Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH HỒNG BÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 62 trang )

1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN – CHI NHÁNH HỒNG BÀNG 3
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh SCB Hồng Bàng 6
1.2 Nghiệp vụ cơ bản của phòng dịch vụ khách hàng 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH HỒNG BÀNG 32
2.1 Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 32
2.1.1 Khái niệm kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh 32
2.1.2 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với các doanh
nghiệp trong cơ chế thị trường 35
2.1.3 Các quan điểm cơ bản trong đánh giá hiệu quả hoạt động 38
2.1.4 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các
doanh nghiệp 39
2.1.4.1 Nhóm chỉ tiêu số lượng 39
2.1.4.2 Nhóm chỉ tiêu chất lượng 46
2.2 Phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP
Sài Gòn – chi nhánh Hồng Bàng 49
2.2.1 Phân tích thu nhập 53
2.2.2 Phân tích chi phí 55
2.2.3 Phân tích lợi nhuận 57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI
NHÁNH 59
HÒNG BÀNG 59
3.1 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
TMCP Sài Gòn – chi nhánh Hồng Bàng 59
3.1.1 Thuận lợi 59
3.1.2 Khó khăn 59


3.2 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng TMCP Sài Gòn – chi nhánh Hồng Bàng 60
KẾT LUẬN 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
2
LỜI MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu
tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP). Những năm gần đây, hoạt động của doanh
nghiệp đã có bước phát triển đột biến, góp phần giải phóng và phát triển sức sản
xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết
định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân
sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như tạo việc làm, xóa đói,
giảm nghèo…
Mục đích của doanh nghiệp nào cũng là tối đa hóa lợi nhuận một cách hợp pháp
nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải có hiệu quả. Trong
bối cảnh hiện nay khi Việt Nam vừa ra nhập WTO, đó là cơ hội vừa là thách thức
đối với các doanh nghiệp.
Thực hiện phương châm “lý luận gắn với thực tế”, “học đi đôi với hành”, thực tập là
khâu rất cần thiết và quan trọng đối với sinh viên để nắm bắt, hiểu rõ về chuyên
ngành học của mình. Thông qua thực tập giúp họ nghiên cứu, tìm hiểu thực tế tổ
chức sản xuất kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp, nắm được chức năng
nhiệm vụ của từng bộ phận trong doanh nghiệp, cập nhật số liệu về kết quả sản xuất
kinh doanh và các phương pháp tính toán đánh giá. Bước đầu làm quen với các loại
hình doanh nghiệp trên cơ sở vận dụng kiến thức lý luận vào thực tiễn.
Trong bản báo cáo dưới đây em xin trình bày đề tài: Biện pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – chi nhánh Hồng Bàng. Trong quá trình
làm bài và thu thập số liệu em còn nhiều thiếu sót, kính mong ý kiến đóng góp của
thầy cô để bài làm của em được hoàn thiện hơn.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

SÀI GÒN – CHI NHÁNH HỒNG BÀNG
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn
1.1.1 Khái quát chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn( SCB).
Ngân hàng TMCP Sài Gòn được thành lập vào tháng 3/1993 theo quyết định
số 140/CT của Chủ Tịch Hội Đồng quản trị. Ngày 01/01/2012 được sáp nhập từ 3
ngân hàng là FicomBank, Tín nghĩa Bank và Ngân hàng TMCP Sài Gòn, là một
trong những Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên sáp nhập tại Việt Nam.
SCB hiện là một trong những ngân hàng có Vốn chủ sở hữu lớn trong khối
Ngân hàng TMCP tại Việt Nam.Với môi trường kinh doanh năm 2012 không thuận
lợi, SCB đã bám sát định hướng của Ngân hàng Nhà nước, nỗ lực phấn đấu, chủ động
chuyển đổi mô hình kinh doanh nhằm phù hợp với điều kiện kinh tế với các giải pháp
như: Triển khai hệ thống ngân hàng bán lẻ, triển khai cơ chế mua bán vốn nội bộ,
triển khai cơ chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ các đơn vị trong hệ thống, nhờ vậy hoạt
động kinh doanh của SCB tiếp tục phát triển và an toàn. Tính đến cuối năm 2012,
tình hình thực hiện các chỉ tiêu của SCB như sau:
- Tổng tài sản đạt 120.156 tỷ đồng, hoàn thành 81% kế hoạch
- Huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt 80.519 tỷ đồng, tăng 18%
so với năm 2011
- Tổng dư nợ cho vay đạt 34.922 tỷ đồng, tăng 0.3% so với năm 2011
- Lợi nhuận trước thuế đạt 1.851 tỷ đồng hoàn thành 62% kế hoạch
- Tỷ lệ nợ xấu 1,32%
- Vốn điều lệ giữ mức 3.355 tỷ đồng
- Mạng lưới hoạt đông có địa bàn rộng khắp cả nước với Trụ Sở Chính đặt
tại TP. Hồ Chí Minh và 207 chi nhánh, phòng giao dịch trên toàn quốc,
SCB đã thiết lập quan hệ đại lý với 869 Ngân hàng tại 84 quốc gia trên
thế giới.
- Tổng nhân sự toàn hệ thống tính đến 31/12/2012 là hơn 3000 người.
4
Trong năm 2012, SCB đã chính thức ra mắt bộ nhận diện thương hiệu mới.
Thương hiệu SCB ngày càng nâng cao trên thị trường tài chính trong và ngoài nước.

Nhiều tạp chí tài chính uy tín đã bình chọn và trao tặng các giải thưởng có giá trị cho
SCB như:
• Tháng 3/2012 SCB đạt Giải “Báo cáo thường niên Xuất Sắc 2011” do Sở
giao dịch chứng khoán TP.HCM trao tặng.
• Tháng 4/2012 Giải “Thương hiệu mạnh Việt Nam” được Thời Báo kinh tế
Việt Nam bình chọn liên tiếp trong nhiều năm.
• Ngày 19/05/2012 ngân hàng TMCP Sài Gòn SCB vinh dự được bình chọn
trong Top “50 doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam”
• Tháng 7/2012, SCB vinh dự được tạp chí The Banker – tạp chí uy tín trong
lĩnh vực tài chính quốc tế chọn vào Bảng xếp hạng 1000 ngân hàng hàng đầu
thế giới
• Tháng 8/2012 SCB tiếp tục được tạp chí AsiaMoney trao giải thưởng “Ngân
hàng nội địa tốt nhất Việt Nam năm 2012”.
1.1.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn SCB –Chi nhánh Hồng Bàng.
SCB Hồng Bàng được được thành lập ngày 19/11/2007, với một chi nhánh
chính và ba phòng giao dịch là phòng giao dịch Lạch Tray, phòng giao dịch Trần
Nguyên Hãn, phòng giao dịch Đông Bắc. Hiện nay SCB Hồng Bàng đã có biên chế
là 52 nhân sự. Ban Giám đốc gồm 2 người, phòng Kế Toán Tài chính gồm 19
người, phòng Ngân quỹ 09 người, phòng Kinh doanh gồm 03 người, phòng hành
chính gồm 05 người, phòng giao dịch Lạch Tray gồm 05 người,phòng giao dịch
Trần Nguyên Hãn gồm 05 người, phòng giao dịch Đông Bắc gồm 04 người.
Cùng với sự phát triển của SCB thì SCB Hồng Bàng cũng đã đạt được nhiều
thành tựu trong những năm vừa qua. Năm 2012, SCB Hồng Bàng đã đạt được
những kết quả khả quan: Huy động vốn đạt 1789,36 tỷ đồng, dư nợ tín dụng đạt
2.244,76 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế đạt 99,78 tỷ đồng.
1.1.2.1. Nhiệm vụ của Chi nhánh SCB Hồng Bàng
5
SCB Hồng Bàng cũng như toàn bộ hệ thống SCB cung cấp đầy đủ các dịch
vụ của một Ngân hàng tầm cỡ quốc tế, cụ thể sau:
Huy động tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán của cá nhân và đơn vị bằng

VND, ngoại tệ và vàng. Tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm theo quy định của
Nhà nước.
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay thấu chi;
cho vay sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND, ngoại tệ và
vàng với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản.
Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng hóa
và thực hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT với các hình thức thanh toán bằng
L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque.
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa và quốc tế, chấp nhận thanh
toán thẻ quốc tế Visa, MasterCard, JCB thanh toán qua mạng bằng Thẻ.
Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lương, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, thu
đổi ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nước.
Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước
Dịch vụ tài chính trọn gói hỗ trợ du học.Tư vấn đầu tư-tài chính-tiền tệ
Dịch vụ đa dạng về Địa ốc
Home Banking; Mobile Banking; Internet Banking
Các dịch vụ khác: Bồi hoàn chi phiếu bị mất cắp đối với trường hợp
Thomas Cook Traveller Cheques, thu tiền làm thủ tục xuất cảnh…
1.1.2.2. Các chương trình khuyến mại hiện nay của khách hàng cá nhân
Nhân dịp mừng xuân Quý Tỵ 2013, thay lời tri ân khách hàng đã đồng hành
cùng SCB, từ ngày 02/01/2013 đến ngày 01/04/2013, SCB đưa ra chương trình
“Hái lộc đầu xuân 2013” quay số trúng thưởng cho khách hàng gửi tiền, với gần
107.000 giải thưởng hấp dẫn:
+ Quay số trúng thưởng ngay tại thời điểm gửi tiền: Cứ mỗi 100 triệu đồng
hoặc 5000 USD, khách hàng nhận số lần quay trúng ngay bằng với số tháng của kỳ
hạn gửi.
6
Hình thức giải thưởng: Giải nhất: Thẻ V-TOP trị giá 1.3 triệu đồng, Giải nhì:
Bộ nồi Sunhouse, Giải ba: Thố cơm Minh Long, Giải tư: Bộ móc chiều khóa kèm miễn
phí 1 năm sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đồ thất lạc, Giải năm: Bao lì xì hoặc tiền 20.000

đồng.
+ Quay số cuối chương trình: Cứ mỗi số tiền gửi từ 20 triệu VNĐ hoặc từ
1000 USD, khách hàng nhận 01 mã số quay số cuối chương trình.
Hình thức giải thưởng: 1 giải nhất - Chuyến du lịch Mỹ dành cho 2 người hoặc thẻ
tiết kiệm trị giá 500 triệu đồng, 5 giải nhì – Iphone5 hoặc thẻ tiết kiệm trị giá 25
triệu đồng, 15 giải ba- Ipad mini hoặc thẻ tiết kiệm trị giá 15 triệu đồng, 30 giải tư –
Thẻ Accor Advantage ưu đại dịch vụ nhà hàng, khách sạn 5 sao tại khu vực Châu Á
Thái Bình Dương hoặc thẻ tiết kiệm trị giá 5 triệu đồng.
Sau khi kết thúc chương trình “Hái lộc đầu xuân 2013”, SCB tiếp tục triển
khai chương trình quay số trúng thưởng“Hè vạn lộc, triệu niềm vui” với hơn
176.000 giải thưởng hấp dẫn:
+ Quay số trúng ngay tại thời điểm gửi tiền: Cứ mỗi 100 triệu đồng hoặc
5000 USD, khách hàng nhận số lần quay trúng ngay bằng với số tháng của kỳ hạn
gửi .
Hình thức giải thưởng: 850 giải nhất – Vali kéo Macat hoặc 700.000 đồng, 1500
giải nhì - Quạt hộp Asia hoặc 500.000 đồng, 4.000 giải ba – Đèn sạc Sunhouse hoặc
300.000 đồng, 10.000 giải tư – Thẻ V-TOP 50.000 đồng, 160.000 giải năm – Nạp
tiền ĐTDĐ VnToup 20.000 đông.
+ Quay số cuối chương trình: Cứ mỗi số tiền gửi từ 5- 80 triệu VNĐ hoặc từ
250- 4000 USD, khách hàng nhận 01 mã số quay số cuối chương trình.
Hình thức giải thưởng: 01 Giải nhất – Xe ô tô Ford Fiesta hoặc thẻ tiết kiệm
550.000 triệu đồng, 02 Giải nhì – Chuyến du lịch Ấn Độ 7 ngày 6 đêm hoặc thẻ tiết
kiệm 40 triệu đồng, 12 Giải ba – Tivi LED Samsung 32 inches kết nối Internet hoặc
thẻ tiết kiệm 10 triệu đồng.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh SCB Hồng Bàng
7
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh SCB Hồng Bàng
1.2 Nghiệp vụ cơ bản của phòng dịch vụ khách hàng
1. Mở CIF (Customer Information File) - Mở tài khoản lần đầu cho khách hàng
Mỗi khách hàng là cá nhân và tổ chức, doanh nghiệp khi giao dịch với SCB

được cấp một mã số khách hàng, cung cấp các thông tin chi tiết về khách hàng. Mã
số này gọi là số CIF.
Qui trình thực hiện như sau:

Đối với khách hàng cá nhân
Đối tượng được mở tài khoản cá nhân:
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
CÁC PHÒNG BAN
NGHIỆP VỤ
PHÒNG
HÀNH CHÍNH
PHÒNG
KẾ TOÁN TÀI
CHÍNH
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG
NGÂN QUỸ
CÁC PHÒNG GIAO DỊCH
TRƯC THUỘC
PGD
TRẦN
NGUYÊN
HÃN
PGD
LẠCH
TRAY
PGD
ĐÔNG

BẮC
8
Hình thức mở tài khoản
Hồ sơ mở tài khoản gồm có:
- Bước 1: Thanh toán viên ( gọi tắt là TTV) yêu cầu khách hàng điền vào
mẫu
“ Giấy đăng ký mở tài khoản” của SCB và yêu cầu khách hàng xuất trình các giấy
tờ theo qui định: CMND, hộ chiếu, bản chính hoặc sao y bản chính để ngân hàng
đối chiếu.TTV kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và đối chiếu các giấy tờ, yếu tố kê
khai trong hồ sơ mở tài khoản đảm bảo khớp đúng, chính xác.
- Bước 2: Nếu khách hàng chưa có thì thực hiện mở CIF cho khách hàng
theo các bước sau:
+ Vào đường dẫn CIF  Customer Summary  Chọn New để tạo CIF mới.
+ TTV điền thông tin khách hàng theo trình tự ở các mục:
Name  General  Individual  Address & Tel  OK  Chuyển KSV duyệt
- Bước 3: KSV kiểm tra thông tin khách hàng đã nhập trên máy và hồ sơ mở
tài khoản đảm bảo khớp đúng và chính xác theo qui định, sau đó tiến hành duyệt
màn hình.
- Bước 4: Sau khi KSV duyệt màn hình, việc nhập thông tin khách hàng đã
hoàn tất, hệ thống tự động hiển thị mã số khách hàng ( số CIF). Sau đó nhân viên
9
thực hiện mở tài khoản không kỳ hạn theo loại tiền khách hàng yêu cầu trong giấy
đăng ký mở tài khoản.
- Bước 5: TTV in thông báo mã số khách hàng ( CIF), số tài khoản giao cho
khách hàng.
- Bước 6: TTV điền số CIF, số tài khoản vào mẫu Giấy đăng ký mở tài
khoản.
- Bước 7: TTV chuyển hồ sơ mở tài khoản đã hoàn tất cho KSV kiểm tra lại
và ký kiểm soát trên giấy mở tài khoản.
- Bước 8: TTV trình Lãnh đạo phòng ( viết tắt là LĐP ) và Ban Giám đốc

(viết tắt là BGĐ) ký phê duyệt trên giấy mở tài khoản.
- Bước 9: TTV thực hiện Scan chữ ký và up lên mạng Korebank .Chuyển hồ
sơ mở tài khoản đã được ký duyệt sang Lãnh đạo phòng xác thực ( verify) chữ ký
của khách hàng lên mạng
- Bước 10: TTV gửi hồ sơ mở tài khoản sang phòng Hành chính đóng dấu
trên Giấy mở tài khoản.
- Bước 11: TTV nhận lại hồ sơ mở tài khoản từ phòng Hành chính và tiến
hành lưu trữ hồ sơ pháp lý theo quy đinh.
Lưu ý: Thanh toán viên (TTV) kiểm tra khách hàng đã từng mở CIF tại hệ
thống SCB chưa, nếu khách hàng đã có số CIF không phải tại SCB Hồng Bàng mở,
TTV thực hiện copy số CIF đã có của khách hàng về chi nhánh.

Đối với khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp
Đối tượng được mở tài khoản doanh nghiệp:
- Tổ chức Việt Nam được thành lập và họat động theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
- Tổ chức nước ngoài được thành lập và họat động theo quy định của pháp
luật nước mà tổ chức đó được thành lập.
Các trường hợp không được mở tài khoản:
10
- Khách hàng thuộc danh sách tội phạm kinh tế, tội phạm hình sự, tội phạm
rửa tiền hoặc bị tình nghi là đối tượng bị khủng bố theo cảnh báo của Ngân hàng
Nhà nước và/hoặc Bộ Công an.
- Khách hàng thuộc danh sách các tổ chức có hành vi trốn thuế, gian lận
thuế và/họặc có liên quan đến các hành vi trốn thuế/gian lận thuế theo cảnh báo của
Ngân hàng nhà nước và/hoặc Cơ quan quản lý thuế.
Các trường hợp khác theo quy định của SCB
Số lượng tài khoản được mở:
Mỗi khách hàng có quyền mở một hay nhiều tài khoản tiền gửi ở một hay
nhiều nơi tùy theo nhu cầu cần sử dụng.

Sau khi KSV kiểm tra hồ sơ mở CIF đầy đủ đối với tổ chức cư trú theo những
yêu cầu sau:
1.Giấy đề nghị mở tài khoản theo mẫu của SCB.
2.Bản sao ý công chứng giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
3.Giấy đăng ký mẫu dấu.
4.Bản sao y công chứng giấy đăng ký mã số thuế.
5.Quyết định bổ nhiệm Giám đốc hoặc biên bản họp Hội đồng thành viên bổ
nhiệm chủ tài khoản ( Trường hợp chủ tài khoản không phải là giám đốc ).
6.Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng hoặc Văn bản cam kết chưa bổ nhiệm
Kế toán trưởng.
7.Giấy đăng ký mã số XNK (nếu có ).
8.Quyết định bổ nhiệm và Giấy ủy quyền đối với người ký chữ ký ủy quyền
(Nếu người ủy quyền là Kế toán trưởng thì phải có xác nhận của chủ tài
khoản hoặc của người đại diện theo pháp luật của công ty.)
9.CMND photo/sao y công chứng của cá nhân có chữ ký trên giấy đăng ký mở
tài khoản.
TTV thực hiện theo quy trình giống như mở toàn khoản cá nhân, nhưng các
bước:
- Bước 2: TTV điền các thông tin khách hàng theo trình tự ở các mục:
11
Name  General  Corporation  Address & Tel  Management &
Shareholder  OK  Chuyển Kiểm soát viên (KSV) duyệt
- Bước 9: TTV quét mẫu dấu, chữ ký up cho lên mạng Korebank
- Bước 11: TTV thực hiện lưu theo từng file công ty riêng và ghi đầy đủ hồ sơ
gồm có những giấy tờ nào.TTV giữ 01 bản giấy đăng ký mở tài khoản để gửi cho
khách hàng.

Khi khách hàng yêu cầu thay đổi một số thông tin TTV thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sở đề nghị thay đổi bao gồm:
+ Giấy yêu cầu thay đổi thông tin khách hàng hoặc điền mới vào giấy đăng

ký mở tài khoản
+ Các giấy tờ liên quan đến việc thay đổi thông tin khách hàng.
- Bước 2: TTV tiếp nhận hồ sơ thay đổi của khách hàng có trách nhiệm kiểm
tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ khách hàng xuất trình và kiểm tra sự khớp
đúng giữa thông tin thay đổi và giấy tờ chứng minh.
- Bước 3: TTV thực hiện nhập thông tin thay đổi của khách hàng vào hệ
thống:
Vào đường dẫn CIF  Customer Summary đánh tên khách hàng cần thay
đổi  Chọn Update : thực hiện thay đổi thông tin  Chuyển KSV duyệt kèm theo
hồ sơ thay đổi thông tin khách hàng.
- Bước 4: KSV kiểm tra thông tin thay đổi của khách hàng đã nhập trên máy
và hồ sơ mở tài khoản đảm bảo khớp đúng và chính xác, sau đó tiến hành duyệt
màn hình và ký kiểm soát trên hồ sơ thay đổi thông tin khách hàng.
- Bước 5: TTV trình LĐP và BGĐ ký duyệt hồ sơ thay đổi thông tin khách
hàng.
- Bước 6: Trường hợp khách hàng thay đổi liên quan đến mẫu dấu và chữ ký,
TTV thực hiện quét chữ ký và mẫu dấu lên mạng. Sau đó chuyển hồ sơ thay đổi đã
được ký duyệt sang LĐP verify chữ ký và mẫu dấu của khách hàng trên mạng.
- Bước 7: TTV gửi hồ sơ thay đổi thông tin khách hàng cho phòng Hành
chính đóng dấu.
12
- Bước 8: TTV nhận lại hồ sơ từ phòng Hành chính và tiến hành lưu trữ hồ
sơ.TTV giữ 01 bản giấy đăng ký thay đổi để gửi khách hàng.
Lưu ý: Đối với trường hợp khách hàng làm thủ tục mở CIF, mở tài khoản lần
đầu không phải tại SCB Hồng Bàng nhưng đến SCB Hồng Bàng để mở thêm tài
khoản. Khi có sự thay đổi thông tin mở tài khoản thì SCB Hồng Bàng khi tiếp nhận
thông tin thay đổi chịu trách nhiệm gửi toàn bộ bản chính hồ sơ thay đổi thông tin
tài khoản khách hàng về nơi mở tài khoản ban đầu để cập nhật thông tin trên hệ
thống máy tính và lưu trữ hồ sơ khách hàng.
2. Mở tài khoản tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn

Đối tượng khách hàng mở tài khoản tiết kiệm, tiền gửi:
 Đa dạng kỳ hạn gửi từ 1 ngày - 60 tháng.
 Khách hàng không được nộp tiền trong kỳ hạn gửi, chỉ được nộp thêm tiền
vào ngày mở hoặc ngày đáo hạn.
 Khi có nhu cầu rút vốn, khách hàng phải tất toán toàn bộ số dư tiền gửi, tiết
kiệm.
 Lãi suất rút trước hạn hấp dẫn
Loại tiền Lãi suất rút trước hạn
VND/USD Không kỳ hạn
Vàng Không hưởng lãi
Ngoại tệ khác Không kỳ hạn
13
Quy định số dư tối thiểu
Số dư tối thiểu Tiền gửi Tiết kiệm
VND 50.000 đồng 100.000 đồng
USD 10 USD 50 USD
 Khách hàng có nhu cầu gửi tiền kỳ hạn từ 1 tuần trở lên.
 Tư vấn đầy đủ cho khách hàng khi gửi tiền
+ Các chương trình khuyến mại áp dụng
+ Các tiện ích: chuyển lãi, gốc tự động sang tài khoản không kỳ hạn.
+ Tư vấn khách hàng mở tài khoản không kỳ hạn và đăng ký VnTopup,
Internetbanking, Mobile Banking

Trường hợp khách hàng chưa có mã số khách hàng: Qui trình thực hiện như
các bước tại Quy trình nghiệp vụ mở tài khoản lần đầu tại mục 1.

Trường hợp khách hàng đã có mã số khách hàng:
- Bước 1: TTV tiến hành tư vấn các sản phẩm dịch vụ hiện có tại SCB để
khách hàng lựa chọn. Sau đó, TTV nhận đủ yêu cầu của khách hàng, các chứng từ,
giấy tờ tùy thân kèm theo, hướng dẫn khách hàng điền thông tin vào bảng kê nộp

tiền.
- Bước 2: Căn cứ vào bảng kê nộp tiền, TTV tiến hành việc nhận tiền kiểm
đếm đủ số lượng và mệnh giá khớp đúng với bảng kê nộp tiền, đồng thời kiểm tra
tính khớp đúng và đầy đủ yêu cầu của khách hàng, chứng từ, giầy tờ tùy thân và dữ
liệu lưu trữ trên Korebank. Sau đó, TTV nhập các yêu cầu của khách hàng vào hệ
thống Korebank, in giấy nộp tiền và chuyển giấy nộp tiền cùng bảng kê nộp tiền
cho khách hàng ký xác nhận.
Vào đường dẫn DP  Credit/Debit  Account Open điền các thông tin:
- Customer Number: nhập số CIF khách hàng hoặc tìm theo tên khách hàng, số
CMND
- Deposit Type: Chọn loại tài khoản tiết kiệm,tiền gửi
- Fund Type: Loại tiền tệ ( VND, USD )
- Acct.Ccy: Nhập số tiền khách hàng nộp vào để duy trì số dư tài khoản,
14
- Counterpart Ccy Amt.: Số tiền
- Statistic Code: 01 – 9999
- Customer Information: Chọn Exemption (nếu là khách hàng mới)
- Card : Chọn Principal Card (nếu khách hàng làm thẻ ATM)
- Bước 3: TTV ký trên bảng kê nộp tiền, giấy nộp tiền và chuyển chứng từ cùng
với giao dịch trên Korebank cho KSV phê duyệt.KSV kiểm tra thông tin trên
Korebank và chứng từ:
+ Nếu khớp đúng thì KSV phê duyệt giao dịch trên Korebank và ký xác nhận
trên giấy nộp tiền.
+ Nếu không khớp đúng thì KSV không phê duyệt trên Korebank và chuyển lại
chứng từ cho TTV kiểm tra và thực hiện như Bước 2.
- Bước 4: TTV in phiếu hạch toán, ký tên trên phiếu hạch toán.Với tài khoản
tiền gửi tiết kiệm, TTV in sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận cho khách hàng bao gồm:
+ In mặt ngoài: Mã số khách hàng, họ tên chủ sổ tiết kiệm, người dám hộ, số
CMND, địa chỉ
+ In mặt trong: Các thông tin số seri, tên người hạch toán, sổ tài khoản, loại

tiền, kỳ hạn gửi, phương thức trả lãi, ngày đáo hạn, số dư, lãi suất. TTV kiểm tra
các thông tin trên sổ tiết kiệm: Số seri mặt trong, mặt ngoài, người hạch toán, số
tiền, kỳ hạn và ký tên trên mặt trong của sổ tiết kiệm và chuyển chứng từ ( bảng kê,
giấy nộp tiền, phiếu hạch toán ) cùng thẻ tiết kiệm cho KSV .
+ Process Kind: Chọn Passbook Print New: In nội dung sổ mặt trong.Chọn
Passbook Issue New nếu in mặt ngoài sổ mới mở
+ Account No: số tài khoản
+ Passbook/Certification Type: Chọn Passbook 1 page nếu sổ tiết kiệm thông
thường/ Chọn Passbook 4 page nếu sổ tiết kiệm gửi góp
+ Printer Kind Name: Modify  Chọn Oliveti
+ Print Start Line: Gõ số dòng trống đầu tiên từ trên xuống của sổ
+ OK  GDV thực hiện in sổ, ký tên lên sổ, chuyển KSV duyệt
15
Bước 5: KSV kiểm tra và ký duyệt trên phiếu hạch toán, mặt trước và mặt
trong sổ tiết kiệm. Sau đó, chuyển chứng từ và sổ tiết kiệm cho cấp có thẩm quyền
ký phát hành.
Bước 6: TTV thông tin lại cho khách hàng giao dịch đã hoàn tất và yêu cầu
khách hàng kiểm tra lại thông tin về số tiền, kỳ hạn gửi, lãi suất, ngày đáo hạn, quy
định rút gốc, lãi…, đồng thời giao liên 2 giấy nộp tiền và sổ tiết kiệm cho khách
hàng, cảm ơn khách hàng đã sử dụng dịch vụ của SCB. Lưu chứng từ và kết thúc
giao dịch.
3. Nộp tiền mặt:
Đối tượng nộp tiền mặt:

Đối với giao dịch trong hạn mức 100 triệu, TTV tự chịu trách nhiệm trong
việc lập chứng từ, trực tiếp thu, chi cho khách hàng trong hạn mức được phép,
chịu trách nhiệm với thùng tiền được phân công quản lý.
- Bước 1: TTV tiếp nhận yêu cầu, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng
từ và thực hiện nhận tiền từ khách hàng.
+ TTV hướng dẫn khách hàng điền vào Bảng kê nộp tiền và cung cấp

CMND/Hộ chiếu để kiểm tra.
+ TTV kiểm đếm đủ số lượng và mệnh giá khớp đúng với bảng kê trước
khách hàng .
- Bước 2: TTV nhập giao dịch nộp tiền vào hệ thống, in giấy nộp tiền và
chuyển giấy nộp tiền đã in cùng bản kê nộp tiền cho khách hàng ký xác nhận,
chuyển màn hình và chứng từ ( bảng kê, giấy nộp tiền ) cho KSV để kiểm tra và phê
duyệt trên màn hình Korebank
16
TTV thực hiện nhập vào hệ thống Korebank như sau:
Vào đường dẫn DP  Credit/Debit  Deposit và điền các thông tin
- Account Number: nhập số tài khoản khách hàng muốn nộp tiền vào.TTV
xác nhận lại với khách hàng tên người nhận tiền.
- Statistic Code: 01 – 9999
- Fund Type: Loại tiền tệ ( VND, USD )
- Remarks & SMS Remarks: Nội dung gửi tiền
- Their ID No.: Nhập số CMND của người nộp tiền nếu không phải là chủ tài
khoản
OK, in Giấy nộp tiền cho khách hàng và chuyển Giấy nộp cùng bảng kê
cho khách hàng ký xác nhận
 Chuyển KSV duyệt. Sau khi giao dịch đã được phê duyệt trên màn hình,
TTV in phiếu hạch toán, in sổ tiết kiệm, in tin điện chuyển tiền ( nếu có), chuyển
đến KSV phê duyệt và ký xác nhận tin điện ( nếu có ) hoặc LĐP ký phát hành thẻ
tiết kiệm.
- Bước 3: TTV giao khách hàng 02 liên giấy nộp tiền và sổ tiết kiệm (nếu
có). TTV thực hiện lưu chứng từ gồm 1 Giấy nộp tiền, phiếu hạch toán, Bảng kê nộp
tiền

Đối với giao dịch vượt hạn mức 100 triệu hoặc giao dịch tiền mặt ngoại tệ,
TTV hướng dẫn khách hàng nộp tiền tại phòng Ngân quỹ.
4. Chi tiền mặt


Đối với giao dịch trong hạn mức 100 triệu
- Bước 1: TTV nhận yêu cầu rút tiền mặt từ khách hàng, kiểm tra tính hợp
pháp hợp lệ của lệnh chi ( hoặc séc)
- Bước 2: TTV nhập giao dịch rút tiền vào hệ thống, in lệnh chi ( nếu khách
hàng không trực tiếp viết vào mẫu lệnh chi của SCB) cho khách hàng ký xác nhận,
chuyển màn hình và chứng từ ( lệnh chi, CMND/Hộ chiếu, sổ tiết kiệm ) cho KSV
kiểm tra và phê duyệt trên màn hình Korebank
17
Vào đường dẫn DP  Credit/Debit  Withdrawal  Xuất hiện mà hình rút
tiền:
+ Customer Number: Tìm tài khoản khách hàng qua số CIF, tên của khách
hàng, nơi mở CIF.
+ Account Number: Số tài khoản rút tiền của khách hàng.
+ Funds Type : Chọn loại tiền tệ .
+ Acc.Ccy/Counterpart Ccy.Amt: Nhập số tiền.
+ No.: Nhập số serial của Séc nếu rút tiên bằng séc.
+ Statistic code: Chọn 01- 9999 ( nếu khách hàng rút tiền mặt ),
02 - 0210 ( nếu khách hàng rút séc)
+ Remark: Nội dung rút tiền.
Sau khi giao dịch đã được phê duyệt trên màn hình, TTV in phiếu hạch toán,
in sổ tiết kiệm. TTV căn cứ vào số tiền chi theo từng loại tiền trên bảng kê, thực
hiện chi tiền cho khách hàng và giao khách hàng liên 2 biên lai nhận tiền và sổ tiết
kiệm (nếu có).

Đối với giao dịch vượt hạn mức 100 triệu
- Bước 1: TTV nhận yêu cầu rút tiền mặt từ khách hàng, kiểm tra tính hợp
pháp hợp lệ của lệnh chi ( hoặc séc).
- Bước 2: TTV thực hiện lập phiếu Cross in từ LĐP Ngân quỹ theo đúng số
tiền khách hàng yêu cầu rút.

Vào đường dẫn GL  Cash/Check/CCA  Teller Cross In/Out:
+ Chọn Cross in
+ Chọn Cash
+ Currency : Chọn loại tiền tệ
+ Amount: Số tiền cần xin
+ Partner ID: Trưởng phòng/Phó phòng ngân quĩ
+ OK chuyển KSV duyệt  In phiếu Cross tiền
- Bước 3: TTV nhập giao dịch rút tiền vào hệ thống Korebank giống trường
hợp chi tiền mặt trong hạn mức, in lênh chi ( nếu khách hàng chưa có), chuyển lệnh
18
chi đã in cho khách hàng kiểm tra và ký. Chuyển màn hình phê duyệt, chứng từ và
phiếu Cross in tiền cho KSV kiểm tra và phê duyệt trên màn hình.
Bước 4: Sau khi giao dịch đã được phê duyệt trên màn hình Korebank. TTV
in phiếu hạch toán chuyển đến người phê duyệt.
Bước 5: Sau khi KSV đã kiểm soát lệnh chi, phiếu Cross in và phiếu hạch
toán, sổ tiết kiệm, TTV chuyển toàn bộ chứng từ đã có chữ ký của TTV và KSV
đến LĐP Ngân quỹ. LĐP Ngân quỹ thực hiện Cross out với TTV đúng số tiền trên
phiếu Cross in đồng thời ký vào ô Cross out trên phiếu Cross in của phòng DVKH
chuyển sang, sau đó chuyển toàn bộ chứng từ cho Thủ quỹ - phòng Ngân quỹ chi
tiền cho khách hàng.
Lưu ý: Nếu Cross tiền sai vào đường dẫn GL  Cash/Check/CCA  Cancel
of Teller cross in/out  Search : tìm bút toán Cross tiền sai  OK.Tuy nhiên trước
khi hủy Cross tiền sai phải tiền hành Cross số tiền đúng trước.

Đối với giao dịch rút tiền đăng ký tại sàn chứng khoán: TTV thực hiện quy
trình rút tiền như trên nhưng ở bước 2 nhập vào Korebank như sau:
* Đầu tiên TTV xin lệnh rút tiền từ tài khoản chứng khoán:
Vào đường dẫn DP  Securities Transaction  Request/Authorize
Withdrawal Permit in VND/GOLD:
- Mode: Tìm tên công ty chứng khoán

- Chọn Input – Mannual  Withdrawal Order
Trans Amount: Nhập số tiền khách hàng muốn rút
Fund: Chọn VND
Company name : Chọn tên công ty CK cần xin
Cust Acct: nhập số tài khoản khách hàng hoặc search để tìm theo tên khách
hàng
 OK để chuyển KSV duyệt
- Hiện ra màn hình mới, Chọn giao dịch cần làm  Webservice  Chọn
Print Confirm
19
* Bước 2 : Vào đường dẫn DP  Credit/Debit  Withdrawal để thực hiện
rút tiền theo quy trình rút tiền mặt ở trên.
5. Giao dịch rút gốc và lãi sổ tiết kiệm, tiền gửi
5.1. Đối với giao dịch rút lãi từ sổ tiết kiệm: lãi cuối kỳ, lãi hàng tháng
- Bước 1: TTV tiếp nhận đủ yêu cầu khách hàng, sổ tiết kiệm, CMND/ Hộ
chiếu còn hiệu lực, giấy uỷ quyền ( nếu chủ sở hữu tài khoản tiền gửi uỷ quyền cho
người khác đi thực hiện giao dịch).
- Bước 2: TTV tiến hành kiểm tra tính khớp đúng, đầy đủ chứng từ, yêu cầu
của khách hàng, dữ liệu lưu trữ trên Korebank. Sau đó, TTV thực hiện yêu cầu của
khách hàng trên Korebank, in lệnh chi và biên lai rút tiền, chuyển cho khách hàng
kiểm tra và ký xác nhận.
Vào màn hình DP  Credit/Debit  Account Close  Chọn Partial Close
rồi thực hiện nhập các thông tin cần thiết :
- Fund Type: Chọn 101 (Nếu rút tiền mặt – VND)
Chọn 601 nếu chuyển vào tài khoản không kỳ hạn của khách .
Chọn 201 nếu chuyển vào CCA để thực hiện mở sổ tiết kiệm mới
hoặc chuyển số tiền lãi đến tài khoản mở tại chi nhánh khác trong cùng hệ thống.
- Acc.Ccy: Số tiền.
- Statistic Code: Chọn 01-9999 : nếu rút tiền mặt hoặc chuyển vào CCA.
Chọn 02- 0223: nếu chuyển vào tài khoản khác có cùng số

CIF.
- Transfer Account No: Số tài khoản chuyển đến nếu rút tiền chuyển vào tài
khoản không kỳ hạn.
- Remarks: Nội dung.
- OK  In lệnh chi cho khách hàng ký  Kiểm tra chữ ký của khách hàng
có khớp đúng chữ ký khách hàng trên Korebank.
- Bước 3: TTV tiến hành đối chiếu chữ ký khách hàng trên lệnh chi với chữ
ký đăng ký trên Korebank:
20
+ Nếu chữ ký trên lệnh chi rút tiền khớp đúng với chữ ký đăng ký trên
Korebank, TTV ký tên và chuyển các chứng từ rút tiền liên quan, sổ tiết kiệm, giấy
chứng nhận tiền gửi cho KSV kiểm tra và phê duyệt trên Korebank.
+ Nếu chữ ký trên lệnh chi rút tiền không khớp đúng với chữ ký đăng ký
trên Korebank, TTV hoàn trả chứng từ cho khách hàng điều chỉnh cho khớp đúng
rồi mới thực hiện giao dịch.
Bước 4: Sau khi giao dịch được phê duyệt trên màn hình Korebank, TTV in
phiếu hạch toán, in mặt trong sổ tiết kiệm, kiểm tra thông tin và ký tên.
In mặt trong: Các thông tin số seri, tên người hạch toán, sổ tài khoản, loại
tiền, kỳ hạn gửi, phương thức trả lãi, ngày đáo hạn, số dư, lãi suất. TTV kiểm tra
các thông tin trên sổ tiết kiệm: Số seri mặt trong, mặt ngoài, người hạch toán, số
tiền, kỳ hạn và ký tên trên mặt trong của sổ tiết kiệm và chuyển chứng từ ( bảng kê,
giấy nộp tiền, phiếu hạch toán ) cùng thẻ tiết kiêm cho KSV.
Xuất hiện màn hình in sổ tiết kiệm, tiến hành in như sau:
+ Process Kind: Chọn Passbook Print New: In nội dung sổ mặt trong.
+ Account No: số tài khoản.
+ Passbook/Certification Type: Chọn Passbook 1 page nếu sổ tiết kiệm thông
thường/ Chọn Passbook 4 page nếu sổ tiết kiệm gửi góp.
+ Printer Kind Name: Modify  Chọn Oliveti.
+ Print Start Line: Gõ số dòng trống đầu tiên từ trên xuống của sổ.
+ OK  GDV thực hiện in sổ, ký tên lên sổ, chuyển KSV duyệt. Trong

trương hợp khi in lãi mà sổ sổ tiết kiệm hết dòng, không phát sinh bút toán giao
dịch, TTV in sang sổ tiết kiệm mới đồng thời vào Korebank thực hiện hạch toán sổ
tiết kiệm in hết dòng. Sau đó in báo cáo kèm thẻ tiết kiệm cũ, trình lãnh đạo phòng
kiểm tra và ký xác nhận để lưu chứng từ.
+ Nếu giao dịch trong hạn mức thì TTV căn cứ vào lệnh chi tiến hành chi
tiền cho khách hàng.
+ Nếu giao dịch vượt hạn mức thì TTV chuyển các chứng từ rút tiền liên
quan, thẻ tiết kiệm, giấy báo tiền gửi, CMND/ Hộ chiếu, bút toán, lệnh chi, phiếu
21
ứng tiền mặt Cross in. Tiếp theo, TTV chuyển toàn bộ chứng từ này sang phòng
Ngân quỹ thực hiện chi tiền, hoàn trả biên lai và chứng từ liên quan cho khách
hàng. Sau khi chi tiền xong, TTV nhận lại tất cả chứng từ có liên quan đến giao
dịch để lưu chứng từ.
- Bước 5: TTV hoàn trả CMND/ Hộ chiếu, liên 2 lệnh rút tiền, sổ tiết kiệm /
giấy báo tiền gửi (nếu khách hàng rút lãi hoặc một phần vốn gốc) cho khách hàng.
Cảm ơn khách hàng đã sử dụng dịch vụ của SCB, TTV tiến hành lưu chứng từ theo
quy định.
5.2. Đối với giao dịch tất toán sổ tiết kiệm, tiền gửi tiết kiệm, TTV thực hiện quy
trình như trên nhưng ở bước nhập vào Korebank như sau:
Trường hợp tất toán sổ tiết kiệm:
- Sổ/Tiền gửi tiết kiệm đến ngày đáo hạn, khách hàng muốn rút hết tiền.
- Sổ/Tiền gửi tiết kiệm đến ngày đáo hạn khách hàng muốn gửi lại với kỳ
hạn thay đổi.
- Theo yêu cầu của khách hàng khi GDV đã tìm hiểu và tư vấn cho khách
hàng rõ ràng, kỹ lưỡng.

Bước 1:
Vào đường dẫn DP Inquiry  Prospect Closing Interest Inquiry để in
Lệnh chi:
- Account Number: Nhập số sổ tiết kiệm /Tài khoản tiền gửi.

- Fund Type: Chọn loại tiền VND/USD/GOLD.
- OK  In lệnh chi cho khách hàng ký  Kiểm tra chữ ký khách hàng có
khớp đúng chữ ký trên Korebank.

Bước 2:
Vào đường dẫn DP  Credit/Debit  Account Close, thực hiện đóng tài
khoản quy trình giống trường hợp 5.1.
Lưu ý: Sổ tiết kiệm đã tất toán thì số tiền cuối cùng sẽ bằng 0.
6. Chuyển khoản
6.1. Chuyển khoản cùng hệ thống SCB:
22

Bước 1: TTV nhận lệnh thanh toán từ khách hàng, TTV kiểm tra tính hợp pháp
và hợp lệ của chứng từ theo quy định, kiểm tra chữ ký và mẫu dấu của khách hàng,
nếu khớp đúng TTV đóng dấu Verify chữ ký và dấu Chứng từ gốc trên chứng từ
của khách hàng và ký xác nhận vào ô Verify chữ ký.

Bước 2: TTV thực hiện nhập giao dịch vào hệ thống, chuyển màn hình kèm
chứng từ cho KSV hoặc LĐP phê duyệt trên máy:
Vào đường dẫn DP Credit/Debit Withdrawal làm theo các bước:
- Account number: Gõ số tài khoản tại ngân hàng của khách hàng chuyển
tiền
- Funds type: Chọn 601
- Currency: Loại tiền cần chuyển ( VND,USD, )
. Exchange Rate: Basic rate
- Acct.Ccy: Số tiền cần chuyển
- Counterpart Ccy: Số tiền cần chuyển
- Static code: Chọn 01- 9999
- Transfer Account No.: Số tài khoản của người thụ hưởng tại hệ thống SCB.
- Remarks : Nội dung chuyển tiền.


Bước 3: KSV hoặc LĐP thực hiện kiểm tra lần 2 chữ ký và mẫu dấu của khách
hàng trên Korebank với chứng từ, đồng thời kiểm tra chứng từ giao dịch là hợp
pháp, hợp lệ, đối chiếu dữ liệu trên chứng từ giấy và trên máy khớp đúng thì KSV
hoặc LĐP thực hiện phê duyệt trên máy và ký kiểm soát vào ô Verify chữ ký.

Bước 4: TTV in phiếu hạch toán, giấy báo nợ, giấy báo có và ký lập phiếu trên
các chứng từ. TTV ghi trên phiếu hạch toán số lượng chứng từ gốc kèm theo. Sau
đó chuyển toàn bộ chứng từ sang KSV hoặc LĐP ký duyệt trên chứng từ giấy.

Bước 5: KSV hoặc LĐP kiểm tra chứng từ và ký duyệt trên các chứng từ giấy
sau đó chuyển trả cho TTV.

Bước 6: TTV thực hiện lưu chứng từ theo quy định.
6.2 .Chuyển khoản từ tài khoản thanh toán sang tài khoản tiết kiệm, mở tiết kiệm
mới
23

Bước 1: TTV tiếp nhận đủ yêu cầu khách hàng, các chứng từ, giấy tờ tuỳ thân
kèm theo.

Bước 2: TTV tiến hành kiểm tra tính khớp đúng, đầy đủ chứng từ , yêu cầu của
khách hàng, dữ liệu lưu trữ trên Korebank. Sau đó, TTV thực hiện trích tiền từ tài
khoản thanh toán của khách hàng trên Korebank chuyển vào tài khoản trung gian
(CCA) của TTV thực hiện, in uỷ nhiệm chi, chuyển cho khách hàng kiểm tra và ký
xác nhận.
Vào đường dẫn DP  Credit/Debit  Withdrawal:
+ Fund type: Chọn 201( trích vào CCA).
+ Remarks: Nội dụng ghi trích vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm.


Bước 3: TTV tiến hành đối chiếu chữ ký của khách hàng trên lệnh uỷ nhiệm
chi(UNC) với chữ ký trên Korebank. Nếu khớp đúng TTV ký tên và chuyển UNC
cho KSV. KSV kiểm tra và phê duyệt trên Korebank. Nếu không khớp đúng TTV
hoàn trả chứng từ để khách hàng điều chỉnh lại cho khớp đúng trước khi thực hiện
giao dịch.

Bước 4: TTV trích từ tài khoản nội bộ CCA của TTV để mở sổ tiết kiệm, tiền
gửi cho khách hàng. Chuyển chứng từ mà màn hình phê duyệt Korebank sang KSV
kiểm tra và phê duyệt.
+ Trường hợp trích chuyển vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm:
Vào đường dẫn DP  Credit/Debit  Deposit
+ Trường hợp trích vào CCA mở sổ tiết kiệm mới:
Vào đường dẫn DP  Credit/Debit Account Open thực hiện giống các
bước mở tài khoản trường hợp mở tài khoản tiết kiệm mới.

Bước 5: KSV kiểm tra và thực hiện phê duyệt Korebank.

Bước 6: KSV kiểm tra CCA của TTV đảm bảo không còn số dư, đồng thời ký
duyệt trên các chứng từ liên quan.

Bước 7: TTV thông tin lại cho khách hàng giao dịch đã hoàn tất và yêu cầu
khách hàng kiểm tra lại thông tin về số tiền, kỳ hạn, lãi suất, ngày đáo hạn… đồng
24
thời giao liên 2 UNC và sổ tiết kiệm cho khách hàng và cảm ơn vì đã sử dụng dịch
vụ của SCB. Lưu chứng từ và kết thúc giao dịch.
6.3. Chuyển khoản sang ngân hàng khác không thuộc hệ thống SCB.

Bước 1: TTV nhận lệnh thanh toán từ khách hàng, kiểm tra tính hợp pháp và hợp
lệ của chứng từ theo quy định, kiểm tra chữ ký và mẫu dấu của khách hàng, nếu
khớp đúng TTV đóng dấu Verify chữ ký và dấu Chứng từ gốc trên chứng từ của

khách hàng và ký xác nhận vào ô Verify chữ ký.

Bước2: TTV thực hiện nhập giao dịch vào hệ thống, chuyển màn hình kèm
chứng từ cho KSV hoặc LĐP phê duyệt trên máy:
TTV vào LR  Outward Remittance  Outward Remittance thực hiện các
bước sau:
- Customer: Tìm thông tin khách hàng.
- Remitting Amount: Nhập số tiền cần chuyển.
- Commision Info : Chọn mức phí thu với khách hàng.
+ Nếu là khách hàng cá nhân:
Chuyển cùng địa bàn, khác hệ thống: CN
Chuyển khác địa bàn, khác hệ thống: AJ
Chuyển tiền đi trong ngày có phí kiểm đếm, cùng địa bàn, khác hệ thống: D3
Chuyển tiền đi trong ngày có phí kiểm đếm, khác địa bàn, khác hệ thống: D4
+ Nếu là khách hàng doanh nghiệp:
Ngân hàng khác cùng địa bàn: PO
Ngân hàng khác ngoài địa bàn: PE
Thu phí kiểm đếm khi khách hàng rút tiền việc khi vừa nộp tiền mặt vào
SCB trong 2 ngày làm việc: P6
- Message Kind: Chọn IB nếu thanh toán qua kênh Citad, Chọn VC nếu
thanh toán qua hệ thống VCB.
- Receiving Bank: Ngân hàng chuyển tiền.
- Paying Bank: Ngân hàng chuyển tiền.
- Ordering Cust: Đơn vị chuyển tiền.
25
- Statistic code: Chọn 03 – 0259.
- Beneficiary: Tên khách hàng nhận tiền.
- Account No: Số tài khoản của khách hàng nhận tiền.
- Remarks: Nội dung chuyển tiền.
- OK  Chuyển KSV duyệt  In Giấy báo, Phiếu hạch toán.


Bước 3: KSV hoặc LĐP thực hiện kiểm tra lần 2 chữ ký và mẫu dấu của khách
hàng trên Korebank với chứng từ, đồng thời kiểm tra chứng từ giao dịch là hợp
pháp, hợp lệ, đối chiếu dữ liệu trên chứng từ giấy và trên máy khớp đúng thì KSV
hoặc LĐP thực hiện phê duyệt trên máy và ký kiểm soát vào ô Verify chữ ký.

Bước 4: TTV in phiếu hạch toán, giấy báo nợ, và ký lập phiếu trên các chứng từ.
Sau đó chuyển toàn bộ chứng từ sang KSV (LĐP) ký kiểm soát trên chứng từ giấy
và verify giao dịch

Bước 5: TTV thực hiện xuất dữ liệu từ Korebank vào chương trình thanh toán
điện tử liên ngân hàng (CITAD) của Ngân hàng Nhà nước
Vào đường dẫn Vào đường dẫn EI  IBPS  Upload Incoming Message
+ Chọn Configuration: để đổi ngày
+ Chọn Search: Chọn các lệnh  Chọn Upload File  OK
+ TTV kiểm tra dữ liệu trong chương trình Citad đảm bảo khớp đúng với
lệnh thanh toán của khách hàng.
Vào Citad  Giao dịch đi  Tạo lệnh chuyển tiền  Truy vấn  Kích
chọn Điện cần chuyển đi  Chi tiết  Nếu không chỉnh sửa gì chọn “Ghi” để
duyệt chuyển điện đi. In Lệnh chuyển có tương ứng. TTV đóng dấu Đã chuyển
hoá (ĐCH) vào Lệnh chi/ UNC của khách hàng rồi chuyển KSV duyệt giao dịch
trong Citad.

Bước 6: KSV hoặc LĐP vào Citad kiểm tra giao dịch trên máy và trên giấy đảm
bảo khớp đúng, thực hiện duyệt giao dịch trong Citad và ký kiểm soát trên chứng từ
giấy. Sau đó chuyển chứng từ sang BGĐ duyệt giao dịch.

Bước 7: BGĐ vào Citad kiểm tra giao dịch trên máy và trên giấy đảm bảo khớp
đúng , thực hiện duyệt giao dịch lần 2 trong Citad và ký duyệt trên chứng từ giấy.
Sau đó chuyển chứng từ cho TTV.

×