án B

• Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị ôn tập toàn chương, kiểm tra 1 tiết.
- Lưu ý các dạng bài tập sgk.
Tổ Hóa Học
20
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
TỰ CHỌN 32, 33
ÔN TẬP OXI – LƯU HUỲNH
I. Mục đích, yêu cầu:
Cho học sinh nắm vững:
- Oxi, lưu huỳng là những phi kim có tính oxi hóa mạnh. Oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
- Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất của lưu huỳnh. Thấy được tính chất hóa học của các các chất
phụ thuộc vào mức oxi hóa của lưu huỳnh.
Về kĩ năng:
- Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử.
- Giải các bài tập định tính cũng như các bài tập định lượng liên quan đến oxi, lưu huỳnh.
II. Phương pháp:
- HS thảo luận nhóm.
- GV chuẩn bị phiếu học tập.
- HS chuẩn bị bài về tốc độ phản ứng.
III. Tiến trình lên lớp.
- Ổn địmh lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Gv- Cho HS nhắc lại thế nào là
liên kết CHT không cực?
Gv- Cho HS nhắc lại phương
pháp nhận biết I
2
bằng hồ tinh

bột.
GV- y/c HS viết phương trình
của H
2
S vớiPb(NO
3
)
2
. PbS kết
tủa màu đen.
GV- y/c HS viết phương trình
của SO
2
tác dụng vơi nước
brom.
Gv- Cho HS nhắc lại các khía
niệm , suy ra đáp án.
GV- Cho 1 HS lên bảng giải.
GV- Cho 1 HS lên bảng giải
Câu 1: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?
A/ H
2
S B/ O
2
C/ Al
2
S
3
D/ SO
2

Đáp án B
Câu 2: Sục khí O
3
vào dung dịch KI có sẵn vài giọt hồ tinh bột, hiện
tượng quan sát được là:
A/ Dung dịch có màu vàng nhạt B/ Dung dịch có màu xanh
C/ Dung dịch trong suốt D/ Dung dịch có màu tím
Đáp án B
Câu 3: Để nhận biết H
2
S và muối sunfua, có thể dùng hóa chất là:
A/ Dung dịch Na
2
SO
4
B/ Dung dịch Pb(NO
3
)
2

C/ Dung dịch FeCl
2
D/ Dung dịch NaOH
Đáp án B
Câu 4: Sục khí SO
2
dư vào dung dịch nước brôm:
A/ Dung dịch bị vẫn đục B/ Dung dịch chuyển màu vàng
C/ dung dịch vãn có màu nâu D/ Dung dịch mất màu
Đáp án D.

Câu 5:Trong phản ứng : H
2
S

+ 3H
2
SO
4


4SO
2
+
4H
2
O thì H
2
S đóng vai trò:
A/ Chất bị oxi hóa B/ Chất khử
C/ Chất nhường electron D/ Tất cả đều đúng
Đáp án D
Câu 6: Một phi kim X ở nhóm VI A tác dung hết với 2,3 g Na thu được
3,9g muối. X là:
A/ Oxi B/ lưu huỳnh
C/ Selen D/ Telu
Đáp án B
Câu 7: R là nguyên tố phi kim. Hợp chất của R với hiđro có công thức
chung là RH
2
chứa 5,88%H về khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây ?

A/ Cacbon B/ Nitơ
C/ Phôpho D/ Lưu huỳnh
Đáp án D
Tổ Hóa Học
21
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
GV- Cho 1 HS lên bảng giải
GV- Cho 1 HS lên bảng giải
GV- Cho 1 HS lên bảng giải
GV- Cho 1 HS lên bảng giải
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam SO
2
vào dung dịch chứa 32g
NaOH. Dung dịch tạo thành chứa:
A/ NaHSO
3
và Na
2
SO
4
B/ Na
2
SO
3
vả NaOH dư
C/ NaHSO
3
và SO
2
D/ NaHSO

3
và Na
2
SO
3
Đáp án B
Câu 9: Hòa tan 12,8g SO
2
vào 20g H
2
O. Dung dịch thu được có nồng
độ phần trăm là:
A/ 9% B/ 8%
C/ 9,07% D/ 39,02%
Đáp án B
Câu 10: Hoà tan 12,8 g SO
2
vào 20 gam H
2
O. Dung dịch thu được có
nồng độ phần trăm là:
A/ 9% B/ 8%
C/ 9,07% D/ Kết quả khác
Câu 11: Hoà tan 12,8 g SO
2
vào dung dịch chứa 32 gam NaOH. Dung
dịch tạo thành chứa:
A/ NaHSO
3
, Na

2
SO
4
B/ Na
2
SO
3
, NaOH dư
C/ NaHSO
3
, SO
2
D/ Không xác định
* CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Chuẩn bị bài tốc độ phản ứng.
Tự chọn 34:
ÔN TẬP TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nắm chắc kiến thức về tốc độ phản ứng, áp dụng giải một số bài tập trắc nghiệm.
- Khắc sâu kiến thức cơ bản cho HS.
- Rèn luyện kĩ năng giải và nhận định nhanh bài tập trắc nghiệm cho HS.
II. Phương pháp:
- HS thảo luận nhóm.
- GV chuẩn bị phiếu học tập.
- HS chuẩn bị bài về tốc độ phản ứng.
III. Tiến trình lên lớp.
- Ổn địmh lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
- Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung

HĐ 1:
- Tốc độ phản ứng là gì? Biểu thức tính tốc độ
phản ứng?
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A/ Lí thuyết cơ bản:
1/ Tốc độ phản ứng:
V
=
t
C


±
+

C : Là biến thiên nồng độ chất sản phẩm.
-

C : Là biến thiên nồng độ chất tham gia
2/ Các yếu tố ảnh hưởng:
a/ Nồng độ.
b/ Áp suất ( chất khí)
c/ Nhiệt độ: V
t
2
= V
t
1
.k
t

.
10
12
tt −
V
t
2
,
V
t
1
: tốc độ phản ứng ở nhiệt độ t
2
, t
1
Tổ Hóa Học
22
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
HĐ 2:
Phát phiếu học tập . HS thảo luận nhóm và trả
lời.
Đáp án: c/
HĐ 3:
Phát phiếu học tập . HS thảo luận nhóm và trả
lời.
Đáp án: d/
N
2
+ 3H
2



2NH
3
.
C
Mbđ
x y (M)
C
M


1 3 2 (M)
C
Mcb
2,5 1,5 2 (M)
x – 1 = 2,5

x = 3,5
y – 1 = 1,5

y = 4,5
HĐ 4:
Phát phiếu học tập . HS thảo luận nhóm và trả
lời.
Đáp án: b/ có cxt phản ứng xảy ra nhanh hơn.
HĐ 5:
Phát phiếu học tập . HS thảo luận nhóm và trả
lời.
Đáp án:

a/ Cặp 2 nhanh hơn. Vì C
M
lớn hơn
b/ Cặp 2 nhanh hơn. Vì t
0
lớn hơn
c/ Cặp 2 nhanh hơn. Vì tổng dtbm lớn hơn.
k
t
: hệ số nhiệt độ cho biết tốc độ phản ứng tăng
lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng lên 10
0
C.
d/ Diện tích bề mặt ( chất rắn).
e/ Chất xúc tác.
B. Bài tập:
1/ Một phản ứng hoá học được biểu diễn:
Các chất phản ứng

Các chất sản phẩm
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng:
a/ Chất xúc tác. b/ C
M
chất phản ứng
c/ C
M
các sản phẩm d/ Nhiệt độ.
2/ Cho phản ứng: N
2

+ 3H
2


2NH
3
.
sau một thời gian, nồng độ các chất như sau:
[ ]
2
N
= 2,5M;
[ ]
H
= 1,5M;
[ ]
3
NH
= 2M. Nồng
độ ban đầu của N
2
và H
2
là:
a/ 2,5M và 4,5M b/ 3,5M và 2,5M
c/ 1,5M và 3,5M d/ 3,5M và 4,5M
3/ Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế O
2
từ
muối KClO

3
. Người ta đã dùng cách nào sau đây
nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng.
a/ Nung KClO
3TT
, t
0
cao.
b/ Nung KClO
3TT
, có MnO
2
, t
0
cao.
c/ Nung nhẹ KClO
3TT
.
d/ Nung nhẹ KClO
3dd
bão hoà.
4/ Trong mỗi cặp phản ứng sau, phản ứng nào có
tốc độ phản ứng lớn hơn:
a/ Fe + ddHCl 0,1M và Fe + ddHCl 2M cùng t
0
.
b/ Al + ddNaOH 2M ở 25
0
C và
Al + ddNaOH 2M ở 50

0
C
c/ Zn (hạt) + ddHCl 1M ở 25
0
C và
Zn (bột) + ddHCl 1M ở 25
0
C
• Củng cố dặn dò:
- Xét phản ứng: H
2
+ Cl
2


2HCl. Khi nhiệt độ tăng 25
0
C thì tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Vậy khi tăng
nhiệt độ từ 20
0
C đến 170
0
C thì


tốc độ phản ứng tăng lên là:
a/ 728 lần b/ 726 lần c/ 730 lần d/ kết quả khác.
- Câu d đúng. Vtăng = 3
6
= 729 lần

- Ôn tập tốc độ phản ứng và xem bài thực hành.
Tự chọn 35
ÔN TẬP CÂN BẰNG HOÁ HỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS nắm chắc kiến thức về cân bằng hoá học. Nguyên lí Lơ satơlie. Các yếu tố ảnh hưởng đến trạng
thái cân bằng.
- Rèn kĩ năng làm bài tập về cân bằng hoá học.
Tổ Hóa Học
23
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
II. Phương pháp:
- GV: chuẩn bị phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm.
- HS: Ôn tập về cân bằng hoá học.
III. Tiến trình lên lớp:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là cân bằng hoá học? Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học? Tại sao cân bằng hoá
học là cân bằng động?
- Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động 1:
- Cân bằng hoá học là gì?
- Phát biểu Nguyên lí Lơ satơlie?
HS hoạt động cá nhân và trả lời.
GV lưu ý về áp suất cho HS.
Hoạt động 2:
GV phát phiếu học tập.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
Đáp án: a. Dù thể khí nhưng số mol 2 vế không
đổi nên áp suất không ảnh hưởng.

Hoạt động 3:
GV phát phiếu học tập.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
Đáp án:
a) Phản ứng theo chiều nghịch (vì chiều
thuận toả nhiệt)
b) Phản ứng theo chiều thuận (vì sau phản
ứng có sự giảm thể tích).
c) Phản ứng theo chiều thuận
d) Phản ứng theo chiều nghịch.
Hoạt động 4:
GV phát phiếu học tập.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
Đáp án: d.
I/ Lí thuyết cơ bản:
1/ Cân bằng hoá học:
- Cân bằng hoá học là trạng thái của phản ứng
thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc
độ phản ứng nghịch.
2/ Nguyên lí Lơ satơlie:
- Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái
cân bằng khi chịu một tác động bên ngoài, như
biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, sẽ chuyển
dịch cân bằng theo chiều giảm tác động bên
ngoài đó.
- Lưu ý: Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, nếu
số mol khí ở hai vế của phương trình bằng nhau
thì khi tăng áp suất cân bằng sẽ không chuyển
dịch.
II/ Bài tập:

1/ Cho PTHH:
N
2
(k) + O
2
(k)
 →←
tialuadien
2NO(k)
H∆
> 0.
Hãy cho biết những cặp yếu tố nào sau đây ảnh
hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học
trên?
a) Nhiệt độ và nồng độ.
b) Áp suất và nồng độ.
c) Nồng độ và chất xúc tác.
d) Chất xúc tác và nhiệt độ.
2/ Cho phương trình hoá học:
2SO
2
(k) + O
2

 →←
0
52
,tOV
2SO
3

(k)
H∆
<0.
Cân bằng hoá học của phản ứng sẽ chuyển dịch
về phía nào khi:
a) Tăng nhiệt độ của bình phản ứng.
b) Tăng áp suất chung của hỗn hợp.
c) Tăng nồng độ khí oxi.
d) Giảm nồng độ khí sunfurơ.
3/ Sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên
phương trình hoá học sau:
2N
2
(k) + 3H
2
(k)
 →←
xtP,
2NH
3
(k)
H∆
< 0.
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra
amoniac nhiều hơn, nếu:
a) Giảm áp suất chung của hệ.
b) Giảm nồng độ của khí N
2
và khí H
2

.
c) Tăng nhiệt độ của hệ.
d) Tăng áp suất chung của hệ.
Tổ Hóa Học
24
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT Giáo Án tự Chọn Khối10
Hoạt động 5:
GV phát phiếu học tập.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
Đáp án:
- Phản ứng trên không có sự thay đổi về số mol
khí trước và sau phản ứng, do đó P không ảnh
hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
- Phản ứng thuận thu nhiệt, do đó tăng t
0
.
- Tăng nnồng độ chất tham gia hoặc giảm nồng
độ chất sản phẩm.
Hoạt động 6:
GV phát phiếu học tập.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
Đáp án:
Từ 0
0
C – 40
0
C (cứ tăng 10
0
C tốc độ phản ứng
tăng gấp đôi).

Vậy tốc độ phản ứng tăng: 2
4
= 16 lần.
Hoạt động 7:
GV phát phiếu học tập.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
Đáp án:
a) Câu A đúng.
b) Câu C đúng.
Chọn đáp án đúng.
4/ Một phản ứng hoá học có dạng:
A (k) + B (k)

2C(k)
H∆
> 0.
Hãy cho biết các biện pháp cần tiến hành để
chuyển dịch cân bằng hoá học sang chiều thuận?
5/ Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi
tăng nhiệt độ 0
0
C lên 40
0
C? Biết khi tăng nhiệt
độ lên 10
0
C thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi.
6/ Xét phản ứng: 2N
2
O

→
0
t
2N
2
+ O
2
ở t
0
C và
nồng độ ban đầu của N
2
O bằng 3,2 mol/l.
a) Nếu áp suất tăng lên 10 lần thì tốc độ phản
ứng tăng là:
A/ 100 lần B/ 10 lần
C/ 1000 lần D/ kết quả khác
b) Nếu thể tích tăng lên 5 lần thì tốc độ phản ứng
tăng hay giảm bao nhiêu lần (trong các số dưới
đây)?
A/ Giảm 50 lần B/ Tăng 25 lần
C/ Giảm 25 lần D/ Tăng 50 lần.
* Củng cố , dặn dò:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ?
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học?
- Chuẩn bị bài luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
Tổ Hóa Học
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×