Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2 TUẤN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.27 KB, 16 trang )

TUẦN 21 Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện:Hãy để chim được tự do ca hát,bay lượn;để hoa được
tự do tắm nắng mặt trời
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: SGK, tranh phóng to, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: - Mùa xuân đến
2.Bài mới :TiÕt 1
Ho¹t ®éng 1: Lun ®äc
-GV đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc đoạn trước lớp
- êu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Tổ chức cho học sinh nhóm thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
TIẾT 2
Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu bài
2 HS đọc đoạn 1.2 và TLCH
- Học sinh theo dõi.
-HS nối tiếp đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc đoạn
- Các nhóm luyện đọc.
- Đại diện tổ đọc.
- Nhận xét.
- Trước khi bò bỏ vào lồng, chim và hoa sống


thế nào?
- Vì sao tiếng hót chim trở nên buồn thảm?
- Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối
với chim, đối với hoa?
-Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì
đau lòng?
- Em muốn nói gì với các cậu bé?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- Trò chơi “Gọi tên”. Trúng tên ai người đó
đứng dậy đọc bài theo yêu cầu.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng, hay.
3. Củng cố :
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì từ câu
chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”?
- Yêu cầu học sinh xem trước bài để chuẩn bò
cho tiết kể chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Chim tự do bay nhảy,hót véo von
sống trong một thế giới rộng lớn.
-Cúc sống tự do bên bờ rào , nó tươi
tắn và xinh xắn xoè bộ cánh trắng đón
ánh nắng
-Vì chim bò bắt bò cầm tù trong lồng
- Khôngnhớ cho chim ăn uống,
- Để chim chết vì đói và khát
- Bông cúc đang nở đẹp ,cầm dao cắt
cả đám cỏ dại lẫn bông cúc bỏ vào
lồng
Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ hoa vì
chúng làm cho cuộc sống thêm tười
đẹp. Đứng đối xử với chúng vô tình
như các cậu bé trong câu chuyện này.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân 5
-Biết tính giá trò của biểu thưcsố có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp
đơn giản.Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
-Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó .
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Bài cu õ: Bảng nhân 5.
2. Bài mới
Ho¹t ®éng 1: ¤n b¶ng nh©n 5
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
Ho¹t ®éng2: Tính giá trò của biểu thưcsố
Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình
bày theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
Ho¹t ®éng3: Giải bài toán có một phép
nhân(trong bảng nhân 5 ).
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm
tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và
giảibài toán.
3.Dặn do ø:HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5

- Chuẩn bò: Đường gấp khúc – Độ dài
đường gấp khúc.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài trên bảng ®äc
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài
toán và giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- Nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu:
- Biết một số yêu cầu, lòch sự.
- Bước đầu biết được ý nghóa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghò lòch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghò phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường
gặp hằng ngày
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghò phù hợp trong các tình huống thường gặp
hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò. Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi

Gọi 2 em lên bảng đóng kòch theo tình
huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc
quên không mang áo mưa. Ngọc đề
nghò Hà: Bạn làm ơn cho mình đi chung
áo mưa với. Mình quên không mang.
-2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu
hành vi. Cả lớp theo dõi.
Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà,
Ngọc đã biết nói lời đề nghò rất nhẹ
nhàng, lòch sự thể hiện sự tôn trọng Hà
và tôn trọng bản thân.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành
vi trong tranh. Nội dung thảo luận của
các nhóm như sau:
+ Nhóm 1 – tranh 1
+ Nhóm 2 –tranh 2
+ Nhóm 3- tranh 3
- Kết luận
Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghò, yêu
cầu
- Yêu cầu HS suy nghó và viết lại lời đề
nghò của em với bạn .
* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một
việc gì các em cần nói lời đề nghò yêu
cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng,
lòch sự. Không tự ý lấy đồ của người
khác để sử dụng khi chưa được phép.
3. Dặn dò

- Chuẩn bò: Thực hành.
- Nhận xét tiết học.
- 3 đến 5 HS nói lại.
Giọng nhẹ nhàng, thái độ lòch sự.
Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo
luận. Kết quả thảo luận có thể đạt
được:
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Viết lời yêu cầu đề nghò thích hợp vào
giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghò
yêu cầu.
- Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- HS nghe
HS nghe.
Thứ Ba, ngày 18 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
VÈ CHIM
I. Mục tiêu:
– Biết ngắt, nghỉ đúng nhòp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần
hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1 Bài cũ- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra
bài: chim sơn ca và bông cúc trắng
2. Bài mới

Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể
vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu
thơ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn., mỗi
HS đọc hai câu.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi
HS đọc bài theo nhóm.
-Đọc đồng thanh
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi
-Cả lớp theo dõi bài trong sgk.
- 10 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đua đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Tìm tên các loài chim trong bài
+ Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ
gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi
tên các loài chim khác.
- Con gà có đặc điểm gì?
- Chạy lon xon có nghóa là gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ
đặc điểm của từng loài chim.
+ Em thích con chim nào trong bài

nhất? Vì sao?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè
3.Dặn dò:
-HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn sau
của bài vè
- Chuẩn bò bai sau
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm theo.
+ Các loài chim được nói đến trong bài
là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo,
khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
+ Từ: emsáo.
- Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo
bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác.
- Con gà hay chạy lon xon.
- Chạy lon xon là dáng chạy của các
con bé.
- HS trả lời theo y/c
- Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc
lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên kẽ sẳn đường gấp khúc ABCD lên bảng.
- Mô hình gấp khúc ba đoạn thẳng có thể khép kín thành hình tam giác.

- Chuẩn bò giấy A4 và bút lông.
III.Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1- Kiểm tra bài cũ
Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
- Hai học sinh lên bảng làm.
a,4 x 5 + 20 b) 2 x 7 + 32
2-Dạy bài mới
Ho¹t ®éng 1:Giới thiệu đường gấp khúc
và cách tính độ dài đường gấp khúc
- Giáo viên chỉ vào đường gấp khúc
trên bảng và giới thiệu: Đây là đường
gấp khúc ABCD.
- đường gấp khúc ABCD gồm những
đoạn thẳng nào?
- Đường gấp khúc ABCD gồm những
đoạn thẳng là: AB; BC; CD
- Em hãy nêu độ dài các đoạn thẳng
của đường gấp khúc ABCD.
- Độ dài đoạn thẳng AB là: 2cm
Độ dài đoạn thẳng BC là: 4cm
Độ dài đoạn thẳng CD là: 3cm
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng - Tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC
độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD và CD là: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm
- Vậy độ dài của đường gấp khúc
ABCD là bao nhiêu?
- Đường gấp khúc ABCD dàiø 9cm.
- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc
ta làm như thế nào?
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng.

Ho¹t ®éng 2:Thực hành
Bài tập 1:Nối các điểm để được đường
gấp khúc gồm:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên phát giấy A3 cho học sinh. - Học sinh làm việc theo nhóm.
- Cho học sinh trình bày - Học sinh trình bày bài của nhóm
- Giáo viên kết luận - Học sinh lắng nghe
Bài tập 2: Tính độ dài đường gấp khúc
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
a) Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
làm như thế nào?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
lấy độ dài các đoạn thẳng thành phần
cộng với nhau.
- Cho học sinh nêu tên đường gấp khúc - Đường gấp khúc MNPQ
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải
Bài giải
- Giáo viên lưu ý học sinh khi các em
viết phép tính không cần phải viết đơn
vò.
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
b) Tính độ dài đường gấp khúc ABC
- Cho một em lên bảng làm những em
còn lại làm bảng con.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9 (cm)

Đáp số: 9 cm
Bài tập 3:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Em nào cho thầy biết hình tam giác có
mấy cạnh?
- Có ba cạnh
- Vậy đường gấp khúc này có mấy đoạn
thẳng ghép lại?
- Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng
ghép lại với nhau.
- Vậy độ dài đường gấp khúc này tính
thế nào?
- Tính bằng cách cộng ba đoạn
thẳng( ba cạnh của hình tam giác) với
nhau.
- 1 học sinh lên bảng làm. - 1 học sinh lên bảng làm.
3.DỈn dß:
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
làm thế nào?
- Học sinh trả lời.
- Nhắc học sinh về nhà chuẩn bò bài
sau:
- Luyện tập
CHÍNH TẢ( tập chép)
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.

III.Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Bài cu õ: Gọi 3 HS lên bảng
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc
lại.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau
các dấu câu nào?
-Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
-Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết
thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi: GV đọc lại bài, dừng lại và
phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài: Thu và chấm một số bài.
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 2 a: Yêu cầu các đội dán bảng từ của
đội mình lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội

thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ
vừa tìm được.
Bài 3:
3. Dặn do ø : Yêu cầu HS về nhà giải
câu đố vui trong bài tập 3 và làm các
bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
- Nhân xét tiết học.
- HS lên bảng viết các từ: sương mù, cây
xương rồng, đất phù sa, đường xa

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
bài trên bảng.
+ Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và bông
cúc khi chưa bò nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch
đầu dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
+ Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa
chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng,
sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
-Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ.
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của

từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để
kiểm tra số từ.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
HS khá, giỏi làm rồi sửa bài.
- HS nghe.
- Nhân xét tiết học.
Thứ Tư, ngày 19 tháng 01 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Bài cu õ Từ ngữ về thời tiết
-Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
Ho¹t ®éng 1: Tõ ng÷ vỊ chim chãc
Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc
đơn.
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong
bảng từ cần điền.
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài cá
nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai
thì yêu cầu chữa lại cho đúng.
Nhận xét và cho điểm HS.

Ho¹t ®éng2:®Ỉt vµ TLCH ë ®©u?
Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một
HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.
- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp
trước lớp.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Dặn do ø : Chuẩn bò: Từ ngữ về loài
chim.
Dấu chấm, dấu phẩy.
HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi
– đáp về thời gian.
- Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào
ô trống thích hợp.
- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ,
vàng anh.
- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo
tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn.
- Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt;
gọi tên theo tiếng kêu: tu hú;
gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá.
- Làm bài theo yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
-Làm bài theo cặp.
-Một số cặp lên bảng thực hành:
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.

- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Ham thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Bài cũ: Tính độ dài đường gấp khúc
ABCD: 3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa
bài, chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số: 33dm
Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi
viết bài giải

3. Dặn dò
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở nháp
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp
khúc.

HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài giải
Con ốc sên phải bò đọan đường dài là:
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
5 + 2 + 7= 14 (cm)
Đáp số: 14 (dm)
- HS nghe.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: R
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III.Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Bài cu õ :Yêu cầu viết: Q
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ
- Chữ R cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả:
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.

2.HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
1. Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ:Ríu lưu ý nối nét R
và iu.

3. HS viết bảng con: Ríu
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3.Dặn dò
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: Chữ hoa S – Sáo tắm thì
mưa
- HS viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS đọc câu
- R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li

- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát
HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS nhận xét tiết học.
THỂ DỤC
ĐỨNG hai ch©n réng b»ng vai, hai tay ®a ra tríc( sang ngang,
lªn cao th¼ng híng). trß ch¬i: nh¶y «.
I. Mục tiêu:
- Biết cách giữ thăng bằng khi đứng hai ch©n réng b»ng vai, hai tay ®a ra tríc( sang
ngang, lªn cao th¼ng híng). .
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Nh¶y «”
II. Đồ dùng dạy học:
Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi, kẻ 2 vạch xuất phát cách
nhau 8-10m, đánh dấu vò trí đứng của từng HS.
III.Các hoạt động dạy học
NỘI DUNG ĐL Phương pháp
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học.
-Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên đòa
hình tự nhiên
-Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim
đồng hồ.
-Vừa đi vừa hít thở sâu.
-Xoay cổ tay, xoay vai.
-Đứng xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ
chân

2. PHẦN CƠ BẢN:
- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, thực
hiện động tác tay
+ Nhòp 1: Đưa 2 tay ra trước, thẳng
hướng, bàn tay sấp
+ Nhòp 2: Đưa 2 tay sang ngang, bàn tay
ngửa
+ Nhòp 3: Đưa 2 tay lên cao thẳng hướng,
hai bàn tay hướng vào nhau
+ Nhòp 4: Trở về TTCB
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng
+ GV làm mẫu, giải thích cách đi, sau đó
cho các em lần lượt đi theo vạch kẻ
- Trò chơi “nh¶y «”
3. PHẦN KẾT THÚC:
- Đứng vỗ tay hát.
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng :.
- Nhảy thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
6’
25’

4’
- Hs thực hiện
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x

X

X

x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
X
x x x x x
x x x x x
- HS thực hiện theo y/c
- HS nxét tiết học
Thứ Năm, ngày 20 tháng 01 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trò của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong
trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.Biết tính độ dài đường gấp khúc
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1 Bài cu õ
2. Bài mới
Ho¹t ®éng 1: ¤n b¶ng nh©n 2,3,4,5
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: Cho HS làm bài
Ho¹t ®éng 2: Giải bài toán có một phép

nhân
+ Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Khi chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại:
Một đôi đũa có 2 chiếc đũa.
- GV chấm, chữa bài
Ho¹t ®éng 3:Tính độ dài đường gấp khúc
Bài 5: Cho HS nêu cách tính độ dài
đường gấp khúc (tính tổng độ dài của các
đọan tạo thành đường gấp khúc) rồi tự
làm bài và chữa
3. Dặn do ø Tổng kết tiết học.
-Chuẩn bò: Luyện tập chung.
2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5.
- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
- HS nxét, sửa bài
- HS làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7= 14 (chiếc đũa)
Đáp số: 14 chiếc đũa
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp
khúc
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
- HS nxét, sửa bài
- HS nghe.
CHÍNH T Ả( Nghe- viết)

SÂN CHIM
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
II. Đồ dùng dạy học:Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III.Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Bài cũ : Chim sơn ca và bông cúc trắng
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
B) Hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài có các dấu câu nào?
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết
vào giấy nháp.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo
dõi bài trên bảng.
- Về cuộc sống của các loài chim
trong sân chim.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.

- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sakho
D) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết.
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các
từ khó cho HS soát lỗi.
G) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
bảng
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3a; Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Dặn dò Chuẩn bò: Một trí khôn hơn
trăm trí khôn.
- Nhân xét tiết học.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng,
nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Làm bài: Đánh trống, chống gậy,
chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu
chuyện.

- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm.
- Ví dụ:
Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./
ng trồng cây./ Tờ giấy trắng
tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./

- HS nxét bình chọn đội thắng cuộc
- Nhân xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. Mục tiêu:
- Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình ở.
- Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn ,thành thò.
- Biết được MT cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các PTGT và các vấn đề MT của cuộc
sống xung quanh. Có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp
III.Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Bài cu õ: An toàn khi đi các phương tiện
giao thông.
-GV mời hs lên và TLCH của gv đưa ra
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận biết về nghề nghiệp và
cuọc sống chính ở nơng thơn và thành thị.
- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ
hàng nhà em làm nghề gì?
Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa
- Hs lên bảng trả lời theo yc

- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn:
+ Bố em là bác só.
+ Mẹ em là cô giáo.
+ Chú em là kó sư.
phương.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và
kể lại những gì nhìn thấy trong hình
- GV nxét, kết kuận
3.Dặn dò: HS sưu tầm tranh chuẩn bò tiếp
cho bài sau.
- Nxét tiết học
- Các nhóm HS thảo luận và trình
bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ
đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ
đó có rất nhiều mảnh vải với màu
sắc sặc sỡ khác nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cô gái
đang đi hái chè. Sau lưng cô là các
gùi nhỏ để đựng lá chè.
+ Hình 3:…
- Nxét tiết học
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
-Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
-Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng.
phong bì có thể chưa cân đối.

II. Đồ dùng dạy học:
Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.Quy trình gấp, cắt,
dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
-Một tờ giấy cỡ A4 Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán
III.Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Gấp, cắt, trang trí thiếp
chúc mừng.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu phong bì mẫu và đặt
câu hỏi để học sinh quan sát và nhận xét:
+ Phong bì có hình gì?
+ Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế
nào?
- GV cho HS so sánh về kích thước của
phong bì và thiệp chúc mừng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp phong bì.
- Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy
màu) gấp thành 2 phần theo chiều rộng như
(H.1) sao cho mép dưới của tờ giấycách mép
trên khoảng 2 , được hình 2.
- Gấp hai bên (H.2), mỗi bên vào khoảng 1,5
ô để lấy đường dấu gấp.
- Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc
như (H.3) để lấy đường dấu gấp.
Bước 2: Cắt phong bì.
-Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để
bỏ những phần gạch chéo ở (H.4) được

-HS nhắc lại quy trình làm thiếp
chúc mừng.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Hình chữ nhật.
- Mặt trước ghi chữ “Người gởi”
“Người nhận”: mặt sau dán theo 2
cạnh để đựng thư, thiệp chúc
mừng.
- Kích thước của phong bì to hơn
thiệp chúc mừng.
- HS quan sát mẫu quy trình gấp
và thao tác mẫu của GV (Hình 1,
2, 3)
- HS quan sát mẫu quy trình cắt và
thao tác mẫu của GV (H.4, 5).
(H.5).
Bước 3: Dán thành phong bì.
- Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2
mép bên và gấp mép trên theo đường dấu
gấp (H.6) ta được chiếc phong bì.
- GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1.
3. Dặn dò Chuẩn bò bài: “Thực hành: gấp,
cắt, dán phong bì” tiết 2
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát mẫu quy trình dán
và thao tác mẫu của GV (H. 6).
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS nghe
- Nhận xét tiết học.
THỂ DỤC

ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG
VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và
dang ngang.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy ô”.
-Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động.
II. Đồ dùng dạy học:
Còi, đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy TG Hoạt động của Trò
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học.
-Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên
đòa hình tự nhiên
-Đi thường theo vòng tròn ngược chiều
kim đồng hồ.
-Vừa đi vừa hít thở sâu.
-Xoay cổ tay, xoay vai.
-Đứng xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ
chân
2. PHẦN CƠ BẢN:
-Ôn đứng hai chân rộng bằng vai thực
hiện động tác tay
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống
hông
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang
ngang: Thi một trong 2 động tác trên
xem tổ nào có nhiều người đi đúng

- Trò chơi “Nhảy ô”
3. PHẦN KẾT THÚC:
- Đứng vỗ tay hát.
- Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần.
- Cúi lắc người thả lỏng: 4 – 5 lần.
- Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
5’
25’
5’
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
X
x x x x x
x x x x x
- Hs thực hiện theo y/c
Thứ Sáu, ngày 21 tháng 01 năm 2011
tËp lµm v¨n
ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2).
- Thực hiện được yêu cầu của BT3
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS
chuẩn bò tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
III.Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh

1 Bài cu õ Tả ngắn về bốn mùa.
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc
đoạn văn viết về mùa hè.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
Bài 1: Treo tranh minh họa và yêu cầu
HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS
đã nói gì?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy?
Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã
thể hiện thái độ ntn?
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng
đóng vai thể hiện lại từng tình huống
trong bài.
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời
đáp khác.
Bài 3:Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc
đoạn văn Chim chích bông.
- Những câu văn nào tả hình dáng của
chích bông?
- Những câu văn nào tả hoạt động của
chim chích bông?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- GV hướng dẫn cách làm bài
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Dặn dò: HS thực hành đáp lại lời cảm
ơn của người khác trong cuộc sống hàng
ngày. Những em nào chưa hoàn thành
bài tập 3 thì về nhà làm tiếp.
- Chuẩn bò: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về
loài chim.
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình
huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
- HS nxét.
- HS quan sát tranh
- Bạn HS nói: Không có gì ạ.
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là
một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có
thể làm được. Nói như vậy để thể hiện
sự khiêm tốn, lễ độ.
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy
nghó.
- HS làm việc theo cặp.
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những
lời đáp khác (nếu có).
- 2 HS lần lượt đọc bài.
+ Chích bông là một con chim xinh đẹp.
Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo
bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
+ Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ
mà xoải nhanh vun vút
- Viết 2, 3 câu về một loài chim em
thích.

- HS tự làm bài vào vở
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.Biết giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Bài cu õ
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới:
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng
hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân
vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3: - GV cho HS làm bài, sửa bài
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Chẳng hạn:
Bài giải
8 học sinh được mượn số quyển sách là:
5 x 8 = 40 (quyển sách)
Đáp số: 40 quyển sách
3.Dặn do ø
- Chuẩn bò: kiểm tra.
- Nhận xét tiết học
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở nháp:

3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm
5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm
- HS làm bài, sửa bài
- HS làm bài, sửa bài
- HS làm bài, sửa bài
-HS nghe.
Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HSKG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
III.Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1.Bài cu õ: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
truyện
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung
gì?
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng đẹp ntn?
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với
bông hoa cúc trắng?
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện ng Mạnh thắng Thần Gió.

- Về cuộc sống tự do và sung sướng của
chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới
xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên
cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được
ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội
dung đoạn 1.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
-Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm
sau?
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn
ca bò cầm tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc
trắng?
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và
bông cúc thương nhau ntn?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm
gì?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.
* Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn

* Thi kể chuyện trước lớp
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện
3.Dặn do ø: HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn.
chim sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của
mình.
- Chim sơn ca bò cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn
thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2.
- Bông cúc đã bò hai cậu bé cắt cùng với
đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm
cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn
bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt
để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc
cũng héo lả đi và thương xót.
- 1 HS kể lại đoạn 4
- 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần
lượt kể trước nhóm của mình.
- HS thi kể
- HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện.
- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×