Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giáo án công nghệ 10 cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.74 KB, 141 trang )

Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
Ngày soạn: 15/08/2010
Phần 1 : Nông, lâm, ng nghiệp
Tiết 01: Bài 1: bài mở đầu (1 tiết)
I. Mục đích , yêu cầu:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài HS phải:
Hiểu tầm quan trọng của sản xuất Nông, Lâm, Ng nghiệp trong nền kinh tế quốc
dân.
Hiểu và giải thích đợc tầm quan trọng của sản xuất Nông, Lâm, Ng nghiệp ở nớc
ta hiện nay và phơng hớng nhiệm vụ trong thời gian tới.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng t duy, tự nghiên cứu, nhận xét, phân tích so sánh kiến thức.
3. Thái độ:
Hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Vận dụng kiến thức vào cuộc sống, tuyên truyền cộng đồng tham gia hởng ứng.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK, soạn giáo án.
Tự bổ sung kiến thức qua các kênh thông tin.
Phiếu học tập (nội dung thảo luận)
2. Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra mà giáo viên chỉ cho học sinh nhắc lại kiến
thức đã học cấp dới).
3.Dạy bài mới:
GV gii thiu s b v trng trỡnh kin thc s hc ca mụn CN 10 v gii thiu
bi mi. Trc khi vo ni dung, GV t vn :
+ Vỡ sao mụn CN 10 li gii thiu vi chỳng ta v Nụng, Lõm, Ng Nghip?


+ Ti sao ta phi tỡm hiu nhng lnh vc ny?
=> T phn tr li ca HS, GV dn dt: vo ni dung:
Hoạt động Nội dung
GV: Theo em, nc ta cú nhng thun li
no phỏt trin nụng, lõm, ng nghip?
HS: Nờu c:
- Khớ hu, t ai thớch hp cho ST, PT
I. Tm quan trng ca sn xut nụng,
lõm, ng nghip trong nn kinh t
quc dõn:
Giáo án công nghệ lớp 10
- 1 -
Lê Ngọc Hà
Trêng THPT NguÔn ThÞ BÝch Ch©u
của nhiều loại cây trồng và vật nuôi.
- Tính siêng năng cần cù của người nông
dân.
GV: Tìm hiểu thông tin biểu đồ và nhận
xét về sự đóng góp của Nông, Lâm, Ngư
Nghiệp qua các năm.
HS: - Đại diện nêu nhận xét kiến thức.
GV: Nhận xét và bổ sung: Ngoài những
thuận lợi như trên thì VN chúng ta còn có
địa hình, nhiều hệ thống sông ngòi, ao- hồ
cũng góp phần tạo thuận lợi cho sự phát
triển Nông, Lâm, Ngư nghiệp của đất
nước.
- Hoạt động: Yêu cầu HS quan sát, tìm
hiểu thông tin biểu đồ (hình 1.1- SGK) và
nhận xét sự đóng góp của Nông, Lâm,

Ngư nghiệp?
HS: - Các nhóm nhận phiếu và thảo luận,
thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trong
phiếu học tập.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
GV: Theo dõi hoạt động của học sinh và
nhận xét, tổng kết kiến thức trong biểu đồ
(Nếu tính theo tỉ lệ đóng góp qua các năm
so với các ngành khác thì N, L, NN đóng
góp khoảng 1/4 – 1/5).
- Phát phiếu thảo luận yêu cầu HS hoàn
thành nội dung theo nhóm ngồi cùng bàn
học.
- Nêu một số các sản phẩm của Nông,
Lâm, Ngư Nghiệp được sử dụng làm
nguyên liệu cho công nghiiệp chế biến?
- Mời 1, 2 nhóm trình bày kết quả, các
nhóm còn lại theo dõi, so sánh kết quả.
=> Đánh giá bổ sung kiến thức và hoạt
động nhóm của học sinh.
HS: Nêu được:
. Giá trị hàng nông sản tăng do được đầu
tư nhiều(giống, kỹ thuật và phân bón…).
. Tỷ lệ giá trị hàng nông sản giảm vì mức
độ đột phá của nông nghiệp so với các
nghành khác còn chậm.
- Nghe hướng dẫn để thảo luận(so sánh,
1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp vào
cơ cấu tổng sản phẩm trong nước:

- Ngành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp đóng
góp 1/4 – 1/5 vào cơ cấu tổng sản phẩm
trong nước.
2. Ngành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp sản
xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm
cho tiêu dùng trong nước, cung cấp
nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế
biến:
VD:+ Nông nghiệp: Đậu tương, Ngô,
sắn cung cấp cho nhà máy chế biến thực
phẩm cung cấp.
+ Lâm nghiệp: Trồng keo…cung
cấp cho nhà máy giấy.
+ Nuôi trai ngọc làm trang sức, Cá
Tra, cá Ba sa xuất khẩu ra thị trường…
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ líp 10
- 2 -
Lª Ngäc Hµ
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
Phõn tớch).
- i din trỡnh by ý kin
- Lp nhn xột v b sung.
- Yờu cu HS chỳ ý theo dừi ni dung, s
liu trong bng 1 SGK tr li cõu hi:
- Da vo s liu qua cỏc nm ca bng 1
em cú nhn xột gỡ?
- Tớnh t l % ca sn phm nụng, lõm,
ng nghip so vi tng hng hoỏ XK? T
ú cú nhn xột gỡ?
- Hng dn cho HS phõn tớch hỡnh 1.2:

- So sỏnh LLL trong ngnh nụng, lõm,
ng nghip so vi cỏc ngnh khỏc? í
ngha?
=> ỏnh giỏ, hon thin kin thc.
- t vn v mụi trng:
Thụng qua hot ng sn xut cỏc sn
phm nụng, lõm, ng nghip ó gõy nh
hng khụng nh ti mụi trng sinh thỏi
c v mt tớch cc v tiờu cc. Vy em
hóy:
+ Nờu nhng VD thc t chng minh iu
va núi trờn? Nguyờn nhõn v hu qu
ca nú?
Hng dn cho HS phõn tớch hỡnh 1.2:
+ So sỏnh LLL trong nghnh nụng, lõm,
ng nghip so vi cỏc ngnh khỏc? í
ngha?
=> ỏnh giỏ, hon thin kin thc.
- t vn v mụi trng:
Thụng qua hot ng sn xut cỏc sn
phm nụng, lõm, ng nghip ó gõy nh
hng khụng nh ti mụi trng sinh thỏi
c v mt tớch cc v tiờu cc. Vy em
hóy:
+ Nờu nhng VD thc t chng minh iu
va núi trờn? Nguyờn nhõn v hu qu
ca nú?
- HS nghiờn cu ni dung cõu hi SGK
v tr li
=> ỏnh giỏ kin thc.

- Yờu cu HS:
+ Ly VD v 1 s sn phm N, L, NN ó
c XK ra th trng quc t?
- t vn vi cõu hi:
3. Ngnh Nụng, Lõm, Ng Nghip cú vai
trũ quan trng trong sn xut hng hoỏ
xut khu:
4. Tỡnh hỡnh Nụng, Lõm, Ng Nghip
cũn chim trờn 50% tng s lao ng
tham gia vo cỏc ngnh kinh tờ:
II. Tỡnh hỡnh sn xut Nụng, Lõm,
Ng Nghip ca nc ta hin nay:
1. Thnh tu:
a. Sn xut lng thc tng liờn tc.
b. Bc u ó hỡnh thnh mt s
nghnh sn xut hng hoỏ vi cỏc vựng
sn xut tp trung, ỏp ng nhu cu tiờu
dựng trong nc v xut khu.
c. Mt s sn phm ca nghnh Nụng,
Lõm, Ng Nghip ó c xut khu ra
th trng quc t.
VD: Go, c phờ, cỏ tra, cỏ ba sa, tụm,
g
Giáo án công nghệ lớp 10
- 3 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
+ Theo em, tỡnh hỡnh sn xut nụng, lõm,
ng nghip hin nay cũn cú nhng hn ch
gỡ?

+ Ti sao nng sut, cht lng cũn thp?
- Nhn mnh: vy khc phc v hn
ch nhng hu qu khụng tt ti mụi
trng thỡ chỳng ta cn phi quan tõm ti
vic ỏp dng khoa hc k thut mt cỏch
ng b, quan tõm ti VS mụi trng
cng ng trong quỏ trỡnh sn xut.
- Cung cp thụng tin v iu lut bo v
mụi trng(iu 14).
+ Trong thi gian ti, ngnh nụng , lõm,
ng nghip ca nc ta cn thc hin
nhng nhim v gỡ?
+ Lm th no chn nuụi cú th tr
thnh mt nn sn xut chớnh trong iu
kin dch bnh hin nay?
+ Cn lm gỡ cú mt mụi trng sinh
thỏi trong sch trong quỏ trỡnh sn xut
nụng, lõm, ng nghip?
2. Hn ch:(ni dung sgk)
- GDMT: Trỡnh SX cũn thp, cha
ng b, cha khoa hc, cha quan tõm
ti li ớch lõu di nờn quỏ trỡnh sn xut
cũn gõy nh hng ti mụi trng t,
nc, khụng khớ.
III. Phng hng, nhim v phỏt
trin Nụng, Lõm, Ng Nghip nc ta:
(Ni dung SGK)
4. Cng c:
Cho hc sinh tr li cõu hi sỏch giỏo khoa.
5. Dn dũ:

- Hc sinh v nh hc bi
- Tuyờn truyn rng rói ý thc bo v v v sinh mụi trng trong quỏ trỡnh sn
xut, ch bin nụng, lõm, ng nghip ti a phng.
- c trc ni dung bi mi.

Ngày soạn: 20/08/2010
Chơng1 : trồng trọt, lâm nghiệp đại cơng
Tiết 02: Bài 2: khảo nghiệm giống cây trồng (1 tiết)
I . Mục đích , yêu cầu:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài HS phải:
- Trình bày đợc mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
- Nêu đợc nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật , sản xuất
quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.
2. Kĩ năng:
Giáo án công nghệ lớp 10
- 4 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tôn trọng lao động.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK. Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2. Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

1. Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ng nghiệp trong nền kinh tế quốc
dân?
2. Nêu những hạn chế của ngành nông, lâm, ng nghiệp của nớc ta hiện nay. Cho
ví dụ minh hoạ?
3. Nêu những nhiệm vụ chính của sản xuất nông, lâm, ng nghiệp nớc ta trong
thời gian tới?
III/. Dạy bài mới:
Hoạt động Nội dung
GV: Nếu đa giống mới vào SX mà
không qua khảo nghiệm thì kết quả
sẽ nh thế nào?
GV: Vậy mục đích và ý nghĩa của
công tác khảo nghiệm giống là gì?
GV:Giống mới chọn tạo đợc so sánh
với giống nào? Vậy mục đích của TN
so sánh giống là gì?
GV: So sánh về các chỉ tiêu gì?
GV: Em hiểu thế nào là chất lợng
nông sản , cho ví dụ?
I/ Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo
nghiệm giống cây trồng:
1/ Nhằm đánh giá khách quan chính xác và
công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù
hợp với từng vùng và hệ thống luân canh
2/ Cung cấp những thông tin chủ yếu về yêu
cầu kĩ thuật canh tác và hớng sử dụng những
giống mới đợc công nhận
II/ Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống
cây trồng:
1/ Thí nghiệm so sánh giống:

- Mục đích: so sánh giống mới chọn tạo hoặc
nhập nội với giống phổ biến rộng rãi trong SX
đại trà
- Nội dung: so sánh các chỉ tiêu: sinh trởng,
Giáo án công nghệ lớp 10
- 5 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
GV: Tại sao phải khảo nghiệm giống
trên mạng lới quốc gia?
- Kiểm tra lại chất lợng giống
- Chỉ có trung tâm giống quốc gia
mới có khả năng triển khai kiểm tra
trên phạm vi rộng lớn, đa ra các vùng
sinh thái khác để thử khả năng thích
ứng, làm tăng năng suất.
GV: Quan sát hình 2.1 hãy phân tích
cách làm để chọn tạo giống lúa?
GV: Nghiên cứu SGK cho biết mục
đích và phạm vi của thí nghiệm kiểm
tra kĩ thuật?
GV: Tại sao phải bố trí thí nghiệm
kiểm tra kĩ thuật với các giống mới?
GV: Giải thích cách bố trí thí nghiệm
ở hình 2.1 và hình 2.2
- Hình 2.1: cùng nền đất, yếu tố MT
giống nhau, để so sánh giống nào tốt
hơn.
- Hình 2.2: Cung giống, đất nh nhau,
lợng phân bón khác nhau, so sánh

ruộng nào cho kết quả tốt hơn.
GV: Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
nhằm mục đích gì, nội dung nh thế
nào để có hiệu quả?
phát triển, năng suất, chất lợng nông sản, tính
chống chịu với các điều kiện ngoại cảnh.
- Kết quả: nếu giống mới vợt trội so với giống
phổ biến trong sản xuất đại trà thì đợc chọn và
gửi đến trung tâm khảo nghiệm giống quốc gia
để khảo nghiệm giống trên toàn quốc.
2/ Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật:
- Mục đích: Kiểm tra những đề xuất của cơ
quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật gieo
trồng (xác định thời vụ, mật độ, chế độ phân
bón )
- Phạm vi: tiến hành trong mạng lới khảo
nghiệm giống quốc gia
- Nội dung: xác định thời vụ, mật độ gieo
trồng , chế độ phân bón của giống
- Kết quả: xây dựng quy rình kĩ thuật gieo trồng
để mở rộng SX ra đại trà
3/ Thí nghiệm SX quảng cáo:
- Mục đích: để tuyên truyền đa giống mới vào
sản xuất đại trà
-Nội dung: triển khai trên diện tích lớn, cần tổ
chức hội nghị đầu bờ để khảo sát đánh giá kết
quả. Đồng thời cần phổ biến trên các phơng tiện
thông tin đại chúng để mọi ngời đều biết về
giống mới
4. Củng cố:

Giáo án công nghệ lớp 10
- 6 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
Hoàn thành phiếu học tập:
Các loại thí nghiệm Mục đích Nội dung Kết quả
1. TN so sánh giống
2. TN kiểm tra kĩ thuật
3. TN sản xuất quảng cáo
5. Bài tập về nhà:
Trả lời các câu hỏi trong SGK

Ngày soạn: 25/08/2009
Tiết 03: Bài 3 - 4: sản xuất giống cây trồng
I. Mục đích , yêu cầu:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết đợc mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng
- Biết đợc trình tự và quy trình sản xuất giống cây trồng
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh.
3. Thái độ:
Thấy đợc tầm quan trọng của công tác sản xuất giống cây trồng, có ý thức hơn
trong cuộc sống thực tiển.
Có ý thức tôn trọng lao động.
iii. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2. Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài

iii. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trớc khi đem vào
sản xuất đại trà?
- Thí nghiệm so sánh giống nhằm mục đích gì? Tiến hành nh thế nào?
- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo nhằm mục đích gì? Cách làm nh thế nào?
Giáo án công nghệ lớp 10
- 7 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
3. Dạy bài mới:
Hoạt động Nội dung
GV: Giải thích các thuật ngữ: độ
thuần chủng, sức sống, tính trạng của
giống
Quan sát hình 3.1 cho biết hệ thống
SX giống cây trồng bắt đầu và kết
thúc khi nào? Gồm mấy giai đoạn?
GV: Thế nào là hạt SNC?
GV: Tại sao hạt giống SNC cần đợc
SX tại các TT sản xuất giống chuyên
trách?
GV phân biệt 3 loại hạt giống và yêu
cầu HS vẽ sơ đồ hình 3.1 vào vở
GV: Căn cứ vào đâu để xây dựng quy
trình sản xuất giống cây trồng?
HS: Dựa vào phơng thức sinh sản của
cây trồng. (tự thụ phấn hoặc thụ phấn
chéo)

I/ Mục đích của công tác SX giống cây trồng
1. Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và
tính trạng điển hình của giống
2. Tạo ra số lợng giống cần thiết để đa raâtsanr
xuất đại trà.
3. Đa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất
II. Hệ thống SX giống cây trồng:
1. Giai đoạn 1: SX hạt giống siêu nguyên
chủng:
- Hạt giống siêu nguyên chủng là hạt giống có
chất lợng và độ thuần khiết rất cao
- Nhiệm vụ giai đoạn 1: duy trì, phục tráng và
sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng
- Phạm vi: thực hiện ở các xí nghiệp, các trung
tâmâtsanr xuất giống chuyên trách.
2. Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống nguyên
chủng từ siêu nguyên chủng
- Hạt giống nguyên chủng là hạt giống chất l-
ợng cao đợc nhân ra từ hạt giống siêu nguyên
chủng
- Giai đoạn này tiến hành ở các công ty hoặc
các trung tâm giống cây trồng
3. Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xác nhận:
- Hạt giống xác nhận đợc nhân ra từ hạt giống
nguyên chủng để cung cấp cho nông dân sản
xuất đại trà
- Đợc thực hiện ở các cơ sở nhân giống liên kết
giữa các công ti, trung tâm và cơ sở SX
III/ Quy trình sản xuất giống cây trồng:
1/ Sản xuất giống cây trông nông nghiệp:

a/ Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn:
* Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp
giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì
Giáo án công nghệ lớp 10
- 8 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
GV giới thiệu có 2 loại quy trình SX
GV: Phân tính hình 3.2 để trình bày
cách SX hạt giống theo sơ đồ duy trì?
GV: Hình 3.2: tại sao năm thứ 1 có
hạt SNC rồi mà năm thứ 2 lại phải
chọn hạt SNC?
- Để tăng số lợng đồng thời loại bỏ
những cây xấu
GV: Phân tính hình 3.3 để trình bày
cách SX hạt giống theo sơ đồ phục
tráng?
GV: Tại sao sơ đồ hình 3.3 có 2
nhánh song song? là TN so sánh và
nhân giống sơ bộ?
- Để tiết kiệm thời gian. Do VLKĐ
ko rõ nguồn gốc nên phải phục tráng.
Nếu sơ bộ kết quả tốt, đem sản xuất
luôn (nhánh 1) còn nếu đem so sánh
với VLKĐ mà kết quả nhánh 2 hơn
nhánh 1 thì huỷ nhánh 1 tạo SNC
GV: Dựa vào 2 sơ đồ trên hãy so
sánh quy trình SX giống theo sơ đồ
duy trì và phục tráng ?

GV: Phân tích hình 3.4 và 3.5
quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì:
+ Năm thứ 1: Gieo hạt SNC, chọn cây u tú
+ Năm thứ 2: Hạt của cây u tú gieo thành từng
dòng. Chọn các dòng đúng giống, thu hoạch
hỗn hợp hạt. những hạt đó đợc gọi là hạt SNC
+ Năm thứ 3: Nhân giống nguyên chủng từ
giống siêu nguyên chủng
+ Năm thứ 4: Sản xuất hạt giống xác nhận từ
giống nguyên chủng
* Các giống nhập nội, các giống bị thoái hoá
thìâtsanr xuất theo sơ đồ phục tráng:
+ Năm thứ 1: Gieo hạt của VLKĐ cần phục
tráng, chọn cây u tú
+ Năm thứ 2 : Đánh giá dòng lần 1:
Gieo hạt cây u tú thành dòng, chọn hạt của 4-5
dòng tốt nhất để gieo ở năm thứ 3
+ Năm thứ 3: Đánh giá dòng lần 1:
hạt của dòng tốt nhất đợc chia làm 2 để nhân sơ
bộ và so sánh giống. Hạt thu đợc là hạt SNC đã
đợc phục tráng
+ Năm thứ 4: Nhân hạt giống NC từ hạt SNC
+ Năm thứ 3: sản xuất hạt giống xác nhận từ
hạt giống NC.
GV giải thích khái niệm thụ phấn
chéo (đặc điểm, u, nhợc) và lấy ví dụ
về 1 vài đối tợng thụ phấn chéo
GV: Phân tích hình 4.1 để làm rõ quy
trính sản xuất giống ở cây trồng thụ
phấn chéo

b/ Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo:
- Vụ thứ nhất:
+ Chọn ruộng SX giống ở khu cách li, chia
thành 500 ô
+ Gieo hạt của ít nhất 3000 cây giống SNC vào
các ô
+ Mỗi ô chọn 1 cây đúng giống, thu lấy hạt và
Giáo án công nghệ lớp 10
- 9 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
GV giải thích thuật ngữ nhân giống
vô tính
GV yêu cầu HS trình bày các giai
đoạn SX giống và so sánh với các
quy trình SX khác, giải thích vì sao
có sự sai khác đó?
GV: Cây rừng có những điểm gì khác
cơ bản với cây trồng ? Từ đó cho biết
cách SX giống cây rừng?
gieo thành 1 hàng ở vụ tiếp theo
- Vụ thứ 2: Đánh giá thế hệ chọn lọc:
+ Loại bỏ tất cả các hàng không đạt yêu cầu và
những cây xấu trên hàng cây đạt yêu cầu trớc
khi tung phấn
+ Thu hạt của các cây còn lại trộn lẫn với
nhau, ta có lô hạt SNC
- Vụ thứ 3: Nhân hạt giống SNC ở khu cách li.
Loại bỏ các cây không đạt yêu cầu trớc khi
tung phấn

Thu hạt của các cây còn lại, ta đợc lô hạt
nguyên chủng
- Vụ thứ 4: nhân hạt giống NC ở khu cách li.
Loại bỏ cây xấu trớc khi tung phấn. Hạt của cây
còn lại là hạt xác nhận
b/ Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô
tính. Đơc tiến hành qua 3 giai đoạn:
- GĐ1: Chọn lọc duy trì thế hệ vô tính đạt tiêu
chuẩn cấp SNC
- GĐ2: Tổ chức SX vật liệu giống cấp NC từ
SNC
- GĐ3: SX vật liệu giống đạt tiêu chuẩn thơng
phẩm từ giống NC
2/ Sản xuất giống cây rừng:
- Chọn những cây trội, khảo nghiệm và chọn
lấy các cây đạt tiêu chuẩn để xây dựng rừng
giống hoặc vờn giống
- Lấy hạt giống từ rừng giống hoặc vờn giống
SX cây con để cung cấp cho SX
- Giống cây rừng có thể nhân ra bằng hạt hoặc
bằng công nghệ nuôi cấy mô và giâm hom
4. Củng cố:
- Tại sao hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng cần đợc SX tại các cơ sở SX
giống chuyên nghiệp?
- Căn cứ vào đâu để xây dựng quy trình sản xuất giống cây trồng?
Giáo án công nghệ lớp 10
- 10 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
- So sánh quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và phục tráng?

5. Bài tập về nhà:
Trả lời các câu hỏi trong SGK

Ngày soạn: 06/09/2010
Tiết 04: Bài 5 : Thực hành: xác định sức sống của hạt
i. Mục đích , yêu cầu:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài HS phải:
- Xác định đợc sức sống của hạt 1 số cây trồng nông nghiệp.
- Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
2.Kĩ năng:
Rèn luyện tính cẩn thận, kéo léo có ý thức tổ chức kỉ luật trật tự
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
ii. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK. Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ thí nghiệm
GV phân nhóm thực hành
GV cần làm thử các thao tác thí nghiệm trớc khi lên lớp.
2. Chuẩn bị của trò:
Đọc trớc nội dung bài thực hành để hình dung các thao tác tiến hành
iii. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cách sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo? Cho biết cáchâtsanr
xuất giống cây rừng?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành
* GV nêu mục tiêu bài thực hành.
* GV giới thiệu quy trình thực hành.

* GV hớng dẫn HS ghi kết quả và tự nhận xét kết quả thực hành.
Giáo án công nghệ lớp 10
- 11 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
Hoạt động 2: Tổ chức, phân công nhóm:
* Phân mỗi tổ là 1 nhóm ( 3 nhóm)
* Phân công vị trí thực hành cho mỗi nhóm
Hoạt động 3: Làm thực hành:
* Học sinh tự thực hiện các quy trình thực hành
* GV quan sát các nhóm nhắc nhở HS làm đúng quy trình
- Bớc 1: Lấy 1 mẫu khoảng 50 hạt giống, dùng giấy thấm lau sạch, xếp vào hộp Petri
- Bớc 2: Đổ thuốc thử vào hộp petri sao cho thuốc thử ngập hạt. Ngâm hạt từ 10 - 15
phút
- Bớc 3; Lấy hạt đã ngâm, dùng giấy thấm lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt
- Bớc 4: Dùng panh kẹp chặt hạt, sau đó đặt lên tấm kính, dung dao cắt đôi hạt và quan
sát nội nhũ
+ Nếu nội nhũ bị nhuộm màu là hạt đã chết
+ Nếu nội nhũ không bị nhuộm màu là hạt còn sống
- Bớc 5: Tính tỉ lệ hạt sống:
Tỉ lệ hạt sống A% = (B/C). 100
trong đó: B: số hạt sống
C: tổng số hạt thí nghiệm
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành:
* Các nhóm tự đánh giá
* GV căn cứ kết quả thực hành để đánh giá kết quả giờ học


Ngày soạn: 10/09/2010
Tiết 05: Bài 6 : ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong

nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp (1 tiết)
i. Mục đích , yêu cầu:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài HS phải:
- Biết đợc thế nào là nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phơng pháp này
- Biết đợc quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
2. Kĩ năng:
Giáo án công nghệ lớp 10
- 12 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, liên hệ thực tế
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng vào thực tiển
- Có ý thức tôn trọng khoa học và say sa học tập
iii. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2. Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới bài học
iii. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
Hoạt động Nội dung
GV: Nghiên cu SGK phần I, II cho
biết thế nào là nuôi cấy mô?
GV: Nghiên cứu SGK cho biết cơ sở
khoa học của PP nuôi cấy mô là gì?
GV: Thế nào là tính độc lập, tính

toàn năng của TB TV?
GV: Nêu các yếu tố ảnh hởng khi cây
đâm chồi nảy lộc?
HS: t
0
, độ ẩm, cờng độ ánh sáng, thời
gian chiếu sáng
GV: với nuôi cấy mô : t
o
= 28-30
0
độ ẩm = 60 - 80%, thời gian chiếu
sáng từ 10-12 giờ, các chất dinh d-
ỡng
I/ Khái niệm về phơng pháp nuôi cấy mô tế
bào:
- Kỷ thuật nuôi cấy mô TB là kĩ thuật điều
khiển sự phát sinh hình thái của TB TV 1 cách
định hớng dựa vào sự phân hoá, phản phân hoá
trên cơ sở tính toàn năng của TBTV khi đợc
nuôi cấy tách rời trong điều kiện nhân tạo vô
trùng
II/ Cơ sở khoa học của phơng pháp nuôi cấy
mô tế bào:
- TB thực vật có tính độc lập và tính toàn năng:
+ TB, mô đều chứa hệ gen quy định kiểu gen
của loài đó
+ Nếu nuôi cấy mô TB trong môi trờng thích
hợp và cung cấp đủ chất dinh dỡng gần giống
nh trong cơ thể sống thì mô TB có thể sống, có

khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây hoàn
chỉnh

NP
Giáo án công nghệ lớp 10
- 13 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
GV: Phân biệt quá trình phân hoá và
phản phân hoá TB?
GV: Phân biệt 2 quá trình phân hoá
và phản phân hoá tế bào dới dạng sơ
đồ?
GV: Nêu các PP nhân giống thông
thờng? Hạn chế?
GV: Vậy nuôi cấy mô có ý nghĩa nh
thế nào?
GV: Tiêu chuẩn của VL nuôi cấy?
Tại sao vật liệu khởi đầu thờng là TB
của mô phân sinh? (vì ST, PT mạnh,
cha phân hoá, sạch bệnh)
GV: Theo em có thể khử trùng bằng
cách nào?
HS: Bằng hoá chất: rửa bằng xà
phòng > nớc máy > nớc cất >
HgCl
2
o,1% trong 10 phút
GV: MT dinh dỡng nhân tạo thờng
dùng là môi trờng gì?

GV: Vì sao phải bổ xung chất kích
thích sinh trởng để tạo rễ?
GV: Tại sao không cấy luôn cây vào
vờn ơm mà phải qua môi trờng thích
ứng?
Hợp tử > Tb phôi sinh
Phân hoá TB
Tb phôi sinh > TB chuyên hoá
Phản phân hoá
* Kết luận: Phân hoá và phản phân hoá là con
đờng thể hiện tính toàn năng của TBTV
III/ Quy trình công nghệ nhân giống bằng
nuôi cấy mô tế bào
1/ ý nghĩa: SGK
2/ Quy trình công nghệ:
a/ Chọn vật liệu nuôi cấy:
- Là TB của mô phân sinh (mô cha bị phân hoá
trong các đỉnh sinh trởng của rễ, thân lá) không
bị nhiễm bệnh, đợc trồng trong buồng cách li
b/ Khử trùng:
Phân cắt đỉnh sinh trởng của vật liệu nuôi cấy
thành các phân tử nhỏ, sau đó tẩy rửa bằng nớc
sạch và khử trùng
c/ Tạo chồi trong môi trờng nhân tạo:
Nuôi cấy mẫu trong môi trờng dinh dỡng nhân
tạo để tạo chồi
d/ Tạo rễ:
Khi chồi đạt tiêu chuẩn về chiều cao thì cắt
chồi chuyển sang môi trờng tạo rễ
(MT này có bổ sung chất kích thích sinh trởng)

e/ Cấy cây trong môi trờng thích ứng:
Cấy cây vào môi trờng thích ứng để cây thích
nghi dần với điều kiện tự nhiên
f/ Trồng cây trong vờn ơm:
Khi cây đạt tiêu chuẩn cây giống thì chuyển
cây ra vờn ơm
* 1 số thành tựu
Nhân nhanh đợc nhiều giống cây lơng thực,
giống cây công nghiệp, hoa, cây ăn quả
Giáo án công nghệ lớp 10
- 14 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
4. Củng cố:
- Nêu cơ sở khoa học của phơng pháp nuôi cấy mô tế bào?
- Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô TB? Kể 1
vài thành tựu mà em biết?
5. Bài tập về nhà:
1/ Trả lời các câu hỏi trong SGK
2/ Vẽ sơ đồ hình 6: Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô TB?

Ngày soạn: 25/9/2010
Tiết 06: Bài 7: một số tính chất của đất trồng (1 tiết)
I. Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài HS phải:
- Biết đợc keo đất là gì.
- Biết đợc thế nào là khả năng hấp phụ của đất, thế nào là phản ứng của dung dịch
đất và độ phì nhiêu của đất
2/ Kĩ năng:

Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng đất và áp dụng vào thực tiển sản xuất.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK. Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
II. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu cơ sở khoa học của phơng pháp nuôi cấy mô tế bào?
2.Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô TB? Kể 1 vài
thành tựu mà em biết?
3. Dạy bài mới:
Giáo án công nghệ lớp 10
- 15 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
Hoạt động Nội dung
GV: Thế nào là keo đất?
GV: Hạt keo đợc tạo thành là kết quả
của quá trình phong hoá đá hoặc ng-
ng tụ các phần tử trong dung dịch đất
và quá trình biến hoá xác hữu cơ
trong đất. Do kích thớc của hạt keo
quá bé nên chúng lơ lửng trong đất,
có thể chui qua giấy lọc và chỉ quan
sát đợc cấu tạo của chúng bằng kính
hiển vi điện tử

GV: yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình
keo âm và keo dơng, ghi chú và cho
biết: Tại sao keo đất mang điện?
- Keo đất có mấy lớp ion? Vai trò
của mỗi lớp?
GV có phơng trình:
H
+
NH
4
+
KĐ + (NH
4
)
2
SO
4
> KĐ
H
+
NH
+
4
+ H
2
SO
4
GV: Cho biết cơ sở của sự trao đổi
dinh dỡng giữa đất và cây trồng?
HS: Các ion trong dung dịch đất và

trên bề mặt hạt keo luôn ở thế cân
bằng, khi bón phân thì thế cân bằng
đó bị phá vỡ. Một số ion ở bề mặt
keo đi vào dung dịch và chúng đợc
thay thế bằng các ion trong dung
dịch đất, đây là cơ sở của hiện tợng
trao đổi ion
GV: Từ PT hãy giải thích khả năng
hấp phụ của đất? ý nghĩa của khả
năng hấp phụ?
GV: Thế nào là phản ứng của dung
I/ Keo đất và khả năng hấp phụ của đất
1/ Keo đất:
a/ Khái niêm về keo đất:
Là những phân tử có kích thớc khoảng dới 1
micromet, không hoà tan trong nớc mà ở trạng
thái huyền phù
b/ Cấu tạo keo đất:
Gồm:
- 1 nhân
- 3 lớp ôn:
+ Lớp ion quyết định điện
+ Lớp ion bất động
+ Lớp ion khuếch tán
- Lớp ion khuếch tán có khả năng trao đổi ion
với các ion của dung dịch đất. Đây là cơ sở của
sự trao đổi dinh dỡng giữa đất và cây trồng
2/ Khả năng hấp phụ của đất:
Là khả năng đất giữ lại các chất dinh dỡng, các
phân tử nhỏ, hạn chế sự rửa trôi của chúng dới

tác động của nớc ma, nớc tới
II/ Phản ứng của dung dịch đất:
1/ Định nghĩa:
Phản ứng của dung dịch đất chỉ tính chua,
kiềm, hoặc trung tính của đất, do nồng độ H
+

OH
-
quyết định
2/ Phản ứng chua của đất:
căn cứ vào trạng thái của H
+
và Al
3+
a/ Độ chua hoạt tính:
Giáo án công nghệ lớp 10
- 16 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
dịch đất? Do yếu tố nào quy định?
GV: Nớc chứa trong đất có hoà tan 1
số muối khoáng và nhiều chất khác
gọi là dung dịch đất, quyết định tính
chất của đất và sự trao đổi chất dung
dịch giữa đất và cây
GV: Phản ứng chua của đất căn cứ
vào yếu tố nào?
GV: Phân biệt độ chua hoạt tính và
độ chua tiềm tàng?

GV: Theo em nguyên nhân nào làm
cho đất bị chua và có biện pháp gì để
cải tạo?
HS: Nguyên nhân: do quá trình rửa
trôi chất kiềm, đồng thời tích tụ
nhièu sắt và nhôm. Do sự phân giải
chất hữu cơ sinh ra nhiều a xít hữu
cơ, do bón nhiều phân hoá học nh
đạm sunphat, supe lân
Biện pháp: Bón phân hợp lí, bón vôi
GV: Biên pháp cải tạo đất kiềm?
Tháo nớc rửa kiềm, bón phân chua
sinh lí nh đạm sunphat, kalisun phát
để trung hoà bớt kiềm, hoặc bón các
hợp chất có chứa canxi nh thạch cao
để giảm độ kiềm của đất
GV: Cho biết những yếu tố nào quyết
định độ phì nhiêu của đất? Muốn làm
tăng độ phì nhiêu của đất phải áp
dụng các biện pháp nào?
GV: Phân biệt độ phì nhiêu tự nhiên
và độ phì nhiêu nhân tạo? Cho ví dụ?
- Là độ chua do H
+
trong dung dịch đất gây nên
- Biểu thị bằng pH
H20

- VD: Đất lâm nghiệp (đồi núi, đất xám bạc
màu), đất phèn

b/ Độ chua tiềm tàng:
- Là độ chua do H
+
và Al
3+
trên bề mặt keo gây
nên
3/ Phản ứng kiềm của đất:
ở 1 số loại đất có chứa các muối kiềm Na
2
CO
3
,
caCO
3
khi các muỗi này bị thuỷ phân tạo
thành NaOH, Ca(OH)
2
làm cho đất hoá kiềm
4/ ý nghĩa:
Dựa vào phản ứng của DD đất ngời ta bố trí cây
trồng cho phù hợp,bón phân bón vôi để cải tạo
độ phì nhiêu
III/ Độ phì nhiêu của đất:
1/ Khái niệm:
Là khả năng của đất cung cấp đồng thời và
không ngừng nớc, chất dinh dỡng, không chứa
các chất độc hại cho cây, bảo đảm cho cây đạt
năng suất cao.
2/ Phân loại:

- Độ phì nhiêu tự nhiên
- Độ phì nhiêu nhân tạo
4. Củng cố:
1/ Nêu 1số ví dụ về ý nghĩa thực tế của phản ứng dung dịch đất?
Giáo án công nghệ lớp 10
- 17 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
2/ Nêu 1 số ví dụ về ảnh hởng tích cực của hoạt động sản xuất đến sự hình thành
độ phì nhiêu của đất?
5./ Bài tập về nhà:
Trả lời câu hỏi trong SGK trang 24

Ngày soạn: 30/9/2010
Tiết 07: Bài 9: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu,
đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
I. Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài HS phải:
- Biết đợc sự hình thành, tính chất chính của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo và hớng
sử dụng loại đất này
- Biết đợc nguyên nhân gây xói mòn, tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải tạo
và hớng sử dụng loại đất này
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh, liên hệ thực tế đa ra giải pháp phù hợp
3/ Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn từ việc nhận thức rõ tầm quan trọng của
rừng với việc bảo vệ đất
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;

Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
iii. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
1/ Keo đất là gì. Thế nào là khả năng hấp phụ của đất, thế nào là phản ứng của dung
dịch đất và độ phì nhiêu của đất
2/ Nêu 1 số ví dụ về ảnh hởng tích cực của con ngời tới sự hình thành độ phiêu của
đất?
III/ Dạy bài mới:
Giáo án công nghệ lớp 10
- 18 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
*ĐVĐ: yêu cầu 1 HS đọc SGK giới thiệu về hiện trạng của đất nông nghiệp ở nớc ta
Hoạt động Nội dung
GV: Đất xám bạc màu thờng đợc hình
thành ở những nơi ntn?
GV: Quan sát hình 9.1 trong SGK nhận xét
gì về tầng canh tác của đất?
HS: Tầng canh tác mỏng ( 20 cm), cát và
sỏi đá, xám( bạc màu)
(?) nêu các biện pháp để cải tạo đất xám
bạc màu và tác dụng của từng biện pháp?
GV giải thích: Luân canh cây trồng có tác
dụng:
- Điều hoà chất dinh dỡng vì mỗi loại cây
thích hợp với 1 loại chất dinh dỡng nhất
định nên luân canh sẽ không làm mất quá

nhiều 1 loại chất dd nào.
- Mặt khác cây họ đậu có tác dụng cố định
đạm nên có khả năng cải tạo đất
- Tác dụng che phủ đất tránh ht rửa trôi
GV: Từ những tính chất đó của đất theo em
nên sử dụng loại đất này ntn cho hiệu quả?
Kể tên 1số loại cây thờng đợc trồng trên
đất xám bạc màu?
I/ Cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu:
1/ Nguyên nhân hình thành:
- Vị trí: hình thành ở vùng giáp ranh giữa
đồng bằng và trung du miền núi
- Địa hình : dốc
- Canh tác : trồng lúa lâu đời, chế độ canh
tác lạc hậu
2/ Tính chất của đất xám bạc màu:
- Tầng đất mặt: mỏng, thành phần cơ giới:
nhẹ: nhiều cát, ít hạt keo > khô hạn
- Đất chua, nghèo dinh dỡng, ít mùn
- Số lợng VSV trong đất ít, hoạt động của
VSV đất yếu
3/ Biện pháp cải tạo và hớng sử dụng:
a. Biện pháp cải tạo:
- Mục đích: cải thiện tính chất vật lí, hoá
học, sinh học của đất
- Biện pháp:
Biện pháp Tác dụng
1.Xây dựng bờ vùng,
bờ thửa, hệ thống m-
ơng máng tới tiêu hợp


2. Cày sâu dần kết hợp
tăng bón phân hữu cơ
và phân hoá học hợp lí
3. Bón vôi
4. Luân canh cây
trồng
- Ngăn rửa trôi, xói
mòn, giữ ẩm cho đất
- Tăng mùn cho đất
- Cải tạo đất, giảm độ
chua của đất
- Điều hoà dinh dỡng
-Tăng độ che phủ đất
b. Hớng sử dụng:
Thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn
VD: lạc, khoai lang
Giáo án công nghệ lớp 10
- 19 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
GV: Thế nào là hiện tợng xói mòn? Đất bị
xói mòn khác đất xám bạc màu ở chỗ nào?
HS: Đất bị xói mòn thì hình thái phẫu diện
không hoàn chỉnh, có trờng hợp mất hẳn
tầng mùn
GV: Câu hỏi lệnh SGK
GV: So sánh tính chất của đất xói mòn và
đất xám?
GV: Từ việc so sánh tính chất của 2 loại

đất trên theo em biện pháp cải tạo có gì
giống và khác nhau?
Giống: Mục đích: cải thiện tính chất vật lí,
hoá học, sinh học của đất
Khác: Do xói mòn thờng xảy ra ở nơi đồi
núi cao nên cải tạo bằng biện pháp công
trình, ngoài ra canh tác phải theo đờng
đồng mức, bên cạnh đó chú trọng việc
trồng cây gây rừng.
GV: Phân tích tác dụng của trồng rừng đầu
nguồn?
II/ Cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh
trơ sỏi đá:
1/ Nguyên nhân gây xói mòn:
- Lợng ma lớn phá vỡ kết cấu đất
- Đk địa hình: độ dốc và chiều dài đốc
2/ Tính chất của đất:
- Hình thái phẫu diện không hoàn chỉnh
- Cát, sỏi chiếm u thế, ít keo
- Đất chua , hoặc rất chua, nghèo mùn, ít
chất dinh dỡng
- Số lợng VSV trong đất ít, hoạt động của
VSV đất yếu
3/ Biện pháp cải tạo và hớng sử dụng:
a/ Biện pháp công trình:
- Làm ruộng bậc thang
- Thềm cây ăn quả
b/ Biện pháp nông học:
- Canh tác theo đờng đồng mức
- Bón phân hữu cơ và vô cơ

- Bón vôi cải tạo đất
- Luân canh, xen canh, gối vụ
- Trồng cây thành băng (dải)
- Canh tác nông, lâm kết hợp
- Trồng cây gây rừng
4. Củng cố:
Phân tích hiện trạng việc sử dụng đất nông nghiệp ở địa phơng em? Biện pháp cải
tạo? hớng sử dụng cho có hiệu quả?
5. Bài tập về nhà:
Phân tích vai trò của việc trồng cây gây rừng? Theo em, cần làm gì để bảo vệ rừng?
Ngày soạn: 06/10/2009
Tiết 08: Bài 10: Biện pháp cải tạo
và sử dụng đất đất mặn, đất phèn
I. Mục đích , yêu cầu:
Giáo án công nghệ lớp 10
- 20 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết đợc sự hình thành, tính chất chính của đất mặn, đất phèn, biện pháp cải tạo
và hớng sử dụng loại đất này
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh, liên hệ thực tế đa ra giải pháp
phù hợp
3/ Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV

2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Su tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày nguyên nhân, tính chất và biện pháp cải tạo, hớng sử dụng của đất
xám bạc màu? So sánh tính chất của đất xám bạc màu với đất xói mòn trơ sỏi đá?
2. Cần làm gì để cải tạo đất xói mòn trơ sỏi đá?
3. Dạy bài mới:
Đặt vấn đề: Trong dung dịch đất và trên bề mặt keo đất chứa các ion khoáng, nếu
đất chứa nhiều ion bất lợi cho cây thì cây không hấp thu đợc chất dinh dỡng có khi gây
độc hại cho cây. Trong đó có 2 loại đất là đất mặn và đất phèn. Vậy nguyên nhân và
biện pháp cải tạo 2 loại đất đó nh thế nào
Hoạt động dạy và học Nội dung
GV: Thế nào là đất mặn? Nguyên nhân
hình thành? Từ đó cho biết đất mặn thờng
phân bố ở đâu?
I/ Cải tạo và sử dụng đất mặn:
1/ Nguyên nhân hình thành
- Định nghĩa: Đất mặn là loại đất có chứa
nhiều Na
+
hấp phụ trên bề mặt keo đất và
trongdung dịch đất
- Tác nhân chủ yếu hình thành đất mặn ở
nớc ta:
+ Nớc biển tràn vào
Giáo án công nghệ lớp 10
- 21 -
Lê Ngọc Hà

Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
GV: Tính chất của đất mặn? So sánh với
đất xám bạc màu?
GV: Tỉ lệ sét nhiều sẽ gây nên đặc điểm gì
cho đất:
HS: Sét nhiều thì đất chặt, khó thấm nớc.
Khi ớt đất dẻo, dính. Khi khô đất co lại nứt
nẻ, khó làm đất
GV: Do lợng Na
+
nhiều nên áp suất thẩm
thấu của dung dịch đất lớn cản trở sự hấp
thụ nớc và chất dd của rễ cây
GV: Mục đích của BP thuỷ lợi là gì?
GV: Qua phơng trình trao đổi ion trong
SGK cho biết bón vôi có tác dụng gì?
GV: Bổ sung chất hữu cơ cho đất bằng
cách nào? (bón phân)
GV: Sau khi rửa mặn và cung cấp chất hữu
cơ cho đất thì cha phải đất đã hết mặn ngay
do đó cần trồng các cây chịu mặn để giảm
Na
+
trong đất sau đó mới trồng các loại cây
khác
GV: Trong các biện pháp nêu trên biện
pháp nào quan trọng nhất vì sao?
HS: Biện pháp thuỷ lợi vì biện pháp này có
tác dụng ngăn không cho đất nhiễm mặn
thêm.

GV: Nguyên nhân hình thành đất phèn? Từ
đó cho biết đất phèn thờng phân bố ở đâu?
+ ảnh hởng của nớc ngầm: mùa khô muối
hoà tan theo các mao quản dẫn lên làm đất
nhiễm mặn
- Phân bố: vùng đồng bằng ven biển
2/ Đặc điểm, tính chất của đất mặn:
- Thành phần cơ giới nặng tỉ lệ sét nhiều
- Chức nhiều muối tan NaCl, Na
2
SO
4
- Đất trung tính hoặc kiềm yếu
- Số lợng VSV ít và hoạt động của VSV
yếu
3/ Biện pháp cải tạo và sử dụng
a/ Cải tạo:
- Biện pháp thuỷ lợi:
+ Đắp đê ngăn nớc biển
+ XD hệ thống mơng máng, tới tiêu hợp lí
- Bón vôi: đẩy Na
+
ra khỏi keo đất
- Tháo nớc rửa mặn
- Bổ sung chất hữu cơ nâng độ phì nhiêu
- Trồng cây chịu mặn
b/ Sử dụng đất mặn:
Đất mặn sau khi cải tạo có thể sử dụng để
trồng lúa, trồng cói, có thể mở rộng diện
tích nuôi trồng thuỷ sản

- Vùng đất mặn ngoài đê: trồng rừng để giữ
đất và bảo vệ MT
II/ Cải tạo và sử dụng đất phèn:
1/ Nguyên nhân hình thành
- Xác sinh vật chứa S, đất phù sa chức Fe
Fe + S > FeS ( Pirit)
Fe + O
2
+ H
2
O > FeSO
4
+ H
2
SO
4
- Phân bố: vùng đồng băng ven biển có
Giáo án công nghệ lớp 10
- 22 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
GV: Hoàn thành bảng sau?
GV: Giải thích cách làm của dân gian?
- Cày nông: vì FeS lắng sâu xuống nếu cày
sâu sẽ đẩy FeS lên tầng đất mặt thúc đẩy
quá trình oxi hoá làm cho đất chua
- Bừa sục: Để đất mặt thoáng thuận lợi cho
cây hô hấp
- Giữ nớc liên tục: không để FeS bị oxi hoá
làm đất chua, làm cho đất mặt không bị

khô cứng nứt nẻ
- Thay nớc thờng xuyên: loại bỏ chất độc
hại với cây.
nhiều xác sinh vật chứa S
2/ Đặc điểm, tính chất của đất và biện
pháp cải tạo:
Tính chất Biện pháp cải tạo
- Thành phần cơ giới
nặng, tầng đất mặt khi
khô thì cứng
- Đất chua: pH< 4
- Trong đất có nhiều
chất độc hại:Al
3+
,fe
3+

- Độ phì nhiêu thấp,
nghèo mùn, hoạt động
của VSV kém
- XD hệ thống tới tiêu
hơp lí
- Bón vôi
- Cày sâu, phơi ải lên
liếp, XD hệ thống tới
tiêu rửa phèn
- Bón phân
3/ Hớng sử dụng:
Trồng lúa, kinh nghiệm dân gian: cày
nông, bừa sục, giữ nớc liên tục, thay nớc

thờng xuyên.
4. Củng cố:
- Bón vôi cải tạo đất mặn và đất phèn có gì khác nhau
- Bón vôi cải tạo đất mặn để tạo ra phản ứng trao đổi giải phóng Na
+
thuận lợi cho
sự rửa mặn. Còn bón vôi cải tạo đất phèn tạo ra phản ứng trao đổi làm cho Al(OH)
3
kết
tủa, chính vì có Al(OH)
3
nên phải lên liếp > phèn đợc hoà tan và trôi xuống rãnh tiêu
5. Bài tập về nhà:
Vẽ hình và giải thích tác dụng của việc lên liếp?
Viết phơng trình xảy ra khi bón vôi cải tạo đất mặn? Giải thích?
.
Ngày soan: 10/10/2010
Tiết 9: Thực hành Xác định độ chua của đất và quan sát phẩu diện đất
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Xác định độ pH của đất bằng thiết bị thông thờng
- Quan sát đợc phẩu diện đất
Giáo án công nghệ lớp 10
- 23 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
2. Kỹ năng
- Rèn luyện Kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm
3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật
- ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Mẫu đất khô đã nghiền nhỏ
- Máy đo pH
- Đồng hồ bấm giây
- Dung dịc KCl 1N và nớc cất
- Bình tam giác 100ml
- ống đong dung tích 50ml
- Cân kỹ thuật
- Hình thái phẩu diện đất
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở
- Trực quan tìm tòi
- Biểu diễn thí nghiệm tìm tòi
IV. Tiến trình bài giảng
1.

n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: khái niệm: Keo đất, phản ứng dung dịch đất, độ phì của đất, khả năng hấp phụ
của đất
2. Tiến trình bài mới
A. Xác định độ chua của đất
a. Hoạt động 1 . Giới thiệu nôi dung bài thực hành
- Bớc 1: Cân 2 mẫu đất (20g) đổ mỗi mãu và 1 bình tam giác
- Bớc 2: Đong 50ml KCl 1N đổ vào bình tam giác thứ nhất và 50ml nớc cất
vào bình tam giác thứ 2

- Bớc 3: Dùng tay lắc 15 phút
- Bớc 4: xác định pH của đất
Giáo án công nghệ lớp 10
- 24 -
Lê Ngọc Hà
Trờng THPT Nguễn Thị Bích Châu
b. Hoạt động 2. Tổ chức, phân công nhóm
- GV phân nhóm thực hành (theo các tổ)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Phân công dụng cụ và vị trí thực hành cho các nhóm
c. Hoạt động 3 . Thực hành
- HS thực hiện quy trình thực hành
- GV quan sát các nhóm TH và hớng dẫn thêm
d. Hoạt động 4 . Đánh giá kết quả thực hành
- HS tự đánh giá và đánh giá chéo từng bớc thực hiện quy trình, kết quả xác
định pH
- GV căn cứ kết quả thực hành của các tổ để đánh giá, nhận xét rút kinh
nghiệm
B. Quan sát phẩu diễn đất.
Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát phẫu diễn đất và hoàn thành kết quả vào
bảng.
4. Củng cố
Yêu cầu 1 HS nhắc lại quy trình thực hành
5. Hớng dẫn hoạt động về nhà
Quan sát phẩu diện đất trồng lúa và hoàn thành kết quả thực hành để nộp.
Chuẩn bị bài 9

Ngày soạn: 26/10/2010
Tiết 10: Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng
Một số loại phân bón thông thờng

I. Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài HS phải:
Giáo án công nghệ lớp 10
- 25 -
Lê Ngọc Hà

×