Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

giao an tin hoc 11 soan theo chuan kien thuc ky nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.43 KB, 77 trang )

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP
TRÌNH
Bài 1 KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ
NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
A. MỤC ĐÍCH, U CẦU:
- Kiến thức: Biết có ba lớp ngơn ngữ lập trình và các mức của ngơn ngữ lập trình:
ngơn ngữ máy, hợp ngữ và ngơn ngữ bậc cao.
- Kĩ năng: Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thơng dịch, phân biệt được các
loại ngơn ngữ lập trình.
- Thái độ: Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngơn ngữ lập trình bậc
cao. Liên hệ được với q trình giao tiếp trong đời sống.
B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp:
Kết hợp phương pháp giảng dạy như: truyền thống, vấn đáp, có hình minh hoạ.
2. Phương tiện:
- Vở ghi lý thuyết.
- Sách giáo khoa và sách giáo viên lớp 11.
- Sách tham khảo (nếu có).
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP, NỘI DUNG BÀI GIẢNG:
I. Ổn định lớp:
u cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu chương trình học lớp 11.
- Giới thiệu bài học.
III. Bài giảng, nội dung bài giảng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm
lập trình và ngơn ngữ lập trình
Ở lớp 10 các em đã học các loại
ngơn ngữ lập trình.
Dẫn dắt vấn đề: như vậy hoạt


động diễn đạt một thuật tốn thơng
qua ngơn ngữ lập trình được gọi là
lập trình.
Đọc SGK cho biết thế nào là lập
trình?
Giải thích thế nào là câu lệnh
Về việc chọn ngơn ngữ lập trình
ta có thể chọn 1 trong 3 loại ngơn
ngữ trên.
Nhưng do đặc điểm vượt trội của
ngơn ngữ bậc cao nên người ta
1. Khái niệm lập trình
Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của
ngơn ngữ lập trình cụ thể để mơ tả dữ liệu và diễn đạt các thao
tác của thuật tốn.
2. Chương trình dịch
Chức năng: chuyển đổi chương trình được viết bằng NNLT
bậc cao thành chương trình thực hiện trên máy được.
Trang 1
thường sd nó để lập trình.
? Những đặc điểm đó là những
đặc điểm nào? Và để sd ngôn ngữ
lập trình bậc cao phải có cái gì?
Đó là những đặc điểm của ngôn
ngữ lập trình. Nhưng khi sd ngôn
ngữ lập trình bậc cao cần phải có
chương trình dịch.
Chức năng của chương trình
dịch.
Ví dụ trong SGK giới thiệu về

trường.
Chương trình dịch có hai loại:
Biên dịch và thông dịch.
? Biên dịch và thông dịch khác
nhau chỗ nào?
Chương trình dịch có hai loại: biên dịch và thông dịch
a) Thông dịch:
 Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong
chương trình nguồn
 Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hoặc nhiều câu lệnh
tương ứng trong NN máy
 Thực hiện câu lệnh vừa chuyển được
b) Biên dịch:
 Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của câu
lệnh
 Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành chương trình
đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sd lại khi cần
thiết.
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
a. Củng cố:
Thế nào là lập trình?
Chức năng của chương trình dịch?
Sự giống và khác nhau của biên dịch và thông dịch?
b. Dặn dò:
Soạn bài trước:
? Thành phần của NNLT?
? Thế nào là tên? Qui tắc đặt tên?
? Có mấy loại tên? tại sao phải nhớ tên riêng?
? Thế nào là hằng? thế nào là biến?
Học bài và trả lời câu hỏi SGK

Trang 2
Chương trình dịch
Chương trình nguồn
Chương trình đích
Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
A. MỤC TIÊU, U CẦU:
1. Kiến thức: Biết các thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập trình: Bảng chữ cái, cú
pháp và ngữ nghĩa.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt.
- Nhớ các quy định về tên, hằng, biến.
- Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.
- Sử dụng đúng chú thích.
3. Thái độ:
B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp:
Kết hợp phương pháp giảng dạy như: truyền thống, vấn đáp, có hình minh hoạ.
2. Phương tiện:
Vở ghi lý thuyết, Sách giáo khoa và sách giáo viên
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP, NỘI DUNG BÀI GIẢNG.
I. Ổn định lớp:
u cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài học.
III. Bài giảng, nội dung bài giảng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DỤNG
Hoạt động 1:
? Có những yếu tố nào để
xây dựng nên ngơn ngữ tiếng
Việt?


NNLT cũng tương tự như
vậy, nó gồm các thành phần:
bảng chữ cái, cú pháp và ngữ
nghĩa.
? Hãy đọc SGK trang 9 cho
thầy biết trong Pascal bảng chữ
cái bao gồm kí tự nào?
Sau khi HS trả lời treo bảng
khổ lớn bảng chữ cái
Bảng chữ cái của các NNLT
nói chung khơng khác nhau
nhiều.
VD: trong C++ khác với
Pascal còn có sd thêm kí tự như
dấu (“), ( \), ( ! ).
1. Các thành phần cơ bản
a) Bảng chữ cái
Tập hợp kí tự được dùng để viết chương trình.
Khơng được dùng bất cứ kí tự nào ngồi các kí tự qui định
trong bảng chữ cái
Ví dụ:
Trong Pascal bảng chữ cái bao gồm:
Chữ cái thường và chữ cái in hoa tiếng Anh
a z ; A Z;
10 chữ thập phân: 0 9
kí tự đặc biệt:
+ - * / = < < [ ] . ,
; # ^ @ $ & ( ) { } : ‘
Dấu cách (mã ASCII là 32)


b) Cú pháp Là bộ qui tắt để viết chương trình
Trang 3
Nhờ vào chúng mà chương
trình dịch biết được tổ hợp nào
của các kí tự trong bảng chữ cái
là hợp lệ và tổ hợp nào là không
hợp lệ. Nhờ đó, có thể mô tả
thuật toán để máy thực hiện.
VD: phần lớn NNLT đều sd dấu
cộng ( +)
Xét hai biểu thức sau:
A + B (1)
I + J (2)
Giả sử: A, B là đại lượng nhận
giá trị thực; I, J nhận giá trị
nguyên
(giải thích số thực và số
nguyên)
Dấu (+) trong biểu thức (1) là
cộng hai số thực
Dấu (+) trong biểu thức (2) là
cộng hai số nguyên.
Hoạt động 2: Một số khái
niệm
Một trong những khái niệm
đó là tên.
Tên phải được đặt theo qui
tắc đặt tên tuỳ vào từng NNLT
? Những tên sao đây tên nào

đúng qui tắc tên nào sai qui tắc
trong NNLT Pascal?
LOP11C2
LOP 11C2
LOP_11C2
2D
A\B
Lưu ý: NNLT Pascal không
phân biệt chữ hoa chữ thường
Lấy ví dụ về tên HS
Tên thì có các loại tên sau:
Chúng ta không được dùng
tên này với ý nghĩa khác.
? Trong Pascal có những tên
riêng nào?
Ý nghĩa của tên chuẩn được
qui định trong các thư viện của
NNLT.
? Trong Pascal có những tên
chuẩn nào?
Chúng ta nên đặt tên sao cho
gợi nhớ nội dung của nó không
nên đặt quá dài hay quá ngắn.
vd: để đặt tên cho điểm môn
c) Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện,
ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó
2. Một số khái niệm
a) Tên
Mọi đối tượng trong chương trình đều phải đặt tên theo qui
tắc của NNLT và của từng chương trình dịch cụ thể

* Trong Turbo Pascal tên:
- Không chứa dấu cách, không quá 127 kí tự, không chứa
kí hiệu đặc biệt.
- Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
VD:
- Tên đúng
LOP11C2, LOP_11C2
- Tên sai:
LOP 11C2, 3D, A\B
* Tên dành riêng (từ khoá): NNLT qui định dùng với ý
nghĩa xác định.

Vd: Trong pascal: program, uses, const, type, var, begin,
end…

* Tên chuẩn: được dùng với một ý nghĩa nào đó. Nhưng ta có
thể khai báo và dùng với ý nghĩa và mục đích khác.
Vd: abs, sqr, sqrt, byte, integer, real, longin
* Tên do người lập trình đặt: tên này xác định bằng cách khai
báo trước khi sd, không được trùng với tên dành riêng
Vd: X1; X2; DELTA, CT_VD; BAI6_3
b) Hằng và biến
* Hằng:
Trang 4
toán thì ta nên đặt dtoan không
nên đặt dt hay diem_mon_toan.
? Vì sao ta phải nhớ tên dành
riêng?
Hằng có nhiều loại như: hằng số
học, hằng logic, hằng xâu…

VD: DELTA, I, J…
Khi đặt chú thích thì chương
trình dịch sẽ bỏ qua.
Hằng là đại lượng không thay đổi trong quá trình thực
hiện chương trình.
Vd: - hằng số học: 2; 0; -5; 1.25; -2.36
- hằng logic: TRUE; FALSE.
- hằng xâu: ‘tin hoc’; ‘nguyen_van_A’; ‘Truong THPT
Duyen Hai’
* Biến:
Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị
và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện
chương trình.
c) Chú thích:
Đặt chú thích để người đọc chương trình đó dễ hiểu hơn
Trong pascal chú thích được đặt trong dấu (* và *) hoặc
{ và }.
V.CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Củng cố:
- Thành phần của NNLT: bảng chữ cái, cú pháp, và ngữ nghĩa.
- Một số khái niệm: tên, hằng, biến.
2. Dặn dò:
Về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK tiết sau giải bài tập
VI. Rút kinh nghiệm:
Trang 5
Bài 3 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Củng cố lại kiến thức chương 1
- Giải một số bài tập của chương
II. PHƯƠNG PHÁP

Phát vấn kết hợp làm việc theo nhóm và diễn giảng.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sĩ số)
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Hãy kể tên thành phần của NNLT?
Câu 2: Thế nào là tên dành riêng? Tại sao ta phải nhớ tên dành riêng?
Câu 3: Những tên nào sau đây là đúng qui tắc, sai qui tắc?
_VIDU1; A#B; VI_DU1; VAR; VAR1.
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DỤNG
Câu 1 Tại sao người ta phải xây
dựng các NNLT bậc cao?
Câu 2: Chương trình dịch là gì?
Tại sao phải có chương trình
dịch?
Nêu Input và Output của chương
trình dịch.
Câu 3: Biên dịch và thông dịch
khác nhau chỗ nào?
Câu 4 Cho biết sự các điểm khác
nhau giữa tên riêng và tên chuẩn?
Gọi một em trả lời
Câu 5: Hãy viết ra 3 tên đúng và
3 tên sai theo qui tắc của Pascal.
Câu 6: Hãy cho biết những biểu
diễn nào dưới đây không phải là
biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ
lỗi từng trường hợp:
a) 150.0 b) -22 c) 6,23
d) ‘43’ e) A20 f) ‘C

g) 1.06E-15 h) 4+6
Câu 1
Người ta phải xây dựng các NNLT bậc cao:
- NNLT bậc cao gần với NN tự nhiên hơn, thuận tiện cho
đông đảo người lập trình.
- Chương trình viết bằng NNLT bậc cao ít phụ thuộc vào
máy.
- Chương trình viết bằng NNLT bậc cao dễ hiểu, dễ hiệu
chỉnh và dễ nâng cấp.
- Cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức
dữ liệu đa dạng thuận tiện cho mô tả thuật toán.
Câu 2:
- SGK trang 4
- Nhờ có chương trình dịch mà chương trình dịch mà máy có
thể thực hiện được chương trình viết bằng NNLT bậc cao.

Câu 4: tên dành riêng không được dùng với ý nghĩa khác;
tên chuẩn có thể dùng với ý nghĩa khác.
Những biểu diễn không là hằng:
6,23: dấu phẩy (nếu là dấu chấm thì đúng)
A20: tên không rõ giá trị
‘C: sai qui định về hằng xâu: thiếu dấu nháy đơn ở cuối
Trang 6
i) ‘TRUE”

Nếu còn thời gian cho bài tập
thêm:
Câu 7: Hãy chỉ ra những tên nào
đúng tên nào sai trong Pascal giải
thích lí do:

#TONG 1DIEM SO2
USES1 DT HV END
EN5D BAI_1 BAI1
Câu 8: những chú thích nào sau
đây là sai? Giải thích lí do?
a. (*giải phương trình*
b.(*giải phương trình*)
c.(*giải phương trình}
d.{giải phương trình
e.{giải {phương{ trình}
f.{giải (*phương trình}
IV. DẶN DÒ
Soạn bài trước theo câu hỏi sau:
Câu 1: Cấu trúc của một chương trình được viết bằng NNLT?
Câu 2: Các cách khai báo trong Pascal: khai báo tên chương trình, khai báo thư viện, khai báo
hằng, khai báo biến.
Câu 3: thân chương trình của Pascal gồm những từ khoá nào?
Câu 4: để viết được lệnh đưa thông báo ra màn hình ta dùng lệnh nào?
Trang 7
CHƯƠNG II. CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN

BÀI 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
- Biết cấu trúc của một chương trình: cấu trúc chung và các thành phần
2. Kỹ năng: Nhận biết được các phần của một chương trình đơn giản
3. Thái độ:
II. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn kết hợp với diễn giảng.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
SGK, SGV, giáo án, một số bảng vẽ lớn.
V. NỘI DUNG VÀ DIỄN BIẾN TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
? Một bài làm văn em thường viết
có mấy phần? các phần đó có thứ
tự không? tại sao phải chia như
vậy?
Tư tự như vậy một chương trình
viết bằng NNLT bậc cao cũng có
thành phần và thứ tự của các thành
phần đó.
Yêu cầu HS đọc SGK.
? Cấu trúc chung của chương trình
viết bằng NNLT bậc cao có những
thành phần nào?
Phần khai báo được đặt trong dấu
ngoặc vuông có nghĩa là có thể có
hoặc không. Phần thân nhất thiết
phải có.
? Trong khai báo có những loại
nào?
? Để khai báo tên chương trình ta
bắt đầu bằng từ khoá nào?
Khai báo tên chương trình chỉ có ý
nghĩa để ghi nhớ tên bài toán cần

giải .
Một số NNLT có thể không cần
phải khai báo tên chương trình.
Lưu ý là kết thúc câu lệnh ta
dùng dấu chấm phẩy‘;’
Mỗi NNLT thường có sẵn một số
1. Cấu trúc chung
[<phần khai báo>]
<phần thân>
2. Thành phần của chương trình
a. Phần khai báo:
a1) Khai báo tên chương trình
Cú pháp:
Program <tên chương trình>;
Ví dụ:
Program giai_phuong_trinh;
Program VI_DU;
a2) Khai báo thư viện
Trang 8
thư viện cung cấp một số chương
trình thông dụng đã được lập sẵn.
để sử dụng chương trình đó cần
khai báo thư viện chứa nó.
Trong thư viện CRT trong
pascal cung cấp các chương trình
có sẵn để làm việc với màn hình
văn bản và bàn phím.
Khai báo hằng thường được sử
dụng cho những giá trị xuất hiện
nhiều lần trong chương trình.

? Yêu cầu lấy ví dụ khai báo
hằng trong Pascal.
Tất cả các biến dùng trong chương
trình đều phải đặt tên và phải khai
báo cho chương trình dịch biết để
lưu trữ và xử lí.
Khai báo biến ta sẽ học ở bài 5.
Ở đây ta làm quen khái niệm biến
đơn.
Ví dụ: khi khảo sát phương
trình đường thẳng ax + by + c = 0
các hệ số a, b, c có thể được khai
báo như một biến đơn.
Ngoài ra ta còn khai báo chương
trình con được trình bày ở chương
VI.
? Dấu hiệu nào để nhận biết thân
chương trình.
Hướng dẫn học sinh các bước

Khai báo tên chương trình

Dùng câu lệnh đưa ra màn
hình là lệnh Write hay Writeln
trong Pascal.
Yêu cầu học sinh viết chương
trình này?
Giải thích sự khác nhau giữa
lệnh write và writeln.
Ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1

nhưng thêm câu lệnh Writeln
Yêu cầu học sinh viết chương
trình này?
Cú pháp:
USES <tên thư viện>;
Ví dụ: khai báo thư viện trong pascal:
USES CRT;
Sau khi khai báo CRT ta dùng lệnh: clrscr; (lệnh xóa
màn hình)
a3) Khai báo hằng
Cú pháp
CONST Tên _hằng = giá trị;
a4) Khai báo biến:
Biến đơn là biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm
thực hiện chương trình.
b) Phần thân chương trình:
Thân chương trình trong Pascal
3. Ví dụ chương trình đơn giản
Ví dụ 1: viết chương trình đưa ra màn hình thông báo
‘Xin chao cac ban!’
Program vi_du1;
Begin
writeln(‘Xin chao cac ban’);
End.
Ví dụ 2:
Program vi_du2;
Begin
writeln(‘Xin chao cac ban’);
writeln(‘Moi cac ban lam quen voi Pascal’);
End.

V. CỦNG CỐ

DẶN DÒ
Trang 9
BEGIN
[<dãy các câu
lệnh>]
END.
1. Củng cố:

Cấu trúc của chương trình có mấy phần?

Các từ khoá trong khai báo: tên chương trình; hằng; thư viện.

Dấu hiệu nhận biết thân chương trình trong Pascal.
2. Dặn dò
Về nhà soạn bài 4, 5 SGK.

Trong Pascal sử dụng kiểu dữ liệu nào? Phạm vi của từng kiểu?

Cách khai báo biến. Ví dụ khai báo biến trong Pascal.

Khi khai báo biến ta cần chú ý đến điểm nào?
VI. Rút kinh nghiệm:
Trang 10
§ 4 MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
§ 5 KHAI BÁO BIẾN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết một số kiểu dữ liệu định sẵn: Nguyên, thực, kí tự, logic và miền con.

- Hiểu cách khai báo biến.
2. Kỹ năng:
- Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản
- Khai báo đúng; nhận biết khai báo sai
II. PHƯƠNG PHÁP
Diễn giảng, phát vấn kết hợp làm việc nhóm.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bảng vẽ khổ lớn, SGK, giáo án…
IV. NỘI DUNG VÀ DIỄN BIẾN TIÉT DẠY
1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Các bài toán trong thực tế
thường có dữ liệu vào và kết quả
ra thuộc những kiểu dữ liệu quen
biết: số nguyên, thực, kí tự…
Treo bảng vẽ lên bảng
Ta nên chọn kiểu số nguyên
sao cho phù hợp để ít tốn bộ nhớ.
Có nhiều kiểu dùng để khai
báo các đại lượng nhận giá trị là
số thực. Thường dung hơn cả là
các kiểu được liệt kê trong bảng
Treo bảng lên
? Ở đây kí tự chính là kí tự trong
bảng mã ASCII
Bộ mã ASCII bao nhiêu kí tự?
Ví dụ kí tự A có mã ASCII
thập phân là 65.

? Dấu cách có mã ASCII là bao
nhiêu?
§ 4 MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
1. Kiểu nguyên
Kiểu
Bộ nhớ lưu trữ
một giá trị
Phạm vi giá trị
Byte 1 Byte 0 → 255
Integer 2 Byte -2
15
→ 2
15
– 1
Word 2 Byte 0 → 2
16
-1
Longint 4 Byte -2
31
→ 2
31
-1
2. Kiểu thực
Kiểu
Bộ nhớ lưu
trữ một giá
trị
Phạm vi giá trị
Real 6 Byte
0 hoặc giá trị tuyệt đối

nằm trong phạm vi
10
-38
Đến 10
38
Extended 10 Byte
0 hoặc giá trị tuyệt đối
nằm trong phạm vi
10
-4932
đến 10
4932
3. Kiểu kí tự
Kiểu
Bộ nhớ lưu
trữ một giá
trị
Phạm vi giá trị
Char 1 Byte
256 Ktự trong mã
ASCII
Trang 11
Chú ý: người lập trình cần tìm
hiểu đặc trưng của các kiểu dữ
liệu chuẩn được xác định bởi bộ
dịch và sử dụng để khai báo biến
Như nói ở trên, mọi biến dùng
trong chương trình đều cần khai
báo tên và kiểu dữ liệu. Tên biến
dung để xác lập quan hệ giữa

biến với địa chỉ bộ nhớ nơi lưu
giữ giá trị biến.
? Trong chương trình biến được
khai báo bao nhiêu lần?
Phần này được trình bày trong
chương IV.
Ta sẽ khai báo như thế nào?
Ví dụ 2:
Xét khai báo sau:
VAR
X, Y, Z: real;
C: char;
I, J: byte;
N: word;
? Trong khai báo này bộ nhớ cần
cấp phát bao nhiêu ?
Khi khai báo ta cần chú ý đến
một số vấn đề sau:
- Ví dụ: cần đặt tên hai biến
biểu diễn điểm toán, điểm tin mà
không nên vì ngắn gọn mà đặt
d1, d2 mà nên đặt dtoan, dtin.
- Ví dụ không nên dùng d1,
d2 hoặc diemmontoan,
diemmontin
Ví dụ khi khai báo biến là số học
sinh của một lớp thì nên khai báo
biến đó thuộc kiểu byte, nhưng
nếu là số HS toàn trường thì phải
là kiểu word.

4. Kiểu lôgic
Kiểu
Bộ nhớ lưu
trữ một giá
trị
Phạm vi giá trị
Boolean 1 Byte True hoặc False
§ 5 KHAI BÁO BIẾN
Mọi biến dùng trong chương trình đều cần khai báo tên và
kiểu dữ liệu.
Trong Pascal khai báo biến bắt đầu bằng từ khoá VAR
Cú pháp
VAR <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
Danh sách biến: gồm một hoặc nhiều biến, các biến được viết
cách nhau bởi dấu phẩy;
Kiểu dữ liệu là kiểu dữ liệu chuẩn hoặc kiểu dũ liệu do người
lập trình tự định nghĩa
Ví dụ 1: GSử trong chương trình cần các biến
A, B, C, D, X1, X2 là các biến thực
M, N là biến nguyên
Ta khai báo
VAR
A, B, C, D, X1, X2: REAL;
M, N : INTEGER;

* Một số vấn đề cần chú ý:
- Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ ý nghĩa của biến đó.
- Không nên đặt tên biến quá ngắn hay quá dài, dễ mắc lỗi
khi viết tên biến nhiều lần.
- Khai báo biến cần đặc biệt lưu ý đến phạm vi giá trị của

nó.

Trang 12

V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
1. Củng cố:
- Các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên (integer), số thực (real), kí tự (char), logic (Boolean)
- Mọi biến trong chương trình đèu phải được khai báo tên và kiểu dữ liệu
VAR <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
2. Dặn dò
Về nhà học bài trả lời các câu hỏi 1; 2; 3; 4; 5 SGK trang 35.
Soạn bài 6:
Yêu cầu 1: lớp chia làm 3 nhóm chuẩn bị bảng phụ ghi những bảng sau:
Tổ 1: ghi bảng phép toán trong Pascal.
Tổ 2: ghi qui tắt viết biểu thức toán học trong Pascal.
Tổ 3: chuẩn bị bảng một số hàm chuẩn.
Yêu cầu 2: soạn phần 4, 5, 6
Câu 1: biểu thức quan hệ có dạng nào? Trình tự thực hiện biểu thức quan hệ? Kết quả
biểu thức quan hệ?
Câu 2: Biểu thức lôgic gồm những biểu thức nào? Các biểu thức quan hệ đặt đâu? Giá
trị khi thực hiện biểu thức logic?
Câu 3: Trong Pascal câu lệnh gán có dạng nào? Kiểu của biểu thức như thế nào với
kiểu của biến?
VI. Rút kinh nghiệm:
Trang 13
Bài 6 PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ.
- Hiểu lệnh gán.

2. Kỹ năng:
- Viết được lệnh gán.
- Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.
3. Thái độ:
II. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn và diễn giảng
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bảng phụ, SGK, giáo án…
IV. NỘI DUNG VÀ DIỄN BIẾN TIÉT DẠY
1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Để mô tả các thao tác của thuật
toán, mỗi NNLT đều xác định và sd
khái niệm cơ bản: Phép toán, biểu
thức gán giá trị cho biến.
Hoạt động 1
? Hãy kể những phép toán trong toán
học.
Tương tự trong Pascal cũng có
những phép toán đó nhưng diễn đạt
bằng cách đó.
Cho tổ 1 treo bảng phụ phép toán
trên bảng
Giải thích phép toán div, mod,
not, or, and.
Chú ý:
Kết quả các phép toán quan hệ
cho giá trị logic.

Ứng dụng của phép toán logic là
để tạo ra các biểu thức phức tạp từ
các quan hệ đơn giản.
Hoạt động 2
Trong lập trình, biểu thức số học
là một biến kiểu số hoặc các biến
kiểu sô và các hằng số liên kết với
nhau bởi một số hữu hạn phép toán
số học và dấu ngoặc tròn (và )
Treo bảng do tổ 2 chuẩn bị
§ 6 PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
1. Phép toán

Phép toán
Trong toán
học
Trong
Pascal
Các phép
toán số học
với số
nguyên
+, -, x, /, div,
mod
+, -, x, /,
div, mod
Các phép
toán số học
với số thực
+, -, x, / +, -, x, /

Các phép
toán quan
hệ
≠=
≥>≤<
,
,,,,
<, <=, >,
>=, =, <>
Các phép
toán lôgic
¬
(phủ dịnh),

(hoặc),

(và)
not, or, and
2. Biểu thức số học
Qui tắc viết biểu thức:
- Dùng dấu ngoặc tròn để xác định trình tự thực hiện
phép toán
- Viết lần lượt từ trái sang phải
Trang 14
Lấy một số ví dụ
Yêu cầu HS viết cho đúng
Chú ý:
Nếu biểu thức chứa hằng hay biến
thực thì ta có biểu thức số học thực,
giá trị biểu thức cũng thuộc kiểu thực

Trong một số trường hợp nên
dùng biến trung gian
Hoạt động 3
Để lập trình dễ dàng và thuận tiện
hơn, các NNLT đều có thư viện chứa
một số chương trình tính giá trị
những hàm toán học thường dùng
Cú pháp:
Hàm(đối số)
Treo bảng hàm chuẩn
Yêu cầu hai học sinh lên bảng
biểu diễn
Hoạt động 4
Hai biểu thức cùng kiểu liên kiết
với nhau bởi phép toán quan hệ cho
ta biểu thức quan hệ
Biểu thức quan hệ có dạng như
thế nào?
Lấy ví dụ cụ thể
i +1 >=2*j
Lấy ví dụ trong SGK
Hoạt động 5
Các biểu thức quan hệ thường
được được đặt trong ngoặc tròn
- Không được bỏ qua dấu nhân (*) trong tích.
Thứ tự thực hiện phép toán:
- Trong ngoặc thực hiện trước
- Nếu không có dấu ngoặc thì thực hiện từ trái sang phải
theo thứ tự nhân, chia, div, mod, thực hiện trước sau đó
cộng, trừ.

Vd:
yxyx *7*373 +→+
cba
c
ab
/*→
CxBxxACBxAx ++→++ ***
2
xy
zx
x
yx −


+
2
1
→(x + y)/(x -1/2) – (x-z)/(x*y)
3. Hàm số học chuẩn
Hàm
Toán
học
Pascal
Kiểu
đối số
Kiểu
kết quả
Bình
phương
x

2
Sqr(x)
I or R
Theo
kiểu đối
số
Căn bậc
hai
2
sqrt(x)
I or R R
Trị tuyệt
đối
|x|
Abs(x
)
I or R
Theo
kiểu đối
số
Lôgarit
Lnx Ln(x)
R R
Lũy thừa
của e
e
x
exp(x)
R R
Sin

sinx Sin(x)
R R
Cos
cosx
Cos(x
)
R R
VD: a.
a
acbb
2
4
2
−+−
→ (-b+sqrt(sqr(b)-4*a*c)/(2*a)
b.
xx
2
cos1sin −=

→ sin(x) = sqrt(1-sqr(cos(x)))
4. Biểu thức quan hệ
- Dạng:
<Bthức 1><Phép toán qhệ><Bthức 2>
VD: x<5
i + 1 >= 2*j
- Trình tự thực hiện:
+ Tính giá trị biểu thức
+ Thực hiện phép toán quan hệ
- Kết quả: TRUE hoặc FALSE

5. Biểu thức logic
- Biểu thức logic đơn giản là biến hoặc hằng logic
Trang 15
Giải thích biểu thức quan hệ
Kết quả biểu thức quan hệ cũng là
TRUE hoặc FALSE
Hoạt động 6
Trong trường hợp đơn giản tên
biến là biến đơn.
Kiểu của biểu thức phải cùng kiểu
của biến
VD: biến là kiểu thực thì biểu
thức phải là kiểu thực
Dấu := có nghĩa là giá trị mới
bằng giá trị của biểu thức ở vế phải
Chú ý: viết dấu ( : )sát với dấu
bằng
Ý nghĩa của lệnh 3 là giảm giá trị
z một đơn vị
Ý nghĩa của lệnh 4 là tăng giá trị
x lên một đơn vị
- Biểu thức logic là biểu thức logic đơn giản, các biểu
thức quan hệ lien kết với nhau bởi phép toán logic
VD: not(4>6)
(5 <= x) and (x<=11)
(M mod 3 = 0) or (N mod 3 = 0)
6. Câu lệnh gán
- Dạng:
<tên biến> := <biểu thức>;
VD: x1:= (-b + sqrt(delta))/(2*a);

x2 := -b/a – x1;
z := z – 1;
x := x + 1;

V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
1. Củng cố:
Các phép toán , biểu thức số học, hàm chuẩn, biểu thức quan hệ, biểu thức lôgic, câu lệnh gán
trong Pascal.
2. Dặn dò
Học bài và xem trước bài 7 – 8.
Trang 16
Bài 7 CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN
SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN
HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức: Biết các lệnh vào / ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và xuất thông ra màn
hình.
2. Kỹ năng: Viết được một số lệnh vào / ra đơn giản.
3. Thái độ:
II. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn và diễn giảng
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Máy chiếu, máy tính có soạn sẵn chương trình đơn giản, SGK, giáo án…
IV. NỘI DUNG VÀ DIỄN BIẾN TIÉT DẠY
1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Đặt vấn đề
Để khởi tạo giá trị ban đầu của

biến, ta có thể dùng lệnh gán để
gán một giá trị cho biến.
Như vậy mỗi chương trình luôn
làm việc với một bộ dữ liệu vào.
Để chương trình có thể làm việc
với nhiều bộ dữ liệu vào khác
nhau, thư viện của các NNLT cung
cấp một số chương trình dùng để
dưa dữ liệu vào và đưa dữ liệu ra.
Các chương trình đưa dữ liệu vào
và ra được gọi chung là các thủ tục
chuẩn vào/ra đơn giản.
Hoạt động 1
Danh sách biến gồm 1 hoặc nhiều
biến(trừ biến kiểu Boolean).
Trường hợp có nhiều biến thì tên
biến được viết cách nhau bởi dấu
phẩy.
? Lệnh thứ nhất và lệnh thứ hai
dùng để làm gì?
Khi nhập giá trị cho nhiều biến,
những giá trị này được gõ cách
nhau ít nhất một dấu cách hoặc
xuống dòng (nhấn Enter)
Nhập giá trị biến nguyên không
được sd dấu chấm thập phân.
Nhập giá trị biến thực có thể
nhập bình thường hoặc dùng dấu
phẩy động.
Vd: nhập giá trị cho a, b, c bằng 1,

§7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN
GIẢN
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím
Cú pháp:
Read(<danh sách biến vào>);
hoặc
Readln(<danh sách biến vào>);
Ví dụ: read(N);
readln(a, b, c);
Nhập giá trị cho a, b, c bằng 1, -5, 6 ta gõ:
1 -5 6

hoặc 1.0

-5

6

Trang 17
-5, 6 ta gõ;
1 -5 6

hoặc 1.0

-5

6

Hoạt động 2
? viết cú pháp thủ tục đưa ra màn

hình?
? Phân biệt thủ tục write và
writeln.
Minh hoạ cụ thể
Giải thích sự qui cách trên
2. Đưa dữ liệu ra màn hình
*Cú pháp:
Write(<danh sách kết quả ra>);
hoặc
writeln(<danh sách kết quả ra>);
Vd. để nhập giá trị cho biến M ta dùng
Writeln('nhap gia tri M’);
Readln(M);
*Chú ý:
Các thủ tục readln và write có thể không có tham số.
Trong thủ tục write hoặc writeln, sau mỗi kết quả có
thể qui cách ra:
+ Đối với kết quả thực
:<độ rộng>:<số chữ số thập phân>
+ Đối với kết quả khác:
: <độ rộng>
Ví dụ:
Writeln(N:5, x:6:2);
Write(( i:3, j:4, a+b:8:3);
Để có thể thực hiện chương
trình được viết bằng NNLT, cần
soạn thảo, sd chương trình dịch để
dịch chương trình đó sang NN
máy. Các hệ thống lập trình cụ thể
thường cung cấp phần mềm phục

vụ cho việc soạn thảo, dịch và hiệu
chỉnh chương trình.
Chiếu lên màn hình
Giới thiệu sơ lược về màn hình
của Pascal.
Việc soạn thảo giống như soạn
thảo trong word và lưu ý là không
bỏ dấu.
Nếu chương trình có lỗi cú pháp
phần mềm sẽ hiển thị thông báo.
Cần sửa lỗi lại và biên dịch lại tới
khi không còn lỗi.
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN HIỆU
CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
- Màn hình làm việc của Pascal
- Soạn thảo: gõ nội dung chương trình gồm phần khai báo và
các lệnh trong phần thân
- Lưu chương trình:
 Nhấn phím F2 → gõ tên tệp
 Vào File → Save → gõ tên tệp
- Biên dịch chương trình: Nhấn Alt +F9
- Chạy chương trình: nhấn Ctrl + F9
- Dóng cửa sổ chương trình: nhấn phím Alt + F3
Trang 18
- - - 36 - 24.00
425 - -56 - -23.200
- Thoát khỏi phần mềm: Alt + X
- Mở tệp đã có: nhấn phím F3

V. CỦNG CỐ DẶN DÒ

1. Củng cố:
Viết được thủ tục đưa dữ liệu vào/ra: write( ) hoặc writeln( ), read( ) hoặc readln.
Các thao tác lưu tệp, dịch chương trình, đóng cửa sổ, đóng phần mềm, mở tệp
2. Dặn dò
Học bài xem trước bài tập thực hành 1
Trang 19
Bài 8: BÀI THỰC HÀNH 1
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức
− Giới thiệu một chương trình Pascal hoàn chỉnh đơn giản;
− Làm quen với một số dịch vụ cơ bản của Turbo Pascal hoặc Free Pascal trong việc soạn thảo,
lưu trữ, dịch và thực hiện chương trình.
2. Kĩ năng
− Soạn được chương trình, lưu trên đĩa, phát hiện thông báo lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi
thuật toán, hiệu chỉnh.
− Bước đầu biết phân tích và hoàn chỉnh một chương trình đơn giản trên Turbo Pascal
3. Thái độ
Tự giác, tích cực, chủ động trong thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề giải quyết vấn đề
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Phòng máy thực hành của trường, máy chiếu nếu có
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số)
2. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Phổ biến nội qui phòng máy
Chiếu chương trình lên bảng yêu cầu
học sinh thực hiện các nhiệm vụ.
Hướng dẫn học sinh cách khởi

động chương trình Pascal
Soạn chương trình vào máy
Lưu chương trình với tên
PTB2.PAS
Dịch và sửa lỗi cú pháp
Thực hiện chương trình
Nhập dữ liệu 1 −3 2 . Xem kết
quả.
Trở về màn hình soạn thảo
Thực hiện chương trình
Nhập dữ liệu 1 0 2 xem thông
báo.
? Vì sao có lỗi xảy ra.
Sửa lại chương trình không dùng
biến D.
Program Giai_PTB2;
Uses crt;
Var a, b, c, D: real;
x1, x2 : real;
Begin
Clrscr;
Write(‘a, b, c: ‘);
Readln(a, b, c);
D:=b*b − 4*a*c;
x1 = (−b − sqrt(D))/(2*a);
x2 = −b/a − x1;
writeln(‘x1= ‘, x1:6:2,’x2 = ‘,x2:6:2);
readln
End.
x1 = (−b − sqrt(b*b−4*a*c))/(2*a);

x2 = (−b +sqrt(b*b − 4*a*c))/(2*a)
writeln(‘x1= ‘, x1:6:2,’x2 = ‘,x2:6:2);
readln
Nếu còn thời gian cho thêm bài tập
Chiếu nội dung bài tập lên bản
Phân tích hướng dẫn học sinh làm
bài toán
? Dữ liệu vào?
? Dữ liệu ra?
Viết chương trình tính diện tích hình được tô màu, với a
được nhập vào bàn phím.
Trang 20
Cách tính:
Yêu cầu HS soạn chương trình và
lưu trên đĩa.
Quan sát hướng dẫn HS trong lúc
thực hành
Yêu cầu HS nhập dữ liệu và
thông báo kết quả
a = 3
S1:= Pi*R*R;
S2:= sqr(a*sqrt(2));
S := S1- S2;
Với a = 3 ta được S = 10.26
Với a = - 3 kết quả không đúng vì độ dài cạnh phải là hình
vuông.

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Củng cố:
Các bước để hoàn thành một chương trình

- Xác định dữ liệu vào, dữ liệu ra.
- Xác định thuật toán
- Soạn chương trình vào máy
- Lưu trữ chương trình
- Biên dịch chương trình
- Thực hiện và hiệu chỉnh chương trình
2. Dặn dò
Về nhà làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 SGK trang 35-36

Trang 21
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức
− Cũng cố những nội dung đã đạt được ở tiết thực hành 1
− Biết sử dụng thủ tục chuẩn vào/ra
− Biết xác định Input và Output
II. PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề giải quyết vấn đề
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Hình vẽ khổ lớn, bảng phụ…
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số)
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Trong Pascal, nếu một biến chỉ nhận giá trị nguyên từ phạm vi 10 đến 25532 thì biến đó
có thể được khai báo bằng các kiểu dữ liệu nào?
Câu 2. Viết dạng của thủ tục vào/ra? Cho biết sự khác nhau giữa thủ tục write và writeln?
Câu 3. Biến P có thể nhận giá trị 5, 10, 15, 20, 30, 60, 90 biến X có thể nhận giá trị 0.1, 0.2, 0.3,
0.4, 0.5. Khai báo nào trong khai báo sau là đúng?
a. Var X, P: byte; b. Var X, P: real;
c. Var P: real; d. Var X: real;

X: byte; P: byte;
3. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng biểu
diễn
Yêu cầu 4 HS lên bảng
? Đường thẳng a có phương trình là
gì?

? Đường thẳng b, c có phương trình
Bài 6. tr35
Hãy biểu diễn biểu thức toán học sau đây trong Pascal
3
1
1
)1(
x
a
z
y
x
z
+

+
+
(1+z)*(x+y/z)/(a-1/(1+x*x*x))
Bài 7 - tr36
Hãy chuyển biểu thức trong Pascal dưới đây sang biểu thức
toán học tương ứng.

a. a/b*2 b. a*b*c/2
c. 1/a*b/c d. b/sqrt(a*a+b)
Bài 8 - tr 36
Hãy viết biểu thức lôgic cho cho kết quả True khi toạ độ
(x,y) là điểm nằm trong vùng gạch chéo kể cả biên của các
hình 2.a và 2.b
Trang 22
−1
1
1
x
y
a
b
c
là gì?
? Vậy miền nằm trên của hai đường
thẳng có phương trình?
Tóm lại những điểm nằm trong
hình gạch chéo phải thoả điều kiện:





xy
y 1
Yêu cầu HS lên biểu diễn trong
Pascal
Hãy lên biểu diễn hình 2b

Hãy đưa ra phương án giải
Hướng dẫn sau đó yêu cầu HS lên
bảng viết.
Hình 2: các miền cần xác định
Bài 9 tr 36
Hãy viết chương trình nhập số R (R > 0) rồi tính và đưa ra
diện tích phần bôi đen trong hình 3
Program BAI_9;
Const pi = 3.1416;
Var S, R: real;
BEGIN
Write('nhap vao ban kinh duong tron’);
Readln(R);
S:=1/2*pi*R*R;
Write(' dien tich phan boi den den S = ', S: 6:4);
END.
Bài 10 tr 36
Lập trình đưa ra màn hình vận tốc v khi chạm đất của một
vật rơi từ độ cao h. Biết rằng
ghv 2=
trong đó g là gia tốc tự
do và g = 9.8 m/s
2
. Độ cao h (m) được nhập từ bàn phím.
Chương trình
Program BAI_10;
Const g = 9.8;
Var v, h: real;
BEGIN
Write('nhap vao do cao cua vat d = ’);

Readln(h);
v:=sqrt(2*g*h);
Write(' van toc khi vat cham dat la v= ', v: 6:4, ' m/s’);
Trang 23
−1
1
1
x
y
a
−1
END.
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Củng cố:
Một số chương trình tính đơn giản
2. Dặn dò
Về nhà tự tìm bài tập trong sách bài tập tin học 11
Xem trước bài 9 và 10

Trang 24
CHƯƠNG III: CẤU TRÚC RẼ NHÁNH LẶP
§ 9 CẤU TRÚC RẼ NHÁNH
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức
− Hiểu nhu cầu của cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán;
− Hiểu câu lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và dạng đủ)
− Hiểu câu lệnh ghép
2. Kĩ năng:
− Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một số bài toán đơn giản
− Viết được câu lệnh rẽ nhánh dạng đủ, dạng thiếu và áp dụng để thể hiện được thuật toán của

một số bài toán đơn giản
II. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn, diễn giảng.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Hình vẽ khổ lớn, bảng phụ…
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số)
2. Kiểm tra bài cũ: (nếu có)
3. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Nêu ví dụ thực tiễn minh hoạ cho tổ
chức rẽ nhánh:
Chiều nay, nếu trời không mưa An sẽ
đi xem đá bóng nếu trời mưa An sẽ mở
Tivi xem.
Yêu cầu HS lấy một vài ví dụ tương tự.
Yêu cầu học sinh đưa ra cấu trúc chung
của cách diễn đạt đó
Yêu cầu HS lấy ví dụ dạng khuyết và
đưa ra cấu trúc chung đó.
Cấu trúc dùng để mô tả các mệnh đề có
dạng như trên được gọi là cấu trúc rẽ
nhánh dạng thiếu và đủ.
? Hãy nêu các bước kết lụân nghiệm
phương trình bậc hai
ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0)

?

Như vậy, sau khi tính D tuỳ thuộc vào
giá trị của D, một trong hai thao tác sẽ
được thực hiện.
Mọi NNLT đều có câu lệnh để mô tả
cấu trúc rẽ nhánh.
Để mô tả cấu trúc rẽ nhánh, Pascal
dùng câu lệnh gì?
Xét bài giải phương trình bậc 2
ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0)


2. Câu lệnh if then
Trang 25

×