Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

HƯỚNG DẪN VỀ ĐƯỜNG CONG MARKOWITZ TRONG CHỨNG KHOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.82 KB, 10 trang )

HƯỚNG DẪN VẼ ĐƯỜNG CONG MARKOWITZ
Bước 1: Load giá cổ phiếu trên thị trường (giá đóng cửa)
Chú ý:
- Việc load giá có thể làm thủ công (nhập tay mất thời gian)
- Có thể làm giảm bớt thời gian nếu sử dụng dữ liệu của MetaStock đã điều chỉnh kết hợp
công cụ Filter trong Excel
Bước 2: Tính tỷ suất sinh lời của từng cổ phiếu
Trong bước này, yêu cầu phải tính mức sinh lời từng tháng trong thời gian xem xét (3 năm).
 Để tính tỷ suất sinh lời từng cổ phiếu có thể công thức sau:
 Công thức
Tỷ suất sinh lời tháng n = (Close
n
/Close
n-1
)-1

Với Close
n
là giá đóng cửa tháng n
Close
n-1
là giá đóng cửa tháng n-1
- Phía dưới bảng tỷ suất sinh lời của từng cổ phiếu, tính Histogical mean Return,
Histogical Variance, Histogical std dev.
Viết công thức tại ô B42 kéo sang ngang.
Viết công thức tại ô B43 và kéo sang ngang.
Viết công thức tại ô B44 và kéo sang ngang
- Tính Expected Return, Variance và Standard Deviation
+ Variance lấy bằng Histogical Variance, Standard Deviation lấy bằng Histogical std dev
+ Với Expected Return, nếu Histogical mean Return >0 thì lấy Expected Return bằng
Histogical mean Return.


Nếu Histogical mean Return <=0, điều chỉnh theo CAPM (với β tự tính hoặc lấy từ trên
các website).
Bước 3: Tính ma trận variance-covariance
Trước khi làm bước này, nếu Excel chưa có Solver-AddIns và Data Analysis cần phải thực hiện
cài Add-Ins như sau:
- Vào Office Button,chọn Excel Option
- Tiếp đó chọn Add-Ins, click vào Go và chọn như hình dưới:
Và click vào OK.
• Trở lại với bước 3: copy bảng tính tỷ suất ở bước 2 sang sang Sheet mới.
• Để tính ma trân Variance – Covariance làm như sau:
- Vào Data kích vào Data Analysis, sau đó tìm Covariance (hoặc correlation). Kích vào
Covariance, sau đó highlight tất cả các cột (A đến F)
- Phần Input Range chọn vùng chứa bảng tỷ suất từng cổ phiếu
- Cần chọn Labels in first row
- Phần Output Range: chọn vùng để cho ra kết quả ma trận Variance-Covariance
Bước 4: Quyết định mức sinh lời và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư
- Cột tỷ trọng (W) để trống, ô B14=sum(b3:b13)
- Cột MSL kỳ vọng (ER) chính là Expected Return đã tính ở bước 2
- Cột ER*W, ô D3 viết công thức B3*C3 rồi kéo xuống tới ô D13. Ô D14 = sum(D3:D13)
- Cột phương sai(V) chính là Variance đã tính ở bước 2.
- Cột (W^2)*V làm tương tự cột ER*W, F3=(B3^2)*E3 , tại ô F14=sum(F3:F13)
F14 là số hạng thứ nhất trong công thức tính phương sai của danh mục đầu tư.
Để tính số hạng còn lại, từ ma trận Variance-Covariance đã tính ở bước 3, bổ sung thêm
hàng cột Weigh (tỷ trọng) và tạo ra ma trận mới (là các số hạng trong thành phần thứ 2
của công thức tính phương sai danh mục đầu tư) như bên dưới.
Đường chéo của ma trận sẽ bỏ trống.
Các ô chứa nhiều số 0 trong ma trận có công thức liên kết với ma trân co-var như hình
dưới
Sau khi có ma trận trên, tại hàng Sum tiếp tục tính như hình dưới
Tại ô N51 lại tính tiếp như hình dưới

N51 chính là số hạng còn lại của công thức tính phương sai danh mục đầu tư
Tại ô H9=F14+N51
Ô I9= sqrt(H9)
Chú ý: Ban đầu các ô B14,D14,F14,H9,I9,N51 không có kết quả.
Kết quả có được sau bước chạy Solver:
Bước 5: Chạy Solver
Vào Data, click vào Solver:
Để có bảng dữ liệu để vẽ đường cong hiệu quả , cần phải thay đổi điều kiện ô $D$14
(thay đổi các mức sinh lời kì vọng của danh mục) và chạy lại Solver
Với mỗi kết quả thu được ghi chép lại thành bảng như bên dưới
Bước 6: Vẽ đường cong hiệu quả
Sau khi có bảng trên, để vẽ đường cong hiệu quả vào Insert-> Chart -> kiểu Scatter
(Scatter with Straight Lines and Markers)
Tiếp đó click chuột phải, chọn Select Data
chọn Edit để đổi tên Series 1 thành Minium Variance Frontier

×