Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đông Hải tỉnh Bạc Liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.08 KB, 68 trang )

Lun vn tt nghip Phõn tớch hiu qu kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyn Thựy Dung SVTH: Nguyn Quc Trung 1

CHNG 1
GII THIU

1.1. T VN NGHIấN CU
1.1.1. S cn thit nghiờn cu:
Vit Nam ó chớnh thc tr thnh thnh viờn non tr nht ca T chc Thng
mi th gii WTO. ú va l thỏch thc, va l thi c mi Vit Nam vn lờn
tr thnh mt nc cụng nghip phỏt trin vo nm 2020 nh Ngh quyt ca ng
ó ra, nhm a t nc ta sỏnh vai cựng vi bố bn trong khu vc v trờn ton
th gii.
lm c iu ny, ũi hi mi cp, mi ngnh v mi ngi dõn t Trung
ng n a phng phi hi nhp vi nn kinh t quc t, cựng chung tay xõy
dng t nc phn vinh v giu p. Trong ú, nn kinh t núi chung v ngnh
ngõn hng núi riờng phi i u trong quỏ trỡnh hi nhp; Bi vỡ õy l mt ngnh cú
nh hng rt ln n s phỏt trin kinh t v s n nh chớnh tr - xó hi nc nh.
Mun vy, ton b h thng ngõn hng phi ỏp ng c mi nhu cu trong
quỏ trỡnh hi nhp kinh t quc t, khụng ngng nõng cao hiu qu hot ng ca
ton h thng. c bit h thng ngõn hng quc doanh phi luụn t i mi mỡnh,
trong ú phn u n nm 2010 c bn s c phn húa ton b h thng ngõn hng
quc doanh l mt ch trng ỳng n ca ng v Nh nc ta.
L mt Ngõn hng quc doanh cũn non tr, c tỏch ra t Ngõn hng Nụng
nghip v Phỏt trin Nụng thụn Huyn Gớa Rai v chớnh thc i vo hot ng t
thỏng 05/2002, cng nh cỏc Ngõn hng Thng mi khỏc, Ngõn hng Nụng nghip
v Phỏt trin Nụng thụn huyn ụng Hi Tnh Bc Liờu luụn quan tõm n hiu qu
trong hot ng kinh doanh. Vỡ ú l c s cho nim tin ca khỏch hng cng nh
to iu kin cho s tn ti v phỏt trin ca ngõn hng. Do ú, ton th cỏn b cụng
nhõn viờn trong ngõn hng luụn phn u ht sc hon thnh nhim v c giao
v khụng ngng nõng cao cht lng hot ng ca n v mỡnh.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun vn tt nghip Phõn tớch hiu qu kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyn Thựy Dung SVTH: Nguyn Quc Trung 2
Chớnh vỡ tm quan trng ca hiu qu kinh doanh i vi hot ng ca ngõn
hng, nờn trong quỏ trỡnh thc tp ti n v, hon thnh lun vn tt nghip ca
mỡnh, em ó quyt nh thc hin ti nghiờn cu l: Phõn tớch hiu qu hot
ng kinh doanh ca Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn huyn
ụng Hi tnh Bc Liờu.
1.1.2. Cn c khoa hc v thc tin:
1.1.2.1. Cn c khoa hc
Vn dng kin thc ch yu ca cỏc mụn hc chuyờn ngnh nh: Qun tr ngõn
hng thng mi, Nghip v ngõn hng thng mi,C th, da trờn kin thc v
huy ng vn v cho vay, v thu nhp v chi phớ, v ri ro v li nhun ó c hc
ng dng vo phõn tớch s liu bng cỏch ỏnh giỏ v tc tng trng, t trng
ca tng ch tiờu, xem xột xu hng phỏt trin ca cỏc ch tiờu ú, so sỏnh vi s
trung bỡnh ca ngnh. ng thi, cú tham kho mt s tp chớ v chuyờn ngnh
ngnh ti chớnh, ngõn hng.
1.1.2.2. Cn c thc tin
Qua vic thc hin ti nghiờn cu ny, giỳp ngõn hng cú cỏch nhỡn ton
din v hiu qu hot ng kinh doanh trong nhng nm qua, v nhn thy c
nhng mt c v cha c trong quỏ trỡnh kinh doanh. T ú, n v cú th a
ra nhng gii phỏp khc phc nhng tn ti khụng ngng nõng cao hiu qu hot
ng kinh doanh. Qua ú, lũng tin ca khỏch hng vo chi nhỏnh ngy cng tng,
gúp phn thu hỳt nhiu ngun vn t dõn c, to iu kin phỏt trin kinh t ca a
phng.
1.2. MC TIấU NGHIấN CU
1.2.1. Mc tiờu chung:
Phõn tớch hiu qu hot ng kinh doanh ca Ngõn hng Nụng nghip v
Phỏt trin Nụng thụn huyn ụng Hi trong 3 nm qua (2004 - 2006). Qua ú, a
ra cỏc gii phỏp khc phc nhng tn ti v khụng ngng nõng cao hiu qu hot

ng kinh doanh ca n v.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun vn tt nghip Phõn tớch hiu qu kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyn Thựy Dung SVTH: Nguyn Quc Trung 3
1.2.2. Mc tiờu c th:
+ Phõn tớch tỡnh hỡnh huy ng vn v s dng vn ca ngõn hng.
+ ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thu nhp v chi phớ ca ngõn hng.
+ Phõn tớch cỏc ch tiờu o lng ri ro v li nhun ca ngõn hng.
+ Cỏc gii phỏp nõng cao hiu qu hot ng kinh doanh ca ngõn hng.
1.3. CU HI NGHIấN CU
Qỳa trỡnh hot ng kinh doanh ca ngõn hng rt a dng v phong phỳ, tỡm
hiu v vn ny cn tr li nhng cõu hi sau:
Tỡnh hỡnh huy ng vn ca chi nhỏnh nh th no?
Vic s dng vn ca ngõn hng ra sao?
Kt qu ti chớnh t c nhng gỡ?
Nhng ch s no nh hng n cht lng kinh doanh ca n v?
1.4. PHM VI NGHIấN CU
1.4.1. Khụng gian:
Trong quỏ trỡnh thc hin lun vn tt nghip ny, em c thc tp ti
Phũng k hoch kinh doanh (Phũng tớn dng) ca Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt
trin Nụng thụn huyn ụng Hi.
1.4.2. Thi gian:
S liu s dng trong ti nghiờn cu ny c cung cp t Phũng k
hoch kinh doanh ca ngõn hng qua 3 nm 2004, 2005 v 2006. V thi gian thc
hin ti nghiờn cu ny l 3 thỏng (t 05/03/2007 n 11/06/2007).
1.4.3. i tng nghiờn cu:
ỏnh giỏ hiu qu hot ng kinh doanh ca ngõn hng trong 3 nm qua
(2004 - 2006). Tỡm ra nhng mt c v cha c ca n v. Qua ú, a ra cỏc

gii phỏp khc phc nhng tn ti v khụng ngng nõng cao cht lng hot kinh
doanh ca n v.
Bờn cnh ú, do Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn huyn
ụng Hi l mt Ngõn hng Thng mi quc doanh, v li h thng Ngõn hng
Nụng nghip Vit Nam vn cha c phn hoỏ nờn s liu v vn ch s hu khụng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Quốc Trung 4
thu thập được. Vì vậy, em khơng thể phân tích một số chỉ tiêu về rủi ro và lợi nhuận
liên quan đến vốn chủ sở hữu.
Ngồi ra, hoạt động chủ yếu của ngân hàng là hoạt động tín dụng nên rủi ro
thanh khoản và lãi suất gần như khơng có. Do đó, em khơng thể phân tích các chỉ số
ảnh hưởng đến hai loại rủi ro này.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
+ Báo cáo thống kê cho vay theo thành phần kinh tế, ngành kinh tế của ngân
hàng trong 3 năm vừa qua do Phòng tín dụng lập vào cuối mỗi q. Đây là bảng số
liệu tổng hợp về tình hình cho vay, thu nợ và nợ q hạn của đơn vị.
+ Các phương án kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm cũng do Phòng kế
hoạch kinh doanh lập vào đầu mỗi năm. Các phương án này trình bày tổng kết mọi
hoạt động trong năm vừa qua của ngân hàng và phương hướng hoạt động, giải pháp
thực hiện trong năm mới.
+ Khố luận tốt nghiệp do Sinh viên Lâm Hồng Vũ thực hiện vào năm 2006.
Tài liệu này được thực hiện từ việc thu thập số liệu của ngân hàng, qua đó có sự
phân tích, đánh giá và nhận xét. Nội dung của khố luận tốt nghiệp nêu trên trình
bày về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đề tài đang nghiên cứu và đề tài
của bạn sinh viên ấy có sự khác nhau là tuy cùng phân tích về tình hình cho vay và
thu nợ nhưng bố cục trình bày là khác nhau. Nếu như đề tài đang nghiên cứu phân
tích tình hình cho vay và thu nợ theo thời gian, ngành kinh tế và thành phần kinh tế
thì đề tài của Sinh viên Lâm Hồng Vũ chỉ phân tích tình hình cho vay và thu nợ theo
thời gian. Bên cạnh đó, đề tài đang nghiên cứu còn phân tích về các chỉ tiêu đo

lường về rủi ro và lợi nhuận của ngân hàng.
+ Trong Quản trị Ngân hàng thương mại của Thạc sĩ Nguyễn Thanh Nguyệt
và Thạc sĩ Thái Văn Đại, đề tài nghiên cứu này đã vận dụng kiến thức đã học về các
tỷ số đo lường rủi ro và lợi nhuận của ngân hàng để đưa vào phần phương pháp luận
và phần phân tích.
+ Đề tài này đã được thực hiện hồn chỉnh nhờ vào những kiến thức đã được
học từ Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại của Thạc sĩ Thái Văn Đại. Chẳng hạn,
chúng ta đã vận dụng kiến thức vào việc phân tích nghiệp vụ cho vay và thu nợ,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lun vn tt nghip Phõn tớch hiu qu kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyn Thựy Dung SVTH: Nguyn Quc Trung 5
phõn tớch tỡnh hỡnh huy ng vn, cng nh phõn tớch tỡnh hỡnh thu nhp v chi phớ
ca ngõn hng.
+ Ngoi ra, trong "Cm nang tớn dng" ca Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt
trin Nụng thụn Vit Nam phỏt hnh vo nm 2002, chỳng ta ó s dng nhiu phn
a vo phng phỏp lun nh: Nguyờn tc cho vay; Mc cho vay; Lói sut cho
vay; i tng cho vay;...

























THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun vn tt nghip Phõn tớch hiu qu kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyn Thựy Dung SVTH: Nguyn Quc Trung 6
CHNG 2
PHNG PHP LUN V PHNG PHP NGHIấN CU


2.1. PHNG PHP LUN
2.1.1 Khỏi nim v hiu qu hot ng kinh doanh
Hiu qu hot ng kinh doanh ca ngõn hng l mt phm trự kinh t phn
ỏnh trỡnh s dng cỏc ngun lc sn cú ca n v nh lao ng, ngun vn,
cụng ngh, t kt qu cao nht vi chi phớ ớt nht.
Khi phõn tớch hiu qu kinh doanh, chỳng ta phi cp mt cỏch ton din
c v thi gian v khụng gian, ng thi t nú trong mi quan h vi hiu qu
chung ca ton xó hi.
V thi gian, hiu qu kinh doanh t c trong mt thi k khụng c
lm gim sỳt hiu qu ca thi k kinh doanh tip theo v phi n nh an ton ngy
cng phỏt trin.
V khụng gian, hiu qu kinh doanh phi c thc hin trong mi b phn

kinh doanh ca ngõn hng t Hi s ca ngõn hng cho n cỏc chi nhỏnh trc
thuc.
ng thi, tt c cỏc gii phỏp nõng cao hiu qu kinh doanh ca ngõn
hng phi tớnh n vic m bo hiu qu kinh t - xó hi.
Vỡ vy, khi phõn tớch hiu qu hot ng kinh doanh ca ngõn hng, chỳng ta
phi phõn tớch hiu qu mi hot ng ca ngõn hng nh: huy ng vn, cho vay,
tỡnh hỡnh ti chớnh, ri ro v li nhun,
2.1.2. Lý thuyt v nghip v huy ng vn ca ngõn hng
Theo Quyt nh s 165/HQT KHTH ca Ch tch Hi ng qun tr
Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn Vit Nam, quy nh:
a) Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn Vit Nam huy ng
vn phc v cho kinh doanh tin t v u t phỏt trin kinh t t nc, di cỏc
hỡnh thc sau:
+ Nhn tin gi cỏc t chc, cỏ nhõn v T chc tớn dng khỏc di cỏc
hỡnh thc tin gi khụng k hn, cú k hn v cỏc loi tin gi khỏc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Quốc Trung 7
+ Phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân
trong và ngồi nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
+ Vay vốn các Tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các Tổ
chức tín dụng nước ngồi.
+ Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp
vốn.
+ Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước.
b) Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam huy động
vốn bằng VNĐ, ngoại tệ, bảo đảm giá trị theo giá vàng và bằng vàng.
c) Lãi suất:
Hội đồng Quản trị Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt

Nam uỷ quyền cho Tổng Giám đốc quy định lãi suất huy động vốn từng thời kỳ để
Giám đốc Sở giao dịch, Giám đốc các chi nhánh cấp I, các cơng ty trực thuộc thực
hiện đảm bảo ngun tắc thu nhập đủ bù đắp chi phí và có lãi, đảm bảo cạnh tranh
lành mạnh giữa các Tổ chức tín dụng trên cùng đại bàn.
Khi có u cầu huy động vốn cho kinh doanh của tồn hệ thống, Tổng
Giám đốc Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam sẽ có thơng
báo mức huy động, thời gian huy động và quy định lãi suất cụ thể.
Các yếu tố để tính lãi:
+ Lãi suất: Căn cứ vào mức lãi suất cụ thể của từng đợt huy động
được ghi trên giấy tờ có giá hoặc tài khoản tiền gửi.
+ Số tiền và thời gian tính lãi: Số tiền làm căn cứ tính lãi là số tiền
thực tế đã huy động và thời gian thực gửi của khách hàng.
Phương pháp tính lãi: Theo quy định hiện hành của Tổng Giám đốc
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam.
Dưới đây là một số hình thức huy động vốn chủ yếu của Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thơn huyện Đơng Hải tỉnh Bạc Liêu:
+ Tiền gửi khơng kỳ hạn (Tiền gửi thanh tốn): Là loại tiền gửi khơng xác
định thời hạn. Thời hạn gửi và rút tiền tuỳ theo u cầu của khách hàng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lun vn tt nghip Phõn tớch hiu qu kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyn Thựy Dung SVTH: Nguyn Quc Trung 8
+ Tin gi cú k hn: L loi tin gi m khi khỏch hng gi tin vo cú s
tho thun v thi hn rỳt ra gia ngõn hng v khỏch hng. K hn ngn nht l
mt thỏng (tớnh l 30 ngy).
+ Tin gi tit kim hng lói bc thang theo thi gian gi: L loi tin gi
tit kim cú k hn t 12 thỏng tr lờn, khụng xỏc nh thi hn gi ti a m khỏch
hng cú quyn rỳt vn (gc v lói) vo bt c lỳc no trong thi gian gi v c
hng mt khon tin lói vi bc lói sut lu tin phự hp vi thi gian gi vn.
+ Tin gi tit kim hng lói bc thang theo lu tin ca s d tin gi:
L tin gi tit kim cú k hn t 12 thỏng tr lờn c hng lói sut cao hn theo

s d tin gi ln hn nu cựng mt thi gian gi tin.
+ Tin gi tit kim cú thng: L tin gi tit kim cú k hn t 12 thỏng
tr lờn; ngoi phn c tr lói, khỏch hng c d thng v nhn c phn
thng bng hin vt nu trỳng thng.
2.1.3. Lý thuyt v nghip v s dng vn ca ngõn hng
2.1.3.1. Nguyờn tc cho vay
Hot ng tớn dng ca ngõn hng tuõn th cỏc nguyờn tc sau:
+ Nguyờn tc 1: Tin vay c s dng ỳng mc ớch ó tho thun trờn
hp ng tớn dng.
+ Nguyờn tc 2: Tin vay phi c hon tr y c gc v lói ỳng
hn ó tho thun trờn hp ng tớn dng.
2.1.3.2. Mc cho vay
H vay vn c cỏc t chc tớn dng cho vay phn thiu ht vn so vi tng
nhu cu vn hp lý cn thit ca d ỏn sau khi tr i vn t cú.
Mc vay vn = Tng nhu cu vn ca d ỏn Vn t cú
i vi cho vay ngn hn, khỏch hng phi cú vn t cú ti thiu l 10% so
vi tng nhu cu vn ca d ỏn. Cũn cho vay trung, di hn v cho vay i sng
phi cú vn t cú ti thiu l 20% so vi tng nhu cu vn.
Song m bo an ton, hn ch ri ro, cỏc t chc tớn dng cú th xem xột
cho vay theo giỏ tr ti sn th chp, cm c, bo lónh. Nu khỏch hng khụng cú ti
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Quốc Trung 9
sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh thì dựa vào sự tín nhiệm của khách hàng mà quyết
định mức cho vay.
Theo quy định tại Điều 8 của Quyết định 300/HĐQT – TD ngày 24/09/2003
của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam về biện pháp bảo đảm tiền vay đối với khách hàng trong hệ thống Ngân
hàng Nông nghiệp Việt Nam thì:
a) Đối với tài sản thế chấp, cầm cố do ngân hàng giữ tài sản: Mức cho

vay tối đa bằng 75% giá trị tài sản tính theo giá gốc.
b) Đối với tài sản cầm cố do khách hàng giữ, sử dụng hoặc bên thứ ba
giữ: Mức cho vay tối đa bằng 50% giá trị tài sản.
Tuy nhiên, nếu khách hàng vay vốn có tín nhiệm với Ngân hàng Nông nghiệp
Việt Nam (được xếp loại A theo tiêu thức phân loại khách hàng của Ngân hàng
Nông nghiệp Việt Nam), mà vốn tự có thấp hơn mức quy định thì Giám đốc ngân
hàng tại nơi cho vay quyết định vốn tự có tham gia và xác định mức cho vay phù
hợp với khả năng trả nợ của khách hàng.
2.1.3.3. Lãi suất cho vay
Về nguyên tắc, lãi suất cho vay phải được xác định trong mối tương quan với
các yếu tố sau:
Lợi nhuận bình quân > Lãi suất cho vay > Lãi suất tiền gửi > Tỷ lệ lạm
phát.
Theo Thông tư số 01/TTNH1 về hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính
phủ về chính sách cho vay hộ sản xuất để phát triển Nông - lâm - ngư - diêm nghiệp
và kinh tế nông thôn có quy định về lãi suất như sau:
+ Các Tổ chức tín dụng cho vay hộ sản xuất theo cơ chế lãi suất linh hoạt,
bảo đảm hiệu quả kinh doanh của các Tổ chức tín dụng và được người vay chấp
nhận.
+ Các Tổ chức tín dụng cho vay bằng nguồn vốn huy động, mức cho vay
bình quân cao hơn mức huy động bình quân, chênh lệch giữa lãi suất đi vay và lãi
suất cho vay phải bảo đảm chi phí hợp lý cho hoạt động của Tổ chức tín dụng, nộp
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Lun vn tt nghip Phõn tớch hiu qu kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyn Thựy Dung SVTH: Nguyn Quc Trung 10
thu, bự p ri ro v cú tớch lu trong khung lói sut do Ngõn hng Nụng nghip v
Phỏt trin Nụng thụn Vit Nam cụng b.
Lói sut cho vay = Lói sut i vay + Chi phớ hp lý + Bự p ri ro
+Thu phi np + Tớch lu.
Cỏc T chc tớn dng cho vay bng ngun vn ti tr ca Nh nc phỏt

trin kinh t Nụng nghip v Nụng thụn c hng t l phớ theo quy nh. Mc lói
sut cho vay bng ngun vn ny do Tng Giỏm c Ngõn hng Nụng nghip v
Phỏt trin Nụng thụn Vit Nam cụng b, sau khi cú ý kin ch o ca Chớnh ph.
i vi khỏch hng thuc din cho vay u ói (Khỏch hng vay vn thuc
vựng nỳi cao, hi o, vựng dõn tc ớt ngi) c gim 30% mc lói sut cựng loi.
Trng hp khon vay b chuyn sang n quỏ hn, khỏch hng vay phi chu
lói sut pht quỏ hn ti a bng 150% lói sut cho vay cựng loi.
2.1.3.4. i tng cho vay
i tng cho vay ca Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn
huyn ụng Hi bao gm:
+ Chi phớ cho trng trt v chn nuụi: Phõn bún, thuc tr sõu, cụng lm
t, ht ging, con ging, thc n gia sỳc, dch v thỳ y. c bit hin nay, ngõn
hng ang tp trung u t cho chuyn dch c cu sn xut ca huyn t trng lỳa
kộm hiu qu sang nuụi trng thu sn.
+ Vt t, chi phớ sn xut cỏc ngnh ngh tiu th cụng nghip, nh mỏy
nc ỏ nh: Nguyờn vt liu, cụng c lao ng nh, tin thuờ nhõn cụng, chi phớ
sa cha mỏy múc,...
+ Vt t, hng hoỏ i vi cỏc h sn xut kinh doanh, thng nghip,
dch v.
+ Cỏc nhu cu vn cho ch bin, bo qun, tiờu th sn phm nụng
nghip, thu sn.
+ Cỏc nhu cu phc v i sng nh: xõy dng, sa cha, mua mi nh ;
mua sm phng tin i li, phng tin nghe nhỡn, phng tin hc tp,...
+ u t cho cỏc chng trỡnh, d ỏn nhm phỏt trin nụng thụn nh: ci
to vn tp, cho vay kộo in, cho vay lm nh nụng thụn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Quốc Trung 11
2


3
6
5
4
1
8
7
+ Ngồi ra, ngân hàng còn đầu tư vốn theo chỉ định của Chính phủ để
khắc phục hậu quả bão số 5 năm 1997 và làm uỷ thác cho vay hộ nghèo cho đến
giữa năm 2004 thì bàn giao qua cho Ngân hàng Chính sách xã hội.
2.1.3.5. Quy trình cho vay hộ sản xuất
a) Quy trình cho vay trực tiếp hộ sản xuất
Để vừa đảm bảo tính pháp lý, vừa an tồn vốn, khi xét duyệt cho vay vốn
Ngân hàng Nơng nghiệp huyện Đơng Hải thực hiện quy trình như sau:










Hình 1: QUY TRÌNH CHO VAY TRỰC TIẾP

Giải thích sơ đồ trên:
(1) Khách hàng có nhu cầu vay vốn đến ngân hàng gặp Cán bộ tín dụng
phụ trách địa bàn trình bày dự án sản xuất kinh doanh của mình và các giấy tờ có
liên quan như: chứng minh thư, sổ hộ khẩu và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu,

quyền sử dụng tài sản của mình.
(2) Cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn xem xét tính khả thi của dự án và
các giấy tờ có liên quan. Sau khi thẩm tra thấy dự án có tính khả thi và các giấy tờ
đều hợp lệ theo quy định thì bán hồ sơ và hướng dẫn khách hàng ghi nơi dung vào
bộ hồ sơ vay vốn. Sau khi khách hàng đã hồn tất những nội dung cần thiết của bộ
hồ sơ vay vốn, Cán bộ tín dụng xem xét, thẩm định, nếu đồng ý cho vay thì hồn
chỉnh hồ sơ, ký tên vào hồ sơ và chuyển cho Trưởng Phòng tín dụng. Trong trường
Thủ quỹ
Kế tốn
Hộ sản xuất
Cán bộ tín dụng
TP. Tín dụng
Giám đốc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lun vn tt nghip Phõn tớch hiu qu kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyn Thựy Dung SVTH: Nguyn Quc Trung 12
hp xột thy khỏch hng khụng iu kin vay vn thỡ phi tr li cho khỏch hng
bng vn bn nờu rừ lý do khụng cho vay.
(3) Trng Phũng tớn dng cú trỏch nhim kim tra h s vay vn, kim
tra tớnh hp l, hp phỏp ca h s do Cỏn b tớn dng trỡnh lờn, tin hnh xem xột,
tỏi thm nh (nu cn thit), ghi ý kin v tin hnh phờ duyt nu h s iu
kin.
(4) H s c trỡnh lónh o phờ duyt trờn c s thm dnh ca Cỏn
b tớn dng, ý kin ca Trng Phũng tớn dng v kh nng ngun vn ca ngõn
hng.
(5) Sau ú, h s c chuyn cho Cỏn b tớn dng ph trỏch.
(6) Cỏn b tớn dng chuyn h s c duyt cho Phũng k toỏn.
(7) Phũng k toỏn khi nhn h s cú trỏch nhim kim tra li tớnh phỏp
lý v s y ca h s theo quy nh, nu m bo thỡ m s lu cho vay, lu gi
h s theo ch . Lm th tc gii ngõn, sau ú h s c chuyn sang th qu.

(8) Th qu cn c h s chi tin do k toỏn chuyn qua, tin hnh gii
ngõn cho khỏch hng.
m bo vay vn ỳng mc ớch, sau khi phỏt tin vay cho khỏch hng,
ngõn hng c Cỏn b tớn dng i kim tra s dng vn vay bỏm sỏt vic s dng
vn cú ỳng mc ớch m khỏch hng ó cam kt hay khụng.
Trong quỏ trỡnh cho vay, ngõn hng thng xuyờn kim tra theo nh k hoc
t xut m bo s dng vn vay ỳng mc ớch, t hiu qu.
b) Quy trỡnh cho vay giỏn tip (Cho vay qua t vay vn)

1





Hỡnh 2: QUY TRèNH CHO VAY GIN TIP
Cỏc t chc lm trung
gian cho Ngõn hng
giao dch vi h sn
xut
H sn xut
NHN0 ni cho vay
3
4
2
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Quốc Trung 13
(1) Hộ sản xuất là thành viên của tổ tương trợ, tổ liên doanh, nhóm phụ
nữ tiết kiệm, nộp hồ sơ xin vay cho tổ trưởng.

(2) Tổ chức trung gian tiến hành thẩm định bộ hồ sơ và tình hình thực tế
của từng hộ, nếu đủ điều kiện pháp lý thì tiến hành bình xét. Sau đó, lập danh sách
các thành viên vay vốn chuyển về ngân hàng.
(3) Ngân hàng sẽ tiến hành tái thẩm định hoặc thẩm định điển hình các
hộ trong tổ. Nếu khơng có trở ngại, sai sót thì ngân hàng sẽ duyệt cho vay và thơng
báo ngày giải ngân.
(4) Đúng lịch giải ngân, tổ cho vay lưu động của ngân hàng đến tại địa
điểm giải ngân đã thơng báo để cùng với tổ trưởng phát tiền vay cho từng thành viên
trong tổ. Trường hợp tổ vay vốn ở gần ngân hàng thì ngân hàng có thể thơng báo
phát tiên tại trụ sở của ngân hàng cho vay.
2.1.4. Lý thuyết về phân tích nghiệp vụ cho vay
Nghiệp vụ tín dụng hiện nay vẫn còn là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của các
Ngân hàng Thương mại, nhất là Ngân hàng Thương mại quốc doanh, mà Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam là một điển hình. Việc phân tích
khoản đầu tư tín dụng là nội dung quan trọng trong việc phân tích hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng Thương mại.
Phân tích tín dụng là một việc làm phức tạp và đòi hỏi nhiều nguồn thơng tin
chính xác, các nhà phân tích có thể dùng các chỉ số sau đây để phân tích:
- Chỉ số 1: Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%, lần)
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay với nguồn vốn huy động.
- Chỉ số 2: Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%)
Đây là chỉ số tính tốn hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản. Ngồi ra,
chỉ số này còn giúp nhà phân tích xác định quy mơ hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lun vn tt nghip Phõn tớch hiu qu kinh doanh

GVHD: ThS. La Nguyn Thựy Dung SVTH: Nguyn Quc Trung 14
- Ch s 3: N quỏ hn trờn tng d n (%)
Ch s ny o lng cht lng nghip v tớn dng ca ngõn hng.
Nhng ngõn hng cú ch s ny thp cng cú ngha l cht lng tớn dng ca ngõn
hng ny cao.
- Ch s 4: D n ngn (trung, di) hn trờn tng d n (%)
Ch s ny dựng xỏc nh c cu tớn dng theo thi hn.
- Ch s 5: Doanh s thu n trờn d n bỡnh quõn (vũng)
Ch tiờu ny cũn c gi l ch tiờu vũng quay vn tớn dng. Nú o
lng tc luõn chuyn vn tớn dng, thi gian thu hi n vay nhanh hay chm.
2.1.5. Lý thuyt v thu nhp, chi phớ v li nhun ca ngõn hng
2.1.5.1. Thu nhp
Ngõn hng thng mi thng cú nhng khon thu nhp sau õy:
- Thu v hot ng kinh doanh:
+ Thu lói cho vay
+ Thu lói tin gi
+ Thu lói hựn vn , mua c phn
+ Thu v kinh doanh vng bc, ỏ quý
+ Thu v kinh doanh ngoi t
+ Thu v u t chng khoỏn
+ Thu v dch v ngõn hng
+ Thu v kinh doanh bt ng sn.
- Thu khỏc v hot ng kinh doanh nh: Thanh lý ti sn, ti sn tha
ch x lý trong kinh doanh, cỏc khon tin pht theo quy ch, chờnh lch tng v ti
sn do ỏnh giỏ li,
2.1.5.2. Chi phớ
Chi phớ ca ngõn hng thng mi bao gm cỏc khon sau:
+ Chi tr lói tin gi
+ Chi tr lói tin vay
+ Tr lói phỏt hnh k phiu, trỏi phiu

+ Chi v hot ng kinh doanh vng bc, ỏ quý
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun vn tt nghip Phõn tớch hiu qu kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyn Thựy Dung SVTH: Nguyn Quc Trung 15
+ Chi v kinh doanh ngoi t
+ Chi v mua bỏn chng khoỏn
+ Chi khỏc v hot ng kinh doanh nh: Chi v gim giỏ tr ti sn, gim
giỏ tr ngoi t,
2.1.5.3. Li nhun
Li nhun ca ngõn hng thng mi l mt ch tiờu tng hp ỏnh giỏ cht
lng kinh doanh ca ngõn hng thng mi. Li nhun cú th hu hỡnh nh tin,
ti sn,v vụ hỡnh nh uy tớn ca ngõn hng i vi khỏch hng, hoc phn trm
th phn ngõn hng chim c,
2.1.6. Cỏc t s o lng ri ro v li nhun ca ngõn hng
+ H s doanh li = Li nhun rũng / Doanh thu
Ch s ny cho bit hiu qu ca mt ng thu nhp, ng thi ỏnh giỏ
hiu qu qun lý thu nhp ca ngõn hng. C th, ch s ny cao chng t ngõn hng
ó cú nhng bin phỏp tớch cc trong vic gim chi phớ v tng thu nhp cho ngõn
hng.
+ H s s dng ti sn = Doanh thu / Tng TS
Ch s ny o lng hiu qu s dng ti sn ca ngõn hng, ch s ny
cao chng t ngõn hng ó phõn b ti sn u t mt cỏch hp lý v hiu qu, to
nn tng cho vic tng li nhun ca ngõn hng.
+ T sut li nhun (ROA) = Li nhun rũng / Tng ti sn
ROA giỳp xỏc nh hiu qu kinh doanh ca mt ng ti sn. Ch s
ny ln chng t hiu qu kinh doanh ca ngõn hng tt, ngõn hng cú c cu Ti
sn cú hp lý. Nu ROA quỏ ln thỡ ri ro s ln.
+ Ri ro tớn dng = N xu / D n
Ch s ny cho bit cht lng tớn dng ca ngõn hng. T l ti a m
Ngõn hng Nh nc cho phộp l 5%.





THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Quốc Trung 16
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
- Đây là số liệu thứ cấp, được thu thập từ các tài liệu được lưu trữ tại ngân
hàng trong những năm vừa qua do phòng kế hoạch kinh doanh cung cấp như:
+ Doanh số cho vay, thu nợ theo các thành phần kinh tế
+ Số liệu về tình hình huy động vốn của đơn vị
+ Bảng cân đối kế tốn tổng hợp và chi tiết của ngân hàng
+ Số liệu về tình hình thu nhập và chi phí của đơn vị
- Cùng với đó là việc đi xuống địa bàn cùng với các cán bộ tín dụng để tìm
hiểu thực tế và trao đổi thơng tin, học hỏi kinh nghiệm với Trưởng và Phó Phòng tín
dụng.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu:
2.2.2.1. Phương pháp so sánh
- So sánh bằng số tuyệt đối: Được biểu hiện bằng các con số cụ thể thể hiện
mức độ hồn thành kế hoạch hay chỉ tiêu đề ra.
- So sánh bằng các số tương đối: Được biểu hiện bằng tỷ lệ %, phản ánh kết
cấu, tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu phân tích.
Qua phương pháp này, ta có thể thấy được tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu
cần phân tích
2.2.2.2. Phương pháp tỷ số
Phương pháp này nhằm xem xét các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả hoạt động.










THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Quốc Trung 17
CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN ĐÔNG HẢI
TỈNH BẠC LIÊU


3.1. Vị trí địa lý – dân số và diện tích - đặc điểm KT-XH của huyện Đông Hải
3.1.1. Vị trí địa lý, diện tích
Huyện Đông Hải nằm về hướng Tây Nam của tỉnh Bạc Liêu, có bờ biển dài
23 km.
- Hướng Đông giáp huyện Vĩnh Lợi và biển Đông.
- Hướng Tây giáp huyện Đầm Dơi (Tỉnh Cà Mau) và Thành phố Cà Mau.
- Hướng Tây giáp huyện Gía Rai và huyện Vĩnh Lợi.
- Hướng Nam giáp biển Đông và huyện Đầm Dơi (Tỉnh Cà Mau).
Đông Hải là huyện ven biển có hệ thống sông ngòi chằn chịt, có cửa sông
Gành Hào tiếp giáp với biển Đông, rất thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản, khai
thác muối và đánh bắt hải sản trên biển. Nơi đây được xác định là địa bàn trong yếu
về kinh tế cũng như về quốc phòng an ninh của tỉnh Bạc Liêu nói chung và huyện
Đông Hải nói riêng.
Tổng diện tích của huyện là 539,2668 km

2

Bảng 1: DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
STT Tên Đơn vị Diện tích (km
2
)

Số ấp
01 Thị Trấn Gạnh Hào 16.0155 05
02 Xã Long Điền 84.3618 15
03 Xã Long Điền Đông 81.3769 06
04 Xã Long Điền Đông A 44.3068 08
05 Xã Long Điền Tây 104.3178 12
06 Xã An Trạch 96.5959 17
07 Xã An Phúc 53.7536 07
08 Xã Định Thành 28.6760 05
09 Xã Định Thành A 29.8650 05
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Lun vn tt nghip Phõn tớch hiu qu kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyn Thựy Dung SVTH: Nguyn Quc Trung 18
3.1.2. Dõn s
Huyn ụng Hi c thnh lp vo ngy 01/03/2002 trờn c s tỏch ra t
huyn Gớa Rai, gm 9 xó, th trn, vi 25.501 h, dõn s l 132.608 ngi.
3.1.3. c im kinh t - xó hi
Huyn ụng Hi l vựng sinh thỏi nhim mn ven bin (Nam Quc l 1A),
cú kh nng phỏt trin sn xut a dng v tng hp nụng- ng lõm diờm nghip.
Trong nhng nm va qua, sn xut lỳa t nng sut thp do t b nhim
mn, lỳa ch lm c mt v, sõu v dch bnh thng xuyờn phỏ hoi,Vỡ vy,
nhiu b con nụng dõn gp khụng ớt nhng khú khn trong sn xut nụng nghip. T

l h nghốo cao so vi ch tiờu chung ca c nc.
Trc nhng khú khn ú, vc dy tim nng sn cú ca a phng t
trc n nay cha c quan tõm, lónh o Tnh v Trung ng ó quyt nh
chuyn vựng sn xut trng lỳa kộm hiu qu sang nuụi trng thu sn, c bit l
con tụm. õy l mt quyt nh mang tớnh t phỏ trong lnh vc iu chnh c cu
vt nuụi cõy trng ca tnh Bc Liờu núi chung v huyn ụng Hi núi riờng. Hin
nay, ton huyn cú din tớch nuụi trng thu sn l 41.056 ha (chuyờn tụm 33.238
ha, riờng cỏc xó, th trn n v qun lý l 17.371 ha), sn lng t 25.250 tn. n
nay, c bn vic chuyn dch t trng lỳa kộm hiu qu sang nuụi trng thu sn
tng i n nh, nụng dõn tn dng mt nc nuụi cỏc loi thu sn cú giỏ tr
cao nh tụm sỳ, nghờu, c len,bờn cnh nuụi tụm qung canh theo mụ hỡnh truyn
thng. Trong nhng nm qua, U ban nhõn dõn huyn v nhng ngnh cú chc nng
liờn quan ó ch o thớ im nuụi tụm theo mụ hỡnh qung canh ci tin, mụ hỡnh
cụng nghip, bỏn cụng nghip cho nng sut cao trờn din tớch 300 ha.
3.2. Khỏi quỏt v ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn huyn
ụng Hi tnh Bc liờu
3.2.1. Qỳa trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca ngõn hng
Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn huyn ụng Hi c thnh
lp theo quyt nh s 73/Q - HQT - TCCB ngy 30/03/2002 ca Tng Giỏm
c Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn Vit Nam trờn c s tỏch ra t
Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn huyn Gớa Rai. Ngõn hng chớnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Quốc Trung 19
thức đi vào hoạt động từ ngày 02/05/2002. Hiện nay, ngân hàng đã mở được chi
nhánh cấp III tại Định Thành (hoạt động từ ngày 02/02/2005) và Phòng Giao dịch
Long Điền (khai trương từ tháng 11/2005).
Trụ sở chính của chi nhánh: Khu vực 3, thị trấn Gành Hào.
3.2.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự











Nguồn: Phòng tín dụng
Hình 3: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CHI NHÁNH HỘI SỞ NHN0&PTNT
HUYỆN ĐƠNG HẢI

3.2.2.1. Một số nét cơ bản về tổ chức và nhân sự của ngân hàng
Cơng tác tổ chức cán bộ ln được Ban Giám đốc Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nơng thơn huyện Đơng Hải quan tâm thực hiện tốt. Việc tuyển chọn, đề
bạt, bố trí cán bộ được thực hiện thận trọng, chính xác trên cơ sở trình độ, năng lực,
sở trường của từng người; bố trí đúng người, đúng việc để đạt hiệu quả cao nhất;
những người có đức, có tài được trân trọng và tạo điều kiện phát huy tài năng;
những cán bộ hạn chế về trình độ, có khó khăn được tạo điều kiện cho học tập, bồi
dưỡng để đủ khả năng đảm nhận cơng việc. Ban lãnh đạo thường xun quan tâm,
động viên tinh thần cán bộ học tập và làm việc tốt. Trong cơ quan ln có sự đồn
kết, nhất trí cao, quyết tâm vượt mọi khó khăn để hồn thành thắng lợi các mục tiêu,
kế hoạch hàng năm, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội địa phương
GIÁM ĐỐC
PHỊNG KẾ
HOẠCH-KD
CHI NHÁNH CẤP III,
PHỊNG GIAO DỊCH
PHỊNG KẾ TỐN

KHO QUỸ
PHĨ
GIÁM ĐỐC
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lun vn tt nghip Phõn tớch hiu qu kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyn Thựy Dung SVTH: Nguyn Quc Trung 20
v s phỏt trin bn vng ca ngnh, ca c quan trong c ch th trng cú s cnh
tranh mnh m gia cỏc Ngõn hng Thng mi c phn v cỏc T chc tớn dng
khỏc.
Hot ng ngõn hng ngy nay ũi hi phi liờn tc c i mi c v nhn
thc, trỡnh ngh nghip, t duy kinh doanh,... va ng vng v phỏt trin
trong hin ti, ng thi cú lc phỏt trin trong xu th hi nhp kinh t quc
t. Do vy, ũi hi phi ch ng thc hin cụng tỏc bi dng o to, o to li
i vi i ng cỏn b; cựng vi ú l quỏ trỡnh xõy dng cho ton th cỏn b, cụng
nhõn viờn ý thc t hc tp, nghiờn cu cp nht kin thc mi. Vn ny ó
c Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn huyn ụng Hi nhn thc
y v t chc thc hin cú hiu qu.
3.2.2.2. Chc nng, nhim v v quyn hn ca tng b phn trong ngõn
hng
a) Ban giỏm c:
- Trc tip iu hnh ton b cỏc hot ng ca ngõn hng, t chc thc
hin tt cỏc quy nh, ch ca ngõn hng cp trờn v ch o ca U ban nhõn
dõn cỏc cp. Chu trỏch nhim trc Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng
thụn tnh Bc Liờu v kt qu hot ng kinh doanh ca n v.
- Ban Giỏm c cú 2 ngi, gm:
+ Giỏm c ch o chung v trc tip ph trỏch cụng tỏc k hoch, t
chc cỏn b.
+ Phú Giỏm c giỳp vic cho Giỏm c theo phõn cụng u quyn.
b) Phũng k hoch kinh doanh:
õy l phũng ban quan trng v ln nht trong n v, gm 1 trng phũng,

1 phú phũng v cỏc cỏn b tớn dng. Phũng k hoch kinh doanh ch yu thc hin
vic cp tớn dng v thu hi n. C th l:
- Thng kờ phõn tớch thụng tin s liu, xõy dng xut chin lc kinh
doanh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun vn tt nghip Phõn tớch hiu qu kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyn Thựy Dung SVTH: Nguyn Quc Trung 21
- Xõy dng k hoch huy ng vn v cho vay cỏc thnh phn kinh t
theo k hoch phỏt trin kinh t - xó hi ca huyn, ch o ca Ngõn hng Nụng
nghip tnh v ch nh ca Chớnh ph (nu cú).
- Xõy dng chng trỡnh d ỏn, thm nh d ỏn u t, la chn phng
ỏn kh thi u t.
- iu chuyn vn gia chi nhỏnh Ngõn hng cp III v Phũng giao dch,
nhn thụng tin bỏo cỏo hot ng t Ngõn hng cp III v Phũng giao dch.
- Thc hin ch bỏo cỏo chuyờn i vi Ngõn hng Nh nc tnh
v Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn Vit Nam theo ch .
- T chc ch o thụng tin phũng nga ri ro tớn dng.
- Thc hin bỏo cỏo s kt, tng kt thỏng, quý, nm.
- Tng hp thụng tin kinh t, qun lý danh mc khỏch hng.
c) Phũng k toỏn Kho qu:
õy l phũng ban chim v trớ trung tõm trong n v, gm 1 trng phũng,
1 phú phũng v cỏc k toỏn viờn. Cỏc cụng vic ch yu ca phũng ban ny l:
- T chc theo dừi hch toỏn k toỏn, hch toỏn thng kờ cỏc nghip v
kinh t phỏt sinh theo quy nh ca ch ti chớnh hin hnh ca h thng Ngõn
hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn Vit Nam, m bo phn ỏnh chớnh xỏc,
kp thi, y mi tỡnh hỡnh v s bin ng ca ti sn cú, ti sn n do n v
qun lý.
- Tng hp, x lý, cung cp, lu tr thụng tin ti chi nhỏnh.
- Phõn tớch hot ng ti chớnh v tham mu cho Ban lónh o trong cụng
tỏc qun lý ti chớnh, vn, ti sn.

- Thc hin cỏc ngip v tin hc v trin khai cỏc chng trỡnh ng dng
cụng ngh thụng tin trong hot ng kinh doanh.
- Cỏc nghip v kho qu v thu, chi, vn chuyn tin.
- Phỏt hnh k phiu, trỏi phiu v chng ch tin gi theo quy nh ca
Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn Vit Nam.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun vn tt nghip Phõn tớch hiu qu kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyn Thựy Dung SVTH: Nguyn Quc Trung 22
d) Chi nhỏnh cp III Phũng giao dch
- Chi nhỏnh cp III nh Thnh hot ng kinh doanh trờn a bn 3 xó:
nh Thnh, nh Thnh A, An Phỳc. Chi nhỏnh cp III cng cú c cu t chc v
chc nng, nhim v ca cỏc Phũng ban tng t nh chi nhỏnh Hi s nhng phm
vi hot ng nh hn v thm quyn gii quyt mt s vn cng ớt hn cỏc nhõn
viờn cựng cp ti chi nhỏnh Hi s.
- Phũng giao dch Long in hot ng kinh doanh trờn 2 xó: Long in
v Long in ụng. Phũng giao dch c phộp gii quyt cho vay s tin ti a l
10 triu ng cho mt khỏch hng, nu vt mc ny s chuyn xung chi nhỏnh
Hi s. Phũng giao dch cng cú Trng v Phú phũng giao dch lm cụng tỏc tớn
dung v cỏc k toỏn ph trỏch giao dch vi khỏch hng.
3.2.3. Mt s lnh vc hot ng ch yu ca ngõn hng
- Huy ng vn: Nhn tin gi thanh toỏn, tin gi cú k hn, khụng k hn
bng VN, bng ngoi t ca mi cỏ nhõn v cỏc t chc, doanh nghip.
- Cho vay: Cho vay ngn hn, trung, di hn cỏc thnh phn kinh t tt c
cỏc lnh vc sn xut kinh doanh, dch v v i sng, trong ú chim t trng cao
nht vn l cho vay h sn xut.
- Nhn lm dch v chuyn tin cho mi cỏ nhõn v cỏc t chc cú yờu cu.
- Nhn thu tin mt v ngõn phiu thanh toỏn ca khỏch hng.
- Nhn phc v vic m ti khon ca cỏ nhõn, doanh nghip t nhõn, doanh

nghip Nh nc.
- Thc hin nghip v thanh toỏn quc t v kinh doanh ngoi t.
- Nhn lm dch v cho ngõn hng phc v ngi nghốo.
- Cho vay cỏc chng trỡnh ch nh ca Chớnh ph.
3.2.4. Kt qu hot ng kinh doanh ca ngõn hng qua 3 nm
Khi ỏnh giỏ v mt ngõn hng, ngi ta thng xem xột trờn nhiu yu t
nh: Kt qu hot ng kinh doanh, uy tớn, nng lc qun lý, mc úng gúp cho
xó hi,Trong cỏc yu t trờn, yu t quan trng u tiờn l hiu qu hot ng
kinh doanh. Hiu qu hot ng kinh doanh ca mt ngõn hng c phn ỏnh trờn
mi lnh vc hot ng ca ngõn hng nh: Huy ng vn, cho vay, tỡnh hỡnh ti
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Quốc Trung 23
chính,…nhưng kết quả cuối cùng luôn được thể hiện qua chỉ tiêu về doanh thu, chi
phí và lợi nhuận. Do đó, để hiểu rõ kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Đông Hải, em sẽ phân tích bảng số liệu
dưới đây:

Bảng 2 : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
QUA 3 NĂM (2004 – 2006)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm


Chỉ tiêu
2004 2005 2006
So sánh
2005/2004
So sánh
2006/2005

Số tiền % Số tiền %
Tổng VHĐ 31.555 56.265 38.315 24.710 78,31 -17.950 -31,90
- TGKKH 26.234 45.386 20.028 19.152 73 -25.358 -55,87
- TGCKH 5.321 10.879 18.287 5.558 104,45 7.408 68,09
Cho vay
- DNCV 212.798 221.815 103.351 9.017 4,24 -118.464 -53,41
- DSCV 109.156 130.066 106.280 20.910 19,16 -23.786 -18,29
- DSTN 100.285 224.654 142.761 124.369 124,02 -81.893 -36,45
- Nợ QH 1.454 89.327 5.720 87.873 6043,54 -83.607 -93,60
Lợi nhuận 1.232,1 3.087,8 4.880 1.855,7 150,61 1.792,2 58,04
- Thu nhập 20.544,2 24.061 23.528 3.516,8 17,12 -533 -2,22
- Chi phí 19.312,1 20.973,2 18.648 1.661,1 8,60 -2.325 -11,09
Nguồn: Phòng tín dụng

Qua bảng số liệu trên, có thể nói ngân hàng đã đạt được những kết quả mĩ mãn
trong quá trình hoạt động kinh doanh. Điều này thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận luôn
tăng, với tốc độ tăng trưởng ở mức cao, năm 2005 so với năm 2004 là 150,6%, năm
2006 so với năm 2005 là 58,1%. Có được kết quả này là ngân hàng luôn duy trì tốc
độ tăng trưởng của thu nhập luôn lớn hơn chi phí, nếu có giảm thì tốc độ giảm của
thu nhập cũng nhỏ hơn của chi phí. Thật vậy, năm 2005 so với năm 2004, thu nhập
tăng 17,1% trong khi chi phí chỉ tăng được 8,6%; còn năm 2006 so với năm 2005,
khi thu nhập chỉ giảm 2,2% thì chi phí lại giảm tới 11,1%. Nhân tố tạo nên nguồn
thu cho ngân hàng là thu lãi cho vay, khoản thu từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ và
thu từ các dịch vụ ngân hàng khác. Như vậy, ngân hàng đang từng bước mở rộng
phương thức hoạt động – không chỉ tập trung vào nguồn thu lãi cho vay mà còn thực
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả kinh doanh
GVHD: ThS. La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Quốc Trung 24
hiện nhiều dịch vụ ngân hàng khác nữa như: Chuyển tiền nhanh (Western Union),
bảo lãnh dự thầu, bảo hiểm,... nhằm đảm bảo doanh thu cho đơn vị. Bên cạnh đó,

với việc thực hiện nhiều dịch vụ ngân hàng, đó là một trong những biện pháp tốt
nhất để giảm chi phí của ngân hàng xuống mức chấp nhận được, đảm bảo cho khả
năng phát triển của ngân hàng trong thời gian tới. Tuy vậy, mức chi phí này vẫn còn
khá cao, một phần là do nhu cầu vay vốn của người dân để phục vụ cho sản xuất,
kinh doanh, tiêu dùng,...ngày càng cao, trong khi khả năng huy động vốn của ngân
hàng chưa đáp ứng được nhu cầu cho vay nên chi nhánh phải xin vay vốn từ Trung
ương với phí suất cao.
Để hiểu rõ thêm vấn đề này, em sẽ nói cụ thể hơn về tình hình huy động vốn và
cho vay của ngân hàng ngay dưới đây:
- Về tình hình huy động vốn, ta thấy nguồn vốn huy động của ngân
hàng không ổn định, có sự tăng giảm qua 3 năm, năm 2005 tăng 78,31% so với năm
2004, năm 2006 so với năm 2005 lại giảm 31,90%. Có sự tăng giảm này là do sự
không ổn định của tiền gửi không kỳ hạn, nếu như năm 2005 so với năm 2004 tăng
19.152 triệu đồng, đạt tốc độ tăng trưởng 73%, thì bước sang năm 2006 lại giảm
25,358 triệu đồng, tốc độ giảm là 55,87%; Trong khi đó, tiền gửi có kỳ hạn luôn
tăng với tốc độ cao, cụ thể là: Năm 2005 so với năm 2004 tăng trưởng rất cao, đạt
104,45% và năm 2006 vẫn tiếp tục tăng so với năm 2005, cho dù tốc độ tăng trưởng
có thấp hơn, đạt 68,09%. Có thể nói, đây là một thành công đối với tình hình huy
động vốn của ngân hàng vì ngân hàng đang cố gắng huy động càng nhiều tiền gửi có
kỳ hạn và chủ động giảm huy động lượng tiền gửi không kỳ hạn. Làm được như
vậy, nguồn vốn của đơn vị mới thực sự ổn định.
- Đối với công tác cho vay và thu nợ, ta dễ dàng nhận thấy rằng nó có
sự tăng giảm không đều qua các năm, cùng với đó là tình hình nợ quá hạn biến động
rất bất thường. Năm 2005 là năm có mức độ cho vay và thu nợ lớn nhất, nhưng cũng
là năm có số dư nợ quá hạn cao nhất, lên đến 89.327 triệu đồng, chiếm tới
40,27%/tổng dư nợ. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là do tình hình nuôi
tôm của người dân trên địa bàn huyện trong 2 năm 2004 và 2005 thất bại rất nặng
nề, đặc biệt là trong năm 2004 đã tạo ra số nợ quá hạn quá lớn như đã nói ở trên.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Lun vn tt nghip Phõn tớch hiu qu kinh doanh

GVHD: ThS. La Nguyn Thựy Dung SVTH: Nguyn Quc Trung 25
VT: Triu ng
Nhng sang nm 2006, tỡnh hỡnh cho vay v thu n, n quỏ hn ca n v ó cú
nhng thay i ỏng k. C th l, doanh s cho vay v thu n, d n cho vay ó
gim i trụng thy, tc gim ln lt l 18,29%; 36,45% v 53,41%. S d cú kt
qu ny l phớa ngõn hng ang ch ng gim u t i vi ngnh thy, hi sn
v tng bc tng u t i vi ngnh Thng nghip - Dch v nhm hn ch ri
ro nhng vn m bo li nhun. Cng trong nm ny t l n quỏ hn/tng d n
ch cũn 5,53%, thp hn rt nhiu so vi nm 2005. ú l s n lc vt bc ca
mi thnh viờn trong ngõn hng.
Bờn cnh phn phõn tớch trờn, ta cú th nhỡn c kt qu kinh doanh ca ngõn
hng qua th sau:











Hỡnh 4: KT QU KINH DOANH CA NGN HNG QUA 3 NM




Túm li, mc dự cũn tn ti nhiu khú khn, yu kộm trong hot ng kinh
doanh nh: Kh nng huy ng vn cũn thp, n quỏ hn cũn nhiu,... nhng ngõn

hng luụn c gng hon thnh mc tiờu ra v cú nhng nh hng rt ỳng n
trong sut quỏ trỡnh hot ng kinh doanh nờn ó t c nhng kt qu rt kh
quan. Hy vng rng, vi nhng chin lc kinh doanh ỳng n, Ngõn hng Nụng
nghip v Phỏt trin Nụng thụn huyn ụng Hi s tr thnh mt trong nhng chi

0
50000
100000
150000
200000
250000
S tin
2004 2005 2006
Nm
Tng VH
- DN cho vay
Li nhun
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×