Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

GA HINH 7 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.23 KB, 73 trang )

O
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
Tuần1 Ngày soạn:20/08
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§ 1 : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Tiết: 1
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được thế nào là 2 góc đối đỉnh và tính chất của nó.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết được các góc đối
đỉnh trong hình.
II. Chuẩn bò:
SGK + giáo án + bảng phụ + thước đo góc + thước thẳng
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Hình thành đònh nghóa hai góc đối đỉnh
GV: Cho HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời sau:
- Vẽ góc xOy
- Vẽ tia Ox
/
là tia đối của tia Ox
- Vẽ tia Oy
/
là tia đối của tia Oy
GV: Góc tạo thành bởi hai tia mới là góc nào?
GV: Có nhận xét gì về đỉnh và cạnh của hai góc
xOy và x
/
Oy
/
GV: Hai góc xOy và x


/
Oy
/
gọi là hai góc đối
đỉnh
Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV : Trên hình vừa vẽ còn cặp góc nào đối đỉnh
nữa không ?
GV : Em hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và
đọc tên các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ?
HS :
x 2 y
/
1 3
4
y x
/
Hai góc xOy và x
/
Oy
/
có chung
đỉnh O; có Ox là tia đối Ox’ và
Oy là tia đối của Oy’

HS: Hai góc đối đỉnh là hai góc
có mỗi cạnh của góc này là tia
đối của một cạnh của góc kia
HS: Trên hình vẽ còn có xÔy’
và x’y đối đỉnh vì: Ox là tia

đối Ox’ và Oy là tia đối của
Oy’
HS: ….
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh:
HĐ2: Giúp HS nhận biết được hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau
GV: Phan Văn Tịnh
1
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
Ở hình vẽ 1, quan sát các cặp góc Ô
1
và Ô
3
;
Ô
2
và Ô
4
, bằng mắt em có nhần xét gì về độ
lớn của chúng ?
GV: Kiểm tra lại bằng thước đo góc?
GV gọi 1 hs lên bảng thực hiện
GV:Bằng phương pháp suy luận : Dựa vào tính
chất của 2 góc kề bù để suy luận Ô
1
= Ô
3

Cho hs nhận xét Ô
1

+ Ô
2
= ? vì sao ?
Tương tự Ô
3
+ Ô
2
= ? vì sao ?
Ta có thể suy ra được điều gì ?
Vậy Ô
1
như thế nào với Ô
3
?
GV: Gọi HS chứng minh Ô
2

4
GV: Ta rút ra nhận xét gì?
HS: Dư đoán: Ô
1
= Ô
3
; Ô
2

4
HS: Ô
1
và Ô

3
có cùng số đo độ,ï
Ô
2
và Ô
4
có cùng số đo độ
HS: Vì Ô
1
và Ô
2
kề bù nên :
Ô
1
+ Ô
2
= 180
0

Vì Ô
3
và Ô
2
kề bù nên :
Ô
3
+ Ô
2
=180
0

Suy ra: Ô
1
+ Ô
2
= Ô
3
+ Ô
2

Hay Ô
1
= Ô
3

HS: …
HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau
HĐ3: Củng cố
GV Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy 2 góc
bằng nhau có đối đỉnh không ?
GV đưa bảng phụ bài 1 tr82 lên bảng gọi 1 hs
đứng tại chỗ trả lời GV ghi lên bảng .
GV: Cho HS làm bài 2 SGK / 82
GV: Cho HS làm bài 3 SGK / 82
HS trả lời và cho ví dụ minh
hoạ…
HS: a) xÔy và x’Ôy’ là 2 góc đối
đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của tia
Ox’ và cạnh Oy là tia đối của tia
Oy’

b)x’Ôy và xÔy’ là 2 góc đối
đỉnh vì tia Ox’ là tia đối của tia
Ox và tia Oy là tia đối của Oy’
HS: …
HS: ….
HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc lòng đònh nghóa và tính chất của 2 góc đối đỉnh , học cách suy luận
- Biết vẽ 1 góc đối đỉnh với 1 góc cho trước , vẽ 2 góc đối đỉnh .
- Làm các bài tập: 4; 5; 6 sgk tr83 .
Tuần1 Ngày soạn:20/08
§ : LUYỆN TẬP
GV: Phan Văn Tịnh
2
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
Tiết: 2
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững đònh nghóa và tính chất của 2 góc đôi đỉnh .
- Nhận biết 2 góc đôi đỉnh trong hình vẽ.
- Bước đầu tập suy luận và trình bày 1 bài tập
II. Chuẩn bò:
SGK + giáo án + bảng phụ + đèn chiếu + phim trong
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Vẽ hai đường
thẳng cắt nhau và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh
trong hình vẽ?
GV: Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình và
chứng minh 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau ?
GV: Gọi HS sửa bài tập 4 SGK / 82?

HS1: …
HS2: …
HS3: ….
HĐ2: Bài tập 5 SGK / 82
GV: Gọi HS xung phong sửa bài tập 5 SGK
a. Dùng thước đo vẽ góc ABC
= 56
0
b. Vẽ tia đối BC’ của tia BC
ABC’ = 180
0
– CAB ( hai
góc kề bù )
⇒ ABC’ = 180
0
– 56
0
= 124
0
= 124
0
c. Vẽ tia BA’ là tia là tia đối
của tia BA
Ta có : C’AB’ = 180
0
– ABC’
( 2 góc kề bù)
⇒ C’AB’ = 180
0
– 124

0
= 56
0
HĐ3: Bài 6; 7 SGK / 83
Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc
47
0
ta vẽ như thế nào ?
GV gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
Hs suy nghó trả lời, nếu không
trả lời được GV gợi ý
Vẽ góc xOy bằng 47
0
GV: Phan Văn Tịnh
3
O
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
y
x x

y

Dựa vào hình vẽ và nội dung GV hướn dẫn hs
tóm tắt đề tóan
Cho xx’ cắt yy’ tại O và góc xOy = 47
0
Tìm Ô
1
; Ô
2

và Ô
3
G: Biết Ô
4
. Tìm Ô
2
ta làm như thế nào ?
Bíết Ô
2
tìm ta làm Ô
1
như thế nào ?
Vậy Ô
3
có số đo bao nhiêu độ, có bao nhiêu
cách tìm?
GV yêu cầu hs làm 7 tr 83 sgk theo Họat động
nhóm.
Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do đối đỉnh
Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo bảng rồi
nhận xét lẫn nhau, đánh giá thi đua giữa các
nhóm
Vẽ tia đối Ox’ của Ox và Oy’ là
tia đối Oy ta được đường thẳng
xx’ cắt yy’tại O có 1 góc bằng
47
0

HS lên bảng vẽ hình
Vì Ô

2
đối đỉnh Ô
4
nên Ô
2
= Ô
4

= 47
0
Ô
1
= 180
0
– Ô
2
( 2 góc kề bù )
Nên Ô
1
= 180
0
– 47
0
= 133
0
HS2 Ô
1
=133
0


có 2 cách suy
luận đối đỉnh hoặc kề bù
Hs : Ô
1
= Ô
4
( đối đỉnh )
Ô
2
= Ô
5
( đối đỉnh )
Ô
3
= Ô
6
( đối đỉnh )
xOz = x’Oz’
zOy’= z’Oy
x’Oy = xOy’
xOx’= yOy’ = zOz’ = 180
0
HĐ4: Bài 8 SGK/ 83
GV yêu cầu hs làm 8 tr 83 sgk . Gọi 2 Hs lên
bảng vẽ hình
Qua hình vẽ các em rút ra được kết luận gì ?
Hs lên bảng vẽ hình
Hai góc bằng nhau chưa chắc
đối đỉnh.
HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà

- Yêu cầu hs làm 7 tr73 SGK vào vở bài tập , vẽ hình cẩn thận , lời giải phải nêu
lý do.
- Làm các bài tập : 4; 5; 6 tr 74 SBT. Đọc trước bài 2: Đường thẳng vuông góc
Tuần2 Ngày soạn:27/08
§ 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Tiết: 3
GV: Phan Văn Tịnh
4
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc, công nhâïn tính chất có 1 và chỉ
1 đường thẳng đi qua điểm A cho trước và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
- Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường
thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của 1 đọan thẳng, bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bò:
SGK + giáo án + bảng phụ + ê ke + thước thẳng có chia khoảng
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là 2 góc đối đỉnh ?
Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh ?
Vẽ góc xAy bằng 90
0
, sau đó vẽ góc x’Ay’ đối
đỉnh với góc xAy
GV: Cho cả lớp nhận xét và đánh giá bài bạn
y
HS: ….
x A x

/
y
/
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
HĐ2: Hình thành đònh nghóa hai đường thẳng
vuông góc
GV yêu cầu hs làm ?1
Sau khi gấp xong trải giấy ra lấy bút chì và
thước vẽ theo đường gấp rồi quan sát
GV: Vẽ xx’ và yy’ cắt nhau tại O và xOy = 90
0
GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ gọi là hai
đường thẳng vuông góc.
GV: Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ?
GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc , kí
hiệu: xx’⊥ yy’
Gv: Tính các góc còn lại trong hình vẽ?
HS cả lớp gấp giấy 2 lần như
hình 3 SGK/ 84
HS: Nếp gấp là đường thẳng
còn góc tạo bởi những nếp gấp
là những góc vuông
HS: Hai đường thẳng vuông góc
là hai đường thẳng cắt nhau và
trong các góc tạo thành có một
góc vuông
HS: Giải :
GV: Phan Văn Tịnh
5
I


/
/
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
y
x 90
0
O x
/
y
/
Vì xy đối đỉnh x’y’ nên
x’y’ = xy = 90
o
Vì xôy kề bù x’y nên
x’y = 180
o
– xy
= 180
o
–90
o
= 90
o

vì xy’ đối đỉnh x’y nên
xy’ = x’y = 90
o

HS: Hai đường thẳng vuông góc

tạo ra bốn góc vuông
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
HĐ3: HS biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm
cho trước và vuông góc với đường thẳng cho
trước
GV: Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm
như thế nào ?
Ngoài cách vẽ trên ta còn cách nào khác ?
GV: Gọi 1 hs lên bảng làm ?3 . HS cả lớp làm
vào vơ.û
GV cho HS họat động nhóm ?4 : yêu cầu HS
nêu các vò trí có thể xảy ra giữa điểm O và
đường thẳng a rồi vẽ các trường hợp đo.ù
GV quan sát hương dẫn các nhóm vẽ hình.
GV nhận xét bài làm của vài nhóm.
GV: Theo em có mấy đường thẳng đi qua 0 và
vuông góc với đường thẳng a?
HS: Có thể vẽ như bài tập 9
SGK trang 83
HS: Dùng thước thẳng vẽ phác
họa a vuông góc với a’, ký
hiệu a ⊥ a’ .
HS: O∈A hoặc O∉ a .
HS: Quan sát các hình 5 và
hình 6 SGK trang 85 vẽ theo .
Đại diên 1 nhóm trình bày bài
HS: Có một và chỉ một đường
thẳng đi qua điểm O cho trước
và vuông góc với đường thẳng
a cho trước

3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
HĐ4: Hình thành đònh nghóa đường trung trực
của đoạn thẳng
GV: Cho HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
- Vẽ đoạn thẳng AB
- Xác đònh I là trungđiểm của AB. Qua I vẽ d ⊥
AB
d

A B
GV: Phan Văn Tịnh
6
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ vào
vở
GV: Khẳng đònh d là đường trung trực cuả AB.
Vậy thế nào là trung trực của đoạn thẳng ?
GV đưa đònh nghóa lên màn hình
GV: Muốn vẽ đường trung trực đoạn thẳng ta
làm như thế nào ?
GV cho HS làm bài tập : CD = 3 cm, vẽ đường
trung trực của CD.
Gọi 1HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vơ.û
HS: Đường thẳng vuông góc
với đoạn thẳng tại trung điểm
của nó thì được gọi là đường
trung trực của đoạn thẳng đó
HS: Dùng êke và thước vẽ
đường thẳng đi trung điểm của
đoạn thẳng và ⊥ với đoạn

thẳng.
HS: …
HĐ5: Củng cố
GV: Nêu đònh nghóa 2 đường thẳng vuông góc ?
Lấy ví dụ thực tế về đường thẳng vuông góc ?
GV: Thế nào là đường trung trực của đoạn
thẳng ?
GV: Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
ta làm như thế nào ?
HS : …
HS: …
HS: ….
HS: ….
HĐ6: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc đònh nghóa 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn
thẳng
- Biết cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc và ký hiệu của nó, cách vẽ đường trung
trực của đoạn thẳng
- Làm các bài tập 13; 14; 15; 16 trang 86; 87 SGK.
Tuần2 Ngày soạn:27/08
§ : LUYỆN TẬP
Tiết: 4
GV: Phan Văn Tịnh
7
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
I. Mục tiêu:
- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc.
- Biết vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đọan thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận trong giải bài tập
II. Chuẩn bò:

SGK + giáo án + bảng phụ + ê ke + thước thẳng có chia khoảng
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ? Cho
O∈ xx’, hãy vẽ yy’ qua O vuông góc xx’.
GV: Thế nào là đường trung trực của đoạn
thẳng?
Cho AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của
đọan thẳng AB?
HS: ….
HS: ….
HĐ2: Luyện tập
GV Cho cả lớp làm bài 15tr 86 sgk
GV: Dùng bảng phụ vẽ hình a, b, c bài 17 tr87
sgk
Gọi 3 hs lên bảng kiểm tra xem a có vuông góc
a’ không?
GV: Cho hs làm bài 18 tr 87 sgk . Gọi 1 hs đứng
tại chỗ đọc chậm đề trong khi 1 hs khác lên vẽ
hình.
GV: Cho HS làm bài 19 SGK / 87
HS: Chuẩn bò giấy thao tác như
H- 8 tr 86 sgk
HS: ….
Hình a: a và a’ không vuông
góc
Hình b: a ⊥ a’
Hình c: a ⊥ a’
HS lên bảng vẽ, còn lại cả lớp

vẽ vào vở theo trình tự : …
HS: Dùng thước đo độ vẽ 2
đường thẳng d
1
và d
2
cắt nhau
tạo thành góc 45
0
Lấy điểm A nằm trong góc 45
0
Dùng ê ke vẽ đường thẳng đi
qua A và vuông góc với d
1
tại
B. Qua B vẽ đường thẳng
GV: Phan Văn Tịnh
8
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
GV cho HS đọc đề 20 trang 87 SGK
Em hãy cho biết vò trí của 3 điểm A, B, C có thể
xảy ra ?
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình, mỗi em một
trường hợp.
GV: Nêu đinh nghóa 2 đường thẳng vuông góc?
Nếu 2 đường thẳng cắt nhau thì có vuông góc
với nhau không ?
GV: Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua 1
điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho
trước?

vuông góc với d
2
tại C
HS: …
HS1: Vẽ trường hợp A, B , C
thẳng hàng
HS2: Vẽ trường hợp A, B , C
không thẳng hàng
HS:…
HS: ….
HS: …
HĐ3: Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 10; 11; 12; 13 tr 75 SBT.
- Đọc trước bài: Góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng
Tuần 3 Ngày soạn:03/09
§3 : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
GV: Phan Văn Tịnh
9
1
2
3
2
3
4
4
1
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
Tiết: 5
I. Mục tiêu:

- Nhận biết các góc so le trong, đồng vò , góc trong cùng phía trong hình ve.õ
- Nhận biết được tính chất, nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo ra 1 cặp góc so
le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau và cáccặp góc
đồng vò cũng bằng nhau.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận trong trong giải bài tập.
II. Chuẩn bò:
SGK + giáo án + bảng phụ + đèn chiếu + phim trong + thước đo độ + thước thẳng
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Góc so le trong. Góc đồng vò:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Giúp HS biết nhận dạng cặp góc so le
trong, cặp góc đồng vò
GV: Vẽ 2 đường thẳng a và b phân biệt sau đó
vẽ đường thẳng c cắt a, b tại A, B?
Hỏi có bao nhiêu góc tại đỉnh A, bao nhiêu góc
tại đỉnh B ?
GV nghe HS trả lời lần lượt đánh dấu Â
1
; Â
2
;
Â
3
; Â
4
và BÂ
1
; BÂ
2
; BÂ

3
; BÂ
4
GV: Giới thiệu các cặp góc so le trong, cặp góc
đồøng vò.
Các cặp góc so le trong : Â
2
& BÂ
3
; Â
4
& BÂ
1
Đồng vò : Â
1
và BÂ
1
; Â
2
và BÂ
2
; Â
3
và BÂ
3
; Â
4


4

.
GV yêu cầu hs làm ?1 tr 88 sgk sau đó gọi 1 hs
lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le
trong, các cặp góc đồng vò.
c
HS:
A
a
b B
HS: ….
2. Tính chất:
HĐ2: Giúp HS nhận biết được nội dung của tính
chất
GV yêu cầu hs quan sát Hình13
Cho hs Họat động theo nhóm ?2 tr 88 sgk HS: thảo luận theo nhóm
GV: Phan Văn Tịnh
10
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
GV nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng khác
tạo ra 1 cặp góc so le bằng nhau, cặp góc so le
trong còn lại và các cặp góc đồng vò như thế
nào ?
GV khẳng đònh đó chính là tính chất của góc tạo
bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng .
HS: Cặp góc so le trong còn lại
bằng nhau
HS: Cặp góc đồng vò bằng nhau
HS: Nêu tính chất như sgk
HĐ3: Củng cố
Gv: Cho HS làm bài 22 tr89. Yêu cầu hs lên

bảng điền tiếp số đo các góc còn lại.
Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, đồng vò.
GV giới thiệu thuật ngữ : Gocù trong cùng phía
Â1 vàBÂ2, sau đó cho hs tìm cặp góc trong cùng
phía còn lại.
Nếu đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo ra cặp
so le trong bằng nhau thì cặp góc trong cùng
phía như thế nào ?
GV kết hợp tính chất đã học và nhận xét trên
cho HS phát biểu tổng hợp lại.
HS: Đọc tên các cặp góc so le
trong, đồng vò
HS: ….
HS: Cặp góc trong cùng phía
bù nhau.
HS: Nếu 1 đường thẳng cắt 2
đường thẳng tạo ra 1 cặp góc
so le trong bằng nhau thì :
+ Cặp góc so le trong còn lại
bằng nhau.
+ Các cặp góc đồng vò bằng
nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học lý thuyết theo SGK. Làm các bài tập: 16; 17; 18; 19; 20 SGK / 89
- Đọc trước bài: Hai đường thẳng song song.
- n lại đònh nghóa 2 đường thẳng song song và các vò trí tương đối của 2 đường
thẳng.
Tuần 3 Ngày soạn:03/09

§4 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết: 6
GV: Phan Văn Tịnh
11
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
I. Mục tiêu:
- n lại thế nào là 2 đường thẳng song song ; công nhận dấu hiệu nhận biết 2
đường thẳng song song.
- Sử dụng thành thạo êke để vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm ∉ đường thẳng và
song song đường thẳng ấy.
II. Chuẩn bò:
SGK + giáo án + bảng phụ + ê ke
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Gv: Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường
thẳng cắt 2 đường thẳng
Vẽ 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng, nêu tên
các cặp góc so le trong, đồng vò trong hình vẽ?
GV: Nếu cho 2 đường thẳng phân biệt thì có thể
xảy ra những trường hợp nào? Thế nào là hai
đường thẳng song song ( lớp 6 )
HS: ….
HS: HS nhắc lại liến thức lớp 6…
1. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
HĐ2: Giúp HS nhận biết dấu hiệu hai đường
thẳng song song
GV yêu cầu hs làm ?1. Đóan xem các đường
thẳng nào song song.
Gv: Qua ví dụ trên GV giới thiệu dấu hiệu

nhận biết 2 đường thẳng song song và cho hs
công nhận tính chất đó.
GV: Đưa dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song
song lên màn hình.
HS: - Ở H-a cặp góc so le trong
cho trước bằng nhau và cùng
45
0
. Dự đoán a song song với b
-Ở H-b cặp góc so le trong cho
trước có số đo không bằng
nhau. Dự đoán a không song
song với b
-Ở H-c Cặp góc đồng vò cho
trước bằng nhau có cùng số đo
60
0
. Dự đoán a song song với b
GV: Phan Văn Tịnh
12
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
GV: Nhấn mạnh câu hỏi trong tính chất này để
a song song với b thì cần phải có điều kiện gì ?
GV giới thiệu ký hiệu a // b
HS: Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong các
góc tạo thành có một cặp góc
so le trong bằng nhau (hoặc
một cặp góc đồng vò bằng
nhau) thì a và b song song với

nhau
2. Vẽ hai đường thẳng song song:
HĐ3: Giúp HS biết vẽ hai đường thẳng song
song
GV đưa ?2 và một số cách vẽ (H-18,19 sgk ) lên
màn hình
Cho hs cả nhóm trao đổi và nêu cách vẽ của ?2
Họat động theo nhóm
Cho A ∉ a. Vẽ đường thẳng đi
qua A và song song với a
Trình tự vẽ
- Dùng góc nhọn 30
0
( 60
0
, 45
0
)
của eke vẽ c tạo với a 1 góc 30
0
hoặc ( 60
0
, 45
0
).
- Dùng góc nhọn vẽ dường
tương ứng b tạo với đường
thẳng c tại A một góc 30
0
hoặc (

60
0
, 45
0
) ở vò trí so le trong
( hoặc vò trí đồng vò ).
HĐ4: Củng cố
GV cho hs làm bài 24 tr 91 sgk
GV: Đưa bài sau lên màn hình : Thế nào là 2
đường thẳng song song ? Chọn câu đúng trong
các câu trả lời sau :
a.Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng
không có điểm chung
b.Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng
nằm trên 2 đường thẳng song song
HS:
a) a song song b kí hiệu a // b
b) c cắt a, b và trong các góc
tạo thành có 1 cặp góc so le
trong bằng nhau thì a // b
HS: ….

GV: Phan Văn Tịnh
13
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Làm các bài tập : 25; 26 tr 91 sgk.
Tuần 4 Ngày soạn: 08/09
§ : LUYỆN TẬP

Tiết: 7
I. Mục tiêu:
GV: Phan Văn Tịnh
14

Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Biết vẽ thành thạo 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và song song với 1
đường thẳng cho trước.
- Sử dụng eke và thước thẳng thành thạo để vẽ 2 đường thẳng song song
II. Chuẩn bò:
SGK + giáo án + thước đo độ + êke + bảng phụ
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
GV: Gọi HS lên sửa bài 25 SGK/ 91
GV: Gọi HS lên sửa bài 26 SGK/ 81
HS1: …
HS2: …
HĐ2: Luyện tập
GV: Đưa đề bài 27tr 91 lên màn hình. Đặt câu
hỏi
-Bài tóan đã cho ta điều gì ? Yêu cầu làm gì ?
GV: Muốn vẽ AD // BC ta làm như thế nào ?
GV: Muốn có AD = BC ta làm như thế nào ?
GV gọi 1 hs lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn
GV cho hs đọc đề bài 28 tr 91 sgk .
GV: Cho hs họat động theo nhomù, yêu cầu nêu
cách vẽ
*

HS: Yêu cầu cho ∆ ABC, qua A
vẽ đường thẳng AD // BC và
AD = BC
-Vẽ đường thẳng qua A và song
song với BC
( vẽ cặp góc so le trong bằng
nhau )
-Trên đọan thẳng đó đặt AD =
BC
HS: A D
B C
HS: Đọc đề: ….
Cách 1 : -Vẽ bất kỳ xx’, trên
xx’ lấy A
-Dùng Eke dựng c tạo với xx’
tại A một góc 60
0
-Trên đó lấy tùy ý B ( B ≠ A )
GV: Phan Văn Tịnh
15
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
GV cho hs làm bài 29 tr 92 sgk . Yêu cầu hs đọc
đề bài
GV: Bài tóan đã cho ta điều gì? Yêu cầu làm
gì?
GV yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ góc xOy và điểm
O’ và vẽ góc x’O’y’ như yêu cầu của đề bài
GV cho hs dự đoán xOy và x’O’y
-Kiểm chứng bằng cách sử dụng thước đo độ để
đo mỗi góc rồi đưa ra kết luận

-Dùng Eke dựng góc y’BA
bằng 60
0
(vò trí góc so le trong )
- Vẽ tia By là tia đối của tia By’
Cách 2: HS có thể vẽ 2 góc ở
vò trí đồng vò
HS: ….
HS cho góc nhọn xOy và O’
Yêu cầu vẽ góc x’O’y’ có Ox //
O’x’ ; Oy // O’y’ và góc xOy là
góc nhọn
So sánh góc xOy và góc x’O’y’
HS: xOy = x’O’ y’
HS : Đo các góc
xOy =
x’O’y’ =
Vậy: góc xOy bằng góc x’O’y’
HĐ3: Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 30 tr 92
Bài: 24 ; 25 ; 26 tr 78 SBT.
Bài 29: Bằng suy luận khẳng đònh góc xOy bằng góc x’O’y’ (góc xOy
và góc x’O’y’ cùng nhọn, có O’x’ // Ox ; Oy // O’y’).
Tuần 4 Ngày soạn:08/09
§5 : TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết: 8
I. Mục tiêu:
GV: Phan Văn Tịnh
16
.

Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
- Hs nắm vững cũng như thừa nhận tiên đề Ơclit, hiểu được nhờ tiên đề Ơclit mới
suy ra được tính chất của đường thẳng song song.
- Rèn luyện kỹ năng cho biết 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến. Biết số đo
của 1 góc, tìm số đo của góc còn lại.
II. Chuẩn bò:
SGK + giáo án + bảng phụ + thước đo góc
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Tiên đề Ơclít:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Giúp HS hiểu nội dung tiên đề Ơclít
GV: Yêu cầu HS làm nháp bài toán sau
Cho M∉a. Vẽ b qua M và song song với .
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
Gọi 1 HS 2 lên bảng vẽ lại ngay trong hình
Vẽ sử dụng góc SLTS 45
o

Gọi HS lên bảng vẽ lại ngay trong hình bạn 1, 2
vừa vẽ bằng cách khác .
GV để vẽ đường thẳng đi qua M và song song
với a ta có nhiều cách vẽ nhưng có bao nhiêu
đường thẳng đi qua M và song song với a
GV: Bằng kinh nghiệm thực tế và qua 3 bạn
vừa vẽ song chỉ có duy nhất một đường thẳng đi
qua M và song song với a .
Điều này ta thừa nhận mang tên tiên đề Ơclit .
GV: Đọc tiên đề Ơclit SGK trang 92 và cho HS
nhắc lại
HS cả lớp thực hiện, 1 HS lên

bảng làm theo trình tự đã học ở
bài trước
a
b M
HS: …
HS: ….
HS: Qua một điểm ở ngoài một
đường thẳng chỉ có một đường
thẳng song song với đường
thẳng đó
2. Tính chất của hai đường thẳng song song:
HĐ2: Giúp HS nắm được tính chất hai đường
thẳng song song
GV: Phan Văn Tịnh
17
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
GV: Cho HS làm ? SGK trang 93 gọi lần lượt
HS làm từng câu a, b, c, d của ?
GV: Bài toán trên ta có nhận xét gì ?
GV: Em nhận xét thêm cặp góc trong cùng phía
quan hệ như thế nào ?
GV: Ba nhận xét trên chính là tính chất của 2
đường thẳng song song.
GV đưa bài 30 trang 79 SBT lên bảng ( bảng
phụ )
a. Đo cặp góc SLT Â
4
và BÂ
1
b. Lý luận Â

4
= BÂ
1
theo gợi ý.
Nếu Â
1
≠ BÂ
1
, qua a vẽ tia AP sao cho PÂB = BÂ
1
Thế thì AP // b vì sao ?
Kết luận : ?
HS1: Làm câu a, b
HS2: Làm câu c
Nhận xét 2 góc SLT bằng nhau
HS3: Làm câu d, nhận xét: cặp
góc đồng vò bằng nhau.
HS: ….
Cặp góc trong cùng phía bù
nhau
HS: Phát biểu tính chất của hai
đường thẳng song song
a. BÂ
1
= Â
4
b. Giả sử Â
4
≠ BÂ
1

. Qua A ta vẽ
tia AP : PÂB = BÂ
1
⇒ AP // b và
a // b vì cặp góc SLT bằng nhau
Qua A có AP // b và a // b mâu
thuần tiên đề Ơclít
Vậy AP ≡ a nên Â
4
= PÂB = BÂ
1
HĐ3: Củng cố
GV: Cho HS trả lời bài 32 SGK
GV: Cho HS làm bài 33 SGK
GV: Cho HS làm bài 34 trang 94 SGK
Có thể cho họat động theo nhóm. Bài làm có
hình vẽ, có tóm tắt bài toán
Tóm tắt: Cho: a//b ; a cắt AB tại A
b cắt AB tại B
Â
4
= 37
o

Tìm a. BÂ
1
= ?
b. So sánh Â
1
và BÂ

4
c. BÂ
2
= ?
HS: …
HS: …
HS: Quan sát đề
Hs thực hiện
a.Vì a // b nên Â
4
= BÂ
1
= 37
o
b.Vì a // b nên Â1 = BÂ
2
( SLT)

4
= BÂ
2
(đối đỉnh)
nên Â1 = BÂ
4
c.Vì BÂ
2
kề bù BÂ
1
GV: Phan Văn Tịnh
18

Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
nên BÂ
2
= 180
0
– BÂ
1

= 180
0
- 37
0
= 143
0
HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học lý thuyết theo SGK
- Làm các bài tập: 31; 35 tr 94 SGK.
Tuần 5 Ngày soạn:
§ : LUYỆN TẬP
Tiết: 9
I. Mục tiêu:
GV: Phan Văn Tịnh
19
4
3
3 2
2
1
1
4

Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
- Biết tính số đo còn lại khi biết góc của 2 đường thẳng song song cắt 1 đường thẳng
thứ ba.
- Vận dụng tiên đề Ơcit và tính chất của 2 đường thẳng song song vao giải bài tập.
- Bước đầu suy luận bài tóan và biết cách trình bày lý luận đó.
II. Chuẩn bò:
SGK + giáo án + bảng phụ + thước đo góc + đề kiểm tra 15 phút
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV cho 1 hs lên phát biểu tiên đề Ơclit
Gv đưa đề lên màn hình
Điền vào chỗ trống :
a. Qua A ∉ a có không quá 1 đường thẳng song
song với ……………………………………………
b. Nếu qua A ∉ a có 2 đường thẳng song song
với a thì …………………………………………………
c. Đường thẳng đi qua A và song song với a là
…………
GV yêu cả lớp nhận xét và đánh giá
Một hs lên bảng phát biểu.
a. đường thẳng a
b. hai đường thẳng đó trùng
nhau
c.đường thẳng duy nhất
HĐ2: Luyện tập
GV cho hs làm nhanh bài 35 tr 94 sgk
GV: Cho HS làm bài 36 tr 94 sgk. Đưa đề lên
màn hình
Biết a // b ; c cắt a tại A cắt b tại B. Hãy điền

vào chỗ trống
a. Â1 = . . . . . . ( vì cặp góc so le trong )
b. Â2 = . . . . . . ( Vì là cặp góc đồng vò )
c. BÂ4 + Â2 = . . . . (Vì . . . . . . . . . . . . . . . . )
d. BÂ4 = Â2 ( Vì . . . . . . . . . . . . .)
GV: Cho HS làm bài 37 SGK. Cho a // b.
Hs thực hiện: Qua A chỉ vẽ
được 1 đường thẳng a song song
với BC. Qua B chỉ vẽ được 1
đường thẳng b song song với
AC. A c
a
b
B
a. Â1 = BÂ3
b. Â2 = BÂ2
c. BÂ3 + Â4 = 180
0
( vì là cặp
góc trong cùng phía)
d. Vì BÂ4 = BÂ2 ( đối đỉnh ) và
BÂ2 = Â2 (đồng vò )
Hs lên bảng thực hiện: ….
GV: Phan Văn Tịnh
20
C
1
1
2
2

3
3
4
4
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
Hãy nêu các cặp góc bằng nhau của hai tam
giác CBA và CDE
a B A

b D E
GV: Cho HS họat động theo nhóm bài 38 tr 95
SGK
Nhóm 1; 2 làm khung bên phải
Nhóm 3,4 làm khung bên trái
GV: Cho hs nhận xét bài làm của bạn
HS: Thảo luận theo nhóm
HS: ….
HĐ3: Kiểm tra 15 phút
Câu 1 : Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ( 3 điểm )
Câu 2 : Chon câu đúng trong các câu sau sau : ( 2 điểm )
a. Nếu 2 đường thẳng tạo với đường thẳng thứ ba một cặp góc so le trong bằng
nhau thi hai đường thẳng đó không song song với nhau.
b. Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng và tạo ra 1 cặp góc đồng vò bằng nhau thì
2 đường thẳng đó song song với nhau
c. Qua M nằm ngòai đường thẳng a có duy nhất 1 đường thẳng song song với a
Câu 3 : Xem hình bên biết a // b biết Â1 = 130
0
a A
Hãy điền số đo vào cácgóc còn lại trong
hình vẽ sau ( 5 điểm ) b B

HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà
- n lại lý thuyết đã học
- Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần 5 Ngày tháng năm
§6 : TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
Tiết: 10
I. Mục tiêu:
GV: Phan Văn Tịnh
21
.
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
- Biết quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc, cùng song song với đường
thẳng thứ ba.
- Rèn luyện tự duy suy luận.
II. Chuẩn bò:
SGK + giáo án + êke
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
1) Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng
song song ?
Cho M ∉ a, vẽ c qua M và vuông góc với a
2) Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của 2
đường thẳng song song ?
Trên hình bạn vừa vẽ hãy dùng Eke vẽ đường
thẳng b qua M và vuông góc với c
GV: Qua hình các bạn vừa vẽ trên bảng, em có
nhận xét gì về quan hệ giữa a và b ? vì sao ?
GV khẳng đònh đó chính là mối quan hệ giữa
tính song song và tính vuông góc của 2 đường

thẳng
HS1: a) ….
c
b) M
a
HS 2 phát biểu tiên đề Ơclit
và tính chất của 2 đường thẳng
song song, vẽ tiếp vào hình bạn
mình vừa vẽ. c
b M

a
Hs đứng tại chỗ trả lời
a // b vì c cắt a và b, tạo ra 1
cặp góc đồng vò bằng nhau
cùng bằng 90
0
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song:
HĐ2: Giúp HS nắm được nội dung hai tính chất
SGK
GV cho hs quan sát H- 27 tr96 sgk trả lời ?1
Hs đứng tại chỗ trả lời
GV: Phan Văn Tịnh
22
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
GV cho hs nhận xét 2 đường thẳng phân biệt
cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba có mối
quan hệ như thế nào ?
GV gọi vài hs nhắc lại tính chất
GV tóm tắt tính chất như sau : a ⊥ c

⇒ a //
b
b ⊥ c
GV đưa đề tóan lên bảng: Nếu a // b và c ⊥ a thì
c và b như thế nào ? c
a A

b B

Gợi ý : Liệu c không cắt b được không? Vì sao?
Nếu c cắt b thì c tạo với b một góc bằng bao
nhiêu?
Qua bài tóan trên ta rút ra kết luận gì ?
GV khẳng đònh đó là tính chất 2 về quan hệ
giữa tính vuông góc và tính song song.
GV yêu cầu 1 số hs nhắc lại 2 tính chất trên
GV: Cho HS làm bài 40: Căn cứ vào H-29, hãy
điền vào chỗ trống
a có song song với b. Vì c cắt a
và b tạo thành cặp góc so le
trong bằng nhau nên a // b
HS: Hai đường thẳng phân
biệt cùng vuông góc với đường
thẳng thứ ba thì chúng song
song với nhau
HS : Có thể suy nghó chưa có
câu trả lời
Nếu c không cắt b thì c // b
Vậy qua A có c và a cùng song
song với b (trái với tiên đề

Ơclít)
HS: …
HS: Nếu 1 đường thẳng vuông
góc 1 trong 2 đường thẳng song
song thì nó sẽ vuông góc với
đường thẳng còn lại.
Hs thực hiện :
a. Nếu a ⊥ c và b ⊥ c thì a // b
b. Nếu a // b và c ⊥ a thì c ⊥ b
1. Ba đường thẳng song song:
GV: Phan Văn Tịnh
23
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
HĐ3: Giúp HS nắm vững nội dung tính chất ba
đường thẳng song song
GV cho hs nghiên cứu mục 2 sgk tr 97 (2ph ) sau
đó cho hs họat động theo nhóm làm ?2 (5ph)
Yêu cầu của các nhóm có 2 hình vẽ và trả lời
các câu hỏi
GV: Qua bài tóan trên GV cho hs nêu ra kết
luận gì?
GV tóm tắt như sau :
a // c
⇒ a // b
b // c
HS:
a. d’’// d
b. a ⊥ d và d // d’ nên a ⊥ d’
a ⊥ d và d // d’’ nên a ⊥ d’’
Vậy d’ // d’’ ( tính chất 2 )

Kết luận: Nếu 2 đường thẳng
phân biệt cùng song song với
đường thẳng thứ ba thì chúng
song song với nhau
HĐ4: Củng cố
GV đưa đề tóan sau lên màn hình
a. Dùng Eke vẽ a và b cùng vuông góc với c
b. Tại sao a // b ?
c. Vẽ d cắt a, b lần lượt tại C, D đánh số vào
các góc và nêu tên các cặp góc bằng nhau.
HS: ….
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học lý thuyết theo SGK
- Làm các bài tập : 42; 43 ; 44 tr 98 sgk.
Tuần 6 Ngày tháng năm
§ : LUYỆN TẬP
Tiết: 11
GV: Phan Văn Tịnh
24
120
0
?
Trường THCS Ngơ Quyền GA: Hình học 7. Năm học 2010-2011
I. Mục tiêu:
- Nắm vững mối quan hệ 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song
với đường thẳng thứ ba.
- Rèn luyện kỹ năng phát biểu ngắn gọn mêïnh đề toán học.
II. Chuẩn bò:
SGK + giáo án + êke
III. Tiến trình tiết dạy:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi HS làm bài 42 SGK / 98
GV: Gọi HS làm bài 43 SGK / 98
GV: Gọi HS làm bài 44 SGK / 98
HS1: …
HS2: …
HS3: …
HĐ2: Luyện tập
GV cho cả lớp làm bài 45 trang 98 SGK . Đưa
đề lên màn hình . Gọi 1 HS lên bảng vẽ và tóm
tắt bài toán
GV hướng dẫn: Giả sử đường thẳng d’ không
song song d” thì d’và d” như thế nào ?
Vậy qua M thì d’ và d’’ như thế nào với d
nên so với Tiên đề Ơclit như thế nào ?
GV đưa hình vẽ Bài 46 tr98 sgk và cho hs tóm
tắt
GV: Xem hình vẽ: A D a
a)Vì sao a // b?
b) Tính số đo góc C
B b
C
GV lưu y:ù Khi đưa ra khẳng đònh nào cũng đều
phải có căn cứ
GV treo bảng phụ H-32 sgk và cho HS làm bài
HS lên bảng
Cho d // d’
d // d”
Suy ra d’//d”

d
d’
d”
Giả sử d’ không song song d’
nên d’ cắt d’’ tại M
Qua M có 2 đường thẳng d’ và
d’’ cùng song song d mâu thuẫn
với tiên đề Ơclit nên d’ // d’’
HS:
a) Vì a ⊥ AB ; b ⊥ AB nên a // b
Góc ADC và DCB là cặp góc
trong cùng phía .
ADÂC + DCÂB= 180
0
( vì a // b )
DCÂB = 180
0
– ADÂC
= 180
0
– 120
0
= 60
0
HS: Tóm tắt đề
GV: Phan Văn Tịnh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×