Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Công nghệ Nam Trường Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.95 KB, 112 trang )

Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: - Ban giám hiệu trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội
- Các thầy cô giáo trong khoa kế toán
Em tên là: Ngô Thị Dinh
Sinh viên lớp: CTK12.4
Mã sinh viên: CTK12.4.04
Sau một thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển Công
nghệ Nam Trường Giang em xin cam đoan những số liệu có trong bài là những số
liệu do phòng tổ chức – kế toán của công ty cung cấp, không sao chép từ bất kì bài
báo cáo nào khác. Nếu sai em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn
TH.S Vũ Thị Hường và sự hướng dẫn của anh chị trong phòng kế toán đã giúp
em hoàn thành bài báo cáo thực tập cuối khóa này.
SV: Ngô Thị Dinh 1 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
BẢNG KÍ TỰ VIẾT TẮT
CP : Cổ phần
TNHH : Trách nhiệm hữu hạng
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
HĐ GTGT : Hóa đơn giá trị gia tăng
CPTM : Cổ phần thương mại
TSCĐ : Tài sản cố định
DV : Dịch vụ
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ : Kinh phí công đoàn


SV: Ngô Thị Dinh 2 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với sự biến động liên tục và phát triển
không ngừng của nền kinh tế trong nước nói riêng và thế giới nói chung, các doanh
nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh đã trưởng thành và không
ngừng lớn mạnh.
Bên cạnh đó, đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, để
đứng vững tồn tại và phát triển đối với các doanh nghiệp là điều không dễ. Nhưng
để đạt hiệu quả cao trong quá trình hoạt động kinh doanh lại là điều khó khăn hơn
đối với các doanh nghiệp. Do vậy các doanh nghiệp phải làm sao để sử dụng vốn
có hiệu quả nhất với mức chi phí hợp lý nhất để từ đó đạt mức lợi nhuận cao nhất.
Đồng thời, trong các doanh nghiệp thương mại, việc bán hàng phân tích
doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề quan trọng, Và có
SV: Ngô Thị Dinh 3 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
thể nói rằng, tiêu thụ hàng hóa còn mang ý nghĩa sống còn đối với một doanh
nghiệp.
Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Công nghệ Nam Trường Giang là một
công ty thương mại chuyên cung cấp các sản phẩm công nghệ thông tin, linh kiện
thiết bị văn phòng và cung cấp dịch vụ giải pháp tích hợp hệ thống thông tin, cung
cấp thiết bị và dịch vụ điện tử viễn thông, chuyên lắp đặt tổng đài điện thoại và
thiết bị an ninh Trong quá trình thực tập tại công ty, em nhận thây được kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng trong việc
quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy em đã chọn đề tài: “ Kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần đầu tư và phát
triển Công nghệ Nam Trường Giang” để viết báo cáo của mình.
Bài báo cáo của em ngoài Lời nói đầu và kết luận chuyên ngành còn có 3
chương:

Chương 1: Tổng quan về công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Nam
Trường Giang
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Nam Trường Giang
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ
Nam Trường Giang
Trong thời gian thực tập, em xin cảm ơn sự chỉ dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của
các thầy, cô giáo trong khoa kế toán, trực tiếp là cô giáo TH.S Vũ Thị Hường, em
cũng xin cảm ơn sự chỉ bảo của các cô chú, anh chị phòng kế toán công ty Cổ phần
đầu tư và phát triển công nghệ Nam Trường Giang. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng
SV: Ngô Thị Dinh 4 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
do thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế của em còn chưa được tốt nên bài báo
cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý chỉ
bảo của các thầy, cô giáo và các cô chú, anh chị trong công ty để bài báo cáo của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chương 1: Tổng quan về công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ
Nam Trường Giang
1.1. Khái quát về công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Nam Trường
Giang
1.1.1. Quá trình hình thành của công ty
Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Nam Trường Giang là một
doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động độc lập, có tài khoản , có con dấu
riêng, và là bộ phận của ngành thương mại Việt Nam.
Tên tiếng việt: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Nam Trường
Giang
Tên tiếng anh: Nam Truong Giang technology development and investment
joint stock company

SV: Ngô Thị Dinh 5 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Giấy phép kinh doanh số: 0103042103 cấp ngày 07/12/2009
Tài khoản: 1400206018568 – Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam, chi nhánh
Láng Hạ
Mã số thuế: 0104252315
Địa chỉ đăng kí kinh doanh: Số 355, đường Nguyễn Khang, phường Yên
Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 04. 3782. 2735 – Fax: 04. 3782. 2736
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty
Trong gần 7 năm hoạt động, công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Công nghệ
Nam Trường Giang trải qua 3 giai đoạn phát triển:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2009 – 2011
Đây là giai đoạn công ty mới thành lập, còn nhiều khó khăn. Công ty mới
thâm nhập vào thị trường nên các đơn hàng con ít. Có thời gian doanh nghiệp đứng
trên bờ vực phá sản, nhưng bằng lòng quyết tâm và nhiệt huyết, đội ngũ cán bộ ban
Giám đốc công ty đã vượt qua khó khăn trước mắt, tìm kiếm thị trường nên khó
khăn cũng dần được giải quyết.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2011 – 2013
Vượt qua khó khăn ở giai đoạn 1, Ở giai đoạn 2, công ty bắt đầu nâng cao
thương hiệu cũng như chất lượng hàng hóa. Công ty đã tìm được các đối tác cung
cấp nguồn hàng thường xuyên và các bạn hàng thân quen. Vì vậy việc kinh doanh
ngày một đi lên.
- Giai đoạn 3: Từ năm 2013 đến nay
SV: Ngô Thị Dinh 6 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Tiếp tục sự phát triển , với hy vọng có thể phát triển hơn nữa làm giàu cho
mình cũng như làm giàu cho Tổ quốc. Cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền
kinh tế đất nước . Công ty đã nâng cao được năng lực, phát triển nhân lực đem lại
lợi nhuận cho doanh nghiệp, nâng cao thu nhập cho người lao động . Vì thế, hiệu

quả kinh tế mà doanh nghiệp đạt được là năm sau cao hơn năm trước.
1.2. Nhiệm vụ và chức năng của công ty
1.2.1. Nhiệm vụ của công ty
- Không ngừng tìm hiểu và nghiên cứu thị trường để nắm bắt nhu cầu thực tế
của khách hàng từ đó đưa ra được các biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất.
- Sử dụng vốn có hiệ quả, không ngừng phát triển về vốn, nâng cao hiệu quả
kinh doanh, mở rộng và phát triển ngành nghề kinh doanh.
- Chấp hành đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước cũng như mọi chủ trương . Đồng
thời vẫn đảm bảo được thu nhập và quyền lợi cho người lao động.
1.2.2. Chức năng của công ty
- Là một doanh nghiệp đăng ký hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thương
mại, kinh doanh về các sản phẩm công nghệ thông tin, linh kiện thiết bị văn phòng
và cung cấp dịch vụ giải pháp tích hợp hệ thống thông tin, cung cấp thiết bị và dịch
vụ điện tử viễn thông, chuyên lắp đặt tổng đài điện thoại và thiết bị an ninh. Công
ty đã thực hiện được các hợp đồng kinh doanh thương mại và kinh doanh theo
đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký.
SV: Ngô Thị Dinh 7 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
SV: Ngô Thị Dinh 8 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Hội đồng quản
trị
Giám đốc
Phó
giám
đốc
kinh
doanh
Phòng

hành
chính
tổng
hợp
Phó
giám
đốc
KT
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Công ty có bộ máy quản lý thực hiện theo mô hình trục tuyến - chức năng,
Mỗi bộ phận hoạt động theo đúng chức năng và nhiệm vụ của mình nhưng giữa
các phòng ban lại có thể phối hợp với nhau khi cần.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty.
Đây cũng là đại diện pháp lý của công ty trước pháp luật.
- Giám đốc: Là do Hội đồng quản trị bầu ra có chức năng điều hành các hoạt
động của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về các nhiệm vụ và
quyền hạn được giao phó, quyết định tất cả các vấn đè lien quan đến hoạt động
kinh doanh hàng ngày của công ty.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của các sản phẩm
trong công ty.
- Phòng hành chính tổng hợp: Có chức năng giúp giám đốc trong việc quản
lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của công ty như: quản lý hành chính lưu trữ
các hồ sơ, văn thư, văn bản phục vụ tổ chức quản lý của công ty, công tác kế toán,
tài chính,
SV: Ngô Thị Dinh 9 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Phòng
chăm
sóc

khách
hàng
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
nhân
sự
Phòng
kế
toán
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
- Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm về lập kế hoạch chỉ đạo kinh
doanh.
- Phòng kỹ thuật: Có chức năng đảm bảo các thông số kỹ thuật của các dây
chuyền sản xuất, xây dựng chương trình nghiên cứu phát triển khoa học công nghệ
của công ty trong lĩnh vực kinh doanh.
- Phòng kế toán: Có chức năng phản ánh, ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh vào sổ sách kế toán thao đúng quy định của Nhà nước. Tham mưu cho
giám đốc công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, có hiệu quả, tiết
kiệm. Lập kế hoạch tài chính, lập báo cáo lên cấp trên theo đúng quy định.
- Phòng nhân sự: Thực hiện công tác tuyển dụng và đào tạo nhân sự đảm bảo
chất lượng theo yêu cầu, chiến lược của công ty, xây dựng quy chế lương thưởng ,
thực hiện các chế độ cho người lao động, tổ chức quản lý nhân sự và là cầu nối
giữa Ban Giám đốc và người lao động trong công ty.
- Phòng kinh doanh: Có chức năng tham mưu cho Phó Giám đốc kinh doanh
xây dựng chiến lược, các chương trình phát triển, xây dựng và tổng hợp các kế

hoạch hàng tháng trong việc phân tích kết quả sản xuất kinh doanh, saonj thảo văn
bản, hợp đồng và được ủy nhiệm của ban giám đốc ký kết một số hợp đồng kinh tế,
đồng thời chịu trách nhiệm thanh lý, quyết toán hợp đồng…
- Phòng chăm sóc khách hàng: Có chức năng rà soát, quản lý phát triển
khách hàng tềm năng, khách hàng truyền thống của công ty. Bao gồm việc lập kế
hoạch chăm sóc, lên danh sách các dịch vụ sẽ cung cấp cho khách hàng và thao dõi
sự vận hành của các thiết bị, từ đó có những biện pháp duy tu, bảo dưỡng nhất định
và phù hợp nhất.
SV: Ngô Thị Dinh 10 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Ngoài ra, còn có các phòng khác như: phòng kế hoạch sản xuất có trách
nhiệm lập và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, hướng dẫn bồi dưỡng tay
nghề cho công nhân, lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm; các trung tâm bảo hành có
trách nhiệm bảo hành định kì cho khách hàng rại nơi lắp đặt hoặc khách hàng trực
tiếp mang đến trung tâm để bảo hành hoặc khi có yêu cầu của công ty; bộ phận kỹ
thuật có trách nhiệm kiểm tra kỹ thuật cho sản phẩm, kiểm tra chất lượng hàng khi
nhập kho.
1.4. Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1.4.1. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Chế độ kế toán sử dụng tại công ty:
+ Niên dộ kế toán áp dụng : từ tháng 1/1/N đến 31/12/N
+ Kỳ kế toán áp dụng theo : tháng
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng : Việt Nam đồng ( VNĐ)
+ Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi đồng tiền khác: tỷ giá thực tế tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Doanh nghiệp áp dụng theo quyết định số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC
- Phương pháp tính thuế GTGT ( VAT): theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
- Hệ thống chứng từ: đầy đủ, hợp lệ theo quy định của Bộ Tài Chính

- Hệ thống tài khoản: được xây dựng và mã hóa trên cơ sở tân thủ chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành
SV: Ngô Thị Dinh 11 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
- Phương pháo kế toán:
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
` + Hạch toán chi tiết vật tư thao phương pháp thẻ song song
- Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung
- Các loại sổ kế toán chủ yếu mà công ty sử dụng:
+ Sổ tổng hợp
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
1.4.2. Cơ cấu tổ chức kế toán của công ty
1.4.2.1. Sơ đồ: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1.4.2.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán và các bộ phận chức năng
- Kế toán trưởng: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc kinh doanh trong công
tác kế toán tài chính, thống kê của công ty, thực hiện vai trò kiểm soát kinh tế tài
SV: Ngô Thị Dinh 12 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Kế toán trưởng
Kế toán
tiền
lương
kiêm
TSCĐ
Kế
toán
kho
Kế
toán
công
nợ

Kế
toán
thuế
Kế
toán
bán
hàng
Bộ
phận
kiểm
tra kế
toán
Kế
toán
quỹ
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
chính của Nhà nước tại công ty, chỉ đạo chung các mặt công tác tài chính, công tác
hạch toán kế toán và công tác nhân sự phòng kế toán.
- Kế toán quỹ: Thục hiện các nghiệp vụ thu, chi trong ngày, căn cứ theo các
chúng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày. Hàng tháng căn cứ vào
sổ ghi nợ để ghi chép sổ sách, lên bảng số dư, theo dõi thu hoàn tạm ứng.
- Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi doanh thu bán hàng, các chi phí
liên quan tới việc tiêu thụ hàng hóa, cuối kỳ xác định lợi nhuận và thuế TNDN
trong kỳ.
- Kế toán thuế: Giúp kế toán trưởng tổng hợp số liệu lên các báo cáo tài
chính, báo cáo thuế, thống kê định kỳ tháng, quý, năm theo chế dộ kế toán thông
kê hiện hành và quy định cụ thể của công ty cho từng thời kì.
- Kế toán công nợ: Mở sổ sách theo dõi các khoản thanh toán với người bán,
người mua và thanh quyết toán.
- Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập xuất hàng hóa. Xuất hàng và đảm

bảo về mặt số lượng cho công ty.
- Kế toán tiền lương kiêm TSCĐ: Tính lương và lập các bảng thanh toán tiền
lương và các khoản phải trích theo lương cho các phòng, ban, bộ phận, lập các báo
cáo nội bộ về quỹ lương và tình hình thay đổi quỹ lương… Và theo dõi tình hình
biến động TSCĐ, mức trích khấu hao hàng tháng cũng như tình hình tăng giảm
TSCĐ, nhượng bán , thanh lý TSCĐ.
- Bộ phận kiểm tra kế toán: Có nhiệm vị kiểm tra việc ghi chép sổ sách,
phản ánh của kế toán về các mặt chính xác kịp thời, đầy đủ, trung thực, rõ rang.
Kiểm tra tính chất hợp pháp của các nghiệp vụ kế toán phát sinh và việc chấp hành
các chế độ kế toán và kết quả của bộ máy kế toán.
SV: Ngô Thị Dinh 13 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
1.4.3. Hình thức sổ kế toán của công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ
Nam Trường Giang
- Áp dụng theo hình thức sổ: Nhật ký chung
- Sơ đồ: quy trình ghi sổ kế toán
SV: Ngô Thị Dinh 14 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
nhập xuất tồn
Sổ cái TK
Bảng cân đối
số phát sinh
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hệ thống sổ kế toán tổng hợp:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản
Hệ thống sổ kế toán chi tiết gồm:
+Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu nhập, xuất kho
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua( người bán)
+ Sổ chi tiết các tài khoản
+ Sổ tổng hợp chi tiết
- Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, các đối tượng cần theo dõi chi
tiết, kế toán ghi vào các sổ, thẻ chi tiết có liên quan và đồn thời phản ánh trên sổ
Nhật ký chung. Cuối tháng lấy số liệu để chuyển vào các sổ cái có liên quan.
SV: Ngô Thị Dinh 15 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Báo cáo tài chính
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Cuối tháng cộng các số liệu trên sổ cái, lập bảng cân dối tài khoản, sau khi
đã kiểm tra dối chiếu khớp đúng với các số liệu ghi trên sổ cái, bảng tổng hợp chi
tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) và sổ quỹ( được lập trên cơ sở các
chứng từ kế toán) dùng để lập báo cáo tài chính.

Chương 2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Nam Trường Giang
2.1. Kế toán bán hàng
2.1.1. Phân loại hàng hóa
Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Công nghệ Nam Trường Giang cung
cấp các loại dây cáp viễn thông cho công trình, tư vấn miễn phí 24/7 lựa chọn cáp
viến thông, dây cáp điện thoại, cáp điện thoại, dây điện thoại, cáp mạng vinacap,

giá cáp điện thoại, giá dây cáp điện thoại, bán lẻ và cung cấp cáp mạng lan, cáp
đồng trục, cáp viễn thông, cáp diện, cáp âm thanh: Tổng đài Panasonic, linh kiện
tổng đài, thiết bị phụ trợ, tai nghe, …
SV: Ngô Thị Dinh 16 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Vật tư thi công mạng và các thiết bị ứng dụng mạng khác, dịch vụ thi công
lắp đặt các thiết bị giá rẻ, hướng dẫn sử dụng dây cáp điện thoại, giải pháp dây cáp
điện thoại: hướng dẫn lập trình tổng đài, thi công - lắp đặt tổng đài….
2.1.2. Phương pháp tính giá
2.1.2.1. Tính giá nhập kho
Công thức tính:
Giá trị hàng hóa nhập kho = lượng nhập kho × Đơn giá nhập kho
2.1.2.2. Tính giá xuất kho
Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Công nghệ Nam Trường Giang tính
giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Trong tháng, khi xuất kho hàng hóa, kế toán chỉ ghi sổ kế toán theo chỉ tiêu
số lượng. Cuối tháng kiểm kê và đánh giá số lượng hàng hóa tồn kho để tính ra giá
trị hàng hóa thực tế xuất kho. Công thức tính:
Giá trị hàng hóa xuất kho = Số lượng xuất kho × Đơn giá bình quân
Trong đó:
Ví dụ:
Tính giá trị hàng xuất kho của tai nghe yealink YHS32 trong tháng 3 năm
2015:
- Giá trị tồn đầu tháng: 30.000.000 ( đồng )
- Giá trị nhập trong tháng: 64.260.000 ( đồng )
- Số lượng tồn đầu tháng : 50 (cái)
SV: Ngô Thị Dinh 17 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
- Số lượng nhập trong tháng: 100(cái)
- Số lượng xuất trong tháng: 70 (cái)

=628.400 ( đồng )
Giá trị thực tế xuất kho của tai nghe yealink YHS32 là:
70 x = 43.988.000 ( đồng )
Vậy giá trị thực tế xuất kho của 70 tai nghe yealink YHS32 trong tháng 3 năm
2015 là 43.988.000 ( đồng )
2.1.3. Quy trình hạch toán
- Sơ đồ quy trình hạch toán
SV: Ngô Thị Dinh 18 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Chứng từ về bán hàng hóa: HĐ GTGT, PXK, PT, GBC,…
Sổ chi tiết hàng hóa, giá
vốn, doanh thu
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp giá vốn
hàng bán, doanh thu
Sổ cái các TK156, 632,
511,531,532,911
Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xảy ra. Căn cứ vào các
chứng từ bán hàng như HĐ GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có….kế
toán vào sổ nhật ký chung đồng thời vào sổ chi tiết hàng hóa, giá vốn, doanh thu.
Sau đó, vào sổ cái của các tài khoản liên quan như TK 156, TK 632, TK511, TK
911,… uối tháng từ các sổ chi tiết kế toán vào các sổ tổng hợp. Từ sổ cái các tài
khoản là căn cứ để lập bảng cân đối kế toán, từ các bảng tổng hợp vào báo cáo của
Kế toán vào cuối tháng. Có sự đố chiếu kiểm tra giữa các sổ cái và các bảng tổng
hợp giá vốn, hàng hó, doanh thu để tránh sai sót.

2.1.4. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng
Kế toán sử dụng TK 156: Hàng hóa để theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất
ra hàng ngày của chỉ tiêu số lượng. Hạch toán chi tiết hàng hoá nhằm theo dõi chặt
chẽ chi tiết tình hình nhập - xuất - tồn kho theo từng loại hàng hóa.
- Đối với hàng hóa nhập kho:
Khi có hoá đơn GTGT, bộ phận nghiệm thu hàng hóa tiến hành kiểm tra chất
lượng sản phẩm và lập biên bản kiểm nghiệm hàng hóa nhập kho.
VD: Ngày 1 tháng 3 năm 2015 mua hàng của Công ty Cổ phần Công nghệ Duy
Hưng theo phiếu nhập kho số 105, hóa đơn mua hàng số: 0000087
1 Điện thoại yealink CP860
1 Tổng đài My PBX U100
SV: Ngô Thị Dinh 19 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
1 Tổng đài My PBX U300
Biểu số 01:
Đơn vị: Công ty CPĐT và PTCN Nam Trường Giang
Địa chỉ: Số 355 Nguyễn Khang,Tổ 9, P.Yên Hòa, Q.Cầu Giấy, Hà Nội
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM HÀNG HÓA
Tháng 03 năm 2015 Số: 14
- Căn cứ vào quyết định số 101 ngày 01 tháng 03 năm 2015 của Ban giám đốc
Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Công nghệ Nam Trường Giang.
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà: Trần Văn Quyết Chức vụ: Trưởng ban
Đại điên: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Công nghệ Nam Trường Giang
+ Ông/Bà: Hà Duy Minh Chức vụ: Ủy viên
SV: Ngô Thị Dinh 20 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Đại diện: Công ty Cổ phần Công nghệ Duy Hưng
Đã kiểm nghiệm các loại:
S


T
T
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, sản
phẩm,

số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số
lượng
theo
chứng
từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
chú
Số lượng
đúng quy
cách
Số lượng
không đúng
quy cách
1 ĐT YL CP860

Kiểm
tra ngẫu
nhiên
C 1 1 0
2
TĐ My PBX
U100
C 1 1 0
3
TĐ My PBX
U300
C 1 1 0
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Sản phẩm nhập kho đúng quy cách
Đại diện kỹ thuật
(Đã ký)

Thủ kho
(Đã ký)

Trưởng ban
(Đã ký)
Sau khi sản phẩm được kiểm nghiệm được đưa vào kho để bảo quản. Phòng kế
toán viết phiếu nhập kho hàng hóa. Phiếu nhập kho hàng hóa được chia làm 3 liên
(đặt giấy than viết một lần ).
Liên 1: Lưu tại quyển ( phòng kế toán )
Liên 2, liên 3: Giao cho người nhập
Người mua hàng mang 2 liên phiếu nhập kho xuống kho hàng để nhập hàng.
Thủ kho kiểm tra chất lượng sản phẩm và số lượng nhập, ghi số lượng thực nhập
vào cột thực nhập, ký xác nhận vào cả 2 liên sau đó vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho
SV: Ngô Thị Dinh 21 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường

Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
đối chiếu với kế toán theo dõi hàng hóa ký xác nhận vào thẻ kho sau đó giao nộp
liên cho kế toán.
Phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ ký mới được xem là hợp pháp.
- Đối với hàng hóa xuất kho:
Khi xuất kho hàng hóa ( căn cứ vào hợp đồng hoặc yêu cầu mua hàng của
khách hàng ) đã được Giám đốc duyệt, phòng kế toán viết hóa đơn GTGT. Hóa
đơn được lập thành 3 liên ( đặt giấy than viết 1 lần ).
Liên 1: Lưu tại quyển
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để thanh toán
Người mua mang 2 liên hóa đơn ( liên 2 và liên 3) tới kho hàng để nhận
hàng. Thủ kho kiểm tra số lượng hàng xuất, ghi số lượng vào cột thực xuất, ký xác
nhận vào cả 2 liên. Liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để vào thẻ kho. Sau đó
thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho.
Định kỳ, thủ kho đối chiếu với kế toán theo dõi hàng hóa ký xác nhận vào
thẻ kho và giao liên 3 cho kế toán để thanh toán với khách hàng.
2.1.5. Kế toán bán hàng
Biểu số 02
Đơn vị: Công ty CPĐT và PTCN Nam Trường Giang
Địa chỉ: Số 355 Nguyễn Khang,Tổ 9, P.Yên Hòa, Q.Cầu Giấy, Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO Số: 105
SV: Ngô Thị Dinh 22 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Tháng 03 năm 2015 Nợ: TK 156
Có: TK 331
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Thị Hương
Theo biên bản kiểm nghiệm số 14 ngày 1 tháng 3 năm 2015 của bộ phận nghiệm
thu hàng hóa.
Nhập tại kho: công ty

S
T
T
Tên hàng hóa, dịch
vụ
MS
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
1
ĐT Yealink CP860 C 9 9
6.650.000 59.850.000
2
Tổng đài My PBX
U100
C 2 2
78.014.300 156.028.600
3
Tổng đài My PBX
U300
C 5 5
127.765.000 63.825.000
Cộng 279.703.600
Tổng số tiền( viết bằng chữ ): hai trăm bảy chín triệu bảy trăm lẻ ba nghìn sáu trăm

đồng chẵn.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ Trưởng đơn vị
( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký )
Tác động của PNK: cho biết số lượng hàng hóa mỗi lần nhập.
- Phương pháp lập: Mỗi phiếu nhập kho có thể ghi cho nhiều hàng hóa trong
cùng ,một lần nhập.
- Cột số lượng thực nhập căn cứ vào số lượng thực tế nhập kho.
- Cột thành tiền bằng số lượng nhân đơn giá
SV: Ngô Thị Dinh 23 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
VD: Ngày 1 tháng 3 năm 2015 xuất bán cho công ty TNHH Dịch vụ máy
tính và thiết bị văn phòng Vĩnh Phú:1 bàn điều khiển Panasonic KXT7730, dây
điện thoại 2 đôi có dầu, điện thoại Panasonic KXTSC 11, tổng đài Panasonic
KXTES 824
Biểu số 03
Đơn vị: Công ty CPĐT và PTCN Nam Trường Giang
Địa chỉ: Số 355 Nguyễn Khang,Tổ 9, P.Yên Hòa, Q.Cầu Giấy, Hà Nội
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Số:004568
SV: Ngô Thị Dinh 24 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường
Trường CĐKT Công nghiệp Hà Nội Báo cáo thực tập
Liên 1
Ngày 1 tháng 3 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty CPĐT và PTCN Nam Trường Giang
Địa chỉ: Số 355 Nguyễn Khang, tổ 9, P.Yên Hòa, Q.Cầu Giấy, Hà Nội
Mã số thuế: 0104252315
Họ tên người mua hàng: Bùi Quang Thiết
Tên đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ máy tính và thiết bị văn phòng Vĩnh Phú
Địa chỉ: Đại Từ - Hoàng Mai – Hà Nội
Hình thức thanh toán: Trả sau

STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 BĐK Panasonic KXT7730 C 10 4.878.675 48.786.750
3 TĐ Panasonic KXTES 824 C 4 69.350.225 277.400.900
4 ĐT Panasonic KXTSC 11 C 10 5.037.835 50.378.350
Cộng tiền hàng 376.566.000
Thuế GTGT 10% Tiền thuế: 37.656.600
Tổng số tiền thanh toán 414.222.600
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm mười bốn triệu hai trăm hai hai nghìn sáu trăm
đồng chẵn
Người mua hàng
(Đã ký)
Người bán hàng
(Đã ký)

Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)

Biểu số 04
Đơn vị: Công ty CPĐT và PTCN Nam Trường Giang
Địa chỉ: Số 355 Nguyễn Khang,Tổ 9, P.Yên Hòa, Q.Cầu Giấy, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO Số: 132
SV: Ngô Thị Dinh 25 GVHD: TH.S Vũ Thị Hường

×