Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tổng quan về các loại thiết kế nghiên cứu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.88 KB, 14 trang )

1
Tổng quan về các loại
thiết kế nghiên cứu"
PGS.TS. L!u Ngọc Hoạt
Vin YHDP v YTCC
Trng HY H Ni
Mục tiêu!
Sau khoá học, học viên có khả năng:!
!
! Phân biệt đ!ợc một số đặc điểm chính của
nghiên cứu định tính và định l!ợng
! Nêu đ!ợc 1 số !u, nh!ợc điểm chính và chỉ
định của 1 số loại thiết kế nghiên cứu dịch tễ
học th!ờng dùng
! Lựa chọn đ!ợc 1 thiết kế nghiên cứu thích
hợp cho 1 đề tài nghiên cứu cụ thể
Loại thiết kế nào là phù hợp nhất
với các vấn đề NC d!ới đây?
1.Nghiên cứu mối liên quan giữa mức độ tiêu thụ coffee
trung bình/đầu ng!ời/năm và tỷ lệ mắc bệnh tim mạch
của ng!ời dân tại các quốc gia khác nhau?
2.Thay đổi mô hình bệnh tật của các bệnh nhân bị chấn
th!ơng do tai nạn giao thông vào BV Việt Đức trong
vòng 10 năm qua.
3.Những ng!ời hút thuốc lá có nguy cơ cao huyết áp hơn
những ng!ời không hút thuốc lá hay không?
4.Giáo dục các bà mẹ kiến thức nuôi con tốt có hiệu quả
nh! thế nào trong việc giảm tỷ lệ SDD của trẻ?
5.Hiệu quả của mổ đẻ bằng ph!ơng pháp mới.
Loại thiết kế nào là phù hợp nhất
với các vấn đề NC d!ới đây?


6. Làm thế nào để ng!ời bác sỹ có thể t! vấn tốt nhất cho
bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS về cách họ thông báo bệnh
tật của họ với gia đình, bạn bè và đồng nghiệp?
7. Tỷ lệ trẻ em d!ới 5 tuổi bị suy dinh d!ỡng tại cộng đồng
A là bao nhiêu?
8. Giải pháp nào là thích hợp nhất để hạn chế tỷ lệ nhiễm
sán lá gan với ng!ời dân có thói quen ăn gỏi?
9. Thiết kế nào là thích hợp để NC tác hại của ô nhiễm
không khí do khí thải của nhà máy xi măng đến khu dân
c! ở cuối h!ớng gió chủ đạo so với nhà máy?
10.Đánh giá tác hại của môi tr!ờng lao động trong phân
x!ởng đúc lên sức khỏe của công nhân nhà máy A.
2
Nghiên cứu và mối liên quan với
phơi nhiễm và bệnh tật
Phơi nhiễm!
Bệnh!
A! B! C! D!
! Loại thiết kế nghiên cứu nào thích hợp tại
từng thời điểm A, B, C, D?
Hóy in du tr hoc t 1-3 du cng vo
bng di õy tựy theo tớnh phự hp ca
loi thit k NC trong tng trng hp.
T!ơng
quan"
Cắt
ngang"
Bệnh
Chứng"
Thuần

tập"
" Điều tra bệnh hiếm
" Điều tra các nguy cơ hiếm
" Kiểm định ảnh h!ởng nhiều
mặt của yếu tố nguy cơ
" Xem xét liên quan giữa bệnh,
phơi nhiễm theo thời gian
" Tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc
" Điều tra các bệnh có thời gian
ủ bệnh kéo dài
Phân loại thiết kế nghiên cứu
Theo loại
hình NC!
Theo bản
chất NC!
Theo loại
thiết kế NC!
Hai phng phỏp tip cn
thng gp trong nghiờn cu
! Phng phỏp suy
din, ngoi suy
(deductive)


! Phng phỏp quy
np
(inductive)

3
Phương pháp ngoại suy

(chủ nghĩa
thực chứng - positivistic)

!  Vấn đề NC là hiện hữu (có thật)
!  Mục đích của NC là quan sát và đo
lường tầm cỡ của vấn đề NC,
!  NC thường bắt đầu bằng việc hình
thành giả thuyết sau đó chứng minh
giả thuyết bằng các test TK thích hợp.
# Nghiên cứu định lượng
•  Tất cả những gì không thể quan sát và đo lường
trực tiếp (như- sự xúc cảm) là không thích hợp với
phương pháp nghiên cứu này.
Phương pháp quy nạp
(chủ nghĩa tự
nhiên - naturalistic)

!  Sự hiện hữu của vấn đề NC chỉ là
tương đối.
!  Mỗi người có thể có cách nhìn nhận
khác nhau về sự tồn tại và độ lớn
của vấn đề này.
!  Mục đích của NC là phát hiện những
nhận thức khác nhau này và lý giải
tại sao có sự khác biệt đó.
!  Hình thành kết luận, giả thuyết từ
các phát hiện này
# Nghiên cứu định tính
Khác nhau về chọn mẫu
Quần thể

Mẫu
Lựa chọn
ngẫu nhiên
Ngoại suy ra
quần thể NC
thông qua
các tham số
mẫU
Quần thể
Mẫu

Lựa
chọn có
chủ đích
Kết luận về
quần thể
thông qua ý
kiến của đối
tượng NC
Định lượng Định tính
(Bao nhiêu? Bằng nào?) Cái gì? Như thế nào? Tại sao?
QUẦN THỂ ĐÍCH
Quần thể
nghiên cứu
Mẫu
Tham số quần thể
(µ, σ, P
)
Mẫu xác suất
$ 

Ngẫu nhiên đơn
$ 
Ngẫu nhiên hệ thống
$ 
Mẫu phân tầng
$ 
Mẫu chùm
$ 
Mẫu nhiều bậc
Mẫu không xác suất
$ 
Mẫu kinh nghiệm
$ 
Mẫu thuận tiện
$ 
Mẫu chỉ tiêu
$ 
Mẫu có mục đích.
Chọn
mẫu
Ước lượng
•  Điểm
•  Khoảng
Kiểm định
giả thuyết
Suy luận
thống kê
(chỉ áp
dụng cho
mẫu xác

suất với
cỡ mẫu
đủ lớn)
Kết luận ngoại suy
Các test
thống kê
Gía trị p

Lựa chọn
Mô tả các tham số mẫu
(
trình bày kết quả nghiên cứu)

Tham số mẫu
( , s, p )
Biến số
Thống kê
mô tả
Thống kê suy luận
4
Mẫu trong nghiên cứu định tính
Quần thể
Vấn đề
Mẫu 1 Mẫu 4
Mẫu 2 Mẫu 3
Kiểm tra chéo
để hiểu sâu sắc
về vấn đề và ý
kiến của các
đối tượng NC

Tại sao?
Phương pháp kiểm tra chéo thông tin
Quần thể
Vấn đề
Phỏng
vấn
Vẽ bản đồ
Quan sát
Thảo luận
Kiểm tra tính
trung thực của
thông tin
Tại sao?
Đinh nghĩa NC định tính
!  Là sự hiểu biết về thế giới phức tạp thông
qua quan điểm của những con người sống
trong đó
!  Quan tâm đến sự hiểu biết của những đối
tượng được nghiên cứu
!  Tôn trọng bản chất tự nhiên của sự vật
(Jones R. Why do qualitative research? BMJ 1995;
311:2)
Các điểm cơ bản về NC định tính
!  Nó thừa nhận có các cách lý giải khác nhau về thế
giới, về một hiện tượng.
!  Nghiên cứu được dẫn dắt bởi kinh nghiệm của đối
tượng nghiên cứu hơn là của người nghiên cứu, vì
vậy câu hỏi nghiên cứu thường dưới dạng mở.
!  Thường kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu
thích hợp với từng câu hỏi nghiên cứu

!  Là phương pháp chặt chẽ và có hệ thống
!  Kết quả nghiên cứu có thể kết luận cho những tr-
ường hợp tương tự như-ng không thể ngoại suy
cho quần thể.
5
Mối liên quan giữa NC Định tính và
nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu
Định lượng
Nghiên cứu
Định tính
Phê phán
Nhận xét
Phân tích
Giải thích
Thực chứng
Bằng chứng
Phân biệt TLN trọng tâm và PV nhóm
?
?


NC định lượng

NC định tính

Định
nghĩa
-  Đo lường kích thước,
độ lớn, sự phân bố,

kết hợp của các biến
số
-  Xác định, thăm dò một số yếu số giúp
ta hiểu sâu sắc về bản chất, nguyên
nhân, các yếu tố ảnh hưởng của vấn
đề
Câu hỏi -  Bao nhiêu? Bằng nào? -  Cái gì? Tại sao? Như thế nào?
Ưu
điểm
-  Độ chính xác có thể
cao hơn do có các
công cụ đo lường
chuẩn xác
-  Có các phương pháp
phân tích chuẩn, do đó
có vẻ thuyết phục hơn
-  Thường áp dụng cho các nghiên cứu,
đánh giá có sự tham gia của cộng
đồng, do vậy nghiên cứu thường sát
thực tế hơn.
-  Thường là bước thăm dò cho nghiên
cứu định lượng, hoặc kết hợp với
nghiên cứu định lượng.
Nhược
điểm
-  Phức tạp cần phải
chọn mẫu ngẫu nhiên,
cỡ mẫu đại diện
-  Chọn mẫu và cỡ mẫu không quan
trọng lắm nếu là NC thăm dò, tuy

nhiên phải chọn đúng đối tượng.
Nghiên cứu định lượng và định tính


NC định lượng

NC định tính

Loại kỹ
thuật thu
thập SL
-  Đo lường, thăm khám,
xét nghiệm, số liệu có
sẵn, dùng bộ câu hỏi
-  Phỏng vấn sâu, thảo luận
nhóm, vẽ bản đồ, quan sát,
chụp ảnh, ghi nhật ký
Công cụ
cần thiết
-  Phương tiện kỹ thuật,
Bệnh án, bộ câu hỏi
-  Được thiết kế chuẩn,
thường có cấu trúc sẵn
-  Phiếu hỏi, bảng hướng dẫn thảo
luận, máy ảnh, máy ghi âm
-  Chỉ thiết kế ý chính, người thu
thập số liệu dựa vào đó để khai
thác số liệu
Người thu
thập số

liệu
-  Có thể sử dụng người
ít có kinh nghiệm
nghiên cứu sau đó tập
huấn và giám sát tốt.
-  Phải là người có kinh nghiệm
thu thập số liệu định tính do
phải có khả năng điều hành
thảo luận, phỏng vấn và khai
thác thông tin.
Nghiên cứu định lượng và định tính
6
ti no di õy nờn ỏp dng
phng phỏp nghiờn cu nh tớnh?
! Thc trng v mt s yu t nh hng n tỡnh
trng dinh dng ca tr em di 5 tui ti
huyn A nm 2009.
! No phỏ thai ca tr em v thnh niờn: thc
trng v gii phỏp.
! ỏnh giỏ hiu qu ca mt phỏc iu tr lao
mi trờn bnh nhõn mc lao.
! ỏnh giỏ tỡnh trng ụ nhim mụi trng ti khu
vc dõn c xung quanh nh mỏy X.
Phân loại thiết kế nghiên cứu
KH
cơ bản
NC ứng
dụng
Theo loại
hình NC!

Theo bản
chất NC!
Theo loại
thiết kế NC!
Định
tính
Định
l!ợng
Dọc Ngang
Quan sát Can thiệp
Bệnh
chứng
Thuần
tập

tả
Phân
tích
Lâm
sàng
Cộng
đồng
NC hành
động
Giá trị của test
chẩn đoán
Nghiên cu dch t hc!
NC quan sát!
NC can thip!
Thông tin

quần thể !
Thông tin
cá thể!
NC
t$ơng
quan !
NC mô tả !
NC phân
tích !
NC !
t$ơng
quan !
Ví dụ về NC T!ơng quan
(thông tin quần thể)
Hàm l$ợng muối tiêu thụ (kg/ng$ời/năm)!
Tỷ lệ chết/100.000 dân!
7
Ví dụ khác về
Nghiên cứu T$ơng quan!
1. L!ợng thuốc lá tiêu thụ/đầu ng!ời dân/năm
và tỷ lệ ung th! phổi của dân trong cộng
đồng đó.
2. Số l!ợng hồng cầu trung bình/ml máu liên
quan đến độ cao nơi sống của họ so với mặt
biển.
3. Hàm l!ợng thịt tiêu thụ/đầu ng!ời dân/năm
và tỷ lệ bệnh ung th! trực tràng của ng!ời
dân trong đất n!ớc đó
Bệnh
hiếm!

Bệnh
phổ biến!
1 ca
bệnh
hiếm!
Chùm
bệnh
hiếm!
Loạt
bệnh
nhân!
NC cắt
ngang!
Nghiên cu dch t hc!
NC quan sát!
NC can thip!
Thông tin
quần thể !
Thông tin
cá thể!
NC !
t$ơng
quan !
NC mô tả !
NC phân
tích !
NC cắt
ngang!
Nghiên cứu Cắt ngang!
n!b+d!a+c!

c+d!d!c!E!
a+b!b!a!E!
D!D!
a: phơi nhiễm và có bệnh
b: phơi nhiễm nh!ng không có bệnh
c: không phơi nhiễm nh!ng có bệnh
d: không phơi nhiễm và không bệnh
N
Chọn mẫu
ngẫu nhiên
n
E
E!
D
D
D
D
ED!
ED!
ED!
ED!
D
D!
E
E
E
E
ED!
DE!
DE!

ED!
Phân biệt giữa nghiên cứu Loạt
bệnh và nghiên cứu Cắt ngang!
* o *o*
o*oo * * o * o
*o* o* *o*o o
o*oo*o**o*o*
o* oo * o *
oo* o
Nghiên cứu
cắt ngang
* * *
* * * * ** *
** * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * ** *
* * * *
Nghiên cứu
loạt bệnh
* Ng!ời có
bệnh
o Ng!ời bình
th!ờng
Tính đ!ợc
tỷ lệ bệnh
Không tính
đ!ợc tỷ lệ bệnh
8
Ví dụ khác về
Nghiên cứu Cắt ngang!

% Xác định tỷ lệ mắc bệnh phụ khoa và 1 số
yếu tố nguy cơ ảnh h!ởng đến mắc bệnh phụ
khoa cho phụ nữ vùng Đồng Tháp M!ời năm
2003
% Nhận thức và thực hành về nuôi con bằng sữa
mẹ của các bà mẹ có con d!ới 5 tuổi tại
huyện Tuần Giáo, Lai Châu trong năm 2002.
Ưu, nh$ợc điểm của
Nghiên cứu Cắt ngang!
1. Cho biết đ!ợc tỷ lệ của 1 hiện t!ợng quan tâm,
hoặc giá trị trung bình của 1 tham số trong 1 quần
thể (ví dụ tỷ lệ suy dinh d!ỡng, chiều cao trung
bình)
2. Không cho phép nghiên cứu tỷ lệ mới mắc
3. Cả yếu tố nhân và quả đ!ợc quan sát cùng 1 lúc
nên đôi khi không phân biệt rõ đâu là nhân, đâu là
quả,
4. Chỉ giúp cho việc hình thành giả thuyết
5. Với bệnh hiếm, cỡ mẫu nghiên cứu phải rất lớn
Thuần
tập!
Bệnh
chứng!
Bệnh
hiếm!
Bệnh
phổ biến!
1 ca
bệnh
hiếm!

Chùm
bệnh
hiếm!
Loạt
bệnh
nhân!
NC cắt
ngang!
Nghiên cu dch t hc!
NC quan sát!
NC can thip!
Thông tin
quần thể !
Thông tin
cá thể!
NC!
t$ơng
quan !
NC mô tả !
NC phân
tích !
Bệnh
chứng!
Quần thể
nghiên cứu









Nghiên cứu Bệnh - Chứng
Nhóm
bệnh
Nhóm
chứng
E
E
ED!
ED!
ED!
ED!
E
Quá khứ
(hồi cứu)
Thời điểm
nghiên cứu
E
Quần thể
nghiên cứu
Quần thể
đối chứng
9
Phân tích số liệu trong NC
Bệnh - Chứng!
a: có bệnh và có phơi nhiễm
b: không bệnh nh!ng có phơi nhiễm
c: có bệnh nh!ng không phơi nhiễm

d: không bệnh và không phơi nhiễm
Chứng!Bệnh!
n!b+d!a+c!
c+d!d!c!E!
a+b!b!a!E!
Tỷ suất chênh: OR =
a b
:
c d
a.d

b.c
=
Ưu, nh$ợc điểm của
Nghiên cứu Bệnh Chứng!
! Thực hiện t!ơng đối nhanh, ít tốn kém
! Là nghiên cứu dọc vì có thể hỏi về nhiều mốc thời
gian trong quá khứ,
! Thích hợp khi nghiên cứu các bệnh hiếm,
! Cho phép kiểm định một giả thuyết đã đ!ợc hình
thành từ nghiên cứu cắt ngang,
! Khó lựa chọn nhóm đối chứng và dễ gặp sai số nhớ
lại
! Không tính đ!ợc tỷ lệ mắc bệnh
! Không thích hợp với các phơi nhiễm hiếm
Hồi
cứu!
T$ơng
lai!
Bệnh

hiếm!
Bệnh
phổ biến!
1 ca
bệnh
hiếm!
Chùm
bệnh
hiếm!
Loạt
bệnh
nhân!
NC cắt
ngang!
Thuần
tập!
Bệnh
chứng!
Nghiên cu dch t hc!
NC quan sát!
NC can thip!
Thông tin
quần thể !
Thông tin
cá thể!
NC !
t$ơng
quan !
NC mô tả !
NC phân

tích !
Thuần tập T$ơng lai!
E
E
D
D
D
D
ED!
ED!
ED!
ED!
Đánh giá
kết quả NC
(2000)
Thời điểm
nghiên cứu
(1990)
Ng!ời
không

bệnh
Quần
thể
Theo dõi dọc =#
Theo dõi dọc =#
10
Thuần tập Hồi cứu!
&=== Hồi cứu
Thời điểm

nghiên cứu
Đánh giá kết
quả NC
E
E
D
D
D
D
ED!
ED!
ED!
ED!
Ng!ời
không

bệnh
Quần
thể
Phân tích số liệu trong NC
Thuần tập!
a: có bệnh và có phơi nhiễm
b: không bệnh nh!ng có phơi nhiễm
c: có bệnh nh!ng không phơi nhiễm
d: không bệnh và không phơi nhiễm
Nguy cơ t!ơng đối: RR =
a c
:
a+b c+d
D!D!

n!b+d!a+c!
c+d!d!c!E!
a+b!b!a!E!
Ưu, nh$ợc điểm của
Nghiên cứu Thuần tập!
' Có giá trị khi nghiên cứu ảnh h!ởng của các phơi nhiễm
hiếm gặp.
' Làm sáng tỏ mối quan hệ về thời gian giữa phơi nhiễm
và bệnh vì là nghiên cứu theo dõi dọc các đối t!ợng ch!a
bị bệnh.
' Cho phép tính toán trực tiếp tỷ lệ mới mắc bệnh ở cả hai
nhóm có và không phơi nhiễm.
' Không có hiệu quả khi đánh giá các bệnh hiếm gặp,
' Rất tốn kém về kinh phí và thời gian nếu là thuần tập t!
ơng lai.
' Hay gặp sai số do đối t!ợng bỏ cuộc trong quá trình
nghiên cứu.
Lâm
sàng!
Cộng
đồng!
Thử
nghiệm !
Bệnh
hiếm!
Bệnh
phổ biến!
1 ca
bệnh
hiếm!

Chùm
bệnh
hiếm!
Loạt
bệnh
nhân!
NC cắt
ngang!
Thuần
tập!
Bệnh
chứng!
Hồi
cứu!
T$ơng
lai!
Nghiên cu dch t hc!
NC quan sát!
NC can thip!
Thông tin
quần thể !
Thông tin
cá thể!
NC !
t$ơng
quan !
NC mô tả !
NC phân
tích !
Phòng

bệnh !
11
Can thiệp phòng bệnh!
' Thực nghiệm tiến hành trên cộng đồng nhằm
phòng ngừa bệnh xuất hiện trong cộng đồng
(phòng bệnh cấp 1 nh! sử dụng vac xin, bao
phủ muối i ốt, giáo dục sức khoẻ ) nên còn gọi
là can thiệp cộng đồng.
' Đối t!ợng nghiên cứu là tất cả c! dân sinh sống
trong cộng đồng đ!ợc quan tâm không kể là có
bệnh hay không có bệnh nghiên cứu.
' Có nhiều cách tiến hành thiết kế nghiên cứu nh!
ng có giá trị và phổ biến nhất là can thiệp cộng
đồng có đối chứng, tuy nhiên đơn giản và dễ
thực hiện nhất là can thiệp tr!ớc - sau.
Thử nghiệm lâm sàng.
' Nghiên cứu th!ờng đ!ợc tiến hành trong bệnh viện
nhằm so sánh hiệu quả điều trị của 2 hay nhiều
ph!ơng án điều trị. Đây cũng là nghiên cứu về mối
quan hệ nhân quả mà nhân ở đây là ph!ơng án
điều trị và quả là hiện t!ợng khỏi hoặc không khỏi
bệnh.
' Có nhiều cách thiết kế thử nghiệm lâm sàng: ngẫu
nhiên hoặc không ngẫu nhiên, có đối chứng hoặc
không có đối chứng.
' Một thử nghiệm lâm sàng đ!ợc đánh giá cao là thử
nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
S thử nghiệm lâm sàng ngẫu
nhiên có nhóm chứng
Phõn b

ngu nhiờn


Tng s
bnh
nhõn

Can thip mi
Can thip c (hoc
dựng Placebo)
Nhúm
NC
T l
khi
Nhúm
chng

T l
khi

S thử nghiệm bắc cầu
Phõn b tựy ý
Tng s bnh nhõn
Can thip mi
Can thip c (hoc
dựng Placebo)
T l khi

Ln iu tr
th nht

Can thip mi
Can thip c (hoc
dựng Placebo)
Ln iu tr
th hai
Nhúm B

Nhúm B

Nhúm A

Nhúm A

T l khi

T l khi

T l khi

12
Bảng 2 x 2 trong NC ghép cặp
Tr!ớc điều trị
Tổng
Thấp BT
Sau điều
trị
Thấp
a b a + b
BT
c d c + d

Tổng
a + c b + d
;
c
b
OR =
Ví dụ: Thử nghiệm LS so sánh tr!ớc - sau"
cb
cb
+

=
2
2
)(

Bảng 2 x 2 trong NC ghép cặp
Chứng!
Tổng
Có NC Không NC
Bệnh! Có NC
a b a + b
Không NC
c d c + d
Tổng
a + c b + d Số cặp
;
c
b
OR =

Ví dụ: Nghiên cứu bệnh chứng ghép cặp"
cb
cb
+

=
2
2
)(

Phân tích số liệu trong NC Bệnh
Chứng không ghép cặp
Chứng Bệnh
n b + d a + c
c + d d c Không phơi nhiễm
a + b b a Có phơi nhiễm
Tỷ suất chênh: OR =
a b
:
c d
a.d

b.c
=
Phân bổ ngẫu nhiên phân tầng trong TNLS
100 bnh
nhõn
Bazedow
40 nam
60 N

20 nam
20 nam
30 n
30 n
Phõn b
ngu nhiờn
12 bnh nh
8 bnh nng
6 bnh nh
14 bnh nng
12 bnh nh
18 bnh nng
16 bnh nh
14 bnh nng
6 bnh nh
6 bnh nh
4 bnh nng
4 bnh nng
3 bnh nh
3 bnh nh
7 bnh nng
7 bnh nng
6 bnh nh
6 bnh nh
9 bnh nng
9 bnh nng
8 bnh nh
8 bnh nh
7 bnh nng
7 bnh nng

13
Thử nghiệm cộng đồng. !
" Thử nghiệm tiến hành tại thực địa nhằm can
thiệp vào một nguy cơ nhất định để phòng
bệnh cấp I (nh! giáo dục dinh d!ỡng nhằm
giảm cholesterol trong máu phòng nhồi máu
cơ tim) hoặc phòng bệnh cấp II sau sàng
tuyển (nh! chăm sóc y tế, dùng thuốc giữ
huyết áp để không tăng quá, hạn chế tai biến
mạch máu não.
" Thử nghiệm thực địa không phải áp dụng cho
tất cả mọi ng!ời trong cộng đồng, không cần
có nhóm chứng.
Can thiệp cộng đồng có nhóm chứng
So sỏnh trc can
thip (p>0,05)
So sỏnh sau can
thip (p<0,05)
Nhúm Can
thip (trc
can thip)
Nhúm Can
thip (sau can
thip)
Bin i do can thip
Nhúm Chng
(trc can
thip)
Nhúm Chng
(sau can

thip)
Bin i khụng do can thip
Ch s hiu
qu can thip
Đánh giá hiệu quả can thiệp!
! Khái niệm Chỉ số hiệu quả:

- Chỉ số hiệu quả nhóm can thiệp = (P
tct
- P
sct
)/P
tct

- Chỉ số hiệu quả nhóm chứng = (P
tc
- P
sc
)/P
tc

! Khái niệm Chỉ số hiệu quả can thiệp:
(Chỉ số hiệu quả nhóm can thiệp)
=
(Chỉ số hiệu quả nhóm chứng)
Ví dụ về chỉ số hiệu quả can thiệp
! Nhóm can thiệp:
$ Tỷ lệ BM thực hành nuôi con tốt tr!ớc can thiệp: 40%
$ Tỷ lệ bà mẹ thực hành nuôi con tốt sau can thiệp: 70%
! Nhóm đối chứng:

$ Tỷ lệ BM thực hành nuôi con tốt tr!ớc can thiệp: 30%
$ Tỷ lệ bà mẹ thực hành nuôi con tốt sau can thiệp: 55%
# (Can thiệp - Chứng) sau CT: 70% - 55% = 15%
# CT (sau CT) - CT (tr!ớc CT) = 70% - 40% = 30%
# Chứng (sau CT) - Chứng (tr!ớc CT) = 55% - 30% = 25%
# Tác động quy thuộc do CT = 30 25 = 5%
# Hóy tính chỉ số hiệu quả can thiệp:!
14
!
!
!
!
!
!
!
!
Cú th lng ghộp nhiu thit k trong 1 NC
Tr em ti
Trng
tiu hc
c chn
Tr khụng
b sõu rng
Tr b sõu
rng
Nhúm
Chng
Nhúm
Bnh
Cú phi

nhim
Khụng
phi nhim
Cú phi
nhim
Khụng
phi nhim
Nhúm can thip
(trc can thip)
Nhúm chng
(trc can thip)
Nhúm can thip
(sau can thip)
Nhúm chng
(sau can thip)
Nghiờn cu ct ngang +
Nghiờn cu nh tớnh
Nghiờn cu Bnh Chng
+ Nghiờn cu nh tớnh
Nghiờn cu
can thip
Hỡnh thnh
gi thuyt
Chng minh
gi thuyt
Kim nh
gi thuyt
A: Thích hợp với NC thực nghiệm, can thiệp: ng!ời NC chủ động đ!
a yếu tố nguy cơ hoặc can thiệp vào để xem xét tác động.
B: Thích hợp với NC thuần tập khi chỉ có yếu tố nguy cơ xuất hiện

C: Thích hợp để làm NC cắt ngang, bệnh chứng và cả thuần tập hồi
cứu, t!ơng lai hoặc kết hợp hồi cứu và t!ơng lai vì cả yếu tố nguy
cơ và bệnh đều đã xuất hiện.
D: Thích hợp để làm nghiên cứu bệnh chứng. Tuy nhiên, sai số nhớ
lại rất hay gặp trong tr!ờng hợp này
Nghiên cứu và mối liên quan với
phơi nhiễm và bệnh tật
Phơi nhiễm!
Bệnh!
A! B! C! D!
áp dụng của các thiết kế quan sát
T!ơng
quan"
Cắt
ngang"
Bệnh
Chứng"
Thuần
tập"
! Điều tra bệnh hiếm
++++ - +++++ -
! Điều tra các nguy cơ hiếm
++ - - +++++
! Kiểm định ảnh h!ởng nhiều
mặt của yếu tố nguy cơ
+ ++ - +++++
! Xem xét liên quan giữa
bệnh, phơi nhiễm theo thời
gian
++ - + +++++

! Tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc
- - + +++++
! Điều tra các bệnh có thời
gian ủ bệnh kéo dài
- - +++ -

×