Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tài liệu Giáo án Tin 8 hoàn chỉnh theo chuẩn kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.69 KB, 26 trang )

Trường THCS Phan Tây Hồ

Giáo án Tin học 8
Tiết 1-2: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TÌNH MÁY TÍNH
Ngày soạn: 05/09/2009
Ngày giảng: 08/09/2009
I/ MỤC TIÊU:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh;
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc
liên tiếp một cách tự động;
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc
hay giải một bài toán cụ thể;
- Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập
trình;
- Biết được vai trò của chương trình dịch;
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị giáo án, máy tính, máy chiếu và một số chương trình mẫu,...
- HS: Nghiên cứu trước bài học và chuẩn bị Sgk, vở, bút, thước kẻ
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra dụng cụ học tập và sách vở của HS
- Kiểm tra sỉ số lớp học
- Phân chia nhóm học tập.
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên + Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Con người ra lệnh máy tính như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại máy tính là gì?
-HS:Là công cụ trợ giúp con người để xử í thông tin một cách có
hiệu quả
- Tuy nhiên, máy tính điện tử là một thiết bị điện tử vô tri vô giác
nên để máy tính có thể thực hiện được các công việc theo ý muốn


của con người thì chúng ta phải làm như thế nào?
- Đưa ra những chỉ dẫn thích hợp cho máy tính
- Làm sao con người đưa ra chỉ dẫn (ra lệnh) cho máy tính làm việc?
- HS trả ời
- GV chốt và kết luận vấn đề
- GV cho ví dụ con người ra lệnh cho máy tính.
1. Con người ra lệnh
cho máy tính như thế
nào?
- Để chỉ dẫn cho máy
tính làm việc thì con
người đưa cho máy
tính một hoặc nhiều
lệnh, máy tính lần lượt
thực hiện các lệnh đó.
Vd: Thực hiện Copy dữ
liệu
Hoạt động 2: Ví dụ về Rôbốt nhặt rác
- GV đưa ví dụ về rôbốt nhặt rác
- Hs theo dõi
- Muốn cho rô-bốt làm việc con người phải làm gì?
2. Ví dụ rô - bốt nhặt
rác:
Có hai cách để điều
Giáo viên: Hồ Thức Tiến Trang 1
Trường THCS Phan Tây Hồ

Giáo án Tin học 8
- HS trả ời câu hỏi: ra ệnh cho rô bốt
- Chúng ta ra lệnh cho Rô-bốt bằng cách nào?

- HS trả ời
- GV nhận xét trả lời của HS và chốt vấn đề
- HS ắng nghe và ghi vở
- GV:Đối với cách 2 chính là viết chương trình máy tính còn gọi tắt
là chương trình và viết chương trình là như thế nào? Phần 3 sẽ giúp
các em hiểu rõ hơn điều đó
khiển rô-bốt thực hiện
công việc nhặt rác
C1: Ra từng lệnh để
rô-bốt thực hiện từng
thao tác một
C2: Chỉ dẫn để rô-bốt
tự động thực hiện lần
lượt các thao tác trên.
Ra lệnh “Hãy nhặt rác”
Hoạt động 3: Viết chương trình-ra lệnh cho máy tính làm viêc
- GV yêu cầu HS nhắc lại chương trình là gì?
- HS trả ời
- Vậy viết chương trình là gì?
- HS suy nghĩ trả ời
- Cho HS theo dõi H2 về viết chương trình
- HS theo dõi
- Ta yêu cầu máy tính thực hiện các lệnh bằng cách gọi tên chương
trình “Hãy nhặt rác” Khi đó máy tính sẽ thực hiện các lệnh có trong
chương trình một cách tuần tự
- Ta có thể ra lệnh cho máy tính thực hiện, vậy tại sao cần phải viết
chương trình?
- HS suy nghĩ trả ời
3. Viết chương trình-
ra lệnh cho máy tính

làm viêc:
- Viết chương trình là
viết các lệnh chỉ dẫn
cho máy tính thực hiện
các công việc hay giải
một bài toán cụ thể nào
đó.
- Viết chương trình
giúp con người điều
khiển máy tính đơn
giản và hiểu quả hơn.
Hoạt động 4: Chương trình và ngôn ngữ lập trình
- GV yêu cầu HS nhắc lại máy tính là gì?
- HS trả ời: Là công cụ trợ giúp con người trong việc xử ý thông tin.
- Máy tính thực hiện việc xử lý thông tin như thế nào?
- HS trả ời: Thông tin đưa vào máy tính chuyển đổi thành dãy bít
bao gồm hai ký hiệu 0 và 1
- Dãy bít là cơ sở để tạo ngôn ngữ dành cho máy tính, được gọi là
ngôn ngữ máy.
- Vậy, làm sao để có một chương trình mà máy tính hiểu được?
- HS trả ời: Viết ct bằng ngôn ngữ máy
- Tuy nghiên, viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó hiểu,
khó nhớ đối với con người nên khị sử dụng ngôn ngữ này để viết
chương trình người lập trình rất vất vả và mất thời gian. Do vậy cần
có một ngôn ngữ trung gian giữa người và máy tính. Ngôn ngữ
trung gian đó là gì?
- HS nghe giảng và trả ời: Ngôn ngữ ập trình
- Ngôn ngữ lập trình là gì?
- HS trả ời
4. Chương trình và

ngôn ngữ lập trình:
- Ngôn ngữ lập trình là
ngôn ngữ dùng để viết
các chương trình máy
tính.
- Để có một chương
trình mà máy tính hiểu
được cần phải qua 2
bước:
+ Viết chương trình
theo ngôn ngữ lập
trình.
+ Dịch chương trình
thành ngôn ngữ máy.
Giáo viên: Hồ Thức Tiến Trang 2
Trường THCS Phan Tây Hồ

Giáo án Tin học 8
- GV đặt vấn đề: Nhưng máy chỉ hiểu được ngôn ngữ máy thôi vậy
phải làm gì nữa để máy hiểu?
- HS trả ời
- GV chốt: Phải có chương trình dịch.
- Vậy để có chương trình máy tính hiểu được cần có mấy bước?
- HS trả ời
- GV lưu ý thêm các bước nêu trên chỉ hai trong rất nhiều bước để
tạo ra một chương trình cụ thể có thể chạy trên máy.
- Hãy kể tên một số ngôn ngữ lập trình mà em biết?
- HS trả ời
- Java, C, Basic,
Pascal,...

3. Củng cố:
- Chỉ định 1-2 HS trả lời câu hỏi:
Viết chương trình là gì? Viết chương trình để làm gì? Ngôn ngữ lập trình là gì? Để có
chương trình máy tính hiểu được thì cần có mấy bước?
- Hướng dẫn và cho HS làm bài tập 3, 4 Sgk
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài theo vở ghi
- Trả lời và làm các câu hỏi trong sgk trang 8 vào vở
- Xem trước bài 2
Giáo viên: Hồ Thức Tiến Trang 3
Trường THCS Phan Tây Hồ

Giáo án Tin học 8
TIẾT 3-4: BÀI 2 : LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Ngày soạn: 13/09/2009
Ngày giảng: 15/09/2009
I/MỤC TIÊU:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết
chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất
định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các
quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình.
II/CHUẨN BỊ:
- GV: Máy chiếu, các slide minh họa các ví dụ, các đoạn chương trình, SGK…
- HS: Đọc trước bài 2, SGK.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:

1/ Con người điều khiển máy tính bằng cách nào? Cho ví dụ minh họa?
2/ Viết chương trình là gì? Vì sao cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính ?
3/ Ngôn ngữ lập trình là gì? Vì sao cần phải có ngôn ngữ lập trình?
4/ Để có một chương trình mà máy tính hiểu được thì cần phải có mấy bước? Chương
trình dịch là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên + Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Ví dụ về chương trình
- GV đưa ra ví dụ về một chương trình đơn giản viết trong môi
trường Pascal.
- HS quan sát
- Theo em chương trình trên gồm có mấy lệnh?
- HS trả ời: 5 ệnh
- Khi chạy chương trình thì máy tính sẽ đưa ra kết quả gì?
- HS trả ời theo ý hiểu
- GV chốt: Sau khi chạy chương trình này máy sẽ in lên màn hình
1. Ví dụ về chương
trình:
Program CT_Dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writen(‘Chao cac ban’);
End.
=> Kết quả chương trình:
In ra màn hình dòng chữ
“Chao Cac Ban”
Giáo viên: Hồ Thức Tiến Trang 4
Trường THCS Phan Tây Hồ

Giáo án Tin học 8

dòng chữ “Chao cac ban”.
Hoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Các em thấy các lệnh trên được tạo nên bởi các kí tự nhất định.
Các em hãy cho biết các kí tự trên được lấy từ đâu ?
- HS trả ời: Bảng chữ cái tiếng Anh.
- GV giảng: Đúng vậy các lệnh trên được viết từ các chữ cái trong
bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. Bảng chữ cái của các ngôn ngữ
lập trình là bảng chữ cái tiếng Anh, một số kí hiệu khác như các
phép toán, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy…Nói chung, hầu hết các
kí tự xuất hiện trên bàn phím đều có trong ngôn ngữ lập trình.
- HS nghe giảng
- Các lệnh trong chương trình trên ta có thể đảo các từ hoặc có thể
chỉnh sửa lại một cách tùy tiện không ?
- HS: Không, phải viết cho đúng quy tắc của nó và phải có ý nghĩa
nhất định để cho máy tính thực hiện đúng yêu cầu của bài toán.
- Tóm lại, em nào có thể nêu được ngôn ngữ lập trình gồm những
gì?
- HS trả ời
- Chúng ta sang phần tiếp theo để tìm hiểu ngôn ngữ lập trình được
viết đúng qui tắc như thế nào.
2.Ngôn ngữ lập trình
gồm những gì?
- Ngôn ngữ lập trình
gồm bảng chữ cái và các
quy tắc để viết câu lệnh
có ý nghĩa xác định
Hoạt động 3: Từ khoá và tên
- GV chiếu lại ví dụ 1 ở Sgk. Các em hãy tìm những từ có dấu hiệu
giống nhau?
- HS trả ời: Có các từ in đậm như: Program, uses, begin,end

- Các từ in đậm đó người ta gọi là từ khóa. Đó là những từ dành
riêng, không được sử dụng ngoài mục đích NNLT quy định.
- GV yêu cầu HS nêu chức năng của các từ khóa
- HS trả ời
- Ngoài các từ khóa, trong chương trình còn có gì?
- Có các từ CT_Dau_tien, crt,...
- CT_Dau_tien chính là tên chương trình. Khi viết chương trình để
giải các bài toán, ta thường thực hiện tính toán với những đại lượng
khác nhau, ví dụ như so sánh chiều cao, tính điểm trung bình,... Các
đại lượng này đều phải được đặt tên.
- Tên chương trình do ai đặt ra?
- Do người ập trình đặt ra.
- Khi đặt tên chương trình phải tuân thủ theo những qui tắc nào của
NGLL?
- HS trả ời
- Khi đặt tên trong NGLL Pascal thì tên không được bắt đầu bằng
chữ số và không được chứa dấu cách
VD: Phân biệt trong các tên sau tên nào là hợp lệ:
3. Từ khoá và tên:
- Từ khóa: program,
uses, begin, end,….
+ Program: Khai báo tên
chương trình
+ Uses: Khai báo các
thư viện
+ Begin: Bắt đầu
chương trình
+ End: Kết thúc chương
trình
- Khi đặt tên chương

trình phải tuân thủ theo
qui tắc:
+ Tên khác nhau tương
ứng với những đại lượng
khác nhau
+ Tên không được trùng
với từ khóa.
Giáo viên: Hồ Thức Tiến Trang 5
Trường THCS Phan Tây Hồ

Giáo án Tin học 8
1) Tugiac 2)ban kinh 3)8Hinhtron 4)abc
- HS trả ời: Hợp ệ: 1;4
- GV nhận xét
Hoạt động 4: Cấu trúc chung của chương trình
- GV cho HS nghiên cứu bài ở sgk
- HS đọc sgk nghiên cứu bài.
- Chương trình bao gồm mấy phần?
- Hs trả ời
- Phần khai báo có gì?
- HS trả ời
- GV chốt cho HS ghi vở
- Phần thân có gì?
- HS trả ời
- GV chốt cho HS ghi vở
- GV cho HS quan sát lại chương trình trong hình 6? Những lệnh
nào là của phần khai báo? Những lệnh nào là của phần thân?
- HS quan sát và trả ời
- GV khắc sâu cho HS một lần nữa:
- Phần khai báo có thể có hoặc không và phải được đặt trước phần

thân.
4. Cấu trúc chung của
chương trình:
Cấu trúc chung của
chương trình gồm:
+ Phần khai báo: Gồm
các câu lệnh dùng để
khai báo tên chương
trình, khai báo thư viện
và một số khai báo khác
+ Phần thân: Gồm các
câu lệnh mà máy tính
cần thực hiện.(Đây là
phần bắt buộc phải có)
Hoạt động 5: Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
- GV cho HS nghiên cứu sgk
- Chạy chương trình trên máy tính gồm mấy bước?
- Hs trả ời
- GV chốt lại vấn đề cho HS ghi bảng
* Lưu ý: Sau khi đã soạn thảo xong, nhấn phím Alt+F9
để dịch chương trình. Để chạy chương trình, ta nhấn tổ
hợp phím Ctrl+F9
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
Chạy chương trình trên máy tính
gồm 3 bước:
+ Soạn chương trình trên máy
theo ngôn ngữ ập trình.
+ Dịch chương trình vừa soạn
thảo (At+F9 )
+ Chạy chương trình (Ctr+F9)

4. Củng cố:
- Chỉ định HS nhắc lại các khái niệm: ngôn ngữ lập trình, từ khóa, tên, quy tắc đặt tên
trong chương trình Pascal
- Cấu trúc chung của chương trình gồm mấy phần?
- Chạy chương trình trên máy tính gồm những bước nào?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 6
5. Dặn dò:
- Học thuộc các khái niệm
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 vào vở
- Chuẩn bị bài thực hành 1.
Giáo viên: Hồ Thức Tiến Trang 6
Trường THCS Phan Tây Hồ

Giáo án Tin học 8
HƯỚNG DẪN CÁC BÀI TẬP TRONG SGK
1. Các thành phần cơ bản ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu
lệnh (cú pháp) có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh,... sao cho có thể tạo thành một
chương trình hoàn chỉnh và chạy được trên máy tính. Lưu ý rằng các quy tắc nhắc đến ở đây
bao gồm các thuật ngữ chuyên môn là cú pháp và ngữ nghĩa. Xem SGK, mục 2, bài 2.
2. Không. Các cụm từ sử dụng trong chương trình (từ khoá, tên) phải được viết bằng các chữ cái
trong bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. Các ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay đều có
bảng chữ cái là bảng chữ cái tiếng Anh và các kí hiệu khác, trong đó không có các chữ có dấu
của tiếng Việt.
Lưu ý rằng câu hỏi trong bài là "viết chương trình có các câu lệnh bằng tiếng Việt". Điều này
không có nghĩa là trong chương trình không thể có các chữ cái có dấu của tiếng Việt (hay của
một ngôn ngữ khác) như là dữ liệu dạng văn bản cần xử lí. Các chữ có dấu đó sẽ được ngôn ngữ
lập trình xử lí mã kí tự tương ứng trong các bảng mã ASCII mở rộng. Ví dụ chương trình Pascal
sau đây hoàn toàn hợp lệ:
begin
program CT_thu;

writeln(' Chào các bạn');
end.
3. Tên trong chương trình là dãy các chữ cái hợp lệ được lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập
trình.
Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình (còn được gọi là từ dành riêng) là tên được dùng cho
các mục đích nhất định do ngôn ngữ lập trình quy định, không được dùng cho bất kì mục đích
nào khác.
Người lập trình có thể đặt tên một cách tuỳ ý nhưng phải tuân thủ các quy tắc của ngôn
ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch, trong đó (1) Hai đại lượng khác nhau phải có tên
khác nhau; (2) Tên không được trùng với các từ khoá.
4. Các tên hợp lệ: a, Tamgiac, beginprogram, b1, abc, tên không hợp lệ: 8a (bắt đầu bằng số),
Tam giac (có dấu cách), end (trùng với từ khoá).
5. Xem SGK, mục 4, bài 2.
6. Chương trình 1 là chương trình Pascal đầy đủ và hoàn toàn hợp lệ, mặc dù chương trình này
chẳng thực hiện điều gì cả. Phần nhất thiết phải có trong chương trình là phần thân được xác
định bởi hai từ khoá begin và end. (có dấu chấm).
Chương trình 2 là chương trình Pascal không hợp lệ vì câu lệnh khai báo tên chương trình
program CT_thu nằm ở phần thân.
Giáo viên: Hồ Thức Tiến Trang 7
Trường THCS Phan Tây Hồ

Giáo án Tin học 8
Tiết 5-6: Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
Ngày soạn: 23/09/2009
Ngày giảng: 25/09/2009
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Làm quen với Turbo pascal
- Biết soạn thảo dược một chương trình đơn giản, biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định
của ngôn ngữ lập trình.

2. Kĩ năng:
- Thực hiện được các thao tác khởi động/thoát khỏi TP làm quen với màn hình soạn thảo
TP;
- Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh.
- Biết cách dịch, sửa lổi trong chương trình, chạy chương trình, xem kết quả.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thái độ học tập nghiêm túc, có ý thức bảo vệ của công.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị phòng máy
- HS: Chuẩn bị Sgk, nghiên cứu trước bài
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu qui tắc đặt tên trong chương trình Pascal?
Câu 2: Câu trúc chung của chương trình máy tính gồm những phần nào?
Câu 3: Chạy một chương trình có mấy bước?
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên+Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 1
- GV cho HS nghiên cứu sgk
- HS nghiên cứu sgk
- Nêu cách khởi động Pascal?
- Thảo uận nhóm trả ời câu hỏi.
- GV chốt cho HS ghi vở
- HS ắng nghe, ghi vở
- GV làm mẫu trên máy
- Quan sát GV hướng dẫn
- GV hướng dẫn HS quan sát màn hình nền, so sánh
với hình 11 sgk.
- HS quan sát trên máy của nhóm mình dưới sự

hướng dẫn của nhóm trưởng
- GV hướng dẫn cho HS quan sát trên máy
- Gọi một vài em chỉ lại các thành phần
- HS trả ời
Bài tập 1:
a) Khởi động Turbo Pascal
C1: Nháy đúp vào biểu tượng trên
màn hình nền
C2: Nháy đúp vào tên tệp Turbo.exe
trong thư mục chứa tệp này.
- Để thóat khỏi phần mềm nhấn Ctrl
+X
b) Quan sát màn hình của Pascal và so
sánh H11 sgk
c) Nhận biết các thành phần:bảng chọn,
tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp
phía dưới màn hình
d) Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử
dụng các phím mũi tên sang trái, phải
Giáo viên: Hồ Thức Tiến Trang 8
Trường THCS Phan Tây Hồ

Giáo án Tin học 8
- Hướng dẫn cách mở bảng chọn, gọi một vài em làm
- HS thực hành
- GV hướng dẫn cách thoát khỏi phần mềm
- HS theo dõi và thực hành trên máy của mình
để di chuyển qua lại giữa các con trỏ
e) Nhấn phím Enter để mở bảng chọn
f) Quan sát các lệnh trong bảng chọn

Hoạt động 2: Bài tập 2
- GV cho HS khởi động lại phần mềm và gõ chương trình ở
sgk vào máy
- HS khởi động ại phần mềm và gõ chương trình vào máy
- GV lưu ý gõ đúng chính tả không được sót một dấu nào, sử
dụng các phím giống soạn thảo văn bản
- Cho HS tìm hiểu các lệnh
- Tìm hiểu các ệnh có trong chương trình
- GV quan sát và sửa sai cho HS
- GV hướng dẫn HS cách lưu chương trình, dịch chương
trình, cách khắc phục lỗi, chạy chương trình và quay về màm
hình soạn thảo
- Vậy để thực hiện một chương trình hoàn chỉnh ta cần
những bước nào?
- GV chốt lại và cho vài HS nhắc lại
* Dịch chương trình: Nhấn tổ hợp phím Alt+F9
* Chạy chương trình: Ctrl+F9
* Quay lại màn hình soạn thảo gõ phím bất kì
- HS thực hành trên máy
- Gv quan sát HS thực hành
Bài tập 2:
Bài 2. Soạn thảo, lưu, dịch và
chạy một chương trình
đơn giản.
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
clrscr;
writeln('Chao cac ban');
write('Toi la Turbo

Pascal');
end.
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để
dịch chương trình
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để
chạy chương trình.
- Sau đó nhấn Alt+F5 để quan
sát kết quả.
Hoạt động 3: Bài tập 3
- GV cho HS làm theo các yêu cầu ở sgk
- HS xóa dòng ệnh begin dịch chương trình và quan sát thông
báo ỗi
- GV quan sát học sinh làm
- GV yêu cầu HS thay viết thường bằng viết hoa
- Gõ ại begin xóa dấu chấm sau end quan sát ỗi
- HS có thể ghi vở
- Thay write bằng writeln - phân biệt hai lệnh trên
- Làm theo yêu cầu của GV và chạy chương trình xem kết quả
rút ra kết uận.
a, Xóa dòng ệnh Begin
Lỗi 36: Begin Expected
Thiếu begin
b, Xóa dấu chấm sau end.
Lỗi 10: Unexpected end of fie
Không phân biệt chữ hoa chữ
thường
4. Củng cố:
- HS đọc phần tổng kết
5. Dặn dò:
- Về nhà thực hành lại trên máy nội dung bài thực hành số 1 (nếu có máy)

- Đọc và chuẩn bị trước bài 3 “Chương trình máy tính và dữ liệu”
Giáo viên: Hồ Thức Tiến Trang 9
Trường THCS Phan Tây Hồ

Giáo án Tin học 8
Tiết 7 - 8: Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
Ngày soạn: 30/09/2009
Ngày giảng: 02/10/2009
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm dữ liệu và một số kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số
- Biết được các phép so sánh và cách viết các phép so sánh trong Pascal
- Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người và máy tính.
2. Thái độ:
- Giáo dục ý thức thái độ học tập nghiêm túc
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng 1,2,3,4 ở sgk và giáo án
- HS: Nghiên cứu trước bài và chuẩn bị Sgk, bút vở
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khởi động chương trình Pascal.
- Gõ đoạn chương trình:
Program KTBC;
Uses Crt;
Begin
Writen(‘CHAO CAC BAN’);
Writen(‘2007+ 5123=7130’);
Writen(‘1927.5 chia 3 bang 642.50000’);

End;
- Dịch chương trình.
- Chạy chương trình
3. Bài mới:
Hoạt động của GV+ HS Nội dung
Hoạt động 1: Dữ liệu và kiểu dữ liệu
-GV: Ở lớp 7 các em đã học những kiểu dữ liệu nào?
- HS trả ời: dữ iệu số, dữ iệu văn bản
- GV: Trong NNLT thì như thế nào? GV chiếu lại
chương trình KTBC và yêu cầu HS quan sát kết quả
nhận được.
- HS theo dõi
- GV:Kết quả in ra màn hình thuộc kiểu dữ liệu nào?
- HS suy nghĩ trả ời: kiểu d số, chữ
- GV giảng: Trong NNLT để dễ dàng quản lý, tăng hiệu
quả xử lý dữ liệu nên các NNLT thường phân chia dữ
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
- Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
+ Số nguyên - vd: số HS, số lượng
+ Số thực - vd: điểm TB, chiều
cao,...
Giáo viên: Hồ Thức Tiến Trang 10

×