Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Đề thi HSG Hóa 9 tỉnh Bình Định ( Sưu tầm )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.62 KB, 44 trang )

SỞ GD- ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI CHỌN HS GIỎI THCS CẤP TỈNH
MÔN THI: HÓA HỌC 9; NH: 1998 - 1999
THỜI GIAN: 150 PHÚT
Câu 1: (4đ) Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ sau:
+X,t
0
+B,t
0
+H
2
O +C
MnO
2
> Cl
2
> HCl > X > FeCl
2
+ FeCl
3
B, X, C là gì?
Câu 2: (4đ) Trình bày cách nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch: HNO
3
; CaCl
2
; Na
2
CO
3

NaCl bằng pphh mà không dùng thêm chất thử nào khác?
Câu 3: (4đ) Đem 17,2 gam hh 2 kim loại Cu, Ag tác dụng vừa đủ với V ml dd H


2
SO
4
96% (d =
1,84g/ml) thì có 3,36 lít khí SO
2
thoát ra ở đktc. Tất cả pư xảy ra hoàn toàn. Hãy tính:
1. Khối lượng từng kim loại trong hh đầu?
2. V ml dd H
2
SO
4
đã pư?
Câu 4: (4đ) đem đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hh CH
4
và C
2
H
4
; khí CO
2
sinh ra được dẫn vào
200ml dd Ca(OH)
2
aM, sau pư thu được 10g CaCO
3
và 16,2g Ca(HCO
3
)
2

. tất cả các pư xảy ra
hoàn toàn. Hãy tính:
a. Số mol khí SO
2
tạo thành?
b. Khối lượng CH
4
; C
2
H
4
lúc đầu và aM?
Câu 5: (4đ) Đặt 2 cốc A, B có khối lượng bằng nhau trên 2 đĩa cân, cân thằng bằng. bỏ vào cố A
một quả cân nặng 1,056 gam; bỏ vào cốc B 1000 gam dd HCl 7,3% thì cân mất thăng bằng.
Phải thêm vào cốc B m gam CaCO
3
để cho cân thăng bằng trở lại, biết rằng khi cân thăng
bằng trở lại thì trong cốc B không còn CaCO
3
.
Tính m gam CaCO
3
và nồng độ % chất tan trong cốc B sau khi cân thăng bằng trở lại.
SỞ GD- ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI CHỌN HS GIỎI THCS CẤP TỈNH
MÔN THI: HÓA HỌC 9; NH: 1999 – 2000.
THỜI GIAN: 150 PHÚT
Bài 1: (3đ) bằng pphh hãy:
a. Nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa 4 dd: HCl; CaCl
2
; Na

2
CO
3
và NaCl mà
không dùng thêm thuốc thử nào khác.
b. Tách CH
4
ra

khỏi hh khí: CH
4
; O
2
và H
2
O (hơi)
Bài 2: (2,5đ) Viết đầy đủ các PƯ theo sơ đồ chuyển hóa sau:
a.
Fe > FeCl
2
< > FeCl
3

Fe(OH)
2
> Fe(OH)
3
b.
Al >SO
2

>SO
3
> H
2
SO
4
>CO
2
Bài 3: (2,5 đ)
Một nguyên tố A tạo được hợp chất khí với Hidro là AH
n
và tạo được hợp chất khí
với Oxi là AO
m
. biết khối lượng phân tử của AO
m
bằng 2,75 khối lượng phân tử của
AH
n
. thành phần khối lượng H trong AH
n
bằng 25%. Tìm CT của AO
m
và AH
n
.
Bài 4 : (4đ) dùng 0,3 mol H
2
khử vừa đủ 16 gam một oxit kim loại có công thức
M

2
O
n
, lượng kim loại tạo thành cho tác dụng hết với dd HCl dư, tạo ra muối MCl
m

0,2 mol H
2
. Xác định C của oxit và muối.
Bài 5: (4đ) đem 60g hh Cu và CuO tác dụng hết với 3 lít dd HNO
3
1M thu được dd A
và 0,6 mol khí NO thoát ra.
a. Tính khối lượng Cu và CuO trong hh đầu?
b. Cần bao nhiêu gam dd NaOH 20% để tác dụng hết với dd A?
Bài 6: (4đ) Đốt cháy hoàn toàn 67 gam hỗn hợp CH
4
và C
2
H
4
, khí CO
2
tạo thành
được dẫn vào 3 lít dd NaOH 1M, thu được dd A.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính số mol CO tạo thành có giá trị trong khoảng nào? Từ đó, hãy chứng tỏ dd A
có muối NaHCO
3
và Na

2
CO
3
?
SỞ GD- ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI CHỌN HS GIỎI THCS CẤP TỈNH
MÔN THI: HÓA HỌC 9; NH: 2000 – 2001.
THỜI GIAN: 150 PHÚT
Bài 1: (2đ)
Có 2 dd HCl nồng độ khác nhau, được kí hiệu (A), (B) và dd NaOH nồng độ không đổi.
- Trộn (A) và (B) theo tỉ lệ thể tích 3/1 được dd (C). Trung hòa 10 ml dd (C) cần 7,5ml
dd NaOH.
- Trộn (A) bà (B) theo tỉ lệ thể tích 1/3 được dd (D). Trung hòa 10ml dd (D) cần
10,5ml dd NaOH.
Hãy tìm tỉ lệ thể tích (A) và (B) cần trộn, để sau khi trộn, thể tích dd NaOH cần trung hòa
bằng thể tích dd sau khi trộn?
Bài 2: (3đ)
Viết đầy đủ PTHH theo sơ đồ sau đây:
+ I, t
0

A +X > B +Y > C +Z, H
2
O >D t
0

>E
+Z, t
0

Các kí hiệu A, B, C, D, E, X, Y, Z, I ứng với 1 chất khác nhau?

Câu 3: (3,đ)
Axit sunfuric 100% hấp thu SO
3
tạo ra oleum có công thức H
2
SO
4
.nSO
3
. Hòa 6,76 gam
oleum trên vào H
2
O được dd H
2
SO
4
. Cứ 5ml dd H
2
SO
4
trên thì trung hòa vừa đủ với 8ml dd
NaOH 0,5M. Xác định CT ôleum?
Câu 4: (3đ)
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,04 mol hh A gồm FeO và Fe
2
O
3
đun nóng.
Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,784 gam hh B gồm 4 chất rắn Fe
2

O
3
, Fe
3
O
4
, FeO và Fe,
trong đó số mol Fe
3
O
4
bằng 1/3 tổng số mol FeO và Fe
2
O
3
và có 0,046 mol CO
2
thoát ra Hòa
tan hết hh B bằng dd HCl dư thấy thoát ra 0,028 mol H
2
.
Tính số mol từng chát trong hh A và B.
Câu 5: (4đ)
Hh A gồm C
2
H
4
và H
2
có tỉ khối hơi của a đối với H

2
= 7,5. Đem hh A qua Ni, t
0
thu được
hh B, có tỉ khối của B đối với H
2
= 9. tìm thành phần thể tích hh A, B. Tính hiệu suất của pư
C
2
H
4
và H
2
.
Câu 6: (2đ)
Đặt 2 cốc X, Y có khối lượng băng nhau trên 2 đĩa cân, cân thăng bằng. Cho vào cốc X
0,1mol Na
2
CO
3
và cốc Y 0,06 mol BaCO
3
, cho tiếp 12g dd H
2
SO
4
98% vào cốc X, cân mất
thăng bằng. Hỏi phải thêm bao nhiêu gam dd HCl 14,6% vào cốc Y để cân thăng bằng. Biết
rằng nước và axit bay hơi không đáng kể?
Câu 7: (3đ)

Trộn m gam bột Fe với p gam bột S rồi nung ở nhiệt độ cao không có mặt oxi thì thu
được hh A. Hòa tan A bằng dd HCl vừa đủ thì thu được 0,8gam chất rắn, dd và hh khí D gồm
H
2
và H
2
S. Sục khí D qua dd CuCl
2
dư thì tạo thành 9,6g kết tủa CuS. Biết tỉ khối hơi của D đối
với H
2
= 9. Tính giá trị m và p?
SỞ GD- ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI CHỌN HS GIỎI THCS CẤP TỈNH
: HĨA HỌC 9 (Bảng A); NH: 2002 – 2003.
THỜI GIAN: 150 PHÚT
Bài 1: (3đ)
Hh A gồm C
2
H
6
, C
2
H
2
, C
2
H
4
. Nếu lấy tồn bộ lượng C
2

H
2
có trong 5,96g hh A đem trùng
hợp có xúc tác cacbon ở 600
0
C thu được 1,56g benzen. Mặt khác 9,408 lít hh A ở đktc t/d vừa
đủ 170ml dd Br
2
2M. Tính khối lượng mỗi chất trong hh A?
Bài 2: (2,5đ)
Hh A gồm 4 gam NaOH và 10,7 g Fe(OH)
3
. Để tác dụng vừa đủ hh A cần V ml dd hh
axit HCl 1M và H
2
SO
4
0,5M. Tính V?
Bài 3: (3đ)
Cho 135,36 ml dd H
2
SO
4
7% (d=1,035g/ml) tác dụng vừa đủ 5,6g hợp chất X thu được
13,6g muối Y và chất Z. Biết hòa tan X vào H
2
O thu được dd làm xanh giấy q tím và có khả
năng tác dụng khí CO
2
. Hỏi X, Y, Z là những chất nào?

Bài 4: (3đ)
Đốt cháy hồn tồn a gam một hợp chất A của nito cần 5a/68 mol O
2
chỉ thu được NO và
6a/68 mol H
2
O. Xác định CTHH của A. Biết A chỉ chứa một ngun tử nito?
Bài 5: (2,5đ)
Cho các chất NaAlO
2
, Al(OH)
3
, Al, Al(NO
3
)
3
tương ứng với các kí hiệu B, C, D, E, F
khơng theo thứ tự trên, thỏa mãn sơ đồ sau:
C < > D
B
E > F
Xác định B, C, D, E, F. Viết các PTHH xảy ra, mỗi mũi tên một pư.
Bài 6: (3đ) Cho 15,2g hh gồm Na, Al, Mg t/d hết với H
2
O du7 thu d9u7o75c 4,48 lít khí
ở đktc và chất rắn A. Lấy chất rắn A t/d hết 300 ml dd CuSO
4
2M được 32g Đồng kim loại. tính
k.l mỗi kim loại có trong hh ban đầu. Cho các pư xảy ra hồn tồn?
Bài 7: (3đ)

Hh khí X gồm một hidrocacbon A mạch hở và H
2
. Đốt cháy hồn tồn 4g X, tồn bộ sản
phẩm thu được cho t/d dd KOH dư, sau đó thêm BaCl
2
dư vào thì thu được 49,25g kết tủa. mặt
khác 4g X tác dụng vừa đủ 250ml dd Br
2
0,5M. Xác định CTPT A và tính tp% thể tích hh X?
Đề4: Đề thi chọn HS giỏi cấp Tỉnh , lớp 9 – Bình Đònh: 2005- 2006. Thời gian: 150
phút
A) Phần trắc nghiệm: (6đ)
Câu 1: (1,5đ)
Hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai:
a. Al
2
O
3
và ZnO là các oxit lưỡng tính; CO
2
và NO là các oxit axit.
b. Nguyên tố R ở phân nhóm chính nhóm V thì oxit cao nhất của nó là R
2
O
5

hợp chất với hidro là RH
5
.
c. Trong các loại phân đạm: Urê CO(NH)

2
; amoninitrat NH
4
NO
3
;
SỞ GD- ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI CHỌN HS GIỎI THCS CẤP TỈNH
MÔN THI: HÓA HỌC 9 (Bảng A); NH: 2006 –
2007.
THỜI GIAN: 150 PHÚT
Câu 1: (5đ)
1.Cho dd HCl vào dd Na
2
S thu được khí X. Viết các PTHH của khí X với: (a) dd Ba(OH)
2
; (b)
Khí SO
2
; (c) dd CuCl
2
; (d) dd NH
3
.
2. Ba kim loại A, B, C đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì và có tổng điện tích hạt nhân là
36.
a. Xác định tên của 3 kim loại?
b. So sánh tính bazo của 3 hidroxit ứng với các kim loại trên?
c. Từ hh 3 muối clorua của 3 kim loại trên, hãy điều chế ra 3 kim loại riêng biệt?
Câu 2: (5đ)
1.Cho rất từ từ dd chứa 0,015 mol HCl vào dd chứa 0,01 mol K

2
CO
3
thu được dd A. Tính số mol
các chất có trong A. Nếu thí nghiệm trên được tiến hành ngược lại (cho từ từ K
2
CO
3
vào dd HCl)
thì thể tích CO
2
ở đktc thu được bằng bao nhiêu?
2.Có 5 dd được đánh dấu từ 1 -> 5, đó là các dd: Ba(NO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, MgCl
2
, K
2
SO
4
và Na
3
PO
4

(số
thứ tự không theo trật tự các chất hóa học). xác định tên các chất được đánh số. Biết rằng:
- DD 1 tạo thành kết tủa trắng với các dd 3,4.
- DD 2 tạo thành kết tủa trắng với dd 4.
- DD 3 tạo thành kết tủa trắng với các dd 1, 5.
- DD 4 tạo thành kết tủa với các dd 1,2,5.
- Kết tủa sinh ra do dd 1 và dd 3 bị phân hủy ở nhiệt độ cao, tạo ra oxit kim loại.
Câu 3: (5đ)
1.Nung 48g hh bột Al và Al(NO
3
)
3
ngoài không khí, người ta thu được chất rắn duy nhất có k.l
20,4g.
a. Viết các PTHH.
b. Tính tp% theo k.l các chất trong hh?
2.Cho 1 dd có hòa tan 16,8g NaOH vào dd có hòa tan 8g Fe
2
(SO
4
)
3
. sau đó lại cho thêm 13,68g
Al
2
(SO
4
)
3
vào dd các chất trên. Từ những pư này người ta thu được ks6t1 tủa và lọc dd A. Lọc và

nung kết tủa, được chất rắn B. dd A được pha loãng thành 500ml.
a. Viết các PTHH có thể xảy ra?
b. Xác định tp định tính và định lượng của chất rắn B?
c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd A?
Câu 4: (5đ)
1.Từ rượu CH
3
CH
2
CH
2
OH và các chất phụ có đủ, hãy viết các PTHH điều chế:
(a) CH
3
CHClCH
3
;(b) CH
3
CHClCH
2
Cl (c) Etylen glycol (d)
nhựa PVC.
2.Đốt cháy hoàn toàn 0,46g chất A có công thức phân tử trùng với CT đơn giản nhất, chí thu
được khí CO
2
và hơi nước. dẫn sán phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P
2
O
5
dư và bình 2 đựng

NaOH dư. Sau thí nghiệm, bình 1 tăng 0,36g và bình 2 tăng 1,54g.
a. Tìm CTPT của chất A?
b. Giả sử chất A khi pư với dd AgNO
3
trong NH
3
tạo kết tủa B, k.l phân tử của B lớn hơn A là
214 đ.v.C, thì A có cấu tạo ntn?
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUI NHƠN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ QUY NHƠN
Năm học 2000 – 2001

Môn thi : Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI
 Câu 1 (4 điểm ) :
(1 đ). Chỉ dùng nước hãy nhận biết 3 bột kim loại : Ba , Al và Ag
(3 đ). Từ các chất sau : Na2O , HCl , H2O , Al có thể điều chế được những
chất mới nào mà không dùng thêm phương tiện nào khác . Viết phản ứng
minh họa
 Câu 2 (4 điểm ) : Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau :
+ X + Y t0 + Z , t0
A B C D
A
Biết C là chất kết tủa màu đỏ nâu và A , B , C , D , X ,Y , Z là kí hiệu
ứng với công thức 1 chất .
 Câu 3 (3 điểm ) : Đem m1 gam hỗn hợp ZnCO3 , Zn đun nóng ngoài
không khí để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m2 gam rắn .
Biết m1 = m2 ; Tính % khối lượng ZnCO3 trong hỗn hợp đầu

 Câu 4 (3 điểm ) : Đem dung dòch chứa 0,1 mol sắt clorua tác dụng với
dung dòch NaOH dư thu được 9,05 gam kết tủa .
Xác đònh công thức sắt clorua và tính hiệu suất phản ứng .
 Câu 5 (6 điểm ) : Đem 46,4 gam FexOy tác dụng với H2 đun nóng thu
được rắn B gồm Fe và FexOy dư . Đem rắn B tác dụng hết với dung dòch
HNO3 loãng dư thu được dung dòch C có chứa 145,2 gam muối Fe(NO3)3 và
a mol NO thoát ra . Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn .
Xác đònh công thức FexOy .
Biết a = 0,52 , tính khối lượng từng chất trong B .
0o0
Trả lời :
Câu 1 : a. Cho 3 kim loại vào 3 cốc nước
– Tan có bọt khí bay lên là Ba : Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2 (k)
(0,25đ)
– Không tan là Al và Ag
(0,25đ)
– Cho 2 kim loại Al và Ag vào cốc chứa dung dòch Ba(OH)2 :
Tan có bọt khí bay lên là Al : 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O  Ba(AlO2)2
+ 3H2 (k) (0,25đ)
Không tan là Ag
(0,25đ)
b. Na2O + H2O  2NaOH (0,5đ)
2Al + 2NaOH + 2H2O  2Na(AlO2)2 + 3H2 (k) (1đ)
NaAlO2 + HCl + H2O  Al(OH)3 + 3NaCl (0,5đ)
NaOH + HCl  NaCl + H2O (0,5đ)
Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 (k) (0,5đ)
Câu 2 : Fe + Cl2
→
0
t

FeCl3 (1đ)
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl (1đ)
Fe(OH)3
→
0
t
Fe2O3 + 3H2O (1đ)
Fe2O3 + 3H2
→
0
t
2Fe + 3H2O (1đ)
A : Fe ; B : FeCl3 ; C : Fe(OH)3 ; D : Fe2O3 ; X : Cl2 ; Y : NaOH ; Z : H2
A , B , D , X , Y , Z có thể khác , nhưng C phải là Fe(OH)3
Câu 3 : ZnCO3
→
0
t
ZnO + CO2 (1)
(0,5đ)
2Zn + O2
→
0
t
2ZnO (2)
(0,5đ)
Gọi x , y lần lượt là số mol ZnCO và Zn trong hỗn hợp
đầu . Vì m1 = m2
Khối lượng CO2 thoát ra ở (1) = khối lượng Oxi tham gia ở
(2)

=> 44x = 16y => x/y = 4/11
(1,5đ)
Vậy % khối lượng ZnCO3 = 41,15%
(1,5đ)
Câu 4 : Nếu là FeCl2 : FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl
Khi phản ứng xảy ra 100% thì khối lượng kết tủa Fe(OH)2 = 9g <
9,05 g (2đ)
=> Vô lý , vậy đó là FeCl3
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl => HS% =
7,10
100.05,9
= 84,58%
(1đ)
Câu 5 : a. Khối lượng Fe có trong 145,2g Fe(NO3)3
242
56.2,142
= 33,6g
(1đ)
Khối lượng Oxi trong 46,4g FexOy = 46,4 – 33,6 = 12,8g
(1đ)
Ta có :
4
3
56.8,12
16.6,33
==
y
x
= > công thức :Fe3O4
(1đ)

b. Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
(0,5đ)
3Fe3O4 + 28HNO3  9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
(0,5đ)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và FeO4 trong hỗn hợp
Số mol NO : x + y/3 = 0,52
(0,5đ)
Bảo toàn Fe : 56x + 168y = 33,6
(0,5đ)
=> x = 0,51 mol => m Fe = 28,56g
(0,5đ)
Y = 0,03 mol => m Fe3O4 = 6,96g
(0,5đ)
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
THCS
BÌNH ĐỊNH CẤP THÀNH PHỐ – NĂM HỌC
01-02


Môn thi : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể
phát đề)

Câu 1 : (4đ)
Chỉ được dùng CO2 và H2O, hãy trình bày cách phân biệt 4
lọ chứa 4 chất rắn : K2CO3 , BaCO3 , HNO3 , BaSO4 . Viết phản
ứng để minh họa.
Câu 2 : (4đ)
Sục a (mol) CO2 vào dung dòch chứa 1 mol Ca(OH)2 .
Tính số mol CaCO3 tạo thành ứng với giá trò a = 0 ; a = 1 ; a = 2

Vẽ đường biểu diễn số mol CaCO3 tạo thành theo số mol CO2
đã cho.
Câu 3 : (2đ)
Nhiệt phân m1 gam hỗn hợp Mg, MgCO3 ngoài không khí đến
khi phản ứng xong ta thu được m2 gam một chất rắn. Biết m1 =
m2. Tính % khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu.
Câu 4 : (2đ)
Hòa tan hỗn hợp Na2O, NaHCO3 , BaCl2 , NH4Cl có cùng số mol
vào nước dư , đun nóng nhẹ thu được dung dòch A và kết tủa
BaCO3. Hỏi dung dòch A chứa gì ? Viết phản ứng minh họa.
Câu 5 : (4đ)
Trộn 11,2 g bột Fe và 4 g bột S trong chén sứ đem nung không
có không khí để phản ứng xảy ra tạo FeS với hiệu suất 80%.
Lấy chất rắn tìm được trong chén sứ cho tác dụng vừa đủ với
V lít dung dòch HCl 1M, thoát ra a(mol) hỗn hợp khí và m(g) chất
rắn không tan.
Viết tất cả phản ứng xảy ra.
Tính giá trò V, a, m.
Câu 6 : (4đ)
Đem hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al tác dụng với một
lượng H2SO4 đ,n vừa đủ thu được hỗn hợp muối, 0,075 mol S và
0,175 mol SO2
Tính khối lượng hỗn hợp muối tạo thành
Tính số mol H2SO4 phản ứng vừa đủ.
0o0
Trả lời
Câu 1 :
– Lấy mỗi lọ một ít cho vào 4 cốc
– Chế nước vào 4 cốc , phân được 2 nhóm : nhóm (I) tan : dd
K2CO3 tan : dd K2CO3 , KNO3 ; nhóm (II) không tan : BaCO3 , BaSO4

– Sục khí CO2 vào 2 cốc nhóm (II) :
Nếu tan là cốc chứa BaCO3 , phản ứng xảy ra tạo ra dd
Ba(HCO3)2
CO2 + H2O + BaCO3  Ba(HCO3)2
Cốc không tan chứa BaSO4
– Lấy ít dd Ba(HCO3)2 nhỏ vào 2 cốc của nhóm (I)
Nếu cốc nào tạo ra kết tủa trắng đó là cốc chứa K2CO3
phản ứng tạo ra BaCO3
K2CO3 + Ba(HCO3)2  BaCO3 + KHCO3
Cốc không kết tủa chứa KNO3
Câu 2 :
a) Tính số mol CaCO3 : Khi a = 0 không có phản ứng số mol
CaCO3 = 0
Khi a = 1 phản ứng xảy ra
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1) => Số mol CaCO3 = 1
Khi a = 2 phản ứng xảy ra
2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (2) => Số mol CaCO3 = 0
Trường hợp a = 2 có thể viết phản ứng hòa tan hết CaCO3
b) Chọn 3 điểm :
3
CaCO
n
2
CO
n
= 0 ;
3
CaCO
n
= 0

2
CO
n
= 1 ;
3
CaCO
n
= 1 1
2
CO
n
= 2 ;
3
CaCO
n
= 0
0 1 2
2
CO
n
Câu 3 :
Phản ứng xảy ra :
MgCO3
→
0
t
MgO + CO2 (1) Mg + 1/2O2
→
0
t

MgO
(2)
Gọi a , b lần lượt là số mol của Mg và MgCO3 trong hỗn hợp
đầu
Vì m1 = m2 nên khối lượng CO (1) = khối lượng CO2 (2) => 16a
= 44b
=> a/b = 11/4 =>
336
264
84.4
24.11
3
==
MgCO
Mg
m
m
=> Khối lượng Mg =
44%
Câu 4 :
Các phản ứng xảy ra :
Na2O + H2O  2NaOH (1) ; NaHCO3 + NaOH 
Na2CO3 + H2O (2)
BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl (3) ; NH4Cl + NaOH  NaCl +
H2O + NH3 (4)
Vì số mol của 4 chất : Na2O , BaCl2 , NaHCO3 , NH4Cl bằng nhau ,
nên theo (1) , (2) , (3) , (4) dung dòch A chỉ chứa NaCl
Câu 5 :
a) Các phản ứng xảy ra :
Fe + S  FeS (1) Vì có hiệu suất nên chất rắn

gồm : FeS , Fe dư , S dư
FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S (2)
Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2 (3)
b) Tính giá trò V , a , m :
Theo (1) nếu hiệu suất = 100% thì S hết , Fe dư
Khi hiệu suất 80% nên : S dư = 0,8 gam = a ; Số mol S phản
ứng = Số mol Fe phản ứng = Số mol FeS sinh ra = 0,1
mol . Vậy số mol Fe = 0,1 mol
Theo (2) và (3) Số mol H2S = Số mol FeS = 0,1 mol . Số mol H2 =
Số mol Fe = 0,1 mol
=> a = 0,2 mol , số mol HCl dùng 0,4 mol => V = 0,4 lít
Câu 6 :
a) Tính khối lượng hỗn hợp muối
Cứ 0,1 mol Mg tạo ra 0,1 mol MgSO4 (bảo toàn khối lượng)
Cứ 0,2 mol Al tạo ra 0,1 mol Al2(SO4)3 (bảo toàn khối lượng)
Vậy khối lượng hỗn hợp muối = (120 . 0,1 + 342 . 0,1) = 46,2
gam
b) Tính số mol H2SO4 đặc nóng đã dùng vừa đủ
Phản ứng xảy ra :
3Mg + 4H2SO4  3MgSO4 + S + 4H2O (1)
Mg + 2H2SO4  MgSO4 + SO2 + 2H2O (2)
2Al + 4H2SO4  Al2(SO4)3 + S + 4H2O (3)
2Al + 6H2SO4  Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (4)
Theo (1) và (3) số mol H2SO4 dùng = 4 số mol S = (0,075 . 4 )
mol =0,3 mol
Theo (2) và (4) số mol H2SO4 dùng = 2 số mol SO2 = (0,175 .
2)mol = 0,35 mol
Vậy số mol H2SO4 đã dùng vừa đủ = 0,65 mol
o0o
Phòng GD Thành phố Qui Nhơn

KỲ THI CHON HỌC SINH GIỎI LỚP
9
Năm học 2003 -2004
Môn : Hóa Học
Thời gian làm bài : 150 phút
(không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI
Câu 1 (6 điểm) : Viết 4 phản ứng từ kim loại tạo thành muối
tan và 2 phản ứng từ hợp chất chứa kim loại tạo ra kim loại .
Câu 2 (6 điểm) :
1 . (3 điểm) : Viết phương trình phản ứng theo biến đổi sau :
t0
(A) + (B) (C) (1) (C) + (D) (E)
(2)
Xt
(C) + (F) + (D) (G) + (H) (3) (E) + (F) (G) + (H)
(4)
Biết (H) làm đỏ giấy q tím và tác dụng với dung dòch AgNO3
tạo kết tủa trắng .
2. (3 điểm) Sục a mol CO2 vào dung dòch chứa 1,5 mol KOH thu
được dung dòch có chứa 0,5 mol K2CO3 . Tính a mol CO2
Câu 3 (4 điểm) : Hòa tan hoàn toàn 48,8 gam hỗn hợp X gồm
Cu và FexOy bằng dung dòch HNO3 vừa đủ thu được 0,3 mol NO
thoát ra và dung dòch Y , cô cạn Y thu được 147,8 gam hỗn hợp
muối khan .
Viết phương trình phản ứng xảy ra .
Xác đònh công thức FexOy .
Câu 4 (4 điểm ) : Một loại đá X có chứa CaCO3 , ZnCO3 , Al2O3 ,
trong đó Al2O3 và Fe2O3 lần lượt chiếm 20,4% và 24% theo khối

lượng
Đem 100 gam X nung không hoàn toàn thu được rắn Y , muốn
hòa tan hoàn toàn Y cần 1,2 lít dung dòch HCl 2M
Đem 100gam X nung hoàn toàn thì thu được m gam rắn Z.
Viết phương trình phản ứng xảy ra .
Tính số mol HCl phản ứng hoàn toàn với 100 gam rắn X và tính
m gam rắn Z

Trả lời
Câu 1 (6 điểm)
Từ kim loại tạo thành muối tan :
a) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 b) Cu + 2H2SO4 đ.n 
CuSO4 + SO2 + 2H2O
c) Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2H2 d) Mg + CuSO4  MgSO4 +
Cu
2. Từ hợp chất có kim loại tạo thành kim loại :
a) CuO + H2
→
0
t
Cu + H2O b) Fe + 2AgNO3 
Fe(NO3)2 + 2Ag
Có thể thay thế bằng các phản ứng tương tự . Mỗi phản ứng
1 điểm
Câu 2 (6 điểm)
(3 điểm) (H) làm đỏ giấy q , tác dụng với dd AgNO3 tạo kết
tủa trắng => (H) : HCl
2SO2 + O2
 →
Xtt ,

0
2SO3 ; SO3 + H2O 
H2SO4
(A) (B) (C) (C) (D)
(E)
SO3 + H2O + BaCl2  BaSO4 + 2HCl ; H2SO4 + BaCl2
 BaSO4 + 2HCl
(C) (D) (F) (G) (H) (E) (F)
(G) (H)
Mỗi phản ưnga 0,75 điểm
(3 điểm) Vì lượng K(KOH) > lượng K(K2CO3) nên có 2 trường hợp .
Trường hợp 1 : Tạo ra K2CO3 , KOH dư
CO2 + 2KOH  K2CO3 + H2O Số mol CO2 = a = Số mol K2CO3
= 0,5 mol (1 điểm)
Trường hợp 2 : Tạo ra 2 muối KHCO3 và K2CO3
CO2 + KOH  KHCO3 (1) ; CO2 + 2KOH  K2CO3 + H2O
(2)
Theo (2) Số mol CO2 phản ứng = số mol K2CO3 = 0,5 mol
Theo (1) số mol CO2 phản ứng = số mol KOH phản ứng = 1,5 –
( 2 . 0,5) = 0,5mol
Vậy số mol CO2 đã phản ứng = a = (0,5 + 0,5) = 1 mol
(2 điểm)
Câu 3 (4 điểm) Phản ứng xảy ra
3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
(1) (0,5 điểm)
amol amol 2a/3 mol
FexOy + (12x – 2y)HNO3  3xFe(NO3)3 + (3x – 2y)NO + 6x – y)H2O
(2) (1 điểm)
bmol bxmol (3x – 2y)b/3 mol
Công thức FexOy

Gọi a , b lần lượt là số mol Cu và FexOy trong hỗn hợp đầu
Theo (1) và (2) Số mol NO : 2/3a + (3x – 2y)b/3 = 0,3
(0,5 điểm)
Khối lượng hỗn hợp muối : 188a + 242bx = 147,8
(0,5 điểm)
Khối lượng hỗn hợp X : 64a + (56x + 16y)b = 48,8
(0,5 điểm)
Từ 3 phương trình trên tính được xb = 0,3 ; yb = 0,4 => x/y = ¾
=> FexOy (1 điểm)
Câu 4 (4 điểm)
1. Phản ứng xảy ra : Mỗi phản ứng 0,25 điểm
CaCO3
→
0
t
CaO + CO2 (1) ; ZnCO3
→
0
t

ZnO + CO2 (2)
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2 (3) ; ZnCO3 + 2HCl  ZnCl2
+ H2O + CO2 (4)
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O (5) ; ZnO + 2HCl  ZnCl2
+ H2O (6)
Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O (7) ; Fe2O3 + 6HCl
 2FeCl3 + 3H2O (8)
2. Số mol HCl phản ứng hoàn toàn với 100gam X và m gam
rắn Z :
Theo 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 Sôù mol HCl hòa tan hoàn toàn rắn Y

= số mol HCl hòa tan hoàn toàn 100 gam rắn X = 1,2 . 0,2 = 2,4
mol
Gọi x , y lần lượt là số mol CaCO3 và ZnCO3 trong 100 gam X
Trong 100 gam rắn X có 20,4 gam Al2O3 (
mol
102
4,20
) và 24 gam
Fe2O3 (
mol
160
24
)
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam X thì có (x+y)44 gam CO2
thoát ra
Số mol HCl tác dụng hoàn toàn với 100 gam X = 2(x + y) + 6(
160
24
102
4,20
+
) = 2,4
1
2
4
7
6
10
9
8

=> (x + y) = 1,2 – 3 (
160
24
102
4,20
+
) = 0,15
Khối lượng rắn Z = 100 – (x + y)44
Thế (x + y) vào ta có m gam rắn Z = 93,4 gam
0o0
PHÒNG GD – ĐT TP QUY NHƠN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm
học 2004 – 2005
Môn thi : Hóa Học
Thời gian làm bài : 150 phút (không
kể phát đề)
ĐỀ THI :
Câu 1 : (2,5 điểm)
Nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dòch Na2SO4 , FeSO4 ,
Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 bằng phương pháp hóa học .
Câu 2 : (2,5 điểm)
Bằng phương pháp hóa học tách riêng từng kim loại trong
hỗn hợp gồm bột Fe và Ag .
Câu 3 : (2,5 điểm)
Viết đầy đủ các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ
sau :
A C E

Fe


B D F
Trong đó A , B , C , D , E , F là kí hiệu ứng với công thức hợp
chất của Fe .
Câu 4 : (2,5 điểm)
5
3
Đem hỗn hợp A gồm SO2 và O2 trong đó SO2 chiếm 50% số mol
hỗn hợp A , cho qua chất xúc tác đun nóng , sau phản ứng thu
được hỗn hợp B trong đó SO3 chiếm 35,29% số mol của hỗn
hợp B . Tính hiệu suất của phản ứng .
Câu 5 : (3 điểm)
Đem 33,8 gam H2SO4 . 3SO3 hòa tan vào 800 ml dung dòch H2SO4
19,6% (d = 1,25g/ml) thu được dung dòch A . Tính nồng độ % dung
dòch A .
Câu 6 : (3 điểm)
Đem 6,72 gam bột Fe cho vào dung dòch H2SO4 đặc , nóng có
chứa 0,3 mol H2SO4 để tạo ra khí SO2 và thu được dung dòch A .
Tính số mol từng chất có trong dung dòch A .
Câu 7 : (4 điểm)
Đem 17,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn chia làm 2 phần
bằng nhau .
P1 : Cho tác dụng với 0,2 lít dung dòch H2SO4 aM thoát ra 0,15
mol H2
P2 : Cho tác dụng với 0,3 lít dung dòch H2SO4 aM thoát ra 0,2 mol
H2 .
Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn .
Tính aM
Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu .
0o0
Trả lời :

Câu 1 : (2,5 điểm) Nhận biết 4 lọ mất nhãn : Na2SO4 , FeSO4 ,
Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3
– Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử , dùng dd NaOH làm thuốc
thử
– Nhỏ vài giọt dd NaOH vào từng mẫu thử . Kết quả như sau :
– Không có hiện tượng gì đó là lọ chứa dd Na2SO4
– Có kết tủa trắng đó là lọ chứa dd FeSO4 :
FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH)2 + Na2SO4
(trắng xanh)
– Có kết tủa nâu đỏ đó là lọ chứa dd Fe2(SO4)3 :
Fe2(SO4)3 + 6NaOH  2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
(nâu đỏ)
– Có kết tủa keo trắng đó là chứa dd Al2(SO4)3 :
Al2(SO4)3 + 6NaOH  2Al(OH)3 + 3Na2SO4
(keo trắng)
Câu 2 : (2,5 điểm) Tách riêng Fe , Ag ra khỏi hỗn hợp
– Cho hỗn hợp tác dụng với dd HCl dư , lọc riêng phần không
tan là Ag và dd gồm FeCl2 và HCl dư : Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
– Cho dd NaOH dư vào dd thu được , có kết tủa xuất hiện , lọc
lấy kết tủa là Fe(OH)2
HCl + NaOH  NaCl + H2O ; FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 +
2NaCl
– Đen nung Fe(OH)2 ngoài không khí đêùn khối lượng không đổi
thu được rắn là Fe2O3
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 ; 2Fe(OH)3
→
0
t
Fe2O3 +
3H2O

– Cho luồng khí H2 dư qua ống sứ có chứa Fe2O3 đun nóng , ta
được Fe , thu Fe
Fe2O3 + 3H2
→
0
t
2Fe + 3H2O
Câu 3 : (2,5 điểm) Viết 10 phản ứng theo sơ đồ :
Fe + 2HCl  FeCl2 (A) + H2 (1) 2Fe + 3Cl2
→
0
t

2FeCl3 (B) (2)
2FeCl2 (A) + Cl2  2FeCl3 (B) (3) 2FeCl3 (B) + Fe 
3FeCl2 (A) (4)
FeCl2 (A) + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl (5) FeCl3 + 3NaOH 
Fe(OH)3 (D) + 3NaCl (6)
4Fe(OH)2 + O2 +2H2O 
→
0
t
4Fe(OH)3 (7) Fe(OH)2
→
0
t
FeO (E)
+ H2O (8)
(không có
kkhí)

2Fe(OH)3
→
0
t
Fe2O3 (F) + 3H2O (9) 4FeO + O2
→
0
t

2Fe2O3 (F) (10)
Câu 4 : (2,5 điểm) Tính hiệu suất phản ứng
Cho hỗn hợp A : 2 mol => SO2 : 1 mol ; O2 : 1 mol
Phản ứng xảy ra : 2SO2 + O2
 →
xtt ,
0
2SO3 (1)
Nếu (1) xảy ra 100% thì SO2 hết , O2 dư . Gọi x là số mol SO2
phản ứng : 0<x<1
2SO2 + O2
 →
xtt ,
0
2SO3 (1)
2 1 2
nđ 1 1 0
npư x  x/2  x
nS 1–x 1–x/2 x
nB = (1 – x) + (1 – x/2) + x = 2 – x/2
Ta có

B
SO
n
n
2
=
2/2 x
x

=
100
29,35
=> x = 0,6
Vậy HS% =
1
100.6,0
= 60%
Câu 5 : (3 điểm) Tính nồng độ 5 chất tan trong dung dòch A
Trong 33,8 g H2SO4.3SO3 có
338
8,33
mol = 0,1 mol H2SO4 và 3 . 0,1
mol SO3
Trong 800ml dd HSO4 19,6% (d=1,25 g/ml) có
42
SOH
n
=
98.100
6,19.25,1.800


= 2 mol

OH
n
2
=
18.100
)6,19100.(25,1.800 −
= 44,67mol
Ta có phản ứng : SO3 + H2O  H2SO4 (1)

OH
n
2
>>
3
SO
n
Do đó sau (1) trong dd A có :
Khối lượng chất tan là H2SO4 = (0,1 + 0,3 + 2)98 = 235,2 g
Khối lượng dd A = 33,8 + 800 . 1,25 = 1033,8 g
Nồng độ % H2SO4 =
%75,22%100.
8,1033
2,235
=

Câu 6 : (3 điểm) Tính số mol từng chất trong dd A
Ta có phản ứng : 2Fe + 6H2SO4 đ.nóng  Fe2(SO4)3 + 3SO2 +

6H2O (1)
Với nFe =
56
72,6
= 0,12 mol ;
42
SOH
n
= 0,3 mol . Vậy sau (1) Fe dư 0,02
mol ; H2SO4 hết ; Fe2(SO4)3 sinh ra 0,05 mol
Fe dư lại tác dụng lên Fe2(SO4)3 theo phản ứng : Fe + Fe2(SO4)3
 2FeSO4 (2)
Sau (2) Fe hết , Fe2(SO4)3 dư 0,03 mol ; FeSO4 sinh ra 0,06 mol
Vậy dd A chứa 0,06 mol FeSO4 và 0,03 mol Fe2(SO4)3
Câu 7 : (4 điểm)
a) Tính aM
Phản ứng xảy ra : Mg + H2SO4  MgSO4 + H2 ; Zn + H2SO4 
ZnSO4 + H2
Trong P2 lượng H2SO4 dùng nhiều hơn P1 , dẫn đến lượng H2
nhiều hơn P1 . Vậy sau P1 lượng H2SO4 hết , lượng kim loại còn

42
SOH
n
dùng ở P1 =
2
H
n
thoát ra ở P1 = 0,15 mol => aM =
2,0

15,0
=
0,75
b) Tính khối lượng từng kim loại :
42
SOH
n
đem dùng ở P2 = 0,3 . 0,75 mol = 0,225 mol
42
SOH
n
phản ứng ở P2 =
2
H
n
ở P2 = 0,2 mol < 0,225 mol
Vậy sau P2 kim loại hết , H
2
SO
4

Gọi x , y lần lượt là số mol Mg , Zn trong hỗn hợp đầu , ta có :
Theo (1) và (2) Số mol 2 kim loại : x + y = 0,4 (*)
Khối lượng 2 kim loại : 24x + 65y = 17,8 (**)
Từ (*) và (**) => n
Mg
= n
Zn
= 0,2 mol => m
Mg

= 4,8 g
m
Zn
= 13 g
PHÒNG GIÁO DỤC QUI NHƠN KỲ THI HỌC SINH GIỎI BẬC
THCS
Năm
học:2005 –2006
Môn : Hóa học 9
Thời gian làm bài 150 phút (không tính thời gian
phát đề)
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan (6 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Pha trộn 200ml dung dòch HCl 1M với 300ml dung dòch HCl 2M, được
500ml dung dòch HCl aM . Trò số của a là :
a. 1,5M b. 1,2M c. 1,6M d. Tất
cả đều sai
2. Dung dòch H
2
SO
4
loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy
chất nào sau đây :
a. MgCO
3
, Fe , Ca(OH)
2
, CuSO
4
b. Fe(OH)

3
, CuO , Ag , KOH
c. CaCO
3
, BaCl
2
, Cu , NaOH d. Al(OH)
3
, Zn , FeCO
3
, KOH
3. Cho 3 kim loại Cu , Fe , Pb và 3 dung dòch AgNO
3
, Hg(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
3
.
Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dòch muối trên .
a. Pb b. Fe c. Cu d. Tất
cả đều sai
4. Chất khử và chất oxi hóa là :
Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử , chất nhận oxi của
chất khác là chất oxi hóa .
Chất nhường oxi của chất khác là chất khử , chất nhận oxi của
chất khác là chất oxi hóa .

Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử , chất nhường oxi cho
chất khác là chất oxi hóa .
Chất chiếm oxi của chất khác là chất oxi hóa , chất nhường oxi cho
chất khác là chất khử .
5. Cho ít bột Cu vào ống nghiệm (1) chứa dung dòch H2SO4 loãng và
ống nghiệm (2) chứa H2SO4 đặc , đun nhẹ . Hiện tượng xảy ra như sau :
(1) có khí H2 thoát ra , (2) có khí SO2 thoát ra .
(1) có khí SO2 thoát ra , (2) có khí H2 thoát ra .
(1) có khí H2 thoát ra , (2) không có khí thoát ra .
(1) không có khí thoát ra , (2) có khí SO2 thoát ra .
6. Đem 11,2 g một kim loại M tác dụng hết với dung dòch H2SO4 loãng
thu được 4,48 lít H2 ở đktc . Kim loại đó là :
a. Al b. Mg c. Zn d. Fe
7. Cho 4 bazơ sau : NaOH , Cu(OH)2 , Ba(OH)2 , KOH . Tính chất nào sau
đây là đúng :
Tất cả đều làm xanh giấy q .
Tất cả đều tác dụng được với dung dòch HCl .
Tất cả đều bò nhiệt phân cho ra oxit và nước .
Tất cả đều tác dụng được với CO2 .
8. Những nguyên tử có cùng số ……(1)…… trong hạt nhân đều là
những ……(2)…… cùng loại , thuộc cùng một ……(3)…… hóa học . Kết
quả đúng của (1) , (2) , (3) là :
(1) : proton , (2) : nguyên tố , (3) nguyên tử
(1) : nơtron , (2) : nguyên tố , (3) nguyên tử
(1) : electron , (2) : nguyên tử , (3) nguyên tố
(1) : proton , (2) : nguyên tử , (3) nguyên tố
9. Sau khi làm thí nghiệm có những khí thải độc hại sau :CO2 , H2S ,
SO2 , HCl . Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt
nhất ?
a. Nước hay dung dòch CaCl2 b. Dung dòch NaCl hay dung

dòch NaOH
c. Dung dòch H2SO4 hay nước d. Dung dòch NaOH hay dung
dòch Ca(OH)2
10. Tính khối lượng quặng hematit chứa 85% Fe2O3 cần thiết để sản
xuất 1 tấn gang chứa 95,2% Fe . Biết hiệu suất của quá trình là 80% .
a. 2 tấn b. 1,75 tấn c. 1,56 tấn d. Tất
cả đều sai
11. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dòch không màu sau : NaCl ,
Ba(OH)2 , KOH , K2SO4 . Chỉ dùng một thuốc thử để nhận biết được ,
thuốc thử đó là :
a. Dung dòch NaNO3 b. Dung dòch CuSO4
c. Dung dòch MgCl2 d. Q tím
12. Có thể dùng dung dòch NaOH để nhận biết 3 dung dòch muối nào
sau đây :
a. Dung dòch MgSO4 , NaCl , BaCl2 b. Dung dòch MgSO4 ,
FeCl3 , BaCl2
c. Dung dòch Na2SO4 , BaCl2 , KNO3 d. Dung dòch K2SO4 ,
FeCl3 , KCl
13. Lấy một mẫu nhôm trong đồ vật bằng nhôm dùng hàng ngày
bỏ vào cốc đựng dung dòch H2SO4 loãng . Hiện tượng nào sau đây xảy
ra :
a. Có bọt khí thoát ra ngay b. Một lúc sau mới
có bọt khí thoát ra
c. Không có bọt khí thoát ra d. Cần đun nóng
mới có bọt khí thoát ra
14. Khí CO2 tác dụng với những bazơ nào sau đây :
a. Ca(OH)2 , Al(OH)3 , Mg(OH)2 b. KOH , Cu(OH)2 , Ca(OH)2
c. Ba(OH)2 , KOH , Ca(OH)2 d. Fe(OH)3 , NaOH , Ca(OH)2
15. Cho câu sau : Dây điện bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo .
Vậy vật thể và chất là :

Vật thể là : đồng , chất dẻo ; Chất là : dây điện .
Vật thể là : dây điện , chất dẻo ; Chất là : đồng .
Vật thể là : dây điện , đồng ; Chất là : chất dẻo .
Vật thể là : dây điện ; Chất là : đồng , chất dẻo .
16. Dung dòch KOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất
nào sau đây :
a. SO2 , FeSO4 , Al , CuO b. FeCl3 , Al(OH)3 , MgSO4 , SO3
c. CuSO4 , MgCl2 , NaCl , CO2 d. Ba(NO3)2 , HCl , CO2 , CuCl2
17. Đem 200ml dd H2SO4 1M cho vào với 90g dung dòch NaOH 20% thu
được dung dòch A có pH
a. pH = 7 b. pH < 7 c. pH > 7 d. Không
xác đònh được
18. Khi được nung nóng , khí H2 tác dụng được với oxit kim loại nào sau
đây để cho ra kim loại và nước :
a. CuO , Fe3O4 , K2O b. Fe2O3 , CuO , Fe3O4
c. Na2O , CuO , Fe2O3 d. Fe3O4 , BaO , CuO
19. Có 2 ống nghiệm chứa dung dòch H2SO4 loãng . Bỏ lá nhôm vào
ống nghiệm thứ nhất ; bỏ lá nhôm được quấn ít dây đồng vào ống
nghiệm thứ hai . Hiện tượng nào sau đây xảy ra :
Khí thoát ra trên bề mặt lá Al ở ống nghiệm thứ nhất nhiều hơn .
Khí thoát ra trên bề mặt lá Al ở ống nghiệm thứ hai nhiều hơn .
Khí thoát ra trên bề mặt lá Al ở hai ống nghiệm như nhau .
Khí thoát ra trên bề mặt dây đồng ở ống nghiệm thứ hai nhiều
hơn .
20. Pha trộn m gam dung dòch NaCl 10% với 800gam dung dòch NaCl 20% ,
được dung dòch NaCl 18% . Trò số m là :
a. 220 gam b. 180 gam c. 250 gam d.
200 gam
21. Cho một mẫu nhỏ Fe vào ống nghiệm chứa dung dòch Cu(NO3)2 .
Hiện tượng nào sau đây xảy ra :

Có chất rắn màu đỏ bám vào mẫu Fe và màu xanh lam của dung
dòch Cu(NO3)2 đậm dần .
Có chất rắn màu xám bám vào mẫu Fe và màu xanh lam của dd
Cu(NO3)2 nhạt dần .
Có chất rắn màu vàng bám vào mẫu Fe và màu xanh lam của dd
Cu(NO3)2 đậm dần .
Có chất rắn màu đỏ bám vào mẫu Fe và màu xanh lam của dung
dòch Cu(NO3)2 nhạt dần .
22. Một lít nước tinh khiết ở 25oC có khối lượng riêng là 1 g/ml , có
thể hòa tan tối đa 8/1,3 mol NaCl . Vậy độ tan của NaCl ở 25oC là :
a. 8/1,3 mol b. 36 gam c. 360 gam d.
80/1,3 mol
23. Nhúng lá Fe có khối lượng 50 gam vào dung dòch CuSO4 . Sau một
thời gian lấy lá Zn ra cân lại được 49,82 gam . Vậy khối lượng lá Zn đã
phản ứng là :
a. 11,7 gam b. 14,2 gam c. 9,7 gam d. 7,8
gam
24. Sục 0,1 mol CO2 vào 2 lít dung dòch Ca(OH)2 aM , thu được 0,06 mol
CaCO3 kết tủa . Vậy a có giá trò là :
a. 0,06 M b. 0,04 M c. 0,02 M d. Tất
cả đều sai
B. TỰ LUẬN (14 điểm )
Bài 1 : (3 điểm ) Cho 4 chất sau : FeCl3 , Fe2O3 , Fe(OH)3 , Fe
Hãy sắp xếp 4 chất trên thành 4 dãy biến hóa , mỗi dãy gồm
4 chất , chất đầu tiên trong mỗi dãy phải khác nhau và viết đầy đủ
các phản ứng tương ứng từng dãy biến hóa .
Bài 2 : (3 điểm ) Đem 10 gam dung dòch HCl 7,3% trộn với 10 gam dung
dòch MClX 32,5% thu được dung dòch A . Cần vừa đủ Vml dung dòch NaOH
10% (d = 1,25 g/ml) để tác dụng hết với dung dòch A , thu được 2,14 gam
kết tủa M(OH)X . biết tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn .

Viết phản ứng xảy ra
Tìm công thức MClX và tính Vml .
Bài 3 : (4 điểm ) Đem 8,6 gam hỗn hợp X gồm ACl2 và BCl2 (A , B là 2
kim loại hóa trò 2 ) hòa tan vào nước rồi cho vào dung dòch chứa 7,42
gam Na2CO3 , phản ứng xong thu được 7,94 gam hỗn hợp kết tủa ACO3 ,
BCO3 và dung dòch Y .
Chứng tỏ sau phản ứng các muối trong X hết , Na2CO3 còn dư .
Cô cạn dung dòch Y thu được m gam muối khan . Tính m gam .
Xác đònh công thức ACl2 và BCl2 , biết khối lượng mol nguyên tử
của B bằng 3,425 lần khối lượng mol nguyên tử của A .
(Cho Mg = 24 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Ba = 137)
Bài 4 (4 điểm ) Đốt m gam bột Fe ngoài không khí thu được 12 gam
rắn A gồm FeO , Fe3O4 và Fe2O3 . Cho A tác dụng hết với dung dòch HNO
thu được 0,1 mol khí NO thoát ra và dung dòch B chỉ chứa một muối .
Viết phản ứng xảy ra
Tính m gam bột Fe .

PHỊNG GD- ĐT PHÙ CÁT
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2007 – 2008
THỜI GIAN: 150 PHÚT (khơng kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 18/11/2007
Câu 1: (2đ)
a. Chỉ dùng một hóa chất, hãy cho biết cách phân biệt Fe
2
O
3
và Fe
3
O

4
. Viết PTPƯ xảy ra.
b. Từ NaCl, FeS
2
, H
2
O, khơng khí với các điều kiện cần thiết. viết PTHH điều chế các chất FeCl
2
,
Fe
2
(SO
4
)
3
.
Câu 2: (2đ)
Hòa tan hồn tồn 17,2g hh kim loại kiềm A và oxit của nó vào 1600 gam nước được dung dịch B. cơ cạn
dung dịch B được 22,4 gam hidroxit kim loại khan. Xác định tên kim loại và thành phần % khối lượng mỗi
chất trong hỗn hợp.
Câu 3: (2đ)
Cho 23,8 gam X (Cu, Fe, Al) tác dụng vừa hết 14,56 lít Cl
2
(đktc) thu được hh muối Y. mặt khác, cứ 0,25mol
hh X tác dụng với dd HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Tính tp% khối lượng mỗi kim loại trong hh X?
Câu 4: (2đ)
Hòa tan hồn tồn một kim loại oxit bằng dung dịch H
2
SO
4

đặc, nóng vừa đủ thu được 2,24 lít khí SO
2
(đktc)
và 120 gam muối. Xác định CT của kim loại oxit?
Câu 5: (2đ)
Nhiệt phân hh hai muối KNO
3
và Cu(NO
3
)
2
có khối lượng 95,4 gam. Khi pư hồn tồn thu được một hh khí
có M
TB
= 42,18. Tính khối lượng mỗi muối có trong hh đầu?
MỘT SỐ BÀI TẬP NHẬN BIẾT
Bài 1: Trình bày phương pháp nhận biết các khí sau: CO
2
; SO
2
; CH
4
; C
2
H
4
nếu chúng được đựng trong các
bình khơng nhãn. ( HSG Hà Tĩnh – 2004)
Bài 2: Trình bày pp nhận biết các dd bị mất nhãn sau:
a. NH

4
HSO
4
; BaCl
2
; Ba(OH)
2
; HCl; H
2
SO
4
; NaCl chỉ được dùng thêm một thuốc thử.
b. Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, BaCl
2
, KNO
3
chỉ được dùng thêm q tím
(HSG Hà Tĩnh: 2004 – 2005)
Bài 3: có các dd sau: NaOH; AgNO
3
; HCl; HNO
3

; NaCl được đựng trong các lọ khơng nhãn, hãy trình bày
pp phân biệt các chất trên, chỉ được dùng thêm q tím? (HSG Huyện Can Lộc – Hà Tĩnh:2003– 2004)
Bài 4:
UBND HUYỆN AN NHƠN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHỊNG GIÁO DỤC Mơn thi: Hóa học lớp 9 (Phần tự luận)
Thời gian: 120 phút. – NH: (2006- 2007)
Câu 1: (3đ) Cho 22,2 gam hỗn hợp bột Al và Fe t/d với 20ml dd CuSO
4
2,5M. dùng đũa khuấy đều cho hh pư
hồn toan, sau đó đem lọc, thu được kết tủa gồm 2 kim loại có khối lượng 37,6 gam. Tính khối lượng các kim loại có
trong hh ban đấu và các kim loại trong hh kết tủa thu được?
Câu 2: (3đ) Hòa tan 74,4 gam hh gồm một muối cacbonat và một muối sunfat của cùng một kim loại hóa trị I
vào nước thu được dd B. Chia dd B thành 2 phần bằng nhau:
* Phần 1: cho pư với lượng dư dd H
2
SO
4
, thu được 3,36 lít khí (đktc).
* Phần 2: cho pư với lượng dư dd BaCl
2
thu được 64,5 gam kết tủa trắng.
a. Tìm CTHH của kim loại.
b. Tính tp% khối lượng các muối trên có trong hh ban đầu.
Câu 3: (4đ) Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hh gồm MgCO
3
và muối cacbonat của kim loại M vào axit HCl
7,3% vừa đủ, thu được dd K và 3,36 lít khí CO
2
(đktc). Nồng độ MgCl
2

trong dd K bằng 6,028%.
a. xác định kim loại M và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh đầu.
b. cho dd NaOH dư vào dd K, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí cho đến khi pư hoàn toàn. Tính số
gam chất rắn còn lại sau khi nung.
Câu 4: (4đ) Cho một hh gồm MgCl
2
, BaCO
3
và MgCO
3
t/d vừa đủ với m gam dd HCl 20% thu được khí A và
dd B. Cho dd B t/d với NaOH vừa đủ, thu được kết tủa và dd C. Lọc kết tủa, rửa sạch sấy khô rồi nung đến khối lượng
không đổi, thu được 0,6 gam chất rắn. cô cạn nước lọc, thu được 3,835 gam muối khan. Nếu cho khí A vài bình đựng
500ml dd Ca(OH)
2
0,02M thì thu được 0,5 gam kết tủa.
a. Viết các PTPƯ xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hh.
c. Tính khối lượng m gam dd HCl 20% cần dùng (các pư đều xảy ra hoàn toàn).
UBND HUYỆN TUY PHƯỚC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC Môn thi: Hóa học lớp 9 (Phần tự luận)
Thời gian: 120 phút. – NH: (2006- 2007)
Bài 1: (3đ)
a. Viết 5 PTHH điều chế sắt bằng 5 cách khác nhau?
b. Cho dãy biến hóa sau:
A -> B <-> C
2
H
5
OH


<-> C
E D
Xác định A, B, C, D, E là những chất gì? Viết PTHH minh họa?
Bài 2: (3đ)
A Và B là hai nguyên tố thuộc nhóm A của hệ thống tuần hoàn.
a. Nguyên tử A có 2e lớp ngoài cùng và hợp chất X của A đối với Oxi có 40% khối lượng oxi. Xác định tên
nguyên tố A?
b. Nguyên tử B có 7e lớp ngoài cùng, Y là hợp chất của B với Hidro. Biết 16g X tác dụng vừa đủ với 200g dd
Y 14,6%. Xác định tên nguyên tố B?
Bài 3: (3đ)
Hỗn hợp X gồm Al, Mg, Al
2
O
3
. lấy 35,4g hh X chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với V (ml) dd NaOH dư thu được 3,36 lít H
2
.
- Phần 2: Cho t/d với dd HCl dư thu được 7,84 lít H
2
.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng tứng chất trong hh X?
c. Xác định V(ml) dd NaOH 2M đem dùng. Biết lượng NaOH lấy dư 20% so với NaOH pư (các pư
xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo được ở đktc).
Bài 4: (3đ)
Nhúng một thanh grafit phủ kim loại A hóa trị II vào dd Đồng (II) sunfat dư. Sau pư, thanh gafit giảm 0,04g.
tiếp tục nhúng thanh grafit này vào dd bạc nitrat dư. Sau khi pư kết thúc, k.l thanh grafit tăng 6,08g (so với
thanh grafit sau khi nhúng vào dd CuSO

4
). Tìm tên kim loại A và khối lượng thanh kim loại A đã phủ lên
thanh grafit lúc đầu. coi như toàn bộ khối lượng ban đầu đều bám lên thanh grafit?
Bài 5: (3đ)
Đốt cháy một hchc A có chứa C, H, N, O cần 0,504 lít khí Oxi, sản phẩm tạo thành gồm 0,45g nước và
560ml hh khí, cho hh khí đi qua dd NaOH thì thể tích hh khí giảm xuống còn 112ml (các khí đo ở đktc). Biết
tỉ khối của A đối với hidro bằng 37,5. Xác định CTPT của A?
Phòng GD- ĐT An Nhơn ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI – NH: 1999 – 2000
Môn: Hóa học 9 – Thời gian: 150 phút.
Bài 1: (5đ)
a. Viết các PTHH theo sơ đồ biến hóa sau:
Fe
2
(SO
4
)
3
Fe(OH)
3
FeCl
3
b.Để một mẩu Na trong không khí, một thời gian sau người ta thấy có một lớp mỏng xốp bám ở ngoài. Hãy dự
đoán các chất tạo thành và viết các PTHH?
Bài 2: (5đ)
Cho hh gồm 6,2g CaCO
3
và CuSO
4
t/d vừa đủ với 200 ml dd HCl người ta thu được 0,448 lít khí ở đktc.
a. Tính tỉ lệ % về k.l của mỗi muối trong hh?

b. Tính nồng độ mol của dd HCl?
Bài 3: (5đ)
Dùng 50ml dd NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dd Cu(NO
3
)
2
thì được chất kết tủa A và dd B. nung A cho tới k.l
không đổi thì thu được chất rắn màu đen C. dùng khí hidro khử hoàn toàn chất C thì thu được chất màu nâu đỏ
D.
a. Hãy viết các PTHH xảy ra?
b. Tính k.l chất rắb D thu được nếu hiệu suất của quá trình là 80%?
Bài 4: (5đ)
Hai miếng kẽm có cùng k.l 100g. miếng thứ nhất nhúng vào 100 ml dd CuSO
4
dư, miếng thứ 2 nhúng vào
500ml dd AgNO
3
dư. Sau một thời gian lấy 2 miếng kẽm ra khỏi dd nhận thấy miếng thứ nhất giảm 0,1% k.l,
nồng độ mol của các muối kẽm trong 2 dd bằng nhau. Hỏi k.l của miếng kẽm thứ 2 thay đổi ntn? Giả sử các kim
loại thoát ra đều bám vào miếng kẽm?
Phòng GD- ĐT An Nhơn ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI – NH: 2000 – 2001
Môn: Hóa học 9 – Thời gian: 150 phút.
Bài 1: (4đ)
a. Xác định các chất A, B, C, D và viết đầy đủ các PTHH xảy ra theo sơ đồ sau đây:
ZnS + O
2
–t
0
> A + B
A + H

2
S -> C + H
2
O
C + O
2
–t
0
> A
B + HCl -> D + H
2
O
b. Hãy chọn những chất thích hợp để khi t/d với 1 mol axit H
2
SO
4
thì thu được 11,2 lít; 5,6 lít khí SO
2

đktc. Viết các PTHH xảy ra?
Câu 2: (6đ)
a. Viết các PTHH theo sơ đố pư sau:
Na
2
CO
3
-> CO
2
-> NaHCO
3

-> Na
2
CO
3
-> BaCO
3
Cu CuO
Cu(NO
3
)
2
Cu Cu(OH)
2
b. Hãy viết các PTHH thực hiện các quá trình chuyển hóa sau:
Fe Fe(OH)
3
Câu 3: (6đ)
a. Nhận biết 4 dd sau đây bằng pphh: HCl; BaCl
2
; K
2
CO
3
và KCl.
b. Cho 0,896 lít khí CO
2
ở đktc dẫn qua 2 lít dd Ba(OH)
2
0,018M. Tính k.l từng muối BaCO
3

và Ba(HCO
3
)
2

thu được?
c. Cho một oxit của kim loại M chưa rõ hóa trị, trong đó k.l oxi chiếm 20%. Xác định tên kim loại M?
Câu 4: (4đ)
Cho 6g hh gồm Mg, Fe vào 200ml dd HCl 1M, toàn bộ khí H
2
thoát ra dẫn qua ống sứ chứa 6g CuO nung nóng,
sau pư trong ống có m gam chất rắn. giả sử pư giữa H
2
và CuO xảy ra với hiệu suất 80%.
a. Tính thể tích H
2
thu được ở đktc?
b. Tính m?
Phòng GD- ĐT An Nhơn ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI – NH: 2001 – 2002
Môn: Hóa học 9 – Thời gian: 150 phút.
I. Lý thuyết:
Câu 1: (2đ)
Các cặp hóa chất sau có thể tồn tại trong cùng một ống nghiệm chứa nước cất không? Tại sao?
NaNO
3
và KOH; NaCl và AgNO
3
; KOH và HNO
3
; Na

2
CO
3
và HCl; KOH và FeCl
2
; FeCl
2
và K
2
SO
4
.
Câu 2: (2đ)
Có 5 lọ mất nhãn đựng các dd sau:
NaCl; CuSO
4
; H
2
SO
4
; MgCl
2
; NaOH. Không dùng thêm thuốc thử nào khác, cho biết cách nhận ra từng chất?
II. Bài tập:
Bài 1: (2đ)
Khi nung hh CaCO
3
và MgCO
3
thì k.l chất rắn thu được sau pư chỉ bằng ½ k.l ba đầu. xác định tp% k.l các chất

trong hh ban đầu?
Bài 2: (2đ)
Người ta cho 0,3g một kim loại có hóa trị không đổi, tác dụng với nước được 168ml Hidro ở đktc.
Xác định tên kim loại đó? Biết rằng kim loại nói chung có khả năng t/d với nước có hóa trị tối đa là III.
Bài 3: (2đ)
Cho hợp kim gồm Mg và Fe t/d với H
2
SO
4
loãng, dư thu được 2,24 lít khí ở đktc. Nếu hợp kim này t/d với dd
FeSO
4
có dư thì k.l hợp kim tăng lên 2g. tìm k.l mỗi kim loại trong hợp kim?
Phòng GD- ĐT An Nhơn ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI – NH: 2002 – 2003
Môn: Hóa học 9 – Thời gian: 150 phút.
Bài 1: (4đ)
Biết A, B, C, D, E là những chất khác nhau. Em hãy hoàn thành các PTHH sau:
Cu + ………… -> A + B + H
2
O
A + NaOH -> C + Na
2
SO
4
C -> D + H
2
O
D + H
2
-> ………… + H

2
O.
B + NaOH -> E + H
2
O.
Bài 2: (4đ)
Một hh gồm Cu, Fe, Ag. Hãy trình bày pphh tách riêng từng kim loại. viết các PTHH minh
họa?
Bài 3: (4đ)
Hòa tan 286g Na
2
CO
3
.xH
2
O vào 744g H
2
O thì thu được dd có nồng độ 10%. Tính x?
Bài 4: (4đ)
Cho 5,6g một oxit kim loại t/d vừa đủ với axit HCl thu được 11,1g muối clorua của kim loại
đó. Hãy cho biết tên của kim loại?
Bài 5: (4đ)
Nhúng một lá Al vào dd CuSO
4
. sau pư, lấy lá Al ra thì thấy k.l dd nhẹ đi 1,38g. Tính k.l Al
đã tham gia pư?
Phòng GD- ĐT Phù Mỹ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI – NH: 2006 – 2007.
Môn: Hóa học 9 – Thời gian: 150 phút.
I. Trắc nghiệm khách quan: (6đ)
Trong mỗi câu hỏi sau có kèm theo 4 phương án trả lới a, b, c, d. em hãy lựa chọn một phương án

trã lời đúng:
1. Dãy bazo bị nhiệt phân hủy tạo ra oxit bazo và nước:
a. Fe(OH)
3
, NaOH, Ba(OH)
2
, Cu(OH)
2
b. Cu(OH)
2
; Zn(OH)
2
; Fe(OH)
3
;
Al(OH)
3
c. Cu(OH)
2
, NaOH, Mg(OH)
2
; Al(OH)
3
d. Cu(OH)
2
; NaOH; Mg(OH)
2
; Fe(OH)
3
2. Cho các phân bón sau: NH

4
NO
3
; KCl; NH
4
Cl; Ca
3
(PO
4
)
2
; (NH
2
)
2
CO; (NH
4
)
2
HPO
4
. Muốn
có hh phân NPK ta cần trộn:
a. NH
4
NO
3
; KCl; NH
4
Cl.

b. NH
4
Cl; Ca
3
(PO
4
)
2
; (NH
4
)
2
HPO
4.
c. (NH
2
)
2
CO; KCl; Ca
3
(PO
4
)
2
;
d. Ca
3
(PO
4
)

2
; (NH
2
)
2
CO; (NH
4
)
2
HPO
4
3. Cho các oxit sau: K
2
O; H
2
O; NO; CO
2
; N
2
O
5
; CO; SO
2
; P
2
O
5
; CaO. Số oxit axit và oxit
bazo tương ứng là:
a. 3 và 4 b. 4 và 2 c. 5 và 4 d. 7 và 2.

4. Để làm khô khí CO
2
có lẫn hơi nước, người ta dẫn khí này đi qua:
a. Al
2
O
3
hay P
2
O
5
b. NaOH khan. c. H
2
SO
4
đặc hay NaOH khan d. P
2
O
5
.
5. Hòa tan 2,52g một kim loại X bằng dd H
2
SO
4
loãng thu được 6,84g muối sunfat. X là :
a. Fe b. Zn c. Mg d. Ba.
6. Khi cho luồng khí H
2
có dư đi qua ống nghiệm chứa Al
2

O
3
; FeO; CuO; MgO nung nóng
đến khi pư xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm:
a. Al
2
O
3
; FeO; CuO; Mg b. Al
2
O
3
; Fe; Cu; MgO.
c. Al; Fe; Cu; Mg d. Al; Fe; Cu; MgO.
7. Bột Ag có lẫn Cu và Fe. Dd dùng loại bỏ tạp chất là:
a. FeCl
2
b. CuCl
2
c. AgNO
3
d. KCl.
8. Trình tự tiến hành để phân biệt 4 oxit Na
2
O, Al
2
O
3
, Fe
2

O
3
và MgO là:
a. Dùng nước, dd NaOH, dd HCl, dd NaOH.
b. Dùng nước, dd NaO, dd HCl; dd AgNO
3
.
c. dd HCl; khí CO
2
.
Dd NaOH; dd HCl; khí CO
2
.
9. Một dd chứa x mol KAlO
2
t/d với dd chứa y mol HCl. Điều kiện để sau pư thu được lượng
kết tủa lớn nhất là:
a. x > y b. y < x c. x = y d. x < 2y.
10. Có 3 kim loại Ba, Al, Ag. Chỉ dùng dd H
2
SO
4
loãng thì nhận biết được:
a. Ba b. Ba, Ag c. Ba, Al, Ag d. Không xác định.
11. X là nguyên tố có cấu hình electrong cuối cùng là 2p
4
, số khối của X là 16 thì:
a. X có 8e và 8p b. X có 4e và 8p c. X có 16n và 8e d. X có 4e và 16p.
12. HH X gồm O
2

và O
3
có tỉ khối so với H
2
bằng 20. để đốt cháy hoàn toàn lít khí CH
4
cần
2,8 lít hh X, biết thể tích các khí đo ở đktc. V là:
1. 1,65 lít b. 1,55 lít c. 1,45 lít d. 1,75 lít.
II. Tự luận: (14đ)
Câu 1: (2,5đ) Viết các PTHH khi cho các cặp chất sau đây t/d với nhau:
a.dd NaHSO
4
và dd Ba(CO
3
)
2
.
b.Ca và dd NaHCO
3
.
c.Dd KOH và dd AlCl
3
d. Dd Na
2
CO
3
và dd FeCl
3
.

Câu 2: (3,5đ)
Hòa tan m gam kim loại M bằng dd HCl dư thu được V lít khí H
2
. Cũng hòa tan m gam kim loại
M ở trên bằng dd HNO
3
loãng dư thu được V lít khí NO. cho rằng các khí đo ở cùng đk.
a.Viết các PTHH.
b.Hỏi M là kim loại gì? Biết rằng k.l muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần k.l muối clorua?
Âcu 3: (4 đ)
Hòa tan 38,4 g hh gồm Fe và Fe
2
O
3
bằng 250ml dd H
2
SO
4
2M thu được V lít khí H
2
ở đktc, dd A
và còn lại 5,6g Fe dư. Cô cạn dd A thu được a gam muối ngậm nước, biết rằng mỗi phân tử muối
ngậm 7 phân tử nước.
a. Tính V.
b. K.l của mỗi chất trong hh ban đầu.
c. Tính a?
Câu 4: (4đ)
Hòa tan hh canxicacbonat và canxi oxit bằng dd H
2
SO

4
loãng dư thu được dd A, khí B. Cô cạn dd
A thu được 3,44g thạch cao CaSO
4
.2H
2
O. cho tất cả khí B hấp thụ vào 100 ml dd NaOH 0,16M
sau đó thêm BaCl
2
dư vào thấy tạo ra 1,182g kết tủa.
a. Viết các PTHH.
b. Tính k.l mỗi chất trong hh?
UBND HUYỆN AN NHƠN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Phòng GD- ĐT NĂM HỌC: 2008 – 2009
Môn: Hóa học 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát
đề)
Câu 1: (4đ)
1. Bằng phương pháp hóa học, em hãy tách hỗn hợp khí gồm H
2
, CO
2
, H
2
S và O
2
thành từng
khí riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Đặt lên hai đĩa cân, rót dung dịch HCl vào hai cốc, khối lượng axit hai cốc bằng nhau, hai
đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Thêm vào cốc thứ nhất một lá sắt, cốc thứ hai một lá nhôm,

khối lượng hai kim loại bằng nhau. Hãy giải thích và cho biết vị trí của hai đĩa cân trong
mỗi trường hợp sau:
a. Hai lá kim loại đều tan hết.
b. Thể tích hidro sinh ra ở mỗi cốc bằng nhau (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Câu 2: (4đ)
1. Cho hai chất khí AO
x
và BH
y
. Biết d
AOx
/
BHy
= 4. Thành phần % khối lượng của oxy trong
AO
x
là 50% và thành phần hidro trong BH
y
= 25%. Xác định cơng thức hợp chất trên.
2. Cho dòng khí hidro dư đi qua 3,54 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe
2
O
3
được đốt nóng. Sau khi
phản ứng xong còn lại 2,94 gam Fe. Nếu cho 3,54 gam hỗn hợp ban đầu trên tác dụng với
dung dịch CuSO
4
cho đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Lọc lấy chất rắn, sau khi làm
khơ chất rắn cân nặng 3,72 gam. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Câu 3: (4đ)

1. Một hỗn hợp X gồm hai kim loại: một kim loại có hóa trị II và một kim loại vừa có hóa
trị II, vừa có hóa trị III có khối lượng là 1,84 gam. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl
dư thì X tan hết cho ra 1,12 lít H
2
(đktc). Còn nếu cho X ta hết trong dung dịch HNO
3
thì
thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Tìm hệ thức liên hệ giữa hai khối lượng của hai kim
loại, suy ra các kim loại trên. (Biết rằng kim loại vừa có hóa trị II vừa có hóa trị III có
thể là Fe hoặc Cr).
2. Hòa tan 14,4 gam Mg vào 400cm
3
dung dịch HCl chưa rõ nồng đơ, thu được V
1
thể tích
khí H
2
và còn lại một phần chất rắn khơng tan. Lọc lấy phần khơng tan và cho thêm vào
20 gam Fe, tất cả cho hòa tan vào 500cm
3
dung dịch axit ở trên thấy thốt ra V
2
thể tích
khí H
2
và còn lại 3,2 gam chất rắn khơng tan. Tính V
1
, V
2
(các khí đo ở đktc).

Câu 4: (4đ)
Hòa tan m
1
gam kim loại A (hóa trị I) vào nước thu được dung dịch X và V
1
lít khí bay
ra. Cho V
2
lít khí CO
2
hấp thụ hồn tồn vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa m
2
gam
chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thốt ra V
3
lít khí. (Biết các thể
tích khí ở đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Cho V
2
= V
3
. Hãy biện luận thành phần các chất tan trong dung dịch Y theo V
1
và V
2
.
c. Cho V
2
= 5/3V

1
. Lập biểu thức tính m
1
theo m
2
và V
1
.
Câu 5: (4đ)
Hai ngun tố A, B có các Oxit ở thể khí tương ứng là AO
n
, AO
m
, BO
m
và BO
i
. Hỗn hợp
gồm x phân tử gam AO
n
và y phân tử gam AO
m
có khối lượng phân tử trung bình là 37,6. Hỗn
hợp gồm y phân tử gam AO
n
và x phân tử gam AO
m
có khối lượng phân tử trung bình là 34,4.
Biết d
BOm

/
BOi
= 0,8 và x < y.
a. Xác định các chỉ số n,m,i và tỉ số x/y.
b. Xác định các ngun tố A,B và các Oxit của chúng.
PHÒNG GD TUY PHƯỚC ĐỀ THI TUYỂN VÀO 10
TRƯỜNG THCS PHƯỚC HƯNG MÔN : HÓA (60 phút)
I/ TRẮC NGHIỆM: (4đ)
1- Cho 3,9 g Kali tác dụng với nước thu được 100 ml dung dòch.Nồng độ mol của dung
dòch KOH thu được là:
a. 0,1M b. 0,5M c. 1M d. 0,75M
2- Hai miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8 g.Một miếng cho tác
dụng với Cl
2
và một miếng cho tác dụng với dung dòch HCl.Tổng khối lượng muối
clorua thu được là:
a. 14,245 g b. 16,125 g c. 12,137 g d. 14,475 g
3- Điều chế H
2
từ Fe và dung dòch HCl hoặc dung dòch H
2
SO
4
loãng.Axit nào
được lấy với số mol nhỏ nhất để thu được cùng một lương hiđro?
a. HCl b. H
2
SO
4
loãng c. Axit HCl và H

2
SO
4
đều

cần lấy số mol như nhau

×