Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Bài giảng môn thanh toán quốc tế Phương thức thanh toán nhờ thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.24 KB, 62 trang )

PHÖÔNG THÖÙC THANH TOAÙN
NHÔ
NHÔNHÔ
NHÔØ
ØØ
Ø THU
THUTHU
THU
Văn bản pháp lý điều chỉnh Nhờ thu
• “Các quy tắc thống nhất về nhờ thu” – URC 522
• Gồm 7 mục với 26 điều:
– Nh

ng
đị
nh ngh
ĩ
a và
quy đị
nh chung
– Hình th

c và n

i dung c

a nh

thu
– Hình th


c xu

t trình
– Trách nhi

m và ngh
ĩ
a v

– Thanh toán
– Lãi su

t, phí và chi phí
– Các
đ
i

u kho

n khác
Điều 2 (URC 522)
a/ Nhờ thu là nghiệp vụ của các ngân hàng trong việc
xử lý các chứng từ được quy đònh tại mục (b) của điều
khoản này theo đúng các chỉ thò nhận được, nhằm:
 được thanh toán và/ hoặc chấp nhận, hoặc
 trao chứng từ khi được thanh toán và/ hoặc
khi được chấp nhận, hoặc
 trao chứng từ kèm các điều khoản, điều kiện
khác.
b/ “Chứng từ” bao gồm chứng từ tài chính và/hoặc

chứng từ thương mại,
Ưu điểm
 Giảm được rủi ro cho cả hai bên nhập khẩu
và xuất khẩu
 Hạn chế sự chậm trễ trong việc nhận tiền
đối với nhà xuất khẩu và nhận hàng đối với
nhà nhập khẩu
 Giảm được chi phí giao dòch so với tín dụng
chứng từ
Các bên tham gia quy trình nhờ thu
Người ủy nhiệm thu (principal)
Ngân hàng gửi nhờ thu (Remitting Bank)
Người trả tiền (Drawee)
Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank)
Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank)
Người ủy nhiệm thu
(principal)
+ Người yêu cầu ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền

Người xuất khẩu
 Người ký phát hối phiếu (drawer)
+ Vai trò

Khởi xướng, quy đònh nội dung giao dòch nhờ thu
 Đưa ra chỉ thò cho các bên thực hiện
 Có quyền hưởng lợi nhờ thu
 Chòu chi phí cuối cùng về nhờ thu
Ngân hàng gửi nhờ thu (Remitting Bank)
- Ngân hàng chuyển chứng từ (Sending Bank)
+ Ngân hàng theo yêu cầu của người ủy nhiệm,

chấp nhận chuyển nhờ thu đến một ngân hàng
thuận tiện cho người trả tiền.
+ Là ngân hàng phục vụ người ủy thác/người
xuất khẩu/người bán.
+ Trong quá trình xử lý nhờ thu, ngân hàng gửi
nhờ thu chòu trách nhiệm với người ủy thác.
Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank)
+ Ngân hàng ở nước người mua, là ngân hàng phục
vụ người nhập khẩu/người mua/người trả tiền.
+ Nhận Nhờ thu từ ngân hàng gửi nhờ thu và thực
hiện thu tiền từ người mua theo các điều kiện ghi
trong lệnh nhờ thu.
+ Sau khi nhận được tiền, Ngân hàng thu hộ
chuyển trả cho ngân hàng gửi nhờ thu.
+ Chòu trách nhiệm về Nhờ thu với Ngân hàng gửi
nhờ thu
Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank)
+ Nếu người trả tiền có quan hệ tài khoản với ngân
hàng thu hộ: ngân hàng thu hộ sẽ xuất trình Nhờ thu
trực tiếp cho người trả tiền
=> Ngân hàng thu hộ đồng thời là ngân hàng xuất
trình
+ Nếu người trả tiền không có quan hệ tài khoản với
ngân hàng thu hộ: ngân hàng thu hộ sẽ chuyển nhờ
thu cho ngân hàng có quan hệ tài khoản với người
trả tiền để xuất trình cho người trả tiền
=> Ngân hàng phục vụ người mua là ngân hàng xuất
trình, chòu trách nhiệm với ngân hàng thu hộ
Người trả tiền
(Drawee)

+ Là người mà nhờ thu được xuất trình để thanh
toán hay được chấp nhận thanh toán.
+ Người trả tiền thường là người mua/người nhập
khẩu
Chú ý
Đối với nhờ thu nội đòa, nếu
cả người mua và người bán
đều có tài khoản tại một
ngân hàng thì ngân hàng
này vừa đóng vai trò ngân
hàng gửi nhờ thu, ngân
hàng thu hộ và ngân hàng
xuất trình.
MỐI
QUAN HỆ
Người ủy nhiệm thu
(principal)
Ngân hàng gửi nhờ
thu (Remitting Bank)
 Người ủy nhiệm thu chuyển Nhờ thu và các chỉ thò cần
thiết cho Ngân hàng gửi nhờ thu.
 Ngân hàng gửi nhờ thu hành động như một đại lý cho
người ủy thác:
 NH ko được có hành động khác so với chỉ thò nhờ thu
 Nếu có hành động khác, NH phải tự chòu trách nhiệm
 NH ko chòu bất cứ trách nhiệm gì khi hành động theo đúng chỉ
thò nhờ thu
Nếu chỉ thò nhờ thu ko hoàn chỉnh hoặc ngân hàng gửi
nhờ thu ko thể tuân thủ các chỉ thò ?
Ngay khi nhận được Nhờ thu, NH phải cùng với người

ủy thác làm cho rõ ràng mọi vấn đề để giúp cho nhờ thu có
thể thực hiện được (nếu có thể)
MỐI
QUAN HỆ
Ngân hàng gửi nhờ
thu (Remitting Bank)
 Ngân hàng gửi nhờ thu
 Chuyển nguyên văn các chỉ thò của người ủy thác cho
ngân hàng thu hộ.
 Trả mọi khoản phí và các chi phí phát sinh liên quan
đến việc thực hiện đúng các chỉ thò nhờ thu.
 Ngân hàng thu hộ
 Phải hành động theo đúng các chỉ thò này bất kể mối
quan hệ riêng giữa mình và người trả tiền
 Nếu ko thực hiện đúng chỉ thò nhận được từ ngân hàng
gửi nhờ thu, NH thu hộ phải chòu trách nhiệm bồi thường.
Ngân hàng thu hộ
(Collecting Bank)
MỐI
QUAN HỆ
 Ngân hàng thu hộ
 Trả mọi khoản phí và các chi phí phát sinh liên quan
đến việc thực hiện đúng các chỉ thò nhờ thu.
 Ngân hàng xuất trình
 Phải hành động theo đúng chỉ thò từ ngân hàng thu hộ
bất kể mối quan hệ riêng giữa mình và người trả tiền
 Nếu ko thực hiện đúng các chỉ thò nhận được từ ngân
hàng thu hộ, NH xuất trình phải chòu trách nhiệm bồi
thường cho NH thu hộ.
Ngân hàng thu hộ

(Collecting Bank)
Ngân hàng xuất
trình (Presenting
Bank)
MỐI QUAN HỆ
 Dựa trên các điều khoản quy đònh trong hợp đồng mua
bán
Người ủy thác thu
(principal)
Người trả tiền
(drawee)
Nhờ thu trơn (Clean collection)
Nhờ thu trơn là một phương
thức thanh toán, trong đó
chứng từ nhờ thu chỉ bao gồm
chứng từ tài chính (hối phiếu,
kỳ phiếu, séc, giấy nhận nợ
hay công cụ thanh toán khác),
còn các chứng từ thương mại
được gửi trực tiếp cho người
nhập khẩu, không thông qua
ngân hàng.
Quy trình Nhơ
NhơNhơ
Nhờ
øø
ø thu trơn
thu trơn thu trơn
thu trơn
(Clean collection)

(Clean collection)(Clean collection)
(Clean collection)
Người ủy nhiệm thu
(principal)
Ngân hàng gửi nhờ
thu (Remitting Bank)
Người trả tiền
(Drawee)
Ngân hàng thu hộ
(Collecting Bank)
0
1
2
3
4
5
6
7
Người ủy nhiệm thu
(principal)
Ngân hàng gửi nhờ
thu (Remitting Bank)
Người trả tiền
(Drawee)
Ngân hàng thu hộ
(Collecting Bank)
0
1
2
3

45
6
7
Bước 0
Người ủy nhiệm
thu (principal)
Người trả tiền
(Drawee)
Ký kết hợp đồng
Điều khoản
thanh toán:
phương thức
nhờ thu trơn
Người ủy nhiệm thu
(principal)
Ngân hàng gửi nhờ
thu (Remitting Bank)
Người trả tiền
(Drawee)
Ngân hàng thu hộ
(Collecting Bank)
1
2 45
6
7
Bước 1
Người ủy nhiệm thu
(principal)
Người trả tiền
(Drawee)

+ Hàng hóa
+ Chứng từ thương mại
3
Người ủy nhiệm thu
(principal)
Ngân hàng gửi nhờ
thu (Remitting Bank)
Người trả tiền
(Drawee)
Ngân hàng thu hộ
(Collecting Bank)
1
2 45
6
7
Bước 2
Người ủy nhiệm thu
(principal)
Ngân hàng gửi nhờ
thu (Remitting Bank)
+ Yêu cầu nhờ thu
+ Hối phiếu hoặc séc
3
Người ủy nhiệm thu
(principal)
Ngân hàng gửi nhờ
thu (Remitting Bank)
Người trả tiền
(Drawee)
Ngân hàng thu hộ

(Collecting Bank)
1
2 45
6
7
Bước 3
3
Ngân hàng gửi nhờ
thu (Remitting Bank)
Ngân hàng thu hộ
(Collecting Bank)
+ Lệnh nhờ thu
+ Hối phiếu hoặc séc
Người ủy nhiệm thu
(principal)
Ngân hàng gửi nhờ
thu (Remitting Bank)
Người trả tiền
(Drawee)
Ngân hàng thu hộ
(Collecting Bank)
1
2 45
6
7
3
Bước 4
Người trả tiền
(Drawee)
Ngân hàng thu hộ

(Collecting Bank)
Thông báo lệnh nhờ thu
Người ủy nhiệm thu
(principal)
Ngân hàng gửi nhờ
thu (Remitting Bank)
Người trả tiền
(Drawee)
Ngân hàng thu hộ
(Collecting Bank)
1
2 45
6
7
3
Bước 5
Người trả tiền
(Drawee)
Ngân hàng thu hộ
(Collecting Bank)
+ Trả tiền (sec, HP trả ngay)
+ Chấp nhận trả tiền (HP kỳ hạn)
+ Phát hành kỳ phiếu, giấy nhận nợ
Người ủy nhiệm thu
(principal)
Ngân hàng gửi nhờ
thu (Remitting Bank)
Người trả tiền
(Drawee)
Ngân hàng thu hộ

(Collecting Bank)
1
2 45
6
7
3
Bước 6
Ngân hàng gửi nhờ
thu (Remitting Bank)
Ngân hàng thu hộ
(Collecting Bank)
+ Giá trò tiền nhờ thu
+ HP kỳ hạn đã chấp nhận
+ Kỳ phiếu, giấy nhận nợ
Người ủy nhiệm thu
(principal)
Ngân hàng gửi nhờ
thu (Remitting Bank)
Người trả tiền
(Drawee)
Ngân hàng thu hộ
(Collecting Bank)
1
2 45
6
7
3
Bước 7
Người ủy nhiệm thu
(principal)

Ngân hàng gửi nhờ
thu (Remitting Bank)
+ Giá trò tiền nhờ thu
+ HP kỳ hạn đã chấp nhận
+ Kỳ phiếu, giấy nhận nợ

×